B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HC NÔNG NGHIP HÀ NI
----------------------
HOÀNG ĐĂNG DŨNG
NGHIÊN CU PHÁT TRIN CÔNG NGH
SN XUT HT GING LÚA LAI HAI DÒNG
VIT NAM
Chuyên ngành: Di truyn và chn ging cây trng
Mã s: 62.62.05.01
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ NÔNG NGHIP
HÀ NI - 2010
Công trình hoàn thành ti:
TRƯỜNG ĐẠI HC NÔNG NGHIP HÀ NI
Người hướng dn khoa hc:
1. PGS.TS VŨ VĂN LIT
2. PGS.TS NGUYN TRÍ HOÀN
Phn bin 1: GS.TS. HOÀNG TUYT MINH
Hi Ging cây trng
Phn bin 2: PGS.TS. NGUYN VĂN HOAN
Hi Ging cây trng
Phn bin 3: TS. PHM ĐỒNG QUNG
B Nông nghip & PTNT
Lun án đã được bo v ti hi đồng chm lun án cp trường hp ti:
Trường Đại hc Nông nghip Hà Ni
Vào hi 8 gi 30, ngày 4 tháng 11 năm 2010
Có th tìm hiu lun án ti thư vin:
- Thư vin Quc gia Vit Nam
- Thư vin Trường Đại hc Nông nghip Hà Ni
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG B
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUN ÁN
1. Lã Vĩnh Hoa, Trn Đức Viên, Nguyn Văn Trung, Nguyn Văn Hoan, Hoàng Đăng Dũng, Nguyn
Đình Thi, Nguyn Th Luyn, Trn L Thu (2005). Tìm hiu phương pháp gieo thng trong sn
xut ht lai F1. Tp chí Khoa hc k thut nông nghip. S 5/2005 p362-365
2. Hoàng Đăng Dũng, Vũ Văn Liết, Nguyn Văn Hoan, Trn Đức Viên, Nguyn Văn Trung, Nguyn
Th Luyn, Nguyn Đình Thi, Nguyn Th L (2006). Nghiên cu các gii pháp công ngh sn
xut ht lai F1 t hp lúa lai hai dòng Vit Lai 24, v mùa 2004. Tp chí Nông nghip và Phát
trin nông thôn. p98-100. S 10/2006
3. Hoang Dang Dung, Vu Van Liet, Nguyen Van Hoan, Vu Hong Quang (2007). Investigation on
direct seeding for TGMS seed multiplication. Proceedings of the JSPS International seminar
2007 “Hybrid rice and Agro ecosystem. 22 - 25 November 2007 Hanoi University of Agriculture
Vietnam
4. Vu Hong Quang, Nguyen Van Hoan, Pham Van Cuong, Hoang Dang Dung (2007). F1 seed
production system for two - line hybrid rice in Vietnam. Proceedings of the JSPS International
seminar 2007 “Hybrid rice and Agro ecosystem. 22 - 25 November 2007 Hanoi University of
Agriculture Vietnam
5. Hoàng Đăng Dũng, Vũ Văn Liết, Nguyn Trí Hoàn (2009), Nghiên cu gii pháp công ngh điu
chnh trùng khp trong sn xut ht lai F1. Tp chí Kinh tế sinh thái, p8-14. S 33/2009.
1
M ĐẦU
1 Tính cp thiết ca đề tài
Quá trình nghiên cu và phát trin lúa lai Vit Nam trong nhng năm qua vn còn mt s tn ti: (1)
Thiếu ging b mđộ thun cao để ch động trong sn xut ht lai F1. K thut làm thun và nhân dòng bt
dc ch mi tp trung mt s dòng nht định, chưa tìm được gii pháp có hiu qu để nâng cao t l kết ht và
độ thun ca mt s dòng có tim năng như: Nh 32A và Pei i 64S. (2) Chưa có nhiu ngun vt liu khi đầu để
chn to các t hp có năng sut siêu cao, chng chu tt vi sâu bnh và phù hp vi điu kin sinh thái vùng
nhit đới m ca nước ta. (3) Chưa xác định vùng nhân dòng b m, vùng sn xut ht lai F1 ti ưu và vùng sn
xut lúa lai thương phm có hiu qu. Năng sut, cht lượng ht ging sn xut trong nước còn thp. (4) Ngun
vn đầu tư cho nghiên cu và phát trin lúa lai thp, không tp trung, hot động nghiên cu phân tán, chính sách
đầu tư, h tr cho lúa lai chưa hp lý. Đội ngũ cán b k thut thiếu, nht là cán b đầu đàn. H thng sn xut ht
ging chưa được t chc cht ch và chưa gn lin vi th trường, nhà nước chưa có chính sách khuyến khích các
doanh nghip đầu tư phát trin lúa lai mt cách hp lý.(B Nông nghip và Phát trin nông thôn,2005)[4].
Để góp phn gii quyết nhng khó khăn tr ngi nói trên, phc v phát trin sn xut lúa lai h hai dòng
Vit Nam chúng tôi thc hin đề tài: “Nghiên cu phát trin công ngh sn xut ht ging lúa lai hai dòng
Vit Nam”
2 Mc đích và yêu cu nghiên cu
2.1 Mc đích ca đề tài
(1)Xác định vùng sinh thái phù hp cho sn xut ht lai F1 và nhân dòng TGMS; (2)Phát trin mt s gii
pháp công ngh, khai thác ngun tài nguyên khí hu nâng cao năng sut nhân dòng TGMS và sn xut ht lai F1
h hai dòng.
2.2 Yêu cu ca đề tài
(1) Đánh giá tài nguyên khí hu, xác định vùng sn xut ht lai F1 và nhân dòng TGMS; (2) Phát trin
mt s gii pháp k thut nhân dòng TGMS, đạt năng sut cao; (3) Nghiên cu mt s gii pháp k thut da trên
kết qu đánh giá khí hu để nâng cao năng sut ht lai F1; (4) Bước đầu th nghim mô hình ng dng các gii
pháp k thut đề xut hoàn thin quy trình.
3 Ý nghĩa khoa hc và thc tin ca đề tài
3.1 Ý nghĩa khoa hc
Kết qu nghiên cu ca đề tài s cung cp dn liu khoa hc v điu kin khí hu ca mi vùng phù hp
cho nhân dòng TGMS và sn xut ht lai F1, mt s gii pháp công ngh b sung góp phn hoàn thin công ngh
sn xut ht ging lúa lai hai dòng.
3.2 Ý nghĩa thc tin
(1) Đề tài s góp phn định hướng, xác định vùng sn xut ht lai F1 cho các đơn v tham gia vào công
tác sn xut ht ging lúa lai; (2)Các kết qu nghiên cu hoàn thin quy trình công ngh trong sn xut lúa lai góp
phn nâng cao năng sut sn xut ht ging lúa lai F1và thúc đẩy s phát trin ca sn xut lúa lai h hai dòng
Vit Nam.
4 Gii hn ca đề tài
(1) Nghiên cu gii hn vi dòng bt dc 103S dng bt dc TGMS đã tham gia làm dòng m cho hai
ging lúa lai hai dòng là VL20 và VL24; (2) Hai dòng phc hi s dng trong nghiên cu là R20 và R24 và (3)
Hai t hp lai là VL24 và VL20 ; (4) Đánh giá tài nguyên khí hu trên mt s trm quan trc chính trong h thng
quan trc khí tượng ca Trung tâm khí tượng thu văn Quc Gia. Đại din cho 7 vùng sinh thái ca Vit Nam: (5)
Nghiên cu các gii pháp công ngh nhân dòng TGMS được b trí Hà Ni; (6) Nghiên cu các gii pháp công
ngh sn xut ht lai F1 được b trí ti Hà Ni.
5 Nhng đóng góp mi ca lun án
(1) S dng phương pháp phân tích s liu khí tượng để xác định thi v thích hp cho vùng khí hu c
th; (2) Xây dng quy trình gieo thng trong nhân dòng TGMS và sn xut ht lai F1; 3) Xây dng quy trình s
dng GA3 trong sn xut ht lai F1 vi dòng R dng trơ GA3 và mn cm GA3; 4) Xây dng quy trình công ngh
s dng mt s hoá cht trong điu chnh trùng khp gia các dòng b m trong sn xut ht lai F1;
6. Cu trúc ca lun án: Lun án được trình bày trên 130 trang, trong đó phn m đầu 5 trang; chương 1: Tng
quan tài liu và cơ s khoa hc ca đề tài 33 trang; chương 2: Ni dung, vt liu và phương pháp nghiên cu 19
trang; chương 3: Kết qu nghiên cu và tho lun 70 trang; chương 4 : kết lun và đề ngh 3 trang: Phn tài liu
tham kho gm 50 tài liu tiếng Vit và 62 tài liu tiếng Anh. S liu được trình bày trên 42 bng biu, 9 hình, 2
2
đồ th.
CHƯƠNG 1
TNG QUAN TÀI LIU VÀ CƠ S KHOA HC CA ĐỀ TÀI
1.1 Cơ s khoa hc ca đề tài
Đầu thế k 20 ƯTL ca nđược nghiên cu và s dng rng rãi trong sn xut. Sau đó, còn người đã
khai thác ƯTL cây bp ci, hành, cà chua, bông, lúa...Nhng năm đầu thp k 60 ca thế k 20, Yuan Long
Ping (Trung Quc) đã cùng đồng nghip phát hin được cây lúa di bt dc trong loài lúa di Oryza fatua
spontanea ti đảo Hi Nam. Tiếp theo đó h đã chuyn được tính bt dc dng hoang di này vào lúa trng và to
ra nhng vt liu di truyn mi giúp cho vic khai thác ƯTL thương phm. (Nguyn Công Tn, 2002)[35].
1.3 Các thành tu nghiên cu v phát trin h thng lúa lai trên thế gii và Vit Nam
1.3.1 Lúa lai h3 dòng”
Thế h lúa lai đầu tiên được s dng Trung Quc là lúa lai “ba dòng”. Dòng bt dc tế bào cht (CMS)
được s dng làm sn xut ht lai mt cách thun tin hơn. Năm 1973, tt c các dòng – dòng bt dc (dòng A),
dòng duy trì (dòng B) và dòng phc hi (R) đã được phát trin đầy đủ. (Zhong và CS, 2004) [105].
1.3.2 Lúa lai hai dòng
- Nghiên cu chn to các dòng PTGMS
S khác bit so vi h thng lúa lai ba dòng là các ging lúa thun s dng làm dòng phc hi để sn
xut ht lai F1 và có th tìm thy các t hp lai tt hơn rt nhiu so vi h thng lúa lai 3 dòng. Thế h con lai th
2 năng sut cao hơn 5 – 10% so vi lúa lai 3 dòng nh t l ht lép ít (Zhong CS, 2004) [105].
1.4 Nghiên cu vng ngh sn xut ht ging lúa lai
1.4.1 Nghiên cu công ngh nhân dòng bt dc
- Nhân dòng bt dc TGMS
Nghiên cu vùng nhân dòng TGMS tác gi Nguyn Văn Hoan &CS (2007) [13] cho rng ti vùng Bc
Hà- Lào Cai (vùng Núi cao t 800- 900 mét so vi mc nước bin) hoàn toàn duy trì được dòng 103S và 135S cp
siêu nguyên chng và nguyên chng đạt hiu qu nhân dòng cao, tiết kim thi gian và gim chi phí sn xut. Đối
vi nhng năm không nhun gieo m dòng m t 22/6 đến 25/6 và đối vi năm nhun gieo m dòng m t 26/6
đến 29/6
Tác gi Trn Văn Quang và Nguyn Th Trâm (2006). Nghiên cu đặc đim bt dc ca dòng P5S đã xác
định: Trong v mùa, dòng P5S có thi k chuyn hoá t bt dc sang hu dc t ngày 28/9 đến 30/9 nên mun
thu ht t th ca dòng này cn cho chúng phân hoá đòng vào giai đon t 18/9 đến 26/10. Trong điu kin v
Xuân, thi đim chuyn hoá t hu dc sang bt dc ca dòng P5S vào ngày12/4 nên mun thu ht t th ca
dòng P5S cn cho tr trước ngày 12/4 [29]
1.4.2 Công ngh sn xut ht lai F1
1.4.2.1. Tr bông trùng khp
Theo Nguyn Công Tn, 1992 [34] thì s tr bông trùng khp hoc hoàn toàn trùng khp nhau khi dòng
bt dc và dòng phc hi cùng bt đầu tr bông vào 1 ngày hoc chênh lch nhau 1- 2 ngày vic xác định mc độ
trùng khp lý tưng còn phi da vào tc độ và mc độ tp trung n hoa ca dòng gc để quyết định tr trước,
cùng hay sau.
1.4.2.2. Thi đim an toàn cho tr bông
Đây là thi đim mà nhit độ bình quân ngày không dưới 210C hoc cao hơn 300C trong 3 ngày lin.
Nhit độ phn bông lúa n hoa không thp hơn 240C hoc cao hơn 350C. Độ m tương đối không thp hơn 70%
hoc cao hơn 90% trong 3 ngày lin. Nhit độ chênh lch ngày đêm là 8-100c không mưa 3 ngày lin (Nguyn
Công Tn.1992; Yuan, 1985) [34][98].
Theo tác gi Nguyn Th Trâm, 2002 [44] cho biết thì min Bc Vit Nam ch nên s dng nhng dòng
TGMS để sn xut ht lai vào mùa hè điu khin tr vào sau ngày 15/5 ( v Xuân) và 28/8-10/9 (v mùa) mc
dù có th gp mưa bão. Nếu điu kin tr sm hơn 15/5 hoc mun hơn 10/9 có th gp mt s ngày lnh làm nh
hưởng đến cht lượng ht lai.