Phân tích đánh giá kết quả tính diện tích mặt ướt vỏ tàu đánh cá, chương 6
lượt xem 10
download
Để tìm ra được một phương pháp tính toán có độ chính xác cao khi tính diện tích mặt ướt vỏ tàu đánh cá ta tiến hành so sánh kết quả thu được từ các công thức gần đúng và công thức hàm hóa trên cơ sở tính toán cho các tàu mẫu cụ thể sau: Các thông số kỹ thuật chính của các tàu mẫu cụ thể Tên Tàu cá vỏ gỗ 155Hp Tàu cá vỏ gỗ 110cv Tàu cá vỏ gỗ 160CV Tàu cá vỏ gỗ 100CV Lmax (m) 17,5 0 14,8 5 15,7 0 16,0 0 Ltk...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phân tích đánh giá kết quả tính diện tích mặt ướt vỏ tàu đánh cá, chương 6
- CHƯƠNG 6 PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TÍNH TOÁN 3.1 CHỌN MẪU TÀU CỤ THỂ. Để tìm ra được một phương pháp tính toán có độ chính xác cao khi tính diện tích mặt ướt vỏ tàu đánh cá ta tiến hành so sánh kết quả thu được từ các công thức gần đúng và công thức hàm hóa trên cơ sở tính toán cho các tàu mẫu cụ thể sau: Các thông số kỹ thuật chính của các tàu mẫu cụ thể Bma Ne Lmax Ltk Btk D d W Tên x (C (m) (m) (m) (m) (m) (T) (m) V) Tàu cá vỏ 17,5 16,3 5,0 4,7 2,1 1,6 80, 0,8 155 0,59 gỗ 155Hp 0 1 0 5 4 9 3 5 Tàu cá vỏ 14,8 13,5 3,9 51, 0,8 4,1 1,4 110 0,67 gỗ 110cv 5 2 2 7 4 Tàu cá vỏ 15,7 14,3 4,4 4,2 2,2 1,4 45, 0,51 0,8 160 gỗ 160CV 0 8 0 0 0 1 5 4 5 Tàu cá vỏ 16,0 14,2 5,1 4,8 2,2 1,2 58, 0,8 100 0,66 gỗ 100CV 0 3 0 3 0 3 48 1
- Tàu cá vỏ 16,1 14,8 4,3 4,1 1,9 1,3 45, 0,8 60 0,67 gỗ 60CV 0 29 0 27 0 86 21 6 Tàu cá vỏ 16,6 14,6 4,5 2,5 1,5 0,8 4,8 74 180 0,7 gỗ 180CV 0 5 6 0 1 9 Tàu cá vỏ 17,7 15,9 5,3 5,1 73, 0,8 2,5 1,3 165 0,68 gỗ 165CV 6 8 8 1 77 14 Tàu 0002AN- 18,5 17,0 5,3 4,8 2,1 1,6 93, 0,8 0,69 002 – 0 0 5 7 0 0 86 7 001TC 3.2 Tính diện tích mặt ướt theo các công thức gần đúng trên các tàu cụ thể Tàu mẫu 1 :Tàu đánh cá vỏ gỗ 155Hp Phương pháp hình thang: Theo bản vẽ đường hình, nửa chiều dài ngâm nước có các giá trị sau: l0 = 1600 (mm) l5 = 3400 (mm) l10 = 0 (mm) l1 = 2200 (mm) l6 = 3480 (mm) l2 = 2800 (mm) l7 = 3280 (mm) l3 = 3000 (mm) l8 = 2800 (mm) l4 = 3400 (mm) l9 = 2200 (mm)
- L 16310 1631(mm) n 10 10 l 0 i 28160(mm) Thay các giá trị vào công thức ta được: = 2 L li l0 l n 2.1631.28160 800 n n i 0 2 = 2.1631.27360 89248320(mm 2 ) = 89,25 (m2) Tăng 1% do độ cong dọc của tàu: = 90,14 (m2) Tính theo công thức Muragin: Thay các giá trị L = 16,31(m); T = 1,69(m); B = 4,75(m); = 0,59 B 4,75 = L.T 1,36 1,13. . 16,31.1,691,36 1,13.0,59 (m2) T 1,69 = 89,14(m2) Tính theo công thức Võ Văn Trác: Thay các giá trị L = 16,31(m); T = 1,69(m); B = 4,75(m); = 0,59 vào công thức sau: B 4,75 = L.T 1,16 1,25. . 16,31.1,69(1,16 1,25.0,59 ) 89,11 (m2) T 1,69 = 89,11(m2) Tính theo công thức Cemeki: Thay các giá trị L = 16,31(m); T = 1,69(m); B = 4,75(m); = 0,59 vào công thức sau:
- = B 4,75 L.T 2 1,37( 0,274) 16,31.1,69(2 1,37(0,59 0,274) ) 88,67 (m2) T 1,69 = 88,67(m2) Kết quả tính toán của tàu mẫu 1 PP hình Tên Muragin Cemeki V.V.Trác thang (m2) 90,14 89,14 88,67 89,11 Tàu Mẫu 2:Tàu đánh cá vỏ gỗ 110CV Tính theo phương pháp hình thang: Dựa vào bản vẽ đường hình tàu nửa chiều dài ngâm nước các giá trị sau: l0 = 1600 (mm) l5 = 3000 (mm) l10 = 500 (mm) l1 = 2300 (mm) l6 = 2900 (mm) l2 = 2750 (mm) l7 = 2750 (mm) l3 = 3000 (mm) l8 = 2500 (mm) l4 = 3100 (mm) l9 = 1900 (mm) L 13520 1352(mm) n 10 10 l 0 i 26300(mm) Thay các giá trị vào công thức ta được:
- = 2 L li l 0 l n 2.1352.26300 1050 68,28(mm 2 ) n n i 0 2 = 68,28 (m2) Tăng 1% do độ cong dọc của tàu: = 68,96 (m2) Tính theo công thức Muragin: Thay các giá trị L = 13,52(m); T = 1,4(m); B = 3,92(m); = 0,67 B 3,92 = L.T 1,36 1,13. . 13,52.1,41,36 1,13.0,67 (m2) T 1,4 = 65,87(m2) Tính theo công thức Võ Văn Trác: Thay các giá trị L = 13,52(m); T = 1,4(m); B = 3,92(m); = 0,67 vào công thức sau: B 3,92 = L.T 1,16 1,25. . 13,52.1,41,16 1,25.0,67 (m2) T 1,4 = 66,35(m2) Tính theo công thức Cemeki: Thay các giá trị L = 13,52(m); T = 1,4(m); B = 3,92 (m); = 0,67 vào công thức sau: B 3,92 = L.T 2 1,37( 0,274) 13,52.1,4 2 1,370,67 0,274 (m2) T 1,4 = 66,60(m2) Kết quả tính toán của tàu mẫu 2 PP hình Tên Muragin Cemeki V.V.Trác thang
- (m2) 68,96 65,87 66,60 66,35 Tàu Mẫu 3: Tàu đánh cá vỏ gỗ 160CV (PY 90036TS) Tính theo phương pháp hình thang: Dựa vào bản vẽ đường hình tàu nửa chiều dài ngâm nước có các giá trị sau: l0 = 1640 (mm) l5 = 2720 (mm) l10 = 360 (mm) l1 = 2200 (mm) l6 = 2560 (mm) l2 = 2520(mm) l7 = 2480 (mm) l3 = 2760 (mm) l8 = 2240(mm) l4 = 2800(mm) l9 = 1600 (mm) L 14380 1438(mm) n 10 10 l 0 i 23880(mm) Thay các giá trị vào công thức ta được: = 2 L li l 0 l n 2.1438.23880 1000 65802880(mm 2 ) n n i 0 2 = 65,80 (m2) Tăng 1% do độ cong dọc của tàu: = 66,46 (m2) Tính theo công thức Muragin: Thay các giá trị L = 14,38(m); T = 1,41(m); B = 4,2(m); = 0,514 B 4,2 = L.T 1,36 1,13. . 14,38.1,231,36 1,13.0,514 (m2) T 1,41
- = 62,68(m2) Tính theo công thức Võ Văn Trác: Thay các giá trị L = 14,38(m); T = 1,41(m); B = 4,2(m); = 0,514 vào công thức sau: B 4,2 = L.T 1,16 1,25. . 14,38.1,41.(1,16 1,25.0,514. ) 62,32 (m2) T 1,41 = 62,32(m2) Tính theo công thức Cemeki: Thay các giá trị L = 14,38(m); T = 1,41(m); B = 4,2(m); = 0,514 vào công thức sau: B 4,2 = L.T 2 1,37( 0,274) 14,38.1,41.(2 1,37(0,514 0,274) (m2) T 1,41 = 60,41(m2) Kết quả tính toán của tàu mẫu 3 PP hình Tên Muragin Cemeki V.V.Trác thang (m2) 66,46 62,68 60,41 62,32 Tàu Mẫu 4: Tàu đánh cá vỏ gỗ 100CV Tính theo phương pháp hình thang: Dựa vào bản vẽ đường hình tàu nửa chiều dài ngâm nước có các giá trị sau: l0 = 0 (mm) l5 = 3250 (mm) l10 = 200 (mm)
- l1 = 2500 (mm) l6 = 3100(mm) l2 = 2900(mm) l7 = 3000 (mm) l3 = 3250 (mm) l8 = 2900(mm) l4 = 3300(mm) l9 = 1800 (mm) L 14230 1423(mm) n 10 10 l 0 i 26200(mm) Thay các giá trị vào công thức ta được: = 2 L li l0 l n 2.1423.26200 100 74280600(m 2 ) n n i 0 2 = 74,28 (m2) Tăng 1% do độ cong dọc của tàu: = 75,02(m2) Tính theo công thức Muragin: Thay các giá trị L = 14,23(m); T = 1,23(m); B = 4,83(m); = 0,66 B 4,83 = L.T 1,36 1,13. . 14,23.1,231,36 1,13.0,66 (m2) T 1,23 = 75,06(m2) Tính theo công thức Võ Văn Trác: Thay các giá trị L = 14,23(m); T = 1,23(m); B = 4,83(m); = 0,66 vào công thức sau: B 4,83 = L.T 1,16 1,25. . 14,23.1,23.(1,16 1,25.0,66. ) (m2) T 1,23 = 77,01(m2) Tính theo công thức Cemeki:
- Thay các giá trị L = 14,23(m); T = 1,23(m); B = 4,83(m); = 0,66 vào công thức sau: B 4,83 = L.T 2 1,37( 0,274) 14,23.1,23.(2 1,37(0,66 0,274) ) (m2) T 1,23 = 71,35(m2) Kết quả tính toán của tàu mẫu 4 PP hình Tên Muragin Cemeki V.V.Trác thang (m2) 75,02 75,06 71,35 77,01 Tàu Mẫu 5: Tàu đánh cá vỏ gỗ 60CV Tính theo phương pháp hình thang: Dựa vào bản vẽ đường hình tàu nửa chiều dài ngâm nước có các giá trị sau: l0 = 1750 (mm) l5 = 3150 (mm) l10 = 450 (mm) l1 = 2400 (mm) l6 = 3100 (mm) l2 = 2900(mm) l7 = 3000 (mm) l3 = 3150 (mm) l8 = 2500(mm) l4 = 3200(mm) l9 = 2000 (mm) L 14829 1482,9(mm) n 10 10 l 0 i 27600(mm) Thay các giá trị vào công thức ta được:
- = 2 L li l 0 l n 2.1482,9.27600 1100 78593700(mm 2 ) n n i 0 2 = 78,59(m2) Tăng 1% do độ cong dọc của tàu: = 79,37 (m2) Tính theo công thức Muragin: Thay các giá trị L = 14,829(m); T = 1,386(m); B = 4,127(m); = 0,67 B 4,127 = L.T 1,36 1,13. . 14,829.1,3861,36 1,13.0,67 (m2) T 1,386 = 74,29(m2) Tính theo công thức Võ Văn Trác: Thay các giá trị L = 14,829(m); T = 1,386(m); B = 4,127(m); = 0,67 vào công thức sau: B 4,127 = L.T 1,16 1,25. . 14,829.1,386(1,16 1,25.0,67. ) (m2) T 1,386 = 75,10(m2) Tính theo công thức Cemeki: Thay các giá trị L = 14,829(m); T = 1,386(m); B = 4,127(m); = 0,67 vào công thức sau: = L.T 2 1,37( 0,274) B 14,829.1,386(2 1,37(0,67 0,274) 4,127 ) (m2) T 1,386 = 74,30(m2) Kết quả tính toán của tàu mẫu 5
- PP hình Tên Muragin Cemeki V.V.Trác thang (m2) 79,37 74,29 74,30 75,10 Tàu Mẫu 6: Tàu cá vỏ gỗ 180CV (BĐ7938TS) Tính theo phương pháp hình thang: Dựa vào bản vẽ đường hình tàu nửa chiều dài ngâm nước có các giá trị sau: l0 = 2000 (mm) l5 = 3650 (mm) l10 = 600(mm) l1 = 2750 (mm) l6 = 3750 (mm) l2 = 3000(mm) l7 = 3300 (mm) l3 = 3600 (mm) l8 = 3150(mm) l4 = 3750(mm) l9 = 2500 (mm) L 14650 1465(mm) n 10 10 l 0 i 32050(mm) Thay các giá trị vào công thức ta được: = 2 L li l0 l n 2.1465.32050 1300 89,79(m 2 ) n n i 0 2 Tăng 1% do độ cong dọc của tàu: = 90,69(m2) Tính theo công thức Muragin: Thay các giá trị L = 14,65(m); T = 1,51(m); B = 4,56(m); = 0,7
- B 4,56 = L.T 1,36 1,13. . 14,65.1,511,36 1,13.0,7 (m2) T 1,51 = 83,93 (m2) Tính theo công thức Võ Văn Trác: Thay các giá trị L = 14,65(m); T = 1,51(m); B = 4,56 (m); = 0,7 vào công thức sau: B 4,56 = L.T 1,16 1,25. . 14,65.1,51(1,16 1,25.0,7. ) 84,15 (m2) T 1,51 = 84,15(m2) Tính theo công thức Cemeki: Thay các giá trị L = 14,65(m); T = 1,51(m); B = 4,56(m); = 0,7 vào công thức sau: B 4,56 = L.T 2 1,37( 0,274) 14,65.1,51(2 1,37(0,7 0,274) ) (m2) T 1,51 = 83,23(m2) Kết quả tính toán của tàu mẫu 6 PP hình Tên Muragin Cemeki V.V.Trác thang (m2) 90,69 83,93 83,23 84,15 Tàu Mẫu 7: Tàu cá vỏ gỗ 165CV Tính theo phương pháp hình thang: Dựa vào bản vẽ đường hình tàu nửa chiều dài ngâm nước có các giá trị sau:
- l0 = 0 (mm) l5 = 3500 (mm) l10 = 450(mm) l1 = 2950 (mm) l6 = 3400 (mm) l2 = 3500(mm) l7 = 3250 (mm) l3 = 3500 (mm) l8 = 3000(mm) l4 = 3600(mm) l9 = 2000 (mm) L 15980 1598(mm) n 10 10 l 0 i 29150(mm) Thay các giá trị vào công thức ta được: = 2 L li l0 l n 2.1598.29150 225 92,44(m 2 ) n n i 0 2 Tăng 1% do độ cong dọc của tàu: = 93,36(m2) Tính theo công thức Muragin: Thay các giá trị L = 15,89 (m); T = 1,3(m); B = 5,11(m); = 0,68 B 5,11 = L.T 1,36 1,13. . 15,89.1,31,36 1,13.0,68 (m2) T 1,3 = 90,46(m2) Tính theo công thức Võ Văn Trác: Thay các giá trị L = 15,89 (m); T = 1,3 (m); B = 5,11(m); = 0,68 vào công thức sau: B 5,11 = L.T 1,16 1,25. . 15,89.1,3(1,16 1,25.0,68. ) 92,98 (m2) T 1,3 = 92,98(m2)
- Tính theo công thức Cemeki: Thay các giá trị L = 15,89(m); T = 1,3(m); B = 5,11(m); = 0,68 vào công thức sau: B 5,11 = L.T 2 1,37( 0,274) 15,89.1,3(2 1,37(0,68 0,274) ) (m2) T 1,3 = 86,48(m2) Kết quả tính toán của tàu mẫu 7 PP hình Tên Muragin Cemeki V.V.Trác thang (m2) 93,36 90,46 86,48 92,98 Tàu Mẫu 8: Tàu cá vỏ gỗ 002AN – 002 – 001TC Tính theo phương pháp hình thang: Dựa vào bản vẽ đường hình tàu nửa chiều dài ngâm nước có các giá trị sau: l0 = 1780 (mm) l5 = 3760 (mm) l10 = 145(mm) l1 = 2600(mm) l6 = 3680 (mm) l2 = 3200(mm) l7 = 3120 (mm) l3 = 3480 (mm) l8 = 2680(mm) l4 = 3460(mm) l9 = 2480 (mm) L 17000 1700(mm) n 10
- 10 l 0 i 30385(mm) Thay các giá trị vào công thức ta được: = 2 L li l0 l n 2.17,00.30,385 0,9625 100,04(m 2 ) n n i 0 2 Tăng 1% do độ cong dọc của tàu: = 101,04(m2) Tính theo công thức Muragin: Thay các giá trị L = 17,00(m); T = 1,6(m); B = 4,87(m); = 0,69 B 4,87 = L.T 1,36 1,13. . 17,00.1,61,36 1,13.0,69 (m2) T 1,6 = 101,54(m2) Tính theo công thức Võ Văn Trác: Thay các giá trị L = 17,00(m); T = 1,6(m); B = 4,78(m); = 0,69 vào công thức sau: B 4,78 = L.T 1,16 1,25. . 17,00.1,6(1,16 1,25.0,69. ) 101,64 (m2) T 1,6 = 101,64(m2) Tính theo công thức Cemeki: Thay các giá trị L = 17,00(m); T = 1,6(m); B = 4,87(m); = 0,69 vào công thức sau: B 4,87 = L.T 2 1,37( 0,274) 17,00.1,6(2 1,37(0,69 0,274) ) (m2) T 1,6 = 101,58(m2) Kết quả tính toán của tàu mẫu 8
- PP hình Tên Muragin Cemeki V.V.Trác thang (m2) 101,04 101,54 101,58 101,64
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Phân tích đánh giá kết quả tính diện tích mặt ướt vỏ tàu đánh cá, chương 3
11 p | 150 | 17
-
Phân tích đánh giá kết quả tính diện tích mặt ướt vỏ tàu đánh cá, chương 2
3 p | 124 | 15
-
Phân tích đánh giá kết quả tính diện tích mặt ướt vỏ tàu đánh cá, chương 8
6 p | 208 | 14
-
Phân tích đánh giá khả năng chịu tải của cọc theo kết quả thí nghiệm nén tĩnh
11 p | 100 | 11
-
Phân tích đánh giá kết quả tính diện tích mặt ướt vỏ tàu đánh cá, chương 7
11 p | 130 | 11
-
Phân tích thực nghiệm chuyển vị ngang tường vây bê tông cốt thép tầng hầm nhà cao tầng, thi công theo phương pháp Top-Down
4 p | 16 | 6
-
Phân tích đánh giá kết quả tính diện tích mặt ướt vỏ tàu đánh cá, chương 5
4 p | 81 | 6
-
Phân tích đánh giá số hạng nguồn cho lò phản ứng PWR900 khi xảy ra sự cố LOCA và SBO
10 p | 13 | 5
-
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả kỹ thuật của các doanh nghiệp vừa và nhỏ: Phân tích biên ngẫu nhiên và các mô hình tỷ lệ
11 p | 23 | 5
-
Đánh giá kết quả phương pháp gia tải trước và bơm hút chân không trong việc xử lý nền đất yếu ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
5 p | 36 | 4
-
Một phương pháp thí nghiệm đánh giá độ êm dịu của xe lu rung
5 p | 86 | 3
-
Đánh giá ảnh hưởng của mặt thoáng đến mức độ đập vỡ đất đá trong đường hầm từ kết quả thí nghiệm trên mô hình nổ điện
6 p | 88 | 3
-
Đánh giá kinh tế các phương án phát triển một số mỏ khí cận biên thuộc bể Nam Côn Sơn
6 p | 70 | 3
-
Phân tích đánh giá sức chịu tải cọc khoan nhồi từ kết quả nén tĩnh dọc trục tại hiện trường
3 p | 15 | 2
-
Sử dụng phương pháp trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập học phần pháp luật đại cương tại trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
4 p | 11 | 2
-
Phân tích, đánh giá kết cấu áo đường mềm cấp cao sử dụng lớp móng cấp phối đá chặt gia cố nhựa nóng và bê tông nhựa bán rỗng
15 p | 8 | 1
-
Đánh giá đặc điểm xói mặt của đất sử dụng thí nghiệm trong phòng
12 p | 8 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn