NHỮNG HẠN CHẾ TRONG VIỆC ĐƯA SỐ LIỆU TRÊN BÁO CHÍ
lượt xem 112
download
Có thể nói, hiện nay số liệu đã trở thành một phần không thể thiếu của hầu hết các tác phẩm báo chí. Sự hiện diện của những con số trong một bài viết vừa giúp người đọc hình dung rõ ràng, cụ thể hơn về vấn đề, sự việc, hiện tượng,... được đề cập lại vừa làm gia tăng độ xác thực và tính thuyết phục của thông tin: chúng tạo cho độc giả cảm giác là người viết đã khảo sát những gì mình phản ánh một cách kỹ lưỡng, công phu và tiếp xúc với những nguồn...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: NHỮNG HẠN CHẾ TRONG VIỆC ĐƯA SỐ LIỆU TRÊN BÁO CHÍ
- NH NG H N CH TRONG VI C ƯA S LI U TRÊN BÁO CHÍ Có th nói, hi n nay s li u ã tr thành m t ph n không th thi u c a h u h t các tác ph m báo chí. S hi n di n c a nh ng con s trong m t bài vi t v a giúp ngư i c hình dung rõ ràng, c th hơn v v n , s vi c, hi n tư ng,... ư c c p l i v a làm gia tăng xác th c và tính thuy t ph c c a thông tin: chúng t o cho c gi c m giác là ngư i vi t ã kh o sát nh ng gì mình ph n ánh m t cách k lư ng, công phu và ti p xúc v i nh ng ngu n tin áng tin c y. Tuy nhiên, vi c s d ng s li u trên báo chí v n còn m c ph i không ít nh ng h n ch . 1. Hình th c th hi n s li u không nh t quán S li u trên báo chí có th t n t i dư i hai d ng th c là con s và ch . Riêng con s l i bao g m khá nhi u ki u: s tương i, s tuy t i, s th p phân, ...Và chính cái s a d ng như v y v m t hình th c th hi n c a s li u ã làm cho không ít nhà báo m c ph i l i không nh t quán trong vi c trình bày chúng. Ch ng h n, trong cùng m t b i c nh: a, Khi thì dùng d ng ch , khi thì dùng d ng s . Ví d : " Như v y, m i con chó nuôi ki u " công nghi p " cũng có th lên t i m i tháng 4 kg, tính sơ sơ m i con lãi t 40 - 60 ngàn ng/ tháng. Gia ình ông N. H. . C u Khâu - Thanh Oai - Hà Tây có thu nh p 200.000 / tháng mà r t nhàn... "; " - Ch thu nh p m t ngày ư c kho ng bao nhiêu? - Khá ư c mươi ngàn, trung bình t 5 - 7000 ng... - Giá lynon bao nhiêu m t kg?
- - T m t ngàn t i m t ngàn hai trăm ng. ". b, ang dùng s tuy t i l i chuy n sang dùng s tương i hay ngư c l i. Ví d : " Nh t B n, ph n dành th i gian cho nh ng vi c không tên, nhi u hơn chín l n so v i nam gi i. I-ta-li-a, nhi u hơn 28%, Áo ( 12% ) và Pháp 11% ". 2. ưa s li u không chính xác D ng l i này có liên quan t i hai nguyên nhân cơ b n sau ây: a, Ngu n cung c p thông tin sai Nh ng trư ng h p ki u này g p khá nhi u trong th c ti n báo chí. Nhà báo sau khi nh n ư c s li u t m t ngu n nào ó, ã v i vã ưa ngay lên m t báo mà không ti n hành ki m ch ng m t cách k càng và ch c ch n tin c y c a nó. Và ây là lý do khi n cho công chúng ôi lúc không bi t nh hư ng lòng tin c a mình vào ai khi v cùng m t s vi c, v cùng m t i tư ng, m i báo ưa ra m t s li u khác nhau ( ch ng h n v th i i m di n ra m t v ho ho n có báo vi t là 14 gi , báo khác vi t: 13 gi 20 phút, báo th ba vi t: 15 gi ; r i v dân s Vi t Nam năm 1997 có báo vi t là 71 tri u ngư i, báo khác vi t: 74 tri u ngư i, báo khác n a l i vi t: 77 tri u ngư i, v. v. ). b, Nhà báo tính toán không úng Không ít s li u ư c ưa lên m t báo là k t qu c a s tính toán c a chính ngư i c m bút. Vì l ó, ch c n anh ta thi u c n tr ng m t chút ho c không thông th o l m các phép tính c a toán h c là s li u ã có th b sai l ch so v i th c t . Ví d : " Ch trong vòng 6 tháng u năm 1999, Phúc Tân ã b t gi 34 v v i 48 i tư ng bán l hêrôin. So v i cùng kỳ năm trư c con s này tăng lên 16 v và b ng 400%. "
- Căn c vào các d ki n ã có s n thì rõ ràng s v buôn bán ma tuý mà Phúc Tân b t ư c vào năm trư c là 18 v ( 34 - 16 ). Như v y thì 34 v ( năm 1999 ) so v i 18 v ( năm trư c ) ch b ng x p x 190% ch làm sao b ng ư c 400% như tác gi tính toán? " ... trong vòng 3 năm 3 tháng 9 ngày, ngư i ta th ng kê ư c t ng c ng 405 con thú r ng ã ch t trư c bàn tay ngoéo cò c a ông. Bình quân m i tháng m t sinh linh c a r ng ph i n p m ng cho ông. " M t phép tính nh m cũng cho th y ngay r ng 3 năm 3 tháng tương ương v i 39 tháng. Như th thì m i tháng ph i có hơn 10 con thú r ng b ch t trư c mũi súng c a ông ch không th ch là 1 con. Vi c ưa s li u không chính xác trong nh ng tình hu ng nh t nh có th gây ra nh ng h u qu nghiêm tr ng vì s th t khách quan ã b bóp méo ( như v doanh thu, l i lãi, thua l c a doanh nghi p; hay v s tham nhũng, ưa h i l , nh n h i l c a cán b , công ch c,...). Do v y, các nhà báo c n h t s c t nh táo và th n tr ng h n ch t i m c th p nh t d ng l i này. 3. L m d ng s li u S li u là minh ch ng c bi t quan tr ng i v i l p lu n trong tác ph m báo chí. Tuy nhiên, s hi n di n c a quá nhi u s li u trong m t ng o n d làm cho ngư i c có c m giác n ng n , khó ti p nh n, nh t là khi chúng liên quan t i nh ng lĩnh v c mà h không am tư ng hay quan tâm. Vì l ó, nhà báo c n l a ch n k càng ch ưa ra m t li u lư ng v a ph i nh ng con s tiêu bi u nh t, có s c n ng hơn c v m t thông tin. Dư i ây là hai ví d v vi c l m d ng s li u: " n nay, i n lư i qu c gia ã ư c ưa n toàn b 61 t nh và thành ph . 100% s huy n ã có i n ( trong ó 469/491 huy n có i n lư i, t t l 95,5%, còn 13 huy n mi n núi và 9 huy n o u ư cl p t các tr m i-ê-den ho c thu i n nh ); 6862/8894 xã có i n, t t l 68,1%.
- S n lư ng i n s n xu t bình quân u ngư i năm 1999 t hơn 320 kw gi . T ng v n u tư trong 5 năm qua t ư c tính g n 40 nghìn t ng ".1 " S li u th ng kê cho th y s n lư ng lúa ng b ng sông C u Long là 5 tri u t n năm 1990, 4,5 tri u t n năm 91. Trong năm 1994 ch còn 2,5 tri u t n gi m 50% so v i năm 90. Khuynh hư ng suy thoái ó cũng tương t trong s n xu t cà phê. S li u cho th y năm 90 là 2 tri u t n, năm 91 là 1,5 tri u t n gi m 25% so v i năm trư c ...".2 N u như trong báo in vi c s d ng quá nhi u s li u ã là không nên thì trong báo phát thanh và truy n hình i u này l i càng c n ph i tránh. Nguyên do là b i phát thanh và truy n hình ngư i nghe ph i ti p nh n và lĩnh h i thông tin m t cách t c th i ( nghĩa là h không có kh năng quay l i v i nh ng gì mình nghe không rõ ), vì th khi b các con s làm phân tán tư tư ng h r t d b qua các thông tin k ti p. Khi s li u trong bài vi t ã nhi u mà chúng l i ư c ưa ra dư i d ng chính xác tuy t i thì vi c lĩnh h i thông tin c a c gi l i càng khó khăn. Có l ít ai l i không th y ng i ng n khi ph i c nh ng con s ki u 257. 365. 728. 000 ; 126,745%, v. v. T t nhiên, trong m t s lĩnh v c như giá c , t l lãi su t ngân hàng, ... s chính xác như trên là c n thi t; song trong i a s các tình hu ng giao ti p khác, ngư i c s th y d ch u hơn v i nh ng ki u nói " làm tròn " v a h n ch s có m t c a các con s khô khan, v a giúp h d hình dung giá tr th c c a chúng, như: g n m t n a, kho ng 70%, x p x 2/3, ư c ch ng 250 t , ... 4. ưa s li u mà không có căn c so sánh S li u ch có ý nghĩa ích th c khi ư c t trong s i chi u, so sánh. Còn n u ng m t mình, chúng h u như không có giá tr thông tin, th m chí còn gây c n tr cho quá trình nh n th c c a i tư ng ti p nh n.Trong m t s trư ng h p, căn c i chi u so sánh có th do c gi
- t tìm ra. Ch ng h n, nh ng con s như 100 nghìn ng hay 10 tri u ng s ư c so v i lương tháng hay các v t d ng thư ng g p trong gia ình ( xe máy, ti vi, t l nh, ièu hoà không khí,..). Tuy nhiên, trong a ph n các trư ng h p khác, n u ngư i vi t không tr c ti p ưa ra căn c so sánh thì s li u c a anh ta, cho dù có là k t qu c a s ki m tìm công phu n m y, v n r t d b b qua ho c ít nh t cũng không có tác d ng như mong mu n. Ví d : " Thành ph H Chí Minh chi 15.000 t ng xây nhà cho ngư i có thu nh p th p ". Rõ ràng 15.000 t ng là m t s ti n r t l n. Nhưng th c ch t nó là bao nhiêu? Mu n làm n i b t giá tr c a s ti n này, trư c h t c n ph i ch rõ s căn nhà, s mét vuông di n tích s ư c xây d ng, và th m chí c s ngư i có th cư trú ó; r i trên cơ s y, nêu ra t l ph n trăm nh ng ngư i thu nh p th p có nhu c u v nhà s ư c áp ng. Tương t , các con s trong nh ng ví d sau ây cũng có r t ít giá tr thông tin vì chúng không ư c t trong quan h i chi u so sánh: " Ngành giao thông v n t i ng thêm 2000 t ng xây d ng các công trình "; " Năm qua, t nh Hoà Bình ã tr ng m i ư c 150 ha r ng ". Có l , ch có các chuyên gia trong ngành xây d ng m i nhìn ra ư c giá tr c th c a 2000 t ng và cũng ch có nh ng ngư i có liên quan tr c ti p t i ngành lâm nghi p m i c m nh n ư c 150 ha r ng là con s nh hay to. Tuy nhiên, cũng c n lưu ý là các s li u ư c ưa ra i chi u so sánh ph i n m trong nh ng hoàn c nh gi ng nhau. Có th so sánh lương c a m t v b trư ng và m t v giáo sư cùng m t qu c gia, nhưng s là vô nghĩa n u so sánh lương c a m t ngư i qu n lý nhà băng Nh t v i ng
- nghi p c a anh ta Thái Lan mà không căn c vào i u ki n s ng c th hai nư c này. Như v y, qua nh ng i u ã trình bày trên ây, có th kh ng nh r ng vi c ưa s li u trên báo chí không ph i là v n ơn gi n như nhi u ngư i v n nghĩ. Mu n th t s chinh ph c ư c công chúng, nh ng con s c a nhà báo c n ph i v a chính xác, v a có tính th m m l i v a có giá tr thông tin cao.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: Những giải pháp nhằm sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực ở Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế
26 p | 181 | 49
-
Về việc dùng câu hỏi trong dạy đọc hiểu văn bản ở nhà trường phổ thông - Dương Thị Hồng Hiếu
7 p | 117 | 15
-
Lớp từ vay mượn tiếng Anh trong tiếng Hàn Quốc
11 p | 167 | 12
-
Giải pháp tăng sự cân đối giữa học tập với việc làm thêm của sinh viên trường Đại học Hồng Đức
11 p | 119 | 8
-
Gìn giữ và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam trong giai đoạn hiện nay
6 p | 29 | 6
-
Tìm hiểu một số kỹ năng về sử dụng ngôn ngữ trong truyền thông đại chúng: Phần 2
78 p | 24 | 6
-
Bản lĩnh người công an nhân dân trong thời kỳ đổi mới ở Việt Nam - Một số vấn đề đặt ra trong công tác giáo dục tại trường Đại học Cảnh sát nhân dân
9 p | 78 | 6
-
Tư tưởng Hồ Chí Minh về tôn giáo và sự vận dụng tư tưởng đó trong quá trình thực hiện chính sách tôn giáo ở tỉnh Bình Phước hiện nay
12 p | 77 | 6
-
Thể chế hoá Nghị quyết 29-NQ/TW trong xây dựng chính sách pháp luật và đổi mới quản lí nhà nước về giáo dục mầm non
7 p | 9 | 3
-
Đổi mới trong đào tạo Đại học tạo ra nhân lực chất lượng cao
11 p | 32 | 3
-
Vai trò và nhiệm vụ của giảng viên trong phương pháp đào tạo theo hệ thống tín chỉ
7 p | 56 | 2
-
Hỗ trợ việc làm cho người Khmer đến sinh sống và làm việc tại tỉnh Bình Dương
5 p | 67 | 2
-
Động lượng từ trong Hán ngữ hiện đại và tri nhận chủ quan của chủ thể sử dụng
7 p | 34 | 2
-
Những yêu cầu về dữ liệu phục vụ đánh giá thiết kế mẫu trong các cuộc điều tra chọn mẫu hộ gia đình
4 p | 59 | 2
-
Ứng dụng công nghệ thực tế tăng cường (AR) trong dạy học môn Toán cấp tiểu học: Phân tích hiệu quả dựa trên một số nghiên cứu trên thế giới
6 p | 6 | 2
-
Khảo sát đề thi tuyển sinh đại học môn tiếng Pháp giai đoạn 2005-2014
10 p | 75 | 1
-
Sử dụng hệ thống văn bản trong dạy học đọc hiểu truyền thuyết
6 p | 88 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn