24
cao. Tuy nhiên, nhiều sản phm của BIDV đưa ra vẫn chưa thu hút
được lượng khách hàng tương xứng và thu dch vụ t phân khúc thị
trường này vẫn còn rất hạn chế do đang giai đoạn thí điểm cần
hoàn thiện quy trình. Th3, công tác marketing tuyên truyn quảng
cáo các sản phm dịch v ngân hàng ca BIDV vẫn chưa đưc xem
trọng, do đó rất nhiều khách hàng vẫn chưa biết đến các sản phẩm
dch vụ hiện đại của BIDV để sử dng.
T những hạn chế nêu trên, nghiên cứu đã đưa ra các giải pháp
đồng bộ về cả con nời, cơ sở hạ tầng kỹ thuật lẫn chính ch phát
triển của ngân hàng nhằm đẩy mạnh thanh toán trong nước, góp phần
tăng thu dịch vụ ngân hàng thực hiện tt chtrương hiện đại hoá
ngành ngân hàng, trở thành trung gian tài chính ca nền kinh tế.
Với những giải pháp đã trình y luận văn hy vọng là s đóng
góp mt phần nhỏ vào việc phát triển dịch vụ thanh toán trong nước
tại BIDV Đà Nẵng.
Do hạn chế về thời gian, kinh nghiệm, kiến thức nên đề tài không
th tránh khỏi những khiếm khuyết, tác giả mong nhận được sự đóng
góp ca người đọc.
Em xin chân thành cm ơn PGS. TS Lâm Chí Dũng đã tận tình
ớng dẫn em hoàn thành luận văn này.
1
M ĐẦU
1.Tính cp thiết ca vic nghiên cu đề tài
T khi trở thành thành viên chính thức của t chức tơng mại
thế giới (WTO) năm 2007, ngành ngân hàng Vit Nam chính thức
đối mặt với những thách thức cnh tranh. Do đó, vấn đề hiện đại a
ngân hàng, ng ng chất lượng dịch v, đặc biệt là dịch vụ thanh
toán của các ngân hàng trong nưc càng trở nên cấp bách.
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế
đất nước, thành ph Đà Nng đã không ngừng vươn lên, là thành ph
trnăng động, mt điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tư. Đến cuối
năm 2010, đã có trên 50 chi nhánh NHTM được thành lập và hoạt
động tn địa bàn thành phố. Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư phát
triển TP Đà nng (BIDV) là một trong những ngân hàng tơng mại
nhà c quy mô và lch sử phát triển lâu dài trên địa bàn. Áp lc
cạnh tranh lên khối ngân hàng quc doanh như BIDV sẽ ngày ng
gay gt hơn. chính áp lực cạnh tranh đó đã buc các ngân hàng,
trong đó có BIDV phải tìm cách nâng cao hiệu quả của các sản phm
dch v Ngân hàng nhằm chiếm ưu thế trên th trường. Một trong
những vấn đề cần c trọng nhằm chiếm ưu thế cnh tranh là dịch vụ
thanh toán, phải nhanh chóng, an toàn, tiện lợi và tính h thống,
đồng bộ. Bên cạnh phát triển mạng lưới, vấn đ đặt ra là phát trin
đa dạng các sản phẩm dịch vụ, tìm kiếm những sản phẩm thanh toán
tiện ích nhất phục vụ khách hàng hiện đang là i toán lớn đặt ra cho
BIDV Đà Nẵng.
Với mong mun góp phần phát triển dịch vụ thanh toán trong
nước tại BIDV Đà Nẵng, tôi chọn đề tài “Phát triển dịch vụ thanh toán
2
trong ớc tại chi nhánh Nn hàng Đầu tư Phát triển thành phố
Đà Nẵng ” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ ca mình.
2. Mc tiêu nghiên cu
- H thống hóa, tổng hợp, phân tích cơ sở luận về hoạt động
TT trong nước qua NH
- Đánh giá, phân tích thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán trong
nước của Chi nhánh Ngân hàng Đầu Phát Triển TP Đà nẵng.
- Đề xuất một số giải pháp nhm phát trin dịch vụ thanh toán
trong nước tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu phát triển TP Đà
Nng ….
3. Câu hi nghiên cu
T các mục tiêu nghn cứu nêu trên, các câu hỏi nghiên cứu bao
gồm:
Câu hi 1: Dịch v thanh toán trong c qua ngân hàng là gì?
Cơ cấu , vai trò của dch vụ thanh toán?
Câu hi 2: Nội dung và tiêu chí đánh giá, các nhân t ảnh ng
đến quá trình phát trin dịch vụ thanh toán trong nước?
Câu hi 3: Thực trạng phát triển dịch vthanh toán trong nước
của Chi nhánh Nn hàng Đầu và phát trin TP Đà Nẵng giai
đon 2008- 2010?
Câu hi 4: Những giải pháp nào cn được triển khai nhằm thúc
đẩy phát triển dịch vụ thanh toán trong nước tại BIDV Đà Nẵng
4. Đối tượng và phm vi nghn cu
Đối ng nghiên cứu: Những vn đ luận liên quan đến
chđề vphát triển dịch vụ thanh toán trong nước của NHTM và
thc tin phát triển dịch vụ thanh toán trong nước tại BIDV Đà Nẵng.
23
kế sản phẩm dch v trên nguyên tắc quy trình đơn giản, thân thiện,
d tiếp cn và đáp ứng linh hoạt được các nhu của khách hàng. Tập
trung phát triển các sản phẩm mũi nhọn khả năng mang lại hiệu
quả tài chính cao, an toàn.
e, Về công ngh
Cải tiến công nghnhằm nâng cao chất lượng dch vụ, tăng tin
ích cho các dịch vụ hiện có. Tự đng hóa các quy; đầu phát triển
các chương trình phần mềm phục v thanh toán; trang bị h thống
công ngh hiện đại phục vụ nhu cầu quản trị điều hành.
KẾT LUẬN
Thanh toán gi vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế th
trường. Đứng trên góc độ ngành ngân ng, nó phản ánh ktrung
thc tầm hoạt động và trang bsở của ngành. tầm mô, thanh
toán phn ánh trình độ pt triển kinh tế và dân trí ca một quốc gia.
Qua nghiên cu thực trạng phát triển thanh toán trong nước tại
BIDV Đà Nẵng cho thấy: Thứ nhất, mặc dù s tăng trưởng đu
qua các năm, dịch vụ thanh toán trong ớc vn chiếm ttrọng hết
sức khiêm tốn trong tổng thu dịch vụ qua ngân hàng, hay nói cách
khác, h thng ngân hàng Việt nam nói chung và BIDV nói riêng vẫn
l thuộc hoàn toàn vào thu tn dụng, một dịch vụ rất truyền thống
và nhiều rủi ro. Thứ hai, sphát triển vượt bậc của công nghệ thông
tin và quá trình hiện đại hoá ngân hàng đã mra kỷ nguyên mới cho
các dịch vụ thanh toán hiện đại, nhanh cng an toàn như mobile
banking, internet banking và các dch vụ thẻ khác là nền tảng đ
BIDV đa dng hoá các sản phm dịch vụ hàm lượng công ngh
22
khon, hiện đại hóa hệ thống thanh toán đin tử liên ngân hàng nhm
hình thành h thống thanh toán quốc gia thống nhất và an toàn.
Ngân hàng Nhà nước cần đẩy nhanh l trình thanh toán không
dùng tin mặt. Thc hin cơ chế thanh toán không dùng tin mt
trong mi ngành, mi cp ca nn kinh tế. Thành lp trung tâm thanh
toán bù trc, hi phiếu nhm tạo điều kin thun lợi đy nhanh tc
độ phát hành, u thông s dụng các pơng tiện thanh toán y
trong nn kinh tế . Đẩy mnh vic liên kết gia các ngân hàng trong
c, phát trin các liên minh th kết ni h thng vi nhau vi
cht lưng tt nht.
3.3.3. Đối vi Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt nam
a, Cũng cố và nâng cao tiềm lực tài chính:
b, V chính sách động lc
- Xây dng chương trình tính toán, phân b chi phí thu nhp liên
quan đến hoạt động thanh toán.
- Xây dng hoàn thiện cơ chế tr lương gn vi kết qu kinh
doanh ca tng chi nhánh, tng b phn, tng v trí.
c, Về chính sách kch hàng
Xây dựng hệ thống chung đánh giá khách ng sử dụng dịch vụ
theo tng sản phẩm từ đó y dựng chính sách khách hàng c thể
theo từng nhóm khách hàng.
d, Sn phẩm
Đa dạng hóa sản phẩm dch vụ bằng cách Nghiên cứu phát triển
các gói sản phẩm dịch v , tăng ng các dịch v thanh toán gia
tăng trên ATM, POS, triển khai các sản phm thẻ ghi nợ quốc tế…..
với những tính năng vượt trội, hình thức hấp dẫn khách hàng. Thiết
3
Phạm vi nghiên cứu:
- V nội dung:
Dịch v thanh toán của NH bao gồm dịch vụ thanh toán trong
ớc và dịch vụ thanh toán quốc tế với quy trình, th thc có nhiểu
mt khác nhau. Đề tài ch giới hn trong nh vực thanh toán trong
ớc.
- Về phm vi đánh giá, phân tích thực trạng:
Đề tài nghiên cứu thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán trong
ớc tại BIDV Đà nng t năm 2008 đến năm 2010.
5. Phương pháp nghiên cu
Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu n
thng kê, h thống hoá, phân ch, tổng hợp, so sánh để luận giải các
vn đề có liên quan đến đốiợng nghiên cu tại BIDV Đà nẵng.
6. Ni dung nghiên cu
Chương 1: sở lun về phát triển dịch v thanh toán trong
ớc qua Ngân hàng
Chương 2: Thực trng hoạt động dịch v thanh toán qua ngân
hàng tại BIDV Đà Nẵng
Chương 3: Những giải pháp phát triển dịch v thanh toán trong
ớc tại BIDV Đà Nẵng
7. Ý nghĩa khoa học và thc tin ca đề tài
- Đề tài phân tích, tổng hợp các lý thuyết v dch vụ thanh toán
trong c qua ngân hàng
- Đề tài cung cấp những nhn định, đánh giá s và th
kiểm chứng v thực trạng dịch vụ thanh toán trong nước, tổng kết về
những thành tu và hạn chế trong phát triển dịch vụ tại BIDV Đà
4
nng trong giai đoạn 2008-2010 phân tích các nguyên nhân của
những hạn chế trong thực trạng phát trin dch vụ thanh toán trong
ớc tại BIDV Đà nẵng. Trên sở đó đxuất các giải pháp nhm
mc tiêu thúc đẩy sự phát triển dịch vụ này tại BIDV Đà Nẵng.
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUN V PHÁT TRIN DCH V THANH TOÁN
TRONG NƯỚC QUA NGÂN HÀNG
1.1. DCH V THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
1.1.1. Khái nim
Dịch vụ thanh toán qua ngân hàng
Thanh toán qua ngân hàng là các giao dch thanh toán giữa người
tr người ởng qua ngân hàng, trong đó ngân hàng đóng vai trò
trung gian thanh toán.
1.1.2. Phân loi dch v thanh toán qua ngân hàng:
Phân loại theo phạm vi:
Các dch vụ mà Ngân hàng cung cấp bao gồm Dịch v thanh
toán trong nước và Dịch vụ thanh toán quốc tế.
- Dịch vụ thanh toán quốc tế: Dịch vụ thanh toán quốc tế là dch
v mà giao dịch thanh toán thuộc một trong các trường hợp sau: Giao
dch thanh toán được xác lập hoặc thực hiện hoặc kết thúc nước
ngoài; hoc giao dịch thanh toán có liên quan đến tài khon mở tại
ớc ngoài; Giao dch thanh toán có doanh nghiệp chế xuất tham gia.
- Dịch vụ thanh toán trong ớc: dịch vụ mà giao dịch thanh
toán được xác lập, thực hiện và kết thúc trên nh thViệt nam trừ
trường hợp liên quan đến tài khon mở tại nước ngoài hoặc
doanh nghip chế xuất tham gia.
21
Ngoài ra cần các chính sách thích hp đ mở rộng và tăng tính
tương tác với khách hàng
3.3. MT S KIN NGH
3.3.1. Đối vi chính ph
H thng văn bản pháp lý liên quan đến lĩnh vực thanh toán vn
còn những điểm cn phi tiếp tục được chnh sa, thay thế đ th
phù hp vi thông l quc tế nhu cu của người s dng đặc bit
trong thanh toán điện t.
Bên cạnh chế th trường, chính ph cn phi c mnh lnh
hành chính ng vi s quyết tâm ca các b, ngành để người dân
tham gia vào hoạt động thanh toán không dùng tin mặt.
Quy định v hạn mức thanh toán bằng tiền mặt dù là các khon
chi thuộc NSNN, doanh nghiệp nhà c, doanh nghiệp dân doanh
hoc các khoản thanh toán khác. cn giao nhiệm vụ cho 1 cơ quan
nhà nước kim tra, gm sát việc chấp hành pháp luật v sử dụng tin
mt đối với các tổ chức.
Đối với dịch vụ thẻ, cho đến nay, các quan quản mô như
Chính phủ, NHNN, Bộ Tài chính vẫn chưa ban hành chính sách
nhm tạo một bước đột phá đi với dịch vụ thanh toán thẻ. Chính ph
có th quy định về các loại hình kinh doanh bắt buộc phải thanh toán
qua thẻ, giảm thuế/hoàn thuế cho các giao dch thanh toán bằng thẻ,
miễn/giảm thuế nhập khẩu đối vi thiết bị thanh toán thẻ EDC…
3.3.2. Đối vi Ngân hàng nhà nước
NHNN cần tiếp tục hoàn thiện khuôn khổ pháp cho hot động
thanh toán ca nền kinh tế với cơ chế khuyến khích hơn ngăn cm
như cho phép thu phí giao dịch tiền mặt cao hơn giao dịch chuyển
20
- y dựng phương án trích dự phòng ri ro cho hoạt động dch
v thanh toán trong nước
- Xây dựng chương trình tính bảo mật và an toàn trong giao
dch điện tử.
- Hạn chế rủi ro trong thanh toán thẻ bằng cách đẩy nhanh tiến độ
đổi thtừ sang thẻ chip, đồng thời phải thưng xuyên nghiên cứu,
xây dựng nâng cấp các chương trình kiểm soát các giao dch nghi
ng trong thanh toán thẻ.
- Mua bo hiểm cũng là hình thức tài trợ rủi ro có hiệu quả.
3.2.4 Tăng cường hiu qu trong hoạt động dch v
- Tăng doanh thu dịch vụ đồng thời với việc giảm chi phí cho
việc phát triển dịch vụ.
- Gim thiểu chi phí hoạt động đến mức thể
- Hoàn thiện và phát triển Dịch vụ thanh toán trong nước phải
được tiến hành đồng bộ với các dịch vụ ngân hàng khác, nâng cao
cht ợng dịch vụ ngân hàng truyền thống và chủ động mrộng các
loi hình dch vụ ngân hàng mi dựa trên nền tảng công ngh hiện
đại.
- Xây dựng hệ thống kế toán chi tiết đ phân b chi phí, đánh giá
được hiệu quhoạt động của từng dch vụ thanh toán.
3.2.5. Xây dng chính sách khách hàng
Để nâng cao năng lực cạnh tranh cần phân loại và xây dựng chính
sách khách hàng phù hp
Trên sở phân loại khách hàng cn y dựng chiến lược cho
từng loại khách hàng c thể
5
Phân loại theo hình thức:
- Thanh toán dùng tiền mặt trong đó một khách hàng dùng tin
mt đ chuyển tiền cho người ởng người hưởng nhận bằng tin
mt từ ngân hàng
- Thanh toán không dùng tiền mặt là tt cả các hình thức trả tiền
qua tài khon ngân hàng, thực hiện bằng các cách chuyển khoản hoc
bù tr công n
- Thanh toán hn hợp là một dạng thanh toán kết hợp ca 2 hình
thc trên.
1.1.3. Đặc điểm ca thanh toán qua ngân hàng
1.1.4. Tác dng ca thanh toán quan Ngân hàng
1.1.5. Các dch v thanh toán trong nước qua Ngân ng
Thanh toán qua ngân hàng đưc tiến hành theo các hình thức
thanh toán kc nhau.
Theo các văn bản pháp hiện hành, Vit Nam, đi với thanh
toán trong nưc đang thực hiện các hình thc thanh toán qua ngân
hàng như sau:
a.Thanh tn bằng Ủy nhiệm chi/lệnh chi (chuyển khoản)
b.Thanh tn bằng Séc
c.Thanh toán bằng Ủy nhiệm thu/nhờ thu
d. Thanh toán bằng thư tín dụng trong nưc
e. Thanh toán bằng th thanh toán
f. Thanh toán khác: Internetbanking, Mobile banking , Dịch vụ
thanh toán hóa đơn, Thanh toán lương tự động
1.2. PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN TRONG NƯỚC
(TTTN) QUA NGÂN HÀNG