PHƯƠNG PHÁP 2. BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ
lượt xem 12
download
Câu 1. Cho a gam CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 200 g dung dịch CuSO4 16%. Giá trị của a là: (ĐS: 16 gam) Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam FeS2 trong oxi được a gam SO2. Oxi hóa hoàn toàn a gam SO2 được b gam SO3. Cho b gam SO3 tác dụng với NaOH dư được c gam Na2SO4. Cho c gam Na2SO4 tác dụng hết với dd Ba(OH)2 dư thì thu được d gam kết tủa. Giá trị của d là ĐS: 23,3 gam
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: PHƯƠNG PHÁP 2. BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ
- PHƯƠNG PHÁP 2. BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ Câu 1. Cho a gam CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 200 g dung dịch CuSO4 16%. Giá trị của a là: (ĐS: 16 gam) Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 6 gam FeS2 trong oxi được a gam SO2. Oxi hóa hoàn toàn a gam SO2 được b gam SO3. Cho b gam SO3 tác dụng với NaOH dư được c gam Na2SO4. Cho c gam Na2SO4 tác dụng hết với dd Ba(OH)2 dư thì thu được d gam kết tủa. Giá trị của d là ĐS: 23,3 gam Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 22,4 gam bột sắt trong oxi dư. Chất rắn thu được cho tác dụng hết với ddHCl được ddA. Cho ddNaOH vào ddA, kết tủa thu được đem nung trong không khí thù thu được Fe2O3. Khối lượng Fe2O3 thu được là: ĐS: 32 gam Câu 4. Từ 176 gam FeS có thể điều chế được bao nhiêu gam H2SO4? (Biết hiệu suất 100%) ĐS: 196 gam Câu 5. Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Ag2O và 0,2 mol Cu tác dụng hết với ddHNO3 loãng, dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được m gia rắn B. Giá trị của m là ĐS: 37,6 gam Câu 6. Cho 100 ml dung dịch FeSO4 0,2 M phản ứng với dd NaOH dư. Sau phản ứng, lọc kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: Câu 7. Cho 1 mol hỗn hợp gồm NaCl, Na2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Khí thoát ra sau phản ứng dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là 50 gam. T ỉ lệ mol hai muối trong hỗn hợp ban đầu là: Câu 8. Dẫn khí clo vào dung dịch NaBr và NaI đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 1,17 gam NaCl. Xác định số mol hỗn hợp NaBr, NaI có trong dung dịch ban đầu. Câu 9. Cho hỗn hợp muối CaCO3, NaHCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được19,7 gam kết tủa. Số mol hỗn hợp muối ban đầu là: A. 0,1 mol B. 0,05 mol C. 0,15 mol D. 0,075 mol
- Câu 10. Nung m (g) hỗn hợp X gồm 2 muối carbonat trung tính của 2 kim loại A và B đều có hóa trị 2. Sau một thời gian thu được 3,36 lit CO2 (đkc) còn lại hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư rồi cho khí thoát ra hấp thụ ho àn toàn bởi dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15g kết tủa. Phần dung dịch cô cạn thu 32,5g hỗn hợp muối khan. Tính m. Đáp số: m = 29,2(g) Câu 11. Cho 12 lít hỗn hợp gồm SO2 và N2 (đktC) đi qua NaOH tạo ra 4,17 gam Na2SO3 và 12 gam NaHSO3. Thành phần % theo thể tích của SO2 trong hỗn hợp là A. 0,35 mol B. 0,15 mol C.0,20mol D.0,15mol Câu 12. Cho hỗn hợp A gồm x mol Al và 0,2 mol Al2O3 tác dụng với dd NaOH dư, thu được ddB. Dẫn khí CO2 vào ddB thu được kết tủa Y. Lọc thấy kết tủa Y và nung đến khối lượng không đổi được 40,8 gam chất rắn. Giá trị của x là: Câu 13. Cho hhA (Ag, Cu, Fe) tác dụng hết với ddHNO3 thu được hh khí G(NO, NO2, N2), thấy khối lượng nước tăng lên 3,6 gam. Số mol HNO3 phản ứng là A. 0,40 mol B. 0,15 mol C.0,20mol D.0,15mol Câu 14. Hoà tan hết hhA: 0,1 mol Zn, 0,2 mol Ag, 0,3 mol Fe trong ddHNO3 thu được ddB không chứa NH4NO3 và thu được hh khí G( 0,01 mol N2, 0,03 mol NO2). Vậy số mol HNO3 cần cho phản ứng là: A. 1,35 mol B. 1,30 mol C.1,25mol D.1,15mol Câu 15. Hỗn hợp chất rắn A gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn A bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch B. Cho NaOH dư vào dung dịch B, thu được kết tủa C. Lọc lấy kết tủa, rửa sạch rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn D. Giá trị của m là ĐS: 40 gam Câu 16. Khử hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần dùng 2,24 lít khí CO (đkc). Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là ĐS: 19 gam Câu 17. Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng V lít khí CO (đkc) thì thu được 5,6 lít khí CO2 (đkc). Giá trị của V là ĐS: 5,6 lít
- Câu 18. Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2 O3, Fe3O4 cần dùng V lít hỗn hợp khí CO (đkc) thì thu được khí CO2. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 trong dd Ca(OH)2 dư thì thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của V là ĐS: 5,6 lít Câu 19. Đốt cháy không hoàn toàn một lượng Fe, đã dùng hết 2,24 lít khí O2 (đkc), thu được hỗn hợp chất rắn X gồm các oxit sắt và sắt dư. Khử hoàn toàn hỗn hợp X bằng CO dư thì thu được V lít khí A, dẫn khí A vào bình nước vôi trong dư, thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là ĐS: 20 gam Câu 20. Hòa tan hết hhA: 0,1 mol Zn, 0,2 mol Ag, 0,3 mol Fe trong ddHNO3 thu được ddB không chứa NH4NO3 và thu được hh khí G( 0,01 mol N2, 0,03 mol NO2). Vậy số mol HNO3 cần cho phản ứng là: A. 1,35 mol B. 1,30 mol C.1,25mol D.1,15mol Câu 21. Cho hhA (Ag, Cu, Fe) tác dụng hết với ddHNO3 thu được hh khí G(NO, NO2, N2), thấy khối lượng nước tăng lên 1,8 gam. Số mol HNO3 phản ứng là A. 0,35 mol B. 0,15 mol C.0,20mol D.0,15mol Câu 22. Cho 0,1 mol FeO tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa HNO3 dư cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan ? A. 8g B. 16g C. 24,2g D. 18g Câu 23. Cho hỗn hợp A gồm 3 kim loại X, Y, Z có hóa trị lần lượt là 3, 2, 1 và tỉ lệ mol lần lượt 1:2:3. Trong đó số mol của X là x(mol). Hòa tan hoàn toàn A bằng dung dịch có chứa y(g)HNO3 (lấy dư 25% so với lượng phản ứng) sau phản ứng thu được dung dịch B không chứa NH4NO3 và V lit hỗn hợp khí G (đkc) gồm NO2 và NO. Lập biểu thức tính y theo x và v. Câu 24. Nung m (g) hỗn hợp X gồm 2 muối carbonat trung tính của 2 kim loại A và B đều có hóa trị 2. Sau một thời gian thu được 3,36 lit CO2 (đkc) còn lại hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thì thu được ddC và khí D. Phần dung dịch C cô cạn thu 32,5g hỗn hợp muối khan. Cho khí D thoát ra hấp thụ ho àn toàn bởi dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15g kết tủa. Tính m.
- Đáp số: m = 29,2(g) Câu 25. Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức E với 30 ml dung dịch 20% (d= 1,20 g/ml) của một hidroxit kim loại kiềm M . Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hóa, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn A và 4,6g rượu B, biết rượu B bị oxi hoá bởi CuO thành sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Đốt cháy chất rắn A thì thu được 9,54g muối cacbonat và 8,26g hỗn hợp CO2 và hơi H2O. Viết các phương trình phản ứng dạng tổng quát. Xác định tên kim loại kiềm M. Tìm công thức phân tử của este E. Đáp số: M : Na CTCT E : CH3–COO–CH2–CH3 Câu 26. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm ta thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784g. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thu vào dd Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062g kết tủa. Mặt khác hoà tan chất rắn B bằng dd HCl dư thấy thoát ra 0,6272 lit hidro (đktc). Tính % khối lượng các oxit trong A. Tính % khối lượng các chất trong B , biết rằng trong B số mol sắt từ oxit bằng 1/3 tổng số mol của Fe (II) và Fe(III) oxit. Đáp số 72.0,01 % FeO = . 100% = 13,04% 5,52 % Fe2O3 = 100% - 13,04% = 86,96% Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn 3g một mẩu than chì chỉ có tạp chất S, khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn bởi 0,5 lit dd NaOH 1,5M thu được dd A chứa 2 muối và NaOH dư. Cho khí clo tác dụng hết với A, sau khi phản ứng xong thu được dd B . Cho dd B tác dụng với BaCl2 dư thu được a g kết tủa gồm BaCO3 và BaSO4 , nếu hòa tan lượng kết tủa này trong HCl dư còn lại 3,495g chất không tan. Tính % khối lượng C và S trong mẩu than và tính giá trị của a. Tính nồng độ các ion trong dd A.
- 2,52 .100% = 84%, %S = 16%, Khối lượng a = 44,865g Đáp số: %C = 3 Câu 28. (TSĐH – 2007 – Khối A): Hoà tan hoàn toàn hh gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dd X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO(sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của a là: A. 0,04 B. 0,075 C. 0,12 D. 0,06 Cho 38,4 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch A và 1 khí Câu 29. NO duy nhất. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nhẹ, không thấy khí thoát ra. Thể tích khí NO (đktc) thoát ra là A. 4,48 lít B. 2,24lít C. 3,36lít D. 8,96lít Cho 16,6 gam hỗn hợp gồm (Al, Fe) theo t ỉ lệ mol 1: 1 tác dụng hết với dung dịch HNO3 Câu 30. dư thu được ddA và hỗn hợp khí (N2, NO, NO2, N2O). Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nhẹ, không thấy khí thoát ra. Cô cạn dung dịch A thu được khối lượng muối khan là: A. 91,0 g B. 53,8g C. 78,4 g D. 61,6 g Cho m gam hỗn hợp gồm (Zn, Cu) tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được ddA và Câu 31. hỗn hợp khí (N2, NO, NO2, N2O). Thấy khối lượng nước có trong dung dịch tăng lên 3,6 gam. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nhẹ, không thấy khí thoát ra. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là: A. 2,0 mol B. 1,0 mol C. 0,2 mol D. 0,4 mol Cho m gam hỗn hợp X gồm (Zn, Fe) tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được ddA Câu 32. và hỗn hợp khí (NO, NO2). Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được chất rắn B, nung chất rắn B trong chân không đến khối lượng không đổi được 32 gam chất rắn C. Khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là A. 5,6 gam B. 11,2 gam C. 3,8 gam D. 22,4 gam Cho Fe, Zn tác dụng hết với dung dịch HNO3, sau phản ứng chỉ thu được dung dịch A (chỉ Câu 33. chứa 2 muối) và hỗn hợp khí G gồm ( 0,2 mol N2, 0,4 mol NO, 0,4 mol NO2, 0,6 mol N2O). Số mol HNO3 tham gia phản ứng là A. 10,8 mol B. 5,4 mol C. 1,8 mol D. 3,6 mol
- Cho m gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và khí NO duy Câu 34. nhất thoát ra. Đem cô cạn dung dịch A và nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16 gam một chất rắn. Giá trị của m là A. 37,6 B. 12,8 C. 19,6 D. 6,4 Cho 28,8 gam FeO tác dụng với dung dịch HNO3 thu được dung dịch A (chỉ chứa 1 muối) Câu 35. và khí NO. Lấy dung dịch A tác dụng hết với NaOH dư, thu được kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thí thu được m gam chất rắn. Giá trị m là A. 32 B. 64 C. 21,4 D. 18,0 Cho 32 gam Fe2O3 tác dụng với dung dịch HNO3. Lấy toàn bộ sản phẩm sau phản ứng cho Câu 36. tác dụng hết với NaOH dư, thu được kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi thí thu được m gam chất rắn. Giá trị m là A. 11,2 B. 64 C. 32 D. 18,0 Cho 0,2 mol FeO tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa HNO3 dư cô cạn dung dịch thu được Câu 37. bao nhiêu gam muối khan ? A. 16g B. 32g C. 48,4g D. 36g Cho 5,76 gam Cu tan trong 160 ml dung d ịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra xong, Câu 38. chỉ thu được 1 muối và một khí NO. Tiếp tục cho vào dung dịch phản ứng lượng dư H2SO4 lại giải phóng tiếp khí V lít khí NO (đktc). Giá trị của V là A. 0,448 B. 0,896 C. 0,224 D. 0,336 Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 13,44 lít NO (điều kiện tiêu Câu 39. chuẩn). Số mol axit đã phản ứng là : A. 2,4 mol B. 4,8 mol C. 0,6 mol D. 1,2 mol Hoà tan 6,08(g) hỗn hợp bột kim loại Fe và Cu trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được Câu 40. 1,792(l) khí NO duy nhất (đktc) . Thành phần % mỗi kim loại trong hỗn hợp là: A. 36,8 % và 63,2 % B. 38,6% và 61,4% C. 37,8% và 62,2% D. 35,5% và 64,5% Cho m gam nhôm tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 1,344 lít Câu 41. khí N2 duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là A. 16,2. B. 1,62. C. 5,4. D. 8,1. Hòa tan hoàn toàn 44 gam hỗn hợp gồm Al và Fe bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu Câu 42. được 26,88 lít khí NO duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng của Al trong hỗn hợp là
- A. 21,6 gam. B. 10,8 gam. C. 16,2 gam. D. 27,0 gam.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH TÍNH LƯỠNG TÍNH CỦA Al(OH)3
21 p | 2187 | 652
-
16 PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUÂT GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MÔN HÓA HỌC
236 p | 1023 | 452
-
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HOÁ HỮU CƠ 11 - NGUYỄN MINH TUẤN
67 p | 576 | 228
-
Chuyên đề luyện thi đại học môn hóa - Phương pháp báo cáo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng
8 p | 291 | 76
-
Bài toán hỗn hợp về este
4 p | 516 | 75
-
TUYỂN TẬP CÁC ĐỀ THI ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG TỪ NĂM 2007 ĐẾN 2011
62 p | 313 | 70
-
Bài tập Fe
8 p | 319 | 61
-
Áp dụng phương pháp quy đổi để làm bài toán hoá học
2 p | 428 | 48
-
Tài liệu ôn tập luyện thi THPT Quốc gia môn Hóa học (Tập 2): Phần 1
174 p | 234 | 39
-
Chuyên đề 2: Phương pháp bảo toàn nguyên tố
9 p | 564 | 33
-
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HOÁ HỌC THÔNG DỤNG(Phần 5)
6 p | 118 | 27
-
Giáo án tuần 19 bài Tập đọc: Lá thư nhầm địa chỉ - Tiếng việt 2 - GV. Hoàng Quân
4 p | 316 | 26
-
Các dạng bài tập trắc nghiệm Hóa học - Phương pháp và kỹ thuật giải nhanh (Hữu cơ): Phần 2
128 p | 169 | 26
-
Phương pháp học và ôn tập toán Giải tích 12 (Tập 2: Tích phân và tổ hợp): Phần 1
85 p | 98 | 19
-
Giới thiệu các phương pháp giải toán Hóa học vô cơ (Tái bản lần thứ 5): Phần 2
134 p | 118 | 17
-
Giới thiệu các phương pháp giải toán Hóa học vô cơ (In lần thứ tư): Phần 2
204 p | 103 | 11
-
Các dạng quy đổi
12 p | 94 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn