intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích chi phí – hiệu quả sacubitril/valsartan so với enalapril trong điều trị suy tim mạn phân suất tống máu giảm tại Viện Tim thành phố Hồ Chí Minh theo quan điểm cơ quan chi trả bảo hiểm y tế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá tính chi phí – hiệu quả của sacubitril/valsartan so với enalapril trong điều trị STM PSTMG tại Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng thiết kế mô hình hóa, phương pháp phân tích chi phí – thỏa dụng và dữ liệu được thu thập tại Viện Tim thành phố Hồ Chí Minh, tổng quan y văn và tham vấn ý kiến chuyên gia.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích chi phí – hiệu quả sacubitril/valsartan so với enalapril trong điều trị suy tim mạn phân suất tống máu giảm tại Viện Tim thành phố Hồ Chí Minh theo quan điểm cơ quan chi trả bảo hiểm y tế

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2020 84,6% có dấu hiệu 2 lớp; 64,1% có màng xơ of advanced age-related macular degeneration. tăng sinh; 66,7% mắt có dấu hiệu drusen; Archives of ophthalmology. 129(12): p. 1543-1550. 3. Hwang T.S., Jia Y., Gao S.S., et al. (2015). 59,0% mắt có xuất huyết. Chiều dày VMTT trung Optical Coherence Tomography Angiography bình 368,79±101,97mm (kích thước nhỏ nhất: Features of Diabetic Retinopathy. Retina. 35(11): 116mm – lớn nhất: 596mm); chiều dày VM TB p. 2371-6. trung bình 283,18±38,96mm (kích thước nhỏ 4. Bùi Thị kiều Anh (207). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng của thoái hóa hoàng điểm tuổi già tại nhất: 224 – lớn nhất: 423mm). Bệnh viện Mắt Trung ương,, 5. Cù Thị Thanh Phương (2000). Nghiên cứu chụp TÀI LIỆU THAM KHẢO mạch huỳnh quang một số bệnh hoàng điểm 1. Đặng Trần Đặt (2017). Nghiên cứu kết quả sử thường gặp, dụng Bevacizumab tiêm nội nhãn điều trị thoái hoá 6. Đỗ Lê Hà (2014). Đánh giá tổn thương hắc võng hoàng điểm tuổi già thể tân mạch, mạc vùng hoàng điểm qua chụp mạch với xanh 2. Klein M.L., Francis P.J., Ferris F.L., et al. indocyanin, (2011). Risk assessment model for development PHÂN TÍCH CHI PHÍ – HIỆU QUẢ SACUBITRIL/VALSARTAN SO VỚI ENALAPRIL TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM MẠN PHÂN SUẤT TỐNG MÁU GIẢM TẠI VIỆN TIM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THEO QUAN ĐIỂM CƠ QUAN CHI TRẢ BẢO HIỂM Y TẾ Lê Thị Hồng Bảo1, Nguyễn Thị Thu Thủy2 TÓM TẮT hợp thay đổi thông số đầu vào, chỉ số ICER/QALY nằm trong giới hạn ngưỡng chi trả. 81 Sacubitril/valsartan được chứng minh có hiệu lực lâm sàng và độ an toàn vượt trội so với enalapril trong SUMMARY điều trị suy tim mạn phân suất tống máu giảm (STM PSTMG). Ở một số quốc gia trên thế giới, tính chi phí COST-EFFECTIVENESS ANALYSIS OF – hiệu quả của sacubitril/valsartan cũng đã được SACUBITRIL / VALSARTAN VERSUS chứng minh so với enalapril. Vì vậy nghiên cứu này ENALAPRIL IN TREATMENT OF HEART được thực hiện nhằm đánh giá tính chi phí – hiệu quả FAILURE IN THE PERSPECTIVE OF của sacubitril/valsartan so với enalapril trong điều trị VIETNAMESE HEALTHCARE PAYERS STM PSTMG tại Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng thiết Sacubitril/valsartan has been shown to have kế mô hình hóa, phương pháp phân tích chi phí – thỏa superior clinical efficacy and safety compared to dụng và dữ liệu được thu thập tại Viện Tim thành phố enalapril in treatment of heart failure with reduced Hồ Chí Minh, tổng quan y văn và tham vấn ý kiến ejection fraction (HF REF). In some countries around chuyên gia. Bằng mô hình phân tích chi phí – hiệu quả the world, the cost-effectiveness of sacubitril/valsartan của phác đồ sacubitril/valsartan trong điều trị STM compared with enalapril has been shown. Therefore, PSTMG được thiết lập, với các thông số đầu vào được this study was conducted to evaluate the cost- cập nhật dựa trên dữ liệu tại Viện Tim Thành phố Hồ effectiveness of sacubitril/valsartan compared with Chí Minh, đề tài ghi nhận phác đồ sacubitril/valsartan enalapril in the treatment of HF REF in Vietnam. The làm gia tăng 0,95 LYG và 0,87 QALY so với phác đồ study used modelling method, cost-utility analysis and enalapril với chi phí tăng thêm vào khoảng input data collected at the Heart Institute of Ho Chi 130.065.291 VNĐ. Như vậy chỉ số gia tăng chi phí – Minh City, literature review and expert consultation. hiệu quả có giá trị 136.910.833 VNĐ/LYG và Based on established cost-effectiveness analysis model 149.993.769 VNĐ/QALY. Với giá trị ICER/QALY thấp of sacubitril/valsartan in the treatment of HF with hơn 3 lần GDP per capita của Việt Nam, phác đồ input data from the Heart Institute of Ho Chi Minh sacubitril/valsartan nằm ở mức chấp nhận được so với City, the thesis noted that sacubitril/valsartan resulted enalapril trong điều trị ST PSTMG tại Việt Nam. Phân in an increase of 0.95 LYG and 0.87 QALY in tích độ nhạy của mô hình cho thấy trong đa số trường comparison to the enalapril regimen with an additional cost of VND 130,065,291. Thus, the cost-effectiveness index is valued at 136,910,833 VND/LYG and 1Viện Tim Thành phố Hồ Chí Minh 149,993,769 VND/QALY. With ICER/QALY values 3 2Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh times lower than Vietnam's GDP per capita, the Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thu Thủy sacubitril / valsartan regimen is at an acceptable level Email: nguyenthuthuy@ump.edu.vn compared to enalapril in the treatment of HF REF in Ngày nhận bài: 4.9.2020 Vietnam. The sensitivity analysis of the model shows that in most cases of input parameters changes, ICER/QALY Ngày phản biện khoa học: 19.10.2020 index is within the cost-effectiveness threshold. Ngày duyệt bài: 27.10.2020 307
  2. vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2020 I. ĐẶT VẤN ĐỀ phí trực tiếp y tế trong phiếu thanh toán viện phí Trong các bệnh tim mạch, suy tim là một vấn của người bệnh STM PSTMG, và nhập viện do đề y tế công cộng nổi trội đang ngày càng gia suy tim tại Viện Tim, có bảo hiểm y tế (BHYT), tăng và cũng là một trong những nguyên nhân năm 2019. Các chi phí điều trị biến cố bất lợi hàng đầu gây ảnh hưởng lên sức lao động và tử được tham vấn ý kiến chuyên gia lâm sàng tại vong. Ước tính 26-38 triệu người trên thế giới Viện Tim thành phố Hồ Chí Minh. Một số chi phí mắc bệnh suy tim, hầu hết các nghiên cứu báo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh BHYT được rút ra cáo tỷ lệ suy tim là 1-2% dân số người trưởng từ thông tư số 13/2019/TT-BYT ngày 5/7/2019. thành, ở châu Á là 1,26-6,7% (8). Trong các liệu Chi phí thuốc nghiên cứu được tính từ giá thuốc pháp điều trị, thuốc ức chế men chuyển hay ức trúng thầu ở Viện Tim năm 2019. chế thụ thể đã giúp người bệnh cải thiện triệu chứng và chất lượng cuộc sống, giảm tỷ lệ nhập viện, làm chậm quá trình tiến triển của bệnh và cải thiện tỷ lệ sống còn. Năm 2014, nghiên cứu PARADIGM-HF chứng minh sacubitril/valsartan hiệu quả giảm 20% tử vong do tim mạch (HR = 0,80; 95% CI: 0,71–0,89) và 21% nhập viện do suy tim (HR = 0,79; 95% CI: 0,71–0,89) so với enalapril trên người bệnh suy tim mạn phân suất tống máu giảm (STM PSTMG), với độ an toàn Hình 4. Mô hình nghiên cứu tương đương (7). Phân tích chi phí – hiệu quả. Chi phí – Tuy nhiên, với giá sacubitril/valsartan cao hơn hiệu quả của sacubitril/valsartan so với enalapril nhiều lần so với enalapril trong bối cảnh ngân được đánh giá dựa trên chỉ số gia tăng chi phí – sách y tế eo hẹp ở Việt Nam, cần thiết phải hiệu quả ICER (Incremental Cost-effectiveness nghiên cứu chi phí – hiệu quả sacubitril/valsartan ratio) với công thức sau: so với enalapril trong điều trị STM PSTMG tại Việt ICER = (COSTsacubitril/valsartan – Nam. Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá COSTenalapril)/(QALYsacubitril/valsartan – tính chi phí – hiệu quả của sacubitril/valsartan tại QALYenalapril) Viện Tim Thành phố Hồ Chí Minh, một bệnh viện Trong đó: COSTsacubitril/valsartan, chuyên khoa tim mạch ở phía Nam. COSTenalapril: chi phí điều trị bằng phác đồ sacubitril/valsartan hoặc enalapril II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU QALYsacubitril/valsartan, QALYenalapril: số Đối tượng nghiên cứu: Chỉ số đánh giá tính năm sống có chất lượng của phác đồ chi phí – hiệu quả của sacubitril/valsartan so với sacubitril/valsartan hoặc enalapril enalapril trong điều trị STM PSTMG bao gồm chỉ Phân tích độ nhạy. Mức độ không chắc số gia tăng chi phí – hiệu quả trên mỗi năm sống chắn của mô hình được đánh giá dựa trên phân tăng thêm (LYG) hoặc năm sống có chất lượng tích độ nhạy một chiều. Trong đó kết quả ghi tăng thêm (QALY). nhận lại sự thay đổi chi phí và hiệu quả của phác Phương pháp nghiên cứu đồ nghiên cứu với sự thay đổi giá trị của các Mô hình hóa. Để ước lượng chi phí và hiệu tham số đầu vào trong mô hình. quả lâu dài của hai phác đồ so sánh bao gồm phác đồ enalapril hoặc sacubitril/valsartan, III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN phương pháp mô hình hóa được sử dụng là mô Thiết lập mô hình. Mô hình mô phỏng diễn hình Markov, được mô phỏng dựa theo diễn tiến tiến bệnh trong 35 năm điều trị, chu kỳ một bệnh lý STM PSTMG, nghiên cứu PARADIGM-HF tháng với quần thể nghiên cứu là 1.000 người và được tham vấn ý kiến chuyên gia để điều bệnh đưa vào mô hình ở trạng thái suy tim mạn chỉnh cho phù hợp (hình 1). Khấu hao 3% được có độ tuổi trung bình 60 tuổi, là độ tuổi trung sử dụng cho chi phí và hiệu quả được tham khảo bình của người bệnh STM PSTMG ở Viện Tim, theo Tổ chức y tế Thế giới (WHO) (2). gần với độ tuổi trung bình người bệnh ở nghiên Dữ liệu nghiên cứu. Tần số chuyển giữa cứu PARADIGM-HF (63,8 tuổi). các trạng thái trong mô hình được ước tính từ Theo mô hình thiết lập, sau 27 tháng (thời kết quả nghiên cứu PARADIGM-HF và đặc điểm gian trung bình của nghiên cứu PARADIGM-HF), dân số Việt Nam. Dữ liệu về chi phí tính từ mô tả đối với người từ 63,8 tuổi (tuổi trung bình của cắt ngang hồi cứu dữ liệu hồ sơ bệnh án và chi nghiên cứu PARADIGM-HF), nhóm enalapril được 308
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2020 tính là 16,63% tử vong tim mạch, 28,45% nhập xem 35 năm đủ phản ánh chi phí, hiệu quả trên viện do suy tim (tính theo số lần nhập viện do toàn thời gian sống của người bệnh. suy tim/dân số nguy cơ trung bình); đối với Các thông số đầu vào của mô hình. Các nhóm sacubitril/valsartan được tính là 13,44% tử thông số đầu vào của mô hình Markov bao gồm vong tim mạch, 22,23% nhập viện do suy tim. tần số chuyển, chi phí và hiệu quả. Tần số Kết quả này tương đồng với nghiên cứu chuyển giữa các trạng thái được rút ra từ nghiên PARADIGM-HF nên có thể xem mô hình mô cứu PARADIGM-HF về tử vong tim mạch, nhập phỏng được diễn tiến bệnh lý bệnh STM PSTMG, viện do suy tim và đặc điểm dân số Việt Nam về dự báo tương đối chính xác tỷ lệ sống còn của tử vong không do tim mạch. Tổng hợp tần số người bệnh theo thời gian. Sau 35 năm, tỷ lệ chuyển ở hai phác đồ được trình bày trong bảng sống sót ở hai nhóm đều dưới 2% nên có thể 1 và bảng 2. Bảng 8. Tần số chuyển giữa các trạng thái trong mô hình dùng enalapril Enalapril Tuổi Suy tim mạn Nhập viện do suy tim Tử vong 60-64 0,9819 0,9924 0 65-69 0,9813 0,9918 0 70-74 0,9804 0,9909 0 Suy tim mạn 75-79 0,9790 0,9895 0 80-84 0,9770 0,9875 0 ≥ 85 0,9706 0,9811 0 Nhập viện do suy tim (3), (4) 0,0105 0 0 60-64 0,0076 0,0076 1 65-69 0,0082 0,0082 1 70-74 0,0091 0,0091 1 Tử vong (7), (9), (10) 75-79 0,0105 0,0105 1 80-84 0,0125 0,0125 1 ≥ 85 0,0189 0,0189 1 Bảng 9. Tần số chuyển giữa các trạng thái trong mô hình dùng sacubitril/valsartan Sacubitril/valsartan Tuổi Suy tim mạn Nhập viện do suy tim Tử vong 60-64 0,9856 0,9938 0 65-69 0,9849 0,9931 0 70-74 0,9840 0,9922 0 Suy tim mạn 75-79 0,9827 0,9909 0 80-84 0,9807 0,9889 0 ≥ 85 0,9743 0,9825 0 Nhập viện do suy tim (3), (4) 0,0082 0 0 60-64 0,0062 0,0062 1 65-69 0,0069 0,0069 1 70-74 0,0078 0,0078 1 Tử vong (7), (9), (10) 75-79 0,0091 0,0091 1 80-84 0,0111 0,0111 1 ≥ 85 0,0175 0,0175 1 Chi phí trạng thái suy tim mạn bao gồm chi Chi phí thuốc nghiên cứu được tính theo liều phí dò liều, chi phí thuốc enalapril hoặc dùng trong nghiên cứu PARADIGM-HF và đơn giá sacubitril/ valsartan, chi phí điều trị biến cố bất thuốc trúng thầu ở Viện Tim năm 2019, được lợi và chi phí khác liên quan trong điều trị suy trình bày trong bảng 4. tim ngoại trú. Chi phí dò liều được trình bày Bảng 11. Chi phí thuốc enalapril, trong bảng 3. sacubitril/valsartan trong một tháng Bảng 10. Chi phí dò liều sacubitril/valsartan Sacubitril/ Enalapril Đơn giá Số valsartan (VNĐ) (1) lần 10mg x 2 200mg x 2 Liều dùng (7) Khám tim 38.700 2 lần/ngày lần/ngày Xét nghiệm NT-pro BNP 408.000 1 Đơn giá (VNĐ) 595 20.000 Tổng chi phí dò liều 485.400 Chi phí một tháng (VNĐ) 35.700 1.200.000 309
  4. vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2020 Chi phí điều trị biến cố bất lợi được ước tính lợi theo ý kiến chuyên gia là các bác sĩ lâm sàng từ tỷ lệ xảy ra biến cố bất lợi trong nghiên cứu có kinh nghiệm điều trị ở Viện Tim Thành phố Hồ PARADIGM-HF và chi phí điều trị một biến cố bất Chí Minh, được trình bày trong bảng 5. Bảng 12. Chi phí điều trị biến cố bất lợi trong một tháng Enalapril Sacubitril/valsartan Chi phí điều trị Xác suất xảy Chi phí điều trị Xác suất xảy Chi phí điều trị Biến cố bất lợi cho một biến ra biến cố biến cố hàng ra biến cố biến cố hàng cố (VNĐ) (3), (7) tháng (VNĐ) (3), (7) tháng (VNĐ) Hạ huyết áp 1.150.000,00 0,38% 4.355,23 0,57% 6.536,46 Ho 293.000,00 0,59% 1.718,79 0,46% 1.342,50 Phù mạch 571.388,89 0,01% 55,77 0,02% 104,94 Tăng creatinin 2.380.000,00 0,18% 4.367,33 0,13% 3.197,86 Tăng kali 2.455.555,56 0,71% 17.424,72 0,65% 15.998,42 Tổng chi phí 27.921,85 27.180,18 Các chi phí khác liên quan trong điều trị STM PSTMG tính được tính từ dữ liệu chi phí trung bình cho một người bệnh STM PSTMG ngoại trú trong một tháng tại Viện Tim Thành phố Hồ Chí Minh, có BHYT năm 2019, cho kết quả trong bảng 6. Bảng 13. Chi phí khác liên quan trong điều trị suy tim ngoại trú trong một tháng Giá trị Sai số Người bệnh BHYT chi trả trung bình chuẩn Tỷ lệ % chi trả (VNĐ) (VNĐ) (VNĐ) (VNĐ) Chi phí khám bệnh 162.837,07 7.737,02 17,10% 34.854,89 127.982,18 Chi phí xét nghiệm 59.701,76 14.188,07 6,27% 33.831,70 25.870,06 Chi phí chẩn đoán hình ảnh 98.496,12 13.722,83 10,34% 56.243,49 42.252,63 Chi phí thuốc đi kèm 631.326,42 59.366,09 66,29% 342.035,12 289.291,30 Tổng chi phí 952.361,37 59.366,09 100,00% 466.965,20 485.396,17 Nghiên cứu thu được kết quả phân tích tham số chi phí trong một chu kỳ cho trạng thái suy tim mạn được tổng hợp trong bảng 7. Bảng 14. Chi phí cho trạng thái suy tim mạn trong mô hình Markov Enalapril Sacubitril/valsartan Chi phí (VNĐ) Tỷ lệ % Chi phí (VNĐ) Tỷ lệ % Chi phí dò liều chu kỳ đầu (*) 0 485.400 Chi phí thuốc nghiên cứu 35.700 3,51% 1.200.000 54,97% Chi phí điều trị biến cố bất lợi 27.921,85 2,75% 27.180,18 1,25% Chi phí khác liên quan 952.361,37 93,74% 952.361,37 43,78% Tổng chi phí 1.015.983,22 100,00% 2.179.541,55 100,00% (*): Vì chi phí dò liều sacubitril/valsartan chỉ cộng vào chu kỳ Markov đầu tiên nên không tính trong tổng chi phí của mỗi trạng thái. Chi phí điều trị nhập viện do suy tim đưa vào mô hình được tính từ hồi cứu dữ liệu người bệnh nhập viện do suy tim, có BHYT của Viện Tim năm 2019 và được trình bày trong bảng 8. Bảng 15. Chi phí điều trị nhập viện do suy tim, có BHYT năm 2019 ở Viện Tim Cấu trúc theo đối tượng Giá trị chi trả Cấu trúc chi phí Tỷ trọng Người bệnh GTTB (VNĐ) SE (VNĐ) BHYT (VNĐ) theo thành phần % (VNĐ) Chi phí giường 4.244.419,15 257.967,77 17,77% 1.866.469,09 2.377.950,07 Chi phí khám bệnh 1.307.936,33 45.898,34 5,48% 195,59 1.307.740,73 Chi phí xét nghiệm 1.625.348,16 91.337,31 6,81% 806.552,38 818.795,78 Chi phí chẩn đoán 3.136.178,33 161.667,51 13,13% 1.191.901,56 1.944.276,77 hình ảnh Phẫu thuật-thủ thuật 1.822.372,14 231.325,03 7,63% 269.112,99 1.553.259,15 Vật tư y tế tiêu hao 733.296,25 78.177,40 3,07% - 733.296,25 Máu 177.648,64 36.549,06 0,74% 34.027,74 143.620,91 Dịch vụ kỹ thuật cao 2.732.095,72 483.015,34 11,44% 579.851,08 2.152.244,65 310
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 1 - 2020 Vật tư y tế thay thế 5.504.049,04 1.146.787,62 23,05% 2.636.902,45 2.867.146,59 Chi phí thuốc 2.596.363,69 294.470,66 10,87% 1.582.897,79 1.013.465,90 Tổng chi phí 23.879.707,46 1.898.646,67 100% 8.967.910,66 14.911.796,79 Hệ số chất lượng sống ở trạng thái suy tim mạn được lấy từ các nghiên cứu đã có ở các nước khác và được tổng hợp trong bảng 9. Bảng 16. Hệ số chất lượng sống của các trạng thái trong mô hình Markov Hệ số chất lượng sống Suy tim mạn (5) Nhập viện do suy tim (6) Tử vong Enalapril 0,829 [0,824-0,834] 0,729 [0,699-0,749] 0 Sacubitril/valsartan 0,838 [0,833-0,843] 0,738 [0,708-0,758] 0 Phân tích chi phí-hiệu quả của sacubitril/valsartan so với enalapril trong điều trị STM PSTMG. Dựa trên mô hình thiết lập, đề tài thu được chi phí và hiệu quả của hai phác đồ điều trị trong thời gian 35 năm và trình bày trong bảng 10. Bảng 17. Chỉ số chi phí – hiệu quả của phác đồ sacubitril/valsartan so với enalapril Hiệu quả Hiệu quả CER ICER ICER Thuốc Chi phí (VNĐ) (LYG) (QALY) (VNĐ/QALY) (VNĐ /LYG) (VNĐ /QALY) Enalapril 116.805.711 7,76 6,43 18.170.711 Sacubitril/valsartan 246.871.002 8,71 7,30 33.839.366 136.910.833 149.993.769 Theo bảng 10, đề tài ghi nhận phác đồ thấp và trung bình. Theo dữ liệu của World sacubitril/valsartan làm gia tăng 0,95 LYG và Bank, năm 2019 GDP per capita của Việt Nam là 0,87 QALY so với phác đồ enalapril với chi phí 2.715,276 USD (tương ứng 62.695.723 VNĐ). tăng thêm vào khoảng 130.065.291 VNĐ. Như ICER của sacubitril/valsartan so với enalapril vậy chỉ số gia tăng chi phí – hiệu quả có giá trị bằng 2,4 lần GDP per capita, nhỏ hơn 3 GDP per 136.910.833 VNĐ/LYG và 149.993.769 capita. Như vậy, sacubitril/valsartan đạt chi phí – VNĐ/QALY. Như vậy với mỗi năm sống được hiệu quả so với enalapril trong điều trị STM điều chỉnh theo chất lượng tăng thêm, người PSTMG. bệnh dùng sacubitril/valsartan phải trả thêm Phân tích độ nhạy. Phân tích độ nhạy một 149.993.769 VNĐ so với người bệnh dùng enalapril. chiều của mô hình, thay đổi giá trị của các yếu Để đánh giá khả năng chi trả đối với tố chi phí, hệ số chất lượng sống các trạng thái sacubitril/valsartan so với enalapril, cần thiết trong khoảng ± 50% hoặc khoảng giá trị nhỏ phải so sánh ICER với ngưỡng chi trả. Theo nhất đến giá trị lớn nhất, khấu hao chi phí, hiệu khuyến cáo của WHO, ngưỡng chi trả được tính quả 0-6%, chỉ số ICER được trình bày trong biểu toán theo GDP đối với các quốc gia có thu nhập đồ (hình 2). Hình 5. Biểu đồ ICER theo các thông số đầu vào Theo hình 2, đề tài ghi nhận chỉ số ICER vào không vượt ngưỡng chi trả trong đa số trường hợp thay đổi chỉ số đầu. 311
  6. vietnam medical journal n01 - NOVEMBER - 2020 IV. BÀN LUẬN lý nhằm nâng cao hiệu quả điều trị mà vẫn đảm Với chỉ số ICER có giá trị thấp hơn ngưỡng bảo khả năng chi trả của cơ quan chi trả BHYT. chi trả, phác đồ sacubitril/valsartan đạt chi phí – hiệu quả so với enalapril trong điều trị STM TÀI LIỆU THAM KHẢO PSTMG. Điều này cũng được ghi nhận ở nhiều 1. Bộ Y tế, (2019) Thông tư 13/2019/TT-BYT. nghiên cứu ở các quốc gia khác bao gồm Mỹ, 2. Attema A. E., Brouwer W. B. F., and Claxton Anh, Thụy Sĩ, Đan Mạch, Đức, Hà Lan, Ý, K. (2018),"Discounting in Economic Evaluations", Pharmacoeconomics, 36 (7), pp. 745-758. Colombia, Hàn Quốc, Trung Quốc với giá trị ICER 3. Barendregt J. J. (2009),"The half-cycle khác nhau ở mỗi quốc gia. Điều này được giải correction: banish rather than explain it", Med thích bởi sự khác biệt về chi phí điều trị, giá Decis Making, 29 (4), pp. 500-2. thành thuốc, đặc điểm mô hình, đặc điểm dân số 4. Packer M., et al. (2015),"Angiotensin receptor ở từng quốc gia. Cho đến nay chưa có nghiên neprilysin inhibition compared with enalapril on the cứu nào về ngưỡng chi trả tại Việt Nam được risk of clinical progression in surviving patients thực hiện. Vì vậy khuyến cáo của WHO được sử with heart failure", Circulation, 131 (1), pp. 54-61. dụng trong nghiên cứu với ngưỡng chi trả từ 1-3 5. Gaziano Thomas A, et al. (2016),"Cost- lần GDP per capita. Nghiên cứu đánh giá dựa effectiveness analysis of sacubitril/valsartan vs enalapril in patients with heart failure and reduced trên quan điểm của cơ quan chi trả BHYT vì vậy ejection fraction", JAMA cardiology, 1 (6), pp. chỉ phân tích chi phí trực tiếp y tế, những chi phí 666-672. khác liên quan đến điều trị bao gồm chi phí gián 6. King Jordan B, et al. (2016),"Cost-effectiveness tiếp y tế và chi phí ngoài y tế không được phân of sacubitril-valsartan combination therapy tích có thể ảnh hưởng nhất định đến chỉ số compared with enalapril for the treatment of heart ICER. Tuy nhiên phân tích độ nhạy một chiều với failure with reduced ejection fraction", JACC: Heart sự thay đổi có thể có của các tham số đầu vào Failure, 4 (5), pp. 392-402. cho thấy tính chi phí – hiệu quả của 7. McMurray John JV, et al. (2014),"Baseline sacubitril/valsartan khá ổn định. characteristics and treatment of patients in prospective comparison of ARNI with ACEI to determine impact on global mortality and morbidity V. KẾT LUẬN in heart failure trial (PARADIGM‐HF)", European Dựa trên quan điểm cơ quan chi trả BHYT, journal of heart failure, 16 (7), pp. 817-825. phác đồ sacubitril/valsartan có chi phí – hiệu quả 8. Rajadurai Jeyamalar, et al. so với phác đồ enalapril trong điều trị STM (2017),"Understanding the epidemiology of heart PSTMG với chỉ số ICER thấp hơn ngưỡng chi trả failure to improve management practices: an Asia- tại Việt Nam (3 lần GDP per capita). Kết quả Pacific perspective", Journal of cardiac failure, 23 (4), pp. 327-339. nghiên cứu này là căn cứ cho cơ quan chi trả và 9. WHO. Life tables by country Viet Nam. 2018. các nhà lâm sàng lựa chọn phác đồ điều trị hợp ĐẶC ĐIỂM NGƯỜI BỆNH NGỘ ĐỘC HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT VÀ KẾT QUẢ CHĂM SÓC TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG TÂM AN GIANG NĂM 2020 Võ Thị Kim Thoa* TÓM TẮT và diễn biến lâm sàng phức tạp. Vai trò của người điều dưỡng trong chăm sóc người bệnh bị ngộ độc là 82 Ngộ độc hóa chất bảo vệ thực vật là một vấn đề rất cần thiết. Mục đích của nghiên cứu này là mô tả thường gặp, người bệnh thường có những biểu hiện đặc điểm lâm sàng và kết quả chăm sóc của điều dưỡng đối với người bệnh ngộ độc hóa chất bảo vệ *Trường Đại Học Thăng Long thực vật. Đây là một nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến Chịu trách nhiệm chính: Võ Thị Kim Thoa cứu dữ liệu được thu thập trên hồ sơ bệnh án, qua Email: vtkimthoaag@gmail.com quan sát quá trình chăm sóc của điều dưỡng và theo Ngày nhận bài: 3.9.2020 dõi diễn tiến người bệnh trong suốt thời gian điều trị. Ngày phản biện khoa học: 20.10.2020 Dữ liệu của 120 người bệnh với chẩn đoán ngộ độc Ngày duyệt bài: 28.10.2020 hóa chất bảo vệ thực vật. Nghiên cứu dựa trên học 312
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2