Phân tích biến thể di truyền thiếu hoạt độ enzyme G6PD bằng kỹ thuật multiplex với độ phân giải cao tại vùng lưu hành sốt rét của tỉnh Đăk Nông
lượt xem 3
download
Bài viết Phân tích biến thể di truyền thiếu hoạt độ enzyme G6PD bằng kỹ thuật multiplex với độ phân giải cao tại vùng lưu hành sốt rét của tỉnh Đăk Nông được thực hiện nhằm mục tiêu xác định tình trạng thiếu hoạt độ G6PD và phân tích các biến thể di truyền đột biến G6PD trên quần thể dân đang sống tại vùng SRLH nặng ở huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phân tích biến thể di truyền thiếu hoạt độ enzyme G6PD bằng kỹ thuật multiplex với độ phân giải cao tại vùng lưu hành sốt rét của tỉnh Đăk Nông
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 521 - th¸ng 12 - sè 1 - 2022 102–111. with hypertriglyceridemia-induced acute 2. Gubensek J., Buturovic-Ponikvar J., Romozi pancreatitis. Exp Ther Med, 19(4), 2427–2432. K., et al. (2014). Factors Affecting Outcome in 6. Kandemir A., Coşkun A., Yavaşoğlu İ., et al. Acute Hypertriglyceridemic Pancreatitis Treated (2018). Therapeutic plasma exchange for with Plasma Exchange: An Observational Cohort hypertriglyceridemia induced acut pancreatitis: Study. PLoS ONE, 9(7), e102748. the 33 cases experience from a tertiary reference 3. Zheng C.-B., Zheng Z.-H., and Zheng Y.-P. center in Turkey. Turk J Gastroenterol, 29(6), (2021). Therapeutic plasma exchange for 676–683. hyperlipidemic pancreatitis: Current evidence and 7. Tô Hoàng Dương and Nguyễn Thế Anh unmet needs. World J Clin Cases, 9(21), 5794–5803. (2021). Nhận xét kết quả thay huyết tương trong 4. Võ Thị Đoan Thục, Phạm Thị Ngọc Thảo, and phối hợp điều trị viêm tụy cấp do tăng Trần Văn Huy (2021). Nghiên cứu hiệu quả của Triglyceride máu tại Bệnh viện Hữu Nghị. Tạp Chí thay huyết tương trong điều trị viêm tụy cấp nặng Học Việt Nam, 508(Tháng 11-Số 1), 40–44. do tăng triglyceride máu tại Bệnh viện Chợ Rẫy. 8. Fei F., Boshell N., and Williams L.A. (2020). Tạp Chí Dược Học - Trường Đại Học Dược Hu, Predictability and efficacy of therapeutic plasma 11(3), 7–12. exchange for hypertriglyceridemia induced acute 5. Yu S., Yao D., Liang X., et al. (2020). Effects of pancreatitis. Transfus Apher Sci Off J World Apher different triglyceride-lowering therapies in patients Assoc Off J Eur Soc Haemapheresis, 59(2), 102699. PHÂN TÍCH BIẾN THỂ DI TRUYỀN THIẾU HOẠT ĐỘ ENZYME G6PD BẰNG KỸ THUẬT MULTIPLEX VỚI ĐỘ PHÂN GIẢI CAO TẠI VÙNG LƯU HÀNH SỐT RÉT CỦA TỈNH ĐĂK NÔNG Nguyễn Đức Giang1, Vũ Sinh Nam2, Huỳnh Hồng Quang3, Châu Văn Khánh3 TÓM TẮT P. vivax, việc phát hiện các biến thể G6PD góp phần cho chính sách điều trị phù hợp. 47 Thiếu hoạt độ enzyme Glucose-6-phosphate Từ khóa: Hoạt độ enzyme G6PD; Plasmodium dehydrogenase (G6PD) là một rối loạn enzyme có ý vivax, bộ cảm biến CareStart™ G6PD. nghĩa trong xây dựng chính sách điều trị sốt rét Plasmodium vivax. Điều trị với thuốc primaquine (PQ) SUMMARY có thể dẫn đến thiếu máu tan máu trên các bệnh nhân thiếu hoạt độ enzyme G6PD, do đó để dùng đủ liều ANALYSIS OF GLUCOSE-6-PHOSPHATE PQ an toàn thúc đẩy loại trừ sốt rét P. vivax, cần đánh DYHYDROGENASE DEFICIENCY GENETIC giá các biến thể di truyền thiếu G6PD mà có chính VARIANTS BY MULTIPLEXED HIGH- sách điều trị hợp lý. Phương pháp: Một nghiên cứu RESOLUTION TECHNIQUE IN MALAARIA cắt ngang trên 2.809 người để định lượng hoạt độ enzyme G6PD bằng bộ cảm biến CareStart™ ENDEMIC ZONE OF DAK NONG PROVINCE (AccessBio, Mỹ) và giải trình tự Sanger tìm các đột Glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6PD) biến gen G6PD. Kết quả: Tỷ lệ thiếu hoạt độ enzyme deficiency is an X-linked erythrocyte enzyme disorder G6PD chung ở quần thể nghiên cứu là 2,31% with relevance to Plasmodium vivax malaria treatment (65/2809), trong đó ở nam là 3,65% và ở nữ là policy. Treatment with the antimalarial primaquine 1,49%, có sự khác biệt về tỷ lệ thiếu hoạt độ enzyme (PQ) can result in hemolytic anemia in G6PD deficient G6PD giữa các nhóm dân tộc (p < 0,005). Với giải patients, hence using full-dose in PQ for fostering trình tự G6PD cho thấy biến thể Viangchan chiếm tỷ lệ vivax malaria elimination, need to identify G6PD cao nhất với 89,23% (58/65), tiếp đến là Mahidol là variants to inform rational treatment policy. Method: 6,15% (4/65) và một biến thể mới Canton là 4,62% A cross-sectional study in field and laboratory-based (3/65), song các biến thể G6PD khác không hiện diện. molecular analysis on 2,809 people was conducted Kết luận: Xét nghiệm định lượng hoạt độ G6PD nên using a quantitative CareStart™ G6PD biosensor được áp dụng trong thực hành điều trị tiệt căn sốt rét (AccessBio, USA) and PCR and Sanger sequencing for finding of the G6PD mutations. Results: The results showed that the population overall proportion of G6PD 1Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung ương deficiency was 2,31%, in which male and female were 2Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương, Hà Nội 3.65% and 1.49%, respectively. The prevalence of 3Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Quy Nhơn G6PD deficiency was significantly different among ethnic minority groups (p
- vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2022 activity testing in clinical practice for vivax malaria radical treatment, and the discovery of G6PD variants contributes to proper treatment policy. Keywords: G6PD deficiency, Plasmodium vivax, CareStart™ G6PD biosensor. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Việt Nam đang trên lộ trình loại trừ sốt rét (SR) đối với P. falciparum vào năm 2025 và tất cả loài, kể cả P. vivax vào năm 2030. Trong khi loại trừ P.falciparum vẫn chưa thể giải quyết, thì P. vivax tiếp tục là một thách thức về khâu điều trị tiệt căn vì chúng có thể ngủ trong gan và tái hoạt động sau vài tuần đến vài tháng, nên việc quản lý ca bệnh P. vivax phức tạp hơn. Trong số các thuốc có tính oxy hóa cao, có tiềm năng gây Hình 1. Địa điểm nghiên cứu 3 xã thuộc tán huyết ở người thiếu enzyme G6PD, thì huyện Tuy Đức primaquine (PQ) là thuốc được đề cập nhiều 2.4. Cỡ mẫu: Tổng số mẫu lấy từ một điều nhất trong lĩnh vực SR và sẽ không được chỉ định tra chung về tình hình người mang KSTSR không PQ nếu thiếu G6PD nặng. Một số nghiên cứu gần triệu chứng tại 3 xã có mức độ lưu hành khác đây, ngay cả phụ nữ bình thường với xét nghiệm nhau, ước tính tỷ lệ thiếu hoạt độ G6PD là 8,6% G6PD định tính vẫn có nguy cơ tan máu sau khi [8], độ nhạy kỳ vọng là 0,95, khoảng tin cậy dùng PQ. Do đó, định lượng hoạt độ và xác định 0,95, độ chính xác d = 0,1, số trường hợp bệnh các biến thể di truyền G6PD ở vùng sốt rét lưu ước tính là 94. Cỡ mẫu cần điều tra tại mỗi xã là: hành (SRLH) là rất quan trọng để xây dựng chính sách thuốc hợp lý. Nghiên cứu này thực hiện nhằm mục tiêu xác định tình trạng thiếu hoạt độ G6PD và phân tích các biến thể di truyền Vậy tổng số 3 xã thì cần số mẫu khoảng đột biến G6PD trên quần thể dân đang sống tại 1.094 x 3 = 3.282 người. Trong nghiên cứu này vùng SRLH nặng ở huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông. chỉ điều tra được 2.809 người 2.5. Kỹ thuật nghiên cứu II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (i) Kỹ thuật định lượng hoạt độ G6PD bằng 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Quần thể dân bộ cảm biến sinh học CareStart™ G6PD cư đang sinh sống tại địa bàn các xã Quảng Trực, Đăk Ngo, Đăk Buk So, độ tuổi từ 10 tuổi trở lên, không phân biệt giới tính và dân tộc. 2.2. Phương pháp nghiên cứu. Nghiên cứu cắt ngang mô tả, phân tích định lượng hoạt độ G6PD 2.3. Địa điểm, thời gian: Nghiên cứu được tiến hành tại ba xã có SRLH gồm Quảng Trực, Đăk Ngo và Đăk Buk So, huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông từ năm 2018-2020. Hình 2a. Thiết bị đo Hình 2b. Thiết bị hoạt độ G6PD đo Hb (ii) Kỹ thuật xác định biến thể thiếu G6PD trên hồng cầu theo quy trình Goo Youn-Kyoung (2014). Tách chiết DNA bằng kit genomic DNA Prep kit, phân tích biến thể G6PD bằng bộ sinh phẩm DiaPlexC G6PD genotyping kit (Asian type, SolGent, Hàn Quốc). Điện di và phân tích trên gel agarose 3%. 190
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 521 - th¸ng 12 - sè 1 - 2022 Bảng 1. Biến thể và các enzyme phân
- vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2022 9 Thái 5 1 20 10 Thổ 3 0 0 11 Ê Đê 2 0 0 12 Cao Lan 2 0 0 13 Hoa 1 0 0 14 Ktu 1 0 0 Tổng 2809 65 2,31% Thiếu hoạt độ G6PD trên từng nhóm dân tộc với tỷ lệ là Thái 20%, Mường 12,5%, Nùng 5,7%, Dao 20%, Tày 4,8%, M’Nông 4,1% và Kinh 0,8%. Dân tộc khác với cỡ mẫu thu thập nhỏ và chưa phát hiện trường hợp nào thiếu hoạt độ G6PD. 3.4. Biến thể di truyền thiếu G6PD Bảng 6. Các biến thể thiếu G6PD phân theo nhóm dân tộc tại các vùng Biến thể thiếu hoạt độ ezyme G6PD phân theo dân tộc tại các vùng Biến thể Tày Nùng Mường H’Mông Thái Dao M’Nông Kinh G6PD (n=42) (n=35) (n=8) (n=642) (n=5) (n=10) (n=1004) (n=1043) Mahidol 0 1 0 2 0 0 0 1 Viangchan 2 1 1 6 1 1 40 6 Union 0 0 0 0 0 0 0 0 Canton 0 0 0 0 0 1 1 1 Kaiping 0 0 0 0 0 0 0 0 Loại biến thể thiếu G6PD hay gặp nhất trên quần thể nghiên cứu là biến thể Viangchan với 58/65 trường hợp (89,23%), biến thể Mahidol với 4/65 trường hợp (6,15%) và biến thể Canton với 3/65 trường hợp (4,62%). Bảng 7. Biến thể di truyền G6PD phân theo các nhóm dân tộc bản địa và di cư từ nơi khác Biến thể Dân tộc di cư từ miền núi phía Bắc Dân tộc bản địa enzyme G6PD n=65 Tỷ lệ (%) n=65 Tỷ lệ (%) Mahidol 3 4,62 1 1,54 Canton 12 18,46 46 70,77 Viangchan 1 1,54 2 3,08 Nhóm dân tộc di cư từ các tỉnh phía Bắc có biến thể Mahidol là 4,62%, Viangchan là 18,46% và Canton là 1,54%. Trong khi, nhóm dân tộc bản địa, số thiếu G6PD có Vianchang là 70,77%, Canton là 3,08% và Mahidol 1,54%. IV. BÀN LUẬN miền Trung-Tây Nguyên và Nam Bộ-Lâm Đồng 4.1. Tỷ lệ thiếu hoạt độ G6PD theo cho thấy tỷ lệ thiếu hoạt độ G6PD tại các vùng từng giới tính và dân tộc. Theo Hướng dẫn đều dưới 10%, phổ biến nhất từ 5-6% [1],[2]. của Tổ chức Y tế thế giới về đánh giá tình trạng Tỷ lệ thiếu hoạt độ G6PD ở nam và nữ lần hoạt độ G6PD phục vụ cho điều trị tiệt căn lượt là 3,65% và 1,49%, sự khác biệt có ý nghĩa P.vivax, giá trị bình thường hoạt độ G6PD trên thống kê (p < 0,001). Kết quả này tương đương quần thể nghiên cứu là 8,78 IU/g Hb và tất cả với nghiên cứu của Tạ Thị Tĩnh và cộng sự [1] hay người có hoạt độ G6PD dưới 30% của giá trị này nghiên cứu của Đặng Thị Hồng Xuân Thủy và (nghĩa là
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 521 - th¸ng 12 - sè 1 - 2022 phía Bắc và dân tộc bản địa lần lượt 0,77% tính thấp trên hồng cầu và liên quan nguy cơ (8/1043), 2,16% (16/742) và 4% (41/1024), sự tán huyết cao khi dùng PQ liều cao. Các biến thể khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p
- vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2022 dehydrogenase activity detection. PLoS ONE 7. Tamar E. Carter, Karen Lopez, Victoria 14(12): e0226927 Bonnell, Lambodhar Damodaran, Abraham 6. Novi Sulistyaningrum,Dona Arlinda, Kesara Aseffa, Daniel A. Janies (2018). Glucose-6- Na-Bangchang,Wanna Chaijaroenkul (2020). Phosphate Dehydrogenase deficiency genetic Prevalence of Glucose 6-Phosphate variants in malaria patients in Southwestern Dehydrogenase variants in malaria endemic areas Ethiopia. Am J Trop Med Hyg. 2018 Jan;98(1):83-87. of South Central Timor, Eastern Indonesia. Am J 8. WHO (2018). Guide to G6PD deficiency rapid Trop Med Hyg. 2020 Aug; 103(2):760-766. diagnostic testing to support P. vivax radical cure. ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM CƠ HOÀNH TRONG TIÊN LƯỢNG CAI THỞ MÁY Nguyễn Minh Hải1, Bùi Văn Cường2, Đặng Quốc Tuấn2 TÓM TẮT 48 IN MECHANICALLY VENTILATED PATIENTS Mục tiêu: Đánh giá vai trò của siêu âm cơ hoành Study objectives: Evaluation of diaphragmatic trong tiên lượng cai thở máy. Đối tượng: Tất cả bệnh ultrasound in predicting mechanically ventilated nhân được cai thở máy có chỉ định rút ống nội khí weaning. Study subjects: 45 mechanically ventilated quản tại Trung tâm hồi sức tích cực – Bệnh viện Bạch weaning patients at Bach Mai Intensive care center. Mai từ tháng 8 năm 2021 đến tháng 9 năm 2022. Methods: Prospective, Descriptive study, patient’s Phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu, bệnh data were collected at the time the patients had nhân đủ tiêu chuẩn lựa chọn, đủ tiêu chuẩn cai máy, indication for entracheal extubation. The patients were thử nghiệm thở tự nhiên thành công có chỉ định rút put in semi-recumbent position, the mechanically ống nội khí quản. Các thông số thông khí phút (MV), ventilated measurements were collected when the tần số thở, chỉ số thở nhanh nông (RBSI) trên máy thở patients were ventilated by PSV mode, diaphragmatic được lấy khi bệnh nhân thở máy theo phương thức ultrasound was perfomed just before extubation when thở PSV, siêu âm cơ hoành tiến hành ngay trước khi the patients were breathing spontaneously by rút ống khi bệnh nhân tự thở T-tube qua nội khí quản. endotracheal. Results: Analyte data of 45 patients, Kết quả: tỉ lệ cai máy thở thành công là 73,3% (n = successful extubation rate was 73.3% (n=32), failed 33), thất bại là 26,7% (n = 12), 18 bệnh nhân có rối extubation rate was 26,7% (n=13), 18 patients had loạn cơ hoành (40%) và 27 bệnh nhân không rối loạn diaphragmatic dysfunction (40%), 27 patients had not cơ hoành (60%), hành trình cơ hoành (DEN) và tỉ lệ diaphragmatic dysfunction (60%) Bilateral dày lên cơ hoành (DTF%) hai bên là không khác nhau Diaphragmatic Excursion in Normal breath (DEN) and ở hai nhóm rút ống thành công và rút ống thất bại. bilateral Diaphragmatic Thickness Fraction (DTF%) are Trong nhóm có rối loạn cơ hoành, DEN phải ở nhóm not different in successful extubation group and failed rút ống thất bại là thấp hơn nhóm rút ống thành công extubation group. Right DEN in failed extubation group với cut-off < 0,48cm cho độ nhạy 100%, độ đặc hiệu is lower than in successful extubation group. The 60%, diện tích dưới đường cong (AUC) là 0,86. Kết combined sensitivity and specificity of right luận: Siêu âm cơ hoành không có giá trị tiên lượng DEN 1cm tiên Conclusion: Diaphragmatic ultrasound is not value in lượng rút ống nội khí quản thành công ở bệnh nhân predicting mechanically ventilated weaning on all ho khạc tốt. patients. The patient who had right DEN < 0,48 cm Từ khóa: Siêu âm cơ hoành, hành trình cơ were predicted failed extubation, right DEN > 1 cm hoành, tỉ lệ dày lên cơ hoành, cai máy thở, rút ống nội predicts sucessfull extubation in patients who had khí quản strong cough strengh. Keywords: diaphragm ultrasound, diaphramatic SUMMARY excursion, diaphragmatic thickness fraction, mechanically THE PREDICTIVE VALUE OF DIAPHRAGM ventilated weaning, endotracheal extubation. ULTRASOUND FOR WEANING OUTCOMES I. ĐẶT VẤN ĐỀ Hầu hết các bệnh nhân nặng trong khoa hồi 1Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Hà Nam sức tích cực cần được thông khí nhân tạo [1], 2Bệnh viện Bạch Mai việc rút ông nội khí quản càng sớm càng tốt Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Minh Hải nhằm hạn chế được các biến chứng của thông Email: nguyenhaihmu0915@gmail.com khí nhân tạo như viêm phổi liên quan đến thở Ngày nhận bài: 28.9.2022 máy [2], chấn thương phổi áp lực, chấn thương Ngày phản biện khoa học: 18.11.2022 thể tích đặc biệt thông khí nhân tạo trên 48 giờ Ngày duyệt bài: 28.11.2022 194
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sổ tay Thực tập di truyền y học: Phần 2
32 p | 264 | 65
-
Đột biến gen mã hóa các protein cảm thụ ánh sáng và thị lực
17 p | 308 | 47
-
Bản chất di truyền và các yếu tố góp phần gây phát sinh ung thư
3 p | 101 | 3
-
Xây dựng quy trình real-time PCR high resolution melting xác định biến thể DPYD*2A trên gen DYPD liên quan chuyển hoá thuốc fluoropyrimidines
7 p | 9 | 3
-
Báo cáo trường hợp hội chứng Lynch liên quan gen MSH6
6 p | 9 | 3
-
Bệnh da vảy cá bẩm sinh di truyền lặn liên quan đến biến thể dị hợp tử phức trên gen TGM-1
9 p | 7 | 3
-
Ứng dụng phương pháp giải trình tự toàn bộ vùng gen mã hóa trong việc xác định sơ bộ biến thể di truyền ở bệnh nhân mắc dị tật van tim bẩm sinh
9 p | 21 | 3
-
Hoàn thiện kỹ thuật lai huỳnh quang tại chỗ (FISH) trong phân tích lệch bội nhiễm sắc thể tinh trùng
5 p | 9 | 2
-
Báo cáo trường hợp chậm phát triển tâm thần di truyền liên quan gen IQSEC2
6 p | 6 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm hội chứng Brugada tại địa bàn Bắc Bình Định - BSCK2. Phan Long Nhơn
38 p | 21 | 2
-
Phát hiện các bất thường di truyền ở thai nhi bằng kỹ thuật lai so sánh hệ gen (aCGH)
7 p | 19 | 2
-
Mô tả đặc điểm thiếu máu của bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase tại Bệnh viện Đa khoa quốc tế Hải Phòng
4 p | 24 | 2
-
Ứng dụng giải trình tự thế hệ mới tìm phổ đột biến gene EGFR trên mẫu sinh thiết lỏng ở bệnh nhân ung thư phổi kháng Erlotinib
6 p | 57 | 2
-
Di truyền phân tử trong tăng lipid máu tiên phát tại Bệnh viện nhi Trung ương
6 p | 4 | 2
-
Phân tích gen SLC25A20 và CPT2 trong chẩn đoán khiếm khuyết beta oxi hoá của axít béo ở ti thể
5 p | 17 | 1
-
Đa dạng di truyền đoạn siêu biến 1 và đoạn siêu biến 2 trên DNA ty thể của dân tộc Mường ở Việt Nam
6 p | 27 | 1
-
Nghiên cứu một số đột biến thay thế amino axít (missense mutation) trên Gen CXCL1 ở người bị phơi nhiễm asen
8 p | 47 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn