intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Niên giám thống kê năm 2022 (Bản tóm tắt): Phần 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:232

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ấn phẩm Niên giám thống kê năm 2022 phần 1 trình bày các thông tin tổng quan tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam năm 2022; đơn vị hành chính và diện tích đất, dân số và lao động; tài khoản quốc gia, ngân sách nhà nước, ngân hàng và bảo hiểm; công nghiệp, đầu tư và xây dựng; doanh nghiệp, hợp tác xã và cơ sở kinh tế cá thể phi nông nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Niên giám thống kê năm 2022 (Bản tóm tắt): Phần 1

  1. KÊ G N Ố TH C CỤ G N TỔ NGTK tóm tắt - 2022 Statistical summary book 3
  2. KÊ G N Ố TH C CỤ G N TỔ 4 NGTK tóm tắt - 2022 Statistical summary book
  3. Môc lôc - Contents Trang Page Tổng quan tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam năm 2022 7 Overview on socio-economic situation in Vietnam in 2022 21 Đơn vị hành chính và Diện tích đất KÊ Administrative unit and Land area 39 Dân số và Lao động - Population and Employment 49 Tài khoản Quốc gia, Ngân sách Nhà nước, G Ngân hàng và Bảo hiểm N National Accounts,State budget, Banking and Insurance 105 Công nghiệp, Đầu tư và Xây dựng Ố Industry, Investment and Construction 153 TH Doanh nghiệp, Hợp tác xã và Cơ sở kinh tế cá thể phi nông nghiệp Enterprise, Cooperative C and Non-farm individual business establishment 235 CỤ Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản Agriculture, Forestry and Fishery 325 Thương mại và Du lịch - Trade and Tourism 375 G Chỉ số giá - Price index 411 N Vận tải và Bưu chính, Viễn thông TỔ Transport and Postal service, Telecommunication 457 Giáo dục, Y tế, Mức sống dân cư, Trật tự, an toàn xã hội, Tư pháp và Môi trường Education, Health, Living standards, Social order, Safety, Justice and Environment 483 Số liệu thống kê nước ngoài International statistics 533 NGTK tóm tắt - 2022 Statistical summary book 5
  4. KÊ G N Ố TH C CỤ G N TỔ 6 NGTK tóm tắt - 2022 Statistical summary book
  5. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI VIỆT NAM NĂM 2022 Bối cảnh quốc tế và tình hình trong nước Kinh tế - xã hội Việt Nam năm 2022 diễn ra trong bối cảnh kinh tế thế giới đang phải đối mặt với những thách thức KÊ lớn, biến động nhanh, khó lường và tính bất ổn cao; lạm phát đã tăng lên mức cao nhất trong nhiều thập kỷ buộc các quốc gia phải sử dụng chính sách tiền tệ thắt chặt. Cạnh tranh chiến G lược, địa chính trị giữa các nước lớn, xung đột quân sự giữa Nga và U-crai-na; biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh... đã N làm gia tăng rủi ro đến thị trường tài chính, tiền tệ, an ninh Ố năng lượng, an ninh lương thực toàn cầu. Trong nước, với quyết tâm phục hồi và phát triển kinh tế, TH tạo đà hoàn thành các mục tiêu kinh tế - xã hội năm 2022 và giai đoạn 2021-2025 đặt ra tại Nghị quyết Đại hội XIII, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đã chỉ đạo các Bộ, ngành, địa C phương theo dõi sát sao tình hình, sự thay đổi chính sách của CỤ các nước để kịp thời ban hành chính sách tiền tệ, tài khóa và các giải pháp vĩ mô phù hợp. Đồng thời triển khai tích cực, quyết liệt các nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết 01/NQ-CP, N -C Nghị quyết số N -CP về G Nghị quyết số Chương trình phục hồi, phát triển kinh tế - x hội. Nhờ đó, N nền kinh tế nước ta phục hồi mạnh mẽ, kinh tế vĩ mô ổn định, lạm phát trong tầm kiểm soát, các cân đối lớn được đảm bảo. TỔ Môi trường đầu tư kinh doanh cải thiện góp phần tích cực cho phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội, tạo được sự tin tưởng, ủng hộ của Nhân dân và cộng đồng doanh nghiệp. Một số ng nh đã có mức tăng trưởng cao hơn năm trước khi có dịch Covid-19. Kết quả đạt được của các ngành, lĩnh vực trong năm 2022 như sau: NGTK tóm tắt - 2022 Statistical summary book 7
  6. I. KẾT QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2022 Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2022 ước tính tăng 8,12% so với năm 2021 đạt mức tăng cao nhất trong giai đoạn 2011 - 20221 do nền kinh tế dần được khôi phục trở lại. Kết quả tăng trưởng đã thể hiện tính hiệu quả trong các chính sách điều hành, quản lý của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, sự nỗ lực của cộng đồng doanh nghiệp và người dân nhằm đưa nền kinh tế tăng trưởng trở lại. KÊ 1. Tăng trưởng kinh tế và các cân đối vĩ mô Tốc độ tăng GD năm đạt 8 % so với năm trước. G Trong mức tăng chung của nền kinh tế khu vực nông lâm nghiệp v thủy sản tăng 3 48% đóng góp 5 4% v o tốc độ tăng N tổng giá trị tăng thêm của to n nền kinh tế; khu vực công nghiệp Ố v xây dựng tăng 7 87% đóng góp 38 4%; khu vực dịch vụ tăng % đóng góp 56 7 %. TH Về sử dụng GD năm tiêu dùng cuối cùng tăng 7 9% so với năm đóng góp 49 % v o tốc độ tăng chung; tích lũy t i sản tăng 5 4 % đóng góp 8%; xuất khẩu C h ng hóa v dịch vụ tăng 4 %; nhập khẩu h ng hóa v dịch vụ CỤ tăng 3%; chênh lệch xuất nhập khẩu h ng hóa v dịch vụ đóng góp 9 8 %. Kết quả sản xuất của khu vực nông lâm nghiệp v thủy sản G năm 2 tiếp tục thể hiện rõ vai trò bệ đỡ của nền kinh tế cung cấp lương thực thực phẩm với số lượng v chất lượng ng y N càng tăng cho tiêu dùng trong nước v xuất khẩu; đồng thời TỔ cung cấp nguyên liệu sản xuất đầu v o cho một số ng nh công nghiệp quan trọng của cả nước… Diện tích lúa cả năm ước đạt 7. 9 nghìn ha giảm 8% so với năm trước do chuyển đổi cơ cấu sản xuất v mục đích sử dụng đất; năng suất lúa ước đạt 6 tạ ha giảm 6 tạ ha; sản lượng lúa đạt 4 7 triệu tấn giảm 1 Tốc độ tăng GD các năm - lần lượt l : 6 4 %; 5 5 %; 5 55%; 6,42%; 6,99%; 6,69%; 6,94%; 7,47%; 7,36%; 2,87%; 2,55%; 8,12%. 8 NGTK tóm tắt - 2022 Statistical summary book
  7. triệu tấn. Các hoạt động sản xuất lâm nghiệp v thủy sản đạt được kết quả tích cực. Trong đó sản lượng gỗ khai thác đạt 1 triệu m3 tăng 9,4%; sản lượng thủy sản nuôi trồng đạt 5. 33 8 nghìn tấn tăng 7 %; khai thác đạt 3.874 nghìn tấn giảm 1,6%; xuất khẩu thủy sản đạt kết quả kỷ lục với kim ngạch ước đạt 9 tỷ USD l mức cao nhất từ trước đến nay. Trong khu vực công nghiệp v xây dựng các doanh nghiệp đ chủ động hơn về lao động v kế hoạch sản xuất kinh doanh KÊ khắc phục khó khăn để phục hồi mở rộng sản xuất. Ngành công nghiệp chế biến chế tạo tiếp tục l động lực tăng trưởng của to n nền kinh tế với tốc độ tăng 8 9% đóng góp điểm phần G trăm v o tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm của to n nền kinh tế. Ng nh cung cấp nước quản lý v xử lý rác thải nước thải tăng N 6 88% đóng góp 4 điểm phần trăm. Ng nh sản xuất v phân Ố phối điện tăng 7 % đóng góp 7 điểm phần trăm. Ng nh khai khoáng tăng 5 45% đóng góp 8 điểm phần trăm. Ngành TH xây dựng tăng 8 % đóng góp 59 điểm phần trăm. Khu vực dịch vụ được khôi phục v tăng trưởng mạnh mẽ với tốc độ tăng năm đạt % cao nhất trong giai đoạn C 2011-20222. Một số ng nh dịch vụ thị trường tăng cao đóng CỤ góp nhiều v o tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm to n nền kinh tế như sau: Ng nh bán buôn bán lẻ tăng 3 % so với năm trước đóng góp 99 điểm phần trăm; ng nh vận tải, kho bãi tăng 8% đóng góp 7 điểm phần trăm; ng nh dịch vụ lưu G trú v ăn uống tăng cao nhất trong khu vực dịch vụ3 với mức N tăng 4 88% đóng góp 79 điểm phần trăm; hoạt động t i chính ngân h ng v bảo hiểm tăng 9 59% đóng góp 57 điểm TỔ phần trăm; ng nh thông tin v truyền thông tăng 7 33% đóng góp 47 điểm phần trăm. Riêng ng nh y tế v hoạt động trợ 2 Tốc độ tăng giá trị tăng thêm khu vực dịch vụ các năm - so với năm trước lần lượt l : 7 65%; 7 3%; 6 8 %; 7 3 %; 7,05%; 7,46%; 7,12%; 7,46%; 8,08%; 2,01%; 1,75%; 10,11%. 3 Giá trị tăng thêm ng nh dịch vụ lưu trú v ăn uống năm so với năm trước giảm %. NGTK tóm tắt - 2022 Statistical summary book 9
  8. giúp x hội giảm 7 6% l m giảm 3 điểm phần trăm do dịch Covid- 9 đ được kiểm soát4 nên chi cho phòng chống dịch bệnh giảm so với năm . Chất lượng tăng trưởng và hiệu quả kinh tế được cải thiện: - GD bình quân đầu người theo giá hiện h nh luôn đạt mức năm sau cao hơn năm trước. Năm đạt 4.124 USD người tăng 4 4 USD so với năm . GD theo giá hiện h nh năm đạt 9.548,7 nghìn tỷ đồng (tương đương 4 KÊ tỷ USD); năm đạt 8.487,5 nghìn tỷ đồng tương đương 366,5 tỷ USD. G - Năng suất lao động của to n nền kinh tế theo giá hiện h nh năm ước tính đạt 88 7 triệu đồng lao động (tương N đương 8. 6 USD lao động tăng 638 USD so với năm Ố ). Theo giá so sánh năng suất lao động năm tăng 4 8% do trình độ của người lao động được cải thiện (tỷ lệ lao động qua TH đ o tạo có bằng chứng chỉ năm đạt 6 4% cao hơn tỷ lệ 6 % của năm ). - Hoạt động xuất nhập khẩu h ng hóa đ nỗ lực phục hồi C sau năm chịu ảnh hưởng của dịch Covid- 9 với kỷ lục mới CỤ góp phần duy trì độ mở của nền kinh tế l điểm sáng v l tiền đề quan trọng để nền kinh tế nước ta vững bước v o năm 3. Năm tổng kim ngạch xuất nhập khẩu h ng hóa v dịch vụ G so với GD đạt 83 79%; thấp hơn so với tỷ lệ 86 68% của năm . N - Về cơ cấu GD năm theo phương pháp sử dụng tiêu TỔ dùng cuối cùng chiếm 63 7 %; tích lũy t i sản chiếm 3 57%; chênh lệch xuất nhập khẩu h ng hóa v dịch vụ chiếm 3 83%; sai số ở mức - % (Cơ cấu tương ứng của năm là 65,10%; 32,90%; 1,02% và 0,98%). 4 Giá trị tăng thêm ng nh y tế v hoạt động trợ giúp x hội năm so với năm trước tăng 4 %. 10 NGTK tóm tắt - 2022 Statistical summary book
  9. 2. Xuất, nhập khẩu hàng hóa Trong bối cảnh kinh tế thế giới có nhiều rủi ro, bất ổn, thương mại toàn cầu giảm sút nhưng hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam đạt được những kết quả ấn tượng trong năm 2022. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu h ng hóa duy trì tốc độ tăng cao l điểm sáng của nền kinh tế trong bối cảnh dịch Covid-19 diễn biến phức tạp. Năm tổng kim ngạch xuất nhập khẩu KÊ h ng hóa đạt 73 tỷ USD tăng 9 % so với năm trước. Kim ngạch xuất khẩu h ng hóa năm sơ bộ đạt 37 3 G tỷ USD tăng 5% so với năm trước trong đó: Khu vực kinh tế trong nước đạt 95 37 tỷ USD tăng 6 8% chiếm 5 7% tổng N kim ngạch xuất khẩu; khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước Ố ngo i (kể cả dầu thô) đạt 75 93 tỷ USD tăng 8% và chiếm 74 3%. TH Về cơ cấu h ng hóa xuất khẩu nhóm h ng công nghiệp chế biến chiếm tỷ trọng lớn nhất 89 6% tổng kim ngạch xuất khẩu sơ bộ đạt 33 44 tỷ USD tăng 6% so với cùng kỳ năm trước. C Mặt h ng có kim ngạch xuất khẩu lớn trong năm l điện CỤ thoại v linh kiện đạt 58 tỷ USD tăng 463 8 triệu USD so với năm trước. Kim ngạch nhập khẩu h ng hóa năm sơ bộ đạt 358 9 G tỷ USD tăng 7 8% so với năm trước trong đó: Khu vực kinh tế N trong nước đạt 5 7 tỷ USD tăng 9 8% so với năm trước chiếm 35% tổng kim ngạch nhập khẩu; khu vực có vốn đầu tư TỔ trực tiếp nước ngo i đạt 33 tỷ USD tăng 6 7% chiếm 65%. Về cơ cấu h ng hóa nhập khẩu nhóm h ng tư liệu sản xuất chiếm tỷ trọng lớn nhất 88 % tổng kim ngạch nhập khẩu sơ bộ đạt 3 6 tỷ USD tăng 6 9% so với năm trước. Mặt h ng có kim ngạch nhập khẩu lớn trong năm l h ng điện tử máy tính v linh kiện sơ bộ đạt 8 9 tỷ USD tăng 6 34 tỷ USD. NGTK tóm tắt - 2022 Statistical summary book 11
  10. Cán cân thương mại h ng hóa năm xuất siêu 4 tỷ USD l năm thứ 7 liên tiếp cán cân thương mại h ng hóa ở mức thặng dư. Như vậy mặc dù còn gặp nhiều khó khăn sau những ảnh hưởng nặng nề của dịch Covid- 9 v tình hình bất ổn trên thế giới th nh tích xuất siêu vẫn tiếp tục được giữ vững. II. KẾT QUẢ CỦA NHÀ NƯỚC KIẾN TẠO 1. Tình hình đăng ký doanh nghiệp KÊ Nền kinh tế nước ta có những dấu hiệu phục hồi tích cực khi các Nghị quyết, chính sách về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội của Chính phủ được thực thi. Nhờ đó, doanh G nghiệp thành lập mới năm 2022 tăng cao, số doanh nghiệp rút lui N khỏi thị trường thấp hơn doanh nghiệp gia nhập thị trường. Năm cả nước có 48 5 nghìn doanh nghiệp đăng ký Ố th nh lập mới với tổng số vốn đăng ký l .59 9 nghìn tỷ đồng và TH tổng số lao động đăng ký l 98 3 nghìn lao động tăng 7 % về số doanh nghiệp giảm 3% về vốn đăng ký v tăng 4 9% về số lao động so với năm trước. Vốn đăng ký bình quân một doanh C nghiệp th nh lập mới trong năm đạt 7 tỷ đồng giảm 22,3% so với năm trước. Nếu tính cả 3. 7 7 nghìn tỷ đồng vốn CỤ đăng ký tăng thêm của 5 4 nghìn doanh nghiệp tăng vốn tổng số vốn đăng ký bổ sung v o nền kinh tế trong năm 2022 là 4.763,5 nghìn tỷ đồng tăng 5 % so với năm trước. Tổng số doanh G nghiệp th nh lập mới v doanh nghiệp quay trở lại hoạt động năm đạt gần 8 3 nghìn doanh nghiệp tăng 3 3% so với năm N trước. Bình quân một tháng có 7 4 nghìn doanh nghiệp th nh lập TỔ mới v quay trở lại hoạt động. Số doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh tại thời điểm 3 l 7 8 7 nghìn doanh nghiệp tăng 5% so với cùng thời điểm năm ; lao động trong doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh đạt 4 8 triệu người tăng 7%; vốn sản xuất kinh doanh bình quân của các doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh đạt 5 9 triệu tỷ đồng tăng %. 12 NGTK tóm tắt - 2022 Statistical summary book
  11. Tại thời điểm 3 cả nước có 9 doanh nghiệp đang hoạt động bình quân . dân tăng 3 5% so với cùng thời điểm năm trước. 2. Đầu tư Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội theo giá hiện hành năm 2022 tăng 11,2% so với năm trước, cao hơn nhiều mức tăng của các năm 2020 và 2021, cho thấy nền kinh tế đã dần phục hồi, nhu cầu vốn của nền kinh tế tăng cao. Vốn đầu tư trực tiếp nước KÊ ngoài thực hiện tại Việt Nam ước đạt gần 22,4 tỷ USD, tăng 13,5%, cao nhất trong 5 năm qua5, tuy nhiên tổng vốn đăng ký năm 2022 chỉ đạt 29,3 tỷ USD, giảm 24,6% so với năm trước, G cho thấy thu hút đầu tư nước ngoài vào nước ta bị ảnh hưởng từ N những khó khăn chung của kinh tế thế giới. Vốn đầu tư thực hiện to n x hội năm theo giá hiện h nh đạt 3. 9 8 nghìn tỷ đồng tăng Ố % so với năm trước TH bao gồm: Vốn khu vực Nh nước đạt 8 4 7 nghìn tỷ đồng chiếm 5 6% tổng vốn v tăng 4 6%; khu vực ngo i Nh nước đạt .873 nghìn tỷ đồng chiếm 58 % v tăng 8 9%; khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngo i đạt 5 9 nghìn tỷ đồng C chiếm 6 % v tăng 3 9%. CỤ Tổng vốn đầu tư nước ngo i v o Việt Nam tính đến 3 bao gồm vốn đăng ký cấp mới vốn đăng ký điều chỉnh v giá trị góp vốn mua cổ phần của nh đầu tư nước ngo i đạt 29,3 tỷ USD G giảm 4 6% so với năm 1. Trong đó có 2.169 dự án được cấp N phép mới với số vốn đăng ký cấp mới đạt gần 3 tỷ USD tăng 19,3% về số dự án v giảm 31,3% về số vốn đăng ký so với năm TỔ trước. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngo i thực hiện năm 2 ước tính đạt gần 22,4 tỷ USD tăng 13,5% so với năm trước. Đầu tư của Việt Nam ra nước ngo i trong năm có 7 dự án được cấp mới giấy chứng nhận đầu tư với tổng số 5 Vốn đầu tư trực tiếp nước ngo i thực hiện các năm 8- lần lượt l : 9 tỷ USD; 38 tỷ USD; 9 98 tỷ USD; 9 74 tỷ USD; 4 tỷ USD. NGTK tóm tắt - 2022 Statistical summary book 13
  12. vốn l 444 triệu USD; có 3 lượt dự án điều chỉnh vốn đầu tư với tổng vốn điều chỉnh tăng thêm 55 3 triệu USD. Tính chung tổng vốn đầu tư của Việt Nam ra nước ngo i (vốn cấp mới v tăng thêm của các dự án được cấp giấy phép từ các năm trước) đạt 599 3 triệu USD. 3. Hoạt động ngân hàng, bảo hiểm, thị trường chứng khoán Năm 2022, áp lực lạm phát toàn cầu ở mức cao, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã điều chỉnh lãi suất để phù hợp với bối KÊ cảnh quốc tế và ổn định kinh tế vĩ mô. Hoạt động kinh doanh bảo hiểm ổn định, đảm bảo quyền lợi của khách hàng; thị trường chứng khoán trong nước sụt giảm trong bối cảnh thị trường G chứng khoán toàn cầu chịu ảnh hưởng của suy thoái kinh tế. N Tại thời điểm 3 tổng phương tiện thanh toán tăng 6 % so với cuối năm (cùng thời điểm năm tăng Ố 7%); trong đó huy động vốn của các tổ chức tín dụng tăng TH 8 3% (cùng thời điểm năm tăng 3%); tăng trưởng tín dụng của nền kinh tế đạt 4 % (cùng thời điểm năm tăng 3 6%). Ngân h ng Nh nước Việt Nam điều h nh ổn định các mức l i suất phù hợp với diễn biến kinh tế vĩ mô lạm phát v C thị trường tiền tệ. Mặt bằng l i suất huy động bằng đồng Việt CỤ Nam phổ biến ở mức 4 0%-6 68% năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ 3 tháng đến tháng; 6 84% năm đối với tiền gửi có kỳ hạn từ trên tháng đến 4 tháng; kỳ hạn từ 4 tháng trở lên ở G mức 6 7 % năm. N Năm cả nước có 6.546 8 nghìn người tham gia Bảo hiểm x hội tăng 4% so với năm ; 88.837 nghìn người TỔ tham gia Bảo hiểm y tế tăng % v 3.394 9 nghìn người tham gia Bảo hiểm thất nghiệp tăng 5%. Tổng số thu bảo hiểm năm đạt 477 3 nghìn tỷ đồng giảm 6% so với năm ; tổng số chi bảo hiểm đạt 393 6 nghìn tỷ đồng tăng 6 2% trong đó chi trả bảo hiểm y tế đạt 9 7 nghìn tỷ đồng giảm 9 %; chi trả bảo hiểm thất nghiệp đạt 47 4 nghìn tỷ đồng gấp 7 lần. 14 NGTK tóm tắt - 2022 Statistical summary book
  13. Năm thị trường chứng khoán Việt Nam diễn biến phức tạp v chịu áp lực lớn từ biến động của thị trường quốc tế trước xu hướng thắt chặt chính sách tiền tệ từ các nước lớn nhằm kiềm chế lạm phát v nguy cơ suy giảm kinh tế to n cầu. Giá trị vốn hóa thị trường cổ phiếu năm đạt 5. 6 6 nghìn tỷ đồng giảm 3 7% so với năm . 4. Khách quốc tế đến Việt Nam Nước ta chính thức mở cửa trở lại từ ngày 15/3/2022 trong KÊ bối cảnh thích ứng linh hoạt, an toàn, kiểm soát hiệu quả dịch bệnh Covid-19, tạo động lực phục hồi ngành du lịch. Nhờ đó, tăng trưởng của khách quốc tế đến Việt Nam năm 2022 ở mức G cao so với năm trước. N Khách quốc tế đến nước ta năm ước đạt 3.661,2 nghìn lượt người gấp 3 3 lần năm trước. Trong đó khách đến bằng Ố đường h ng không đạt 3.277,2 nghìn lượt người chiếm 89,5% TH lượng khách quốc tế đến Việt Nam v gấp 9 5 lần; bằng đường bộ đạt 380,9 nghìn lượt người chiếm 10,4% và gấp 8 4 lần; bằng đường thủy đạt 3,1 nghìn lượt người chiếm 1% và gấp 5 lần. C Khách quốc tế đến Việt Nam từ châu Á đạt 2.595,8 nghìn lượt người gấp 9 5 lần năm trước; khách đến từ châu Âu đạt CỤ 508,4 nghìn lượt người gấp 3 8 lần; khách đến từ châu Mỹ đạt 388,9 nghìn lượt người gấp 67 6 lần; khách đến từ châu Úc đạt 156,6 nghìn lượt người gấp 5 lần; khách đến từ châu hi G đạt 11,5 nghìn lượt người gấp 8 lần. N 5. Chỉ số giá, lạm phát TỔ Lạm phát được kiểm soát, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân năm 2022 tăng 3,15% so với năm trước, đạt mục tiêu Quốc hội đề ra. Đây là thành công lớn của Việt Nam trong kiểm soát lạm phát góp phần ổn định kinh tế vĩ mô giữa bối cảnh kinh tế thế giới đang diễn biến phức tạp. C I bình quân năm tăng 3 5% so với năm đạt mục tiêu uốc hội đề ra trong bối cảnh kinh tế thế giới tiếp tục đối mặt với nhiều khó khăn thách thức. Để đạt được th nh công NGTK tóm tắt - 2022 Statistical summary book 15
  14. này, trong thời gian qua Chính phủ đ chỉ đạo các Bộ ng nh địa phương ban h nh kịp thời nhiều chính sách thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm hạn chế những tác động tiêu cực đến phát triển kinh tế - x hội. Các chính sách phù hợp cùng với sự quyết liệt sát sao trong chỉ đạo điều h nh đ giúp giảm áp lực đáng kể lên mặt bằng giá, ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp v đời sống của nhân dân. Lạm phát cơ bản bình quân năm tăng 59% so với KÊ bình quân năm . Bình quân năm lạm phát chung có mức tăng cao hơn lạm phát cơ bản điều n y phản ánh biến động giá chủ yếu do giá lương thực giá xăng dầu v giá gas tăng. G 6. Một số vấn đề xã hội N Dân số trung bình của Việt Nam năm 2022 là 99,47 triệu người. Chất lượng dân số được cải thiện, mức sinh giảm thấp Ố nhất trong giai đoạn 2018-20226, chương trình phục hồi và phát TH triển kinh tế - xã hội của Chính phủ đã phát huy hiệu quả, hỗ trợ thị trường lao động phục hồi tích cực. Dân số trung bình năm 2 của cả nước ước tính đạt 99 47 C triệu người tăng 970 nghìn người tương đương tăng 0,98% so với năm 1 trong đó: Dân số th nh thị là 37,35 triệu người CỤ chiếm 37 55%; dân số nông thôn là 62,12 triệu người chiếm 62,45%; dân số nam là 49,59 triệu người chiếm 49 85%; nữ là 49,88 triệu người chiếm 5 15%. Tỷ số giới tính của dân số G năm 2 là 99,5 nam nữ. Lực lượng lao động từ 5 tuổi N trở lên năm 2 đạt 51,7 triệu người tăng . 44 4 nghìn người so với năm trước; lao động có việc l m trong các ng nh kinh tế TỔ là 50,6 triệu người tăng .53 7 nghìn người. Tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động cả nước năm 2 sơ bộ là 2,34% giảm 86 điểm phần trăm so với năm trước, trong đó tỷ lệ thất nghiệp khu vực th nh thị l 2,82% giảm 5 6 Tổng tỷ suất sinh các năm giai đoạn 8- lần lượt l : 5 con phụ nữ; 9 con phụ nữ; con phụ nữ; con phụ nữ; con phụ nữ. 16 NGTK tóm tắt - 2022 Statistical summary book
  15. điểm phần trăm; khu vực nông thôn l 04% giảm 46 điểm phần trăm. Tỷ lệ thiếu việc l m trong độ tuổi lao động năm 2022 là 2,21% giảm 89 điểm phần trăm so với năm trước, trong đó tỷ lệ thiếu việc của lao động nam l 2,28% giảm 95 điểm phần trăm; tỷ lệ thiếu việc l m của lao động nữ l 13%, giảm 8 điểm phần trăm. Năm l năm đánh dấu sự khôi phục về kinh tế v tình hình đời sống dân cư. Chỉ số phát triển con người đạt KÊ 0,737, cao hơn so với năm ( 7 6). Thu nhập bình quân đầu người một tháng theo giá hiện h nh ước tính đạt 4 67 triệu đồng tăng % so với năm , trong đó khu vực th nh thị G đạt 5 95 triệu đồng tăng 3%; khu vực nông thôn đạt 3 86 triệu đồng tăng ,8%. Trong 6 vùng kinh tế - x hội Đông N Nam Bộ l vùng có thu nhập bình quân người tháng năm Ố cao nhất (6 33 triệu đồng); vùng có thu nhập bình quân người tháng thấp nhất l Trung du v miền núi phía Bắc TH (3 7 triệu đồng). Thu nhập bình quân đầu người một tháng của nhóm % số hộ có thu nhập bình quân đầu người cao nhất đạt 4 triệu đồng gấp 7 6 lần nhóm % số hộ có thu C nhập bình quân đầu người thấp nhất ( 35 triệu đồng). CỤ Chênh lệch thu nhập v phân hoá gi u nghèo trong dân cư còn được thể hiện qua Hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (hệ số GINI)7. Hệ số GINI (theo thu nhập) của Việt Nam năm l 375 giữ ổn định so với năm v đồng G thời cho thấy mức độ bất bình đẳng ở nước ta hiện nay vẫn giữ N ở mức trung bình. Vùng Trung du và miền núi phía Bắc v vùng Tây Nguyên có hệ số GINI cao nhất (tương ứng 4 8 v TỔ 399) đây cũng l nơi có tỷ lệ hộ nghèo ở mức cao so với các vùng khác trên cả nước (lần lượt l 8% v 8%). Mức độ bất bình đẳng ở nông thôn l 364 cao hơn mức 354 ở khu 7 Hệ số GINI có giá trị từ đến . Giá trị của hệ số GINI bằng thể hiện sự bình đẳng tuyệt đối v ngược lại nếu hệ số GINI bằng thể hiện sự bất bình đẳng tuyệt đối. Theo đó giá trị của hệ số GINI c ng lớn thì sự bất bình đẳng càng cao. NGTK tóm tắt - 2022 Statistical summary book 17
  16. vực th nh thị. Vùng có hệ số GINI thấp nhất l Đồng bằng sông Hồng ( 333). Do ảnh hưởng của dịch Covid- 9 các hộ gia đình có xu hướng thắt chặt chi tiêu đặc biệt l các hộ sống ở khu vực th nh thị. Năm chi tiêu bình quân đầu người một tháng đạt gần 8 triệu đồng giảm 3 3% so với năm trong đó chi tiêu bình quân đầu người một tháng ở khu vực nông thôn đạt 5 triệu đồng tăng 4 6%; khu vực th nh thị đạt 3 3 triệu đồng KÊ giảm 3 6%. Cơ cấu chi tiêu không có sự thay đổi đáng kể so với những năm trước. Tỷ trọng chi tiêu cho đời sống trong chi tiêu bình quân đầu người một tháng năm 2 chiếm 95,5%, chi G tiêu khác chiếm 4,5% (Hai tỷ trọng tương ứng của năm l N 94% và 6%). Tỷ lệ hộ nghèo tiếp cận đa chiều năm Ố của cả nước sơ bộ l 4 % giảm điểm phần trăm so với năm trong đó TH khu vực th nh thị l 5% tăng 5 điểm phần trăm v khu vực nông thôn l 5 9% giảm 6 điểm phần trăm. Trong các vùng miền vùng Trung du v miền núi phía Bắc có tỷ lệ hộ nghèo tiếp cận đa chiều cao nhất ( 8%); vùng Đông Nam Bộ có tỷ lệ C hộ nghèo tiếp cận đa chiều thấp nhất cả nước ( 4%). CỤ Công tác an sinh x hội định kỳ v công tác giảm nghèo bền vững tiếp tục được quan tâm, chỉ đạo các địa phương đ thực hiện nhiều giải pháp đồng bộ, chăm lo cho hộ nghèo. G Trong năm tổng trị giá tiền v qu hỗ trợ cho các đối N tượng l hơn 4 4 nghìn tỷ đồng. Trong đó hỗ trợ cho các đối tượng người có công thân nhân người có công l 4 7 nghìn tỷ TỔ đồng hỗ trợ cho hộ nghèo hộ cận nghèo l 4 nghìn tỷ đồng; hỗ trợ cứu đói các đối tượng bảo trợ x hội hội theo Nghị định số NĐ-C ng y 5 3 l hơn 7 nghìn tỷ đồng; hỗ trợ tình hình đột biến, bất thường, nổi bật khác phát sinh tại địa phương l gần 4,6 nghìn tỷ đồng. Có gần 29,8 triệu thẻ bảo hiểm x hội sổ thẻ khám chữa bệnh miễn phí được phát tặng cho các đối tượng thụ hưởng. 18 NGTK tóm tắt - 2022 Statistical summary book
  17. Công tác bảo vệ chăm sóc sức khỏe nhân dân tiếp tục được quan tâm; đẩy mạnh kết nối liên thông nền tảng hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh trực tuyến đến cơ sở y tế tuyến huyện tỉnh; bảo đảm người dân được tiếp cận y tế từ sớm từ xa từ cơ sở. Khuyến khích nghiên cứu chuyển giao công nghệ v sản xuất vắc-xin thuốc sinh phẩm trong nước. Các chính sách dân tộc tôn giáo tín ngưỡng người cao tuổi trẻ em gia đình bình đẳng giới v vì sự tiến bộ của phụ nữ KÊ tiếp tục được quan tâm; thể thao th nh tích cao đạt một số kết quả ấn tượng8. Khái quát lại, trong bối cảnh tình hình kinh tế chính trị G thế giới biến động bất thường với nhiều khó khăn thách thức N nhưng kinh tế - x hội năm của nước ta đ đạt được Ố những kết quả đáng ghi nhận. Đó chính là nhờ vào sự v o cuộc của cả hệ thống chính trị sự chỉ đạo điều h nh kịp thời TH quyết liệt sát sao của Chính phủ Thủ tướng Chính phủ v nỗ lực của các cấp các ng nh các địa phương cộng đồng doanh nghiệp v Nhân dân cả nước. Kinh tế nước ta tăng trưởng sơ C bộ đạt 8 1 % đây l mức tăng trưởng cao so với các nước CỤ trong khu vực v trên thế giới. Kinh tế vĩ mô ổn định lạm phát được kiểm soát ở mức phù hợp. Cung cầu h ng hóa thiết yếu được bảo đảm hoạt động mua sắm h ng hóa tiêu dùng v xuất khẩu tăng cao. Khu vực nông lâm nghiệp v thủy sản G duy trì mức tăng trưởng ổn định khẳng định chương trình tái N cơ cấu sản xuất nâng cao chất lượng sản phẩm đ phát huy hiệu quả bảo đảm nguồn cung lương thực thực phẩm h ng TỔ hóa thiết yếu phục vụ ổn định đời sống của nhân dân v gia tăng xuất khẩu. Hoạt động sản xuất công nghiệp chế biến chế tạo tiếp tục giữ vai trò quan trọng trong thúc đẩy tăng trưởng 8 Đội tuyển bóng đá Futsal v o tới vòng 8 của Futsal World Cup ; đội tuyển bóng đá nam v o vòng loại World Cup khu vực châu Á; đội tuyển bóng đá nữ v o vòng chung kết Asian Cup . NGTK tóm tắt - 2022 Statistical summary book 19
  18. kinh tế; tiến độ giải ngân vốn đầu tư công được cải thiện rõ rệt an sinh x hội được quan tâm thực hiện. Bước sang năm 3 kinh tế - x hội nước ta phải đối mặt với nhiều khó khăn thách thức nhất l nền kinh tế Việt Nam có độ mở lớn nên chịu tác động đan xen nhiều mặt. Trong khi đó, kinh tế thế giới đang gia tăng khả năng suy thoái bất ổn; biến động nhanh v khó lường về kinh tế chính trị quân sự; dịch bệnh thiên tai khó dự báo trước. Đòi hỏi Chính phủ Bộ ng nh v KÊ địa phương phải có những chính sách giải pháp phù hợp v hiệu quả nhằm đạt kết quả cao nhất mục tiêu phát triển kinh tế - x hội năm 3 tạo đ phát triển mạnh cho những năm G tiếp theo. N Ố TH C CỤ G N TỔ 20 NGTK tóm tắt - 2022 Statistical summary book
  19. OVERVIEW ON SOCIO-ECONOMIC SITUATION IN VIET NAM IN 2022 International and national background Viet Nam’s socio-economy in 2022 performed in the context of great challenges, rapid and unpredictable fluctuations, and high KÊ instability of the global economy; inflation rose to its highest level in decades forcing countries to tighten monetary policy. Strategic and geopolitical competition between major powers, conflict G between Russia and Ukraine; climate change, natural disasters, epidemics... increased risks to financial and monetary markets, N energy and food security globally. Ố Domestically, with the determination to recover and develop TH the economy, create momentum to complete the socio-economic goals in 2022 and the period 2021-2025 set out in the 13th National Party Congress Resolution, the Government and the Prime Minister directed ministries, agencies, and localities to C closely monitor the situation and policy stance of countries in the CỤ world in order to promptly issue monetary and fiscal policies, and appropriate macro solutions. The tasks and solutions of Resolution No. 01/NQ-CP, Resolution No. 02/NQ-CP, Resolution No. G 11/NQ-CP on socio-economic recovery and development program were implemented actively and drastically at the same time. N Therefore Viet Nam’s economy recovered strongly the macro- TỔ economy was stable, inflation was under control, and major macro-economic balances were ensured. The improved business investment environment positively contributed to socio-economic recovery and development, creating the trust and support for the people, and the business community. Growth of a number of economic activities was higher than before the Covid-19 pandemic. Achievements of economic sectors, and activities in 2022 were as follows: NGTK tóm tắt - 2022 Statistical summary book 21
  20. I. SOCIO-ECONOMIC RESULTS IN 2022 The year-on-year gross domestic product (GDP) estimate increased by 8.12% in 2022, reaching the highest increase in the period 2011 - 20221 thanks to the gradual recovery of the economy. This result showed the effectiveness of the administration and management policies of the Government and the Prime Minister, and the efforts of the business community to bring the economy back to growth path. KÊ 1. Economic growth and macro-economic balances The year-on-year GDP growth rate reached 8.12% in 2022. G In the growth rate of economy-wide, the agriculture, forestry and fishery sector increased by 3.48%, contributing 5.24%; the N industry and construction sector rose 7.87%, contributing 38.04%; the service sector expanded 10.11%, contributing 56.72%. Ố TH In terms of GDP expenditure in 2022, the year-on-year growth of final expenditure was 7.09%, contributing 49.01% to the GDP growth; the gross capital formation rose 5.40%, C contributing 21.18%; the export of goods and services went up CỤ 4.02%; the import of goods and services grew 1.23%; and the trade balance of goods and services contributed 29.81%. The output of the agriculture, forestry, and fishery sector G continued to clearly demonstrate the supporting role of the economy in 2022, providing increasing-quantity-and-quality food, N and foodstuff for domestic consumption and export; at the same TỔ time, providing input materials for a number of important industrial activities of the country, etc. The paddy area estimate was at 7,109 thousand hectares in 2022, a downturn of 1.8% compared to the previous year due to the change in production 1 GDP growth rates for the period 2011-2022 were 6.41% in 2011, 5.50% in 2012, 5.55% in 2013, 6.42% in 2014, 6.99% in 2015, 6.69% in 2016, 6.94% in 2017, 7.47% in 2018, 7.36% in 2019, 2.87% in 2020, 2.55% in 2021, and 8.12% in 2022. 22 NGTK tóm tắt - 2022 Statistical summary book
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2