Pháp lu t v lao đ ng tàn t t Vi t Nam
Ph m Th Thanh Vi t
Khoa Lu t
Lu n văn Th c sĩ ngành: Lu t Kinh t ; Mã s : 60 38 50 ế
Ng i h ng d n: TS. Lê Th Hoài Thu ườ ướ
Năm b o v : 2009
Abstract: Phân tích và làm sáng t m t s v n đ lý lu n và th c ti n áp d ng các quy
đ nh pháp lu t đ i v i lao đ ng là ng i tàn t t. T đó, rút ra nh ng k t lu n c n thi t, ườ ế ế
nh ng ý ki n đ xu t nh m góp ph n hoàn thi n ch đ pháp lý đ i v i lao đ ng tàn ế ế
t t, cũng nh áp d ng có hi u qu chúng trong th c ti n đ i s ng. ư
Keywords: Pháp lu t Vi t Nam; Ng i lao đ ng; Lu t lao đ ng; Ng i tàn t t ườ ườ
Content
M Đ U
Trong b i c nh n n kinh t n c ta phát tri n m nh m và Vi t Nam v a gia nh p T ế ướ
ch c Th ng m i th gi i (WTO), yêu c u v ngu n nhân l c có trình đ cao là r t l n, v n ươ ế
đ t o vi c làm cho ng i lao đ ng đang là m i quan tâm b c thi t c a ng i dân nói chung ườ ế ườ
và ng i tàn t t nói riêng. ườ
B o v , chăm sóc, giáo d c và t o vi c làm cho ng i tàn t t, t o đi u ki n cho h ườ
v t qua nh ng khó khăn, hòa nh p vào đ i s ng c ng đ ng, xã h i là nh ng ho t đ ng có ý ượ
nghĩa kinh t , chính tr , xã h i và nhân văn sâu s c. B lu t lao đ ng đã có nh ng quy đ nh ế
riêng cho m t s lo i lao đ ng đ c thù, trong đó có lao đ ng là ng i tàn t t. Nh ng quy đ nh ườ
v “Lao đ ng là ng i tàn t t” t i m c III, Ch ng XI c a B lu t lao đ ng là s k th a và ườ ươ ế
phát tri n các văn b n pháp lu t tr c đó trong lĩnh v c lao đ ng. Trong th i gian qua, m c ướ
dù, vi c ban hành các chính sách, quy đ nh pháp lu t đã t ng đ i đ y đ song vì ươ
nhi u
nguyên nhân khác nhau, các chính sách và quy đ nh pháp lu t v n ch a đ c th c hi n có ư ượ
hi u qu và ng i tàn t t v n g p khó khăn trong vi c tìm đ c m t vi c làm cùng thu nh p ườ ượ
n đ nh. Tình tr ng s d ng lao đ ng tàn t t không có h p đ ng lao đ ng, không có b o hi m
xã h i, s vi ph m v th i gi làm vi c, th i gi ngh ng i, v an toàn v sinh lao đ ng,… còn ơ
x y ra khá ph bi n. H n th , công tác thanh ki m tra còn l ng l o, vi c x lý vi ph m còn b ế ơ ế
xem nh , vi c tuyên truy n ph bi n pháp lu t trong đ i t ng này còn ch a th ng xuyên và ế ượ ư ườ
ch a sâu r ng. Vì v y, tôi l a ch n “Pháp lu t v lao đ ng tàn t t Vi t Nam” làm đ tài ư
lu n văn th c s c a mình, v i mong mu n góp ph n vào vi c hoàn thi n nh ng v n đ
lu n và th c ti n c a pháp lu t đ i v i lao đ ng tàn t t n c ta. ướ
2
Ch ng 1. Khái quát chung v lao đ ng tàn t t và s c n thi t ph i có nh ng quy ươ ế
đ nh riêng đ i v i lao đ ng tàn t t
1.1. Lao đ ng tàn t t – M t lo i lao đ ng có đ c đi m riêng
1.1.1 Lao đ ng có đ c đi m riêng theo pháp lu t lao đ ng Vi t Nam
Lao đ ng có đ c đi m riêng là h th ng các quy ph m đi u ch nh m t s quan h lao
đ ng có nh ng y u t đ c thù nh m b o v nh ng l i ích c a b n thân ng i lao đ ng ế ườ
cũng
nh l i ích chung c a xã h i. ư
Trong đi u ki n hi n nay, lao đ ng có đ c đi m riêng đ c coi nh m t ch đ nh c a ượ ư ế
lu t lao đ ng Vi t Nam, ch đ nh này đ c phân lo i d a trên m t s y u t c b n và có tính ế ượ ế ơ
ph bi n sau: ế
Th nh t, xu t phát t nh ng đ c đi m c a bên ch th là ng i lao đ ng có: Lao ườ
đ ng n ; Lao đ ng ch a thành niên; Lao đ ng là ng i tàn t t; Lao đ ng là ng i cao tu i; ư ườ ườ
Lao đ ng có trình đ chuyên môn k thu t cao; Lao đ ng là ng i n c ngoài. ườ ướ
Th hai, xu t phát t nh ng đ c đi m c a bên ch th là ng i s d ng lao đ ng có: ườ
Lao đ ng cho t ch c, cá nhân n c ngoài; Lao đ ng Vi t Nam đi làm vi c có th i h n ướ
n c ngoài; Lao đ ng nh ng n i s d ng d i 10 ng i lao đ ng. ướ ơ ướ ườ
1.1.2 Lao đ ng tàn t t – M t lo i lao đ ng có đ c đi m riêng
1.1.2.1 Khái ni m lao đ ng tàn t t
Có hai cách ti p c n khác nhau cho khái ni m này nh sau: ế ư
Đ nh nghĩa nh m t i đ i t ng h ng l i quy mô h p và đ ng nh t, có liên quan ượ ưở
đ n suy gi m kh năng, đ c s d ng đ xây d ng các văn b n lu t v i m c tiêu h tr v ế ượ
m t v t ch t ho c tài chính cho t ng cá nhân tàn t t, ho c ng i s d ng lao đ ng tàn t t. ườ
Đ nh nghĩa khác mang ý nghĩa bao quát h n nh m b o v nh ng ng i tàn t t kh i b ơ ườ
phân bi t đ i x , đ nh nghĩa này có đ i t ng b o v r ng h n, bao g m c nh ng ng i tàn ượ ơ ườ
t t nh .
Lu t c a n c C ng hòa nhân dân Trung Hoa v b o v ng i khuy t t t ban hành ướ ườ ế
năm 1990 đã đ nh nghĩa theo cách khái quát, nêu th nào là tàn t t, khuy t t t, làm c s cho ế ế ơ
vi c b o v ng i tàn t t kh i b phân bi t đ i x . ườ
n Đ , Lu t v ng i khuy t t t ban hành năm 1995 đ nh nghĩa khuy t t t bao g m ườ ế ế
tình tr ng b mù, nghe kém, lành b nh phong, thính l c kém, suy gi m kh năng v n đ ng,
ch m phát tri n trí óc và m c b nh v tâm th n; trong khi đó đ nh nghĩa v ng i khuy t t t ườ ế
l i đ c nêu “m t ng i b b t kỳ m t khuy t t t nào không d i b n m i ph n trăm theo ượ ườ ế ướ ươ
xác nh n c a m t c quan y t có th m quy n”. Nh v y, v ng i khuy t t t, lu t pháp n ơ ế ư ườ ế
Đ có 2 đ nh nghĩa, m t là v khuy t t t, v i m c đích ch ng phân bi t đ i x đ i v i ng i ế ườ
khuy t t t, còn đ nh nghĩa d ng th hai nh m h ng t i đ i t ng h p h n, có khuy t t tế ướ ượ ơ ế
t
40% tr lên.
Theo quan đi m c a Vi t Nam, Ngh đ nh s 116/2004/NĐ-CP s a đ i thì: “Lao đ ng
là ng i tàn t t theo quy đ nh t i Ngh đ nh này là ng i lao đ ng không phân bi t ngu n g c ườ ườ
gây ra tàn t t, b khi m khuy t m t hay nhi u b ph n c th ho c ch c năng, bi u hi n d i ế ế ơ ướ
3
nh ng d ng t t khác nhau, b suy gi m kh năng lao đ ng t 21% tr lên, đ c H i ượ
đ ng
giám đ nh y khoa ho c c quan y t có th m quy n xác nh n theo quy đ nh c a B Y t ơ ế ế
(Đi u 1). Đây là khái ni m t ng đ i toàn di n v lao đ ng tàn t t, kh c ph c nh ng b t c p ươ
trong khái ni m lao đ ng tàn t t nêu Ngh đ nh s 81/CP, b i ngoài vi c nêu h u qu c a
tàn t t là suy gi m kh năng lao đ ng 21%, có giám đ nh y khoa, khái ni m còn nêu rõ th nào ế
là tàn t t: b khi m khuy t m t hay nhi u b ph n c th ho c ch c năng, bi u hi n ế ế ơ
d i ướ
nh ng d ng t t khác nhau. Khái ni m này s r t thu n l i cho các m c tiêu h tr v m t v t
ch t ho c tài chính cho t ng lao đ ng tàn t t, ho c ng i s d ng lao đ ng tàn t t. Đi u này ườ
mang l i ý nghĩa to l n, giúp cho vi c ho ch đ nh chính sách và th c hi n chính sách đ i v i
lao đ ng tàn t t đ c hi u qu . ượ
1.1.2.2 Phân lo i lao đ ng tàn t t
Đ phân lo i ng i tàn t t nói chung và lao đ ng tàn t t nói riêng, có th d a vào các ườ
tiêu chí sau đây:
a/ Theo nguyên nhân d n đ n tàn t t g m có: Nhóm nguyên nhân tàn t t do b m sinh; ế
Nhóm nguyên nhân tàn t t do b nh t t; Nhóm nguyên nhân tàn t t do chi n tranh; ế
Nhóm
nguyên nhân tàn t t do tai n n lao đ ng; Do nh ng nguyên nhân khác.
b/ Theo tiêu chu n phân lo i theo kh năng suy gi m, khuy t t t và tr ng i (ICIDH) ế
do T ch c Y t th gi i ban hành vào năm 1980, g m 7 d ng: Suy gi m kh năng v n đ ng ế ế
nh b c t chân, c t tay, li t, b i não,..; Suy gi m thính giác/nói (giao ti p); Suy gi m th giác ư ế
bao g m mù, mù màu,…; Hành vi c x xa l (th ng là do k t qu b nh th n kinh phân li t ư ườ ế
hay ch ng lo n th n kinh hay nh ng b nh tâm th n khác); Ch ng đ ng kinh/ng t x u.
c/ Theo b ch s đa m c tiêu: Ph n ánh tình hình chung v tàn t t; Ph n ánh nguyên
nhân khuy t t t; Ph n ánh c c u, đ a bàn c trú c a ng i khuy t t t theo đ a gi iế ơ ư ườ ế
hành
chính; Ph n ánh theo nhân kh u h c: gi i tính, đ tu i, dân t c, tình tr ng hôn nhân; Ph n ánh
theo trình đ văn hóa, trình đ chuyên môn k thu t, ngh nghi p; Ph n ánh nhu c u đa d ng
c a ng i khuy t t t theo nhu c u tr giúp. ườ ế
Các cách phân lo i nh trên ch là t ng đ i, tùy thu c vào t ng m c đích, s d ng ư ươ
mà ng i ta phân lo i cho phù h p. ườ
1.2. S c n thi t ph i có quy đ nh riêng đ i v i lao đ ng tàn t t ế
1.2.1 Đ c đi m v sinh lý, s c kho
Nh trong khái ni m v lao đ ng tàn t t ta đã th y lao đ ng tàn t t b suy gi m kh ư
năng lao đ ng t 21% tr lên, đi u đó cho th y s c kh e c a lao đ ng tàn t t không th nh ư
nh ng ng i bình th ng khác. Lao đ ng tàn t t là m t trong nh ng nhóm ng i y u th , c n ườ ườ ườ ế ế
đ c h tr nhi u nh t v các d ch v chăm sóc s c kh e. Chăm sóc s c kh e cho ng i tàn ượ ườ
t t là truy n th ng, là đ o lý c a dân t c, c a xã h i và là trách nhi m c a các nhà ho ch đ nh
chính sách, c a Nhà n c ta hi n nay. ướ
Trên th c t , v hình th c trông ng i tàn t t không đ c nhanh nh n l m và ng i s ế ườ ượ ườ
d ng lao đ ng cho r ng h không th lao đ ng nh nh ng lao đ ng bình th ng khác và do ư ườ
v y ng i s d ng lao đ ng ít mu n nh n lao đ ng tàn t t vào làm vi c. ườ
1.2.2 Đ c đi m v tâm lý 4
C m nh n c a m i ng i khi ti p xúc v i ng i tàn t t đó là ng i tàn t t s ng r t ườ ế ườ ườ
khép kín, không thích giao ti p, ít hòa nh p vào c ng đ ng. Tâm lý chung ng i tàn t t là ế ườ
m c c m, t ti và bi quan v t t nguy n c a mình. Chính cách s ng này khi n h tr nên r t ế
thi u thông tin, thi u hi u bi t, ngay c nh ng v n đ liên quan tr c ti p t i b n thân h đó là ế ế ế ế
quy n l i c a mình.
Nguyên nhân d n đ n tâm lý trên ch y u là b n thân ng i tàn t t không t tin v b n ế ế ườ
thân, h m c c m nghĩ r ng mình không giúp đ c gì cho gia đình, cho xã h i, c ng thêm ượ
đ nh ki n xã h i, cho r ng ng i tàn t t là gánh n ng c a gia đình và có thái đ kỳ th , phân ế ườ
bi t đ i x . M t khác, do đ c đi m đ c thù c a ng i tàn t t Vi t Nam ph n l n s ng trong ườ
h
gia đình nghèo nên càng khi n h không t tin, s ng r t khép kín. ế
1.2.3 Y u t h i ế
Lao đ ng tàn t t là ch th đ c quan tâm nghiên c u không ch vì l i ích c a b n ượ
thân đ i t ng này mà còn vì l i ích c a toàn xã h i. Công nghi p hóa, hi n đ i hóa đ t n c ượ ướ
đang đòi h i công s c đóng góp c a toàn xã h i, đòi h i ph i phát huy ti m năng c a m i
thành ph n kinh t , m i l c l ng lao đ ng. V i m c tiêu xây d ng các các chính sách kinh ế ượ
t , xã h i, phát tri n đ t n c vì con ng i, cho con ng i thì vi c xây d ng chính sách đ i ế ướ ườ ườ
v i lao đ ng tàn t t c n đ c đ c bi t quan tâm. V phía lao đ ng tàn t t, nhu c u có vi c làm ượ
là r t l n, h luôn mong mu n đ c lao đ ng, đ c làm vi c, có thu nh p, tr c h t là nuôi ượ ượ ướ ế
s ng b n thân, sau là giúp đ gia đình, t o ra c a c i v t ch t góp ph n xây d ng đ t n c. ướ
M t chính sách kinh t b n v ng ph i g n v i vi c gi i quy t t t các v n đ th t nghi p, ế ế
trong
đó có v n đ vi c làm cho lao đ ng tàn t t. V n đ xã h i này trong n n kinh t th tr ng ế ườ
đang ngày càng tr lên c p bách. 5
1.3. Ý nghĩa c a nh ng quy đ nh riêng đ i v i lao đ ng tàn t t
1.3.1. Ý nghĩa kinh t ế
Pháp lu t lao đ ng tàn t t góp ph n xây d ng đ t n c, gi i phóng s c lao đ ng b i l ướ
pháp lu t v lao đ ng tàn t t đã t o hành lang pháp lý thu n l i cho lao đ ng tàn t t, v t qua ượ
m c c m, khó khăn c a b n thân đ lao đ ng s n xu t, giúp h t l p, n đ nh cu c s ng.
Pháp lu t v lao đ ng tàn t t đã t o c h i cho ng i tàn t t phát huy ti m năng, trí l c ơ ườ
và c s c lao đ ng c a h cho s phát tri n xã h i. Lao đ ng tàn t t là m t l c l ng lao đ ng ượ
không nh , đ ng th i cũng là m t l c l ng tiêu dùng nh ng s n ph m công ngh . Khi ng i ượ ườ
lao đ ng có c h i giáo d c, h c ngh , vi c làm s gi m đi r t nhi u kho n tr c p xã h i ơ
b o hi m y t . Rõ ràng, lao đ ng tàn t t đã góp ph n quan tr ng vào n n kinh t qu c dân, ế ế
công vi c mà h đang làm đã giúp gi m b t chi phí dành cho phúc l i tàn t t và có th gi m
nghèo.
H n n a, pháp lu t lao đ ng tàn t t có ch đ u đãi đ i v i c s d y ngh , c s s n ơ ế ư ơ ơ
xu t kinh doanh dành riêng cho ng i tàn t t, t o đi u ki n thu n l i cho các doanh nghi p, ườ
c s s n xu t kinh doanh, c s d y ngh tìm ki m l i nhu n, góp ph n xây d ng kinh t ơ ơ ế ế
h i.
1.3.2 Ý nghĩa xã h i
Th nh t, pháp lu t lao đ ng tàn t t th hi n truy n th ng t t đ p c a dân t c. Pháp
lu t v lao đ ng tàn t t đã phát huy và nâng cao thêm truy n th ng đó. S phát tri n kinh t , ế
phát tri n khoa h c công ngh là ti n đ v t ch t, k thu t cho s hòa nh p, t o c h i bình ơ
đ ng cho ng i tàn t t. Pháp lu t v lao đ ng tàn t t t o nên nh ng chuy n bi n v nh n th c ườ ế
vai trò, kh năng hòa nh p c ng đ ng c a ng i tàn t t. ườ
Th hai, pháp lu t v lao đ ng tàn t t Vi t Nam còn th hi n tính nhân văn, xã h i
và có tính qu c t . H th ng pháp lu t v lao đ ng tàn t t mang tính nhân văn, xã h i và có ế
tính qu c t , đánh d u s phát tri n, ti n b và nhân đ o. Các văn b n pháp lu t cũng đã k ế ế ế
th a có tính tham kh o nh ng kinh nghi m c a các n c đ áp d ng m t cách phù h p v i ướ
đi u ki n kinh t , văn hóa, xã h i và truy n th ng c a nhân dân ta. ế
1.3.3 Ý nghĩa pháp lý
Pháp lu t lao đ ng tàn t t ghi nh n quy n làm vi c c a ng i tàn t t, đó cũng là c s ườ ơ
v ng ch c, t o hành lang pháp lý cho lao đ ng tàn t t có vi c làm n đ nh và phù h p.
Nh ng quy đ nh đ i v i lao đ ng tàn t t đã b c đ u t o ra khung pháp lý trong vi c ướ
đi u ch nh quan h lao đ ng. Vi c ban hành các văn b n quy ph m pháp lu t và đ y m nh các
ho t đ ng truy n thông trong nh ng năm qua đã góp ph n làm thay đ i nh n th c v ng i ườ
tàn t t nói chung và lao đ ng tàn t t nói riêng cũng nh cách ti p c n trong vi c tr giúp lao ư ế
đ ng tàn t t. Chính vì th đã t o nên s chuy n bi n tích c c v nh n th c vai trò, kh năng ế ế
hòa nh p c ng đ ng c a ng i tàn t t. ườ
Pháp lu t lao đ ng tàn t t t o m t hành lang pháp lý cho h th ng các tr ng d y ườ
ngh , trung tâm gi i thi u vi c làm, các b , ngành, đ a ph ng dành s u tiên quan tâm đ i ươ ư
v i lao đ ng tàn t t. 6
1.4 L c s quá trình hình thành và phát tri n pháp lu t v lao đ ng tàn t t ượ
Vi t Nam
1.4.1 Giai đo n tr c khi có B lu t lao đ ng năm 1994 ướ
1.4.1.1 Giai đo n t 1945 đ n 1954: ế
Nh ng năm đ u c a Nhà n c Vi t Nam dân ch c ng hòa non tr , cùng v i s ướ
nghi p kháng chi n ki n qu c, Đ ng và Nhà n c ta đã quan tâm r t s m đ n v n đ lao đ ng ế ế ướ ế
là ng i tàn t t, c th là trong b n Hi n pháp năm 1946 (Đi u 7 và Đi u 14); S c l nh s 20 ườ ế
c a Ch t ch Chính ph Vi t Nam dân ch c ng hòa ngày 16 tháng 2 năm 1947, trong đó quy
đ nh h u b ng th ng t t đ c căn c vào t t bênh n ng hay nh . S ti n h u b ng th ng ư ươ ượ ư ươ
t t
theo đ t t b nh và theo ch c v (binh và s ; úy và tá; t ng). B nh t t x p thành các đ , t ướ ế
5% đ n 100%, đ trên cách đ d i 5%. Ngh đ nh h ng d n thi hành s 49/TB-QĐ-ế ướ ướ
TC
(19/11/1948) quy đ nh tiêu chu n th ng t t đ c x p theo các m c đ t 5 % - 100%. ươ ượ ế
1.4.1.2 Giai đo n t 1955 đ n 1985 ế
Tháng 1 năm 1955, th ng binh đ c chuy n sang tiêu chu n th ng t t 6 h ng. Tiêu ươ ượ ươ
chu n này đ c quy đ nh b ng Ngh đ nh s 18 ngày 17/11/1954. Sang đ n th i kỳ 1964 đ n ượ ế ế
1985 đ i t ng h ng chính sách này không ch nguyên quân nhân b th ng mà còn bao ượ ưở ươ
hàm c đ i t ng h ng chính sách nh th ng binh th hi n t p trung các văn b n: Đi u l ượ ưở ư ươ
t m th i v ch đ đãi ng quân nhân ban hành kèm theo Ngh đ nh 161/CP ngày 30/10/1964, ế
Ngh đ nh 111/CP ngày 20/7/1967 c a H i đ ng Chính ph , Ngh đ nh 08/NĐ-1976 c a
Chính ph cách m ng lâm th i c ng hoà mi n Nam Vi t Nam.
Hi n pháp 1959 (t i Đi u 30 và Đi u 32) và Hi n pháp 1980 (Đi u 74) đã có nh ng ế ế
quy đ nh v quy n làm vi c c a m i công dân và có chính sách đ i v i ng i tàn t t. ườ
1.4.1.3 Giai đo n t 1986 đ n tr c ngày ban hành B lu t lao đ ng năm 1994 ế ướ
V n đ lao đ ng tàn t t m i đ c đ c p trong m t s văn b n, đó là: Pháp l nh v b o ượ
h lao đ ng (10/9/1991); Ngh đ nh s 233/HĐBT (22/6/1990) ban hành Quy ch lao đ ng ế
trong các doanh nghi p có v n đ u t n c ngoài. ư ướ
Đ n Hi n pháp 1992, Đi u 67 kh ng đ nh: “Th ng binh, b nh binh, gia đình li t sĩ ế ế ươ
đ c h ng các chính sách u đãi c a Nhà n c. Th ng binh đ c t o đi u ki n ph c h i ượ ưở ư ướ ươ ượ
ch c năng lao đ ng, có vi c làm phù h p v i s c kho và có đ i s ng n đ nh. Nh ng ng i ườ
và gia đình có công v i n c đ c khen th ng, chăm sóc. Ng i già, ng i tàn t t, tr m ướ ượ ưở ườ ườ
côi không n i n ng t a đ c Nhà n c và xã h i giúp đ ”. ơ ươ ượ ướ
Nh v y trong giai đo n này, ngay t nh ng năm m i thành l p, Nhà n c đã chú ý ư ướ
đ n vi c ban hành quy đ nh riêng phù h p v i ng i tàn t t, tuy nhiên các chính sách này ch ế ườ
dành cho các c s s n xu t kinh doanh t p trung c a ng i tàn t t và m i ch t p trung vào ơ ườ
đ i t ng là th ng binh. ượ ươ