PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, XÂY DỰNG NỀN VĂN HÓA TIÊN TIẾN, ĐẬM ĐÀ BẢN SẮC DÂN TỘC
lượt xem 289
download
Vị trí, vai trò của giáo dục và đào tạo: GD là nhân tố quyết định sự phát triển nhanh và bền vững của mỗi quốc gia. Phát triển GDĐT là quốc sách hàng đầu, là nền tảng, động lực thúc đẩy phát triển KT XH trong giai đoạn đẩy mạnh CNH, HĐH.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, XÂY DỰNG NỀN VĂN HÓA TIÊN TIẾN, ĐẬM ĐÀ BẢN SẮC DÂN TỘC
- Chương trình LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ DÀNH CHO ĐẢNG VIÊN MỚI XIN TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO CÁC ĐỒNG CHÍ !
- PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, XÂY DỰNG NỀN VĂN HÓA TIÊN TIẾN, ĐẬM ĐÀ BẢN SẮC DÂN TỘC LÀM NỀN TẢNG TINH THẦN CỦA XÃ HỘI
- I . PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐÀO TẠO 1. Vị trí, vai trò của giáo dục và đào t ạo - GD là nhân tố quyết định sự phát triển nhanh và bền vững của mỗi quốc gia. Phát triển GDĐT là quốc sách hàng đầu, là nền tảng, động lực thúc đẩy phát triển KT XH trong giai đoạn đẩy mạnh CNH, HĐH.
- Sau 12 năm thực hiện NQTW2 khóa VIII, kết quả: Hệ thống GDQD được hoàn thiện hơn với các cấp, bậc học, trình độ đào tạo, các loại hình và phương thức GD. Hoàn thành Xóa mù năm 2000. Tháng 12/ 2008, có 43/63 tỉnh, thành phố hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, 46/63 tỉnh, thành phố hoàn thành phổ cập trung học cơ sở, một số nơi đang thực hiện phổ cập trung học phổ thông.
- Sau 12 năm thực hiện NQTW2 khóa VIII, kết quả: Việc đổi mới chương trình, SGK, giáo trình ở phổ thông, dạy nghề và đaị học đang được tích cực thực hiện. Chât lượng đào tạo ĐH, sau ĐH, dạy nghề ở một số ngành được nâng lên. Ngân sách NN đầu tư cho giáo dục tăng nhanh. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý GD không ngừng phát triển cả về số lượng lẫn chất lượng.
- Những hạn chế yếu kém: GD&ĐT chưa thật sự là quốc sách hàng đầu. Chất lượng giáo dục còn thấp và chưa đều giữa các vùng, miền. Việc GD tư tưởng, đạo đức, lối sống, về truyền thống văn hóa, lịch sử dân tộc, về đảng, về quyền lợi và nghĩa vụ công dân cho HS, SV chưa được chú ý đúng mức. Chương trình, giáo trình, phương pháp GD chậm đổi mới, chậm HĐH.
- Những hạn chế yếu kém: Công tác quản lý giáo dục còn nhiều yếu kém. Đạo đức, năng lực của một bộ phận quản lý giáo dục còn thấp. Định hướng liên kết đào tạo với nước ngoài để xây dựng một nền giáo dục tiên tiến còn nhiều lúng túng. Mục tiêu: phấn đấu đến năm 2020 nước ta có một nền GD tiên tiến, mang đậm bản sắc dân tộc, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH đất nước.
- 2. Nhiệm vụ, giải pháp phát triển GD đến năm 2020 Thứ nhất, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, coi trọng giáo dục nhân cách, đạo đức lối sống cho HS, SV mở rộng quy mô giáo dục hợp lý. Thứ hai, đổi mới mạnh mẽ quản lý nhà nước đối với giáo dục và đào tạo.
- 2. Nhiệm vụ, giải pháp phát triển GD đến năm 2020 Thứ ba, Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán Thứ ba, bộ quản lý GD đủ về số lượng, đấp ứng yêu cầu về chất lượng. Thứ tư, tiếp tục đổi mới chương trình, tạo chuyển biến mạnh mẽ về phương pháp GD. Thứ năm, tăng cường nguồn lực cho GD Thứ sáu, đảm bảo công bằng xã hội trong GD. Thứ bảy, tăng cường hợp tác QT về GD&ĐT.
- II. PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 1. Vị trí, vai trò của khoa học và công nghệ Khoa học là hệ thống tri thức về hiện tượng, sự vật, QL của tự nhiên, xã hội, và tư duy. Công nghệ là tập hợp các phương pháp, quy trình, kỹ năng, bí quyết, công cụ, phương tiện để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm và dịch vụ mong muốn.
- II. PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 1. Vị trí, vai trò của khoa học và công nghệ KH & CN quyết định tốc độ tăng trưởng và chất lượng tăng trưởng kinh tế. Thúc đẩy tái SX theo chiều sâu, tạo điều kiện nâng cao khả năng khai thác hiệu quả các nguồn lực sẵn có và tạo ra những nguồn lực mới, là yếu tố quan trọng nhất để tăng sức cạnh tranh của nền kinh tế, nâng cao đời sống vật chất chăm sóc sức khỏe và tinh thần của con người…
- II. PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 2. Những vấn đề đặt ra đối với khoa học công nghệ Việt Nam Đóng góp của khoa học công nghệ chưa tương xứng với vai trò của nó. KH & CN chưa thể hiện được vai trò làm nền tảng để khai thác có hiệu quả các nguồn lực khác. Tiềm lực KH & CN còn hạn chế. Tỷ lệ nhà khoa học , kỹ sư nghiên cứu phát triển chỉ đạt 4/10.000 dân, tỷ lệ này ở Singapo: 40, Hàn Quốc 47, Nhật 81, Malaixia 4, Thái Lan 2,5.
- II. PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 2. Những vấn đề đặt ra đối với khoa học công nghệ Việt Nam Chính sách đãi ngộ sử dụng chưa thu hút được nhiều và sử dụng tốt cán bộ trẻ đã được đào tạo có trình độ cao làm việc tại các cơ sở nghiên cứu và đào tạo nhân lực. Chưa xây dựng đồng bộ các chính sách, cơ chế thúc đẩy nhu cầu đầu tư KH&CN của các DN Thiếu sự gắn kết chặt chẽ giữa nghiên cứu và sản xuất và đời sống. Cơ chế quản lý KH& CN chậm đổi mới.
- II. PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 2. Những vấn đề đặt ra đối với khoa học công nghệ Việt Nam Chi phí nghiên cứu triển khai bình quân hàng năm cho cán bộ KHCN của ta rất thấp khoảng 1.000USD/người nhỏ hơn mức chi phí bình quân của thế giới 55 lần, của các nước đang phát triển là 31 lần và các nước phát triển là 200 lần. Đầu tư cho KH&CN của nhà nước còn thấp.
- II. PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 3. Nhiệm vụ, giải pháp phát triển KH& CN đến năm 2020 a.Nhiệm vụ: Chú trọng tổng kết thực tiễn để bổ sung và phát triển lý luận trong sự nghiệp đổi mới Nhanh chóng nâng cao năng lực KH&CN quốc gia. Tạo sự phát triển vượt bậc về tiềm lực KH&CN đủ sức làm chủ và vận dụng sáng tạo tri thức mới nhất của thời đại trong một số ngành KH & CN.
- II. PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 3. Nhiệm vụ, giải pháp phát triển KH& CN đến năm 2020 a.Nhiệm vụ: Kết hợp chặt chẻ nghiên cứu và phát triển trong nước với chuyển giao công nghệ từ nước ngoài, đẩy nhanh tốc độ đầu tư đổi mới công nghệ trong tất cả các ngành. Đến 2020, xây dựng được một nền khoa học và công nghệ có trình độ trung bình tiến tiến trong khu vực.
- II. PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 3. Nhiệm vụ, giải pháp phát triển KH& CN đến năm 2020 Giải pháp: Nâng cao nhận thức, trách nhiệm và trình độ lãnh đạo của các cấp ủy đảng và chính quyền đối với KH &CN. Tiếp tục hoàn thiện môi trường pháp lý, đẩy mạnh đổi mới tổ chức và quản lý KH&CN.
- II. PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 3. Nhiệm vụ, giải pháp phát triển KH& CN đến năm 2020 Giải pháp: Đẩy mạnh phát triển và hoàn thiện thị trường KH&CN – Nhà nước có chính sách tập trung hỗ trợ, tài trợ để khuyến khích liên kết, hợp tác giữa các Dn, hình thành doanh nghiệp KH&CN mới. Thể chế hóa những nội dung liên quan đến việc đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng, đãi ngộ và tôn vinh trí thức về KH&CN.
- III. XÂY DỰNG NỀN VĂN HÓA VIỆT NAM TIÊN TIẾN, ĐẬM ĐÀ BẢN SẮC DÂN TỘC LÀM NỀN TẢNG TINH THẦN CỦA XÃ HỘI 1. Vị trí, vai trò của văn hóa Văn hóa là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo ra để phục vụ cho nhu cầu của họ. 1943 Đảng đã ban hành “Đề cương văn hóa” xác định tính chất “khoa học, dân tộc, đại chúng” của văn hóa Việt Nam.
- III. XÂY DỰNG NỀN VĂN HÓA VIỆT NAM 1. Vị trí, vai trò của văn hóa ĐH VII xác định VH Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc là một trong 6 đặc trưng cơ bản của CNXH. NQTW5 khóa VIII xác định “Văn hóa là nền tảng tinh thần của XH, vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển KTXH.” Đại hội X nêu nhiệm vụ trong thời gian tới là phải: “Phát triển văn hóa, nền tảng tinh thần của xã hội”.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đào tạo nhân tài và phát triển giáo dục
79 p | 504 | 203
-
PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO, XÂY DỰNG NỀN VĂN HÓA TIÊN TIẾN
25 p | 1072 | 200
-
Các nhiệm vụ, giải pháp phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2020
3 p | 505 | 54
-
Kiến thức cơ bản về chính sách hỗ trợ giáo dục và đào tạo dành cho người nghèo, dân tộc thiểu số và vùng khó khăn
167 p | 43 | 9
-
Chính sách ưu tiên đầu tư tài chính cho giáo dục của Việt Nam theo quan điểm “Phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu”
14 p | 99 | 6
-
Thực trạng vai trò của chính sách xã hội đối với sự phát triển giáo dục-đào tạo ở thành phố Hồ Chí Minh
5 p | 52 | 5
-
Cơ sở khoa học đánh giá chính sách và vai trò xã hội của chính sách quốc gia trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
8 p | 36 | 4
-
Nghiên cứu phát triển giáo dục và phát triển con người phục vụ phát triển xã hội - kinh tế: Phần 2
188 p | 25 | 4
-
Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2025
86 p | 110 | 4
-
Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu - quan điểm xuyên suốt của Đảng cộng sản Việt Nam
6 p | 78 | 3
-
Quá trình nhận thức của Đảng Cộng sản Việt Nam và thực trạng giáo dục và đào tạo ở Việt Nam trong thời kỳ đổi mới
13 p | 6 | 2
-
Nghiên cứu quan hệ tương thích của phát triển giáo dục và đào tạo đối với phát triển kinh tế
6 p | 33 | 2
-
Tình hình thực hiện phân luồng học sinh trung học trên địa bàn tỉnh Nghệ An sau 5 năm thực hiện Nghị quyết 29 - NQ/TƯ về Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo
6 p | 38 | 2
-
Vai trò của giáo dục và đào tạo trong phát triển kinh tế tri thức ở nước ta hiện nay
5 p | 92 | 2
-
Xu hướng phát triển giáo dục và đào tạo cung ứng nguồn nhân lực chất lượng cao vùng đặc thù kinh tế trọng điểm phía Nam
6 p | 7 | 2
-
Tháo gỡ những nút thắt trong thực hiện chính sách tài chính cho giáo dục và đào tạo
3 p | 39 | 1
-
Phát huy vai trò của giáo dục và đào tạo trong chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam hiện nay
12 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn