Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh Luận văn Thạc sĩ
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khai thác khoáng sản, chủ yếu than ngành năng lượng trụ cột góp phần quan
trọng cho phát triển kinh tế của Việt Nam những năm qua, do vậy đòi hỏi ngành khai thác
than nói chung khai thác than Hầm nói riêng luôn phải đưc duy trì sự đầu
phát triển với quy ngày càng lớn, nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng than trong nước
xuất khẩu. Chính phủ đã có quy hoạch phát triển ngành than đến năm 2020 và xét triển vọng
đến năm 2030 theo quan điểm “Phát triển ngành than trên cơ sở khai thác, chế biến, sử dụng
tiết kiệm nguồn tài nguyên than của đất nước, nhằm phục vụ nhu cầu trong nước là chủ yếu;
đóng góp tích cực, hiệu quả vào việc bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia đáp ứng tối
đa nhu cầu than phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - hội của đất nước; Phát triển
ngành than bền vững, hiệu quả theo hướng đồng bộ, phù hợp với sự phát triển chung của
các ngành kinh tế khác”. Để đáp ứng chiến c phát triển của ngành than về sản lượng
trong những năm tới, đòi hỏi các mỏ than hầm lò phải mở rộng, nâng cao năng lực, áp dụng
các nghiên cứu khoa học kỹ thuật công nghệ mới vào sản xuất, đảm bảo tạo được bước
phát triển cao, cả về năng suất lao động, công suất mỏ, tận thu tài nguyên triệt để và đặc biệt
phải đảm bảo an toàn trong tất cả các khâu sản xuất. Do những đòi hỏi nêu trên, để đáp ứng
nhu cầu các đơn vị sản xuất than Hầm lò phải mở rộng, lập các dự án để khai than xuống
sâu dưới mức thông thủy và đây chính là vấn đề thách thức lớn nhất đối với công tác an toàn
mỏ. theo đánh giá của nhiều nhà khoa học cho thấy khi càng khai thác xuống sâu thì
nguy hiểm họa tai nạn rất lớn khó kiểm soát, đặc biệt các hiểm họa cháy nổ khí
mỏ, bục nước mỏ, sập đổ lò do điều kiện lớp vỉa thay đổi.
Trong những năm gần đây dù đã ý thức được vấn đề về an toàn mỏ, nhưng hàng năm
chỉ tính riêng các mỏ than hầm lò thuộc vùng Quảng Ninh vẫn luôn xẩy ra những vụ tai nạn
lao động nghiêm trọng như: Cháy nổ khí mỏ; bục nước, sập đổ lò, ngạt khí... làm chết hàng
chục người, gây hậu quả nghiêm trọng thiệt hại lớn về con người, cũng như vật chất.
Chính vậy an toàn, bảo vệ con người trong khai thác mỏ hầm lò, hiện vấn đề được đặt
lên hàng đầu trong quá trình sản xuất, phương châm chiến lược phát triển của ngành
than, cần phải những giải pháp hữu hiệu để ngăn chặn, phòng tránh nguy tai nạn lao
động xẩy ra. Không ngoài quan điểm coi con người vừa là mục tiêu, vừanguồn lực để
phát triển sản xuất, để giảm thiểu tai nạn lao động trong quá trình khai thác than hầm lò
nhằm mục đích đánh giá, đề xuất các giải pháp ngăn ngừa sự cố tai nạn lao động trong
quá trình khai thác than hầm Công ty than Mạo Khê. Trong các mỏ than hầm thuộc
Tập đoàn Công nghiệp than khoáng sản Việt Nam thì Công ty than Mạo Khê mỏ hầm
nguy cao nhất về hiểm họa khai thác mỏ, mỏ độ xuất khí tan xếp loại siêu
hạng, khai thác xuống sâu nguy bục nước mỏ, sập đổ lò luôn tiềm ẩn cao, vậy tác giả
đã lựa chọn đề tài "Phân tích tình hình tai nạn lao động 10 năm 2007-2016 dự báo
tần suất tai nạn theo kế hoạch phát triển của công ty than Mạo Khê - TKV đến năm
2025" để làm luận văn thạc sĩ, chuyên ngành khai thác mỏ.
Học viên: Nguyễn Đức Hiệp Chuyên ngành: Khai thác mỏ
1
Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh Luận văn Thạc sĩ
2. Mục đích của đề tài
- Tìm được một số quy luật về tai nạn lao động ở Công ty than Mạo Khê - TKV.
- Dự báo tần suất tai nạn lao động Công ty than Mạo Khê - TKV trong giai đoạn
đến năm 2025 theo chiến lược phát triển ngành than và đề xuất các giải pháp phòng ngừa tai
nạn lao động khả thi.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là tình hình tai nạn lao động của Công ty than
Mạo Khê - TKV.
4. Nội dung của luận văn
- Tổng quan về tình hình sản xuất, tai nạn lao động trong các mỏ than Hầm trên
thế giới và ở Việt Nam những năm gần đây.
- Nghiên Cứu quy luật tai nạn lao động ở Công ty than Mạo Khê - TKV.
- Dự báo TNLĐ ở Công ty than Mạo Khê - TKV đến năm 2025.
- Đề xuất các biện pháp khả thi để phòng ngừa tai nạn lao động Công ty than Mạo
Khê - TKV.
5. Các phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thu thập, thống kê, phân tích và tổng hợp số liệu.
- Phương pháp toán học xác suất.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
- Kết quả nghiên cứu của Luận văn được dựa trên sở của khoa học thống
phương pháp toán học xác suất, vì vậy đảm bảo độ tin cậy cao.
- Kết quả nghiên cứu ý nghĩa thực tiễn sâu sắc, sẽ góp phần đáng kể vào việc
phòng ngừa và giảm tai nạn lao động trong quá trình khai thác than Hầm lò.
- Luận văn đã đề xuất được một số giải pháp hợp lý, thể ứng dụng vào trong sản
xuất than hầm lò, để giảm tối thiểu nguy rủi ro, tai nạn lao động theo chiến lược phát
triển Công ty than Mạo Khê - TKV đến năm 2025.
7. Cơ sở tài liệu
Luận văn được xây dựng trên cơ sở:
- Số liệu thng kê, tình hình sản xuất tai nạn lao động ngành công nghiệp than
vùng Quảng Ninh, công ty than Mạo Khê giai đoạn 20072016;
Học viên: Nguyễn Đức Hiệp Chuyên ngành: Khai thác mỏ
2
Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh Luận văn Thạc sĩ
- Các tài liệu chuyên ngành, các bài viết về công tác an toàn trên các tạp chí: Công
nghiệp mỏ; Khoa học công nghệ mỏ - Viện khoa học Công nghệ mỏ từ năm 2000 2016;
- Tuyển tập o cáo tại hội nghị khoa học kỹ thuật của Hội khoa học kỹ thuật mỏ
Việt Nam lần thứ 18, tháng 7 năm 2007;
- Quy hoạch phát triển Công ty than Mạo Khê giai đoạn 2019-2025 do Công ty lập
năm 2019 và được Tập đoàn TKV phê duyệt;
- Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020 xét triển vọng đến
năm 2030" đã được Thủ tướng Chính Phủ p duyệt theo Quyết định số: 60/QĐ-TTg ngày
09 tháng 1 năm 2012;
- Các tài liệu liên quan khác.
8. Cấu trúc Luận văn
Luận văn gồm 4 chương được trình bày trong 80 trang A4 với 20 Bảng 19 Hình
vẽ.
Luận văn được hoàn thành dưới sự hướng dẫn khoa học của TS Mạnh Hùng.
Qua đây tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với Ban Giám hiệu trường Đại học Công
nghiệp Quảng Ninh, Khoa Mỏ, Bộ môn Khai thác hầm lò, Ban lãnh đạo Công ty than Mạo
Khê TKV... đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu
hoàn thành luận văn. Đặc biệt sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của TS Mạnh Hùng
các thầy giáo trong Bộ môn khai thác hầm lò, trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh.
Đồng thời tôi cũng bày tỏ lòng biết ơn đối với các nhà khoa học, các bạn đồng nghiệp
người thân đã tạo điều kiện, động viên giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Học viên: Nguyễn Đức Hiệp Chuyên ngành: Khai thác mỏ
3
Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh Luận văn Thạc sĩ
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TAI NẠN LAO ĐỘNG
TRONG MỎ HẦM LÒ TRÊN THẾ GIỚI, Ở VIỆT NAM
VÀ MỎ MẠO KHÊ NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY
1.1. Tổng quan về tình hình sản xuất than hầm lò trên thế giới
Cùng với sự gia tăng dân số trên toàn thế giới, lượng tiêu thụ năng lượng tự nhiên của
thế giới cũng phát triển theo. Theo báo cáo của quỹ dân số thế giới Ln Hợp Quốc đến năm
2020 dân số thế giới sẽ đạt đến mức 7,85 tỷ người và đạt 8,9 tỷ người vào năm 2050.các
nước đang phát triển bao gồm các nước ở: Châu Á (Trừ Nhật Bản), Châu phi, Mỹ La tinh…
sự gia tăng dân số quá nhanh, cộng với sự phát triển của các ngành công nghiệp mối
quan hmật thiết với sự tiêu thụ các nguồn năng lượng, đã làm cho mức tiêu thụ tăng cao.
Ước tính theo đà phát triển trên trong tương lai với tỷ lệ gia tăng dân số cao hơn sẽ khiến
lượng tiêu thụ năng lượng tự nhiên tăng không ngừng. Cụ thể mối quan hệ giữa sự gia tăng
dân số mức tiêu thụ ng lượng dự báo đến năm 2025 được thể hiện theo bảng 1.1
hình 1.1.
Nguồn năng lượng tự nhiên bao gồm: Dầu lửa, than đá, khí thiên nhiên, năng lượng
nguyên tửđiện. Nếu không tính tới các nguồn năng lượng có khả năng tái sinh thì nguồn
năng lượng tự nhiên hóa thạch chiếm khoảng 90%, trong đó than đá một nguồn năng
lượng quan trọng chiếm khoảng một phần tư nguồn năng lượng tự nhiên của thế giới.
Bảng 1.1. Thống kê sự gia tăng dân số và mức tiêu thụ năng lượng tự nhiên trên thế giới
và dự báo đến năm 2025
STT Năm Dân số
(100 triệu người)
Năng lượng
(100 triệu Kilolitre)
Tỷ lệ tiêu
thụ/người
1 1980 44 77 1.75
2 1985 49 84 1.71
3 1990 53 95 1.79
4 1995 58 100 1.72
5 2000 61 110 1.8
Học viên: Nguyễn Đức Hiệp Chuyên ngành: Khai thác mỏ
4
Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh Luận văn Thạc sĩ
6 2005 62 115 1.83
7 2010 68 130 1.91
8 2015 72 145 2.01
9 2020 75 160 2.13
10 2025 79 175 2.21
Hình 1.1. Biểu đồ thống kê sự gia tăng của dân số và mức tiêu thụ
năng lượng tự nhiên trên thế giới và dự báo đến năm 2025
1.1.1. Trữ lượng than hầm lò trên thế giới
Trữ lượng xác minh than thế giới được thống tại thời điểm cuối năm 2015 vào
khoảng 891.531 triệu tấn, gồm than antraxit, bitum 403.199 triệu tấn (45,2%). Còn than
đá bitum và than nâu là 488.332 triệu tấn (54,8%).
Trong đó, khu vực châu Âu Eurasia (Ln trước đây): 310.538 triệu tấn
(chiếm 34,8%); châu Á - Thái Bình Dương 288.328 triệu tấn (chiếm 32,3%); khu vực Bắc
Học viên: Nguyễn Đức Hiệp Chuyên ngành: Khai thác mỏ
5