intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

PHÁP LUẬT THUẾ THU VÀO VIỆC SỬ DỤNG MỘT SỐ TÀI SẢN THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

Chia sẻ: Tran Anh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:58

97
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Pháp luật thuế thu vào việc sử dụng một số tài sản của Nhà nước là tập hợp các QPPL do CQNN có thẩm quyền ban hành hoặc thừa nhận để điều chỉnh các QHXH phát sinh trong quá trình thu nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà, đất và thuế tài nguyên vào NSNN.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: PHÁP LUẬT THUẾ THU VÀO VIỆC SỬ DỤNG MỘT SỐ TÀI SẢN THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC

  1. CHƯƠNG 4: PHÁP LUẬT THUẾ THU VÀO VIỆC SỬ DỤNG MỘT SỐ TÀI SẢN THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC 1
  2. CHƯƠNG 4: I. KHÁI QUÁT CHUNG II. PHÁP LUẬT THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP III. PHÁP LUẬT THUẾ NHÀ, ĐẤT IV. PHÁP LUẬT THUẾ TÀI NGUYÊN 2
  3. I. Khái quát chung 1. Khái niệm 2. Đặc điểm 3
  4. 1. Khái niệm Pháp luật thuế thu vào việc sử dụng một số tài sản của Nhà nước là tập hợp các QPPL do CQNN có thẩm quyền ban hành hoặc thừa nhận để điều chỉnh các QHXH phát sinh trong quá trình thu nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà, đất và thuế tài nguyên vào NSNN. 4
  5. 2. Đặc điểm  Thứ nhất, là thuế trực thu???  Thứ hai, đối tựơng tác động là hành vi sử dụng tài sản thuộc sở hữu Nhà nước (hành vi sử dụng đất và khai thác tài nguyên)  Thứ ba, vai trò:  Điều tiết thu nhập, tạo nguồn thu cho NSNN  Thực hiện quản lý Nhà nước đối với hoạt động sử dụng đất đai & khai thác tài nguyên 5
  6. II. Pháp luật thuế sử dụng đất nông nghiệp  Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 10/07/1993  Nghị định 74/1993/NĐ-CP ngày 25/10/1993 qui định chi tiết Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp  Thông tư số 89/BTC ngày 09/11/1993 hướng dẫn Nghị định 74/1993/NĐ-CP  Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24/12/2010 do Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp.  Nghị Định 20/2011/NĐ-CP ngày 23/3/2011 hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 55/2010/QH12, có hiệu lực từ 15/5/2011. 6
  7. II. Pháp luật thuế sử dụng đất nông nghiệp 1. Khái niệm 2. Đối tượng chịu thuế 3. Đối tượng nộp thuế 4. Căn cứ tính thuế 5. Chế độ miễn, giảm thuế 6. Chế độ quản lý thuế sử dụng đất nông nghiệp. 7
  8. 1. Khái niệm Thuế sử dụng đất nông nghiệp là loại thuế thu vào hành vi sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp của các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình 8
  9. 2. Đối tượng chịu thuế  Điều 2 Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp 10/07/1993  Điều 2 Nghị định 74/CP ngày 25/10/1993 quy định chi tiết thi hành Luật thuế s ử dụng đất nông nghiệp. 9
  10. 2. Đối tượng chịu thuế 1) Thứ nhất: đất trồng trọt. 2) Thứ hai: đất có mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản, làm muối. 3) Thứ ba: đất có rừng trồng. 10
  11. Đối tượng không chịu thuế: Điều 3 Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993 và Điều 3 Nghị định 74/CP: 1) Đất rừng tự nhiên; 2) Đất đồng cỏ tự nhiên chưa giao cho tổ chức, cá nhân nào sử dụng; 3) Đất để ở, đất xây dựng công trình thuộc diện chịu thuế nhà, đất; 4) Đất làm giao thông, thuỷ lợi dùng chung cho cánh đồng; 5) Đất chuyên dùng là đất được xác định sử dụng vào mục đích không phải là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và làm nhà ở. 11
  12. 3. Đối tượng nộp thuế Điều 1 Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993 và Điều 1 Nghị định 74/CP: Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất vào việc sản xuất nông nghiệp đều phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, (gọi chung là hộ nộp thuế). Hộ được giao quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không sử dụng vẫn phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp. 12
  13. 3. Đối tượng nộp thuế 1. Đất có GCN quyền sử dụng đất: người có tên trên GCN là ĐTNT, nộp thuế theo mục đích sử dụng đất đựơc ghi trong GCN. 2. Đất chưa có GCN quyền sử dụng đất: người đang trực tiếp sdđ là ĐTNT, nộp thuế theo hiện trạng đất đang sử dụng. 3. Đất đang tranh chấp: người đang trực tiếp sdđ là ĐTNT; nếu đất tranh chấp chưa có người sử dụng thì người có quyền sdđ hợp pháp sau khi giải quyết tranh chấp là ĐTNT. 13
  14. 4. Căn cứ tính thuế Điều 5 Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp 10/07/1993:  Diện tích đất tính thuế;  Hạng đất;  Định suất thuế của từng hạng đất, (kg thóc/ha) Số thuế Diện tích Định suất thuế sdđ nông = đất tính X của từng hạng nghiệp thuế đất, (kg thóc/ha) 14
  15. Diện tích đất tính thuế: Diện tính đất tính thuế là diện tích đất thực tế sử dụng được ghi trong:  Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.  Sổ địa chính nhà nước hoặc kết quả đo đạc gần nhất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.  Ghi trong tờ khai của hộ nộp thuế. 15
  16. Hạng đất: Hạng đất do cơ quan thuế phối hợp với cơ quan quản lý đất đai xác định, căn cứ vào 5 yếu tố sau: 1. Chất đất; 2. Vị trí; 3. Địa hình; 4. Điều kiện khí hậu, thời tiết; 5. Điều kiện tưới tiêu.  Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản: 6 hạng  Đất trồng cây lâu năm: 5 hạng 16
  17. Định suất thuế: Định suất thuế là mức thuế phải nộp tính trên một đơn vị diện tích đất nông nghiệp chịu thuế. Định suất thuế được xác định căn cứ vào hạng đất. Điều 9 Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993 Thuế sdđ nông nghiệp được tính bằng thóc, thu bằng tiền. Giá thóc thu thuế do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định được thấp hơn không quá 10% so với giá thị trường ở địa phương trong vụ thu thuế 17
  18. Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản: 6 hạng Hạng đất Định suất thuế (kg thóc/ha) 1 550 2 460 3 370 4 280 5 180 6 50 18
  19. Đất trồng cây lâu năm: 5 hạng Hạng đất Định suất thuế (kg thóc/ha) 1 650 2 550 3 400 4 200 5 80 19
  20. 5. Chế độ miễn, giảm thuế 1. Nghị quyết số 55/2010/QH12 ngày 24/12/2010 do Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp từ 01/01/2011 đ ến 31/12/2020. 2. Nghị Định 20/2011/NĐ-CP ngày 23/3/2011 hướng dẫn thi hành Nghị quyết số 55/2010/QH12. Thời hạn miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp là 01/01/2011 đến hết 31/12/2020. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2