
Pháp lu t v lao đ ng tàn t t Vi t Nam ậ ề ộ ậ ở ệ
Ph m Th Thanh Vi t ạ ị ệ
Khoa Lu t ậ
Lu n văn Th c sĩ ngành: Lu t Kinh t ; Mã s : 60 38 50 ậ ạ ậ ế ố
Ng i h ng d n: TS. Lê Th Hoài Thu ườ ướ ẫ ị
Năm b o v : 2009 ả ệ
Abstract: Phân tích và làm sáng t m t s v n đ lý lu n và th c ti n áp d ng các quy ỏ ộ ố ấ ề ậ ự ễ ụ
đ nh pháp lu t đ i v i lao đ ng là ng i tàn t t. T đó, rút ra nh ng k t lu n c n thi t, ị ậ ố ớ ộ ườ ậ ừ ữ ế ậ ầ ế
nh ng ý ki n đ xu t nh m góp ph n hoàn thi n ch đ pháp lý đ i v i lao đ ng tàn ữ ế ề ấ ằ ầ ệ ế ộ ố ớ ộ
t t, cũng nh áp d ng có hi u qu chúng trong th c ti n đ i s ng. ậ ư ụ ệ ả ự ễ ờ ố
Keywords: Pháp lu t Vi t Nam; Ng i lao đ ng; Lu t lao đ ng; Ng i tàn t t ậ ệ ườ ộ ậ ộ ườ ậ
Content
M Đ U Ở Ầ
Trong b i c nh n n kinh t n c ta phát tri n m nh m và Vi t Nam v a gia nh p T ố ả ề ế ướ ể ạ ẽ ệ ừ ậ ổ
ch c Th ng m i th gi i (WTO), yêu c u v ngu n nhân l c có trình đ cao là r t l n, v n ứ ươ ạ ế ớ ầ ề ồ ự ộ ấ ớ ấ
đ t o vi c làm cho ng i lao đ ng đang là m i quan tâm b c thi t c a ng i dân nói chung ề ạ ệ ườ ộ ố ứ ế ủ ườ
và ng i tàn t t nói riêng. ườ ậ
B o v , chăm sóc, giáo d c và t o vi c làm cho ng i tàn t t, t o đi u ki n cho h ả ệ ụ ạ ệ ườ ậ ạ ề ệ ọ
v t qua nh ng khó khăn, hòa nh p vào đ i s ng c ng đ ng, xã h i là nh ng ho t đ ng có ý ượ ữ ậ ờ ố ộ ồ ộ ữ ạ ộ
nghĩa kinh t , chính tr , xã h i và nhân văn sâu s c. B lu t lao đ ng đã có nh ng quy đ nh ế ị ộ ắ ộ ậ ộ ữ ị
riêng cho m t s lo i lao đ ng đ c thù, trong đó có lao đ ng là ng i tàn t t. Nh ng quy đ nh ộ ố ạ ộ ặ ộ ườ ậ ữ ị
v “Lao đ ng là ng i tàn t t” t i m c III, Ch ng XI c a B lu t lao đ ng là s k th a vàề ộ ườ ậ ạ ụ ươ ủ ộ ậ ộ ự ế ừ
phát tri n các văn b n pháp lu t tr c đó trong lĩnh v c lao đ ng. Trong th i gian qua, m c ể ả ậ ướ ự ộ ờ ặ
dù, vi c ban hành các chính sách, quy đ nh pháp lu t đã t ng đ i đ y đ song vìệ ị ậ ươ ố ầ ủ
nhi u ề
nguyên nhân khác nhau, các chính sách và quy đ nh pháp lu t v n ch a đ c th c hi n có ị ậ ẫ ư ượ ự ệ
hi u qu và ng i tàn t t v n g p khó khăn trong vi c tìm đ c m t vi c làm cùng thu nh p ệ ả ườ ậ ẫ ặ ệ ượ ộ ệ ậ
n đ nh. Tình tr ng s d ng lao đ ng tàn t t không có h p đ ng lao đ ng, không có b o hi m ổ ị ạ ử ụ ộ ậ ợ ồ ộ ả ể
xã h i, s vi ph m v th i gi làm vi c, th i gi ngh ng i, v an toàn v sinh lao đ ng,… còn ộ ự ạ ề ờ ờ ệ ờ ờ ỉ ơ ề ệ ộ
x y ra khá ph bi n. H n th , công tác thanh ki m tra còn l ng l o, vi c x lý vi ph m còn b ả ổ ế ơ ế ể ỏ ẻ ệ ử ạ ị
xem nh , vi c tuyên truy n ph bi n pháp lu t trong đ i t ng này còn ch a th ng xuyên và ẹ ệ ề ổ ế ậ ố ượ ư ườ
ch a sâu r ng. Vì v y, tôi l a ch n “Pháp lu t v lao đ ng tàn t t Vi t Nam” làm đ tài ư ộ ậ ự ọ ậ ề ộ ậ ở ệ ề
lu n văn th c s c a mình, v i mong mu n góp ph n vào vi c hoàn thi n nh ng v n đ lýậ ạ ỹ ủ ớ ố ầ ệ ệ ữ ấ ề
lu n và th c ti n c a pháp lu t đ i v i lao đ ng tàn t t n c ta. ậ ự ễ ủ ậ ố ớ ộ ậ ở ướ
2
Ch ng 1. Khái quát chung v lao đ ng tàn t t và s c n thi t ph i có nh ng quy ươ ề ộ ậ ự ầ ế ả ữ
đ nh riêng đ i v i lao đ ng tàn t t ị ố ớ ộ ậ
1.1. Lao đ ng tàn t t – M t lo i lao đ ng có đ c đi m riêng ộ ậ ộ ạ ộ ặ ể

1.1.1 Lao đ ng có đ c đi m riêng theo pháp lu t lao đ ng Vi t Nam ộ ặ ể ậ ộ ệ
Lao đ ng có đ c đi m riêng là h th ng các quy ph m đi u ch nh m t s quan h lao ộ ặ ể ệ ố ạ ề ỉ ộ ố ệ
đ ng có nh ng y u t đ c thù nh m b o v nh ng l i ích c a b n thân ng i lao đ ngộ ữ ế ố ặ ằ ả ệ ữ ợ ủ ả ườ ộ
cũng
nh l i ích chung c a xã h i. ư ợ ủ ộ
Trong đi u ki n hi n nay, lao đ ng có đ c đi m riêng đ c coi nh m t ch đ nh c a ề ệ ệ ộ ặ ể ượ ư ộ ế ị ủ
lu t lao đ ng Vi t Nam, ch đ nh này đ c phân lo i d a trên m t s y u t c b n và có tính ậ ộ ệ ế ị ượ ạ ự ộ ố ế ố ơ ả
ph bi n sau: ổ ế
Th nh t, xu t phát t nh ng đ c đi m c a bên ch th là ng i lao đ ng có: Lao ứ ấ ấ ừ ữ ặ ể ủ ủ ể ườ ộ
đ ng n ; Lao đ ng ch a thành niên; Lao đ ng là ng i tàn t t; Lao đ ng là ng i cao tu i; ộ ữ ộ ư ộ ườ ậ ộ ườ ổ
Lao đ ng có trình đ chuyên môn k thu t cao; Lao đ ng là ng i n c ngoài. ộ ộ ỹ ậ ộ ườ ướ
Th hai, xu t phát t nh ng đ c đi m c a bên ch th là ng i s d ng lao đ ng có: ứ ấ ừ ữ ặ ể ủ ủ ể ườ ử ụ ộ
Lao đ ng cho t ch c, cá nhân n c ngoài; Lao đ ng Vi t Nam đi làm vi c có th i h n ộ ổ ứ ướ ộ ệ ệ ờ ạ ở
n c ngoài; Lao đ ng nh ng n i s d ng d i 10 ng i lao đ ng. ướ ộ ở ữ ơ ử ụ ướ ườ ộ
1.1.2 Lao đ ng tàn t t – M t lo i lao đ ng có đ c đi m riêng ộ ậ ộ ạ ộ ặ ể
1.1.2.1 Khái ni m lao đ ng tàn t t ệ ộ ậ
Có hai cách ti p c n khác nhau cho khái ni m này nh sau: ế ậ ệ ư
Đ nh nghĩa nh m t i đ i t ng h ng l i quy mô h p và đ ng nh t, có liên quan ị ắ ớ ố ượ ưở ợ ở ẹ ồ ấ
đ n suy gi m kh năng, đ c s d ng đ xây d ng các văn b n lu t v i m c tiêu h tr v ế ả ả ượ ử ụ ể ự ả ậ ớ ụ ỗ ợ ề
m t v t ch t ho c tài chính cho t ng cá nhân tàn t t, ho c ng i s d ng lao đ ng tàn t t. ặ ậ ấ ặ ừ ậ ặ ườ ử ụ ộ ậ
Đ nh nghĩa khác mang ý nghĩa bao quát h n nh m b o v nh ng ng i tàn t t kh i b ị ơ ằ ả ệ ữ ườ ậ ỏ ị
phân bi t đ i x , đ nh nghĩa này có đ i t ng b o v r ng h n, bao g m c nh ng ng i tàn ệ ố ử ị ố ượ ả ệ ộ ơ ồ ả ữ ườ
t t nh . ậ ẹ
Lu t c a n c C ng hòa nhân dân Trung Hoa v b o v ng i khuy t t t ban hành ậ ủ ướ ộ ề ả ệ ườ ế ậ
năm 1990 đã đ nh nghĩa theo cách khái quát, nêu th nào là tàn t t, khuy t t t, làm c s cho ị ế ậ ế ậ ơ ở
vi c b o v ng i tàn t t kh i b phân bi t đ i x . ệ ả ệ ườ ậ ỏ ị ệ ố ử
n Đ , Lu t v ng i khuy t t t ban hành năm 1995 đ nh nghĩa khuy t t t bao g m Ở Ấ ộ ậ ề ườ ế ậ ị ế ậ ồ
tình tr ng b mù, nghe kém, lành b nh phong, thính l c kém, suy gi m kh năng v n đ ng, ạ ị ệ ự ả ả ậ ộ
ch m phát tri n trí óc và m c b nh v tâm th n; trong khi đó đ nh nghĩa v ng i khuy t t t ậ ể ắ ệ ề ầ ị ề ườ ế ậ
l i đ c nêu “m t ng i b b t kỳ m t khuy t t t nào không d i b n m i ph n trăm theo ạ ượ ộ ườ ị ấ ộ ế ậ ướ ố ươ ầ
xác nh n c a m t c quan y t có th m quy n”. Nh v y, v ng i khuy t t t, lu t pháp n ậ ủ ộ ơ ế ẩ ề ư ậ ề ườ ế ậ ậ Ấ
Đ có 2 đ nh nghĩa, m t là v khuy t t t, v i m c đích ch ng phân bi t đ i x đ i v i ng i ộ ị ộ ề ế ậ ớ ụ ố ệ ố ử ố ớ ườ
khuy t t t, còn đ nh nghĩa d ng th hai nh m h ng t i đ i t ng h p h n, có khuy t t tế ậ ị ạ ứ ằ ướ ớ ố ượ ẹ ơ ế ậ
t ừ
40% tr lên. ở
Theo quan đi m c a Vi t Nam, Ngh đ nh s 116/2004/NĐ-CP s a đ i thì: “Lao đ ng ể ủ ệ ị ị ố ử ổ ộ
là ng i tàn t t theo quy đ nh t i Ngh đ nh này là ng i lao đ ng không phân bi t ngu n g c ườ ậ ị ạ ị ị ườ ộ ệ ồ ố
gây ra tàn t t, b khi m khuy t m t hay nhi u b ph n c th ho c ch c năng, bi u hi n d iậ ị ế ế ộ ề ộ ậ ơ ể ặ ứ ể ệ ướ
3
nh ng d ng t t khác nhau, b suy gi m kh năng lao đ ng t 21% tr lên, đ c H iữ ạ ậ ị ả ả ộ ừ ở ượ ộ
đ ng ồ
giám đ nh y khoa ho c c quan y t có th m quy n xác nh n theo quy đ nh c a B Y t ” ị ặ ơ ế ẩ ề ậ ị ủ ộ ế
(Đi u 1). Đây là khái ni m t ng đ i toàn di n v lao đ ng tàn t t, kh c ph c nh ng b t c p ề ệ ươ ố ệ ề ộ ậ ắ ụ ữ ấ ậ
trong khái ni m lao đ ng tàn t t nêu Ngh đ nh s 81/CP, b i ngoài vi c nêu h u qu c a ệ ộ ậ ở ị ị ố ở ệ ậ ả ủ
tàn t t là suy gi m kh năng lao đ ng 21%, có giám đ nh y khoa, khái ni m còn nêu rõ th nào ậ ả ả ộ ị ệ ế

là tàn t t: b khi m khuy t m t hay nhi u b ph n c th ho c ch c năng, bi u hi nậ ị ế ế ộ ề ộ ậ ơ ể ặ ứ ể ệ
d i ướ
nh ng d ng t t khác nhau. Khái ni m này s r t thu n l i cho các m c tiêu h tr v m t v t ữ ạ ậ ệ ẽ ấ ậ ợ ụ ỗ ợ ề ặ ậ
ch t ho c tài chính cho t ng lao đ ng tàn t t, ho c ng i s d ng lao đ ng tàn t t. Đi u này ấ ặ ừ ộ ậ ặ ườ ử ụ ộ ậ ề
mang l i ý nghĩa to l n, giúp cho vi c ho ch đ nh chính sách và th c hi n chính sách đ i v i ạ ớ ệ ạ ị ự ệ ố ớ
lao đ ng tàn t t đ c hi u qu . ộ ậ ượ ệ ả
1.1.2.2 Phân lo i lao đ ng tàn t t ạ ộ ậ
Đ phân lo i ng i tàn t t nói chung và lao đ ng tàn t t nói riêng, có th d a vào các ể ạ ườ ậ ộ ậ ể ự
tiêu chí sau đây:
a/ Theo nguyên nhân d n đ n tàn t t g m có: Nhóm nguyên nhân tàn t t do b m sinh; ẫ ế ậ ồ ậ ẩ
Nhóm nguyên nhân tàn t t do b nh t t; Nhóm nguyên nhân tàn t t do chi n tranh;ậ ệ ậ ậ ế
Nhóm
nguyên nhân tàn t t do tai n n lao đ ng; Do nh ng nguyên nhân khác. ậ ạ ộ ữ
b/ Theo tiêu chu n phân lo i theo kh năng suy gi m, khuy t t t và tr ng i (ICIDH) ẩ ạ ả ả ế ậ ở ạ
do T ch c Y t th gi i ban hành vào năm 1980, g m 7 d ng: Suy gi m kh năng v n đ ng ổ ứ ế ế ớ ồ ạ ả ả ậ ộ
nh b c t chân, c t tay, li t, b i não,..; Suy gi m thính giác/nói (giao ti p); Suy gi m th giác ư ị ụ ụ ệ ạ ả ế ả ị
bao g m mù, mù màu,…; Hành vi c x xa l (th ng là do k t qu b nh th n kinh phân li t ồ ư ử ạ ườ ế ả ệ ầ ệ
hay ch ng lo n th n kinh hay nh ng b nh tâm th n khác); Ch ng đ ng kinh/ng t x u. ứ ạ ầ ữ ệ ầ ứ ộ ấ ỉ
c/ Theo b ch s đa m c tiêu: Ph n ánh tình hình chung v tàn t t; Ph n ánh nguyên ộ ỉ ố ụ ả ề ậ ả
nhân khuy t t t; Ph n ánh c c u, đ a bàn c trú c a ng i khuy t t t theo đ a gi iế ậ ả ơ ấ ị ư ủ ườ ế ậ ị ớ
hành
chính; Ph n ánh theo nhân kh u h c: gi i tính, đ tu i, dân t c, tình tr ng hôn nhân; Ph n ánh ả ẩ ọ ớ ộ ổ ộ ạ ả
theo trình đ văn hóa, trình đ chuyên môn k thu t, ngh nghi p; Ph n ánh nhu c u đa d ng ộ ộ ỹ ậ ề ệ ả ầ ạ
c a ng i khuy t t t theo nhu c u tr giúp. ủ ườ ế ậ ầ ợ
Các cách phân lo i nh trên ch là t ng đ i, tùy thu c vào t ng m c đích, s d ng ạ ư ỉ ươ ố ộ ừ ụ ử ụ
mà ng i ta phân lo i cho phù h p. ườ ạ ợ
1.2. S c n thi t ph i có quy đ nh riêng đ i v i lao đ ng tàn t t ự ầ ế ả ị ố ớ ộ ậ
1.2.1 Đ c đi m v sinh lý, s c kho ặ ể ề ứ ẻ
Nh trong khái ni m v lao đ ng tàn t t ta đã th y lao đ ng tàn t t b suy gi m kh ư ệ ề ộ ậ ấ ộ ậ ị ả ả
năng lao đ ng t 21% tr lên, đi u đó cho th y s c kh e c a lao đ ng tàn t t không th nh ộ ừ ở ề ấ ứ ỏ ủ ộ ậ ể ư
nh ng ng i bình th ng khác. Lao đ ng tàn t t là m t trong nh ng nhóm ng i y u th , c n ữ ườ ườ ộ ậ ộ ữ ườ ế ế ầ
đ c h tr nhi u nh t v các d ch v chăm sóc s c kh e. Chăm sóc s c kh e cho ng i tàn ượ ỗ ợ ề ấ ề ị ụ ứ ỏ ứ ỏ ườ
t t là truy n th ng, là đ o lý c a dân t c, c a xã h i và là trách nhi m c a các nhà ho ch đ nh ậ ề ố ạ ủ ộ ủ ộ ệ ủ ạ ị
chính sách, c a Nhà n c ta hi n nay. ủ ướ ệ
Trên th c t , v hình th c trông ng i tàn t t không đ c nhanh nh n l m và ng i s ự ế ề ứ ườ ậ ượ ẹ ắ ườ ử
d ng lao đ ng cho r ng h không th lao đ ng nh nh ng lao đ ng bình th ng khác và do ụ ộ ằ ọ ể ộ ư ữ ộ ườ
v y ng i s d ng lao đ ng ít mu n nh n lao đ ng tàn t t vào làm vi c. ậ ườ ử ụ ộ ố ậ ộ ậ ệ
1.2.2 Đ c đi m v tâm lý 4 ặ ể ề
C m nh n c a m i ng i khi ti p xúc v i ng i tàn t t đó là ng i tàn t t s ng r t ả ậ ủ ọ ườ ế ớ ườ ậ ườ ậ ố ấ
khép kín, không thích giao ti p, ít hòa nh p vào c ng đ ng. Tâm lý chung ng i tàn t t là ế ậ ộ ồ ở ườ ậ
m c c m, t ti và bi quan v t t nguy n c a mình. Chính cách s ng này khi n h tr nên r t ặ ả ự ề ậ ề ủ ố ế ọ ở ấ
thi u thông tin, thi u hi u bi t, ngay c nh ng v n đ liên quan tr c ti p t i b n thân h đó là ế ế ể ế ả ữ ấ ề ự ế ớ ả ọ
quy n l i c a mình. ề ợ ủ
Nguyên nhân d n đ n tâm lý trên ch y u là b n thân ng i tàn t t không t tin v b n ẫ ế ủ ế ả ườ ậ ự ề ả
thân, h m c c m nghĩ r ng mình không giúp đ c gì cho gia đình, cho xã h i, c ng thêm ọ ặ ả ằ ượ ộ ộ
đ nh ki n xã h i, cho r ng ng i tàn t t là gánh n ng c a gia đình và có thái đ kỳ th , phân ị ế ộ ằ ườ ậ ặ ủ ộ ị

bi t đ i x . M t khác, do đ c đi m đ c thù c a ng i tàn t t Vi t Nam ph n l n s ng trongệ ố ử ặ ặ ể ặ ủ ườ ậ ệ ầ ớ ố
h ộ
gia đình nghèo nên càng khi n h không t tin, s ng r t khép kín. ế ọ ự ố ấ
1.2.3 Y u t xã h i ế ố ộ
Lao đ ng tàn t t là ch th đ c quan tâm nghiên c u không ch vì l i ích c a b n ộ ậ ủ ể ượ ứ ỉ ợ ủ ả
thân đ i t ng này mà còn vì l i ích c a toàn xã h i. Công nghi p hóa, hi n đ i hóa đ t n c ố ượ ợ ủ ộ ệ ệ ạ ấ ướ
đang đòi h i công s c đóng góp c a toàn xã h i, đòi h i ph i phát huy ti m năng c a m i ỏ ứ ủ ộ ỏ ả ề ủ ọ
thành ph n kinh t , m i l c l ng lao đ ng. V i m c tiêu xây d ng các các chính sách kinh ầ ế ọ ự ượ ộ ớ ụ ự
t , xã h i, phát tri n đ t n c vì con ng i, cho con ng i thì vi c xây d ng chính sách đ i ế ộ ể ấ ướ ườ ườ ệ ự ố
v i lao đ ng tàn t t c n đ c đ c bi t quan tâm. V phía lao đ ng tàn t t, nhu c u có vi c làm ớ ộ ậ ầ ượ ặ ệ ề ộ ậ ầ ệ
là r t l n, h luôn mong mu n đ c lao đ ng, đ c làm vi c, có thu nh p, tr c h t là nuôiấ ớ ọ ố ượ ộ ượ ệ ậ ướ ế
s ng b n thân, sau là giúp đ gia đình, t o ra c a c i v t ch t góp ph n xây d ng đ t n c. ố ả ỡ ạ ủ ả ậ ấ ầ ự ấ ướ
M t chính sách kinh t b n v ng ph i g n v i vi c gi i quy t t t các v n đ th t nghi p,ộ ế ề ữ ả ắ ớ ệ ả ế ố ầ ề ấ ệ
trong
đó có v n đ vi c làm cho lao đ ng tàn t t. V n đ xã h i này trong n n kinh t th tr ngấ ề ệ ộ ậ ấ ề ộ ề ế ị ườ
đang ngày càng tr lên c p bách. 5 ở ấ
1.3. Ý nghĩa c a nh ng quy đ nh riêng đ i v i lao đ ng tàn t t ủ ữ ị ố ớ ộ ậ
1.3.1. Ý nghĩa kinh t ế
Pháp lu t lao đ ng tàn t t góp ph n xây d ng đ t n c, gi i phóng s c lao đ ng b i l ậ ộ ậ ầ ự ấ ướ ả ứ ộ ở ẽ
pháp lu t v lao đ ng tàn t t đã t o hành lang pháp lý thu n l i cho lao đ ng tàn t t, v t qua ậ ề ộ ậ ạ ậ ợ ộ ậ ượ
m c c m, khó khăn c a b n thân đ lao đ ng s n xu t, giúp h t l p, n đ nh cu c s ng. ặ ả ủ ả ể ộ ả ấ ọ ự ậ ổ ị ộ ố
Pháp lu t v lao đ ng tàn t t đã t o c h i cho ng i tàn t t phát huy ti m năng, trí l c ậ ề ộ ậ ạ ơ ộ ườ ậ ề ự
và c s c lao đ ng c a h cho s phát tri n xã h i. Lao đ ng tàn t t là m t l c l ng lao đ ng ả ứ ộ ủ ọ ự ể ộ ộ ậ ộ ự ượ ộ
không nh , đ ng th i cũng là m t l c l ng tiêu dùng nh ng s n ph m công ngh . Khi ng i ỏ ồ ờ ộ ự ượ ữ ả ẩ ệ ườ
lao đ ng có c h i giáo d c, h c ngh , vi c làm s gi m đi r t nhi u kho n tr c p xã h i và ộ ơ ộ ụ ọ ề ệ ẽ ả ấ ề ả ợ ấ ộ
b o hi m y t . Rõ ràng, lao đ ng tàn t t đã góp ph n quan tr ng vào n n kinh t qu c dân, ả ể ế ộ ậ ầ ọ ề ế ố
công vi c mà h đang làm đã giúp gi m b t chi phí dành cho phúc l i tàn t t và có th gi m ệ ọ ả ớ ợ ậ ể ả
nghèo.
H n n a, pháp lu t lao đ ng tàn t t có ch đ u đãi đ i v i c s d y ngh , c s s n ơ ữ ậ ộ ậ ế ộ ư ố ớ ơ ở ạ ề ơ ở ả
xu t kinh doanh dành riêng cho ng i tàn t t, t o đi u ki n thu n l i cho các doanh nghi p, ấ ườ ậ ạ ề ệ ậ ợ ệ
c s s n xu t kinh doanh, c s d y ngh tìm ki m l i nhu n, góp ph n xây d ng kinh t xã ơ ở ả ấ ơ ở ạ ề ế ợ ậ ầ ự ế
h i. ộ
1.3.2 Ý nghĩa xã h i ộ
Th nh t, pháp lu t lao đ ng tàn t t th hi n truy n th ng t t đ p c a dân t c. Pháp ứ ấ ậ ộ ậ ể ệ ề ố ố ẹ ủ ộ
lu t v lao đ ng tàn t t đã phát huy và nâng cao thêm truy n th ng đó. S phát tri n kinh t , ậ ề ộ ậ ề ố ự ể ế
phát tri n khoa h c công ngh là ti n đ v t ch t, k thu t cho s hòa nh p, t o c h i bìnhể ọ ệ ề ề ậ ấ ỹ ậ ự ậ ạ ơ ộ
đ ng cho ng i tàn t t. Pháp lu t v lao đ ng tàn t t t o nên nh ng chuy n bi n v nh n th c ẳ ườ ậ ậ ề ộ ậ ạ ữ ể ế ề ậ ứ
vai trò, kh năng hòa nh p c ng đ ng c a ng i tàn t t. ả ậ ộ ồ ủ ườ ậ
Th hai, pháp lu t v lao đ ng tàn t t Vi t Nam còn th hi n tính nhân văn, xã h i ứ ậ ề ộ ậ ở ệ ể ệ ộ
và có tính qu c t . H th ng pháp lu t v lao đ ng tàn t t mang tính nhân văn, xã h i và có ố ế ệ ố ậ ề ộ ậ ộ
tính qu c t , đánh d u s phát tri n, ti n b và nhân đ o. Các văn b n pháp lu t cũng đã k ố ế ấ ự ể ế ộ ạ ả ậ ế
th a có tính tham kh o nh ng kinh nghi m c a các n c đ áp d ng m t cách phù h p v i ừ ả ữ ệ ủ ướ ể ụ ộ ợ ớ
đi u ki n kinh t , văn hóa, xã h i và truy n th ng c a nhân dân ta. ề ệ ế ộ ề ố ủ
1.3.3 Ý nghĩa pháp lý
Pháp lu t lao đ ng tàn t t ghi nh n quy n làm vi c c a ng i tàn t t, đó cũng là c s ậ ộ ậ ậ ề ệ ủ ườ ậ ơ ở
v ng ch c, t o hành lang pháp lý cho lao đ ng tàn t t có vi c làm n đ nh và phù h p. ữ ắ ạ ộ ậ ệ ổ ị ợ

Nh ng quy đ nh đ i v i lao đ ng tàn t t đã b c đ u t o ra khung pháp lý trong vi c ữ ị ố ớ ộ ậ ướ ầ ạ ệ
đi u ch nh quan h lao đ ng. Vi c ban hành các văn b n quy ph m pháp lu t và đ y m nh các ề ỉ ệ ộ ệ ả ạ ậ ẩ ạ
ho t đ ng truy n thông trong nh ng năm qua đã góp ph n làm thay đ i nh n th c v ng i ạ ộ ề ữ ầ ổ ậ ứ ề ườ
tàn t t nói chung và lao đ ng tàn t t nói riêng cũng nh cách ti p c n trong vi c tr giúp lao ậ ộ ậ ư ế ậ ệ ợ
đ ng tàn t t. Chính vì th đã t o nên s chuy n bi n tích c c v nh n th c vai trò, kh năng ộ ậ ế ạ ự ể ế ự ề ậ ứ ả
hòa nh p c ng đ ng c a ng i tàn t t. ậ ộ ồ ủ ườ ậ
Pháp lu t lao đ ng tàn t t t o m t hành lang pháp lý cho h th ng các tr ng d y ậ ộ ậ ạ ộ ệ ố ườ ạ
ngh , trung tâm gi i thi u vi c làm, các b , ngành, đ a ph ng dành s u tiên quan tâm đ i ề ớ ệ ệ ộ ị ươ ự ư ố
v i lao đ ng tàn t t. 6 ớ ộ ậ
1.4 L c s quá trình hình thành và phát tri n pháp lu t v lao đ ng tàn t t ượ ử ể ậ ề ộ ậ ở
Vi t Nam ệ
1.4.1 Giai đo n tr c khi có B lu t lao đ ng năm 1994 ạ ướ ộ ậ ộ
1.4.1.1 Giai đo n t 1945 đ n 1954: ạ ừ ế
Nh ng năm đ u c a Nhà n c Vi t Nam dân ch c ng hòa non tr , cùng v i s ữ ầ ủ ướ ệ ủ ộ ẻ ớ ự
nghi p kháng chi n ki n qu c, Đ ng và Nhà n c ta đã quan tâm r t s m đ n v n đ lao đ ngệ ế ế ố ả ướ ấ ớ ế ấ ề ộ
là ng i tàn t t, c th là trong b n Hi n pháp năm 1946 (Đi u 7 và Đi u 14); S c l nh s 20 ườ ậ ụ ể ả ế ề ề ắ ệ ố
c a Ch t ch Chính ph Vi t Nam dân ch c ng hòa ngày 16 tháng 2 năm 1947, trong đó quy ủ ủ ị ủ ệ ủ ộ
đ nh h u b ng th ng t t đ c căn c vào t t bênh n ng hay nh . S ti n h u b ng th ngị ư ổ ươ ậ ượ ứ ậ ặ ẹ ố ề ư ổ ươ
t t ậ
theo đ t t b nh và theo ch c v (binh và s ; úy và tá; t ng). B nh t t x p thành các đ , t ộ ậ ệ ứ ụ ỹ ướ ệ ậ ế ộ ừ
5% đ n 100%, đ trên cách đ d i 5%. Ngh đ nh h ng d n thi hành s 49/TB-QĐ-ế ộ ộ ướ ị ị ướ ẫ ố
TC
(19/11/1948) quy đ nh tiêu chu n th ng t t đ c x p theo các m c đ t 5 % - 100%. ị ẩ ươ ậ ượ ế ứ ộ ừ
1.4.1.2 Giai đo n t 1955 đ n 1985 ạ ừ ế
Tháng 1 năm 1955, th ng binh đ c chuy n sang tiêu chu n th ng t t 6 h ng. Tiêu ươ ượ ể ẩ ươ ậ ạ
chu n này đ c quy đ nh b ng Ngh đ nh s 18 ngày 17/11/1954. Sang đ n th i kỳ 1964 đ n ẩ ượ ị ằ ị ị ố ế ờ ế
1985 đ i t ng h ng chính sách này không ch nguyên quân nhân b th ng mà còn bao ố ượ ưở ỉ ị ươ
hàm c đ i t ng h ng chính sách nh th ng binh th hi n t p trung các văn b n: Đi u lả ố ượ ưở ư ươ ể ệ ậ ở ả ề ệ
t m th i v ch đ đãi ng quân nhân ban hành kèm theo Ngh đ nh 161/CP ngày 30/10/1964, ạ ờ ề ế ộ ộ ị ị
Ngh đ nh 111/CP ngày 20/7/1967 c a H i đ ng Chính ph , Ngh đ nh 08/NĐ-1976 c a ị ị ủ ộ ồ ủ ị ị ủ
Chính ph cách m ng lâm th i c ng hoà mi n Nam Vi t Nam. ủ ạ ờ ộ ề ệ
Hi n pháp 1959 (t i Đi u 30 và Đi u 32) và Hi n pháp 1980 (Đi u 74) đã có nh ng ế ạ ề ề ế ề ữ
quy đ nh v quy n làm vi c c a m i công dân và có chính sách đ i v i ng i tàn t t. ị ề ề ệ ủ ọ ố ớ ườ ậ
1.4.1.3 Giai đo n t 1986 đ n tr c ngày ban hành B lu t lao đ ng năm 1994 ạ ừ ế ướ ộ ậ ộ
V n đ lao đ ng tàn t t m i đ c đ c p trong m t s văn b n, đó là: Pháp l nh v b o ấ ề ộ ậ ớ ượ ề ậ ộ ố ả ệ ề ả
h lao đ ng (10/9/1991); Ngh đ nh s 233/HĐBT (22/6/1990) ban hành Quy ch lao đ ng ộ ộ ị ị ố ế ộ
trong các doanh nghi p có v n đ u t n c ngoài. ệ ố ầ ư ướ
Đ n Hi n pháp 1992, Đi u 67 kh ng đ nh: “Th ng binh, b nh binh, gia đình li t sĩ ế ế ề ẳ ị ươ ệ ệ
đ c h ng các chính sách u đãi c a Nhà n c. Th ng binh đ c t o đi u ki n ph c h i ượ ưở ư ủ ướ ươ ượ ạ ề ệ ụ ồ
ch c năng lao đ ng, có vi c làm phù h p v i s c kho và có đ i s ng n đ nh. Nh ng ng i ứ ộ ệ ợ ớ ứ ẻ ờ ố ổ ị ữ ườ
và gia đình có công v i n c đ c khen th ng, chăm sóc. Ng i già, ng i tàn t t, tr m ớ ướ ượ ưở ườ ườ ậ ẻ ồ
côi không n i n ng t a đ c Nhà n c và xã h i giúp đ ”. ơ ươ ự ượ ướ ộ ỡ
Nh v y trong giai đo n này, ngay t nh ng năm m i thành l p, Nhà n c đã chú ý ư ậ ạ ừ ữ ớ ậ ướ
đ n vi c ban hành quy đ nh riêng phù h p v i ng i tàn t t, tuy nhiên các chính sách này ch ế ệ ị ợ ớ ườ ậ ỉ
dành cho các c s s n xu t kinh doanh t p trung c a ng i tàn t t và m i ch t p trung vào ơ ở ả ấ ậ ủ ườ ậ ớ ỉ ậ
đ i t ng là th ng binh. ố ượ ươ

