24
KẾT LUẬN
Tín dụng TDH có thể được xem quá trình tổ chức, khai thác
các nguồn lực tài chính, đưa vào phục vụ cho đầu tư, sản xuất nhm
kích thích sự tăng trưởng phát triển kinh tế hội. Việc phát triển
tín dụng trung dài hn đóng vai trò quan trọng thực sự cần thiết
trong việc tài trợ vốn cho nền kinh tế, giải quyết vấn đlao động
đồng thời đem lại lợi nhuận có tính ổn định cao, giúp ngân hàng hòa
nhập với xu thế chung của thời đại. Tuy nhiên hoạt động tín dụng
TDH thời gian qua tại CN Agribank Đà Nẵng còn nhiều bất cập,
chưa mang lại hiệu quả và chất lượng cao nhất.
Qua luận văn này, tác gi đã phân tích thực trạng tín dụng TDH
giai đoạn từ năm 2007 – 2010 để tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu,
những mặt hn chế và nguyên nhân để khắc phục. Mặc du giai đon
hiện nay, việc phát triển tín dụng TDH tại CN Agribank Đà Nẵng s
gặp không ít khó khăn nhưng xét về lâu dài, với sự kết hợp của định
hướng phát triển tín dụng của Agribank Việt Nam thì vic đưa ra các
giải pháp, kiến nghị vận dụng thật sự cần thiết để cải thiện
các mt còn hạn chế nhằm phát triển tín dụng TDH trong thời gian
tới hiệu quả hơn, đáp ứng các yêu cầu phát triển tín dụng của thời kỳ
hội nhập thông lệ quốc tế, từng bước khẳng định vị thế của một
NHTM hàng đầu trên địa bàn hiện nay.
Mặc dầu đã cố gắng nhiều trong quá trình thực hiện luận văn
nhưng thời gian kh năng nghiên cứu còn hạn chế nên luận văn
không tránh khỏi thiếu sót và khiếm khuyết nhất định. vậy, tác gi
mong muốn nhận được nhiều góp ý từ các Quý hội đồng, quý thầy
, các nhà khoa học, đồng nghiệp nhng ai quan tâm đến vn đề
này để luận văn được hoàn thiện hơn.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
một NHTM nhà nước phục vụ chyếu trong lĩnh vực nông
nghiệp nông thôn đồng thi ngân hàng tiên phong trong việc thực
hiện các chính sách tiền t của NHNN, Agribank Việt Nam nói
chung, Agribank Đà Nẵng nói riêng phải luôn phấn đấu để vừa đạt
được mục tiêu kinh tế chính trcủa đất nước vừa đạt được mục tiêu
kinh doanh của mình.
Theo chiến lược phát triển kinh tế hội 2011-2020, mục tu
tổng quát của nước ta phấn đấu đến năm 2020 đưa nước ta bản
trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại, đđạt được mục
tiêu này, t trọng các ngành ng nghiệp và dịch vụ phi chiếm
khoảng 85% trong GDP.
Để tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa thì nhu cầu vốn đòi
hỏi rất lớn đặc biệt nguồn vốn trung dài hạn đ đầu sở hạ
tầng, mở rng sản xuất, đầu tư máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ...
Ngoài nguồn vốn do ngân sách nhà nước cấp, huy động từ thị trường
chng khoán hoc bộ phận dân thì nguồn vốn vay trung dài hạn
của Ngân hàng thương mi được các doanh nghiệp quan tâm trước
tiên.
Ngoài ra nguồn thu từ hoạt động tín dụng lại chiếm tỷ trọng
chyếu trong tổng nguồn thu của Ngân hàng. Do đó Ngân hàng cần
đẩy mạnh đầu tín dụng đặc biệt tín dụng TDH do có tính ổn
định lâu dài nhm giữ vững phát triển thị phần tiến tới hoàn
thành các mục tiêu đề ra theo định hướng.
Tuy nhiên trong bối cảnh nền kinh tế chưa vượt qua được cuộc
khủng hoảng i chính toàn cầu, môi trường kinh tế chưa ổn định,
môi trường pháp đang dần được hoàn chỉnh, hoạt động tín dụng
2
của NHTM n gặp nhiều khó khăn do t lệ nợ xấu ngày càng ng,
các vụ việc lừa đảo chiếm đoạt vốn của ngân ng xuất hiện ny
càng nhiều, đạo đức nghề nghiệp ngày càng xuống cấp thì bên cạnh
việc mrộng quy hoạt động tín dụng TDH, Ngân hàng còn phải
đảm bảo chất lượng và hiệu quả tín dng do hot động tín dụng TDH
rủi ro lớn hơn so với tín dụng ngắn hạn.
Xuất phát từ thực tiễn và định hướng phát triển kinh tế trong
thời gian tới, em đã chọn đề tài sau làm nội dung nghn cứu của luận
văn tốt nghiệp:
“Phát triển tín dụng trung dài hạn tại Chi nhánh ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Thành phố Đà Nẵng”
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu các vấn đ luận chung về tín dụng ngân hàng,
tín dụng TDH và phát triển tín dụng TDH của ngân hàng thương mi.
- Đánh giá thực trạng tín dụng TDH tại CN Agribank Đà Nẵng,
từ đó rút ra nhng kết quả đã đạt được nhng tồn tại cần khắc
phục.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển tín dụng TDH tại CN
Agribank Đà Nẵng nhằm đáp ứng các mục tiêu phát triển của nền
kinh tế theo định hướng phát triển kinh tế xã hội 2011-2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Phát triển hot động tín dng TDH của
các doanh nghiệp và h cá thể tại CN Agribank Đà Nẵng.
- Phạm vi nghiên cứu: Các giải pháp phát triển tín dụng TDH
tại CN Agribank Đà Nẵng qua 4 năm từ năm 2007 đến năm 2010.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp duy vật biện
chng, duy vật lịch sử, điều tra thống kê, sonhphân tích.
23
3.3.3. Đối với Agribank Việt Nam
- Ban dán cần xây dựng hệ thống cảnh báo cho vay nhóm KH
liên quan, cho vay trùng lắp giữa các CN trongng hệ thống
- Nới lỏng một số quy định về tài sản đảm bảo để chương trình
cho vay thực hiện dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông
nghiệp phát triển chương trình khí sinh học cho các đối tượng
hộ gia đình, trang trại trên địa bàn các vùng u vùng xa như huyện
a Vangmột số phường ở quận Ngũ Hành Sơn dễ thực hiện hơn.
- Cần ban hành cơ chế xử lý, thưởng pht đối với các CBTD.
- Bộ phận công nghệ thông tin tại trụ sở chính cần đáp ứng đầy
đủ và kịp thời các yêu cầu tác nghiệp trong chương trình IPCAS
- Nên ban nh quy định cụ thể đ quản giới hạn cho vay,
cho vay ngoài địa bàn, cho vay trùng lắp
- Nâng cao hiu quả của công c kiểm tra kiểm soát nội b,
điều kiện đ tuyển dụng nhân sự cho bphn này. Cần tách bạch b
phận kiểm tra kiểm soát nội bộ ra khỏi biên chế tại CN
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Từ thực trạng tín dụng trung dài hạn, những hạn chế và nguyên
nhân của hạn chế chương 2, kết hợp với nhng định hướng hoạt
động tín dụng của Agribank Việt Nam trong thời gian tới ở chương 3,
luận văn đã đưa ra hệ thống các giải pháp để phát triển tín dụng TDH
tại CN Agribank Đà Nẵng như các giải pháp về nguồn vốn, tín dng,
nhân lực đào tạo, kiểm soát rủi ro một số giải pháp khác, đồng
thời u lên các kiến nghị đối với các quan có thẩm quyền để c
giải pháp đưa ra khthi hơn đồng thi có thể giải quyết các vướng
mắc mà thực tế trong quá trình tác nghiệp tác gi đã gặp phải.
22
- NHNN cần trang bmng thông tin CIC thể liên kết trực
tiếp với các NHTM trong cả nước đ cập nhật thông tin kịp thời, cần
bổ sung thêm nhiều thông tin cần cung cấp cho các NHTM
- NHNN thực hiện soát sa đổi lại các văn bản hướng dẫn,
quy định, tiếp tục hoàn thiện hệ thống chế nghiệp vụ trong hoạt
động tín dng, chế huy động vốn, các chế chính ch mới ban
hành cần tiến sát với các chuẩn mc và thông l quốc tế.
- Chính phnên xem xét thêm đa bàn được vay vốn theo Nghị
định 41/2010/NĐ-CP
3.3.2. Đối với Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng và các cơ quan
chức năng khác
- Rủi ro liên quan đến việc các NHTM nhận thế chp tài sản là
quyền sử dụng đất mà chsở hữu đất giấy chứng nhận hợp pháp
nhưng do sai phạm của quan chức năng như cấp sai quy hoạch
hoặc do tranh chấp về thừa kế từ nhiều m trước
- c skế hoạch đầu tư tại các tỉnh, thành khi cấp phép mới
giấy chng nhận đăng kinh doanh cho các doanh nghiệp phải
kiểm tra tính thực tế của số vốn đăng tránh trường hợp các doanh
nghiệp hot động với số vốn thực tế thấp hơn vốn đăng ký.
- Việc thực hiện đăng giao dịch đảm bảo các n phòng
đăng quyền sử dụng đất còn chưa đáp ứng nhu cầu đăng b
sung của các NHTM trong trường hợp giá tr i sản thay đổi do định
giá lại tài sản đảm bảo.
- Việc đăng thế chp đối với trường hợp tài sản hình thành
trong tương lai còn nhiều bất cập
3
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, i liu tham kho các bảng
biểu, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về tín dụng trung dài hạn NHTM.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dng TDH tại CN
Agribank Đà Nẵng.
Chương 3: Giải pháp kiến nghị nhằm phát triển tín dụng
TDH tại CN Agribank Đà Nẵng.
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN NHTM
1.1. Tín dụng ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm
Tín dụng ngân hàng một giao dịch về i sản giữa bên cho
vay (ngân ng hoc các định chế i chính) bên đi vay (các
nhân và thành phn kinh tế) trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản
cho bên đi vay sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định kèm theo
các điều kiện bảo đảm thỏa thuận giữa hai bên, bên đi vay có trách
nhiệm hoàn trả vốn gốc và lãi khi đến hạn thanh toán.
1.1.2. Bản chất
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng
1.1.3.1. Theo mục đích tín dụng
1.1.3.2. Theo thời hạn tín dụng
1.1.3.3. Theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
1.1.3.4. Theo phương thức cho vay
1.2. Tín dụng trung dài hạn
1.2.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng trung dài hạn
1.2.1.1. Khái niệm
Tín dụng TDH là hoạt động cho vay của NHTM nhm đáp ứng
nhu cầu đầu vào tài sản cố định, thực hiện các dự án phát triển sản
xuất kinh doanh hoc nhu cầu tiêu dùng cá nhân, phục vụ đời sống có
thời hn trên 12 tháng.
1.2.1.2. Các hình thức tín dụng trung dài hạn
Cho vay theo dự án đầu tư, tín dụng tuần hoàn, thuê mua, tiêu dùng
1.2.1.3. Đặc điểm
* Thời hạn vay và trả nợ
- Thời hạn vay
21
để quản lý tài sản thế chấp, quản lý các khon nợ khó đòi.
- Hợp tác với các ngân hàng trong tổ chức các ngân hàng thanh
toán song phương hoặc các ngân hàng trong cùng tổ chức Banknet
tạo nên hệ thống thông tin liên ngân hàng đcung cấp thông tin KH
lẫn nhau
- Định kỳ tổ chc hội nghị KH để thu thập ý kiến KH
- Thị trường hóa các khon nợ
3.3. Kiến nghị
3.3.1. Đối với Chính phủ và ngân hàng nhà nước
- Bảo hiểm tiền gửi cho các khoản tiền gửi với giá trị lớn
tiền gi ngoại tệ.
- Quy định nơi gi nguồn tiền nhàn ri từ Kho bạc nhà nước
- NHNN nên btrần lãi suất huy động ng như lãi suất cho
vay mà cung cầu vốn trên thị trường quyết định các mc lãi suất.
- Chính phủ cần ổn định môi trường của nền kinh tế, các
quan quản lý cần có sự phối hợp cht chẽ với nhau trong việc cân
đối nhu cầu đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng, tránh tình trạng đầu tư
ồ ạt vào một ngành hay lĩnh vực nào đó.
- Tăng cường các biện pháp quản nhà nước đối với doanh
nghiệp, bảo đảm các doanh nghiệp hoạt động theo đúng chức năng,
quy mô hoạt động phù hợp với vốn điều lệ, năng lực trình độ quản lý.
- Hoàn thiện khuôn khổ pháp về thị trường i chính, phát
triển các thị trường phụ trnhư thị trường các sản phm phái sinh,
hình thành các tchức xếp hạng tín nhiệm có uy tín năng lực,
chuẩn bị cơ shạ tầng kỹ thuật, các tổ chức tài chính liên quan…
để có thể ứng dụng kỹ thuật chứng khoán hóa tại Việt Nam.
20
3.2.5. Giải pháp kiểm soát rủi ro
- Tăng cường công c kiểm tra kiểm soát nội bộ: ng cao
trình độ đội ngũ kiểm tra viên trong việc kiểm tra quy trình cho vay,
đánh giá tài sản đảm bảo, tính hợp pháp của hồ pháp , phân loại
nợ và thực trạng nợ.
- Giao khoán địa bàn hoạt động của các CN trực thuộc
Agribank Đà Nẵng cho từng nhóm cán b kiểm tra kiểm soát nội bộ,
gắn trách nhiệm hoặc khen thưởng đối với các vi phạm hoặc thành
tích mà CN trực thuộc đang với từng nhóm cán b kiểm soát.
- Triển khai và thực hiện đồng b các biện pháp phòng ngừa và
XLRR: lưu tr bảo quản tốt thông tin KH nhằm tránh cho vay
chồng chéo, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro phản ánh đúng
thực trạng tín dụng, thực hiện cấu lại nợ, cho vay lưu vụ, cho vay
khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, xử khoanh nợ, xóa nợ,
miễn giảm lãi kịp thời đúng quy định.
- Trước khi cho vay một KH mới phải tra cứu thông tin v
người đại diện doanh nghiệp hoặc những thành viên của hội đồng
sáng lập doanh nghiệp có liên quan đến KH khác ở các NH thuộc CN
Đà Nẵng hay không, từ đó tránh được hiện tượng cho vay trùng lắp
giữa các CN trong ng hệ thống, đồng thời cũng thu thập được
thông tin KH nhằm tnh rủi ro tín dụng phát sinh trong tương lai.
- Nên áp dụng lãi suất thỏa thuận với KH theo hình thức lãi
suất thả nổi hoặc lãi suất có điều chỉnh định kỳ tối đa 3 tháng/ln
- Đầu phân tán và áp dụng nhiều hình thức cho vay thích
hợp với từng đối tượng cho vay.
3.2.6. Một số giải pháp khác
-Tăng cường phối hợp với các bộ, ngành các t chức chính
trị - xã hội trong hoạt động tín dụng (phối hợp vi công an, tòa án...)
5
+ Tín dng trung hạn có thời gian vay từ 12 tháng đến 60 tháng
+ Tín dụng i hạn thời hạn vay từ trên 60 tháng nhưng
không qthời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoc
giấy phép thành lập đối vi pháp nhân và không quá 15 m đối với
các dự án phục vụ đời sống.
- Kỳ hạn trnợ theo lịch phân kỳ trnợ phụ thuộc o dòng
tiền và khả năng trả nợ của KH
* Đối tượng cho vay
Giá trị máy móc thiết bị, các công trình xây dựng cơ bản, cải
tạo hay mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, khôi phục, thay thế i
sản cố định.
* Rủi ro và lãi suất cho vay
1.2.2. Các nguồn vốn hình thành nên nguồn vốn cho vay trung dài
hạn
- Nguồn vốn huy động có thời hạn gửi còn lại từ 1 năm trở lên
- Vốn vay trong nước thông qua phát hành trái phiếu, giấy tờ
giá thời hạn thanh toán còn lại trên 1 năm
- c khon vay của các tổ chức tín dụng trong ngoài nước
thời hạn thanh toán còn lại trên 1 năm
- Vốni trợ ủy thác của Nhà nướccác tổ chức quốc tế
- Vốn điều lệ quỹ dự trữ của các tổ chức tín dụng tích lũy
được trong quá trình kinh doanh sau khi đã trừ đi các khoản đầu tư tài
sản cố định, góp vốn, mua cổ phần....
- Một phần vốn huy động ngn hạn và không kỳ hn
1.2.3. Vai trò của tín dụng trung dài hạn
1.2.3.1. Đối với nền kinh tế
1.2.3.2. Đối với doanh nghiệp
1.2.3.3. Đối với ngân hàng