![](images/graphics/blank.gif)
PHÒNG CHỐNG CÁC RỐI LOẠN DO THIẾU IOT VÀ MỘT SỐ VI CHẤT DINH DƯỠNG KHÁC
lượt xem 15
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Tham khảo tài liệu 'phòng chống các rối loạn do thiếu iot và một số vi chất dinh dưỡng khác', y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: PHÒNG CHỐNG CÁC RỐI LOẠN DO THIẾU IOT VÀ MỘT SỐ VI CHẤT DINH DƯỠNG KHÁC
- PHÒNG CH NG CÁC R I LO N DO THI U I T VÀ THI U M T S VI CH T DINH DƯ NG KHÁC M C TIÊU Sau khi h c xong bài này, sinh viên có th : 1. Phân tích ư c ý nghĩa c a b nh thi u máu do thi u s t i v i s c kho c ng ng. 2. Trình bày ư c nguyên nhân, phương pháp ánh giá và phòng b nh thi u máu do thi u s t. 3. Trình bày ư c h u qu , nguyên nhân và bi n pháp phòng ch ng thi u k m, thi u vitamin B1, và thi u vitamin D. N I DUNG 1. PHÒNG CH NG THI U I T 1.1. Vài nét v l ch s Năm 1811, l n u tiên De Courois phát hi n ra i t t cây rong bi n. Nh ng năm sau ó (1819), Andrew ch ng minh s có m t c a i t trong cơ th ng v t. Năm 1820, l n u tiên Coinder m t th y thu c ngư i Th y s ã i u tr thành công cho các b nh nhân m c b nh bư u giáp v i i t. Năm 1822, v i thí nghi m phân tích i t trong nhi u lo i th c ph m như th t, h i s n, rau xanh, nư c, Chatin ã i n k t lu n r ng i t phân b m i nơi trong t nhiên nhưng hàm lư ng i t trong th c ph m nh ng vùng bư u c a phương th p hơn các vùng khác. Quan sát trên ây c a Chatin có ý nghĩa r t quan tr ng, t o h u thu n cho ni m tin r ng bư u c là do thi u i t. T ó các ti n b trong lâm sàng và xét nghi m ã làm sáng t cơ ch gây b nh và các bi u hi n do thi u i t. Th p k 50 và 60, ngư i ta b t u quan tâm t i phòng ch ng thi u i t trên c ng ng thông qua các chi n lư c tăng cư ng i t vào th c ph m. y ban phòng ch ng các r i lo n do thi u i t qu c t (ICCIDD) cũng ã ư c thành l p. nư c ta, vào nh ng năm 70 ã có các ho t ng ch ng bư u c . T nh ng năm 90, chương trình mu i tr n i t ã tri n khai m r ng d n. Năm 1999, Chính ph ã có Ngh nh v mu i i t t o hành lang pháp lý cho ho t ng thanh toán các r i lo n do thi u i t nư c ta. 1.2. Ý nghĩa s c kho c ng ng Thi u i t là m t v n l n hi n nay c a nhân lo i, là n n ói “ti m n” có ý nghĩa toàn c u. Chính vì v y mà nhi u di n àn qu c t , ngư i ta ã ra m c tiêu và 169
- kêu g i các qu c gia tích c c hành ng lo i tr “n n ói gi u m t” này vào năm 2000. Theo th ng kê c a T ch c Y t Th gi i, trên th gi i hi n có hơn m t trăm nư c có v n thi u i t, kho ng m t t rư i ngư i s ng trong vùng thi u i t và có nguy cơ b các r i lo n do thi u i t, trong ó có hơn 11 tri u ngư i b ch ng n n do thi u i t. Vi t nam là m t nư c n m trong vùng thi u i t. Nhi u năm trư c ây, tình tr ng bư u c thư ng ư c ghi nh n các vùng mi n núi. Th c t không ph i như v y mà thi u i t t n t i t t c các a phương trong c nư c. Cu c i u tra qu c gia năm 1992 nư c ta cho th y 84% trư ng h p b thi u i t (d a vào nh lư ng i t ni u), trong ó t l thi u n ng là 16% (i t ni u dư i 2 µg/dl) thi u v a là 45% (i t ni u t 2 - 4.9 µg/dl), thi u nh là 23% (i t ni u t 5 - 9.9 µg/dl). Năm 1994-1995, cu c i u tra m r ng toàn qu c cho th y vùng ng b ng sông C u Long, t l m c bư u c là 18%, trong khi ó t l bư u c vùng ng b ng sông H ng dao ng t 10-30%. Các t nh mi n núi, nơi ã dùng mu i i t và d u i t tiêm t năm 1976, nay t l bư u c có gi m i và xét nghi m nư c ti u th y i t m c trung bình, trong khi ó các t nh chưa ư c phòng b nh, i t nư c ti u vào m c r t th p. Năm 2000, t l có m c i t ni u th p vào kho ng trên 30%. Như v y tình tr ng thi u i t nư c ta mang tính toàn qu c, không k mi n núi, thành th hay vùng ng b ng, ven bi n. Chính vì v y mà vi c phòng ch ng, kh ng ch và ti n t i thanh toán tình tr ng thi u i t t ra r t c p bách. Năm 1992, chương trình phòng ch ng các r i lo n do thi u i t ưc 1.3. Nguyên nhân thi u I t Trong thiên nhiên ph n l n i t ư c d tr trong nư c bi n. T bi n, i t theo hơi nư c b c lên ư c ưa vào t li n. Mưa b sung i t cho t nhưng cũng chính mưa lũ gây ra n n xói mòn làm trôi i t ra bi n, làm nghèo i t trong t. Th c ăn là ngu n cung c p i t ch y u, con ngư i và ng v t dùng lương th c và cây c nuôi tr ng trên t thi u i t s d n t i tình tr ng thi u i t. Ph n có thai và cho con bú, tr em là i tư ng có nguy có nguy cơ b thi u i t cao hơn c . Nhu c u i t: Lư ng i t t i ưu cho cơ th ngư i trư ng thành là 200 µg i t/ngày, gi i h n an toàn là 1000 µg/ngày. Theo khuy n ngh c a Vi n nghiên c u khoa h c M (1989), nhu c u hàng ngày c a m t s i tư ng ngh như sau: 170
- Tu i/ i tư ng Nhu c u/ngày (µg) Tr 0 - 6 tháng 40 - 90 Tr 6 -12 tháng 50 - 90 Tr 1 - 3 tu i 70 - 90 Tr 4 - 6 tu i 90 Tr 7 - 10 tu i 120 Thanh thi u niên 150 Ph n có thai 175 – 200 Ph n cho con bú 200 1.4. ánh giá các r i lo n do thi u i t 1.4.1. ánh giá lâm sàng Thi u i t gây bư u c . Bư u c có nhi u m c khác nhau: - Bư u c không nhìn th y rõ khi c v trí bình thư ng nhưng thày thu c có kinh nghi m có th s th y khi khám là bư u c 1. - Bư u c nhìn th y khi c v trí bình thư ng là bư u c 2. - Bư u c to là bư u c 3. D a vào t l bư u c l a tu i h c sinh (8-11 tu i), có th ánh gía m c thi u i t c a c ng ng như sau: + Thi u m c nh : t l bư u c t 5 n 19,9% + Thi u m c v a: t l bư u c t 5 n 19,9% + Thi u m c n ng: t l bư u c t 30% tr lên Tr m i sinh n 4 tháng tu i n u có d u hi u: khó bú, khó nu t, ít c ng, cơ nh o, r n l i, thóp r ng, lư i dày, tóc m c thưa c n ưa t i khám t i các cơ s y t . ây là các d u hi u thi u năng tuy n giáp sơ sinh. Thi u năng tuy n giáp tr nh : tr b ch m phát tri n trí tu , ch m ch p, hay ng nhi u, hay quên, h c kém. B nh n n: Tr h u như không giao ti p ư c v i c ng ng, ho c giao ti p ư c r t ít. Tr thư ng có v m t ng ng n, có hành vi b t thư ng như khóc cư i vô c , chân bư c lòng khòng, thư ng kèm theo các khuy t t t như nói ng ng, ngh nh ngãng, m t lác, li t 2 chân. 171
- 1.4.2. Xét nghi m m c i t trong nư c ti u. N ng i t trong nư c ti u ph n ánh tình tr ng , thi u, hay th a i t c a cơ th . V i m t lư ng i t t i ưu, y cho cơ th thì n ng i t ni u ph i t t 10µg/dl tr lên. Các m c i t sau ư c ưa ra ánh giá m c thi u i t: + Thi u n ng: i t nư c ti u dư i 2 µg/dl + Thi u v a i t nư c ti u: 2- 4,9 µg/dl + Thi u nh : i t nư c ti u: 5-9,9 µg/dl 1.4.3. Các ch s ti n t i thanh toán các r i lo n do thi u i t (theo ICCIDD, 1995) - các nư c có i u ki n ti n hành nh lư ng TSH thư ng xuyên, có th d a vào ch s này. Khi dư i 3% tr sơ sinh có m c TSH ≥5 µol/L thì có th coi là không có tình tr ng thi u i t nư c ó. - các nư c chưa th c hi n ư c thư ng xuyên nh lư ng TSH như nư c ta, ngư i ta quy nh c n t ít nh t hai trong 3 ch s sau ây coi là không có tình tr ng thi u i t: Mu i i t: Toàn b mu i ăn dùng cho ngư i và gia súc ư c i t hoá; mu i i t nơi s n xu t có hàm lư ng i t 30-100 ppm và nhà dân có hàm lư ng i t 20-50 ppm. I t ni u: trên 50% m u nư c ti u l y trên cơ s ch n ng u nhiên i di n và có giá tr th ng kê t ≥10µg/dl và trên 80% s m u nư c ti u có n ng i t trên 5µg/dl. T l bư u c toàn ph n tr em l a tu i i h c (6-12 tu i ho c 8-14 tu i) dư i 5% ( i u tra m u i di n). 1.5. Phòng ch ng các r i lo n do thi u i t 1.5.1. S d ng mu i I t. Bi n pháp quan tr ng phòng ch ng thi u i t hi n nay là v n ng toàn dân s d ng mu i tr n i t. M c tiêu c a chương trình là t nay t i năm 2000, ph mu i i t toàn qu c (90% h gia ình dùng mu i) t 2000 - 2010: ti p t c ph mu i trên toàn qu c. Ngoài mu i, hi n nay chương trình còn áp d ng ưa i t vào b t gia v và ang nghiên c u ưa vào các th c ph m khác. M t s lưu ý khi s d ng mu i i t Là phương pháp chính b sung i t vào cơ th là dùng mu i i t trong b a ăn hàng ngày, cách này phù h p theo nhu c u sinh lý c a cơ th . I t không thay i mùi, 172
- màu hay v c a mu i, n u mu i có v hay mùi là do ch t lư ng mu i ch không ph i do i t. Mu i i t ch có tác d ng phòng b nh khi có lư ng i t. T ch c y t th gi i khuy n ngh ch nên dùng dư i 6 gam mu i/ngày. Mu i i t ph i ư c ng trong túi nh a hàn kín. Nhi t và m cao s làm gi m hàm lư ng i t trong mu i, m t ph n i t b m t i trong quá trình v n chuy n lưu kho. Trong c a hi u và trong các h gia ình c n gi mu i i t nơi khô ráo vì mu i d hút nư c i t s b m t i. Tránh nơi nóng, ánh n ng m t tr i, dùng xong ph i bu c kín mi ng túi ho c mu i trong l có n p y kín tránh i t b bay hơi. Lư ng i t trong mu i gi m khi n u. Ví d , i t trong cá gi m 20% khi rán và nư ng, gi m 58% khi lu c, t 500 µg ch còn l i 200 µg trong 10 gam mu i sau khi n u. B i v y, nên b mu i i t vào th c ăn sau khi n u chín, không rang mu i i t vì i t s b bay hơi nhi t cao. N u th c ăn c n ư p mu i trư c khi n u thì ch b m t chút mu i, sau khi n u chín s b s mu i còn l i vào cho v a . 1.5.2. V i nh ng vùng có t l bư u c cao trên 30%, nơi có giao thông khó khăn, vi c ưa mu i i t n ngư i dân không thư ng xuyên thì d u i t ư c cung c p phòng b nh n n và các r i lo n do thi u i t. Tr em dư i 15 tu i và ph n t 15 - 45 tu i là i tư ng ưu tiên ư c dùng d u i t phòng b nh n n tr và tránh cho ph n sinh ra nh ng tr n n. I t ư c cung c p qua ư ng tiêm, viên nh ng u ng và d u phun, 6 tháng hay m t năm/ m t l n tùy theo li u. 1.5.3. Các phương pháp khác b sung I t. M t s nư c có các phương pháp khác b sung i t như: cho i t vào nư c và th c ph m (bánh bich qui, s a, nư c m m). Nhân dân mi n núi Thái lan nh i t vào v i nư c ăn c a gia ình. úc, i t ư c cho vào th c ăn h p trong quá trình ch bi n. nh ng nư c, nơi mà th c ph m ư c v n chuy n t nơi này sang nơi khác, nhân dân có th mua các h i s n tươi có nhi u i t và rau qu ư c tr ng mi n t có i t. B ng cách này, nhân dân có th nh n gián ti p m t ph n i t t th c ph m và tr c ti p do vi c b sung i t vào mu i và nư c. Vi c nghiên c u cho i t vào nư c m m và các th c ph m ph bi n khác ang ti n hành Vi t nam. II. THI U K M G n ây k m ư c bi t n như m t vi ch t dinh dư ng quan tr ng, thi u k m l i nhi u h u qu x u cho s c kho . Thi u k m r t ph bi n ph n có thai và tr nh . Trong cơ th , k m tham gia vào nhi u men chuy n hoá c a cơ th , tham gia vào h th ng mi n d ch, tiêu hoá c a cơ th . c bi t k m có vai trò quan tr ng i v i hormon tăng trư ng. H u qu s c kho c a thi u k m: - ph n có thai: tăng nguy cơ non, d d ng thai 173
- - tr nh : thi u k m gây ch m phát tri n th l c và trí tu , gi m áp ng mi n d ch, d m c các b nh nhi m khu n, làm cho tình tr ng khi m c các b nh nhi m khu n n ng thêm. - tr con: có nguy cơ cao b thi u k m. Các bi u hi n lâm sàng c a thi u k m: thư ng nghèo nàn. Tr b suy dinh dư ng n ng thư ng kèm theo tình tr ng thi u k m bi u hi n lư i ăn, tiêu hoá kém, s ng kháng gi m và thi u máu vì k m cũng tham gia vào quá trình t o máu. Thi u máu thi u s t thư ng i li n v i thi u k m và thi u vitamin A Ngu n cung c p k m: K m ư c cung c p cho cơ th t ngu n th c ăn hàng ngày. Ngu n k m ch y u t th c ăn ng v t, h i thu s n ( c bi t là trai, h n, sò huy t), cá. S a m là ngu n k m quý giá i v i tr sơ sinh. K m còn có nhi u trong ngũ c c nhưng giá tr sinh h c không cao. Nguyên nhân thi u k m - Kh u ph n ăn thi u k m. i u này c bi t quan tr ng ph n có thai, cho con bú, i li n v i nguy cơ thi u s t. - Tr non, cân n ng sơ sinh th p - Tr b suy dinh dư ng, kèm thi u máu thi u s t và có th thi u vitamin A. Phòng ch ng thi u k m: V nguyên t c c n c i thi n ch ăn (th c ăn giàu k m ngu n ng v t), a d ng hoá b a ăn. Hi n nay, phác b sung a vi ch t, trong ó có k m cho các i tư ng c n thi t ang ư c khuy n khích. III. THI U VITAMIN B1 VÀ B NH TÊ PHÙ (BERIBERI) Beri beri là m t b nh thi u dinh dư ng hay g p nh ng nư c ăn g o. nư c ta trư c ây, b nh còn lưu hành nh t là vào các th i kỳ giáp h t, sau úng l t, các a phương ăn g o xay xát k và nghèo các th c ăn b sung. B nh có th x y ra thành d ch khi nhi u ngư i cùng ăn ch ăn gi ng nhau d a trên cùng m t lo i g o. u nh ng năm 80, m t s v d ch thi u B1 còn l t x y ra m t s a phương. Tri u ch ng lâm sàng: B nh b t u b ng các tri u ch ng kín áo. Trư c tiên có th th y kém ăn, khó ch u, i l i khó vì chân y u và n ng, ôi khi có phù nh các chi hay m t, thư ng ánh tr ng ng c và hay au vùng trư c tim, m ch hơi nhanh. Có c m giác au các cơ b p chân và tê các chi. Ph n x gân thư ng gi m, ôi khi tăng. Tình tr ng trên có th kéo dài, cu c s ng và lao ng tuy có v bình thư ng nhưng năng su t kém. B t kỳ lúc nào b nh cũng có th chuy n sang các th n ng hơn. Có 3 th lâm sàng là th ư t, th khô và th Beriberi tr em. Riên tr em, th c p tính có th suy tim nhanh chóng, a tr có th tím tái, co gi t, khó th , hôn mê và ch t. 174
- i u tr và phòng b nh: i u tr : Khi ã xác nh b nh tê phù, c n i u tr càng s m càng t t. Ngh ngơi hoàn toàn và tiêm b p l p t c li u 25 mg thiamin hai l n/ngày trong 3 ngày sau ó cho u ng li u 10mg thiamin hai ho c ba l n m i ngày cho n khi ph c h i. ng th i ph i c i thi n ch ăn gi m d n lư ng thu c. tr em, c n cho tiêm b p li u 10- 20mg/ngày trong 3 ngày u. Sau ó, cho u ng li u 5-10mg/hai l n trong ngày. ng th i, ngư i m u ng 10mg thiamin 2 l n m i ngày. các trư ng h p n ng ho c hôn mê, co gi t, li u ban u có th lên t i 25-50mg tiêm m ch máu r t ch m. Phòng b nh: G o là ngu n cung c p vitamin B1 quan tr ng do ó c n chú ý n xay xát thích h p, không xay quá tr ng và c n b o qu n g o t t. Tăng cư ng các th c ph m giàu vitamin B1 trong kh u ph n ăn hàng ngày c bi t là h u, rau u, nh t là b a ăn c a ngư i m trong th i kỳ có thai và cho con bú. IV. THI U VITAMIN D VÀ B NH CÒI XƯƠNG Còi xương là m t b nh bi u hi n b ng r i lo n quá trình c t hóa có liên quan n r i lo n chuy n hóa photphocanxi do cơ th thi u vitamin D và thư ng g p tr em ang th i kỳ l n nhanh. Ngày nay ngư i ta coi còi xương là m t b nh dinh dư ng ch u s chi ph i l n c a i u ki n môi trư ng. Nư c ta là m t nư c nhi t i giàu ánh sáng m t tr i nhưng b nh còi xương v n là m t v n s c kh e tr em c n ư c quan tâm. Nguyên nhân: Ngu n vitamin D c a cơ th d a vào th c ăn và t ng h p t các sterol. Dư i tác d ng c a tia t ngo i c a ánh sáng m t tr i, ch t 7-dehydrocolesterol dư i da ư c chuy n thành colecanxiferol (vitamin D3). Nói chung, các th c ăn u nghèo vitamin D (k c s a m và s a bò). M t s th c ăn có nhi u vitamin D là các lo i cá, tr ng, gan. c bi t là các lo i d u gan cá bi n như cá thu có r t nhi u vitamin D. ăn u ng thi u (k c d u m , vì vitamin D tan trong d u) và không ư c t m n ng thích h p d n t i thi u vitamin D và n nh còi xương. B nh thư ng x y ra tr 6-11 tháng, ch ăn nghèo th c ăn ng v t. Tr còi xương thư ng kèm theo tình tr ng nhi m khu n kéo dài và có th thi u máu v a ho c n ng. Bi u hi n lâm sàng Tri u ch ng m m h p s , lâu li n thóp, chu i h t sư n, to các u chi, di ch ng mu n hơn là bi n d ng thân xương dùi và c ng chân (vòng ki ng). Các bi n i có th xương c t s ng và xương ch u gây gù, v o và h p khung ch u sau này. Cơ: gi m trương l c. 175
- Các xét nghi m X quang và hóa sinh có ý nghĩa quan tr ng, lư ng photphataza ki m thư ng tăng lên rõ r t. Trong i u ki n th c a có th k t lu n còi xương khi có ít nh t 2 trong s các tri u ch ng sau âu: chu i h t sư n, to u chi, m m h p s , bi n d ng c hi u l ng ng c kèm theo gi m trương l c cơ. Phòng b nh: - Giáo d c v sinh (v sinh thân th , t m n ng úng), giáo d c dinh dư ng chú ý ăn u ng m, m và canxi, c i thi n i u ki n nhà , nhà tr . - Dùng Vitamin D d phòng: tr dư i 18 tháng, nh t là tr nh cân, suy dinh dư ng: 6 tháng/l n li u cao 200.000-400.000 ơn v qu c t ho c phác hàng ngày 1.000 UI /ngày (u ng). 176
- TÀI LI U THAM KH O 1. Hà Huy Khôi, Nguy n Công Kh n (ch biên) (1998), Phòng ch ng các b nh thi u vi ch t dinh dư ng. Vi n Dinh dư ng Qu c gia. 2. Hà Huy Khôi, T Gi y, (1994), Các b nh thi u dinh dư ng và s c kho c ng ng Vi t nam, NXBYH, Hà n i, . 3. Hetzel B.S., Pandav C.S, (1996), S.O.S. for a billion: The consequence of iodine deficiency disorders. Oxford University Press, . 4. B nh vi n N i ti t, (2000), K y u toàn văn công trình Nghiên c u khoa h c N i ti t và Chuy n hoá. Nhà xu t b n Y h c, Hà n i. 5. Nguy n Xuân Ninh, (2000), Thi u k m có ph i là v n áng chú ý tr em Vi t nam hay không. Vi n Dinh dư ng. M t s công trình nghiên c u v dinh dư ng và VSATTP, Nhà xu t b n Y h c, Hà n i, tr. 149-59. 177
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thuốc nam phòng và chữa bệnh trẻ em
5 p |
329 |
84
-
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ : Chương trình y tế quốc qia
100 p |
366 |
74
-
Rối loạn chuyển hóa vitamin
5 p |
208 |
60
-
Bài giảng Phòng chống các rối loạn do thiếu iốt
12 p |
295 |
28
-
STRESS VÀ CÁC RỐI LOẠN LIÊN QUAN ĐẾN STRESS (Kỳ 4)
5 p |
154 |
26
-
Dinh dưỡng trong phòng chống bệnh gút
5 p |
116 |
10
-
Ngừa chóng mặt, chặn các sự cố ở người già
5 p |
63 |
6
-
CHIẾN LƯỢC PHÒNG CHỐNG NGHE KÉM (KỲ 2)
5 p |
90 |
5
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị chóng mặt do tai - PGS.TS Nguyễn Tấn Phong
89 p |
39 |
4
-
Đồ uống giúp chống bức xạ cho dân văn phòng
7 p |
83 |
3
-
Rối loạn tiêu hóa do ép trẻ ăn uống quá nhiều
5 p |
66 |
3
-
Bài giảng Cập nhật xử trí rối loạn nhịp thất và dự phòng ngừng tim đột ngột - PGS.TS Phạm Quốc Khánh
72 p |
79 |
3
-
Trầm cảm và kết quả can thiệp cộng đồng phòng chống trầm cảm ở người cao tuổi tại thành phố Quảng Ngãi
10 p |
3 |
2
-
Chống say tàu, xe
3 p |
91 |
2
-
Rối loạn tâm thần và hành vi liên quan sử dụng cần sa
6 p |
5 |
1
-
Rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng nhiều chất ma túy
6 p |
5 |
1
-
Nghiên cứu nồng độ lipid máu và tình trạng gan nhiễm mỡ ở trẻ thừa cân béo phì tại khoa Nhi Bệnh viện Trung ương Huế
10 p |
3 |
1
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)