32 Journal of Mining and Earth Sciences Vol. 61, Issue 5 (2020) 32 - 38
An analysis of the employees arrangement in the 11th
Longwall (applying synchronous mechanization
technology capacity 600.000 tons/year) in Ha Lam
Coal Join stock company - TKV
Thuy Thu Thi Bui *, Tuan Anh Dao, Ngoc Bich Thi Nguyen, Trung Kien Pham
Faculty of Economics and Business Administration, Hanoi University of Mining and Geology, Vietnam
ARTICLE INFO ABSTRACT
Article history:
Received 23th Aug. 2020
Accepted 13th Sept. 2020
Available online 31st Oct. 2020
The article points out the shortcomings in the labor arrangement
at the
11th long wall. The analysis results have shown: (i) The actual
number of
employees assigned to use is often much higher than expected.
It is
because Ha Lam Coal Joint Stock Company only designs for good
conditions, but actually, the company faces many obstacles due to the
characteristic production conditions; (ii) the actual productivity is much
lower than the designed labor productivity because the calculation of the
number of employees is not consistent with the production conditions of
the long wall; at the same time, the number of manual workers for
ancillary work is too much arranged according to actual needs; (iii) The
current level of direct labor productivity at the 11th long wall is still low
compared to the actual capacity, not motivating workers to increase
labor productivity. The solutions to overcome the problems are (i)
Complete the calculation of the number of employees considering the
specific production conditions and the number of auxiliary workers;
(ii)Re-
arrange labor in manual auxiliary production to reduce labours;
(iii)
wall. With these solutions, the company will increase the initiative in
production, improve labor productivity and lower product costs.
Copyright © 2020 Hanoi University of Mining and Geology. All rights reserved.
Keywords:
Calculated number of
employees,
Labor arrangement,
Labor productivity,
Production conditions,
The 11th long wall.
_____________________
*Corresponding author
E-mail: buithithuthuy@humg.edu.vn
DOI: 10.46326/JMES.KTQT2020.05
Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht Tp 61, K 5 (2020) 32 - 38 33
Phân ch nh hình b trí lao đng ti ch va 11 p dng cơ
giới hóa đồng b ng sut 600 nn tn/năm) tại ng ty C
phn Than Hà Lm – TKV
i Th Thu Thy *, Đào Anh Tun, Nguyn Th Bích Ngc, Phm Kiên Trung
Khoa Kinh tế Qun tr kinh doanh, Trưng ĐH Mỏ - Đa cht, Vit Nam
THÔNG TIN BÀI BÁO M TT
Quá trình:
Nhn bài 23/8/2020
Chp nhn 13/9/2020
Đăng online 31/10/2020
i báo đư
ợc thực hiện nhằm chỉ ra những tồn tại trong bố trí lao động tại
ch vỉa than 11. Kết quphân tích đã chra: (i) Số lao động đư
ợc btrí sử
dng thực tế thường cao n rất nhiều so với nh toán, là do công ty C
phần
Than L
ầm chỉ thiết kế cho điều kiện sản xuất ổn định, thuận lợi, trong khi
th
ực tế khai thác than, công ty gặp rất nhiều trở ngại do gặp phải các điều
kiện sản xuất đặc thù; (ii) ng suất thực tế thấp n nhi
ều so với ng suất
lao động thiết kế, là do việc tính toán slao động chưa ph
ợp với điều kiện
sn xuất của lò ch
ợ; đồng thời số lao động thcông cho ng việc phục vụ
phụ trợ được bố t quá nhi
ều theo nhu cầu thực tế.; (iii) Mức ng suất lao
động trực tiếp giao khoán hiện nay tại lò ch vỉa 11 còn th
ấp so với khả năng
thực tế, không tạo động lực cho ngư
ời lao động nỗ lực tăng năng suất lao
động. Các giải pháp khắc phục tồn tại là (i) Hoàn thi
ện việc tính tn số lao
động có t đến điều kiện sản xuất đặc thù s
ố lao động phục vụ phụ trợ;
(ii) B
ố trí lại lao động trong khâu sản xuất phụ trợ có tính thủ công để cắt
gi
ảm nhân lực; (iii) Tính toán lại mức ng suất lao động trực tiếp giao
khoán cho chvỉa 11. Với c giải pháp này, công ty s
ng nh chủ động
trong sn xuất, nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm.
© 2020 Tờng Đại hc M - Địa cht. Tất c các quyền được bảo đảm.
T khóa:
B trí lao đng,
Điu kin sn xut,
ch va 11,
ng suất lao động,
S lao đng tính toán.
1. M đầu
giia (CGH) trong khai thác than hm
ch trương lớn ca ngành than Vit Nam nhm
ng ng suất, tăng ng suất lao động (NSLĐ), hạ
giá thành sn phm than khai thác. Công ty C
phn than lm (HLC) mt ng ty khai thác
than hm thuc Tập đoàn ng nghiệp Than
Khoáng sn VN - mt trong những đơn v dn đu
v áp dng giới hóa đồng b trong c ch
khai thác than. ch vỉa 11 được áp dng công
ngh CGH đồng b (Công sut thiết kế 600 nn
tn/năm) đu tiên ti HLC, thi gian qua đạt đưc
nhng tnh ng nhng kết qu rt kh
quan do ch có điều kiện tương đối thun li
vi nguyên than khai thác: khoáng sàng than
va dày,c dc thoi. Tuy nhiên, nếu so vi thiết
kế ca dây chuyn sn xut, vic b trí lao động
n vưt khá cao, dẫn đến NSLĐ thấp, không đưc
_____________________
*Tác gi liên h
E - mail: buithithuthuy@humg.edu.vn
DOI: 10.46326/JMES.KTQT2020.05
34 Bùi Th Thu Thy và nnk/Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht 61(5), 32 - 38
như k vng. T đó giá tnh sản phẩm than ng
cao, làm gim tính cnh tranh ca ngành.
2. D liệu và phương pháp nghiên cu
Vi mc đích phát hiện nhng tn ti, bt cp
trong công tác b trí lao động ti lò ch khai thác
than đưc áp dngng ngh cơ giới hóa đồng b
ti HLC, nhóm tác gi la chn đối ng nghiên
cu công c b trí lao động trc tiếp trong
ch khai thác than; vi phm vi nghn cu ti
ch 11-1.16 va 1 theo chế đ côngc hin hành;
thi gian nghiên cu t 10/2016÷9/2018.
Trước tiên, da vào tài liu do phòng k thut
(KCM) ca ng ty C phn Than Lm cung cp,
nhóm c gi xác đnh biểu đồ t chc sn xut và
b trí lao động cho ch vỉa 11 trong 1 ngày đêm,
c định c thông s kinh tế - k thut ca ch;
Phương pháp đưc áp dng thng, mô t.
Nghiên cứu, đánh giá phương pháp nh toán
b trí lao động trong 1 ngày đêm của công ty cho
ch va 11. Pơng pháp s dng: thng , so
nh.
Thu thp các s liu thc tế v nh nh thc
hin ca ng nhân trc tiếp theo biểu đồ sn xut
cũng như b trí theo các hng mc công vic ti
ch trong 1 ngày đêm. Trong đó da theo tng ni
dung ng vic thc hin, so nh vi nh toán ca
ng ty phát hin nhng nguyên nhân chênh
lch. Để thc hin, nhóm tác gi s dng các
phương pháp chun u trong khoa hc thng
: phng. so sánh, ch s, s nh quân, biu
đồ slot,...
Da vào kết qu phân tích, bài o đề xut
nhng vấn đề cn gii quyết nhm b trí hp s
lao đng trong ch, ng cao tính ch đng
thông qua hoàn thin ng tác tính toán giao kế
hoch v s lao động, b t lao động hp lý, nh
toán mc năng sut giao khn nhm nâng cao
hiu qu sn xut kinh doanh chong ty.
3. Ni dung kết qu đạt được
3.1. Công tác tính toán b trí lao động
trong dây chuyn sn xut ti lò ch va 11
Đối vi c ch va 11, hin nay công ty C
phn Than Lm đã xây dng mô hình TCSX
biểu đồ b tnhân lực, theo đó thì:
- Hoạt động sn xut thc hin trong 3 ca khai
thác được 3 luồng tương ng vi 3 chu k. Mt
lung khu khai tc bao gm các ng vic: công
c khu, chng, h trn thu hi than c ch vi
tiến đ 0,6 m/lung, thu hi chng vn ti,
tng gió. Công tác kim tra, bảo dưỡng các
thiết b CGH ch đưc thc hiện o đu mi ca,
c thiết b phải đảm bo điu kin làm vic mi
tiến hành công tác khu tan (Công ty than Lm,
2018).
- Tng s lao động được công ty xác đnh trong
1 ngày đêm 72 lao đng, 1 ca b trí 24 lao động.
Theo như nh toán, công suất đạt được trong m
800.000 ngàn tn, năng suất nh quân 43
tn/công. Phương pháp c định s lao động đưc
ng ty da o định biên c hng mc công
vic phi thc hin theo dây chuyn trong 1 ny
đêm vi điều kiện điu kin sn xut din ra bình
thường, kng gp phi nhng s c n bc
c, st c, gp tr đá phải ct ti nn,…
3.2. Tình hình thc tế v lao động được b trí
ti lò ch va 11
3.2.1. S lao đng thc tế b trí ti lò ch va 11
Trong đie󰈚u kie󰈨n đi󰈨a cha󰈘t o󰈜n đi󰈨nh, cac cong
vie󰈨c khai thac than lo chơ󰈨 vı󰈖a 11 đươ󰈨 c thư󰈨 c hie󰈨n
theo đung trınh 󰈨 cac cong vie󰈨c do HLC xay
dư󰈨 ng.
Tuy nhn trong điều kin thc tế, s lao động
b trí có s khác bit so vi công tynh toán khá
nhiều. Để m s khác bit y, nhóm c gi thu
thp s liu v sn lượng, lao động ng sut
lao động t tháng 10/2016 đến 9/2018 để phân
ch, đánh giá. S liu được tng hp t c kết qu
thc hin định mức ng sut, kết qu thc hin
c ch tiêu k thut công ngh ch yếu ca lò ch
CGH t tháng 10/2016 (Khi ch đã đi o sản
xut ổn định) đến tháng 9/2018. Kết qu phân tích
nh hình s dng lao động ti lò ch vỉa 11 đưc
th hin trong Bng 1.
Theo Bng 1, s lao động bình quân được s
dng hàng tháng t tháng 10/2016 đến hết tháng
8/2018 92 ngưi. Nếu t t khi bt đầu chuyn
din sn xut mi 10/2017 t s lao đng bình
quân giảm đi ơng đối đáng kể 86 lao động trc
tiếp s dng bình quân trong tng. So vi tính
toán (72 người/ngày - đêm) thì đều cao hơn rất
nhiu.
3.2.2. Hao phí lao đng thc hin c ng vic
trong 1 ngày đêm
Bùi Th Thu Thy và nnk/Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht 61(5), 32 - 38 35
Để s phân tích s ợng lao động thc tế
b trí thc hin c công vic trong 1 ngày đêm,
n cứ o các biểu đồ b trí nhân lc thc tế ti
thời đim tng 8/2017 do HLC cung cp, nhóm
đề i phác ha li biểu đồ b trí nhân lc thc tế
ti tháng 5/2018 như Bng 2.
Theo bng 2, th nhn thấy lao động đưc
b trí gia thiết kế vi thc tế chênh lch theo
tng đầu mc công vic con s chênh lch ln.
4. Tho lun
4.1. V s chênh lệch lao động gia thc tế
vi thiết kế
- S lao động b trí thưng vượt rt cao so vi
thiết kế, mt phn là do ng nhân mi làm quen
vi công ngh khai thác, mt phn do thiết kế
ch xây dựng phương án cho điu kin sn xut n
định, trong khi đó thc tin gp nhiu yếu t biến
động trong quá trình khai thác như sụt l than nóc
, gt nhiu tr đá phải ct. Đây yếu t đc t
ch trong quá trình hoạt động rt hay gp
(chiếm trên 70% thi gian). Thêm na, HLC khi
nh toán ch b tlao động cho c khâu ng
ngh ca dây chuyn, không xét đến s lao động
phc v ph tr.
- Trong thc tế, lao đng trong lò ch đưc b
trí tp trung o các ng việc như: Dn than
trước n, ng o sau; Đy ng, di chuyn n
chng; Thu hi than h trn, o ng cào sau.
Trong đó lao động b trí nhiu nhất để thc hin
ng vic dọn than trưc n, máng cào sau (27
lao động, chiếm 23,1 % s lao động trong 1 ngày
đêm). Đây là công vic th ng, chưa được b trí
tiến nh đồng thời, làm ng đáng k s lao đng.
Đây cnh nguyên nhân khiến năng sut lao
Bng 1. Tình hình thc tế v b trí lao động và năng suất lao động ti lò ch va 11.
TT Thi gian Sn lượng
(tn)
Công trc tiếp
(công)
Lao động thc
tế
(ngư
i)
NSLĐ trực
tiếp
(t
n/công)
Tốc độ
tăng liên
hoàn, %
1
10/2016
42.012
2,565
117
16.38
2
11/2016
74.560
2,052
89
36,33
2,22
3
12/2016
76.506
2,093
91
36,55
1,01
4
01/2017
65.491
1,809
90
36,20
0,99
5
02/2017
83.946
2,021
88
41,54
1,15
6
03/2017
94.638
2,628
101
36,02
0,87
7
04/2017
85.447
2,407
105
35,50
0,99
8
05/2017
78.714
2,404
96
32,75
0,92
9
06/2017
85.906
2,561
99
33,54
1,02
10
07/2017
81.804
2,644
102
30,94
0,92
11
08/2017
15.841
2,434
97
6,51
0,21
12
09/2017
3.096
2,552
106
1,21
0,19
13
10/2017
11.284
2,632
101
4,29
3,53
14
11/2017
27.044
1,373
53
19,70
4,59
15
12/2017
13.692
1,415
62
9,68
0,49
16
01/2018
36.875
2,079
90
17,74
1,83
17
02/2018
41.612
1,374
86
30,29
1,71
18
03/2018
87.775
2,465
91
35,61
1,18
19
04/2018
84.842
2,214
96
38,32
1,08
20
05/2018
97.026
2,488
96
39,00
1,02
21
06/2018
100.942
2,573
99
39,23
1,01
22
07/2018
103.345
2,192
84
47,15
1,20
23
08/2018
71.326
2,235
86
31,91
0,68
24
09/2018
7.859
258
10
30.46
0.95
Ngu
n: Nhóm tác gi
t
ng h
p d
a trên (Công ty than Hà L
m, 2016
-
2018)
.
36 Bùi Th Thu Thy và nnk/Tp chí Khoa hc K thut M - Địa cht 61(5), 32 - 38
động ca mi chu k sn xut thấp hơn nhiu so
vi thiết kế và không được như mong đi.
4.2. Năng suất lao động theo thiết kế thc
tế
ng suất lao động theo thiết kế 43
tn/công, tuy nhiên nh quân c giai đon nghiên
cu, mc ng suất 28,58 tn/công vi tốc độ
ng bình quân mt tháng 31%. Mc ng
sut thc hin mi đạt trên 50% so vi thiết kế.
nh t khi chuyn din mi 10/2017 ti nay thì
mc năng suất thc hiện tăng n tnh 29,33
tn/công, thp hơn nhiều so vi năng suất theo
thiết kế. Kết qu y đưc tính toán dao toàn
b s liu thu thập được trên thc tế t tháng
10/2016 đến tng 9/2018. Tuy nhiên, trong giai
đoạn đó, có nhng tháng phi chuyn din sn
xut hoc gp điu kiện địa cht đặc thù khiến sn
ng ca mt s tháng biến động đột biến, kng
theo quy luật chung. Để m mt mc ng sut lao
động bình quân, mang tính ph biến và th s
dng chúng đ m căn c xây dng mc giao
khoán sản lượng, nm c gi loi b đim d
liệu mang nh đt biến, nhng tháng sản lượng
đột biến rơio c tháng tháng 8, 9,10, 12/2017.
Những đim d liu này s b loi ra khi tp hp
d liu nh toán. Sau khi đã loại đim d liu “đột
biến”, thì năng suất lao động nh quân tính cho c
giai đoạn nghiên cu là 33,66 tn/công vi tốc độ
ng bình quân mi tháng trong c giai đon 8%;
Nếu ch nh trong giai đon t tháng 10/2017 đến
nay (Khi ch đã đi vào hoạt động n định) t
ng suất lao động nh quân 34,26 tn/công
vi tc độ ng bình quân mi tháng 8 % (Bùi
Th Thu Thy, 2018).
c kết qu đều cho thấy ng sut thc tế thp
n ng suất lao đng thiết kế. Nguyên nhân
do vic nh toán s lao động chưa phù hợp vi
điu kin sn xut ca chợ; đồng thi s lao
động th công cho ng vic phc v ph tr được
b trí qnhiu theo nhu cu thc tế.
4.3. V mức năng suất được công ty tính toán
giao khoán cho sn xut than ti lò ch va 11
Mc ng suất lao đng trc tiếp giao khoán
hin nay ti ch va 11 khong 32÷33 tn/công,
cao hơn khoảng 4 tn/công so vi mức năng suất
nh quân c giai đoạn, thp hơn 1÷2 tn/công
Bng 2. B trí lao động thc hin các công việc trong 1 ngày đêm.
TT Tên công vic
LĐ bố trí thc hin
các công vic trong 1
ngày đêm
So sánh
Thc tế
Theo tính
toán
1
Giao ca và di chuy
n đ
ế
n v
trí làm vi
c
2
Ki
m tra, đo áp l
c, c
ng c
lò ch
6
6
0
3
Ki
m tra, b
o dư
ng, đ
ng b
thi
ế
t b
*
4
V
n hành máy kh
u
9
9
0
5
D
n than trư
c dàn, máng cào sau
27
12
15
6
Đ
y máng, di chuy
n dàn ch
ng
18
9
9
7 Thu hi than h trn, kéo máng cào sau 12 12
8
Thu h
i vì ch
ng lò chu
n b
(thu c
t x
ế
p
c
ũi)
15
9
6
10
V
n hành dung d
ch nh
ũ hóa v
à bơm sương mù
3
3
11
V
n hành máng cào lò ch
6
12 0
12
V
n hành c
u truy
n t
i
3
13
V
n hành băng co gi
ãn
3
14
Tr
c cơ đi
n
9
9
0
15
Ch
đ
o s
n xuât
6
6
0
Cng
117 72 45
Ghi chú: * s lao động này được b trí ri rác trong các hng mc khác.
Ngun: Tác gi phác ha da trên báo cáo sau ca tháng 8/2018 (Công ty than Hà Lm, 2016-2018).