ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN THỊ THANH THẢO

PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU

DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN

NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN SA THẦY

KON TUM

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Mã số: 60.34.02.01

Đà Nẵng - 2019

Công trình được hoàn thành tại

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn KH: PGS.TS. VÕ THỊ THÚY ANH

Phản biện 1: TS. ĐINH BẢO NGỌC

Phản biện 2: PGS.TS. LÊ HUY TRỌNG

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp

Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại

học Đà Nẵng vào ngày 7 tháng 9 năm 2019

Có thể tìm hiểu luận văn tại:

- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng

- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Agribank chi nhánh huyện Sa Thầy-Kon Tum những năm qua

đã đóng góp không nhỏ cho sự phát triển của nền kinh tế nói chung

và lĩnh vực tài chính – ngân hàng nói riêng. Chi nhánh luôn dành các

nguồn vốn cần thiết để phát triển các gói sản phẩm cho vay tiêu dùng

phục vụ nhu cầu đời sống chính đáng của người dân. Tăng trưởng tín

dụng luôn đi kèm song song với gia tăng rủi ro. Dưới áp lực cạnh

tranh, hoàn thành chỉ tiêu cấp trên giao nên xu hướng chạy theo số

lượng, bỏ qua các chuẩn mực an toàn dẫn đến nợ xấu phát sinh. Tại

chi nhánh mặc dù dư nợ CVTD đạt được chưa cao nhưng tình hình

nợ xấu vẫn tồn tại và có xu hướng biến động tăng qua các năm.

Nguyên nhân chủ yếu xuất phát từ tình trạng khách hàng vay vốn

làm ăn thua lỗ, vỡ nợ mất khả năng thanh toán nợ vay tiêu dùng cho

ngân hàng ngày càng nhiều, những vụ ly hôn, khách hàng vi phạm

pháp luật (bị xử phạt tù giam)… CVTD tại chi nhánh chủ yếu là cho

khách hàng trả lương qua tài khoản tại ngân hàng , tỷ lệ khách hàng

nghỉ việc nhiều dẫn đến mất khả năng trả nợ do nguồn trả nợ chủ yếu

từ tiền lương. nhằm mục đích nhận diện đầy đủ thực trạng nợ xấu

hiện tại, nhất là các khoản nợ xấu lớn, khả năng tình hình thu hồi

nguyên nhân, khó khăn và vướng mắc xảy ra trong quá trình thu hồi

nợ xấu. Xuất phát từ thực tế trên, nhằm phục vụ cho công tác quản lý

của ban lãnh đạo chi nhánh kèm theo từ trước đến nay, chưa có bài

viết nào nghiên cứu về rủi ro tín dụng trong CVTD tại Agribank chi

nhánh huyện Sa Thầy-Kon Tum. Từ góc độ trên mà tôi chọn đề tài

“Phân tích rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng

nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Sa

Thầy-Kon Tum ” để nghiên cứu cho luận văn của mình.

2

2. Mục tiêu nghiên cứu

a. Mục tiêu tổng quát

Hệ thống hóa các cơ sở lý luận liên quan đến RRTD trong

CVTD. Phân tích tình hình cho vay, rủi ro tín dụng trong CVTD. Từ

đó, đề ra các khuyến nghị nhằm giảm thiểu rủi ro tại ngân hàng

Agribank chi nhánh huyện Sa Thầy-Kon Tum .

b. Mục tiêu cụ thể

- Phân tích rủi ro tín dụng trong hoạt động CVTD của ngân

hàng Agribank chi nhánh huyện Sa Thầy-Kon Tum để nhận diện ra

những mặt thành công, hạn chế còn vướng mắc và nguyên nhân gây

ra hạn chế.

- Đưa ra các khuyến nghị nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng trong

CVTD tại chi nhánh.

Để hoàn thành được mục tiêu nghiên cứu đó, đề tài phải giải

quyết các câu hỏi nghiên cứu sau đây:

- Thực trạng rủi ro tín dụng trong CVTD tại ngân hàng

Agribank chi nhánh huyện Sa Thầy-Kon Tum có những thành công

và hạn chế nào, nguyên nhân của hạn chế?

- Ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Sa Thầy-Kon Tum cần

thực hiện những giải pháp gì để phòng ngừa và hạn chế RRTD trong

CVTD?

3. Câu hỏi nghiên cứu

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng trong CVTD của

Agribank chi nhánh huyện Sa Thầy-Kon Tum.

Phạm vi nghiên cứu:

- Phạm vi về nội dung: Thực trạng rủi ro tín dụng trong CVTD

tại Agribank chi nhánh huyện Sa Thầy-Kon Tum. Tuy nhiên hoạt

3

động CVTD ở đây không bao gồm CVTD qua thẻ.

- Phạm vi về không gian: Tập trung phân tích tại ngân hàng

Agribank chi nhánh huyện Sa Thầy-Kon Tum.

- Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng trong giai

đoạn từ năm 2016-2018.

5. Phƣơng pháp nghiên cứu

- Phương pháp phân tích và tổng hợp

- Phương pháp mô tả

- Phương pháp so sánh, đối chiếu

+ Phương pháp đồ thị

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

a. Ý nghĩa khoa học

b. Ý nghĩa thực tiễn

7. Bố cục nghiên cứu

Chương 1: Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu

dùng và lý luận về phân tích rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng

của ngân hàng thương mại.

Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng

của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi

nhánh huyện Sa Thầy-Kon Tum

Chương 3: Các khuyến nghị nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng

trong cho vay tiêu dùng của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển

nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Sa Thầy-Kon Tum.

8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

4

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY

TIÊU DÙNG VÀ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN

DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG

THƢƠNG MẠI

1.1. TỔNG QUAN VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN

HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng

Cho vay tiêu dùng là hình thức cho vay trong đó ngân hàng thoả

thuận để KH là cá nhân, hộ gia đình sử dụng một khoản tiền với mục

đích tiêu dùng hàng hóa như mua nhà, ô tô, trang thiết bị trong nhà,

giáo dục, du lịch

1.1.2. Đối tƣợng cho vay tiêu dùng

Đối tượng của CVTD rất đa dạng, gồm những người vay có

các mức thu nhập khác nhau với nhu cầu vay khác nhau. Có thể khái

quát các nhóm đối tượng vay vốn với nhu cầu vay vốn khác nhau

theo mức thu nhập như sau:

- Nhóm đối tượng có thu nhập thấp

- Nhóm đối tượng có thu nhập trung bình

- Nhóm đối tượng có thu nhập cao

1.1.3. Phân loại cho vay tiêu dùng

a. Căn cứ vào thời hạn tín dụng

- Tín dụng tiêu dùng ngắn hạn

- Tín dụng tiêu dùng trung hạn

- Tín dụng tiêu dùng dài hạn

b. Căn cứ vào mục đích vay vốn

- Cho vay tiêu dùng cư trú

- Cho vay tiêu dùng phi cư trú

5

c. Căn cứ vào phương thức hoàn trả

- Cho vay tiêu dùng trả góp

- Cho vay tiêu dùng phi trả góp

- Cho vay tiêu dùng tuần hoàn

d. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ

- Cho vay tiêu dùng gián tiếp

- Cho vay tiêu dùng trực tiếp

e. Căn cứ vào hình thức đảm bảo

+ Cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo

+ Cho vay tiêu dùng không có tài sản đảm bảo

1.1.4. Đặc điểm cho vay tiêu dùng

a. Đặc điểm về quy mô

Quy mô các khoản vay tiêu dùng thường nhỏ nhưng số lượng

các khoản vay lớn.

b. Đặc điểm về lãi suất

Lãi suất của các khoản cho vay tiêu dùng thường là lãi suất

“cứng nhắc”, lãi suất áp dụng CVTD thường ít thay đổi và cao.

c. Đặc điểm về rủi ro

Các khoản vay tiêu dùng thường có độ rủi ro cao.

d. Đặc điểm về chi phí

Cho vay tiêu dùng có chi phí khá lớn .

e. Đặc điểm về lợi nhuận

Đây là một trong những khoản tín dụng có khả năng tạo ra lợi

nhuận cao nhất do ngân hàng thực hiện.

1.1.5. Vai trò của cho vay tiêu dùng

a. Đối với khách hàng

b. Đối với ngân hàng

c. Đối với nền kinh tế:

6

1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng

Rủi ro tín dụng trong cho vay nói chung và rủi ro tín dụng trong

CVTD nói riêng là loại rủi ro xảy ra trong quá trình ngân hàng cấp

tín dụng, biểu hiện trên thực tế việc khách hàng không trả được nợ

hoặc thanh toán không đúng hạn như cam kết trong hợp đồng.

1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng

a. Căn cứ theo nguyên nhân phát sinh rủi ro

- Rủi ro giao dịch

- Rủi ro danh mục

b. Căn cứ theo nguyên nhân gây ra rủi ro

- Rủi ro khách quan

- Rủi ro chủ quan

1.2.3. Đặc điểm rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng

- Rủi ro tín dụng trong CVTD mang tính gián tiếp

- Rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng có tính chất đa dạng

và phức tạp.

- Rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng có tính tất yếu tức

luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng của NHTM.

- Rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng rất khó giám sát.

1.2.4. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu

dùng

a. Nguyên nhân từ phía ngân hàng:

b. Nguyên nhân từ phía khách hàng

c. Nguyên nhân khách quan:

1.2.5. Tác động của rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng

a. Đối với bản thân ngân hàng

7

b. Đối với nền kinh tế

1.2.6. Các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay

tiêu dùng

a. Hoàn thiện và nâng cao chất lượng thẩm định cho vay tiêu

dùng.

b. Hoàn thiện chính sách tín dụng, quy trình cho vay tiêu

dùng

c. Thực hiện tốt quy trình giám sát cho vay tiêu dùng

d. Xử lý hiệu quả nợ xấu trong cho vay tiêu dùng

e. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát nội bộ

f. Tăng tỷ trọng cho vay có tài sản đảm bảo, mua bảo hiểm

tín dụng

g. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

1.2.7. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng trong cho vay

tiêu dùng

a. Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng

b. Biến động cơ cấu nhóm nợ

c. Tỷ lệ nợ xấu mới phát sinh

d Tỷ lệ trích lập dự phòng

e. Nợ có khả năng mất vốn, tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn

f. Tỷ lệ xóa nợ ròng

1.3. LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TRONG

CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.3.1. Mục tiêu phân tích rủi ro tín dụng trong cho vay

tiêu dùng của NHTM

1.3.2. Nội dung phân tích rủi ro tín dụng trong cho vay

tiêu dùng của NHTM

a. Phân tích đặc điểm bối cảnh môi trường bên ngoài và đặc

8

điểm nội tại của Ngân hàng có ảnh hưởng chủ yếu đến rủi ro tín dụng

trong CVTD của NH.

b. Phân tích về công tác tổ chức quản lý, kiểm soát rủi ro tín

dụng trong CVTD của NH.

c. Phân tích về các hoạt động NH đã thực hiện nhằm đạt các

mục tiêu giảm thiểu rủi ro tín dụng trong CVTD, bao gồm:

d. Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu

dùng:

1.3.3. Phƣơng pháp phân tích

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1

9

CHƢƠNG 2

THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU

DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN

NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN SA THẦY-

KON TUM

2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT

TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN SA

THẦY-KON TUM

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển

2.1.2. Cơ cấu tổ chức

2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Sa

Thầy-Kon Tum giai đoạn 2016-2018

Qua 3 năm hoạt động kinh doanh có đà tăng trưởng ổn định,

đạt được các hiệu quả tích cực: huy động, dư nợ, lợi nhuận đều tăng

tốt qua các năm.

Bảng 2.1. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Agribank Chi

nhánh huyện Sa Thầy Kon Tum giai đoạn 2016-2018

ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

Huy động 267.678 310.522 332.856

Dư nợ cho vay 360.000 511.000 606.000

Lợi nhuận 7.000 11.394 16.421

(Nguồn: Báo cáo tổng kết của Agribank huyện Sa Thầy Kon Tum)

Qua bảng số liệu cho thấy nguồn vốn huy động năm 2017 tăng

16,01 % so với năm 2016, và năm 2018 tăng 7,19 % so với năm

10

2017. Nguồn tiền gửi tiết kiệm trong 3 năm đều tăng ổn định. Dư nợ

qua các năm đều tăng. Với mức dư nợ nói trên thì Agribank Chi

nhánh huyện Sa thầy đã hoàn thành mục tiêu đề ra là tăng trưởng dư

nợ. Ta thấy lợi nhuận của NH tăng dần qua các năm. Năm 2016, lợi

nhuận chỉ đạt 7000 triệu đồng, thì sang năm 2017 con số này tăng

trưởng lên thành 11,394 triệu đồng, và đến năm 2018, lợi nhuận tiếp

tục tăng lên là 16,421 triệu đồng, lợi nhuận ngày càng tăng, thì đó

cũng là một minh chứng cho uy thế của mình, trở thành một điểm

đến lý tưởng, một đối tác uy tín, quan trọng của các khách hàng.

2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI

VỚI CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG

NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI

NHÁNH HUYỆN SA THẦY- KON TUM

2.2.1. Bối cảnh kinh doanh của Agribank Sa Thầy-Kon

Tum

a. Môi trường bên ngoài

b. Môi trường bên trong

2.2.2. Tình hình cho vay tiêu dùng của Agribank Sa Thầy-

Kon Tum

a. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Agribank Sa Thầy

b. Dư nợ cho vay tiêu dùng tại Agribank Sa Thầy

11

Bảng 2.2. Dư nợ cho vay tiêu dùng

(Đvt: Tỷ đồng,%)

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

Tỷ

Tỷ

Tỷ

Chỉ tiêu

Dƣ nợ

Dƣ nợ

Dƣ nợ

trọng

trọng

trọng

(tỷđ)

(tỷđ)

(tỷđ)

(%)

(%)

(%)

Tổng dư nợ cho vay

236

100

256

100

298

100

tiêu dùng

Cho vay ngắn hạn

141,91

60 158,98

62 197,03

66

Cho vay trung hạn và

94,09

40

97,02

38 100,97

34

dài hạn

(Nguồn: Báo cáo Tổng kết của Agribank Sa Thầy Kon Tum)

Từ bảng 2.5 cho thấy, tỷ trọng cho vay ngắn hạn cao hơn so

với trung và dài hạn, tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng ngắn hạn năm

2016, 2017,2018 đều đạt từ 60% trở lên. Điều này là do nhiều lý do.

Một phần vì cơ cấu huy động vốn chủ yếu vẫn là huy động vốn từ

dân cư kỳ hạn từ 12 tháng trở xuống, phải duy trì tỷ trọng cho vay

tương ứng với nguồn vốn huy động từ nền kinh tế. Phần khác, do

quy định khống chế tỷ lệ tăng trưởng cho vay trung dài hạn để đảm

bảo tránh nguồn vốn mất cân bằng.

c. Số lượng khách hàng, số món vay, dư nợ bình quân vay

tiêu dùng tại Agribank Sa Thầy

12

Bảng 2.3. Số lượng khách hàng, món vay, dư nợ bình quân vay

tiêu dùng

(Đvt: khách hàng, món,tỷ đồng)

Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2016 2017 2018

Số lượng KH vay tiêu dùng 983 1,358 1,805

Số lượng món vay 2573 3764 5162

Số món vay bình quân/KH 2.18 2.32 .2.53

Dư nợ bình quân/KH 0.191 0.223 0.276

(Nguồn: Báo cáo Tổng kết của Agribank Sa Thầy Kon Tum)

Agribank đa dạng loại hình vay, đẩy mạnh vào mảng tiêu

dùng đầy tiềm năng, cùng với sự nỗ lực của toàn thể chi nhánh trong

việc tìm kiếm các khách hàng vay tiêu dùng mới năm 2017 số lượng

khách hàng vay tiêu dùng tăng thêm 375 khách hàng. Năm 2018 tiếp

tục tăng tới 447 khách hàng so với năm 2017. Số lượng món vay gia

tăng, trung bình mỗi khách hàng hiện hữu có từ 2.18 đến 2.53 món

vay tại chi nhánh cho thấy chi nhánh có uy tín cao, có chỗ đứng khá

tốt trong cộng đồng dân xư trên địa bàn, chính sự tận tình, cái tâm

của mỗi cán bộ đã tạo lòng tin cho khách hàng. Dư nợ bình quân

mỗi khách hàng tăng lên qua các năm, dư nợ bình quân tính trên một

khách hàng năm 2018 là khoản 276 triệu đồng, đây là mức dư nợ phù

hợp đối với nhu cầu khách hàng và tình hình chung tại địa bàn.

d. Kết quả tài chính từ cho vay tiêu dùng tại Agribank Sa Thầy

13

Bảng 2.4. Thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng

(Đvt: tr. đồng)

Chỉ tiêu Năm Năm 2017 Năm 2018

2016

Tổng thu hoạt động kinh doanh 27.000 39.790 52.525

Thu nhập từ cho vay tiêu dùng 7.511 9.312 12.286

Thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng 859 1.128 1.894

(Nguồn: Báo cáo Tổng kết của Agribank Sa Thầy Kon Tum)

Bảng 2.4 cho thấy thu nhập từ cho vay tiêu dùng của chi

nhánh tăng trưởng theo từng năm. Cụ thể, trong năm 2016 thu nhập

từ cho vay tiêu dùng là 7.511 tr.đ, Năm 2017 là 9.312 tr. đồng, Năm

2018 là 12.286 tr. đồng chiếm 23% tổng thu nhập của chi nhánh.

Mặc dù dư nợ CVTD chiếm tỷ trọng không cao trong hoạt động tín

dụng tại Agribank Sa Thầy nhưng theo những số liệu thống kê ở

bảng trên thu nhập mà hoạt động này mang lại rất tốt, cho thấy vai

trò của cho vay tiêu dùng trong hoạt động kinh doanh của Chi nhánh

là vô cùng quan trọng. Với số lượng khách hàng vay tương đối nhiều

còn dư nợ thì thấp nên công tác quản lý RRTD tại chi nhánh đòi hỏi

chiến lược khoa học và khéo léo để mức nợ xấu luôn thấp.

2.2.3. Quy trình cho vay tiêu dùng tại Agribank Sa Thầy-

Kon Tum

2.2.4. Các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay

tiêu dùng tại Agribank Sa Thầy-Kon Tum

a. Nâng cao hiệu quả giám sát sau vay vốn nhằm phát hiện

và xử lý nợ có vấn đề kịp thời

Quá trình giám sát nhằm theo dõi, nắm bắt đầy đủ, kịp thời

mọi diễn biến của quá trình sử dụng tiền vay tránh tình trạng khách

14

hàng sử dụng nguồn tiền vay vốn sai mục đích, không minh bạch để

kịp thời phát hiện các rủi ro phát sinh.

b. Thiết lập mối quan hệ tốt và bền lâu đối với khách hàng

Trong hoạt động kinh doanh của NHTM, khách hàng vừa là

người cung cấp vốn cho hoạt động tín dụng vừa là người sử dụng

vốn vay nên khách hàng có ý nghĩa rất quan trọng. Tạo dựng được

mối quan hệ bền chặt với khách hàng giúp NH nắm vững các thông

tin liên quan tới khách hàng, nhờ vậy mà công tác thẩm định, kiểm

soát đối với khách hàng hiện tại ở chi nhánh cũng phần nào đơn giản,

ít rủi ro hơn và chi nhánh có đối sách phù hợp để phục vụ khách

hàng tốt hơn tạo lợi thế trong việc cạnh tranh với các đối thủ mới

thâm nhập vào địa bàn.

c. Kết hợp giữa tín dụng cho vay gắn với bảo hiểm tín dụng

Đào tạo cán bộ tín dụng cũng như chuyên viên tư vấn bảo

hiểm có trình độ để có thể tiếp thị, thuyết phục được khách hàng mua

bảo hiểm, là biện pháp giúp chuyển giao RRTD trong CVTD.

d. Hoàn thiện công tác tổ chức cho vay

Đánh giá khách hàng thông qua việc phân tích định lượng

bằng hệ thống chấm điểm, xếp hạng tín dụng, phân tích điều kiện

kinh tế, quan hệ với khách hàng, các đánh giá theo kinh nghiệm...từ

đó sẽ có cái nhìn tổng quát về những rủi ro tín dụng trong cho vay

tiêu dùng tiềm ẩn, nhu cầu vay vốn và khả năng chi trả thực sự của

khách hàng để có thể cân nhắc giữa rủi ro và lợi nhuận khi quyết

định cho vay.

e. Các biện pháp về quy trình, quản lý chất lượng CVTD

Chi nhánh đang tuân thủ nghiêm ngặt, đúng quy trình cho vay

của Agribank đó là thẩm định trước khi cho vay, quyết định cho vay

và kiểm tra sau khi cho khách hàng vay vốn, khi phát sinh những

15

những nghiệp vụ mới, lạ chi nhánh sẽ trình về Hội sở để xin ý kiến

hướng dẫn. Việc quản lý chất lượng tín dụng thông qua công tác

kiểm tra, kiểm soát nội bộ hay thanh tra của Ngân hàng nhà nước, từ

các đợt kiểm tra, thanh tra đều phát hiện vài sai sót trong quá trình

CVTD, từ đó chi nhánh có hướng xử lý kịp thời, tránh được RRTD

và rút ra các kinh nghiệm và đưa ra các chính sách để đảm bảo quản

lý tốt chất lượng CVTD.

f. Thiết lập trích lập dự phòng

Từ việc phân loại nợ, chi nhánh sẽ thực hiện trích dự phòng

chung và dự phòng cụ thể theo quy định hàng quý. Hiện tại,thực tế

phát sinh tại Agribank Sa Thầy thì việc phan loại nợ và trích lập dựu

phòng vẫn chưa chuẩn xác vì trong quá trình chấm điểm cán bộ tín

dụng không rà soát nhóm nợ theo thực tế (KH đã ở nhóm nợ xấu) mà

vẫn thực hiện chấm điểm xếp A, và việc định giá tài sản còn sai sót

như giá trị tài sản giảm so với giá định ban đầu.

g. Xử lý rủi ro

Các khoản nợ xấu có khả năng thu hồi được, chi nhánh chỉ

đạo cán bộ tín dụng theo sát khách hàng, áp dụng các biện pháp mềm

dẻo thường xuyên kiểm tra KH có khoản thu sẽ thu nợ. Đối với

khoản nợ khó đòi chi nhánh tiến hành cử cán bộ tín dụng đi thực tế,

làm việc có biên bản trực tiếp với khách hàng, chi nhánh cố gắng vận

dụng khách hàng tìm cách khác phục bằng cách tìm các nguồn khác

để trả nợ, hết nguồn thì bán tài sản để trả nợ. Đối với việc xử lý từ dự

phòng để bù đắp tổn thất, chi nhánh thực hiện xử lý các khoản nợ từ

nguồn dự phòng.

2.2.5. Thực trạng rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng

tại Agribank Sa Thầy-Kon Tum

a. Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng

16

Bảng 2.5. Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng

(ĐVT: tỷ

đồng, %)

Năm 2016 Năm 2018 Năm

2017

Tổng dư nợ CVTD (tỷ đ) 244 298 256

Nợ xấu (tỷ đ) 0,695 0,881 0,732

Tỷ lệ nợ xấu (%) 0,28 0,30 0,29

(Nguồn: Báo cáo Tổng kết của Agribank Sa Thầy Kon Tum)

Trong năm 2017, nợ xấu cho vay tiêu dùng là 732 triệu đồng

tăng so với năm 2016 là 5%. Nhưng đến năm 2018 thì nợ xấu có

chiều hướng tăng mạnh hơn. Cụ thể tăng 149 triệu đồng so với năm

2017 và tỷ lệ tăng là 20%. Một điểm dễ nhận thấy là dư nợ CVTD

tăng liên tục qua các năm thì nợ xấu cũng tăng qua các năm. Qua 3

năm tỷ lệ nợ xấu biến động theo hướng tăng lên năm 2016 là .28%,

năm 2017 là 0.29% và tới năm 2018 là 0.20%. Tuy nhiên, tốc độ và

tỷ trọng tăng của nợ xấu vô cùng nhỏ so tốc độ tăng cùng tỷ trọng dư

nợ qua 3 năm.

i) Tỷ lệ nợ xấu CVTD theo thời hạn

ii) Tỷ lệ nợ xấu CVTD theo hình thức đảm bảo tiền vay

17

b. cơ cấu nhóm nợ

Bảng 2.8. Cơ cấu nhóm nợ cho vay tiêu dùng

(ĐVT

: Tỷ đồng, %)

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

Tỷ Tỷ Tỷ Chỉ tiêu Dƣ nợ Dƣ nợ Dƣ nợ trọng trọng trọng (tỷđ) (tỷđ) (tỷđ) (%) (%) (%)

Tổng dư nợ 244 100 256 100 298 100 CVTD

Nợ nhóm 1 226,943 93.02 236,131 91.70 251,802 84,102

Nợ nhóm 2 16,362 6.7 19,137 7.5 45,317 15.2

Nợ nhóm 3 0.196 0.080 0.199 0.078 0,231 0.078

Nợ nhóm 4 0.097 0.040 0.104 0.55 0.127 0.43

Nợ nhóm 5 0.402 0.16 0.429 0.17 0.523 0.18

(Nguồn: Báo cáo Tổng kết của Agribank Sa Thầy Kon Tum)

Về mức thay đổi cơ cấu nhóm nợ trong giai đoạn năm 2016-

2018 của chi nhánh, qua bảng số liệu cho thấy:

Tỷ trọng nợ nhóm 1 giảm dần qua 3 năm, năm 2016 là

93.02% sang năm 2017 là 91,70% và năm 2018 giảm còn 84,104%.

Tỷ trọng nợ nhóm 2 tăng dần qua các năm , tăng từ 6.7% năm

2016 lên 7.5% ở năm 2017 và lên tới 15.2% năm 2018. Tỷ lệ nợ

nhóm 2 ở chi nhánh cao. Ta thấy, tình hình nợ cần chú ý có dấu hiệu

tăng đây là điều không tốt cho chi nhánh vì nó cho thấy mức độ ứ

đọng vốn nhất thời của khách hàng tăng. Khoản nợ này tuy chưa

18

phản ánh được đầy đủ sự tổn thất về tín dụng của chi nhánh nhưng

nó lại góp phần làm cho chất lượng tín dụng của chi nhánh giảm, đòi

hỏi chi nhánh cần phải có sự quan tâm và có những biện pháp khắc

phục tạm thời, xử lý tốt nợ nhóm cần chú ý trước khi chuyển sang nợ

dưới tiêu chuẩn.

Tỷ trọng nợ nhớm 3 ít biến động, năm 2016 là 0.8%, giảm

xuống 0.78% vào 2 năm 2017 và 2018.

Tỷ trọng nợ nhóm 4 biến động tăng ở năm 2016-2917, 2016 tỷ

trọng nợ nhóm 4 là 0.4%, năm 2017 tăng lên 0.55%, tới năm 2018

giảm xuống 0.43% nhưng vẫn cao hơn so với năm 2016.

Tỷ trọng nợ nhóm 5 của chi nhánh vẫn còn tồn tại có xu

hướng tăng, năm 2016-2018 tăng từ mức 0.16% lên đến 0.18%.

i) Cơ cấu nhóm nợ cho vay tiêu dùng theo kỳ hạn

ii) Cơ cấu nhóm nợ cho vay tiêu dùng theo hình thức bảo đảm

tiền vay

iii) Cơ cấu nhóm nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm cho vay

c. Tỷ lệ nợ xấu mới phát sinh

Bảng 2.12. Tỷ lệ nợ xấu mới phát sinh trong cho vay tiêu dùng

ĐVT: Tỷ đồng,%

Năm Năm Năm

2016 2017 2018

Tổng dư nợ CVTD 244 256 298

Nợ xấu CVTD mới phát sinh 0,026 0,037 0,149

Tỷ lệ nợ xấu CVTD 0,011 0,014 0,050 mới phát sinh

(Nguồn: Báo cáo Tổng kết của Agribank Sa Thầy Kon Tum)

Qua bảng số liệu trên cho thấy tỷ lệ nợ xấu mới phát sinh có

19

sự biến động qua các năm, năm 2016 tỷ lệ nợ xấu mới phát sinh cho

vay tiêu dùng là 0.011%, vào năm 2017 tăng lên 0.014% tăng

0.003% so với năm 2016. Năm 2018 tăng lên 0.050% tăng nhanh so

với 2 năm 2016 và 2017. Nguyên nhân do khách hàng nghỉ một thời

gian dài không có lương, mất việc hoặc bỏ trốn khỏi địa bàn dẫn đến

tình trạng không có khả năng trả nợ cho ngân hàng.

d) Tỷ lệ trích lập dự phòng

Bảng 2.13. Tỷ lệ trích lập dự phòng

(Đvt: tỷ đồng,%)

Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2016 2017 2018

Dư nợ cho vay tiêu dùng 244 256 298

Trích dự phòng rủi ro 0.3 0.5 0.9

Tỷ lệ dự phòng rủi ro 0.12 0.20 0.30

(Nguồn: Báo cáo Tổng kết của Agribank Sa Thầy Kon Tum)

Căn cứ bảng số liệu hàng năm chi nhánh đã thực hiện trích

lập dự phòng rủi ro đầy đủ theo quy định để đảm bảo an toàn vốn

trong hoạt động CVTD và bù đắp rủi ro tín dụng. Khoản trích lập có

tăng qua các năm bởi vì các khoản nợ xấu mà chi nhánh cần phải đề

phòng còn cao trước tình hình kinh tế còn nhiều biến động, khoản

trích dự phòng ngày càng tăng sẽ làm giảm nguồn vốn của ngân hàng

vì vậy chi nhánh cần có sự điều chỉnh hợp lý để đảm bảo hoạt động

kinh doanh không bị ảnh hưởng.

e) Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn

20

Bảng 2.14. Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn trong cho vay tiêu dùng

ĐVT: Tỷ đồng,%

Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

Tổng dư nợ CVTD 244 256 298

Nợ có khả năng mất vốn 0,402 0,429 0,523

Tỷ lệ nợ có khả năng 0,16 0,17 0,18 mất vốn

(Nguồn: Báo cáo Tổng kết của Agribank Sa Thầy Kon Tum)

Nợ có khả năng mất vốn của chi nhánh tuy không cao nhưng

vẫn tồn tại, năm 2016 tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn là 0.16%, năm

2017 là 0.17% đến năm 2018 là 0.18% . Nợ có khả năng mất vốn

biến động tăng đều qua 3 năm cũng đặt ra nhiều vấn đề cần xem xét

trên nhiều khía cạnh như vấn đề thẩm định và lựa chọn khách hàng

để cho vay chưa tốt. Nợ có khả năng mất vốn không cao nhưng để

phát sinh nợ quá hạn là một tổn thất đối với chi nhánh, vì vậy CN

cần có những biện pháp hạn chế nợ có khả năng mất vốn phát sinh.

f) Tỷ lệ xóa nợ ròng

Tại chi nhánh, trong giai đoạn đề tài nghiên cứu hoạt động

tín dụng của ngân hàng chưa tiến hành thực hiện xóa nợ cho khoản

cho vay tiêu dùng nào.

2.3. NHỮNG ĐÁNH GIÁ CHUNG

2.3.1. Thành công

Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng đã gia tăng

đáng kể qua các năm. Các biện pháp nhằm đem lại sự hài lòng của

khách hàng vay vốn đã được quan tâm. Chi nhánh đã giảm được

RRTD trong CVTD với tỷ lệ nợ xấu thấp. Trong công tác thu hồi nợ

21

xấu, nợ xử lý rủi ro phối hợp với cơ quan các cấp, nắm bắt thông tin

của khách hàng về tài chính, nguồn thu nhập, bằng nhiều biện pháp

để thu hồi nợ. Luôn nâng cao kiểm soát nợ xấu, thực hiện việc trích

lập dự phòng rủi ro theo đúng quy định. Thường xuyên bám sát chỉ

đạo của ngân hàng cấp trên, chính sách của Chính phủ và NHNN;

khách hàng cũng như ngân hàng để kịp thời đưa ra các giải pháp, chỉ

đạo, thông tin, cảnh báo.

2.3.2. Hạn chế

Nợ xấu chưa phải ở mức cao nhưng chưa đảm bảo vững chắc.

Về chất lượng cung ứng dịch vụ, vẫn còn các vấn đề cần được

cải thiện tốt hơn như: vấn đề cơ sở vật chất, nội thất không gian giao

dịch; vấn đề tư vấn hỗ trợ cho các khách hàng, đặc biệt là các khách

hàng là đồng bào dân tộc thiểu số.

Kết quả của công tác thẩm định tín dụng vẫn chưa phản ánh

đúng tình hình KH để có quyết định cho vay đúng đắn.

Công tác kiểm tra, kiểm soát sau hoạt động cho vay tiêu dùng

còn nhiều bất cập. Chưa phát hiện kịp thời các vấn đề sai phạm về

nghiệp vụ cho vay tiêu dùng, về đạo đức nghề nghiệp của cán bộ

cũng như các RR tiềm ẩn trong hoạt động của chi nhánh. Khi phát

sinh nợ xấu, các rủi ro khác mới bắt đầu tìm nguyên nhân và cách

khắc phục hậu quả.

2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế

a. Nguyên nhân bên ngoài

b. Nguyên nhân bên trong

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2

22

CHƢƠNG 3

CÁC KHUYẾN NGHỊ NHẰM GIẢM THIỂU RỦI RO TÍN

DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG

NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

CHI NHÁNH HUYỆN SA THẦY-KON TUM

3.1. ĐỊNH HƢỚNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN

HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT

NAM CHI NHÁNH HUYỆN SA THẦY-KON TUM GIAI

ĐOẠN 2019-2021

3.1.1. Định hƣớng chung

3.1.2. Định hƣớng cho vay tiêu dùng trong giai đoạn 2019-

2021

3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM GIẢM THIỂU RỦI RO TÍN

DỤNG TRONG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG

NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM

CHI NHÁNH HUYỆN SA THẦY-KON TUM

3.2.1. Hoàn thiện công tác thẩm định

3.2.2. Hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng

3.2.3. Biện pháp hạn chế nợ xấu

3.2.4. Tăng tỷ trọng tham gia bảo hiểm tín dụng

3.2.5. Phân tán rủi ro

3.2.6. Tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ

3.2.7. Biện pháp về mặt nhân sự

3.2.8. Nâng cao chất lƣợng hoạt động quản trị rủi ro tín

dụng trong cho vay tiêu dùng.

3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ

3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ

3.3.3. Kiến nghị với ngân hàng nông nghiệp và phát triển

23

nông thôn Việt Nam

- Tăng cường nâng cao hiệu quả của trung tâm phòng ngừa rủi

ro của Agribank Việt Nam.

- Tiến hành triển khai nhanh đồng bộ hệ thống các chương

trình hiện đại hóa công nghệ ngân hàng kết hợp cùng với hệ thống

bảo mật tiên tiến hiệu quả.

- Nghiên cứu xây dựng ra phần mềm hỗ trợ về công tác thẩm

định và tích cực tổ chức thường xuyên các chương trình đào tạo, tấp

huấn giúp nâng cao trình độ cán bộ làm công tác thẩm định và tín

dụng.

- Xây dựng chương trình nhập và xử lý hồ sơ đối với các sản

phẩm cụ thể.

- Ban hành quy trình, mẫu biểu đơn giản, thủ tục ngắn gọn

nhưng vẫn đảm bảo kiểm soát được rủi ro.

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3

24

KẾT LUẬN

Qua quá trình nghiên cứu, Luận văn đã đạt được một số kết quả

nghiên cứu chủ yếu sau đây

- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về nội dung cho vay

tiêu dùng, rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng của NHTM và

khung lý luận về phân tích rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng.

- Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng trong CVTD của Agribank

Chi nhánh huyện Sa Thầy Kon Tum trong thời gian qua. Qua đó rút

ra các nhận định về những mặt thành công, hạn chế và nguyên nhân

của những hạn chế đó.

- Đề xuất các khuyến nghị nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng

trong CVTD tại Agribank huyện Sa Thầy Kon Tum.

Những kết quả nghiên cứu của luận văn hy vọng sẽ đóng góp

được phần nhỏ nào đó trong việc nhận diện và giảm thiểu RRTD

trong CVTD tại chi nhánh, tạo môi trường CVTD an toàn, có hiệu

quả để chi nhánh Sa Thầy có thể đạt được mục tiêu trong kinh doanh

cao nhất, tăng sức cạnh tranh với các đối thủ trên địa bàn và đối thủ

“đánh bắt xa bờ”.

Trong quá trình hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự

góp ý, giúp đỡ chỉ dạy tận tình của giảng viên hướng là PGS.TS Võ

Thị Thúy Anh. Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất cho sự

giúp đỡ từ cô.