intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhúng văn bản tiếng Việt trong dữ liệu audio dựa vào đặc điểm của chữ viết tiếng Việt

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

67
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bài toán nhúng văn bản tiếng Việt trong dữ liệu audio đều phải giải quyết hai vấn đề liên quan, đó là tăng hiệu quả nhúng và bảo mật nội dung tin nhúng. Chúng tôi giải quyết bài toán này bằng cách phân tích đặc điểm của chữ viết tiếng Việt; từ đó xây dựng khóa mã, dùng để mã hóa và nén văn bản tiếng Việt trước khi thực hiện nhúng. Kết quả thử nghiệm với các văn bản tiếng Việt thông dụng, cho thấy số bit tin cần nhúng giảm đáng kể so với phương pháp nhúng thông thường; đồng thời nội dung văn bản nhúng được bảo mật.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhúng văn bản tiếng Việt trong dữ liệu audio dựa vào đặc điểm của chữ viết tiếng Việt

Vũ Văn Tâm và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 122(08): 53 - 58<br /> <br /> NHÚNG VĂN BẢN TIẾNG VIỆT TRONG DỮ LIỆU AUDIO<br /> DỰA VÀO ĐẶC ĐIỂM CỦA CHỮ VIẾT TIẾNG VIỆT<br /> Vũ Văn Tâm1*, Phan Trọng Hanh2<br /> 1Đại<br /> <br /> học Kỹ thuật – Hậu cần CAND (Bộ Công an),<br /> 2Học viện Kỹ thuật Quân sự (Bộ Quốc phòng)<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Các bài toán nhúng văn bản tiếng Việt trong dữ liệu audio đều phải giải quyết hai vấn đề liên quan,<br /> đó là tăng hiệu quả nhúng và bảo mật nội dung tin nhúng. Chúng tôi giải quyết bài toán này bằng<br /> cách phân tích đặc điểm của chữ viết tiếng Việt; từ đó xây dựng khóa mã, dùng để mã hóa và nén<br /> văn bản tiếng Việt trước khi thực hiện nhúng. Kết quả thử nghiệm với các văn bản tiếng Việt<br /> thông dụng, cho thấy số bit tin cần nhúng giảm đáng kể so với phương pháp nhúng thông thường;<br /> đồng thời nội dung văn bản nhúng được bảo mật.<br /> Từ khóa: Nhúng văn bản; nhúng dữ liệu; mã hóa văn bản; nén văn bản; nhúng audio<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ*<br /> Nhúng văn bản tiếng Việt trong dữ liệu audio<br /> là một trong những bài toán cơ bản nhất của<br /> kỹ thuật giấu tín hiệu trong dữ liệu số. Hiện<br /> nay, đã có nhiều phương pháp tiếp cận khác<br /> nhau như: Phương pháp nhúng LSB (Least<br /> Significant Bit) [2], [4], [5]; Mã hóa Parity<br /> (Parity Coding) [2], [4]; Mã hóa Phase (Phase<br /> Coding) [2], [5]; Ứng dụng kỹ thuật trải phổ<br /> [1], [2]; Kỹ thuật mã hóa echo [2], [6]. Các<br /> phương pháp nêu trên tập trung chủ yếu vào<br /> xây dựng thuật toán nhúng tin nhằm bảo đảm<br /> tin nhúng được ổn định.<br /> Việc kết hợp giữa nhúng tin với nén và mã<br /> hóa tin có thể sẽ tăng được hiệu quả nhúng và<br /> bảo mật được tin cần nhúng. Trên cơ sở<br /> nghiên cứu về đặc điểm của chữ viết tiếng<br /> Việt, từ đó xây dựng các khóa mã dùng để<br /> nén và mã hóa chữ viết tiếng Việt trước khi<br /> thực hiện nhúng vào dữ liệu audio.<br /> Với cách tiếp cận như trên, bài báo được trình<br /> bày theo thứ tự sau: Đặc điểm chữ viết tiếng<br /> Việt; Xây dựng mô hình; Xây dựng các thuật<br /> toán; Thử nghiệm và đánh giá và cuối cùng là<br /> phần kết luận.<br /> ĐẶC ĐIỂM CHỮ VIẾT TIẾNG VIỆT<br /> Bộ chữ viết tiếng Việt được chia làm 2 loại:<br /> Chữ số (từ 0 đến 9), là loại không có dấu,<br /> *<br /> <br /> Tel: 0168975888;, Email: tamt36bca@gmail.com<br /> <br /> chúng có thể kết hợp với nhau để tạo thành các<br /> giá trị số lớn hơn; Chữ cái bao gồm 3 thành<br /> phần chính, đó là: Thành phần phụ âm (b c t v<br /> d s w x đ g r f z y j h q p n m l k tr qu ch th kh<br /> nh gi ng ngh gh ph); Thành phần nguyên âm (a<br /> ă â an ăn ân am ăm âm au âu ai ao ac ăc âc at<br /> ăt ât ach anh ang ăng âng ap ăp âp ay ây o ô ơ<br /> on ôn ơn om ôm ơm oc ôc owc ot ôt ơt op ôp<br /> ơp oat oăt oen oam oan oăn oanh oap oăc oa<br /> oet oac oai oi ôi ơi oe oach ông ôc oang ong<br /> ông oay u ư ut ưt uc ưc ươn uây ua ưa uyêt<br /> uêch uênh ương uông um ưm un ưn ưng uya<br /> ươm uôm uen uôn uyên uyt ươn ui ưi ươu e ê<br /> en ên em êm et êt ep êp ec êc êu eo eng êng<br /> ênh êch i it in im ip iu ia inh ing iêng iêp iêc iêt<br /> iên iêm iêu ich yêt yêu yên ; / . = ? % ~ ! @ # $<br /> ^ & * ( ) - + “ | \ [ ] { }) và thành phần dấu<br /> (không dấu, nặng, huyền, sắc, hỏi và ngã).<br /> Nếu coi chữ số là phụ âm thì tổng số phụ âm<br /> là 10 + 33 = 43, tổng số nguyên âm là 185 và<br /> tổng số dấu là 6. Do vậy, số phụ âm, nguyên<br /> âm và dấu là hữu hạn và chúng ta hoàn toàn<br /> có thể biết trước.<br /> Với phương pháp nhúng văn bản tiếng Việt<br /> thông thường, mỗi ký tự sẽ được mã hóa<br /> thành 8 bit, ví dụ chữ “Nguyễn” gồm 6 ký tự<br /> sẽ được mã hóa thành 6 8 48 [bit]. Nếu<br /> chúng ta thực hiện tách riêng phụ âm, nguyên<br /> âm và dấu; sau đó mã hóa thì số bit sẽ là: Phụ<br /> âm “Ng” = a [bit], nguyên âm “uyên” =<br /> b [bit] và dấu “ ” = c [bit], khi đó tổng số<br /> 53<br /> <br /> Vũ Văn Tâm và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> bit sẽ là d a b c [bit]. Nếu d 48 thì số<br /> bit giảm được so với trường hợp nhúng thông<br /> thường là 48 d e [bit]. Ngoài ra, với việc<br /> mã hóa như trên thì nội dung văn bản cần<br /> nhúng đã được bảo mật (bên nhận phải có các<br /> tham số của bộ mã mới giải mã được nội<br /> dung tín hiệu nhúng).<br /> <br /> 122(08): 53 - 58<br /> <br /> lưu khóa mã dưới dạng file text có tên là<br /> phu_am.txt (Hình 2b).<br /> + Thuật toán mã hóa: β là phụ âm cần mã<br /> hóa, £[i] là các thành phần của file<br /> phu_am.txt, µ là 6 bít sau khi mã hóa.<br /> <br /> XÂY DỰNG MÔ HÌNH<br /> Sơ đồ mô hình<br /> <br /> Text<br /> <br /> Giải mã<br /> phụ âm Text<br /> <br /> Mã hóa<br /> phụ âm<br /> <br /> (a) Ma trận khóa mã phần phụ âm<br /> <br /> (b) Cấu trúc file<br /> Tách Khóa<br /> chữ mã<br /> <br /> Ghép<br /> bit<br /> <br /> Nhúng<br /> <br /> Giải Tách Khóa Ghép<br /> nhúng bit<br /> chữ<br /> mã<br /> <br /> phu_am.txt <br /> <br /> 000000 b<br /> 000001 c<br /> 000010 t<br /> 101001 ngh<br /> ........<br /> 111001 8<br /> <br /> Hình 2. Khóa mã phần phụ âm<br /> Mã hóa<br /> nguyên<br /> âm<br /> <br /> Giải mã<br /> nguyên<br /> âm<br /> <br /> Hình 1. Mô hình nhúng tiếng Việt trong dữ liệu Audio<br /> <br /> Các chữ của văn bản tiếng Việt được đưa vào<br /> bộ tách chữ, thành phần phụ âm sẽ được mã<br /> hóa thành a [bit] bởi bộ mã hóa phụ âm,<br /> thành phần nguyên âm và dấu được mã hóa<br /> thành ( b c ) [bit] bởi bộ mã hóa nguyên âm.<br /> Sau bộ ghép bit chúng ta có d [bit] (với<br /> d a b c . Sử dụng phương pháp nhúng<br /> LSB để nhúng và giải nhúng các bit tin với dữ<br /> liệu gốc audio. Phía bên nhận sẽ thực hiện<br /> ngược lại với bên phát để nhận được nội dung<br /> văn bản đã nhúng.<br /> Xây dựng thuật toán<br /> - Thành phần phụ âm:<br /> + Khóa mã: Sử dụng phương pháp ma trận,<br /> các ô thuộc hàng 1 và các ô thuộc cột 1 của<br /> ma trận dùng để ghi các tổ hợp bit khóa mã<br /> (Hình 2a).<br /> Các ô còn trống trên ma trận được dùng mã<br /> hóa các giãn cách hoặc dự phòng. Để mã hóa<br /> cho một phụ âm chúng ta lấy tổ hợp bit của<br /> hàng và cột tương ứng với ô chứa phụ âm, ví<br /> dụ phụ âm “gh” sẽ được mã là = 110000.<br /> + Cài đặt trên máy tính: Để đơn giản hóa<br /> việc cài đặt trên máy tính, chúng ta thực hiện<br /> 54<br /> <br /> For i ∈ 1,...,length(β) do<br /> β [i] ← β [i] + 32<br /> end for<br /> Open file phu_am.txt<br /> For i ∈ 1,2,...,48 do<br /> £[i] ← line[i] of phu_am.txt<br /> α ← copy(£[i],7,4)<br /> For j ∈ 1,...,length(α) do<br /> α [j] ← α [j] + 32<br /> end for<br /> if α == β then<br /> µ ← copy(£[i],1,6)<br /> exit for<br /> end if<br /> end for<br /> close phu_am.txt<br /> + Thuật toán giải mã: Thực hiện ngược lại<br /> quá trình mã hóa.<br /> Open file phu_am.txt<br /> For i ∈ 1,2,...,48 do<br /> £[i] ← line[i] of phu_am.txt<br /> α ← copy(£[i],1,6)<br /> if α == µ then<br /> β ← copy(£[i],7,4)<br /> exit for<br /> end if<br /> end for<br /> close phu_am.txt<br /> - Thành phần nguyên âm và dấu:<br /> <br /> Vũ Văn Tâm và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> + Khóa mã: Tương tự như phần phụ âm, khóa<br /> mã phần nguyên âm và dấu được xây dựng<br /> như sau (Hình 3a).<br /> + Cài đặt trên máy tính: Các nguyên âm liên<br /> quan đến dấu, do vậy mỗi một nguyên âm sẽ<br /> được lưu trên file thành 6 dòng tương ứng với<br /> 6 trường hợp: Không có dấu, có dấu nặng, có<br /> dấu huyền, có dấu sắc, có dấu hỏi và có dấu<br /> ngã (Hình 3b).<br /> + Thuật toán mã hóa: ξ là nguyên âm cần mã<br /> hóa, ψ[i] là các thành phần của file<br /> nguyen_am.txt, ω là 11 bít sau khi mã hóa.<br /> For i ∈ 1,...,length(ξ) do<br /> ξ[i] ← ξ[i] + 32<br /> end for<br /> Open file nguyen_am.txt<br /> For i ∈ 1,2,...,992 do<br /> ψ[i] ← line[i] of nguyen_am.txt<br /> α ← copy (ψ[i],12,4)<br /> For j ∈ 1,...,length(α) do<br /> α [j] ← α [j] + 32<br /> end for<br /> if α == ξ then<br /> ω ← copy(ψ[i],1,11)<br /> exit for<br /> end if<br /> end for<br /> close nguyen_am.txt<br /> <br /> (a) Ma trận khóa mã phần<br /> nguyên âm và dấu<br /> (b) Cấu trúc file<br /> Nguyen_am.txt<br /> <br /> <br /> 00000000000 a<br /> 00000000001 ạ<br /> 00000000010 à<br /> ......................<br /> 11111001000 yên<br /> 11111001001 yện<br /> .......................<br /> 10001011000 }<br /> <br /> Hình 3. Khóa mã phần nguyên âm và dấu<br /> <br /> 122(08): 53 - 58<br /> <br /> + Thuật toán giải mã:<br /> Open file nguyen_am.txt<br /> For i ∈ 1,2,...,992 do<br /> ψ[i] ← line[i] of nguyen_am.txt<br /> α ← copy (ψ[i],1,11)<br /> if α == ω then<br /> ξ ← copy(ψ[i],12,4)<br /> exit for<br /> end if<br /> end for<br /> close nguyen_am.txt<br /> - Nhúng và giải nhúng:<br /> + Thuật toán nhúng: δ là chuỗi tin cần<br /> nhúng dạng nhị phân, δ được chia ra thành<br /> các đoạn 4 bit để thay thế 4 bit thấp của các<br /> mẫu dữ liệu audio.<br /> δ ← "bit start" + δ + "bit end"<br /> Open file audio1<br /> Open file audio2<br /> For i ∈ 1,2,...,44 do<br /> Β ← data[i] for file audio1<br /> data[i] to file audio2 ← B<br /> end for<br /> C ← data[41..44] for file audio1<br /> C ← C/2<br /> For j ∈ 1,2,...,C do<br /> i ← j + 44<br /> B ← data[i] for file audio1<br /> selected Dau ← 1<br /> If B < 0 Then selected Dau ← -1<br /> B ← |B|<br /> selected ST ← ""<br /> For K ∈ 1,2,...,20 do<br /> ST ← Str(B mod 2) + ST<br /> B←B\2<br /> If B == 0 Then Exit For<br /> end for<br /> If Length(ST) < 16 Then<br /> For K ∈ 1,2,...,(16 - Length(ST)) do<br /> ST = "0"+ ST<br /> end for<br /> End If<br /> ST ← copy(ST, 1, 12)<br /> Tin ← copy(δ, ((i - 1) * 4) + 1, 4)<br /> ST ← ST + Tin<br /> selected B ← 0<br /> selected H ← 1<br /> For M ∈ 16,15,...,1 do<br /> Tin ← copy(ST, M, 1)<br /> G ← Val(Tin)<br /> B ← B + (H * G)<br /> 55<br /> <br /> Vũ Văn Tâm và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> H←H+H<br /> end for<br /> B ← B * Dau<br /> data[i] to file audio2 ← B<br /> end for<br /> Close file audio1<br /> Close file audio2<br /> + Thuật toán giải nhúng: Chuỗi bit tin (δ)<br /> được hình thành từ việc lấy 4 bit thấp của các<br /> mẫu audio liên tiếp nhau cho đến khi gặp<br /> chuỗi bit đánh dấu kết thúc nhúng.<br /> Open file audio2<br /> C ← data[41..44] for file audio2<br /> C ← C/2<br /> selected Giai ← 0<br /> For j ∈ 1,2,...,C do<br /> i ← j + 44<br /> B ← data[i] for file audio2<br /> B ← |B|<br /> selected ST ← ""<br /> For K ∈ 1,2,...,20 do<br /> ST ← (B Mod 2) + ST<br /> B←B\2<br /> If B == 0 Then Exit For<br /> end for<br /> If Length(ST) < 16 Then<br /> For K ∈ 1,2,..., (16 - Length(ST)) do<br /> ST ← "0" + ST<br /> end for<br /> End If<br /> ST ← copy(ST, 13, 4)<br /> If Giai == 0 Then<br /> Chuoi ← Chuoi + ST<br /> Else<br /> δ ← δ + ST<br /> End If<br /> If Length(Chuoi) >= 8 Then<br /> ST ← copy(Chuoi, Length(Chuoi) - 7, 8)<br /> If ST == "00110011" Then Giai ← 1<br /> End If<br /> If Length(δ) >= 8 Then<br /> ST ← copy(δ, Length(δ ) - 7, 8)<br /> If ST == "11001100" Then Giai ← 2<br /> δ ← copy(δ, 1, Length(δ) - 8)<br /> End If<br /> End If<br /> If Giai == 2 Then Exit For<br /> End for<br /> Close file audio2<br /> 56<br /> <br /> 122(08): 53 - 58<br /> <br /> THỰC NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ<br /> Dữ liệu audio được sử dụng thử nghiệm là<br /> file âm thanh chimes.wav trong Windows có<br /> kích thước phần data là Sa = 35380 [byte] và<br /> các tham số khác như hình 4. Tin cần nhúng<br /> là các đoạn văn bản tiếng Việt có độ dài (số<br /> ký tự) khác nhau. Ngoài ra, sử dụng phương<br /> pháp nhúng LSB không nén [2], [4], [5] để so<br /> sánh hiệu quả nhúng, độ bảo mật của tin<br /> nhúng. Tỷ lệ nhúng (B) sẽ đạt 100% khi số bit<br /> tin nhúng = Sa / 4 . Giao diện thử nghiệm<br /> được lập trình bằng ngôn ngữ Visual Basic<br /> (Hình 4). Lần thử 1, tin cần nhúng là 1 đoạn<br /> văn bảng tiếng Việt thông dụng bao gồm chữ<br /> cái (phụ âm và nguyên âm) và chữ số; Lần<br /> thử 2, văn bản cần nhúng hoàn toàn là các<br /> phụ âm; Lần thử 3, văn bản cần nhúng hoàn<br /> toàn là 160 nguyên âm và các giãn cách giữa<br /> chúng. Kết quả thử nghiệm và so sánh được<br /> trình bày trong bảng 1a, 1b.<br /> Bảng 1a. Kết quả thử nghiệm nhúng thông thường<br /> Lần<br /> thử<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> TB<br /> <br /> Độ<br /> dài<br /> văn<br /> bản<br /> (Te)<br /> 8.000<br /> ký tự<br /> 7.700<br /> ký tự<br /> 554<br /> ký tự<br /> 5.418<br /> ký tự<br /> <br /> Không mã hóa, không nén<br /> Dung<br /> lượng<br /> tin (M2)<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> nhúng<br /> (B2)<br /> <br /> Bảo mật<br /> <br /> 64.000<br /> bit<br /> 61.600<br /> bit<br /> 18.240<br /> bit<br /> 47.95<br /> bit<br /> <br /> 90,45 %<br /> <br /> Không<br /> <br /> 87,055<br /> %<br /> 25,78 %<br /> <br /> Không<br /> <br /> 67,76 %<br /> <br /> Không<br /> <br /> Không<br /> <br /> Bảng 1b. Kết quả thử nghiệm nhúng<br /> theo mô hình đề xuất<br /> Lần<br /> thử<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> TB<br /> <br /> Độ<br /> dài<br /> văn<br /> bản<br /> (Te)<br /> 8.000<br /> ký tự<br /> 7.700<br /> ký tự<br /> 554<br /> ký tự<br /> 5.418<br /> ký tự<br /> <br /> Có mã hóa, có nén<br /> Dung<br /> lượng<br /> tin (M1)<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> nhúng<br /> (B1)<br /> <br /> Bảo mật<br /> <br /> 38.400<br /> bit<br /> 56.462<br /> bit<br /> 2.720<br /> bit<br /> 32.527<br /> bit<br /> <br /> 54,27 %<br /> <br /> Có<br /> <br /> 79,79 %<br /> <br /> Có<br /> <br /> 3,84 %<br /> <br /> Có<br /> <br /> 45,97 %<br /> <br /> Có<br /> <br /> Vũ Văn Tâm và Đtg<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 122(08): 53 - 58<br /> <br /> nhúng giảm từ đó giảm mức độ ảnh hưởng<br /> đến chất lượng của dữ liệu audio gốc (Hình<br /> 5); thì thuật toán còn cho phép bảo mật được<br /> nội dung văn bản cần nhúng (bên nhận phải<br /> có khóa mã giống bên phát mới giải mã được<br /> tin nhúng). Đặc biệt, khi nhúng các văn bản<br /> thông thường (có nhiều thành phần nguyên<br /> âm) thì dung lượng tin cần nhúng giảm đáng<br /> kể và độ bảo mật càng cao.<br /> <br /> Hình 4. Giao diện thử nghiệm theo mô hình<br /> <br /> Từ cấu trúc của hai ma trận khóa mã, chúng<br /> ta có thể đánh giá độ bảo mật như sau:<br /> - Độ bảo mật của khóa mã phụ âm:<br /> KA = 16! 4 !<br /> <br /> - Độ bảo mật của khóa mã nguyên âm:<br /> K Ng = 16! 16!<br /> <br /> (a) Dữ liệu audio trước khi nhúng<br /> <br /> - Độ bảo mật của hệ thống:<br /> K HT = K A<br /> <br /> (b) Dữ liệu audio sau nhúng theo mô hình<br /> <br /> K Ng = (16!<br /> <br /> 4 !) (16! 16!)<br /> <br /> Như vậy, giá trị của K HT là rất lớn; Ngoài ra,<br /> việc sắp xếp lại các tổ hợp bit ở hàng 1 và cột<br /> 1 của các ma trận khóa mã trên sẽ tạo ra một<br /> khóa mã mới.<br /> KẾT LUẬN<br /> <br /> (c) Dữ liệu audio sau nhúng thông thường<br /> Hình 5. Dạng sóng dữ liệu audio thực nghiệm<br /> <br /> Dung lượng tin cần nhúng (M) và tỷ lệ nhúng<br /> (B) được tính theo công thức sau:<br /> - Trường hợp nhúng thông thường:<br /> M2 = Te<br /> B2 = (M2<br /> <br /> 8 [bit];<br /> 100) / (Sa / 4) [%];<br /> <br /> - Trường hợp có mã hóa, nén:<br /> M1 = (Pa<br /> <br /> 6)<br /> <br /> Nga<br /> <br /> B1 = (M1<br /> <br /> 100) / (Sa / 4) [%];<br /> <br /> 11 [bit];<br /> <br /> Trong đó, Pa , Nga là số phụ âm và nguyên<br /> âm của văn bản cần nhúng.<br /> Kết quả thử nghiệm với 3 dạng văn bản khác<br /> nhau (Bảng 1) đều cho kết quả tốt hơn so với<br /> phương pháp nhúng thông thường. Ngoài việc<br /> giảm dung lượng tin cần nhúng dẫn tới tỷ lệ<br /> <br /> Việc kết hợp mã hóa, nén văn bản tiếng Việt<br /> khi thực hiện nhúng vào dữ liệu audio là một<br /> hướng tiếp cận mới trong xử lý tín hiệu số.<br /> Qua phân tích đặc điểm của chữ viết tiếng<br /> Việt, chúng tôi đã đưa ra mô hình, xây dựng<br /> các thuật toán để thực hiện nội dung trên. Qua<br /> thử nghiệm mô hình với các loại văn bản khác<br /> nhau cho thấy dung lượng tin cần nhúng M1 ,<br /> tỷ lệ nhúng B1 được giảm đáng kể so với<br /> phương pháp nhúng thông thường; đồng thời<br /> bảo mật được nội dung văn bản tiếng Việt cần<br /> nhúng. Kết quả nghiên cứu này rất có ý nghĩa<br /> cho hướng nghiên cứu về nhúng văn bản tiếng<br /> Việt trong các dữ liệu số khác.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Vũ Đình Ba, “Giấu thông tin trong cơ sở dữ<br /> liệu không gian,” Tạp chí Nghiên cứu khoa học kỹ<br /> thuật và công nghệ Quân sự, số 4, 30-37.<br /> 2. Nguyễn Xuân Huy, Huỳnh Bá Diệu, “Nghiên<br /> cứu kỹ thuật giấu tin trong audio hỗ trợ xác thực,”<br /> Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học T.nhiên<br /> và Công nghệ, số 1 (25), 69-74.<br /> <br /> 57<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2