Phân tích mối liên hệ của biến chứng mạch máu nhỏ và biến chứng mạch máu lớn đối với chất lượng sống của người bệnh đái tháo đường típ 2
lượt xem 0
download
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm phân tích mối liên hệ của biến chứng mạch máu lớn và biến chứng mạch máu nhỏ đối với chất lượng sống của người bệnh ĐTĐ típ 2 với dữ liệu thu thập tại bệnh viện Thống Nhất và bệnh viện Nguyễn Tri Phương, thành phố Hồ Chí Minh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phân tích mối liên hệ của biến chứng mạch máu nhỏ và biến chứng mạch máu lớn đối với chất lượng sống của người bệnh đái tháo đường típ 2
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 540 - th¸ng 7 - sè 3 - 2024 Jeffrey S, et al. (2016). The role of CYP3A5 Sulkova Sylvie Dusilova, et al. (2022). polymorphism and dose adjustments following Comparison of different methods to assess conversion of twice-daily to once-daily tacrolimus tacrolimus concentration intra-patient variability in renal transplant recipients. Transplantation as potential marker of medication non- research, 5(1): 1-6. adherence13: 973564. 3. Turolo Stefano, Tirelli Amedea S, Ferraresso 7. Rodriguez‐Antona Cristina, Savieo Jessica L, Mariano, et al. (2010). Frequencies and roles of Lauschke Volker M, et al. (2022). PharmVar CYP3A5, CYP3A4 and ABCB1 single nucleotide GeneFocus: CYP3A5112(6): 1159-1171. polymorphisms in Italian teenagers after kidney 8. Li Liang, Li Chuan-Jiang, Zheng Lei, et al. transplantation62(6): 1159-1169. (2011). Tacrolimus dosing in Chinese renal 4. Sukkha Sayamon, Chindavijak Busba, transplant recipients: a population-based Montakantikul Preecha, et al. (2017). Trough pharmacogenetics study67: 787-795. level from twice daily to once daily tacrolimus in 9. Kim In‐Wha, Noh Hyejin, Ji Eunhee, et al. early conversion kidney transplant recipients: a (2012). Identification of factors affecting prospective study39: 1298-1303. tacrolimus level and 5‐Year clinical outcome in 5. Luo Xi, Zhu Li-jun, Cai Ning-fang, et al. kidney transplant patients111(4): 217-223. (2016). Prediction of tacrolimus metabolism and 10. Srinivas Lekshmy, Gracious Noble, Nair dosage requirements based on CYP3A4 Radhakrishnan R %J Frontiers in phenotype and CYP3A5* 3 genotype in Chinese Pharmacology (2021). Pharmacogenetics based renal transplant recipients37(4): 555-560. dose prediction model for initial tacrolimus dosing 6. Kostalova Barbora, Mala-Ladova Katerina, in renal transplant recipients12: 726784. PHÂN TÍCH MỐI LIÊN HỆ CỦA BIẾN CHỨNG MẠCH MÁU NHỎ VÀ BIẾN CHỨNG MẠCH MÁU LỚN ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG SỐNG CỦA NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 Nguyễn Thị Quỳnh Nga1, Hoàng Ngọc Trâm1, Nguyễn Kim Triết1, Nguyễn Thu Thảo2, Phạm Thị Thu Hiền3, Ngô Lê Lan Uyên1, Đặng Thị Kiều Nga1, Nguyễn Thị Hải Yến1 TÓM TẮT nóng), bệnh lý mạch máu não (nhồi máu não) (p
- vietnam medical journal n03 - JULY - 2024 complications reduced the quality of life scores of hệ của BCMML và BCMMN đối với chất lượng patients with type 2 diabetes, with the EQ-5D-5L (and sống của người bệnh ĐTĐ típ 2 với dữ liệu thu VAS) scores of patients without complications, with mcv, and with MCV were 0.88 (77.13); 0.85 (72.44); thập tại bệnh viện Thống Nhất và bệnh viện 0.79 (64.26), respectively. Types of complications with Nguyễn Tri Phương, thành phố Hồ Chí Minh. low quality of life scores include neurological complications (burning sensation in hands/feet; II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU constipation), retinal complications (blurred vision; Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả visual deterioration), foot complications (itching, cắt ngang tại bệnh viện Thống Nhất và bệnh numbness, pain/heat), cerebrovascular disease viện Nguyễn Tri Phương TP. HCM năm 2023, (cerebral infarction) (p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 540 - th¸ng 7 - sè 3 - 2024 của nhóm có BCMML (67,3 ± 9,0) cao hơn hai dụng thức uống có cồn. Có sự khác biệt có ý nhóm còn lại. Đa số người bệnh ở ba nhóm sinh nghĩa thống kê giữa ba nhóm về đặc điểm tính, sống tại TP.HCM, đã kết hôn, có trình độ học vấn tuổi, nơi cư trú, trình độ học vấn, mức hưởng thuộc nhóm THCS/THPT, có mức hưởng BHYT là BHYT, hút thuốc lá, sử dụng đồ uống có cồn, tập 80%, sống cùng gia đình, không hút thuốc lá/sử thể dục (p
- vietnam medical journal n03 - JULY - 2024 ĐTĐT2 (năm) (Min–Max) (0,12 – 46) (0,12 – 31) GTTB±SD Tần suất tái khám 1,0 (0,4) 1,0 ± 0,1 1,1 (0,5) 0,811b (Min–Max) Không 266 (96,0) 153 (93,9) 124 (98,4) Nhập viện trong Có 11 (4,1) 10 (6,1) 2 (1,6) 0,189a năm qua - 1 lần 10 (3,7) 7 (4,3) 2 (1,6) - 5 lần 1 (0,4) 3 (1,8) 0 (0,0) Không 21 (7,6) 2 (1,2) 18 (14,3) Bệnh mắc kèm
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 540 - th¸ng 7 - sè 3 - 2024 chứng Không 0,87 ± 0,12 75,61 ± 12,72 võng mạc Có 0,82 ± 0,19 69,63 ± 15,41 Giảm thị lực 0,037* 0,001* Không 0,87 ± 0,12 75,26 ± 12,96 Có 0,88 ± 0,09 77,71 ± 15,27 Cườm mắt 0,898 0,510 Không 0,86 ± 0,14 73,84 ± 13,77 Có 0,82 ± 0,17 70,79 ± 18,80 Tăng huyết áp 0,258 0,580 Không 0,86 ± 0,14 74,06 ± 13,50 Có 0,85 ± 0,14 69,89 ± 17,47 Thiếu máu 0,743 0,411 Không 0,86 ± 0,14 74 ± 13,70 Có 0,88 ± 0,12 75,21 ± 12,08 Biến Tiểu protein vi thể 0,380 0,757 Không 0,86 ± 0,14 73,84 ± 13,88 chứng Có 0,82 ± 0,17 72,72 ± 17,41 trên thận Suy thận 0,229 0,846 Không 0,86 ± 0,13 74,13 ± 13,01 Có 0,88 ± 0,08 73,89 ± 17,28 Viêm đường tiết niệu 0,796 0,757 Không 0,86 ± 0,14 73,91 ± 13,72 Có 0,86 ± 0,14 74,23 ± 11,88 Tiểu đêm 0,751 0,897 Không 0,86 ± 0,11 73,90 ± 13,86 Có 0,80 ± 0,19 71,60 ± 14,45 Cảm giác ngứa, tê bì 0,002* 0,129 Không 0,87 ± 0,13 74,21 ± 13,69 Có 0,80 ± 0,20 71,56 ± 17,11 Có cảm giác đau/nóng 0,024* 0,454 Không 0,86 ± 0,13 74,17 ± 13,36 Biến Có 0,68 ± 0,39 70,83 ± 18,55 chứng bàn Vết thương lâu lành 0,210 0,493 Không 0,86 ± 0,13 73,95 ± 13,72 chân Có 0,67 ± 0,44 73 ± 19,87 Vết thương dễ nhiễm khuẩn 0,444 0,832 Không 0,86 ± 0,13 73,92 ± 13,73 Có 0,85 ± 0,12 71,73 ± 15,53 Chuột rút 0,329 0,228 Không 0,86 ± 0,15 74,23 ± 13,50 Biến chứng mạch máu lớn (N= 163) Có 0,81 ± 0,15 64,57 ± 12,93 Bệnh tim thiếu máu cục bộ 0,405 0,974 Không 0,75 ± 0,28 63,67 ± 15,47 Bệnh Có 0,80 ± 0,24 65,83 ± 14,74 mạch Đau thắt ngực 0,128 0,217 Không 0,79 ± 0,17 63,83 ± 13,33 vành Có 0,75 ± 0,12 66,67 ± 5,77 Nhồi máu cơ tim 0,334 0,820 Không 0,79 ± 0,21 64,21 ± 13,94 Có 0,57 ± 0,36 57,5 ± 8,86 Bệnh lý Nhồi máu não 0,006* 0,046* Không 0,80 ± 0,19 64,61 ± 13,97 mạch máu Có 0,67 ± 0,17 60 ± 14,14 não Cơn thiếu máu não thoáng qua 0,181 0,588 Không 0,79 ± 0,21 64,31 ± 13,86 Bệnh lý Có 0,59 ± 0,58 62,5 ± 22,17 Đau cách hồi 0,893 0,688 MMNB Không 0,79 ± 0,19 64,30 ± 13,66 khác biệt giữa các quốc gia và khu vực về văn IV. BÀN LUẬN hóa, đặc điểm kinh tế xã hội, nhân khẩu học, và Nghiên cứu ghi nhận việc có biến chứng làm tình trạng bệnh tật của đối tượng nghiên cứu. suy giảm điểm số chất lượng sống của người Nghiên cứu cũng ghi nhận có sự khác biệt giữa bệnh ĐTĐ típ 2, với điểm EQ-5D-5L (và VAS) của các nhóm người bệnh ĐTĐ típ 2 phân loại theo người bệnh không biến chứng, có BCMMN, và có đặc điểm tuổi, giới tính, nơi cư trú, trình độ học BCMML lần lượt là 0,88 (77,13); 0,85 (72,44); vấn, mức hưởng bảo hiểm y tế, hút thuốc lá, sử 0,79 (64,26). Khi so sánh kết quả nghiên cứu dụng thức uống có cồn, tập thể dục, gia đình có của chúng tôi với các nghiên cứu trước đây, người mắc bệnh ĐTĐ típ 2, thời gian điều trị ĐTĐ điểm chất lượng sống EQ-5D-5L (0,8) gần bằng típ 2, bệnh mắc kèm, và mức độ tuân thủ thuốc. với nghiên cứu từ Birjand (0,89) [8] và cao hơn Trong số các loại BCMMN, khi xem xét điểm nghiên cứu của Iran (0,75) [9] nhưng thấp hơn số chất lượng sống theo thang điểm EQ-5D-5L, nghiên cứu từ Việt Nam (0,94) [4] của tác giả người bệnh có các biến chứng thần kinh (có cảm Phạm Bá Tuyền và cộng sự thực hiện tại Hà Nội. giác bỏng rát ở tay/chân và táo bón), biến chứng Sự khác nhau về điểm số của các nghiên cứu có võng mạc (mờ mắt, giảm thị lực), biến chứng thể do sự ảnh hưởng của nhiều yếu tố như sự bàn chân (cảm giác ngứa, tê bì; đau/ nóng) có 245
- vietnam medical journal n03 - JULY - 2024 chất lượng sống thấp hơn nhóm không có các meta-analysis of studies between 2000 and biến chứng này. Kết quả này tương đồng với một 2020,” BMJ Open, vol. 12, no. 8, p. e052725, Aug. 2022, doi: 10.1136/BMJOPEN-2021-052725. số nghiên cứu trước đây về biến chứng thần kinh 3. “IDF Diabetes Atlas 10th edition,” 2021. [9],[10], biến chứng võng mạc, biến chứng trên Available: www.diabetesatlas.org bàn chân [10]. Nghiên cứu của V. B. Prajapati 4. T. B. Pham et al., “Effects of Diabetic cũng chỉ ra rằng người bệnh ĐTĐ típ 2 có biến Complications on Health-Related Quality of Life Impairment in Vietnamese Patients with Type 2 chứng trên thận có chất lượng sống thấp và mối Diabetes,” J Diabetes Res, vol. 2020, 2020, doi: liên hệ có ý nghĩa thống kê [10]. Tuy nhiên, điều 10.1155/2020/4360804. này khác với nghiên cứu của này và nghiên cứu 5. Hoàng Thị Thu Hường, Lã Duy Anh, và Nguyễn của Phạm Bá Tuyến thực hiện tại Việt Nam [4]. Thị Phương Lan, “Chất lượng sống bệnh nhân đái Sự khác nhau về xu hướng này có thể do sự tháo đường có biến chứng tim mạch,” Tạp chí Y học Việt Nam, vol. 520, no. 2, 2022. khác biệt giữa các quốc gia về nhân khẩu học, 6. World Bank, “Vietnam Population.” Available: mô hình bệnh tật và phương pháp điều trị cũng https://data.worldbank.org/indicator/SP.POP.TOT như mức độ tuân thủ điều trị của người bệnh L?locations=VN giữa các quốc gia khác nhau. 7. W. W. Zhaolan L., Chaowei F. and B. X., “Research Prevalence of chronic complications of V. KẾT LUẬN type 2 diabetes mellitus in outpatients - a cross- sectional hospital based survey in urban China,” Kết quả nghiên cứu cho thấy người bệnh Health Qual Life Outcomes, vol. 8, 2010. ĐTĐ típ 2 có biến chứng có chất lượng sống 8. M. R. Abedini, B. Bijari, Z. Miri, F. Shakhs thấp hơn so với không có biến chứng, và BCMML Emampour, and A. Abbasi, “The quality of life of có chất lượng sống thấp hơn BCMMN. Trong các the patients with diabetes type 2 using EQ-5D-5 L in Birjand,” Health Qual Life Outcomes, vol. 18, no. 1, loại biến chứng, biến chứng thần kinh, biến Jan. 2020, doi: 10.1186/S12955-020-1277-8. chứng võng mạc, biến chứng bàn chân, bệnh lý 9. F. Zare, H. Ameri, F. Madadizadeh, and M. mạch máu não cần được quan tâm nhiều hơn Reza Aghaei, “Health-related quality of life and trong quá trình kiểm soát và điều trị bệnh trên its associated factors in patients with type 2 nhóm đối tượng người bệnh đái tháo đường típ 2 diabetes mellitus,” SAGE Open Med, vol. 8, 2020, doi: 10.1177/2050312120965314. có biến chứng. 10. V. B. Prajapati, R. Blake, L. D. Acharya, and S. Seshadri, “Assessment of quality of life in TÀI LIỆU THAM KHẢO type II diabetic patients using the modified 1. “Việt Nam hiện tỷ lệ người mắc bệnh đái diabetes quality of life (MDQOL)-17 tháo đường đang gia tăng nhanh,” Cổng questionnaire,” Brazilian Journal of thông tin Bộ Y tế. Pharmaceutical Sciences, vol. 53, no. 4, 2017, 2. T. Biswas et al., “Type 2 diabetes and doi: 10.1590/s2175-97902017000417144. hypertension in Vietnam: a systematic review and ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TÌNH TRẠNG BIẾN ĐỔI NHÃN ÁP Ở BỆNH NHÂN SAU CHẤN THƯƠNG ĐỤNG DẬP NHÃN CẦU ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN MẮT NGHỆ AN Trần Tất Thắng1, Hồ Hữu Sơn1, Dương Bảo Trung1, Vũ Đức Hạnh1 TÓM TẮT 03/2023 đến tháng 08/2023. Kết quả: Nhãn áp lúc vào viện của nhóm bệnh nhân nghiên cứu trung bình 62 Mục tiêu: Đánh giá một số yếu tố liên quan đến là 22,69 ± 5,78mmHg. Trong đó nhãn áp cao nhất là tình trạng biến đổi nhãn áp ở bệnh nhân sau chấn 32mmHg, thấp nhất là 15mmHg, nhóm tăng nhãn áp thương đụng dập nhãn cầu điều trị tại Bệnh viện Mắt là 52,8% và nhóm hạ nhãn áp chỉ chiếm 2,8%; Giữa Nghệ An. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: xuất huyết tiền phòng và biến đổi nhãn áp có mối liên Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 36 bệnh được chẩn quan có ý nghĩa thống kê với p < 0,05 và với hệ số đoán chấn thương đụng dập nhãn cầu điều trị tại tương quan với r = 0,012, tình trạng biến đổi nhãn áp Bệnh viện Mắt Nghệ An trong thời gian từ tháng chủ yếu là tăng nhãn áp; Không có mối liên quan có ý nghĩa thống kê (p > 0,05) giữa các mức độ xuất huyết 1Bệnh viện Mắt Nghệ An tiền phòng và biến đổi nhãn áp, tình trạng xuất huyết dịch kính và biến đổi nhãn áp, các hình thái tổn Chịu trách nhiệm chính: Trần Tất Thắng thương thể thủy tinh và biến đổi nhãn áp. Email: thangmatna@gmail.com Từ khóa: biến đổi nhãn áp, đụng dập nhãn cầu, Ngày nhận bài: 23.4.2024 xuất huyết tiền phòng. Ngày phản biện khoa học: 13.6.2024 Ngày duyệt bài: 8.7.2024 246
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG - CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN CHẤN THƯƠNG XƯƠNG THÁI DƯƠNG
28 p | 112 | 10
-
Bài giảng Tổng quan hệ thống và phân tích gộp - PGS. TS. Kim Bảo Giang
56 p | 42 | 4
-
Phân tích gen IS1111 của Coxiella burnetii ở các bệnh nhân sốt Q tại Việt Nam năm 2018-2019
5 p | 11 | 3
-
Bệnh da vảy cá bẩm sinh di truyền lặn liên quan đến biến thể dị hợp tử phức trên gen TGM-1
9 p | 7 | 3
-
Thực trạng hoạt động thể lực của sinh viên Bác sĩ y khoa năm cuối trường Đại học Y Hà Nội và một số yếu tố liên quan
8 p | 3 | 2
-
Đánh giá mối liên quan giữa mức độ tuần hoàn bàng hệ động mạch vành với một số biến cố tim mạch ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp được can thiệp động mạch vành
11 p | 17 | 2
-
Kết quả lâm sàng của các trường hợp chuyển một phôi nang qua phương pháp nuôi cấy time lapse tại Trung tâm Hỗ trợ sinh sản Vinmec Times City
5 p | 14 | 2
-
Xây dựng quy trình phân tích Gen CRHR1 và FCER2 ở bệnh nhân nhi hen phế quản
4 p | 34 | 2
-
Liên hệ giữa động học của phôi giai đoạn phân chia với tiềm năng phát triển phôi nang
7 p | 51 | 2
-
Tăng thân nhiệt ác tính và các gen đáp ứng thuốc liên quan
12 p | 44 | 2
-
Mối liên hệ giữa yếu tố độc lực của H. pylori và biểu hiện lâm sàng ở bệnh nhi: Những giá trị trong chỉ định điều trị
6 p | 11 | 2
-
Quan hệ giữa các yếu tố trong không khí an toàn người bệnh tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương
4 p | 22 | 2
-
Sự liên hệ giữa tăng đường huyết và biến chứng sau mổ tim trẻ em
5 p | 56 | 2
-
Phân tích mối liên quan nhân quả trong công thức viên nén phóng thích có kiểm soát bằng tọa độ song song
5 p | 84 | 2
-
Đặc điểm thiệt chẩn của sinh viên thừa cân – béo phì tại Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
6 p | 5 | 2
-
Liên quan giữa rối loạn nhiễm sắc thể ở phôi ngày 5 với tuổi mẹ trong thụ tinh trong ống nghiệm
5 p | 23 | 1
-
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần dịch não tủy trong viêm màng não mủ ở trẻ sơ sinh
9 p | 8 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn