6<br />
2019<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Trung tâm DI & ADR Quốc gia - Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website CANHGIACDUOC.ORG.VN<br />
518 59 0866 - 7861<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
CÂY LAN HUỆ MẠNG<br />
Hippeastrum reticulatum (L'Hér.) Herb.<br />
Họ Amaryllidaceae<br />
<br />
<br />
<br />
BỘ Y TẾ XUẤT BẢN<br />
Địa chỉ Tòa soạn: 138A Giảng Võ - Quận Ba Đình - Hà Nội<br />
Tel: 0243.8461430 - 0243.7368367<br />
TẠP CHÍ DƯỢC HỌC PHARMACEUTICAL JOURNAL<br />
ISSN 0866 - 7861 ISSN 0866 - 7861<br />
06/2019 (Số 518 NĂM 59) 06/2019 (No 518 Vol. 59)<br />
MỤC LỤC CONTENTS<br />
NGHIÊN CỨU - KỸ THUẬT RESEARCH - TECHNIQUES<br />
<br />
●● ĐỖ XUÂN THẮNG, LÊ THU THUỶ, LÃ THỊ QUỲNH ●● ĐỖ XUÂN THẮNG, LÊ THU THUỶ, LÃ THỊ QUỲNH<br />
LIÊN, NGUYỄN PHƯƠNG CHI, NGUYỄN THỊ LIÊN, NGUYỄN PHƯƠNG CHI, NGUYỄN THỊ<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Trung tâm DI & ADR Quốc gia - Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website CANHGIACDUOC.ORG.VN<br />
PHƯƠNG THUÝ, ĐÀO NGUYỆT SƯƠNG HUYỀN, PHƯƠNG THUÝ, ĐÀO NGUYỆT SƯƠNG HUYỀN,<br />
NGUYỄN MẠNH TUYỂN: Tổng quan về chuẩn NGUYỄN MẠNH TUYỂN: A worldwide review on the<br />
năng lực dược sĩ trên thế giới 3 professional competency standards of pharmacists 3<br />
●● VŨ ĐÌNH HÒA, NGUYỄN THỊ PHƯƠNG DUNG, ●● VŨ ĐÌNH HÒA, NGUYỄN THỊ PHƯƠNG DUNG,<br />
ĐỖ THỊ HỒNG GẤM, VƯƠNG XUÂN TOÀN, ĐÀO ĐỖ THỊ HỒNG GẤM, VƯƠNG XUÂN TOÀN,<br />
XUÂN CƠ, ĐẶNG QUỐC TUẤN, NGUYỄN THỊ ĐÀO XUÂN CƠ, ĐẶNG QUỐC TUẤN, NGUYỄN<br />
TUYẾN, NGUYỄN HOÀNG ANH, NGUYỄN GIA THỊ TUYẾN, NGUYỄN HOÀNG ANH, NGUYỄN<br />
BÌNH: Phân tích tính hợp lý trong việc lựa chọn GIA BÌNH: The use of doripenem for treatment of<br />
doripenem điều trị viêm phổi bệnh viện tại Khoa Hồi hospital-acquired pneumoniae in Deparment of<br />
sức tích cực, Bệnh viện Bạch Mai 8 Intensive Care Medicine, Bach Mai Fospital (Hanoi) 8<br />
●● LÊ ĐÌNH CHI, NGUYỄN VĂN TRUNG, LÊ THỊ ●● LÊ ĐÌNH CHI, NGUYỄN VĂN TRUNG, LÊ THỊ<br />
HƯỜNG HOA: Xây dựng phương pháp định HƯỜNG HOA: Development of an HPLC method for<br />
lượng đồng thời methylisotriazolinon (MI) và simultaneous determination of methylisotriazolinon<br />
methylchloroisotriazolinon (MCI) trong mẫu khăn (MI) and methylchloroisotriazolinon (MCI) in<br />
ướt bằng kỹ thuật HPLC 13 marketed wet paper tissues 13<br />
●● LÊ NGỌC TÂN, ĐỖ MẠNH DŨNG, PHẠM VĂN ●● LÊ NGỌC TÂN, ĐỖ MẠNH DŨNG, PHẠM VĂN<br />
HIỂN, NGUYỄN TRỌNG ĐIỆP, ĐẶNG TRƯỜNG HIỂN, NGUYỄN TRỌNG ĐIỆP, ĐẶNG TRƯỜNG<br />
GIANG, VŨ BÌNH DƯƠNG: Định lượng đồng GIANG, VŨ BÌNH DƯƠNG: Simultaneous<br />
thời astilbin và emodin trong bài thuốc GK1 bằng quantification of astilbin and emodin in GK1 remedy<br />
phương pháp HPLC 16 by HPLC 16<br />
●● VÕ TRẦN NGỌC HÙNG, LÊ THỊ HƯỜNG HOA, ●● VÕ TRẦN NGỌC HÙNG, LÊ THỊ HƯỜNG HOA,<br />
THÁI NGUYỄN HÙNG THU: Nghiên cứu xây dựng THÁI NGUYỄN HÙNG THU: Development of<br />
quy trình phân tích triclosan và triclocarban trong an HPLC method for analysis of triclosan and<br />
một số dạng mỹ phẩm bằng HPLC 21 triclocarban in cosmetic products 21<br />
●● CAO NGỌC ANH, ĐỖ THỊ HÀ, NGUYỄN THỊ ●● CAO NGỌC ANH, ĐỖ THỊ HÀ, NGUYỄN THỊ THU, LÊ THỊ<br />
THU, LÊ THỊ LOAN, THÁI NGUYỄN HÙNG THU: LOAN, THÁI NGUYỄN HÙNG THU: Isolation of gracillin<br />
Điều chế và thiết lập chuẩn gracillin từ thân rễ from the rhizomes of Paris polyphylla var. chinensis Smith<br />
bảy lá một hoa (Paris polyphylla var. chinensis Smith) 26 and establisment of its reference standard 26<br />
●● LÊ THỊ HƯỜNG HOA, NGUYỄN THỊ KIỀU TRANG, ●● LÊ THỊ HƯỜNG HOA, NGUYỄN THỊ KIỀU TRANG,<br />
NGUYỄN TƯỜNG VY: Nghiên cứu định lượng NGUYỄN TƯỜNG VY: Quantification of nickel in<br />
niken trong một số mẫu mỹ phẩm bằng phương cosmetic preparations by electrothermal atomic<br />
pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử 32 absorption spectrometry 32<br />
●● ĐỖ HỮU TUẤN, TRẦN CAO SƠN, LÊ THỊ HỒNG ●● ĐỖ HỮU TUẤN, TRẦN CAO SƠN, LÊ THỊ HỒNG<br />
HẢO, THÁI NGUYỄN HÙNG THU: Hàm lượng độc HẢO, THÁI NGUYỄN HÙNG THU: Content of<br />
tố vi nấm trong ngũ cốc và hạt có dầu ở một số tỉnh, mycotoxins in cereal grains and oilseeds from some<br />
thành phố phía Bắc Việt Nam 37 provinces and cities in North Vietnam 37<br />
●● LÊ XUÂN TIẾN, PHAN VÕ KIM ĐÌNH, NGUYỄN ●● LÊ XUÂN TIẾN, PHAN VÕ KIM ĐÌNH, NGUYỄN<br />
VĂN THANH, NGUYỄN THỊ CHI: Nghiên cứu khả VĂN THANH, NGUYỄN THỊ CHI: Inhibitory activity<br />
năng ức chế enzym α-glucosidase của cao chiết từ of the extracts from the rhizomes of Dracaena<br />
thân củ sâm cau đỏ (Dracaena angustifolia Roxb.) 43 angustifolia Roxb. on α-glucosidase enzyme 43<br />
l Mục lục<br />
●● ĐOÀN THANH HIẾU, NGUYỄN THỊ THUẬN: ●● ĐOÀN THANH HIẾU, NGUYỄN THỊ THUẬN:<br />
Tổng hợp và thử hoạt tính sinh học của một số dẫn Synthesis and bioevaluation of some new<br />
chất benzamid có nhân quinazolin (2) 46 quinazolin-benzamide derivatives (2) 46<br />
●● TRẦN PHƯƠNG THẢO, TRẦN THỊ THU HIỀN: ●● TRẦN PHƯƠNG THẢO, TRẦN THỊ THU HIỀN:<br />
Tổng hợp và thử tác dụng ức chế enzym glutaminyl Synthesis and inhibitory activity on human<br />
cyclase của một số dẫn chất pyrimidin-2-ylamino glutaminyl cyclase of new pyrimidin-2-ylamino<br />
của N-(5-methyl-1H-imidazol-1-yl)propyl-N′-(3- derivatives of N-(5-methyl-1H-imidazol-1-yl)propyl-<br />
methoxy-4-alkyloxyphenyl)thiourea N′-(3-methoxy-4-alkyloxyphenyl)thiourea 49<br />
49<br />
●● HUỲNH TRƯỜNG HIỆP, TRẦN THIÊN LÝ, PHẠM ●● HUỲNH TRƯỜNG HIỆP, TRẦN THIÊN LÝ, PHẠM<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Trung tâm DI & ADR Quốc gia - Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website CANHGIACDUOC.ORG.VN<br />
THỊ TỐ LIÊN, TRƯƠNG PHƯƠNG: Tổng hợp THỊ TỐ LIÊN, TRƯƠNG PHƯƠNG: Synthesis<br />
và thử hoạt tính kháng khuẩn của một số dẫn and antibacterial activity of some derivatives from<br />
chất ngưng tụ từ 1,3-diaryl-4-formylpyrazol và the combination of 1,3-diaryl-4-formylpyrazole and<br />
3-salicylamidorhodanin 3-salicylamidorhodanine 54<br />
54<br />
●● NGUYỄN VIẾT KHẨN, HỒ VIỆT ĐỨC, NGUYỄN ●● NGUYỄN VIẾT KHẨN, HỒ VIỆT ĐỨC, NGUYỄN<br />
THỊ HOÀI: Các hợp chất alcaloid phân lập từ cành THỊ HOÀI: Alcaloids isolated from the stems and<br />
và lá cây thâu lĩnh (Alphonsea tonkinensis A.DC. - leaves of the plant Alphonsea tonkinensis A.DC.<br />
Annonaceae) (Annonaceae) 57<br />
57<br />
●● NGUYỄN THỊ TUYẾT NHUNG, PHAN VĂN HỒ<br />
●● NGUYỄN THỊ TUYẾT NHUNG, PHAN VĂN HỒ<br />
NAM, VÕ THỊ BẠCH HUỆ: Isolation of hippadin from<br />
NAM, VÕ THỊ BẠCH HUỆ: Phân lập và thiết lập<br />
the bulbs of Crinum latifolium L. and establishment<br />
chất đối chiếu hippadin từ thân hành trinh nữ hoàng<br />
of its reference standard 61<br />
cung (Crinum latifolium L.) 61<br />
●● LƯƠNG THỊ GIANG, LÊ THỊ HÒA, NGÔ TÚ ANH,<br />
●● LƯƠNG THỊ GIANG, LÊ THỊ HÒA, NGÔ TÚ ANH,<br />
NGUYỄN HẢI HÀ, VƯƠNG THỊ PHƯƠNG DUNG,<br />
NGUYỄN HẢI HÀ, VƯƠNG THỊ PHƯƠNG DUNG,<br />
HOÀNG VIỆT DŨNG: Comparison of Hedyotis<br />
HOÀNG VIỆT DŨNG: So sánh đặc điểm thực vật<br />
diffusa Willd. and Hedyotis corymbosa (L.) Lam.)<br />
và thành phần hóa học của cây bạch hoa xà thiệt<br />
in view of morphological characteristics and<br />
thảo (Hedyotis diffusa Willd.) và cây cỏ lưỡi rắn<br />
phytochemical composition 65<br />
(Hedyotis corymbosa (L.) Lam.) 65<br />
●● NGUYỄN VIỆT CƯỜNG, VÕ VĂN LỆNH,<br />
●● NGUYỄN VIỆT CƯỜNG, VÕ VĂN LỆNH, VÕ THỊ<br />
VÕ THỊ BẠCH HUỆ: Isolation of some<br />
BẠCH HUỆ: Chiết xuất, phân lập một số flavonoid<br />
flavonoids from the plant Merremia tridentata L.,<br />
từ cây bìm ba răng (Merremia tridentata L.,<br />
(Convolvulaceae) 69<br />
Convolvulaceae) 69<br />
●● HOÀNG XUÂN HUYỀN TRANG, HỒ VIỆT ĐỨC,<br />
●● HOÀNG XUÂN HUYỀN TRANG, HỒ VIỆT ĐỨC, ĐỖ THỊ BÍCH NGỌC, NGUYỄN THỊ HOÀI: Isolation,<br />
ĐỖ THỊ BÍCH NGỌC, NGUYỄN THỊ HOÀI: indentification and of some natural compouns<br />
Phân lập, xác định cấu trúc và đánh giá hoạt tính ức from the species Hippeastrum reticulatum (L’Hér.)<br />
chế acetylcholinesterase của các hợp chất từ loài Herb. and evaluation of thier inhibitive activity on<br />
Hippeastrum reticulatum (L’Hér.) Herb. 74 acetylcholinesterase 74<br />
●● VŨ DUY HỒNG, NGUYỄN MẠNH TUYỂN, ●● VŨ DUY HỒNG, NGUYỄN MẠNH TUYỂN,<br />
NGUYỄN MINH KHỞI, PHƯƠNG THIỆN THƯƠNG: NGUYỄN MINH KHỞI, PHƯƠNG THIỆN THƯƠNG:<br />
Nghiên cứu đặc điểm thực vật cây ban hooker Botanical characterization of the Vietnamese plant<br />
(Hypericum hookerianum Wight & Arnott. “ban hooker” (Hypericum hookerianum Wight &<br />
(Hypericaceae)) 78 Arnott., Hypericaceae) 78<br />
●● PHẠM THỊ MINH HẢI, NGUYỄN THỊ TƯ, NGUYỄN ●● PHẠM THỊ MINH HẢI, NGUYỄN THỊ TƯ, NGUYỄN<br />
THỊ HÀ LY, NGÔ THỊ QUỲNH MAI, NGUYỄN THỊ THỊ HÀ LY, NGÔ THỊ QUỲNH MAI, NGUYỄN THỊ<br />
KIỀU ANH, ĐINH THỊ THANH HẢI, PHƯƠNG KIỀU ANH, ĐINH THỊ THANH HẢI, PHƯƠNG<br />
THIỆN THƯƠNG: Xây dựng quy trình định lượng THIỆN THƯƠNG: Development of an HPLC<br />
coixol trong cam thảo nam (Scopararia dulcis L.) method for quantitative determination of coixol in<br />
bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao 83 Scopararia dulcis (L.) 83<br />
<br />
<br />
2 TẠP CHÍ DƯỢC HỌC - 6/2019 (SỐ 518 NĂM 59)<br />
l Nghiên cứu - Kỹ thuật<br />
competency standards framework for pharmacists in 8. Singapore Pharmacy Council (2011),”Competency<br />
Australia.” standards for pharmacists in Singapore (Entry to practice).<br />
6. Pharmacy Council of New Zealand (2010), “Competence 9. Thai Pharmacy Council (2002), “Standard criteria for<br />
standards for the Pharmacy profession.” pharmacy practitioners 2002”.<br />
7. Pharmacy Society of Australia (2010), “National 10. The Pharmaceutical Society of Ireland (2013),”Core<br />
Competency Standards framework for Pharmacists in competency framework for Pharmacists.”<br />
Australia.”<br />
<br />
(Ngày nhận bài: 15/04/2019 - Ngày phản biện: 16/05/2019 - Ngày duyệt đăng: 03/06/2019)<br />
<br />
<br />
<br />
Phân tích tính hợp lý trong việc lựa chọn doripenem<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Trung tâm DI & ADR Quốc gia - Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website CANHGIACDUOC.ORG.VN<br />
điều trị viêm phổi bệnh viện tại Khoa Hồi sức tích cực,<br />
Bệnh viện Bạch Mai<br />
Vũ Đình Hòa1, Nguyễn Thị Phương Dung1, Đỗ Thị Hồng Gấm2<br />
Vương Xuân Toàn2, Đào Xuân Cơ2, Đặng Quốc Tuấn2,<br />
Nguyễn Thị Tuyến1, Nguyễn Hoàng Anh1*, Nguyễn Gia Bình2<br />
Trường Đại học Dược Hà Nội<br />
1<br />
<br />
2<br />
Bệnh viện Bạch Mai<br />
*E-mail: anh90tk@yahoo.com<br />
<br />
Summary<br />
Viewing carbapenems including doripenem as backbone antimicrobial agents for hospital-acquired pneumonia (HAP)<br />
commonly involving multidrug resistant pathogens, the use of doripenem was investigated to compare the treatment<br />
outcomes of doripenem-based and meropenem-basedregimens in HAP by retrospective study of medical records of<br />
patients diagnosed with HAP and admitted to Department of Intensive Care Medicine, Bach Mai Hospital from March<br />
2017 to January 2018. A. baumannii, P. aeruginosa and K. pneumoniae were common isolated pathogens. Doripenem<br />
was most commonly indicated in empirical therapy (57.0 %), both as monotherapy and in combination with quinolon,<br />
colistin or glycopeptid. With microbiological confirmation, doripenem combined with colistin was used in up to 81.0 % of<br />
the cases. No significant difference was observed in clinical success rate between doripenem-based and meropenem-<br />
based regimens (45.7 % and 44.3 %, respectively) with ORa = 1.087; 95 % CI, 0.579 - 2.039. These findings suggested<br />
the high efficacy of doripenem as empirical or microbiologically confirmative regimens in HAP, where the clinical outcome<br />
appeared closely similar to meropenem. Doripenem in combination therapy with an optimized dosing strategy and a<br />
rational treatment duration should be considered to improve clinical efficicacy of HAP treatment.<br />
Keywords: Hospital-acquired pneumonia, ICU, doripenem.<br />
<br />
Đặt vấn đề lâm sàng công bố năm 2012 cho thấy tỷ lệ tử vong trong<br />
Viêm phổi bệnh viện (VPBV) bao gồm viêm phổi liên 28 ngày của nhóm dùng doripenem cao hơn so với<br />
quan đến thở máy là một trong những nguyên nhân nhóm dùng imipenem ở bệnh nhân VPTM và nghiên<br />
hàng đầu làm gia tăng gánh nặng bệnh tật và tử vong. cứu này đã phải dừng trước thời hạn [7]. Do vậy, Cơ quan<br />
Việc lựa chọn kháng sinh kinh nghiệm phù hợp bao phủ Quản lý Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) cảnh báo không<br />
các tác nhân gây VPBV góp phần cải thiện kết quả điều sử dụng doripenem trong điều trị VPTM và không phê<br />
trị của bệnh nhân, do đó kháng sinh phổ rộng thường duyệt chỉ định điều trị VPBV của kháng sinh này [12,13]. <br />
được khuyến cáo sử dụng [9]. Doripenem là kháng sinh Khác với quan điểm của FDA, Cơ quan Quản lý Dược<br />
phổ rộng trong nhóm carbapenem mới được đưa vào phẩm Châu Âu (EMA) cho rằng không thể kết luận <br />
sử dụng tại một số nước trên thế giới, trong đó có Hoa chính xác từ nghiên cứu này đồng thời việc sử dụng<br />
Kỳ và các nước Châu Âu [3,6]. Cơ quan Quản lý Dược doripenem trong thời gian ngắn (7 ngày) là yếu tố quan<br />
phẩm Châu Âu và Cục Quản lý Dược Việt Nam đã trọng dẫn đến kết cục lâm sàng của bệnh nhân xấu hơn<br />
cấp phép cho chỉ định sử dụng doripenem trong điều khi so sánh với nhóm đối chứng. Vì vậy, EMA khẳng<br />
trị VPBV/viêm phổi thở máy (VPTM). Một thử nghiệm định lợi ích của doripenem vẫn vượt trội hơn nguy cơ<br />
<br />
8 TẠP CHÍ DƯỢC HỌC - 6/2019 (SỐ 518 NĂM 59)<br />
l Nghiên cứu - Kỹ thuật<br />
nếu sử dụng liều cao hơn và thời gian điều trị dài hơn Hiệu quả về lâm sàng và vi sinh được đánh giá bởi<br />
ở VPBV có kèm theo thở máy hoặc nhiễm vi khuẩn đa một bác sĩ điều trị trong nhóm nghiên cứu. Bệnh nhân<br />
kháng [5]. Tại Việt Nam, doripenem mới được đưa vào được đánh giá đạt hiệu quả lâm sàng trong trường<br />
sử dụng và thông tin sử dụng trong VPBV còn rất hạn hợp bệnh án ghi nhận khỏi hoặc cải thiện các triệu<br />
chế. Trong khi đó, meropenem hiện nay đang là kháng chứng của VPBV [1]. Hiệu quả vi sinh đạt được khi:<br />
sinh thuộc nhóm carbapenem phổ biến được dùng (1)-bệnh nhân có kết quả vi sinh âm tính tại thời điểm<br />
rộng rãi trong điều trị VPBV/VPTM tại các đơn vị điều đánh giá đối với bệnh nhân có kết quả vi sinh dương<br />
trị tích cực. Do đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này tính trước khi sử dụng doripenem; (2)-bệnh nhân<br />
nhằm phân tích việc sử dụng của doripenem trong phác có kết quả vi sinh âm tính trong toàn bộ thời gian<br />
đồ điều trị VPBV tại Khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện điều trị với doripenem (tính từ ngày thứ 3 sau khi sử<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Trung tâm DI & ADR Quốc gia - Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website CANHGIACDUOC.ORG.VN<br />
Bạch Mai và so sánh hiệu quả với phác đồ có chứa dụng doripenem) và trước khi sử dụng doripenem và<br />
meropenem. (3)- bệnh nhân không được nuôi cấy vi khuẩn tại thời<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu điểm đánh giá nhưng có đáp ứng lâm sàng. Trường<br />
hợp được đánh giá là tử vong khi bệnh nhân tử vong<br />
Đối tượng nghiên cứu ngay tại viện hoặc xin về với tiên lượng tử vong.<br />
Hồ sơ bệnh án (HSBA) được chẩn đoán VPBV Xử lý số liệu: Số liệu được xử lý thống kê mô tả<br />
(bao gồm VPTM) tại Khoa Hồi sức tích cực (HSTC), và phân tích hồi quy logistic đa biến bằng Microsoft<br />
Bệnh viện Bạch Mai sau theo Hướng dẫn chẩn đoán Exel 2010 và SPSS 23.0.<br />
và điều trị VPBV, viêm phổi thở máy của Hội Hô hấp<br />
Việt Nam, Hồi sức cấp cứu và Chống độc Việt Nam Kết quả nghiên cứu<br />
(2017) [1] trong thời gian từ tháng 3/2016 đến tháng Đặc điểm các bệnh nhân nghiên cứu<br />
1/2017. Tiêu chuẩn lựa chọn là tất cả bệnh án của Sơ đồ thu thập bệnh án của bệnh nhân VPBV sử<br />
bệnh nhân sử dụng doripenem hoặc meropenem dụng doripenem và meropenem từ tháng 3/2016 đến<br />
sau khi bệnh nhân được chẩn đoán VPBV và loại trừ tháng 1/2017 được trình bày trong hình 1. Kết quả<br />
bệnh án của phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em thu được 79 bệnh án của các bệnh nhân VPBV có<br />
dưới 18 tuổi, bệnh án có thời gian điều trị tại Khoa dùng doripenem và 88 bệnh án của các bệnh nhân<br />
HSTC ít hơn 48 giờ, bệnh án của bệnh nhân được VPBV có dùng meropenem đưa vào phân tích. Các<br />
chỉ định 1 liều duy nhất doripenem hoặc meropenem. nội dung phân tích bao gồm đặc điểm chung của bệnh<br />
Phương pháp nghiên cứu nhân, đặc điểm sử dụng kháng sinh và hiệu quả lâm<br />
Nghiên cứu hồi cứu mô tả có so sánh hiệu quả sàng, hiệu quả vi sinh của nhóm bệnh nhân sử dụng<br />
điều trị giữa hai nhóm doripenem và meropenem. doripenem và nhóm bệnh nhân sử dụng meropenem.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1. Quy trình thu thập hồ sơ bệnh án của bệnh nhân viêm phổi bệnh viện dùng doripenem và meropenem<br />
<br />
<br />
TẠP CHÍ DƯỢC HỌC - 6/2019 (SỐ 518 NĂM 59) 9<br />
l Nghiên cứu - Kỹ thuật<br />
Đặc điểm chung của bệnh nhân trongnghiên cứu<br />
Phối hợp phối hợp kháng sinh với 33 (41,8) 15 (17,0)<br />
được trình bày trong bảng 1.Các bệnh nhân trong + Colistin 21 (26,6) 8 (9,1)<br />
nhóm sử dụng doripenem có nhiều điểm tương đồng + Glycopeptid 12 (15,2) 3 (3,4)<br />
với bệnh nhân trong nhóm sử dụng meropenem. + Quinolon 10 (12,7) 4 (4,5)<br />
Hai nhóm bệnh nhân đều có trung vị độ tuổi tương + Aminoglycosid 5 (6,3) 2 (2,3)<br />
đối cao, khoảng trên 60 tuổi và nam giới chiếm đa Chế độ liều<br />
số. Bệnh nhân trong 2 nhóm đều là các bệnh nhân 500 mg x 3 lần/ngày 49 (62,0) -<br />
nặng với điểm mức độ nặng trung bình khoảng 16- 500 mg x 2 lần/ngày 22 (27,8 -<br />
17 điểm, tỷ lệ bệnh nhân thở máy đều rất cao lên tới 500 mg x 1 lần/ngày 4 (5,1) -<br />
gần 90%, giá trị PaO2/FiO2 ngày 0 chỉ khoảng 200, 250 mg x 2 lần/ngày 4 (5,1) -<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Trung tâm DI & ADR Quốc gia - Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website CANHGIACDUOC.ORG.VN<br />
Thời gian dùng thuốc (ngày)(*) 7 (4 – 14) -<br />
tỷ lệ bệnh nhân mắc nhiễm khuẩn huyết tương đồng<br />
Có thay đổi kháng sinh phối hợp trong quá trình 43 (54,4) 52 (59,1)<br />
khoảng 20%. Ngoài ra, tỷ lệ bệnh nhân viêm phối bệnh điều trị<br />
viện do vi khuẩn đa kháng, số tác nhân gây VPBV<br />
và 3 tác nhân gây VPBV chính cũng không khác Thay đổi sang phác đồ khác không chứa<br />
13 (16,5) 13 (14,8)<br />
doripenem hoặc meropenem<br />
biệt giữa nhóm dùng doripenem và nhóm dùng<br />
meropenem. (*):<br />
Kết quả trình bày dưới dạng trung vị (khoảng tứ phân vị)<br />
Bảng 1. Đặc điểm chung của bệnh nhân trong nghiên cứu Bệnh nhân được chỉ định doripenem trong<br />
Nhóm sử dụng Nhóm sử dụng phác đồ ban đầu (57%) cao hơn phác đồ thay thế<br />
Đặc điểm doripenem meropenem (43%). Tỷ lệ này chênh lệch nhiều hơn trong nhóm<br />
(N=79) (N=88) sử dụng meropenem với trên 80% bệnh nhân dùng<br />
Tuổi 64 (52-76)* 63 (50-74)* meropenem ở phác đồ ban đầu. Trong phác đồ ban<br />
Giới tính (Nam) 54 (68,4%) 58 (65,9%) đầu, nhóm bệnh nhân dùng doripenem được sử dụng<br />
phác đồ đơn độc khá nhiều, trong khi bệnh nhân<br />
Điểm APACHE II 16,3 ± 6,3 16,7 ± 6,4<br />
được sử dụng meropenem chủ yếu trong phác đồ<br />
Có thở máy 69 (87,3%) 79 (89,8%) phối hợp. Các kháng phối hợp chính với doripenem<br />
PaO2/FiO2 ngày 0 210,0 (163-275)* 189,5 (124,8-299,3)* và meropenem là kháng sinh quinolon, colistin,<br />
Nhiễm khuẩn huyết 16 (20,3%) 21 (23,9%) glycopeptid, aminoglycosid. Trong phác đồ thay thế,<br />
cả doripenem và meropenem chủ yếu được phối hợp<br />
Nhiễm VK đa kháng 40 (50,6%) 47 (53,4%)<br />
với kháng sinh khác, trong đó kháng sinh được phối<br />
- A. baumannii 29 (36,7%) 42 (47,7%) hợp với tỷ lệ nhiều nhất là colistin. Các kháng sinh<br />
- P. aeruginosa 17 (21,5%) 12 (13,6%)<br />
- K. pneumoniae 10 (12,7%) (17,0%) khác như quinolon, glycopeptid, aminoglycosid được<br />
phối hợp với tỷ lệ thấp hơn. Ngoài ra, trong quá trình<br />
*Trung vị (khoảng tứ phân vị)<br />
điều trị có khoảng 50 – 60% bệnh nhân được thay đổi<br />
Đặc điểm sử dụng doripenem và meropenem<br />
kháng sinh phối hợp với doripenem và meropenem.<br />
Đặc điểm sử dụng doripenem và meropenem Trong quá trình điều trị có một tỷ lệ nhỏ (15 – 16%)<br />
được trình bày trong bảng 2.<br />
bệnh nhân được chuyển đổi sang phác đồ khác<br />
Bảng 2. Đặc điểm sử dụng doripenem và meropenem<br />
không chứa doripenem hoặc meropenem. Về chế<br />
Doripenem Meropenem độ liều của doripenem, 49 (62%) bệnh nhân được<br />
Thông số<br />
n = 79 (%) n = 88 (%)<br />
sử dụng chế độ liều tiêu chuẩn theo hướng dẫn của<br />
Vị trí trong phác đồ kháng sinh FDA và EMA. Không có bệnh nhân nào được dùng<br />
Phác đồ ban đầu 45 (57,0) 71 (80,7) liều cao 1g x 3 lần/ngày được EMA khuyến cáo áp<br />
dụng cho các trường hợp nhiễm vi khuẩn Gram âm<br />
Phác đồ đơn độc 15 (19,0) 3 (3,4)<br />
đa kháng như P. aeruginosa hay A. baumanii [5]. Thời<br />
Phác đồ phối hợp kháng sinh với 30 (38,0) 68 (77,2) gian điều trị với phác đồ chứa doripenem có trung vị<br />
+ Quinolon 13 (16,5) 37 (42,0)<br />
là 7 ngày với khoảng tứ phân vị là 4 đến 14 này.<br />
+ Colistin 11 (13,9) 18 (20,5)<br />
+ Glycopeptid 7 (8,9) 26 (29,5) Hiệu quả điều trị VPBV của doripenem<br />
+ Aminoglycosid 3 (3,8) 4 (4,5) Để xác định vai trò trong điều trị VPBV của<br />
Phác đồ thay thế 34 (43,0) 17 (19,3) doripenem, so sánh hiệu quả điều trị của kháng sinh<br />
này với meropenem. Kết quả được trình bày trong<br />
Phác đồ đơn độc 1 (1,3) 2 (2,5)<br />
bảng 3.<br />
<br />
10 TẠP CHÍ DƯỢC HỌC - 6/2019 (SỐ 518 NĂM 59)<br />
l Nghiên cứu - Kỹ thuật<br />
Bảng 3. So sánh kết quả lâm sàng và vi sinh tại thời điểm kết thúc điều trị giữa nhóm bệnh nhân sử dụng doripenem<br />
và nhóm bệnh nhân sử dụng meropenem<br />
Đặc điểm so sánh Nhóm doripenem Nhóm meropenem ORa (95% CI) p<br />
Toàn bộ bệnh nhân N = 79 N = 88 <br />
Hiệu quả lâm sàng 36 (45,6%) 39 (44,3%) 1,09 (0,58-2,04) 0,843<br />
Hiệu quả vi sinh 34 (43,0%) 31 (35,2%) 1,42 (0,70-2,87) 0,327<br />
Tử vong-TLTV chung 35 (44,3%) 33 (37,5%) 1,33 (0,71-2,46) 0,372<br />
Phân nhóm bệnh nhân phân lập được P. aeruginosa N = 17 N = 12<br />
Hiệu quả lâm sàng 10 (58,8%) 4 (33,3%) 4,59 (0,70-30,26) 0,114<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Trung tâm DI & ADR Quốc gia - Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website CANHGIACDUOC.ORG.VN<br />
Hiệu quả vi sinh 7 (41,1%) 2 (16,7%) 10,7 (0,51-222,9) 0,126<br />
Ghi chú: ORa là OR hiệu chỉnh cho các thông số gồm tuổi, giới tính, cân nặng, có thở máy, mắc kèm ung thư, mắc kèm COPD,<br />
điểm APACHE II, có dùng doripenem/meropenem trong phác đồ đầu.<br />
Tỷ lệ đạt hiệu quả lâm sàng hoặc đạt hiệu quả vi bệnh nặng thể hiện ở điểm APACHE II cao, hầu hết<br />
sinh ngày kết thúc điều trị trong nhóm bệnh nhân sử bệnh nhân có thở máy, tỷ lệ mắc kèm nhiễm khuẩn<br />
dụng phác đồ chứa doripenem khá thấp, với giá trị huyết cao với căn nguyên gây bệnh phổ biến là các<br />
lần lượt là 45,6% và 43,0%. Kết quả phân tích hồi vi khuẩn đa kháng. Để tăng hiệu quả điều trị, giảm<br />
quy logistic đa biến cho thấy hiệu quả lâm sàng và đề kháng kháng sinh, các carbapenem thường được<br />
vi sinh tại ngày kết thúc điều trị khác biệt không có ý khuyến cáo sử dụng trong phác đồ phối hợp [1]. Tuy<br />
nghĩa thống kê giữa hai nhóm (ORa = 1,09; 95%CI: nhiên, trong mẫu nghiên cứu của chúng tôi có một<br />
0,58-2,04 và OR = 1,42; 95% CI: 0,70-2,87). Phân tỷ lệ khá cao doripenem được dùng đơn độc. Do đó,<br />
tích dưới nhóm trên các bệnh nhân VPBV có phân cần cân nhắc sử dụng phác đồ phối hợp doripenem<br />
lập được P.aeruginosa cho thấy hiệu quả lâm sàng để điều trị VPBV.<br />
và hiệu quả vi sinh tại ngày kết thúc điều trị có xu Trong phác đồ thay thế, bệnh nhân được sử dụng<br />
hướng cao hơn ở nhóm dùng doripenem; tuy nhiên doripenem chủ yếu khi đã có kết quả vi sinh chủ<br />
kết quả khác biệt này không có ý nghĩa thống kê yếu phối hợp chính với colistin. Điều này phù hợp<br />
(OR = 4,59; 95% CI: 0,70-30,26 và OR = 10,70; với dữ liệu vi sinh trong mẫu nghiên cứu với các tác<br />
95% CI: 0,51-222,9). Tỷ lệ tử vong-TLTV chung nhân gây bệnh chủ yếu là các vi khuẩn Gram âm đa<br />
cũng không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa 2 nhóm kháng. Ba căn nguyên chính bao gồm A. baumannii,<br />
(OR = 1,55; 95% CI: 0,77-3,12). P. aeruginosa và K. pneumoniae với tỷ lệ tương ứng<br />
Bàn luận là 36,7%; 21,5% và 12,7%. Tỷ lệ nhạy cảm của các<br />
Kết quả nghiên cứu cho thấy các bệnh nhân căn nguyên này với hầu hết các kháng sinh đều rất<br />
VPBV được sử dụng phác đồ chứa doripenem là các thấp, trong đó A. baumannii và K. pneumoniae chỉ<br />
bệnh nhân nặng, mắc nhiều loại vi khuẩn đa kháng. còn nhạy cảm với carbapenem dưới 10% và tỷ lệ này<br />
Doripenem được sử dụng cả trong phác đồ ban đầu và với P. aeruginosa ở mức dưới 20%. Colistin là kháng<br />
phác đồ thay thế. Trong phác đồ thay thế, doripenem sinh duy nhất còn giữ được độ nhạy cảm gần 100%<br />
chủ yếu được sử dụng phối hợp với colistin. Hiệu quả với các chủng vi khuẩn trên.<br />
điều trị của nhóm sử dụng phác đồ chứa doripenem Về liều dùng, chế độ liều của doripenem được sử<br />
không khác biệt so với nhóm sử dụng phác đồ chứa dụng nhiều nhất là 500 mg x 3 lần/ngày và thời gian<br />
meropenem. Những kết quả này gợi ý doripenem có truyền thuốc dao động lớn từ 1 giờ đến trên 4 giờ.<br />
thể được cân nhắc áp dụng trong phác đồ kháng sinh Chế độ liều cao 1 g mỗi 8 giờ truyền trong 4 giờ trong<br />
điều trị VPBV tại Khoa Hồi sức tích cực. trường hợp nhiễm vi khuẩn Gram âm đa kháng chưa<br />
Tỷ lệ bệnh nhân VPBV được chỉ định doripenem được áp dụng [6]. Điều này có thể phần nào chưa<br />
trong phác đồ kinh nghiệm khá cao (57%). Kết quả giúp tối ưu hóa PK/PD của doripenem đặc biệt trên<br />
này tương tự kết quả của của Balderson và CS. các vi khuẩn đa kháng có nồng độ ức chế tối thiểu<br />
(2011), doripenem được chỉ định trong phác đồ ban (MIC) cao. Hơn nữa, thời gian sử dụng doripenem<br />
đầu với tỷ lệ 49% [2]. Việc sử dụng doripenem trong với trung vị là 7 ngày cho thấy tương đối ngắn so với<br />
phác đồ kinh nghiệm khá phù hợp với tình trạng các khuyến cáo điều trị VPBV và sử dụng doripenem<br />
bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu. Các bệnh nhân trong VPBV [1,6]. Vì vậy, đơn vị điều trị nên cân nhắc<br />
này mang đặc điểm của bệnh nhân tại Khoa HSTC áp dụng chế độ liều cao lên đến 1 g mỗi 8 giờ và<br />
bao gồm tuổi cao, chủ yếu là nam giới, tình trạng đảm bảo đội dài thời gian điều trị ít nhất 10 ngày<br />
<br />
TẠP CHÍ DƯỢC HỌC - 6/2019 (SỐ 518 NĂM 59) 11<br />
l Nghiên cứu - Kỹ thuật<br />
trên các đối tượng ưu tiên như nhiễm vi khuẩn có sự khác biệt đã được điều chỉnh trong mô hình<br />
A. baumannii, P. aeruginosa. Điều này có thể làm gia hồi quy logistic đa biến nên sai lệch cũng được giảm<br />
tăng chi phí điều trị nhưng sẽ giúp tối ưu hoá hiệu quả thiểu. Thứ hai, kết quả phân tích đơn biến và đa biến<br />
điều trị của phác đồ [5]. trên các bệnh nhân VPBV do P. aeruginosa cho thấy<br />
Tại thời điểm kết thúc điều trị, hiệu quả lâm sàng nhóm bệnh nhân dùng doripenem dường như có xu<br />
và vi sinh nhóm bệnh nhân dùng doripenem lần lượt hướng thể hiện hiệu quả lâm sàng và hiệu quả vi sinh<br />
là 45,6% và 43,0%. So sánh kết quả đã công bố trước cao hơn nhóm bệnh nhân dùng meropenem nhưng<br />
đây từ các nghiên cứu dịch tễ và thử nghiệm lâm sự khác biệt là không có ý nghĩa thống kê. Kết quả<br />
sàng, tỷ lệ này có phần thấp hơn. Hai thử nghiệm lâm này có thể do cỡ mẫu của phân nhóm tương đối nhỏ<br />
sàng pha III ghi nhận tỷ lệ khỏi về lâm sàng của nhóm và việc tiếp tục theo dõi trên quần thể bệnh nhân<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Trung tâm DI & ADR Quốc gia - Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website CANHGIACDUOC.ORG.VN<br />
bệnh nhân sử dụng doripenem ở quần thể bệnh nhân lớn hơn có thể sẽ mang lại câu trả lời phù hợp về<br />
được nhận ít nhất một liều thuốc nghiên cứu (clinical vai trò của doripenem trên các bệnh nhân nhiễm P.<br />
modified intent-to-treat, cMITT) lần lượt là 59,0% và aeruginosa. Thứ ba, để có căn cứ lựa chọn thuốc phù<br />
69,5%. Tỷ lệ đáp ứng vi sinh ở quần thể bệnh nhân hợp, việc phân tích các đặc điểm về chi phí điều trị<br />
được đánh giá vi sinh lần lượt là 73,3% và 84,5% [4,10]. cũng như tính an toàn của thuốc là hết sức cần thiết.<br />
Kết quả nghiên cứu của chúng tôi thấp hơn có thể do Tuy nhiên, trong phạm vi nghiên cứu hồi cứu này,<br />
ảnh hưởng bởi một số yếu tố như tuổi, điểm APACHE chúng tôi chưa tiến hành thu thập được các số liệu<br />
II, chế độ liều doripenem của bệnh nhân. phù hợp. Do đó, cần tiến hành các nghiên cứu sâu<br />
Nhóm bệnh nhân sử dụng doripenem có đặc hơn trên khía cạnh này để đơn vị có căn cứ toàn diện<br />
điểm bệnh nhân, đặc điểm vi sinh, đặc điểm sử dụng hơn trong lựa chọn kháng sinh cho điều trị VPBV.<br />
thuốc khá tương đồng với nhóm bệnh nhân sử dụng Kết luận<br />
meropenem. Do đó, chúng tôi so sánh hiệu quả điều<br />
Bệnh nhân được sử dụng doripenem trong cả<br />
trị của nhóm bệnh nhân dùng doripenem và nhóm<br />
phác đồ kinh nghiệm và phác đồ thay thế trong điều<br />
bệnh nhân dùng meropenem. Kết quả phân tích hồi<br />
trị VPBV và hiệu quả điều trị cho thấy không khác<br />
quy logistic đa biến cho thấy hiệu quả lâm sàng, hiệu<br />
meropenem. Có thể cân nhắc sử dụng doripenem<br />
quả vi sinh tại ngày kết thúc điều trị và tỷ lệ tử vong<br />
trong các phác đồ phối hợp ưu tiên áp dụng chế độ<br />
không khác biệt giữa hai nhóm kể cả sau khi đã điều<br />
liều dựa trên các dữ liệu dược động học và dược lực<br />
chỉnh cho các yếu tố sinh bệnh lý cũng như việc dùng<br />
học để đảm bảo tối ưu hóa hiệu quả điều trị. Cần tiếp<br />
thuốc trong phác đồ đầu. Kết quả từ thử nghiệm lâm<br />
tục theo dõi, đánh giá và thu thập thông tin để hoàn<br />
sàng pha III trước đây có so sánh hiệu quả doripenem<br />
thiện dữ liệu lâm sàng từ thực tế điều trị VPBV của<br />
và imipenem cũng chỉ ra doripenem không thua kém<br />
doripenem.<br />
so với imipenem trong điều trị viêm phổi thở máy [4].<br />
Cụ thể, tỷ lệ khỏi về lâm sàng của nhóm bệnh nhân Tài liệu tham khảo<br />
dùng doripenem (59,0%) không khác biệt so với 1. Hội Hô hấp Việt Nam, Hồi sức cấp cứu và Chống<br />
nhóm sử dụng imipenem (57,8%) trên quần thể bệnh độc Việt Nam (2017), “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị<br />
viêm phổi bệnh viện, viêm phổi thở máy”, NXB. Y học, tr. 7-38.<br />
nhân theo dự định điều trị. Một số thử nghiệm lâm<br />
2. Balderson B. J., Yates M. E., et al. (2011), “Evaluation<br />
sàng khác cũng chỉ ra doripenem không thua kém<br />
of doripenem utilization and usceptibilities at a large urban<br />
meropenem trong điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng có hospital”, Int. J. Clin. Pharm., 33(6), pp. 958-63.<br />
biến chứng và điều trị kinh nghiệm các trường hợp 3. Chahine E. B., Ferrill M. J., et al. (2010), “Doripenem:<br />
có nguy cơ cao mắc sốt giảm bạch cầu trung tính ở A new carbapenem antibiotic”, Am. J. Health. Syst. Pharm.,<br />
bệnh nhân có bệnh máu ác tính [8,11]. Như vậy, nhiều 67(23), pp. 2015-24.<br />
nghiên cứu đã chỉ ra hiệu quả của doripenem không 4. Chastre J., Wunderink R., et al. (2008), “Efficacy and<br />
khác biệt so với kháng sinh cùng nhóm trong điều trị safety of intravenous infusion of doripenem versus imipenem<br />
các nhiễm khuẩn bệnh viện. in ventilator -associated pneumonia: Amulticenter, randomized<br />
Nghiên cứu của chúng tôi còn một số điểm hạn study”, Crit. Care. Med., 36(4), pp. 1089-96.<br />
chế đòi hỏi việc phiên giải kết quả thận trọng. Thứ 5. European Medicines Agency (2012), “Questions and<br />
answers on the review of Doribax (doripenem)”, Retrieved<br />
nhất, bản chất là nghiên cứu hồi cứu không can thiệp<br />
21/06/2012, from http://www.ema.europa.eu/docs/en_GB/<br />
nên các yếu tố nhiễu khó có thể được loại trừ hoàn document_library/Medicine_QA/2012/06/WC500129084.pdf.<br />
toàn và có thể ảnh hưởng đến kết quả. Tuy nhiên, 6. European Medicines Agency (2014), Summary of<br />
hầu hết các đặc điểm của hai nhóm bệnh nhân là Product Characteristics: Doribax 500 mg powder for solution<br />
không khác biệt trước khi dùng thuốc. Các yếu tố for infusion<br />
<br />
<br />
12 TẠP CHÍ DƯỢC HỌC - 6/2019 (SỐ 518 NĂM 59)<br />
l Nghiên cứu - Kỹ thuật<br />
7. Kollef M. H., Chastre J., et al. (2012), “A randomized study”, Curr. Med. Res. Opin., 24(7), pp. 2113-26<br />
trial of 7-day doripenem versus 10-day imipenem-cilastatin 11. Tatsuo Oyake, Yuka Fujisawa, et al. (2014) “Doripenem<br />
for ventilator-associated pneumonia”, Crit. Care, 16(6), pp. versus meropenem as the first-line empirical therapy in high-<br />
R218.<br />
risk febrile neutropenic patients with hematological malignancy:<br />
8. Lucasti C., Jasovich A., et al. (2008), “Efficacy and A randomized, controlled trial”, Blood J.,124(21), pp.4954.<br />
tolerability of IV doripenem versus meropenem in adults with<br />
12. U.S. Food & Drug Administration (2014), “FDA drug<br />
complicated intra-abdominal infection: A phase III, prospective,<br />
safety communication: FDA approves label changes for<br />
multicenter, randomized, double-blind, noninferiority study”,<br />
Clin. Ther., 30(5), pp. 868-83 antibacterial doribax (doripenem) describing increased risk<br />
of death for ventilator patients with pneumonia”, Retrieved<br />
9. Metersky M. L., Kalil A. C. (2017), “New guidelines<br />
06/03/2014, from https://www.fda.gov/drugs/drugsafety/<br />
for nosocomial pneumonia”, Curr. Opin. Pulm. Med., 23(3),<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Trung tâm DI & ADR Quốc gia - Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website CANHGIACDUOC.ORG.VN<br />
pp. 211-217 ucm387971.htm<br />
10. Rea-Neto A., Niederman M., et al. (2008), “Efficacy 13. U.S. Food & Drug Administration (2015), DoribaxTM<br />
and safety of doripenem versus piperacillin/tazobactam in (doripenem for injection) for Intravenous Infusion Initial<br />
nosocomial pneumonia: A randomized, open-label, multicenter U.S.Approval: 2007<br />
<br />
(Ngày nhận bài: 14/03/2019 - Ngày phản biện: 06/05/2019 - Ngày duyệt đăng: 03/06/2019)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Xây dựng phương pháp định lượng đồng thời<br />
methylisotriazolinon (MI) và methylchloroisotriazolinon (MCI)<br />
trong mẫu khăn ướt bằng kỹ thuật HPLC<br />
Lê Đình Chi1, Nguyễn Văn Trung2, Lê Thị Hường Hoa2<br />
1<br />
Trường Đại học Dược Hà Nội<br />
2<br />
Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương<br />
*E-mail: ledinhchi@gmail.com<br />
<br />
Summary<br />
An HPLC method was developed for simultaneous determination of methylisotriazolinone (MI) and<br />
methylchlorotriazolinone (MCI) in wet paper tissues. The injection sample was made by methanolic extraction. The<br />
method was established as Column - C8 (250 x 4.6 mm, 5 mm); Detector – PDA (274 nm); Mobile phase - a mixture<br />
of methanol – water (30 : 70, v/v); Flow rate - isocratic, 1.0 ml/min; Injection volume - 20 ml. The method was validated<br />
in terms of specificitiy, system suitability, precision, accuracy, linearityrang, limit of quantitation and limit of detection;<br />
all proved the developed method simple, reliable and suitable for the intended application. As for practical application,<br />
various commercial samples of wet paper tissue were tested revealing a potential risk of using MI, MCI as preservatives<br />
at higher levels than legally permitted.<br />
Keywords: Methylisotriazolinone, methylchlorotriazolinone, wet paper tissue, HPLC.<br />
<br />
Đặt vấn đề đơn độc [1,2,6]. Châu Âu, các nước ASEAN và Cục<br />
Mỹ phẩm là những sản phẩm dễ bị phân hủy bởi Quản lý Dược Việt Nam qui định giới hạn của MCI<br />
tác nhân lý hóa, cũng là môi trường thuận lợi cho vi và MI như sau: Không quá 100 ppm cho MI, không<br />
khuẩn phát triển. Vì vậy, các nhà sản xuất thường quá 15 ppm cho hỗn hợp MCI/MI với tỷ lệ 3:1. Đã sử<br />
cho thêm chất bảo quản vào mỹ phẩm để ngăn chặn dụng hỗn hợp MCI/MI thì không được có thêm MI [1,5].<br />
quá trình nhiễm khuẩn, giúp sản phẩm không bị phân<br />
Hiện nay theo hệ thống hòa hợp ASEAN thì chưa<br />
hủy và kéo dài thời gian sử dụng. Chất bảo quản hay<br />
đề cập đến phương pháp định lượng đồng thời 2 chất<br />
sử dụng trong mỹ phẩm là các paraben và các chất<br />
thuộc nhóm isothiazolinon. Methylchlorotriazolinon bảo quản MCI và MI [2]. Trong bài báo này, chúng tôi<br />
(MCI) và methylisotriazolinon (MI) là 2 chất bảo xin giới thiệu kết quả nghiên cứu định lượng đồng<br />
quản thuộc nhóm isothiazolinon gây dị ứng, trong thời MCI và MI trong khăn ướt bằng phương pháp<br />
đó MCI gây dị ứng mạnh nên không được sử dụng sắc ký lỏng hiệu năng cao pha đảo với detector PDA.<br />
<br />
TẠP CHÍ DƯỢC HỌC - 6/2019 (SỐ 518 NĂM 59) 13<br />