intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế ở tỉnh Bắc Ninh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

9
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong những năm qua, công tác quản lý thuế ở tỉnh Bắc Ninh đã đạt được những kết quả tích cực và được các cấp lãnh đạo của Tỉnh cũng như của Cục Thuế luôn quan tâm. Trong phạm vi bài viết, tác giả phân tích các nhân tố tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế ở tỉnh này. Từ đó, nêu lên một số khuyến nghị nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả quản lý thuế trong giai đoạn 2021-2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế ở tỉnh Bắc Ninh

  1. NGHIEÂN CÖÙU TRAO ÑOÅI Soá 02 (235) - 2023 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ Ở TỈNH BẮC NINH PGS.TS. Ngô Thị Thu Hồng* - TS. Ngô Thị Thu Hương** Trong những năm qua, công tác quản lý thuế ở tỉnh Bắc Ninh đã đạt được những kết quả tích cực và được các cấp lãnh đạo của Tỉnh cũng như của Cục Thuế luôn quan tâm. Trong phạm vi bài viết, tác giả phân tích các nhân tố tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế ở tỉnh này. Từ đó, nêu lên một số khuyến nghị nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả quản lý thuế trong giai đoạn 2021-2030. • Từ khóa: quản lý thuế; nhân tố ảnh hưởng; khuyến nghị. 1.1. Các nhân tố khách quan Over the years, tax administration in Bac Ninh Các nhân tố khách quan là những nhân tố province has achieved positive results and is thuộc chính sách thuế và các chính sách phát always interested by the provincial leaders as well as the Tax Department. Within the scope triển kinh tế - xã hội có liên quan của Nhà nước of the article, the author analyzes the factors cũng như các nhân tố thuộc về môi trường bên affecting tax administration in this province. ngoài; người nộp thuế. Các nhân tố thuộc người From there, a number of recommendations are nộp thuế, bao gồm: mức tuân thủ của người nộp raised to further improve the efficiency of tax thuế; số lượng dịch vụ đối với người nộp thuế; administration in the 2021-2030 period. số nợ đọng thuế (số nợ đọng thuế có tác động • Keywords: tax management; influencing factors; rất lớn đến hiệu quả công tác thu thuế); mức recommendations. sai phạm của người nộp thuế. Các yếu tố môi trường bên ngoài, bao gồm: nhân tố về kinh tế; Ngày nhận bài: 03/01/2023 nhân tố về xã hội; nhân tố chính trị; nhân tố kỹ Ngày gửi phản biện: 05/01/2023 thuật, công nghệ.. Ngày nhận kết quả phản biện: 30/01/2023 1.2. Các nhân tố chủ quan Ngày chấp nhận đăng: 03/02/2023 Các nhân tố chủ quan là các nhân tố thuộc về 1. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác nội bộ cơ quan thuế, bao gồm: trình độ chuyên quản lý thuế ở tỉnh Bắc Ninh môn và đạo đức nghề nghiệp của công chức thuế, đặc biệt là những công chức trực tiếp liên Về lý luận cũng như thực tế, có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế của cơ quan đến công tác quản lý thuế; năng lực và tinh quan thuế, bao gồm các nhân tố chủ quan và các thần trách nhiệm của người các cấp ủy Đảng và nhân tố khách quan. Mỗi yếu tố đều có thể ảnh người đứng đầu cơ quan thuế; sự phối hợp của hưởng tích cực hay tiêu cực tới công tác này tùy các bộ phận chức năng trong cơ quan thuế; văn theo tính chất và trạng thái của yếu tố đó. Vì vậy, hóa công sở. nhiệm vụ của các cơ quan chức năng trong bộ 2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến máy Nhà nước của tỉnh Bắc Ninh, đặc biệt là cơ công tác quản lý thuế ở tỉnh Bắc Ninh quan thuế của tỉnh là phải tìm cách hạn chế những Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý ảnh hưởng tiêu cực và phát huy những ảnh hưởng thuế ở tỉnh Bắc Ninh, được phân tích thông qua tích cực nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế phương pháp định lượng, kiểm định các nhân tố và nâng cao hiệu quả của công tác quản lý thuế ở tỉnh trong bối cảnh hiện nay. ảnh hưởng nhằm thấy tác động của các nhân tố. * Học viện Tài chính ** Học viện Ngân hàng 18 Taïp chí nghieân cöùu Taøi chính keá toaùn
  2. Soá 02 (235) - 2023 NGHIEÂN CÖÙU TRAO ÑOÅI 2.1. Cơ sở lựa chọn mô hình nghiên cứu 2.3. Các biến trong mô hình và các giả thuyết Theo nghiên cứu của Hair và cộng sự (1998), Biến phụ thuộc: nhóm tác giả lựa chọn và sử đối với phân tích nhân tố khám phá EFA, kích dụng biến phụ thuộc là Hiệu quả công tác quản thước mẫu tối thiểu gấp 5 lần tổng số biến quan lý thuế; sát và được coi là phù hợp trong trường hợp Biến độc lập: các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu nghiên cứu có sử dụng phân tích nhân tố. Theo quả quản lý thuế, bao gồm các giả thuyết theo 5 Tabachnik và Fidell (1996), kích thước mẫu tối nhóm nhân tố có liên quan: thiểu cần đạt được đối với phân tích hồi quy xác định theo công thức: n = 50 + (8 x m). Trong Giả thuyết 1. Chính sách thuế của Nhà nước đó: n là kích thước mẫu tối thiểu; m là biến độc ảnh hưởng cùng chiều đến hiệu quả quản lý thuế; lập. Nhóm tác giả sử dụng phương pháp phân tích Giả thuyết 2. Công tác quản lý của ngành thuế nhân tố và hồi quy tuyến tính, vì thế kích thước tỉnh Bắc Ninh có ảnh hưởng cùng chiều đến hiệu mẫu phải thỏa mãn 2 điều kiện trên. Với 20 biến quả quản lý thuế; độc lập, cỡ mẫu tối thiểu cần thiết cho nghiên cứu Giả thuyết 3. Các nhân tố thuộc về người nộp sẽ là: 50 + (8 x 20) = 210. Tác giả đã lựa chọn gửi thuế ảnh hưởng cùng chiều với hiệu quả quản lý 500 bảng hỏi đến các đối tượng khảo sát trên địa thuế; bàn tỉnh Bắc Ninh, gồm: 100 DN; 200 công chức thuế và 500 hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh. Giả thuyết 4. Trình độ đào tạo và năng lực của Kết quả thu được 500 phiếu hợp lệ (100%) > 210. lãnh đạo quản lý thuế có ảnh hưởng cùng chiều Như vậy là phù hợp. với hiệu quả quản lý thuế; 2.2. Phương pháp nghiên cứu Giả thuyết 5. Trình độ đào tạo và năng lực của công chức ngành thuế ảnh hưởng cùng chiều với Các câu hỏi sử dụng để đánh giá ảnh hưởng hiệu quả quản lý thuế. của nhân tố đến khả năng khai thác nguồn thu được xây dựng theo thang đo Likert chấm điểm Các nhóm nhân tố ảnh hưởng được mô tả theo từ 1 đến 5. Cụ thể là: (1): Không có ý kiến; (2): bảng sau: Hoàn toàn không đồng ý; (3): Không đồng ý; Bảng 1. Mô tả các nhân tố ảnh hưởng (4) Đồng ý; (5). Hoàn toàn không đồng ý. “Làm đến hiệu quả quản lý thuế ở tỉnh Bắc Ninh sạch” dữ liệu qua việc sử dụng: Bảng tần suất Mã Mô tả Loại Tham khảo (Frequencies table). Bảng phần trăm (Percentage CSNN Chính sách Nhà nước Hair và cộng table), sử dụng để phân tích kết quả của người trả CSNN1 Chính sách thuế Rời rạc sự (1998), lời, giúp xếp sắp dữ liệu theo tỷ lệ phần trăm. Tabachnik CSNN2 Sự rõ ràng, phù hợp của chính sách thuế Rời rạc và Fidell Đối với nhân tố khám phá (EFA): tác giả sử CSNN3 Chính sách phát triển khoa học, công nghệ Rời rạc (1996), dụng trị số KMO (Kaiser-Meyer- Olkin) để xem W. R. Mal CSNN4 Chính sách phát triển kinh tế của Nhà nước Rời rạc (2016) xét sự tích hợp của các nhân tố. CTQL Công tác quản lý của ngành thuế tỉnh Bắc Ninh Phân tích hồi quy tương quan là bước tiếp theo CTQL1 Công tác triển khai các quy định thực hiện Rời rạc để xác định mối quan hệ nhân quả giữa các biến các chính sách quản lý thuế của ngành thuế tỉnh Bắc Ninh độc lập với biến phụ thuộc. Qua đó, dự đoán mức CTQL2 Sự kịp thời và phù hợp, minh bạch của các Rời rạc độ ảnh hưởng của các nhân tố. quy định quản lý thuế Wang Xiao Để đạt được yêu cầu này, tác giả sử dụng hệ số CTQL3 Tính chi tiết và dễ hiểu của Văn bản hướng Rời rạc Yan (2007), dẫn quản lý thuế của ngành thuế của Tỉnh Mohamed, R2 để phản ánh % biến động của biến phụ thuộc R.A và cộng được giải thích bởi các biến độc lập. Ngoài ra, để CTQL4 Triển khai công tác tuyên truyền, hỗ trợ Rời rạc sự (2018); người nộp thuế W. R. Mal kiểm định mức độ phù hợp của mô hình hồi quy CTQL5 Công tác lập dự toán thu thuế Rời rạc (2016) tuyến tính tổng thể, nhóm tác giả sử dụng phương CTQL6 Triển khai công tác thanh tra, kiểm tra thuế Rời rạc pháp phân tích ANOVA (kiểm định F) nhằm xem CTQL7 Quản lý nợ thuế và cưỡng chế thuế Rời rạc xét biến phụ thuộc có quan hệ tuyến tính với các CTQL8 Công tác xử lý khiếu nại, tố cáo Rời rạc biến độc lập hay không. Taïp chí nghieân cöùu Taøi chính keá toaùn 19
  3. NGHIEÂN CÖÙU TRAO ÑOÅI Soá 02 (235) - 2023 Mã Mô tả Loại Tham khảo + mi là hệ số hồi quy (còn gọi là mức độ tác động của i đến M; NNT Các nhân tố thuộc về người nộp thuế + ε là phần dư của hàm hồi quy hay là mức NNT1 Số lượng người nộp thuế Rời rạc độ tác động bởi các nhân tố khác chưa tìm thấy. NNT2 Sự hiểu biết và hành vi chấp hành pháp Rời rạc luật thuế của người nộp thuế 2.4. Kiểm định thang đo NNT3 Khả năng tài chính của người nộp thuế Rời rạc Nhóm tác giả xử lý các dữ liệu thu thập được NNT4 Trình độ đào tạo và năng lực của lãnh Rời rạc bằng phần mềm SPSS 21.0. Các thang đo được đạo trong các DN nộp thuế đánh giá sơ bộ thông qua kiểm định hệ số tin NNT5 Khả năng về nguồn lực để ứng dụng Rời rạc cậy Cronbach,s Alpha và tính hệ số tương quan Hair và CNTT của người nộp thuế cộng sự biến tổng. Nhiều tác giả trước đây đã chỉ ra rằng NNT6 Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin của Rời rạc (1998), Cronbach,s Alpha từ 0,6 trở lên là sử dụng được. người nộp thuế Mohamed, Song, Cronbach,s Alpha không cho biết cần loại R.A và NNT7 Trình độ đào tạo và ứng dụng công nghệ Rời rạc cộng sự; bỏ biến nào. Do đó, cần thiết phải sử dụng hệ số thông tin của người nộp thuế tương tương quan biến tổng. Những hệ số nào TNLĐ Trình độ đào tạo và năng lực của lãnh Rời rạc < 0,3 sẽ bị loại bỏ. Như vậy, những biến có hệ đạo ngành thuế số Cronbach,s Alpha > 0,6 và hệ số tương quan TNLĐ1 Trình độ đào tạo của lãnh đạo ngành Rời rạc biến tổng > 0,3 là thích hợp để đưa vào phân tích thuế các bước tiếp theo. TNLĐ2 Năng lực quản lý của lãnh đạo ngành Rời rạc thuế Kết quả kiểm định thể hiện trên bảng dưới đây: TNLĐ3 Sự hiểu biết và trình độ công nghệ thông Rời rạc Tabachnik tin của lãnh đạo ngành thuế và Fidell Bảng 2. Ảnh hưởng nhân tố chính sách (1996), TNLĐ4 Chương trình bồi dưỡng, cập nhật kiến Rời rạc W. R. Mal Nhà nước thức cho lãnh đạo ngành thuế (2016) Reliability Statistics TNCC Trình độ đào tạo và năng lực của công chức quản lý thuế Cronbach,s Alpha N of Items TNCC1 Trình độ đào tạo của công chức quản lý Rời rạc ,917 4 thuế Item- Total Statistics TNCC2 Năng lực xử lý công việc chuyên môn Rời rạc Mohamed, TNCC3 Khả năng lập dự toán thuế Rời rạc R.A và Scale Scale Cronbach,s Corrected cộng sự; Mean Variance Alpha Item- Total TNCC4 Khả năng phân tích báo cáo thuế Rời rạc Tabachnik if Item if Item if Item Correlaton và Fidell Deleted Deleted Deleted TNCC5 Sự hiểu biết và trình độ công nghệ thông Rời rạc (1996), tin của công chức thuế 1. Chính sách thuế 8,764 12,321 ,852 ,801 TNCC6 Chương trình bồi dưỡng phù hợp Rời rạc 2. Sự rõ ràng, phù hợp 8,731 12,433 ,861 ,806 của CS thuế 3. Chính sách phát triển 8,542 12,524 ,839 ,803 * Mô hình nghiên cứu KHCN 4. Chính sách phát triển Nếu ký hiệu tác động ảnh hưởng của các nhân kinh tế 8,815 12,618 ,816 ,807 tố đến Hiệu quả quản lý thuế ở tỉnh Bắc Ninh là H và các nhân tố ảnh hưởng trên đây theo thứ tự CSNN, CTQL, NNT, TĐLĐ, TĐCC, khi đó mô Bảng 3. Ảnh hưởng công tác quản lý hình nghiên cứu thể hiện phương trình hồi quy của ngành thuế có dạng sau: Reliability Statistics M = m0 + m1CSNN + m2CTQL + m3NNT+ Cronbach,s Alpha N of Items m4TNLĐ + m5TNCC + ε ,876 8 Trong đó: 20 Taïp chí nghieân cöùu Taøi chính keá toaùn
  4. Soá 02 (235) - 2023 NGHIEÂN CÖÙU TRAO ÑOÅI Item- Total Statistics Bảng 5. Ảnh hưởng nhân tố trình độ đào tạo và năng lực của lãnh đạo quản lý thuế Scale Scale Cronbach,s Corrected Mean Variance Item- Total Alpha Reliability Statistics if Item if Item if Item Correlaton Deleted Deleted Deleted Cronbach,s Alpha N of Items 1. Công tác triển khai các ,852 4 9,682 22,310 ,873 ,911 quy định… Item- Total Statistics 2. Sự minh bạch, kịp thời 9,804 22,326 ,874 ,916 của quy định Scale Scale Cronbach,s Corrected Mean Variance Alpha 3. Tính chi tiết của các văn Item- Total 9,682 22,140 ,876 ,917 if Item if Item if Item bản … Correlaton Deleted Deleted Deleted 4. Công tác tuyên truyền, 1. Trình độ đào tạo của 9,803 22,338 ,863 ,925 9,142 15,424 ,802 ,826 hỗ trợ lãnh đạo 5. Công tác lập dự toán 2. Năng lực quản lý của 9,805 22,425 ,865 ,925 9,216 15,525 ,803 ,832 thu thuế lãnh đạo 3. Sự hiểu biết và trình 6. Công tác thanh tra, kiểm 9,517 15,467 ,809 ,841 9,813 22,310 ,871 ,927 độ CNTT tra thuế 4. Chương trình bồi 9,446 15,360 ,802 ,806 7. Công tác quản lý nợ và dưỡng về thuế 9,622 22,305 ,833 ,932 cưỡng chế 8. Công tác xử lý khiếu nại, Bảng 6. Ảnh hưởng nhân tố trình độ đào tạo 9,708 22,295 ,862 ,921 và năng lực của công chức ngành thuế tố cáo Reliability Statistics Bảng 4. Ảnh hưởng nhân tố người nộp thuế Cronbach,s Alpha N of Items Reliability Statistics ,892 6 Cronbach,s Alpha N of Items Item-Total Statistics ,881 7 Scale Scale Cronbach,s Corrected Mean Variance Alpha Item- Total Item- Total Statistics if Item if Item Correlaton if Item Deleted Deleted Deleted Scale Scale Cronbach,s Corrected 1. Trình độ đào tạo Mean Variance Alpha 10,112 16,433 ,814 ,831 Item- Total của CC thuế if Item if Item if Item Correlaton Deleted Deleted Deleted 2. Năng lực xử lý 10,212 16,527 ,825 ,847 1. Số lượng người nộp công việc 9,122 18,323 ,880 ,831 thuế 3. Khả năng lập dự toán 10,143 16,242 ,832 ,832 2. Sự hiểu biết và chấp 9,236 18,367 ,863 ,845 4. Khả năng phân tích hành luật thuế 10,236 16,316 ,854 ,868 báo cáo 3. Khả năng tài chính của 9.101 18,003 ,858 ,838 5. Trình độ công nghệ NNT 10,134 16,257 ,836 ,873 thông tin 4. Trình độ, năng lực của 9,012 18,143 ,870 ,825 6. Chương trình lãnh đạo DN 10,127 16,182 ,823 ,816 bồi dưỡng 5. Khả năng, nguồn lực về CNTT 9,126 18,325 ,873 ,841 Kết quả kiểm định thang đo các nhân tố bằng hệ số Cronbach,s Alpha cho thấy, các hệ số đều 6. Cơ sở hạ tầng CNTT của NTT 9,131 18,013 ,868 ,818 > 0,6 và các hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều > 0,3. Như vậy, các biến đều 7. Trình độ sử dụng CNTT của NNT 9,065 18,012 ,864 ,824 đạt độ tin cậy, không có biến nào bị loại bỏ trước khi đưa vào phân tích nhân tố khám phá (EFA). Taïp chí nghieân cöùu Taøi chính keá toaùn 21
  5. NGHIEÂN CÖÙU TRAO ÑOÅI Soá 02 (235) - 2023 2.5. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) Kết quả trên bảng 3.8 và 3.9 cho thấy giá trị Mục đích của phân tích EFA là tóm tắt các Eigenvalues = 2,532 > 1 và trích được 5 yếu tố biến quan sát vào một số nhân tố nhất định và mang ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất. Tổng tìm ra mối quan hệ giữa các biến với nhau. Khi phương sai trích (bảng 2.36) là 82,746 > 50% thực hiện phân tích này thì trị số KMO (Kaiser- thấy được mô hình EFA là phù hợp và các yếu Meyer-Olkin) được dùng để xem xét sự thích tố được trích cô đọng đạt giá trị 82,746% biến hợp của các nhân tố. Nếu trị số KMO nằm trong thiên các biến quan sát. Từ các kết quả phân tích khoảng từ 0,5 đến 1 là đủ điều kiện để thực hiện cho thấy, kết quả kiểm định có mối tương quan phân tích còn các biến số có trọng số < 0, 5 sẽ chặt chẽ giữa mức độ áp dụng KTQT doanh thu, bị loại. Dựa vào độ tin cậy của thang đo để phân chi phí và kết quả kinh doanh với các nhân tố tích EFA lần 1, cụ thể như sau: tác động đến nó (biến độc lập với các biến phụ thuộc). Đưa các nhân tố trên vào phân tích hồi Bảng 7. Kiểm định KMO và Bartlett,s Test quy để đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi lần 1 quy bội bằng phương pháp Enter. Kaiser- Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy ,879 Bảng 10. Kết quả phân tích hồi quy Bartlett s Test of Sphericity , Approx. Chi-Square 2,713E3 tuyến tính bội Df 500 Std. Error Adjusted Durbin- Model R R2 Square of the Sig ,000 R Square Watson Estimate Kết quả phân tích EFA cho thấy chỉ số KMO 1 ,933a ,852 ,863 ,40956 1,931 là 0,879 nằm trong khoảng từ trên 0,5 đến dưới 1 nên phân tích này được chấp nhận; kết quả Kết quả trên cho thấy giá trị R2 là 0,852. Như Sig = 0,000 < 0,5 điều đó chứng tỏ các biến vậy là biến độc lập đưa vào chạy hồi quy ảnh quan sát có tương quan với nhau và có ý nghĩa hưởng 85,20% sự thay đổi của biến phụ thuộc, thống kê. còn lại 14,80% có thể do biến ngoài mô hình và sai số ngẫu nhiên. Hệ số Durbin- Watson là Bảng 8. Kiểm định KMO và Bartlett,s Test 1,931 nằm trong khoảng từ 1,5 đến 2,5, do đó lần 2 mô hình là chấp nhận được, thỏa mãn các điều Kaiser- Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy ,823 kiện đánh giá và kiểm định độ phù hợp cho việc rút ra kết luận. Giá trị của mỗi yếu tố được dùng Bartlett,s Test of Sphericity Approx. Chi-Square 382,133 để phân tích hồi quy là giá trị trung bình của các Df 5 biến quan sát thuộc nhân tố đó. Sig ,000 2.6. Kiểm định độ phù hợp của mô hình Bảng 9. Tổng phương sai trích Bảng 11. Phân tích phương sai ANOVAb lần 2 Sum of Model Df Mean Square F Sig. Extraction Sums of Squared Square Intital Eigenvalues Loadings Regression 213,641 5 52,431 291,542 ,000a Component % of Cumulative % of Cumulative Residual 31,514 395 ,176 Total Total Variance % Variance % Total 245,155 500 1 2,532 82,735 82,745 2,564 82,733 82,746 Bảng 12. Hệ số phương trình hồi quy 2 ,271 9,158 93,124 Unstandardized Standardized 3 ,174 5,864 99,025 Coefficients Coefficients Model t Sig. 4 ,203 5,765 87,932 B Std.Error Beta 5 ,122 5,783 79,668 (Constant) ,112 ,093 ,407 -1,237 ,236 CSNN ,115 ,052 ,404 2,368 ,002 22 Taïp chí nghieân cöùu Taøi chính keá toaùn
  6. Soá 02 (235) - 2023 NGHIEÂN CÖÙU TRAO ÑOÅI Unstandardized Standardized công chức thuế có trình độ và năng lực chuyên Model Coefficients Coefficients t Sig. môn cao, có khả năng phân tích và lập dự toán B Std.Error Beta tốt lại được thường xuyên bồi dưỡng, cập nhật CTQL ,312 ,048 ,226 5,412 ,000 kiến thức thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả NNT ,328 ,054 ,331 6,346 ,000 quản lý thuế. TNLĐ ,219 ,067 ,387 5,284 ,004 Bốn là, trình độ, năng lực của lãnh đạo ngành thuế có tác động lớn thứ tư và quan hệ TNCC ,330 ,075 4,398 ,034 cùng chiều, bởi Beta dương = 0,331 và Sig. = Kết quả trên bảng cho thấy hệ số hồi quy của 0,04 < 0,05. Kết quả này chỉ ra rằng, lãnh đạo các biến độc lập đều < 0,5. Do đó, các biến này ngành thuế phải luôn quan tâm đến việc nâng đều có ý nghĩa giải thích cho biến phụ thuộc và cao trình độ chuyên môn trong công tác quản phương trình hồi quy có dạng sau: lý nói chung và công tác quản lý thuế nói riêng. H = 0,112 + 407CSNN + 0,404CTQL + Năm là, là nhân tố NNT có tác động và có 0,226NNT+ 0,331TNLĐ + 0,387TNCC quan hệ cùng chiều với hiệu quả quản lý thuế, 3. Nhận xét và khuyến nghị bởi Beta dương = 0,321 và Sig = 0,000 < 0,05. Kết quả này chỉ ra rằng, nhân tố NNT có quan Từ phân tích trên rút ra một số nhận xét và hệ cùng chiều với hiệu quả quản lý thuế. Khi khuyến nghị như sau: NNT có sự hiểu biết, có tình hình tài chính tốt, Một là, chính sách của Nhà nước có tác thường xuyên được tuyên truyền, hỗ trợ bởi cơ động lớn nhất đến hiệu quả công tác quản lý quan thuế… thì công tác quản lý của ngành thuế thuế và có mối quan hệ cùng chiều bởi Beta sẽ có hiệu quả cao hơn. dương = 0,407 và Sig = 0,004
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2