NH NG CÔNG C KINH T TRONG LĨNH V C
QU N LÝ CH T TH I R N
Trong lĩnh v c qu n môi tr ng (QLMT) nói chung qu n ch t th i r n ườ
(QLCTR) nói riêng, m t h th ng các công c đ c s d ng nh m đem đ n hi u qu ượ ế
v b o v môi tr ng cao nh t; bao g m các công c qu n mang tính k thu t ườ
các công c qu n lý hành chính…
Trên đây m t hình v h th ng qu n k thu t ch t th i r n đô th đang
đ c áp d ng. Tuy nhiên, đ nâng cao hi u qu c a công tác QLCTR, ngoài bi n phápượ
qu n k thu t nh trên, nh ng nhà qu n lý, nh ng nhà ho ch đ nh chính sách còn ư
đ xu t s d ng nhi u bi n pháp qu n lý khác.
Cách ti p c n truy n th ng đ i v i v n đ này ph ng pháp ế ươ “Ra l nh
Ki m soát (CAC) t c ng i ta nh toán đ nh ra nh ng tiêu chu n c th nào ườ
đó, r i bu c nh ng ng i gây ô nhi m ph i đ m b o x th i d i m c tiêu chu n ườ ướ
cho phép. N p ph t hình th c nh ng ng i gây ô nhi m “tr giá” cho hành vi ườ
phát th i v t quá tiêu chu n c a mình. ượ
Tuy nhiên, kho n ph t bao nhiêu h p lý, đ tính răn đe? Đi u đó còn ph i
bàn c i nhi u b i trên th c t , các kho n ph t hi n nay cho nh ng hành vi gây ô ế
nhi m còn quá th p, th p đ n n i ng i gây ô nhi m ch p nh n ch u ph t h n ế ườ ơ
trang b các ph ng ti n kh ng ch ô nhi m. Bên c nh đó, cách ti p c n CAC không ươ ế ế
t o ra nh ng đ ng l c khuy n khích ng i gây ô nhi m c i thi n hành vi, c i ti n ế ườ ế
công ngh , ch đ ng h n trong các v n đ QLMT . ơ
Ngu n phát sinh
T n tr , phân lo i t i
ngu n
Thu gom
Bãi chôn l p
Trung chuy n và
v n chuy n Tái s d ng, tái
ch và x ế
Nh m h tr cho công tác QLMT nói chung QLCTR nói riêng, các công c
kinh t đ c xây d ng và áp d ng. Trong lĩnh v c QLCTR, có h n 90 công c kinh tế ượ ơ ế
đ c nh n d ng. Các công c này đ c phân thành 03 nhóm chính:ượ ượ
-Nhóm công c t o ra ngu n thu
-Nhóm công c kích thích s đ u t ư
-Nhóm công c làm thay đ i hành vi
N i dung chính c a bài vi t này giúp chúng ta phân bi tràng t ng nhóm công ế
c , rút ra m t s bài h c đi n hình trên th gi i. Thông qua đó, hình thành nên nh ng ế
tiêu chu n l a ch n công c giúp các nhà qu n môi tr ng s d ng thành công các ườ
công c kinh t trong đi u ki n c th c a qu c gia. ế
I. Nhóm công c t o ra ngu n thu
D a vào tên c a nhóm công c này, chúng ta cũng th hình dung đ c ph n ượ
nào ch c năng c a nó – đó là nh ng công c kinh t đ c áp d ng đ t o ra ngu n thu ế ượ
cho m c đích b o v và c i thi n môi tr ng ho c đ c s d ng cho nh ng m c đích ườ ượ
khác.
Ngu n thu đ c t o ra thông qua 03 ph ng ti n chính: ượ ươ
- Phí: Phí ch t th i, phí thu gom ch t th i, phí ô nhi m, phí ng i s d ngườ ,…
- Thuế: Thu b t đ ng s n, thu thu nh p, thu GTGT, ế ế ế thu xanh/thu sinhế ế
thái, thu ô nhi m,ế
- Qu : t các t ch c, cá nhân trong và ngoài n c. ướ
1. Các lo i phí
Các lo i phí đ c áp d ng trong lĩnh v c này bao g m phí phát sinh ch t th i, ượ
phí thu gom ch t th i, phí ô nhi m... đây m t lo i phí đáng chú ý trong nh v c
QLCTR là phí ng i s d ng.ườ
Phí ng i s d ngườ đ c chia làm 02 lo i (tuỳ vào s thích áp d ng c a t ngượ
qu c gia):
+ Phí ng i s d ng có t l thay đ i đ c – d a trên m i đ n v ch t th iườ ượ ơ
+ Phí ng i s d ng c đ nh/ n đ nh trên m i h gia đìnhườ
Đ i v i nh ng h gia đình giàu, s chênh l ch/khác bi t v phí không ph i
v n đ l n/đáng quan tâm đ i v i h . Tuy nhiên, đ i v i nh ng gia đình thu nh p
th p, vi c đ nh ra phí ng i s d ng đ khuy n khích ho t đ ng tái ch , ngăn c n ườ ế ế
phát sinh ch t th i nh ng đ ng th i không d n đ n s đ th i b t h p pháp… m t ư ế
v n đ h t s c khó khăn. ế
Đi u thú v th nh n th y đây phí ng i s d ng đ c xem nh m t ườ ượ ư
lo i phí mang tính áng ch ng. Nghĩa là m t m c phí đ c đ t ra thông qua vi c áng ượ
ch ng v t l phát sinh ch t th i nào đó cũng nh nhu c u v d ch v CTR. Ng i ư ườ
phát sinh ch t th i ph i tr kho n phí áng ch ng này, kho n phí này có th đ c gi m ượ
n u ng i phát sinh ch t th i đ c s đ ch ng minh r ng gánh n ng môi tr ng màế ườ ơ ườ
h có th gây ra th p h n so v i kho n phí đó. ơ
Ngân hàng th gi i nghiên c u hàng lo t nh ng công c kinh t Châu M Laế ế
Tinh phát hi n r ng h t p trung t o ra l i t c h n c i thi n ch t l ng môi ơ ượ
tr ngườ .
Phí ng i s d ng tr cho ho t đ ng thu gom ho c đ th i đa s đ c thi t l pườ ượ ế
m c th p ngu n thu đ c t o ra không tr c ti p h tr cho nh v c CTR. ượ ế
Colombia Ecuador cho phép m t thu c đ nh v CTR đ c ế ượ b sung vào hóa đ n ơ
ti n đi n giúp cho vi c bù l i toàn b chi phí. Các thành ph M La Tinh khác g p khó
khăn trong vi c th c hi n phí ng i s d ng v i k t qu v chi phí đ p dao đ ng ườ ế
t 10-70%.
M t vài thành ph s d ng thùng ch a kích th c hình d ng c đ nh r i ướ
tính phí d a trên s thùng ch a đã đ c đ th i. Nh ng thành ph khác s d ng ượ
nh ng túi đ c bi t kích c nh t đ nh bán nh ng túi đó v i giá th đ p các
chi phí d ch v .
M t nghiên c u năm 1992 v 10 thành ph M s d ng các túi 32 gallon đ c ượ
dán nhãn bán v i giá 1,5 USD/túi t ng ng v i phí cho vi c thu gom CTR. Phí ươ
khác nhau do s l ng khác nhau d n đ n các h gia đình gi m 18% rác th i. ượ ế
2. Các lo i thu ế
Các lo i thu đ c áp d ng trong lĩnh v c này bao g m thu b t đ ng s n, ế ượ ế
thu thu nh p v i m t t l h p lý nào đó, thu ô nhi m, thu đánh vào s n ph m….ế ế ế
đây, m t lo i thu đáng chú ý ế “thu xanh”/thu sinh thái (Green-tax)ế ế đ cượ
thi t k đ nh h ng lên vi c tiêu th s n ph m, phát sinh ch t th i, tái s d ng –táiế ế ưở
ch ch t th i và các hành vi gây ô nhi m khác.ế
Columbia, Brazil Venezuela th c hi n m t thu lên vi c tiêu th g . Đi u ế
này đã d n đ n k t qu ch t th i t ho t đ ng khai thác ch bi n g gi m, đ ng ế ế ế ế
th i khuy n khích ho t đ ng tái ch nh ng s n ph m liên quan đ n g . ế ế ế
Brazil đi u ch nh t l đóng góp v ngu n thu t thu giá tr gia tăng đ c p ế
v n cho các ho t đ ng b o v môi tr ng ườ
M t trong nh ng v n đ ch t th i l n nh t phát sinh b i vi c s d ng túi nylon.
Nh ng túi này ít kh năng tái ch , d dàng b gió th i t i nh ng v trí đ th i ế
trong su t quá trình v n chuy n ch t th i. Chính ph Ailen đ t m t m c thu cao ế lên
nh ng túi này vào năm 2002, k t qu gi m 90% nhu c u tiêu dùng. M t vài thành ế
ph c a Bangladesh và n Đ đã c m phân ph i nh ng túi này các n i mua s m. ơ
M t vài thu sinh thái đánh vào nh ng s n ph m ho c bao m c đích ế
khuy n khích tái ch . Đ i v i nh ng s n ph m có dán nhãn sinh thái mà bi u th s táiế ế
ch ho c tái s d ng thì đ c gi m thu , ch ng h n nh nh ng s n ph m gi i khátế ượ ế ư
đóng trong chai th y tinh.
Năm 1999, Đan M ch đánh thu sinh thái lên m t chu i nh ng đ i t ng có nh ế ượ
h ng đ n môi tr ng đáng k , bao g m thu c tr sâu, phân bón, v xe, d u th i.ưở ế ườ
Estonia Hungary, các công ty đ c gi m các lo i thu sinh thái v bao gói ượ ế
khác n u h th ch ng minh r ng bao gói đ c thu gom, tái s d ng tái chế ượ ế
ho c thông qua hoàn tr l i ho c qua m t ch ng trình tái ch đ c đăng ký. ươ ế ượ
Các thu sinh thái đ i v i bao bì không ph i ế là lon n c gi i khát đ c d a trênướ ượ
tr ng l ng ượ . Các công ty th làm gi m chi phí thu c a h n u h làm gi m nh ế ế
tr ng l ng bao gói. ượ
Vi c đánh thu sinh thái v bao cũng đ c áp d ng cho nh ng bao gói đ c ế ượ ượ
làm t nh ng v t li u tái ch . d nh bao gói đ c làm t gi y đã tái ch ho c ế ư ư ế
thùng carton đ c đánh thu m t t l th p h n.ượ ế ơ
M t công c khác là thu ô nhi mế . Tr c đây, thu ô nhi m đ c áp d ng v iướ ế ượ
mong mu n h n ch ô nhi m thông qua vi c trang b các thi t b ki m soát ô nhi m ế ế
ho c thông qua vi c gi m công su t s n xu t. Tuy nhiên, ph n l n nh ng qu c gia
trong kh i OECD (Organisation for Economic Co-operation and Development) đã nh n
th y r ng, vi c c t gi m ho c b tr c p c a chính ph cho ho t đ ng s n xu t năng
l ng s d n đ n k t qu gi m ô nhi m nhi u h n là s d ng thu ô nhi m. Anh, B ,ượ ế ế ơ ế
B Đào Nha đã b tr c p cho ho t đ ng s n xu t than.
3. Nh ng lo i qu
Nh ng lo i qu nh h ng đ n nh ng ho t đ ng c i thi n môi tr ng. ưở ế ườ
Ngu n qu này có th đ c h tr b i các t ch c, cá nhân trong và ngoài n c. ượ ướ
Nh v y, nh ng ngu n thu t nh ng công c kinh t v a trình bày trên choư ế
th y r ng thu nhi u h n là cung c p s h tr tài chính cho vi c c i thi n các v n đ ơ
CTR; nhi u h n nh h ng t i hành vi c a nh ng ng i phát th i, nh ng ng i ơ ư ườ ườ
gây ô nhi m và nh ng ng i s d ng d ch v . ư
II. Nhóm công c kích thích đ u t ư
Các công c kích thích đ u t có th thông qua: ư
- Chi phí đ th i
- Các gi y phép kinh doanh ch t th i
- Các chính sách, th t c
- Nh ng lu t nghiêm kh c…
th nh n th y r ng ti t ki m ti n m t trong nh ng m c đích c a nhà s n ế
xu t. Ti t ki m ti n th thông qua vi c gi m tr ng l ng s n ph m/bao bì, t đó ế ư
có th gi m chi phí cho nguyên/nhiên li u s n xu t cũng nh chi phí v n chuy n… ư
ràng, gi m tr ng l ng s n ph m/bao s tr c ti p làm gi m ch t th i t ượ ế
quá trình s n xu t gián ti p làm gi m ch t th i t vi c tiêu th . ế Chi phí đ
th i/phí chôn l p m t trong nh ng đ ng l c d n đ n vi c gi m thi u ch t th i. ế
Vi c gi m thi u có th th c hi n thông qua vi c làm nh , thay th v t li u, tái ch -tái ế ế
s d ng, làm compost,…
Coca-Cola gi m tr ng l ng nh ng lon soda kho ng 41%. ượ
Federal Express gi m tr ng l ng nh ng bao th kho ng 40%. ượ ư
Chôn l p luôn ph ng pháp th i b ch t th i v i giá thành th p nh t (50% ươ
cho vi c làm compost, 10-20% cho vi c chuy n hóa ch t th i thành năng l ng). Pháp, ượ
Ý , Anh, Lan áp d ng phí chôn l p. T năm 1993, phí chôn l p Pháp đã đ c ượ
dành riêng cho qu qu c gia nh m xúc ti n cách tân ph ng ti n x ch t th i, cung ế ươ
c p ngân sách cho vi c nâng c p bãi chôn l p và đ i phó t i khu v c b ô nhi m.
Khi chính ph cho phép “kinh doanh” ch t th i, m t th tr ng ch t th i đ c ườ ượ
hình thành. Đó cách th c m t công ty th mua nh ng kho n ti t ki m phát ế
th i c a m t công ty khác. Công c kinh t đ c s d ng trong tr ng h p này có th ế ượ ườ
g i “gi y phép kinh doanh ch t th i” (quota ch t th i) . ràng công c kinh t ế
lo i này kích thích ng i s n xu t đ u t đ i m i công ngh s n xu t, trang b các ườ ư
ph ng ti n ki m soát ô nhi m. Đi u này d n đ n nh ng k t qu r t kh quan trongươ ế ế
công tác qu n lý môi tr ng. ườ
Ngoài nh ng hình th c trên, công c kinh t kích thích đ u t còn bao g m ế ư
nh ng chính sách, các th t c khuy n khích khu v c t nhân đ u t , xây d ng, sế ư ư
h u, v n hành nh ng ph ng ti n x CTR đ ng th i nâng cao tính c nh tranh v ươ
nh ng h p đ ng d ch v CTR.
Thái Lan gi m thu cho các thi t b ki m soát ô nhi m CTR. Đi u này đã gi i ế ế
h n đ c r i ro v đ u t , đ ng nghĩa v i vi c khuy n khích khu v c t nhân đ u t ượ ư ế ư ư
vào lĩnh v c d ch v này.
Sekondia-Takaradi (Ghana), Islamabad (Pakistan) cho phép thuê ph ng ti n v nươ
chuy n CTR c a thành ph đ khu v c t nhân đi vào kinh doanh d ch v CTR ư
không ph i đ u t đáng k . ư
Hàn Qu c ti n hành xây d ng m t khuôn m u đ u tiên c a chính ph v nhà ế
máy x ch t th i nguy h i, đ ng th i c p gi y phép cho khu v c t nhân xây d ng ư
nh ng nhà máy t ng t có tính c nh tranh và có th đ i chi u hi u qu đ c. Sau đó ươ ế ượ
yêu c u t t c các ngành công nghi p đem ch t th i nguy h i c a h đ n n i x lý đã ế ơ
đ c đăng ký. Trong nhi u năm, hình thành m t th tr ng tính c nh tranh cao vượ ư
ho t đ ng x ch t th i nguy h i gi a khu v c t nhân các nhà máy x đ c ư ượ
đ u t b i chính ph . ư
Bên c nh đó, nh ng lu t nghiêm kh c đòi h i vi c đ th i CTR an toàn có th
t o ra s kích thích m nh m cho vi c đ u t vào ho t đ ng d ch v đ th i t khu ư
v c t nhân. ư
Năm 1999, tòa án t i cao n Đ thông qua nh ng lu t nghiêm kh c đòi h i ch t
h u c ph i đ c làm compost, t t c nh ng ch t khác ph i đ c tái ch -tái s d ng ơ ượ ượ ế
ho c chôn l p t i bãi chôn l p h p v sinh. Nh ng lu t này g n li n v i nh ng cam
k t b t bu c th c hi n đã khuy n khích khu v c t nhân đ u t đáng k trong vi c xế ế ư ư
CTR theo ph ng pháp sinh h c, làm phân compost, thu h i nhiên li u phát sinh ươ
nh ng ph ng pháp đ th i/x lý ch t th i khác. ươ