intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích chi phí - hiệu quả của thuốc yếu tố VIII cô đặc so với kết tủa lạnh trong điều trị Hemophilia A

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này thực hiện nhằm đánh giá tính chi phí – hiệu quả của thuốc yếu tố VIII cô đặc (FVIII) so với kết tủa lạnh (KTL) trong điều trị Hemophila A, tạo cơ sở cho các cơ sở y tế, cơ quan chi trả xây dựng phác đồ, xây dựng danh mục tối ưu nhất cho bệnh nhân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích chi phí - hiệu quả của thuốc yếu tố VIII cô đặc so với kết tủa lạnh trong điều trị Hemophilia A

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 480 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2019 TÀI LIỆU THAM KHẢO AJNR Am J Neuroradiol 33(1): 148-153. 4. Cho, S. K., et al. (2006). "Arteriovenous 1. Han, M. H., et al. (1999). "Craniofacial malformations of the body and extremities: arteriovenous malformation: preoperative analysis of therapeutic outcomes and approaches embolization with direct puncture and injection of according to a modified angiographic n-butyl cyanoacrylate." Radiology 211(3): 661-666. classification." J Endovasc Ther 13(4): 527-538. 2. K. Kansy, J. Bodem, M. Engel và các cộng sự. 5. Bhandari, P. S., et al. (2008). "Management (2018). Interdisciplinary treatment algorithm for strategy for facial arteriovenous malformations." facial high-flow arteriovenous malformations, and Indian J Plast Surg 41(2): 183-189. review of the literature. J Craniomaxillofac Surg, 6. Kim B., Kim K., Jeon P. et al. (2015). Long- 46(5), 765-772. term results of ethanol sclerotherapy with or 3. Clarencon, F., et al. (2012). "Combined without adjunctive surgery for head and neck endovascular and surgical approach for the arteriovenous malformations. Neuroradiology, treatment of palpebral arteriovenous 57(4), 377-86. malformations: experience of a single center." PHÂN TÍCH CHI PHÍ - HIỆU QUẢ CỦA THUỐC YẾU TỐ VIII CÔ ĐẶC SO VỚI KẾT TỦA LẠNH TRONG ĐIỀU TRỊ HEMOPHILIA A Trương Anh Thư1, Nguyễn Thị Thu Thủy2 TÓM TẮT 6 IN HEMOPHILIA A TREATMENT Hemophilia A (HA) là một bệnh hiếm, rối loạn đông Hemophilia A is a rare disease, hereditary máu di truyền do khiếm khuyết gen tổng hợp yếu tố coagulopathy caused by a genetic defect of đông máu VIII dẫn đến giảm nồng độ hoạt tính yếu tố coagulation factor VIII, leading to a decrease in blood VIII trong máu, liên quan đến nhiễm sắc thể X (1), factor VIII activity, related to X chromosome (1), chủ yếu ở phái nam (2). Yếu tố VIII (FVIII) và kết tủa occurs mainly in men (2). Factor VIII (FVIII) lạnh (KTL) là hai liệu pháp thường chỉ định đối với coagulated (Co) and cold precipitated (CP) are người bệnh HA với chi phí và hiệu quả khác biệt. Vì commonly used to treat HA. The difference in cost and vậy cần thiết phải phân tích tính chi phí – hiệu quả efficacy of these treatment methods force to evaluate của FVIII so với KTL để có cơ sở lựa chọn phù hợp. the cost-effectiveness to choosde the most Với thiết kế mô hình hóa bằng mô hình Markov bằng appropriate treatment method. Used modelling design phương pháp phân tích chi phí – hiệu quả dựa trên dữ study with Markov model and cost-effectiveness liệu thu thập được từ hồi cứu từ hồ sơ bệnh án, tham analysis method based on retrospective data from khảo ý kiến chuyên gia và phỏng vấn trên 149 người medical records, consultation with experts and data bệnh dưới 18 tuổi được chẩn đoán Hemophilia A đang from surveying 149 patients under 18 with diagnosis điều trị tại bệnh viện Nhi đồng 1 Tp.HCM và bệnh viện of Hemophilia A being treated at Children's Hospital 1 Truyền máu huyết học Tp.HCM từ ngày 01/2017 đến in Ho Chi Minh City and the Ho Chi Minh City Blood 05/2018 thỏa tiêu chí lựa chọn và loại trừ, nghiên cứu Transfusion Hospital from 01/2017 to 05/2018 met the ghi nhận liệu pháp FVIII làm gia tăng 0.56 QALY so selection and exclusion criteria, the study recorded với liệu pháp KTL với chi phí tăng thêm là 41.207.467 that FVIII therapy increased 0.56 QALY compared to VNĐ. Như vậy chỉ số ICER đạt giá trị 73.312.653,6 CP therapy (6.83 QALY compared to 6.26 QALY) with VNĐ/QALY và thấp hơn 3 lần GDP per capita Việt additional costs of VND 41.207.467. The ICER valued Nam. Vì vậy liệu pháp FVIII đạt chi phí – hiệu quả so at 73.312.653,6 VNĐ/QALY and is lower than 3 times với KTL trong điều trị HA và chi phí trực tiếp y tế của GDP per capita of Vietnam, which indicated the cost- hai liệu pháp điều trị là những yếu tố có ảnh hưởng effectiveness of Co vs CP in treatment of HA. Direct lớn nhất đến hiệu quả kinh tế của FVIII. cost of Co and CP therapy are the most influencing Từ khóa: Hemophilia A, kết tủa lạnh, yếu tố VIII factors on the cost-effectiveness of Co therapy. cô đặc, chi phí, hiệu quả. Keywords: Hemophilia A, cold precipitation, concentrated factor VIII, cost, efficacy. SUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀ ANALYSIS OF COST - EFFECTIVENESS OF FACTOR Hemophilia A chiếm 80-85% trong tổng số ca VIII COAGULATED VERSUS CRYOPRECIPITATED hemophilia (3). Theo thống kê, từ năm 2014 đến năm 2015 tỷ lệ gia tăng bệnh là 5,6%, tương 1Bệnh viện Truyền máu huyết học TP HCM ứng 17.216 người mỗi năm (4). Tại Việt Nam, 2Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh ước tính có khoảng 6.000 người bệnh và 30.000 Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thu Thủy người mang gen bệnh (5), (6). Hemophilia A là Email: nguyenthuthuy@ump.edu.vn bệnh mạn tính, trong đó điều trị bằng bổ sung Ngày nhận bài: 22.4.2019 yếu tố VIII được coi là liệu pháp đầu tay. Có rất Ngày phản biện khoa học: 10.6.2019 ít lựa chọn các sản phẩm chứa yếu tố VIII tinh Ngày duyệt bài: 17.6.2019 21
  2. vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2019 khiết, nhưng với sự tiến bộ của khoa học kỹ Truyền máu huyết học Tp.HCM thỏa tiêu chí lựa thuật, nhiều sản phẩm chứa yếu tố VIII tinh chọn và loại trừ (bảng 1). khiết và an toàn hơn thay cho huyết tương tươi Tiểu chí lựa chọn: - Người bệnh được chẩn đông lạnh, kết tủa lạnh như là yếu tố VIII cô đoán Hemophilia A (D66) đặc, yếu tố VIII tái tổ hợp, yếu tố VIII phức hợp - Người bệnh điều trị tại bệnh viện kéo dài tác dụng với độ tinh khiết trung bình, - Người bệnh truyền sản phẩm máu hay thuốc cao, cực kỳ cao. Trên thực tế lâm sàng để lựa FVIII cô đặc trong quá trình điều trị chọn liệu pháp điều trị tối ưu cần thiết phải xét - Người bệnh và thân nhân của người bệnh đến không chỉ hiệu quả điều trị, độ an toàn, sự đồng ý tham gia nghiên cứu tiện dụng mà còn phải tính đến chi phí của liệu Tiêu chí loại trừ pháp, mức độ chi trả của Bảo hiểm xã hội, điều - Người bệnh không hoàn thành phiếu khảo sát kiện kinh tế của từng bệnh nhân, ngân sách của - Người bệnh không hoàn tất quá trình điều bệnh viện. Một số nghiên cứu trên thế giới về chi trị do tự ý xuất viện hoặc tử vong phí - hiệu quả của yếu tố VIII cô đặc đã được 2.2 Phương pháp nghiên cứu: Xây dựng tiến hành. Tuy nhiên nghiên cứu tương tự chưa mô hình phân tích hiệu quả kinh tế của yếu tố được tiến hành tại Việt Nam. Vì vậy, nghiên cứu VIII cô đặc so với chế phẩm kết tủa lạnh trong này thực hiện nhằm đánh giá tính chi phí – hiệu điều trị Hemophilia A quả của thuốc yếu tố VIII cô đặc (FVIII) so với Phương pháp nghiên cứu: Mô hình hóa. kết tủa lạnh (KTL) trong điều trị Hemophila A, Mô hình được lựa chọn để tiến hành phân tích tạo cơ sở cho các cơ sở y tế, cơ quan chi trả xây hiệu quả kinh tế của yếu tố VIII cô đặc so với dựng phác đồ, xây dựng danh mục tối ưu nhất chế phẩm kết tủa lạnh trong điều trị Hemophilia cho bệnh nhân. A là mô hình Markov với 3 trạng thái bệnh cơ bản: Ổn định, xuất huyết và tử vong. Mô hình II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU sau khi được xây dựng sẽ hiệu chỉnh bằng 2.1 Đối tượng nghiên cứu: Người bệnh điều phương pháp phỏng vấn nhóm chuyên gia gồm trị Hemophilia A tại bệnh viện Nhi đồng 1 TPHCM 6 - 10 chuyên gia lâm sàng thuộc khoa sốt xuất và bệnh viện Truyền máu huyết học TPHCM; hồ huyết – Bệnh viện Nhi Đồng 1; khoa Nhi 1, khoa sơ bệnh án của người bệnh, bảng giá thuốc, vật Nhi 2, khoa Người lớn 1, khoa Người lớn 2 – tư y tế tiêu hao, sản phẩm máu trong điều trị Bệnh viện Truyền máu – Huyết học Thành phố Hemophilia A tại bệnh viện Nhi Đồng 1 Tp.HCM và Hồ Chí Minh. bệnh viện Truyền máu – Huyết học Tp. HCM, Phân tích các thông số của mô hình: Các bảng giá dịch vụ y tế của một số bệnh viện. thông số và phương pháp phân tích sử dụng trong Mẫu nghiên cứu: Tất cả người bệnh dưới 18 mô hình Markov được trình bày trong bảng 2. tuổi được chẩn đoán Hemophilia A đang điều trị tại bệnh viện Nhi đồng 1 Tp.HCM và bệnh viện Bảng 1. Các thông số trong mô hình Thông số Khái niệm Phương pháp phân tích Tần số Tỉ lệ chuyển giữa các trạng thái trong Tổng quan tài liệu, phỏng vấn nhóm chuyên gia, chuyển mô hình Markov hồi cứu dữ liệu từ hồ sơ bệnh án Hệ số chất lượng sống của từng trạng Phỏng vấn trực tiếp người bệnh Hemophilia tại Hiệu quả thái trong mô hình Markov bệnh viện nghiên cứu bằng thang đo EQ-5D-Y Chi phí của từng trạng thái trong mô Hồi cứu hồ sơ bệnh án, phỏng vấn trực tiếp Chi phí hình Markov: chi phí trực tiếp, chi phí người bệnh Hemophilia tại bệnh viện nghiên cứu trực tiếp ngoài y tế và chi phí gián tiếp Phân tích hiệu quả kinh tế của yếu tố đó chỉ số chi phí – hiệu quả cho biết chi phí cho VIII cô đặc so với chế phẩm kết tủa lạnh một đơn vị hiệu quả đạt được bằng liệu pháp trong điều trị Hemophilia A điều trị cụ thể và được đánh giá theo công thức: Phương pháp nghiên cứu: Phân tích chi phí – hiệu quả (CEA) Chi phí – hiệu quả được đánh giá thông qua các chỉ số kinh tế dược bao gồm chỉ số chi phí – Trong đó: CER: chỉ số chi phí – hiệu quả; hiệu quả (CER – Cost – Effectiveness Ratio) và DC: chi phí trực tiếp (direct cost); IC: chi phí chỉ số gia tăng chi phí – hiệu quả (ICER). Trong gián tiếp (indirect cost) 22
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 480 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2019 Chỉ số gia tăng chi phí – hiệu quả ICER quả của yếu tố VIII cô đặc so với chế phẩm (Incremental Cost- Effectiveness Ratio) biểu thị kết tủa lạnh chi phí phải chi trả thêm cho một đơn vị hiệu quả Mô hình Markov đánh giá chi phí – hiệu quả tăng thêm và được đánh giá dựa trên công thức: của FVIII so với KTL trong điều trị Hemophilia A được mô tả trong hình 1. Trong đó: ICER: Chỉ số gia tăng chi phí –hiệu quả; ÔĐ XH DC1, DC2: Chi phí trực tiếp liệu pháp điều trị 1, 2; IC1, IC2: Chi phí gián tiếp liệu pháp điều trị 1, 2; QALY1, QALY2: Chỉ số hiệu quả của liệu pháp điều trị 1, 2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu TV quả kinh tế của yếu tố VIII cô đặc trong điều trị Hemophilia A Nội dung nghiên cứu: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của yếu tố VIII cô đặc trong điều trị Hemophilia A. Hình 1. Mô hình Markov xây dựng Phương pháp: phân tích độ nhạy một chiều. Mô hình được xây dựng bằng phần mềm Để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu TreeAge Pro 2011 với các thông số đầu vào bao tố đến hiệu quả kinh tế của kết tủa lạnh so với gồm tần số chuyển, hiệu quả và chi phí cho mỗi Yếu tố VIII cô đặc trong điều trị bệnh trạng thái bệnh nhằm đánh giá chi phí – hiệu Hemophilia A, phương pháp phân tích độ nhạy quả của FVIII so với KTL. Mô hình có các đặc được tiến hành nhằm đánh giá sự thay đổi của điểm sau: chỉ số ICER dựa trên sự thay đổi của các yếu tố - Trạng thái Markov: 3 trạng thái bệnh có thể ảnh hưởng, trong đó giá trị của các yếu tố này xảy ra bao gồm ổn định (ÔĐ), xuất huyết (XH) thay đổi trong khoảng – 50% + 50% hoặc từ và tử vong (TV) giá trị nhỏ nhất (min) đến giá trị lớn nhất (max). - Chu kỳ Markov: 1 tháng Kết quả được trình bày ở dạng biểu đồ để thuận - Thời gian Markov: toàn thời gian sống của tiện trong việc đánh giá ảnh hưởng của các yếu người bệnh tố liên quan lên hiệu quả kinh tế của thuốc. - Sự chuyển hóa giữa các trạng thái sau mỗi Thời gian khảo sát: Từ ngày 01/2017 đến chu kỳ. 05/2018. - Quan điểm nghiên cứu: người chi trả bao gồm người bệnh và cơ quan bảo hiểm y tế Thống kê và xử lí số liệu: Dữ liệu được - Khấu hao hằng năm cho chi phí và hiệu tổng hợp, xử lý và mô tả bằng số trung bình, tần quả: 3% suất và tỉ lệ phần trăm. Số liệu được xử lý bằng Thông số mô hình Makov phần mềm Microsoft Excel, SPSS. Kết quả thống Tần số chuyển: Dựa trên các nghiên cứu kê được trình bày dưới dạng bảng và hình. thử nghiệm lâm sàng và tỷ lệ người bệnh ở các III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU trạng thái tại bệnh viện, tần số chuyển của mô Mô hình Makov phân tích chi phí – hiệu hình được tổng hợp và trình bày trong bảng 4. Bảng 2. Tần số chuyển giữa các trạng thái Xuất huyết Ổn định Tử vong KTL FVIII Ổn định 0,943 0,653 0,862 - Xuất huyết 0,049 (7) 0,330* 0,121* - Tử vong 0,008 (8) 0,017 (9) 0,017 (9) 1,000 *: Dữ liệu thu thập từ 149 hồ sơ bệnh án ổn định ở liệu pháp KTL thấp hơn liệu pháp FVIII Hemophilia A thỏa tiêu chí nghiên cứu tại bệnh (0,653 so với 0,862). Tần số chuyển từ trạng viện Nhi đồng 1 TP.HCM và bệnh viện Truyền thái xuất huyết vẫn quay lại trạng thái xuất máu – Huyết học TP.HCM. huyết ở liệu pháp KTL cao hơn liệu pháp FVIII Theo bảng 3, nghiên cứu ghi nhận tần số (0,330 so với 0,121). chuyển từ trạng thái xuất huyết sang trạng thái Hiệu quả điều trị: Chỉ số hiệu quả được sử 23
  4. vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2019 dụng để đánh giá tính chi phí – hiệu quả của với 8.344.570 ± 736.772 VNĐ). Sự khác biệt lớn FVIII so với KTL trong điều trị Hemophilia A là số về tổng chi phí giữa 2 nhóm liệu pháp so sánh năm sống có chất lượng QALY được đánh giá chủ yếu là do chi phí TTYT, còn chi phí TTNYT và dựa trên mô hình Markov và hệ số chất lượng chi phí GT có sự tương đồng giữa 2 nhóm. sống của từng trạng thái. Hiện nay, tại Việt Nam Chi phí trạng thái ổn định: Sau khi xuất chưa có nghiên cứu nào đánh giá chỉ số chất viện, người bệnh tiếp tục điều trị hỗ trợ theo lượng sống liên quan đến sức khỏe ở các trạng phác đồ của Bộ Y tế. Nghiên cứu ghi nhận chi thái khác nhau của bệnh Hemophilia A. Vì vậy, phí thuốc điều trị trong trạng thái ổn định theo hệ số chất lượng sống của các trạng thái được đơn giá của bảng giá thuốc tại bệnh viện nghiên thu thập từ phỏng vấn người bệnh bằng phiếu cứu và trình bày trong bảng 6. khảo sát với thang đo EQ-5D-Y và được trình bày Bảng 5. Chi phí trạng thái ổn định trong bảng 4. Đơn Chi Bảng 3. Hệ số chất lượng sống của các Liều Tên thuốc giá phí/đợt lượng trạng thái bệnh (VNĐ) (VNĐ) FVIII KTL Giá trị Tranexamic (PO) 1.824 2 36.480 (N = 58) (N = 91) p Corticoid lần/ngày 4.039 80.780 Trạng 0,890 ± 0,828 ± (Medrol 16 mg) x 10 0,049 thái ÔĐ 0,023 0,020 Tatanol 500 mg 495 ngày 9.900 Trạng 0,884 ± 0,810 ± Tổng CP thuốc 127.160 0,019 thái XH 0,024 0,021 Theo bảng 6, nghiên cứu ghi nhận chi phí GTTB: giá trị trung bình; SSC: sai số chuẩn điều trị bệnh Hemophilia A trong trạng thái ổn Theo bảng 4, nghiên cứu ghi nhận người định là 127.160 VNĐ/đợt. Người bệnh chỉ tái bệnh điều trị bằng liệu pháp FVIII có giá trị khám hay nhập viện điều trị khi có triệu chứng trung bình về chất lượng sống cao hơn so với tái xuất huyết, không tái khám định kỳ và sau 10 liệu pháp KTL (0,890 ± 0,023 so với 0,828 ± ngày dùng thuốc nếu không có xuất huyết, 0,020 – trạng thái ổn định và 0,884 ± 0,024 so người bệnh không cần dùng thêm thuốc. với 0,810 ± 0,021 – trạng thái xuất huyết; tương Phân tích các chỉ số chi phí – hiệu quả ứng 2 liệu pháp điều trị), ghi nhận sự khác biệt của yếu tố VIII cô đặc và chế phẩm kết tủa có ý nghĩa thống kê về chất lượng sống giữa 2 lạnh trong điều trị Hemophilia A liệu pháp điều trị với p = 0,019 (chất lượng sống Để đánh giá các chỉ số chi phí – hiệu quả dựa trạng thái xuất huyết) và p = 0,049 (chất lượng trên chi phí và hiệu quả của từng liệu pháp đã sống trạng thái ổn định). được tính toán bằng mô hình Markov. Kết quả Chi phí các trạng thái. Trạng thái xuất huyết được trình bày trong bảng 7. Khảo sát tổng chi phí cho một đợt điều trị Bảng 6. Các chỉ số chi phí – hiệu quả của yếu tương đương 1 tháng bao gồm chi phí trực tiếp y tố VIII cô đặc so với chế phẩm kết tủa lạnh tế (TTYT), trực tiếp ngoài y tế (TTNYT) và gián KTL FVIII tiếp (GT) trên mẫu 149 người bệnh HA, nghiên Chi phí (VNĐ) 62.866.732 104.074.199 cứu ghi nhận tổng chi phí một đợt điều trị cho Hiệu quả (QALY) 6,26 6,83 trạng thái xuất huyết của mô hình Markov được CER (VNĐ/QALY) 10.037.352,0 15.248.169,2 trình bày trong bảng 5. ICER (VNĐ/QALY) 73.312.653,6 Bảng 4. Tổng chi phí cho một đợt điều trị Theo bảng 7, so với KTL, sử dụng FVIII trong Chi phí FVIII KTL điều trị Hemophilia A làm tăng chi phí điều trị (VNĐ) (N = 58) (N = 91) 41.207.467 VNĐ (104.074.199 VNĐ so với 17.435.912 6.788.475 ± CP TTYT 62.866.732 VNĐ) tương ứng với 0,56 QALY (6,26 ±2.626.966 696.115 CP 1.056.207 ± 967.560 ± QALY so với 6,83 QALY). Như vậy chỉ số ICER TTNYT 312.196 90.750 đạt giá trị 73.312.653,6 VNĐ/QALY. So sánh 479.195 ± 588.535 ± ICER với ngưỡng chi trả theo khuyến cáo của Tổ CP GT chức y tế thế giới (1-3 GDP đầu người), với GDP 122.069 106.343 18.971.315 ± 8.344.570 ± đầu người của Việt Nam là 2.342,2 USD, tỷ giá Tổng CP hối đoái năm 2017 là 22.588 VNĐ (10) tương 2.649.682 736.772 Theo bảng 5, nghiên cứu ghi nhận tổng chi phí ứng với GDP đạt giá trị 52.905.613,6 VNĐ, ICER cho một đợt điều trị bệnh Hemophilia A ở nhóm của liệu pháp FVIII so với KTL có giá trị gấp 1,39 FVIII có giá trị trung bình cao hơn gấp 2 lần so lần GDP đầu người của Việt Nam năm 2017 và với nhóm KTL (18.971.315 ± 2.649.682 VNĐ so thấp hơn 3 lần GDP. Vì vậy, liệu pháp FVIII có 24
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 480 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2019 chi phí – hiệu quả so với KTL trong điều trị cho trạng thái ổn định, chất lượng sống ở các Hemophilia A. trạng thái của từng liệu pháp. Trong đó, CP cho Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chi trạng thái ổn định thay đổi ± 50%. Các mục CP phí – hiệu quả của yếu tố VIII cô đặc so với TTYT, CP TTNYT, CP GT và chất lượng sống của kết tủa lạnh trong điều trị Hemophilia A các trạng thái thay đổi trong giới hạn giá trị lớn Nghiên cứu tiến hành phân tích độ nhạy một nhất và nhỏ nhất tương ứng theo dữ liệu từ hồ chiều của mô hình xây dựng. Theo đó sự thay sơ bệnh án và phiếu khảo sát. Kết quả phân tích đổi giá trị ICER được ghi nhận lại cùng với sự các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của thay đổi của các thông số đầu vào bao gồm CP FVIII và KTL được thể hiện dưới dạng đồ thị với TTYT, CP TTNYT, CP GT của từng liệu pháp, CP kết quả được trình bày trong hình 2. Hình 2. Phân tích độ nhạy mô hình chi phí – hiệu quả FVIII so với KTL Theo hình 2, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí – hiệu quả của FVIII so với KTL trong điều trị Hemophilia A, nghiên cứu ghi nhận chi phí trực tiếp y tế của liệu pháp FVIII và KTL có ảnh hưởng lớn nhất đến giá trị ICER của mô hình. V. KẾT LUẬN 3. Ahmed M K. Bleeding Disorders: Insights into Aetiology, Pathogenesis, Diagnosis and Nghiên cứu xây dựng được mô hình Markov Management. s.l.: International Journal of để phân tích chi phí – hiệu quả của FVIII so với Hematological Disorders. 1, 22-26, 2014. KTL trong điều trị Hemophilia A. Dựa trên mô 4. World Federation of Hemophilia. Report on the Annual Global Survey 2015. 2016. hình xây dựng, nghiên cứu ghi nhận liệu pháp 5. Bộ Y tế. Chẩn đoán và điều trị bệnh Hemophilia. FVIII làm gia tăng 0.56 QALY so với liệu pháp s.l.: Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh KTL với chi phí tăng thêm 41.207.467 VNĐ. Chỉ Hemophilia sửa đổi, bổ sung., 2016. 6. Srivastava A., Brewer A. K., Mauser- số ICER có giá trị 73.312.653,6 VNĐ/QALY, giá Bunschoten E. P., Key N. S., Kitchen S., Llinas trị này cao gấp 1,39 lần GDP đầu người của Việt A., Ludlam C. A., Mahlangu J. N., Mulder K., Nam năm 2017 và thấp hơn 3 lần GDP. Vì vậy, Poon M. C. , Street A. Guidelines for the management of hemophilia. s.l.: Haemophilia. 19 liệu pháp FVIII có chi phí – hiệu quả so với KTL (1), e1-47., 2013. trong điều trị Hemophilia A. Chi phí trực tiếp y tế 7. Lafeber. Haemophilia. s.l.: Semin Hematol. 14 (4), của 2 liệu pháp là những yếu tố có ảnh hưởng 3-9, 2008. lớn nhất đến tính chi phí – hiệu quả của yếu tố 8. Plug I., Van Der Bom J., Peters M., Mauser- Bunschoten E., De goede-bolder A., Heijnen VIII cô đặc. L., Smit C., Willemse J. , Rosendaal F. (2006), "",. Mortality and causes of death in patients with TÀI LIỆU THAM KHẢO hemophilia, 1992–2001: a prospective cohort study 1. Pharmacists, American Society of Health- 1. s.l.: Journal of Thrombos, 2006. System. AHFS drug information essentials. s.l.: 9. Darby S. C., Kan S. W., Spooner R. J., Maryland American Society of Health-System Giangrande P. L., Hill F. G., Hay C. R., Lee C. Pharmacists, ed, 2011. A., Ludlam C. A., Williams M. Mortality rates, 2. Tăng Chí Thượng. Phác đồ điều trị Nhi khoa năm life expectancy, and causes of death in people with 2013. s.l.: Bệnh viện Nhi đồng 1, ed, Nhà xuất bản hemophilia A or B in the United Kingdom who were Y học, pp. 876-878, 2013. not infect. 2007. 25
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2