Phát triển năng lực thanh toán của công ty
lchúng ta thường nghe thấy câu châm ngôn này: "Tiền
mặt là vua". Đúng vậy, năng lực thanh toán bằng tiền mặt
luôn một trong những yếu tquyết định tới sự sống còn
của doanh nghiệp. Vấn đề là làm thế nào tính toán các tlệ
liên quan tới khả ng thanh toán của công ty và cải thiện
chúng ra sao
Năng lc thanh toán là kh năng ca doanh nghip có th chi tr
tin mặt các hoá đơn, khoản n khi chúng đến hn thanh toán.
Có hai ch s chính được s dụng để đánh giá tỷ l năng lực
thanh toán ca doanh nghip:
1) Ch s hin hành (Current Ratio) đưc tính theo thương số
gia tng tài sn hin ti chia cho tổng dư nợ hin ti. Ch s này
nên mc t 2 đến 3, nhm đảm bo rng doanh nghiệp có đủ
lượng vn thanh toán cn thiết cho các khon vay hin ti.
2) Ch s chuyển đổi nhanh (Quick ratio) được tính theo
thương số gia tin mt, chng khoán d mua bán (marketable
Securities) và tài khon thu chia cho s n hin hành, không k
đến hàng lưu kho. Ch s này nên mc t 1 đến 2, nhm đảm
bo doanh nghip có đủ vn cn thiết mà không cn phi bán
hàng lưu kho. Ch s d chuyển đi nhanh này này tp trung vào
tài sn d chuyển đổi ra tin mt (liquid assets - tài sản lưu động)
ca doanh nghip và nó gii quyết vấn đề: “Nếu vic mua bán
ngng, doanh nghiệp có đủ sc thanh toán các khon n hin ti
bng s tài sn kh hoán đang có trong tay hay không”.
Mt khi doanh nghip nhn ra rng mình không có đ tiền để
thanh toán các hoá đơn đến hn phi tr, nhim v đầu tiên s
gim t l xói mòn tin mt ngay lp tc bng vic ct gim chi
phí ti mc thp nht. Sau đó, chun b d án tin mt ngn hn
và chun b ngay nhng nhu cu cp thiết ca doanh nghip. Bên
cạnh đó là lên danh sách nhng khon tiền người khác n doanh
nghiệp và đòi v càng nhiu càng tt. T s tin này, doanh
nghip hãy ưu tiên chi trả cho nhng khon cn thiết như thuế
các chi phí quan trng, trong khi có th hoãn chi tr nhng hoá
đơn khác như với nhà cung cp hay các ch n ln.
Dưới đây là 7 cách thc d dàng và nhanh chóng để ci thin
cũng như nâng cao năng lc thanh toán ca doanh nghip.
1) Các tài khon liên kết (Sweep accounts):
Cách thức đầu tiên để nâng năng lực thanh toán đó là sử dng
mt dng tài khon liên thông tại các ngân hàng. Điều này cho
phép bạn có được nhng khon lãi trên s dư tiền mặt vượt quá
khi chuyn tin t tài khon vn không cn thiết sang tài khon
khác và chuyn tr li khi cn thiết.
Ngoài ra, nếu bạn có được kh ng thanh toán tiền mt, s
không tha nếu bn c gng duy trì các toàn khon séc và tài
khon tin mt ti ngân hàng.
2) Tng phí:
Hãy đánh giá các chi phí chung của doanh nghip và xem có cơ
hi nào ct gim chúng hay không. Vic ct gim nhng chi phí
không cn thiết s các tác động trc tiếp ti con s li nhun.
Các chi phí hoạt động, như thuê mướn, quảng cáo, lao động gián
tiếp hay chi phí văn phòng,... là nhng chi phí gián tiếp mà doanh
nghip phi chịu để vn hành hoạt động kinh doanh ngoài nhng
chi phí trc tiếp như nguyên vật liệu hay lao động trc tiếp.
Để thc hiện được nhim v này, doanh nghip cn xây dựng
chế quản lý điều hành ngun vn và các chi phí sn xut kinh
doanh hiu qu theo hướng cơ cấu thu chi phù hp vi vic ct
gim các chi phí đầu vào. Không ch có vy, h thng qun lý chi
tiêu từng bước thc hin t động hoá, đẩy mnh phân cp nhm
cân đối t l chi và phù hp vi mc tiêu phát trin kinh doanh
trong tng thi k và đảm bo an toàn tài chính doanh nghip.
3) Nhng tài sn không sn xut:
Nếu doanh nghip có tài sản nào không được s dng cho các
mc đích sinh lời, phc v hoạt động kinh doanh nói chung và
dường như hiện ch mỗi lưu kho, đã đến lúc để tng kh chúng.
Lý do duy nht bn nên b tin ra cho nhng tài sản như nhà
ca, thiết b và dng c,... là chúng phc v cho mục đích sinh
li.
4) Các khon thu: