intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phần mềm hỗ trợ ôn thi Toán -9

Chia sẻ: Cao Tt | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:21

113
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1 1 2107 1 128.4 Tài liệu XSLT: Planets “{@NAME}” có nghĩa là lấy giá trị của thuộc tính NAME trong phần tử PLANET. - 160 - Kết quả là : Planets .0553 .815 1 Tạo thuộc tính mới

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phần mềm hỗ trợ ôn thi Toán -9

  1. 1 1 2107 1 128.4 Tài liệu XSLT: Planets “{@NAME}” có nghĩa là lấy giá trị của thuộc tính NAME trong phần tử PLANET. - 160 -
  2. Kết quả là : Planets .0553 .815 1 Tạo thuộc tính mới Phần tử dùng tạo mới một thuộc tính cho phần tử nào đó. Ví dụ : Mecury .0553 58.65 1516 .983 - 161 -
  3. 43.4 Venus .815 116.75 3716 .943 66.8 Earth 1 1 2107 1 128.4 Ta muốn tạo một thuộc tính mang tên của các hình tinh trong tài liệu đích đồng thời giá trị thuộc tính mới sẽ được gán chính là giá trị rút trích từ thuộc tính COLOR của phần tử PLANET. Tài liệu XSLT như sau : Planets - 162 -
  4. “{NAME}” có nghĩa là lấy giá trị của phần tử NAME là con của phần tử PLANET. Kết quả xuất là : Planets Sao chép các nút dữ liệu - 163 -
  5. Phần tử xsl:copy cho phép sao chép dữ liệu của một nút trong tài liệu đầu vào sử dụng cho mục đích chuyên dụng nào đó. Ví dụ : thay vì kết xuất ra tài liệu HTML, ta tạo lại một tài liệu XML mới ở đầu ra bằng cách copy toàn bộ tất cả các nút của tài liệu XML đầu vào. Kết quả xuất : Mecury .0553 58.65 1516 .983 43.4 Venus .815 116.75 3716 .943 - 164 -
  6. 66.8 Earth 1 1 2107 1 128.4 Sử dụng xsl:if Sử dụng phần tử để phát biểu một điều kiện lựa chọn. Để sử dụng phần tử này ta đặt thuộc tính test của nó biểu thức cần kiểm tra trị true, false. Ví dụ : ta muốn khi gặp phần tử cuối cùng trong dữ liệu đầu vào cần so khớp thì in ra thẻ (phần tử định dạng tạo một đường gạch ngang trong HTML): Planets - 165 -
  7. is planet number from the sun. Position() cho biết vị trí của phần tử đang xét Last(.) vị trí cuối cùng của phần tử đang xét. Kết quả kết xuất : Planets Mercury is planet number 1 from the sun. Earth is planet number 2 from the sun. Venus is planet number 3 from the sun. Sử dụng xsl:choose - 166 -
  8. Phần tử điều khiển lựa chọn tương tự lệnh switch của Java hay C. Phần tử này cho phép kiểm tra và chọn ra giá trị trong một danh sách các so khớp thoả mãn điều kiện đề ra. Giả sử tài liệu xml như sau : Mecury .0553 58.65 1516 .983 43.4 Venus .815 116.75 3716 .943 66.8 Earth 1 1 2107 1 128.4 - 167 -
  9. Giả sử ta muốn định dạng tên của các hành tinh tuỳ thuộc vào màu sắc COLOR của nó, màu đỏ thì in đậm tên, màu trắng thì in nghiêng tên, màu xanh dương thì gạch dưới tên, ta thực hiện điều này bằng cách chọn trong thuộc tính test của như sau : Planets - 168 -
  10. Trong ví dụ ta sử dụng phần tử để yêu cầu chọn gái trị mặc định khi không có biểu thức nào thoả mãn. Kết quả xuất sẽ là : Planets Mercury Venus Earth - 169 -
  11. Sử dụng xsl:for-each Tương tự vòng lặp for trong Java và C. Ví dụ : dữ liệu xml được định nghĩa : Mercury Closet planet to the sun < MASS UNITS=”(Earth=1)”>.0553 58.65 1516 .983 43.4 Ta sẽ lấy tất cả các phần tử trùng tên như sau : Nội dung tài liệu planets.xsl như sau : - 170 -
  12. Kết quả là : Mercury Closet planet to the sun Các tập tin XSLT dùng trong chương trình Tập tin XSLT này dùng để nhóm các câu trắc nghiệm theo chương. Matched - 171 -
  13. Tập tin XSLT này dùng để nhóm các bài lý thuyết theo từng lớp, trong từng lớp lại nhóm các bài lý thuyết thành từng chương. Matched - 172 -
  14. - 173 -
  15. Tập tin XSLT này dùng để lấy danh sách các chương trong các câu trắc nghiệm. Matched - 174 -
  16. Tập tin XSLT này dùng để lấy danh sách các chương trong các câu trắc nghiệm. &lt;FONT FACE="Times New Roman", SIZE="3", COLOR="RED"&gt; Cau - 175 -
  17. &lt;/FONT&gt; &lt;FONT FACE="Times New Roman", SIZE="2", COLOR="GREEN"&gt; Buoc &lt;/FONT&gt; &lt;FONT FACE="Times New Roman", SIZE="3", COLOR="BLUE"&gt; &lt;/FONT&gt; C. Các quy tắc xử lý bắt buộc khi sử dụng chương trình: Không gian toạ độ: Quy ước xác định 1 điểm: “chuỗi phía trước” TênĐiểm(x,y,z). Mặc định : “chuỗi phía trước” = “điểm” - 176 -
  18. “chuỗi phía trước” = “có tâm là” “chuỗi phía trước” : có thể do người dùng qui định trong thư viện nhận dạng đề. Sau khi xác định là có điểm trong đề ta tiến hành cắt chuỗi lấy các thông số cho điểm. − Quy ước xác định 1 đường thẳng: Tìm “chuỗi nhận dạng” có trong đề. Mặc định : “chuỗi nhận dạng” = “đường thẳng” “chuỗi nhận dạng” : có thể do người dùng qui định trong thư viện nhận dạng đề. Sau khi xác định là có đường thẳng trong đề ta tiến hành cắt chuỗi lấy các thông số cho đường thẳng. − Quy ước xác định 1 mặt cầu: Tìm “chuỗi nhận dạng” có trong đề Mặc định : “chuỗi nhận dạng” = “mặt cầu” “chuỗi nhận dạng” : có thể do người dùng qui định trong thư viện nhận dạng đề.Sau khi xác định là có mặt cầu trong đề ta tiến hành cắt chuỗi lấy các thông số cho mặt cầu. − Quy ước xác định 1 mặt phẳng: Tìm “chuỗi nhận dạng” có trong đề Mặc định : “chuỗi nhận dạng” = “mặt phẳng” “chuỗi nhận dạng” : có thể do người dùng qui định trong thư viện nhận dạng đề. Sau khi xác định là có mặt phẳng trong đề ta tiến hành cắt chuỗi lấy các thông số cho mặt phẳng. − Quy ước xác định 1 tứ diện: - 177 -
  19. Tìm “chuỗi nhận dạng” có trong đề Mặc định : “chuỗi nhận dạng” = “tứ diện” “chuỗi nhận dạng” : có thể do người dùng qui định trong thư viện nhận dạng đề. Sau khi xác định là có tứ diện trong đề ta tiến hành cắt chuỗi lấy các thông số cho tứ diện. − Quy ước xác định 1 tam giác: Tìm “chuỗi nhận dạng” có trong đề Mặc định : “chuỗi nhận dạng” = “tam giác” “chuỗi nhận dạng” : có thể do người dùng qui định trong thư viện nhận dạng đề. Sau khi xác định là có tam giác trong đề ta tiến hành cắt chuỗi lấy các thông số cho tam giác. − Quy ước xác định 1 vector: Tìm “chuỗi nhận dạng” có trong đề Mặc định : “chuỗi nhận dạng” = “vector” “chuỗi nhận dạng” : có thể do người dùng qui định trong thư viện nhận dạng đề. Sau khi xác định là có vector trong đề ta tiến hành cắt chuỗi lấy các thông số cho vector. Mặt phẳng toạ độ: − Quy ước xác định 1 điểm: “chuỗi phía trước” TênĐiểm(x,y). Mặc định : - 178 -
  20. “chuỗi phía trước” = “điểm” “chuỗi phía trước” = “có tâm là” “chuỗi phía trước” : có thể do người dùng qui định trong thư viện nhận dạng đề. Sau khi xác định là có điểm trong đề ta tiến hành cắt chuỗi lấy các thông số cho điểm. − Quy ước xác định 1 đường thẳng: Tìm “chuỗi nhận dạng” có trong đề. Mặc định : “chuỗi nhận dạng” = “đường thẳng” “chuỗi nhận dạng” : có thể do người dùng qui định trong thư viện nhận dạng đề. Sau khi xác định là có đường thẳng trong đề ta tiến hành cắt chuỗi lấy các thông số cho đường thẳng. − Quy ước xác định 1 đường tròn: Tìm “chuỗi nhận dạng” có trong đề Mặc định : “chuỗi nhận dạng” = “đường tròn” “chuỗi nhận dạng” : có thể do người dùng qui định trong thư viện nhận dạng đề. Sau khi xác định là có đường tròn trong đề ta tiến hành cắt chuỗi lấy các thông số cho đường tròn. − Quy ước xác định 1 Ellipse: Tìm “chuỗi nhận dạng” có trong đề Mặc định : - 179 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2