intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích và đánh giá tác động của chính sách thuế đối với kinh tế Việt Nam

Chia sẻ: ViVientiane2711 ViVientiane2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

161
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết này phân tích tác động của chính sách thuế đến kinh tế Việt Nam, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích so sánh, diễn giải để lý giải các vấn đề mà thuế đã tác động đến nền kinh tế như thuế tác động đến giá cả hàng hóa dịch vụ, thuế tác động đến tiền lương, thuế tác động đến thu nhập và thuế tác động đến hoạt động thương mại quốc tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích và đánh giá tác động của chính sách thuế đối với kinh tế Việt Nam

  1. Soá 07 (192) - 2019 TAØI CHÍNH VÓ MOÂ PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH THUẾ ĐỐI VỚI KINH TẾ VIỆT NAM TS. Phan Thị Hằng Nga* Bài viết này phân tích tác động của chính sách thuế đến kinh tế Việt Nam, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích so sánh, diễn giải để lý giải các vấn đề mà thuế đã tác động đến nền kinh tế như thuế tác động đến giá cả hàng hóa dịch vụ, thuế tác động đến tiền lương, thuế tác động đến thu nhập và thuế tác động đến hoạt động thương mại quốc tế. Số liệu dùng để phân tích được thu thập từ báo cáo thu chi ngân sách nhà nước, báo cáo thường niên của Tổng cục Thống kê giai đoạn 2007-2017. Kết quả phân tích cho thấy thuế có tác động đến giá cả hàng hóa dịch vụ, tác động đến hoạt động thương mại quốc tế, từ kết quả phân tích, nhóm tác giả đề xuất các hàm ý trong xây dựng chính sách thuế để thúc đẩy kinh tế phát triển trong thời gian tới. • Từ khóa: chính sách thuế, tác động, kinh tế, phân tích. vậy chính sách thuế đã tác động như thế nào đến This paper analyzes the impact of tax policy kinh tế của Việt Nam trong thời gian qua, chính on the Vietnamese economy, the research sách thuế tại Việt Nam có còn hạn chế, có thiếu uses comparative analysis method to explain đồng bộ với các chính sách khác hay không và the problems that tax has impacted on the chính sách thuế đã mang lại hiệu quả nhằm góp economy such as Tax impact on Prices of goods and services, taxes on wage impacts in the phần tăng trưởng kinh tế hay chưa? Xuất phát từ economy, taxes affecting income and taxes affect những vấn đề này, nhóm nghiên cứu muốn tìm international trade activities. The data used for hiểu, phân tích và trả lời các câu hỏi trên trong analysis were collected from the State budget nghiên cứu này. Chính vì vậy mà nhóm nghiên revenue and expenditure report, the annual report cứu quyết định lựa chọn nội dung “Phân tích và of the Statistical Office in the period of 2007- 2017. The analytical results show that Tax has an đánh giá tác động của chính sách thuế đối với impact on prices of goods and services, affecting kinh tế Việt Nam” để nghiên cứu. international trade activities, and from the analysis 2. Cơ sở lý thuyết results, the authors propose implications in developing tax policies to promote push economic * Khái niệm chính sách thuế và những tác development in the coming time. động của chính sách thuế đối với kinh tế - xã hội • Keywords: tax policy, impact, economy, analysis. Khái niệm: Chính sách thuế là một bộ phận của chính sách tài chính quốc gia, nghiên cứu chính Ngày nhận bài: 2/5/2019 sách thuế là phải tìm hiểu mục tiêu mà chính sách Ngày chuyển phản biện: 10/5/2019 thuế cần đạt được, nội dung kinh tế của từng sắc Ngày nhận phản biện: 15/5/2019 Ngày chấp nhận đăng: 20/5/2019 thuế và những công cụ mà chính sách thuế cần để đạt được mục tiêu đề ra. Hay nói cách khác, chính sách thuế gồm hai phần cơ bản: mục tiêu 1. Giới thiệu của chính sách và công cụ thực hiện mục tiêu. Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô quan trọng và Nhìn ở góc độ cả nền kinh tế thì chính sách hiệu quả của nền kinh tế. Trong suốt thời gian thuế của một quốc gia được thể hiện bằng hệ qua chính sách thuế của Việt Nam có nhiều thay thống thuế của quốc gia đó với mục tiêu thu Ngân đổi để đáp ứng yêu cầu quản lý, yêu cầu đổi mới, sách nhà nước (NSNN) và quản lý vĩ mô nền yêu cầu hội nhập quốc tế, để thúc đẩy kinh tế kinh tế, công cụ thực hiện mục tiêu trên thể hiện phát triển theo định hướng của Nhà nước. Như ở từng sắc thuế cụ thể. Mỗi sắc thuế ngoài vai trò * Trường Đại học Tài chính - Marketing Taïp chí nghieân cöùu Taøi chính keá toaùn 5
  2. khẩu 38.309 60.474 76.996 74.068 81.406 71.276 78.253 95.603 99.315 96.125 97.018 Thuế giá trị Thuế tiêu thụ gia tăng đặc biệt hàng (VAT) 69.822 91.506 108.549 155.022 192.064 174.056 208.536 241.129 251.758 271.604 314.508 sản xuất Tổng thuế trong nước 17.365 22.123 29.728 37.311 42.686 43.364 54.177 55.474 66.653 86.653 86.585 tiêu dùng Thuế125.496 giá trị 174.103 215.273 266.401 316.156 288.696 340.966 392.207 417.726 454.382 498.111 gia tăng (VAT) 69.822 91.506 108.549 155.022 Nguồn: Báo cáo thu NSNN của Bộ tài chính 2007-2017 192.064 174.056 208.536 241.129 251.758 271.604 314.508 Tổng thuế TAØI CHÍNH VÓ MOÂ tiêu dùng 125.496 174.103 215.273 266.401 316.156 Biểu đồ 1: Giá trị thu thuế tiêu dùng giai đoạn 2007-2017 Soá 07 (192) - 2019 288.696 340.966 392.207 417.726 454.382 498.111 Nguồn: Báo cáo thu NSNN của Bộ tài chính 2007-2017 huy động nguồn lực tài chính cho NSNN, còn có 600000,0 Biểu đồ 1: Giá trị thu thuế tiêu dùng giai đoạn 2007-2017 các vai trò khác nhau tạo thành một hệ thống thuế 500000,0 thực hiện các mục tiêu của Nhà nước mà quốc gia 400000,0 600000,0 đó theo đuổi tùy theo từng thời kỳ kinh tế. 300000,0 500000,0 * Tác động của chính sách thuế đối với 200000,0 400000,0 kinh tế - xã hội. Chính sách thuế tác động đến những mặt sau 100000,0 300000,0 của kinh tế - xã hội: ,0 200000,0 1 (1) Thuế tác động lên giá cả hàng hóa, dịch vụ 2007 100000,0 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 (2) Thuế tác động vào tiền lương ,0 1 (3) Thuế tác động vào thu nhập cá nhân Qua   số liệu bảng 1 cho thấy thuế tiêu dùng thu hằng năm đã tăng dần từ 125.496 tỷ đồng năm 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2007 tăng lên 316.156 tỷ đồng năm 2011, sau đó tiếp tục tăng lên đến 498.111 tỷ đồng năm 2017 (4) Thuế tác động vào thương mại quốc tế. Bảng 2:Qua Tốcsốđộ tăng liệu bảngthuế 1 chotiêu thấy dùng vàdùng thuế tiêu CPIthu giai đoạn hằng năm2007-2017 đã tăng dần từ(%) 125.496 tỷ đồng năm 3. Thực trạng về sự tác động của 2007 tăng lên 316.156 tỷ đồng năm 2011, sau đó tiếp tục tăng lên đến 498.111 tỷ đồng năm 2017 Loại thuế 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 chính sách thuế đến nền kinh tế Việt Tốc độ tăng Bảng 2: Tốc độ tăng thuế tiêu dùng và CPI giai đoạn 2007-2017 (%) Nam giai đoạn 2007-2017 thuế tiêu dùng 27,25 38,73 23,65 23,75 18,68 -8,69 18,11 15,03 6,51 8,78 9,62 3.1. Thuế tác động lên giá cả hàng CPI Loại thuế 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 3,53 8,30 22,97 6,88 9,19 18,58 9,21 6,60 4,09 0,63 2,66 2016 2017 Tốc độ tăng hóa, dịch vụ Nguồn: Nhóm nghiên cứu tính toán thuế tiêu dùng 27,25 38,73 23,65 23,75 18,68 -8,69 18,11 15,03 6,51 8,78 9,62 Theo lý thuyết như trình bày ở trên CPI Biểu đồ 2: Biễu diễn sự tác động của thuế tiêu dùng đến CPI 8,30 22,97 6,88 9,19 18,58 9,21 6,60 4,09 0,63 2,66 3,53 giai đoạn 2007-2017 (mục 2.2.1) cho thấy thuế sẽ làm cho giá cả Nguồn: Nhóm nghiên cứu tính toán hành hóa tăng và ảnh hưởng đến sản lượng 60.00% 70.00% hàng hóa tiêu dùng trên thị trường theo 50.00% nguyên tắc nhà nước thu thuế sẽ làm giá cả 40.00% hàng hóa tăng, dẫn đến số lượng hàng tiêu 30.00% dùng sẽ giảm và tạo ra điểm cân bằng mới. 20.00% 10.00% Như vậy khi phân tích thuế tác động đến 0.00% giá cả hàng hóa dịch vụ, nhóm nghiên cứu -10.00% 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 sử dụng thuế tiêu dùng để phân tích, cụ thể -20.00% thuế tiêu dùng giai đoạn 2007-2017 được tốc độ tăng thuế tiêu dùng CPI mô tả như bảng 1. Qua số liệu bảng 2 và biểu đồ 2 cho thấy thuế Qua số liệu bảng 1 cho thấy thuế tiêu dùng thu đã góp Qua số liệu bảng 2 và phần biểu đồlàm2 chotăng giáđãcả thấy thuế góphàngphần làm hóatăngtrong giaihóa giá cả hàng hằng năm đã tăng dần từ 125.496 tỷ đồngtrong năm giai đoạnđoạn phân tíchphân tích từ 2007-2017, từ 2007-2017, cụ thể qua biểu đồ ta thấycụ ởthể nămquanào tốcbiểu độ thuđồthuế tiêu dùng tăng thì chỉ số giá cả năm đó cũng tăng, và ở năm nào tốc độ thu thuế tiêu dùng 2007 tăng lên 316.156 tỷ đồng năm 2011, sau đó giảm thì chỉ số ta thấygiảm. giá cũng ở năm nào tốc độ thu thuế tiêu dùng tăng tiếp tục tăng lên đến 498.111 tỷ đồng năm 2017. 3.2. Thuế tác động thì vào chỉtiềnsốlươnggiá cả năm đó cũng tăng, và ở năm nào Trong giai đoạn 2007-2017tốc như đãđộphânthutíchthuế ở mụctiêu trên chodùng giảm thấy thuế thì đã tiêu dùng chỉgóp phần làm tăng giá cả hàng hóa dịch vụ, do đó sẽ làm giảm thu nhập của người sản xuất cộng Bảng 1: Số liệu thu thuế tiêu dùng giai đoạn thuế thu nhập doanh nghiệpsố 2007-2017 thêm màgiá cũngnghiệp các doanh giảm. phải nộp sẽ làm tăng thêm chi phí, sẽ ảnh hưởng đến chiĐVT: phí tiền lương của người lao động. Tỷ đồng 3.2. Thuế tác động vào tiền lương Loại thuế 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 Ở nội 2015dung2016phân tích2017tác động của thuế đến tiền lương, nhóm nghiên cứu sử dụng thuế Thuế xuất thu nhập bao gồm thuế thu nhập Trong doanh giai đoạn nghiệp (TNDN) và thuế Thu2007-2017 như nhập cá nhân (TNCN) khẩu, nhập với tốc độ tăng, giảm của lực lượng lao động(LLLĐ) trên thị trường để phân tích. Cụ thể: khẩu và TTĐB đã phân tích ở mục trên cho thấy thuế hàng nhập khẩu 38.309 60.474 76.996 74.068 81.406 71.276 78.253 95.603 99.315 96.125 Bảng tiêutrị dùng 97.0183: Giá thu thuếđã thugóp nhập phần 2007-2017 làm tăng giá cả Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng 2007 2008 2009 hàng2010 hóa 2011 dịch2012 vụ,2013 do đó 2014 sẽ 2015 làm 2016 giảm2017 sản xuất trong nước 17.365 22.123 29.728 37.311 42.686 Thuế 43.364 54.177 55.474 thu nhập 66.653 86.653 86.585 thu nhập của người sản xuất doanh nghiệp 104.552 137.239 112.164 148.655 196.058 215.798 231.146 207.807 200.030 188.485 217.200 cộng Thuế giá trị gia tăng Thuế thu thêm thuế thu nhập doanh nghiệp mà nhập cá nhân (VAT) 69.822 91.506 108.549 155.022 192.064 174.056 208.536 241.129 Tổng thuế 251.7587.415 271.60412.940 các doanh nghiệp phải nộp sẽ làm tăng 314.50814.318 26.276 38.469 44.959 46.548 47.844 56.723 65.235 78.783 Tổng thuế tiêu dùng thu nhập 125.496 174.103 215.273 266.401 316.156 288.696 340.966 392.207 417.726 454.382 498.111 % tăng thuế thêm chi phí, sẽ ảnh hưởng đến chi phí 111.967 150.179 126.482 174.931 234.527 260.757 277.694 255.651 256.753 253.720 295.983 Nguồn: Báo cáo thu NSNN thu nhậpcủa Bộ tài chính 34,13% 6,66% 2007-2017-15.78%tiền lương 38,31% 34,07% của 11,18%người lao động. 6,5% -7,94% 0,43% -1,18% 16,66% % tăng lực lượng lao động 1,99% 2,22% 2.31% 2,17% 2,00% 1,85% 1,71% 0,94% 0,44% 0,85% 0,70% Biểu đồ 1: Giá trị thu thuế tiêu dùng giai đoạn 2007-2017 Nguồn: Báo cáo thu NSNN và báo cáo thường niên Cục thống kê hằng năm 6 Taï p chí nghieân cöùu Taøi chính keá toaùn 600000,0 500000,0 400000,0
  3. giảm thì chỉ số giá cũng giảm. 3.2. Thuế tác động vào tiền lương Trong giai đoạn 2007-2017 như đã phân tích ở mục trên cho thấy thuế tiêu dùng đã góp phần làm tăng giá cả hàng hóa dịch vụ, do đó sẽ làm giảm thu nhập của người sản xuất cộng thêm thuế thu nhập doanh nghiệp mà các doanh nghiệp phải nộp sẽ làm tăng thêm chi phí, sẽ ảnh hưởng đến chi phí tiền lương của người lao động. SoáỞ 07 (192) nội dung phân-tích 2019 tác động của thuế đến tiền lương, nhóm nghiên cứu sử dụng thuế TAØI CHÍNH VÓ MOÂ thu nhập bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) với tốc độ tăng, giảm của lực lượng lao động(LLLĐ) trên thị trường để phân tích. Cụ thể: Bảng 3: Giá trị thu thuế thu nhập 2007-2017 không đáng kể. 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 Biểu đồ 5: Biểu diễn sự 2016 2017 3.3. Thuế tác động củatác thuếđộngthu nhậpvào thu nhập đến lực lượng lao động giai đoạn 2007-2017 Thuế thu nhập cá nhân   doanh nghiệp 104.552 137.239 112.164 148.655 196.058 215.798 231.146 207.807 200.030 188.485 217.200 Thuế thu nhập cá nhân 50% 7.415 12.940 14.318 26.276 38.469 44.959 46.548 47.844 56.723 65.235 78.783 Để đánh giá sự tác động của thuế Tổng thuế 40% đến thu nhập thì nhóm nghiên cứu đánh giá thông qua sắc thuế TNCN thu nhập 111.967 150.179 126.482 174.931 234.527 260.757 277.694 255.651 256.753 253.720 295.983 30% % tăng thuế thu nhập 6,66% 34,13% -15.78% 38,31% 34,07% 11,18% 6,5% -7,94% 20% 0,43% -1,18% 16,66% cụ thể là số thu thuế thu nhập cá nhân % tăng lực lượng lao động 1,99% 2,22% 2.31% 2,17% 2,00% 1,85% 1,71% 0,94% 10%0,44% 0,85% 0,70% giai đoạn 2007-2017 sau đó đánh giá Nguồn: Báo cáo thu NSNN và báo cáo thường niên mức tác động của số thu thuế này đến 0%Cục thống kê hằng năm 2007 2008 2009 2010 thu2011nhập 2012 bình 2013 2014 quân2015 đầu người. Dự 2016 2017 Biểu đồ 3: Giá trị thu thuế thu nhập giai đoạn 2007-2017 -10% trên giá trị, tác giả sẽ so sánh sự tác 350000,0 -20% 295983,0 động lên tốc độ tăng giảm của các chỉ 300000,0 260757,0 277694,0 255651,10 256753,0 253720,0 tiêu, cụ thểTốctrong Tốc độ tăng thuế TN bảng 4. độ tăng của LLLĐ 250000,0 234527,0 Qua số liệu bảng 4 cho thấy giá trị 200000,0 174931,0 Qua biểu đồ 5 cho thấy tăng, giảm thuế thu nhập và lực lượng có quan hệ đồng biến, 150000,0 150179,0 126482,0 tuy nhiên mức tác động của thuế lên thu tốc thuế độ tăngthu trưởng nhậpcủa lựccálượngnhân tăngtrênđều lao động thị 111967,0 100000,0 trường là không đáng kể. Biểu đồ 3: Giá trịquathu các thuế năm thu nhập cụgiaithểđoạn năm 2007-20172007 thu 50000,0 3.3. Thuế tác động vào thu nhập cá nhân 350000,0 được 7.415 tỷ đồng đến năm 2017 Để đánh giá sự tác động của thuế đến thu nhập thì nhóm nghiên cứu đánh giá thông qua295983,0 sắc thuế TNCN cụ thể là số thu thuế thu được 78.783 giai đoạntỷ đồng với tốc độ 300000,0 277694,0 256753,0 ,0 thu nhập cá nhân 260757,0 2007-2017 255651,10sau đó đánh giá 253720,0 2007 2008 2009 2010 2011 Thuế thu nhập 2012 2013 mức 2014 tác động 250000,0 2015 của 2016 số thu 2017 thuế này đếntăng thu bình nhập 234527,0 bình quân quân đầu 30,53%/năm. người. Dự trên giá Giá trị, tác trị giả sẽ so sánh sự tác động lên tốc độ tăng giảm của các chỉ tiêu, cụ thể: 200000,0 150179,0 thực tế GDP bình quân đầu người 174931,0 Ở nội dung phân tích tác động của 150000,0 Bảng 111967,0 126482,0 Qua số liệu bảng 3, cho thấy giá trị thu thuế thu nhập tăng giảm qua các 4: Thucụthuế năm, thể thu nhập cá nhân và GDP bình quân đầu người năm thuế 2008 đếnđã tăngtiền so vớilương, năm 2007nhóm nghiên là 34,13%, năm 2009 cứu 100000,0 lại giảm mạnh so với năm 2008 là - giai đoạn 2007-2017 sử dụng thuế thu nhập bao gồm thuế 15,18%, từ năm 2010 đến 2013 tăng đều, tiếp theo từ năm động giảm và ở năm 2017 tăng 16,66%, nhìn chung là sự biến động không nhất 2014 cho đến 50000,0năm 2016 2007 quán thì biến 2008trong 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 gianthu đoạnnhập2007-2017. doanh nghiệp (TNDN) và Thuế thu nhập ,0 Thuế thu nhập thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) với cá(Tỷnhân đồng) 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 7.415 12.940 14.318 26.276 38.469 44.959 46.548 47.844 56.723 65.235 78.783 2015 2016 2017 Biểu đồ 4: Tốc độ tăng giảm của lực lượng lao động giai đoạn 2007-2017 tốc độ tăng, giảm của lực lượng lao đầu người GDP bình quân động (LLLĐ) trên thị trường để phân (Trđ/người)Qua số14,80 18,99 21,03 24,82 31,64 36,54 39,93 43,40 45,72 liệu bảng 3, cho thấy giá trị thu thuế thu nhập tăng giảm qua các năm, cụ thể 48,58 53,44 tích. Cụ thể: Tốc độ tăng năm thuế TNCN2008 đã tăng so với năm 2007 là 34,13%, năm 2009 lại giảm 43,17% 74,51% 10,65% 83,52% 46,40% 16,87% 3,53% 2,78% 18,56% 15,01% 20,77% mạnh so với năm 2008 là - 15,18%, từ năm 2010 đến 2013 tăng đều, tiếp theo từ năm 2014 cho đến năm 2016 thì biến Qua số liệu bảng 3, cho thấy giá % động tăng GDP 17,45% 29,62% 11,95% 19,27% 28,83% 16,75% 10,44% 9,87% 6,48% 7,39% 11,18% giảm và ở năm 2017 tăng 16,66%, nhìn chung là sự biến động không nhất quán trong trị thu thuế thu nhập tăng giảm qua gian đoạn 2007-2017. Nguồn: Báo cáo thu NSNN và báo cáo thường niên Cục thống kê 2007-2017 các năm, cụ thể năm 2008 đã tăng so Biểu Qua số liệuđồ 4: Tốc bảng 4 chođộthấy tănggiágiảm của trị thu lựcthu thuế lượng nhậplao độngtăng cá nhân giai đều đoạn qua2007-2017 các năm cụ với năm 2007 là 34,13%, năm 2009 lại giảm thể năm 2007 thu được 7.415 tỷ đồng đến năm 2017 thu được 78.783 tỷ đồng với tốc độ tăng mạnh so với năm 2008 là -15,78%, từ bình nămquân 30,53%/ năm. Giá trị thực tế GDP bình quân đầu người cũng tăng đều qua các năm 2010 đến 2013 tăng đều, tiếp theo từ năm 2014 cho đến năm 2016 thì biến động giảm và ở năm 2017 tăng 16,66%, nhìn chung là sựTốcbiến động độ tăng của lựckhông lượng laonhất quán động trên trong thị trường biến gian động tăng ở năm 2008, 2009, sau đó biến động giảm cho đến năm 2015 và ở năm 2016 tăng nhẹ, qua năm 2017 lại biến độngđoạngiảm. 2007-2017. Tốc độ tăng của lực lượng lao động trên thị trường biến động tăng ở năm 2008, 2009, sau đó biến động giảm cho đến năm 2015 và ở năm 2016 tăng nhẹ, qua năm 2017 lại biến cũng tăng đều qua các năm cụ thể năm 2007 thu động giảm. Tốc độ tăng của lực lượng lao động trên thị trường biến động tăng ở năm 2008, 2009, sau đó biến độngnhập giảm cho bình quân đến năm 2015 đầuvà ở người năm 2016làtăng 14,8 triệu nhẹ, qua năm đồng/ 2017 lại biến Qua biểu đồ 5 cho thấy tăng, giảm thuế động giảm.thu người, năm 2008 là 18,99 triệu đồng/người, năm nhập và lực lượng lao động có quan hệ đồng biến, 2009 là 21,03 triệu đồng/người, đến năm 2017 là tuy nhiên mức tác động của thuế lên tốc độ tăng 53,44 triệu đồng/người với tốc độ tăng bình quân trưởng của lực lượng lao động trên thị trường là 15,39%/năm. Taïp chí nghieân cöùu Taøi chính keá toaùn 7
  4. TAØI CHÍNH VÓ MOÂ Soá 07 (192) - 2019 Biểu đồ 5: Biểu diễn sự tác động của thuế thu nhập NSNN. Do đó sự tác động của thu thuế TNCN đến lực lượng lao động giai đoạn 2007-2017 đến GDP chưa phản ánh đúng bản chất. 3.4. Thuế tác động vào thương mại 50% Quốc tế 40% Chính sách thuế XNK sẽ tác động trực tiếp 30% đến hoạt động nhập khẩu hàng hóa và sản 20% xuất, tiêu dùng nội địa, cụ thể thuế nhập khẩu 10% sẽ làm tăng giá cả của hàng hóa nhập khẩu hay nói cách khác điều này làm tăng giá nội địa 0% 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 của hàng nhập khẩu. Để thấy rõ sự tác động -10% này tác giả phân tích thông qua giá trị nhập cụ thể năm-20% 2007 thu nhập bình quân đầu người là 14,8 triệu đồng/người, năm 2008 là 18,99 xuất và số thu thuế XNK như bảng 5. triệu đồng/người năm 2009 Tốc độ là tăng 21,03 thuế TNtriệu đồng/người,Tốc độ tăngđến năm 2017 là 53,44 triệu của LLLĐ Qua số liệu giá trị XNK ở bảng 5 và biểu đồng/người cụ vớithểtốcnăm 2007bình độ tăng thu quân nhập 15,39%/ bình quân năm. đầu người là 14,8 triệu đồng/người, năm 2008 là 18,99 triệu đồng/người năm 2009 là 21,03 triệu đồng/người, đến năm 2017 số đồ 7 chotriệu là 53,44 thấy giá trị xuất khẩu, nhập khẩu Qua biểu đồng/người với tốc độ tăng bình quân 15,39%/ năm. đồ 5đồ cho đều tăng qua các năm. Biểu 6: thấyBiểutăng,diễngiảm sự tác thuế độngthu nhập của thuế và lực TNCNlượng đến có quanGDPhệ đồng biến, tuy nhiên mức tác động của thuế lên tốc độ giai đoạn 2007-2017 tăng trưởng của lực lượng lao động trên Để thị phân tích thuế tác động đến hoạt động trường là không đáng kể. Biểu đồ 6: Biểu diễn sự tác động của thuế TNCN đến GDP 120% giai đoạn 2007-2017 nhập khẩu, nhóm nghiên cứu đánh giá sự tác 3.3. Thuế tác động vào thu nhập cá nhân 100% 120% động của giá trị thu thuế XNK ảnh hưởng đến Để đánh giá sự tác động của thuế đến thu nhập thì nhóm nghiên cứu đánh giá thông qua sắc thuế TNCN cụ thể 100% là số thu thuế thu nhập cá nhân giai đoạn 2007-2017 sau đó đánh giá giá trị nhập khẩu, cụ thể: 080% mức tác động của số thu thuế này đến thu nhập bình quân đầu người. Dự trên giá trị, tác Trong giả giai đoạn từ 2007-2012 cho thấy tác sẽ so sánh sự tác động lên 080%tốc độ tăng giảm của các chỉ tiêu, cụ thể: 060% động của thuế nhập khẩu đã làm giảm giá trị 040% 060% nhập, trong trường hợp này thuế nhập khẩu đã Bảng 4: Thu thuế thu nhập cá nhân và GDP bình quân đầu người 040% giai đoạn 2007-2017 làm ảnh hưởng đến sản xuất và tiêu dùng hàng 020% hóa trong nước, cụ thể vì thuế nhập khẩu đã 000% 2007 2008 020% 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 bảo2017 hộ cho người sản xuất nội địa bằng cách 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Thuế thu nhập cá nhân 000% nâng giá nội địa lên với mức mà tại đó hàng (Tỷ đồng) 7.415 12.940 14.318 Tốc độ2008 2007 tăng thuế 26.276 TNCN 200938.469 2011 % 2010 44.959 tăng GDP 46.548 2012 47.844 2014 2013 56.723 201565.235 2016nhập 2017 khẩu trở nên kém cạnh tranh hơn. Người 78.783 GDP bình quân đầu người Qua biểu đồ21,036 cho Tốc độ tăng thuế TNCN thấy thuế TNCN đã góp % tăng GDP tiêu dùng thấy rằng thuế nhập khẩu cũng chính (Trđ/người) Quaphần 14,80 18,99 biểu đồlàm 6 cho tăng thấy GDPthuế TNCN 24,82 trongđãgiai 31,64 làm góp 36,54 39,93 43,40 đoạn phần2007-2017, 45,72 làm tăng GDP trong giai đoạn là 48,58 thuế 53,44 đánh trên nhu cầu tiêu dùng, làm cho họ Tốc độ tăng 2007-2017, với thuế TNCN với43,17% kết kết quả quả Qua74,51% này biểu chưa này phù 10,65%chưa đồ 6 cho hợp 83,52%phù thấy Nam với lý 46,40% thuế hợpthuyết TNCN với 16,87% vì nếu đánh lý cóthuyết 3,53% đã nàylàm góp thuế 2,78% 18,56% sẽ làm vìsự phù phải cho 15,01% thu trả tiền nhập 20,77% nhiều hơn để mua hàng hóa. Do đó giảm, tuy nhiên nếu xét tổng thể của Việt giai đoạn thểphần thấy làm tăng GDP hợp củatrong kết giai đoạn quả, cụ thể:nếuThuế % tăng GDP 2007-2017, đánh 17,45% 29,62% TNCN thuế với kết sẽtỷ làm quả 11,95% chiếm trọng cho này 19,27% chưa phù 28,83% rất thấp thu hợp 16,75% trong nhập với tổng giảm, lý 10,44% thu ngân tuy thuyết vì 9,87% nếu đánh 6,48% sự thuế 7,39% sách, năm 2007 thuế kết sẽ làm 11,18%hợpcho của thu việc tăng cường sản xuất nội địa nhập TNCN chỉnhiên giảm, chiếm nếu tuy nhiên 2,35%xét nếu trong tổng xét tổng tổngBáo Nguồn: thucáo thể thể NSNN, của của thu NSNN Việt năm Việt Nam và báo2008 Nam giai cáochiếm đoạn giai 3,01%, thường này đoạn niên có Cục năm thể và thấy thống 2009 giảm sự phù chiếm kê 2007-2017 mức hợp tiêu của kết dùng nội địa sẽ làm giảm hàng 3,15%, nămquả, 2010cụchiếmthể: Thuế 4,47%TNCN đến năm chiếm 2017 tỷ chiếm trọng rất 6,11% thấptrong trong tổng tổng thuthuNSNN.ngân sách, hóa nhập Do đónăm sự 2007 thuế khẩu. tác động củanày thucó TNCN thuếthể chỉ TNCN thấyđến chiếm sự 2,35%GDP phùtrong chưa hợpphảncủa tổng thu ánhNSNN,kết quả, đúng năm bản chất.cụ 2008thể: chiếm 3,01%, năm 2009 chiếm Qua Thuế3,15%, số liệu bảng năm TNCN 2010 4 chochiếm chiếm thấy giá tỷ 4,47% trọng trị thu đến năm thuế rất 2017 thu nhậpthấp chiếm cátrong 6,11% nhân tăng tổngđều qua các Nhưng trong tổng thunăm cụ từ NSNN. Donămđó sự2013 đến 2017 thì thuế XNK đã 3.4.năm thể Thuế tác 2007 động tácthuđộng vào được thương của7.415 tỷ mại thu thuế TNCN đồng Quốc đếnđến tế GDP năm 2017 chưa thu phảnđượcánh 78.783 đúngtỷbản đồng chất. với tốc độ tăng Chínhthu sáchngânthuế sách, XNK sẽnăm tế2007 tác thương động trực thuế tiếp TNCN đến chỉnhập chiếm làm tăng giá trị nhập khẩu, điều này phù hợp với bình quân 30,53%/ 3.4. Thuế năm.tác Giáđộngtrị thực vào GDP bình mại quân Quốc tếhoạt động đầu người cũng khẩuđều tăng hàng quahóacácvànăm sản xuất, tiêu 2,35% dùng nội địa, trong cụ thể tổng thu khẩu thuế nhập NSNN, sẽ làmnăm tăng giá 2008 cả củachiếm hàng hóa nhập tình khẩuhìnhhay thực tiễn Việt Nam, theo cam kết WTO Chính sáchtăngthuếgiá XNK nội sẽ tác củađộnghàngtrực tiếp đến Để hoạtthấy động rõ nhập khẩu hàng hóa và sản giá cả của hàng hóa nhập khẩuphải thì Việt nàyNam hay cắt giảm thuế suất thuế nhập nói cách khác 3,01%, điều này năm làm 2009 chiếm địa3,15%, nhập năm khẩu. 2010 chiếm sự tác động tác giả phânxuất, tiêu dùng tích thông qua nộigiá địa, cụ thể trị nhập xuất thuếvà nhập số thukhẩu thuếsẽXNK làm như tăngsau: 4,47% đến năm 2017 chiếm 6,11% trong tổng thu nói cách khác điều này làm tăng giá nội địa của hàng nhập khẩu. Để khẩu thấy rõ xuống sự tác 0% động do đó đã khuyến khích các doanh này tác giả phân tích thông qua giá trị nhập Bảng 5: Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu giai đoạn 2007-2017 xuất và số thu thuế XNK như sau: nghiệp nhập khẩu trong thời 2007 2008 2009 Bảng 2010 5: Giá 2011 trị xuất 2012 khẩu,2013 nhập khẩu 2014 giai2015 đoạn 2007-2017 2016 2017 gian gần đây. Lúc này Nhà Giá trị nước phải điều chỉnh hoạt nhập khẩu 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 động xuất, nhập khẩu hàng Giá trị (USD) 62,764.70 80,713.80 69,948.81 84,838.55 106,749.85 113,780.43 132,032.56 147,849.08 165,570.42 174,803.80 213,006.72 nhập khẩu hóa và bảo hộ sản xuất trong Giá trị xuất (USD) 62,764.70 80,713.80 69,948.81 84,838.55 106,749.85 113,780.43 132,032.56 147,849.08 165,570.42 174,803.80 213,006.72 nước bằng nhiều giải pháp khẩu Giá trị (USD) 48,561.40 62,685.10 57,096.33 72,236.67 96,905.67 114,529.17 132,032.85 150,217.14 162,016.74 176,580.79 215,118.61 xuất khác như điều chỉnh hạn khẩu Nguồn: Báo cáo thu NSNN (USD) 48,561.40 62,685.10 57,096.33 72,236.67 96,905.67 114,529.17 132,032.85 150,217.14 162,016.74 176,580.79 215,118.61 2007-2017 ngạch nhập khẩu, tài trợ Nguồn: Báo cáo thu NSNN 2007-2017 xuất khẩu, thu chênh lệch 8 Taïp chí nghieân cöùu Taøi chính keá toaùn
  5. Soá 07 (192) - 2019 TAØ Biểu đồ 7: Biểu diễn giá trị hàng hóa I CHÍNH XNK VÓ MOÂ giai đoạn 2007-2017 giá nhập khẩu, dùng bảng giá tối 450000,000 Biểu đồ 7: Biểu diễn giá trị hàng hóa XNK giai đoạn 2007-2017 215118,60730 thiểu để áp giá hàng nhập khẩu… 400000,000 350000,000 176580,78664 Như vậy cho thấy chính sách 450000,000 300000,000 162016,74248 150217,13875 thuế XNK đã có tác động mạnh mẽ 400000,000 250000,000 132032,85400 215118,60730 đến hoạt động thương mại quốc tế 114529,17098 96905,67396 213006,71730 200000,000 350000,000 176580,78664 của Việt Nam trong thời gian qua. 174803,79952 165570,42195 150000,000 72236,66554 162016,74248 147849,08148 62685,1000 300000,000 57096,32993 132032,55689 150217,13875 113780,43086 4. Kết luận, khuyến nghị 250000,000 48561,4000 106749,85354 100000,000 80713,8000 84838,55283 132032,85400 giá trị xuất khẩu (usd) 62764,7000 69948,80996 chính sách 200000,000 50000,000 114529,17098 96905,67396 giá213006,71730 trị nhập khẩu (usd) - Qua phân tích cho thấy chính 150000,000 2007 2008 72236,66554 62685,1000 2009 2010 2011 2012 2013 2014 147849,08148 174803,79952 165570,42195 2015 2016 2017 sách thuế đã tác động đến các 100000,000 48561,4000 57096,32993 132032,55689 113780,43086 106749,85354 hoạt động trong nền kinh tế, cụ 50000,000 80713,8000 Qua số liệu giá 62764,7000 84838,55283 trị XNK ở bảng 5 và biểu đồ số 7 cho thấy 69948,80996 giágiá trị xuất khẩu khẩu, trị xuất (usd) nhập khẩu đều tăng qua các năm. thể chính sách thuế đã tác động - giá trị nhập khẩu (usd) Để phân tích thuế tác động đến hoạt động nhập khẩu, nhóm nghiên cứu đánh giá sự tác làm tăng giá cả hàng hóa và dịch 2007 của động 2008 2009 giá trị 2010 XNK thu thuế 2011ảnh2012hưởng2013đến giá2014 2015khẩu, trị nhập 2016cụ thể: 2017 vụ; chính sách thuế đã tác động đến thu nhập, chính sách thuế tác động Qua đếnsốtiền Biểu đồ 8: Biểu diễn sự tác động của thuế XNK đến giá trị NK liệu giá trị XNK ở bảng 5 và biểu đồđoạn giai số 72007-2017 cho thấy giá trị xuất khẩu, nhập khẩu lương, chính sách thuế tác động đến đều hoạt tăng qua độngcác năm. xuất nhập khẩu. Bên cạnh những tác động Để phân tích tích thuế 040%tác động đến hoạt động nhập khẩu, nhóm nghiên cứu đánh giá sự tác động của cực như đã phân tích thì quá trình áp dụng trong giá trị thu thuế XNK ảnh hưởng đến giá trị nhập khẩu, cụ thể: 030% thực tế chính sách thuế cũng còn bộc lộ những Biểu đồ 8:020% Biểu diễn sự tác động của thuế XNK đến giá trị NK hạn chế cần bổ sung điều chỉnh để đáp ứng phát giai đoạn 2007-2017 triển kinh tế bền vững, cụ thể: 010% Thứ nhất, Nhà nước cần đẩy mạnh việc 040% thực 000% hiện các vai trò của từng sắc thuế trong phát 030% triển 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 -010% kinh tế xã hội, như vai trò chính của Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là bảo hộ sản xuất trong nước, 020% -020% quản lý các hoạt động XK, NK, góp phần điều010% tiết % tăng thu thuế % tăng giá trị nhập khẩu lượng hàng hóa XK, NK và hướng dẫn tiêu dùng trong nước; Thuế tiêu thụ đặc biệt là công cụ 000% điều Trong với môi trường; đồng thời, đánh thuế đối với hoạt giai đoạn từ 2007-2012 cho thấy tác động của thuế nhập khẩu đã làm giảm giá trị tiết thu nhập đối với người có thu nhập cao-010% nhập,2007 tiêu trongđộng 2009 2008 trường kinh hợp này tếthuế 2010 làm 2011 nhậptổnkhẩuhại 2012 2013 đã đến làm ảnhmôi 2014 2015trường. hưởng 2016 đến sản 2017 xuất và tiêu dùng hàng hóa trong nước, cụ thể vì thuế nhập khẩu đã bảo hộ cho người sản xuất nội địa bằng cách dùng hàng hóa; Thuế thu nhập doanh nghiệp có Thứ ba, đẩy mạnh sự công bằng và điều tiết vai trò phân phối lại thu nhập giữa các tổ -020% chức thu nhập của hệ thống thuế, một trong những kinh tế và chính phủ, rút ngắn khoảng cách giàu nguyên % tăngtắc của việc% tăng thu thuế xâygiá dựng chính sách thuế trị nhập khẩu nghèo trong xã hội, đồng thời điều tiết, kích thích là đảm bảo công bằng và thực hiện điều tiết thu tiết kiệm và đầu tư theo hướng nâng cao năng nhập trong xã hội, nhưng thực tế trong cơ cấu Trong giai đoạn từ 2007-2012 cho thấy tác động của thuế nhập khẩu đã làm giảm giá trị lực, hiệu quả xã hội; Thuế thu nhập cátrong nhập, nhân là hợpthu trường thuếnhập này thuế thìkhẩu chủđã yếu làm ảnh là hưởng thu thuế đến sảntiêu xuất dùng, và tiêu dùng cònhàng công cụ phân phối thu nhập, đảm bảo hóa công bằngcụ thểthuế trong nước, vì thuếthunhập nhập khẩuvà đãthuế bảo hộ tàichosản ngườichiếmsản xuấttỷ trọng nội địathấp. bằng cách xã hội và góp phần điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế. Do vậy trong thời gian tới chính sách thuế phải Qua phân tích thì cho thấy các vai trò này chưa có điều chỉnh phù hợp về cơ cấu thu, đặc biệt được thực thi triệt để, do đó người nộp Thuế chưa đẩy mạnh thu thuế thu nhập và thuế tài sản để muốn tự nguyện nộp thuế, tìm mọi biện pháp để đảm bảo đúng bản chất công bằng và điều tiết thu trốn, tránh thuế. nhập trong xã hội của Luật thuế. Thứ hai, do chính sách thuế góp phần làm Tài liệu tham khảo: tăng giá cả hàng hóa dịch vụ, vì vậy khi xây dựng Bộ Tài chính (2007-2017), Báo cáo thu chi NSNN. (http:// chính sách thuế cần có chế độ chính sách miễn www.mof.gov.vn/webcenter/portal/btc/r/lvtc/slnsnn/sltn?_ afrLoop=67834033236299827#!%40%40%3F_ giảm cho một số ngành nghề đang muốn định Tổng cục Thống kê (2007-2017), Báo cáo thường niên. hướng phát triển, ví dụ cần có chính sách thuế (https://www.gso.gov.vn/Default.aspx?tabid=512) ưu đãi đối với các hoạt động kinh tế thân thiện Quốc hội (2008), Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB. Quốc hội (2016), Luật thuế XNK. Taïp chí nghieân cöùu Taøi chính keá toaùn 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0