Phương pháp giải bài tập hóa Hidrocacbon part 4
lượt xem 342
download
MA 58 44x 9y 44x 9y = = = = = m A m CO 2 m H 2O 0,58 1,76 0,9 Þx=4 y =10 Vậy CTPT A : C4H10 Ví dụ 2 : Khi đốt cháy hòan tòan 0,42 g một Hydrocacbon X thu tòan bộ sản phẩm qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH dư. Kết quả, bình 1 tăng 0,54 g; bình 2 tăng 1,32 g. Biết rằng khi hóa hơi 0,42 g X chiếm thể tích bằng thể tích của 1,192 g O2 ở cùng điều kiện. Tìm CTPT của X Tóm tắt...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phương pháp giải bài tập hóa Hidrocacbon part 4
- MA 58 44x 9y 44x 9y = = = = = m A m CO 2 m H 2O 0,58 1,76 0,9 Þx=4 y =10 Vậy CTPT A : C4H10 Ví dụ 2 : Khi đốt cháy hòan tòan 0,42 g một Hydrocacbon X thu tòan bộ sản phẩm qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH dư. Kết quả, bình 1 tăng 0,54 g; bình 2 tăng 1,32 g. Biết rằng khi hóa hơi 0,42 g X chiếm thể tích bằng thể tích của 1,192 g O2 ở cùng điều kiện. Tìm CTPT của X Tóm tắt đề: CO2 Bình 1ñöïng ddH2SO4 ñ Bình 2 ñöïng KOHdö 0,42g X (CxHy) +O2 CO2 -CO , H2O -H2O, m2=1,32g m =0,54g 2 1 Tìm CTPT X? GIẢI * Tính MX : 0,42g X có VX = VO2 của 0,192g O2 (cùng điều kiện) m mX = O2 => nX = nO2 => M X M O2 m X .M O 2 0,42.32 => M X = = = 70 m O2 0,192 * Gọi X : CxHy æ yö y 0 C x H y + ç x + ÷O 2 ¾t xCO 2 + H 2 O ¾® 4ø 2 è MX 44x 9y (g) 0,42 mCO2 mH2O (g) Ta có : MX 44x 9y = = (1) m X m CO2 m H2O Đề bài cho khối lượng CO2, H2O gián tiếp qua các phản ứng trung gian ta phải tìm khối lượng CO2, H2O * Tìm mCO2, mH2O : - Bình 1 đựng dd H2SO4 đ sẽ hấp thụ H2O do đó độ tăng khối lượng bình 1 chính là khối lượng của H2O : rm1 = mH2O=0,54g (2) - Bình 2 đựng dd KOH dư sẽ hấp thụ CO2 do đó độ tăng khối lượng bình 2 chính là khối lượng của CO2 : rm2 = mCO2 =1,32g (3) 54
- 70 44x 9y (1), (2), (3) Þ = = 0,42 1,32 0,54 Þx=5 y = 10 Vậy CTPT X : C5H10 (M = 70đvC) II.2.1.3 Phương pháp thể tích (phương pháp khí nhiên kế): v Phạm vi ứng dụng : Dùng để xác định CTPT của các chất hữu cơ ở thể khí hay ở thể lỏng dễ bay hơi. v Cơ sở khoa học của phương pháp : Trong một phương trình phản ứng có các chất khí tham gia và tạo thành (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) hệ số đặt trước công thức của các chất không những cho biết tỉ lệ số mol mà còn cho biết tỉ lệ thể tích của chúng. 1) Phương pháp giải Bước 1 : Tính thể tích các khí VA, VO2, VCO2, VH2O (hơi)… Bước 2 : Viết và cân bằng các phương trình phản ứng cháy của hydrocacbon A dưới dạng CTTQ CxHy Bước 3 : Lập các tỉ lệ thể tích để tính x,y æ yö y 0 C x H y + ç x + ÷O 2 ¾t xCO 2 + H 2 O ¾® 4ø 2 è æ yö æyö ç x + ÷ (l) 1(l) x(l) ç ÷ (l) 4ø è2ø è VA(l) VO2 (l) VCO2 (l) VH2O (hơi)(l) y y y y x+ x+ 1 x 1 x 4= = 2 hay 4= =2 = = VA VÒ 2 VCO 2 VH 2O nA nO2 nCO 2 n H 2O VCO 2 n CO 2 Þx= = ; VA nA 2VH 2O 2n H 2O Þy= = VA nA Cách khác : Sau khi thực hiện bước 1 có thể làm theo cách khác: - Lập tỉ lệ thể tích VA: VB : VCO2 : VH2O rồi đưa về tỉ lệ số nguyên tối giản m:n:p:q. - Viết phương trình phản ứng cháy của hợp chất hữu cơ A dưới dạng: mCxHy + nO2 ¾t pCO2 + qH2O o ¾® - Dùng định luật bảo toàn nguyên tố để cân bằng phương trình phản ứng cháy sẽ tìm được x và y =>CTPT A * Một số lưu ý: - Nếu VCO2 : VH2O = 1:1 => C : H = nC : nH = 1: 2 55
- - Nếu đề tóan cho oxy ban đầu dư thì sau khi bật tia lửa điện và làm lạnh (ngưng tụ hơi nước) thì trong khí nhiên kế có CO2 và O2 còn dư. Bài tóan lý luận theo CxHy - Nếu đề tóan cho VCxHy = VO2 thì sau khi bật tia lửa điện và làm lạnh thì trong khí nhiên kế có CO2 và CxHy dư. Bài tóan lý luận theo oxy. - Khi đốt cháy hay oxi hóa hòan toàn một hydrocacbon mà giả thiết không xác định rõ sản phẩm, thì các nguyên tố trong hydrocacbon sẽ chuyển thành oxit bền tương ứng trừ: N2 ® khí N2 Halogen ® khí X2 hay HX (tùy bài) 2. Bài tập ví dụ Ví dụ 1: Trộn 0,5 l hỗn hợp C gồm hydrocacbon A và CO2 với 2,5 l O2 rồi cho vào khí nhiên kế đốt cháy thì thu được 3,4 l khí, làm lạnh chỉ còn 1,8 l. Cho hỗn hợp qua tiếp dung dịch KOH (đặc) chỉ còn 0,5 l khí. Các V khí đo cùng điều kiện. Tìm CTPT của hydrocacbon A. Tóm tắt đề : CxHy : a (l) Gọi 0,5 l hỗn hợp CO2 : b (l) ñoá t CO ,O dư,H O ll(- H2O) CO ,O dư 0,5l hỗn hợp + 2,5l O 2 2 2 2 2 2 KOHñ(- CO2) O2 dư GIẢI : * O2 dư , bài tóan lý luận theo Hydrocacbon A æ yö y 0 C x H y + ç x + ÷O 2 ¾t xCO 2 + H 2 O ¾® 4ø 2 è æ yö y açx + ÷ a ax a (lít) 2 4ø è ® CO2 C O2 b b (lít) Ta có Vhh = a + b = 0,5 (1) VCO2 = ax + b = 1,8 – 0,5 = 1,3 (2) y VH2O = a = 3,4 – 1,8 = 1,6 (3) 2 æ yö VO2 dư = 2,5 - a ç x + ÷ = 0,5 4ø è y Þ ax + a = 2 (4) 4 Þ ax + 3,2/4 = 2 Þ ax = 1,2 (5) (2), (3) VCO2 = b = 0,1 56
- Vhh = a + b = 0,5 Þ a = 0,4 Þ x = ax /a = 3 Þ y = ay/a = 8 Vậy CTPT của A là C3H8 Ví dụ 2 : Trộn 12 cm3 một hydrocacbon A ở thể khí với 60 cm3 oxi (lấy dư) rồi đốt cháy. Sau khi làm lạnh để nước ngưng tụ rồi đưa về điều kiện ban đầu thì thể tích khí còn lại là 48 cm3, trong đó có 24cm3 bị hấp thụ bởi KOH, phần còn lại bị hấp thụ bởi P. Tìm CTPT của A (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) Tóm tắt : 3 24cm khí bò haáp thuï bôûi KOH CO2 3 12cm CxHy CO2 ñoát (- CO2) laøm laïnh H2O 3 O2 dö -H2O 60cm O2 (dö) khí coøn laïi bò haáp thuï bôûi P O2dö 3 (-O2) (V=48cm ) GIẢI : * Tính các V: VCO2 = 24cm3 VO2 dư = 48 – 24 = 24cm3 Þ VO2 pứ = 60 – 24 = 36 cm3 * Tìm CTPT : Cách 1: Tính trực tiếp từ phương trình phản ứng đốt cháy: æ yö y 0 C x H y + ç x + ÷O2 ¾t ¾® xCO2 + H 2 O 4ø 2 è æ yö (cm3) 12 ® ç x + ÷ 12 ® 12x 4ø è VCO2 =12x = 24 => x = 2 æ yö VO2 dư = 60 – 12 ç x + ÷ = 24 => y = 4 4ø è Þ CTPT của A: C2H4 y y x+ 1 x 4= 2 = = Cách 2: Lập tỉ lệ thể tích VA VO 2 VCO 2 VH 2O æ yö y 0 C x H y + ç x + ÷O 2 ¾t xCO 2 + H 2 O ¾® 4ø 2 è æ yö y (cm3) çx + ÷ 1 x 2 4ø è (cm3) 12 36 24 57
- y y x+ x+ 1 x 4= 1 x = 4 VCO 2 Û 12 = 36 = 24 => x = 2 và y = 4 VA VO 2 Þ CTPT của A: C2H4 Cách 3: Nhận xét: đốt 12 cm3 A đã dùng 36 cm3 oxy và tạo ra 24 cm3 CO2 0 12C x H y + 36O 2 ¾t 24CO 2 + ?H 2 O ¾® Suy ra 0 ĐLBT (O): => 12C x H y + 36O 2 ¾t 24CO 2 + 24H 2 O ¾® ĐLBT (C): 12x = 24 => x = 2 ĐLBT (H) :12y = 48 => y = 4 àVậy CTPT của A là C2H4 Ví dụ 3 : Trong một bình kín thể tích 1dm3 có một hỗn hợp đồng thể tích gồm hydrocacbon A và O2 ở 133,5 oC, 1 atm. Sau khi bật tia lửa điện và đưa về nhiệt độ ban đầu (133,5 oC) thì áp suất trong bình tăng lên 10% so với ban đầu và khối lượng nước tạo ra là 0,216 g. Tìm CTPT A Tóm tắt : CxHy(A) ñoát sp chaùy (löôïng H2O taïo ra laø 0,216g) O2 3 3 V = 1dm V=1dm o t=133,5 C,P1=1atm o t=133,5 C, P2 taêng 10% GIẢI : Tìm CTPT A? PV 1.1 n1 = = = 0,03(mol) RT 0,082.(273 + 133,5) Vì hỗn hợp đồng thể tích nên nA = nO2 = 0,03/2 = 0,015 mol => CxHy dư, biện luận theo O2 Sau khi đưa về nhiệt độ ban đầu, các khí tạo áp suất có trong bình gồm H2O, CO2, CxHy dư có số mol là : n2 = n1 . P2/P1 = 0,03.110/100 = 0,033 mol nH2O = 0,216/18 = 0,012 mol ĐLBT khối lượng (O) : nO2 = n CO2 + 1/2n H2O => n CO2 = nO2 – 1/2nH2O = 0,015-0,012/2 = 0,009mol nCxHydư = n2 - nCO2 - nH2O = 0,033-0,012-0,009 =0,012mol =>nCxHyphản ứng = 0,015-0,012 = 0,003 mol æ yö y 0 C x H y + ç x + ÷O 2 ¾t xCO 2 + H 2 O ¾® 4ø 2 è 58
- æ yö y çx + ÷ 1 x (mol) 2 4ø è 0,003 0,015 0,009 0,012 (mol) Ta có : y y x+ 1 4= x = 2 = 0,003 0,015 0,009 0,012 => x = 3 y=8 Vậy CTPT A : C3H8 II.2.1.4 Phương pháp giá trị trung bình (xác định CTPT của hai hay nhiều chất hữu cơ trong hỗn hợp): Là phương pháp chuyển hỗn hợp nhiều giá trị về một giá trị tương đương, nhiều chất về một chất tương đương v Đặc điểm Phương pháp giá trị trung bình được dùng nhiều trong hóa hữu cơ khi giải bài tóan về các chất cùng dãy đồng đẳng. Một phần bản chất của giá trị trung bình được đề cập đến ở việc tính phần trăm đơn vị và khối lượng hỗn hợp khí trong bài tóan tỉ khối hơi ở chương đầu lớp 10. Do đó, học sinh dễ dàng lĩnh hội phương pháp này để xác định CTPT của hai hay nhiều chất hữu cơ trong hỗn hợp. II.1.4.1 Phương pháp khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp ( M hh ) Chất tương đương có khối lượng mol phân tử M hh là khối lượng mol phân tử trung bình của hỗn hợp. Các bước giải : Bước cơ bản : Xác định CTTQ của hai chất hữu cơ A,B Bước 1 : Xác định CTTB của hai chất hữu cơ A, B trong hỗn hợp Bước 2 : Tìm M hh qua các công thức sau : m hh n A .M A + n B .M B %A.M A + %B.M B %A.M A + (100 - %A )M B M hh = = = = nA + nB n hh 100 100 Hoặc VA .M A + VB .M B VA .M A + VB .M B %A.M A + (100 - %A )M B M hh = d hh/X .M X = = = VA + VB V 100 Giả sử MA< MB => MA< M hh < MB Bước 3 : Biện luận tìm MA, MB hợp lý => CTPT đúng của A và B Phạm vi ứng dụng: sử dụng có lợi nhiều đối với hỗn hợp các chất cùng dãy đồng đẳng 1) Phương pháp CTPT trung bình của hỗn hợp: v Phạm vi áp dụng : Khi có hỗn hợp gồm nhiều chất, cùng tác dụng với một chất khác mà phương trình phản ứng tương tự nhau (sản phẩm, tỉ lệ mol giữa nguyên liệu và 59
- sản phẩm, hiệu suất, phản ứng tương tự nhau), có thể thay thế hỗn hợp bằng một chất tương đương, có số mol bằng tổng số mol của hỗn hợp. Công thức của chất tương đương gọi là CTPT trung bình. v Phương pháp giải : Bước 1 : Đặt CTPT của hai chất hữu cơ cần tìm rồi suy ra CTPT trung bình của chúng : Đặt A : CxHy ; B : Cx’Hy’ Þ CTPTTB : C x H y Bước 2 : Viết phương trình phản ứng tổng quát và dữ liệu đề bài cho tính x, y Bước 3 : biện luận Nếu x
- mX mX ® .n MX MX Cách 1: phương pháp số C trung bình ( n ) mX Số mol hỗn hợp n X = MX m Số mol CO2 : nCO2 = X . n = 1,3 MX 19,2 Þ n = 1,3 Þ n = 2,6 14n + 2 Hỗn hợp gồm 2 ankan liên tiếp CnH2n+2 1£ n , m = n +1 CmH2m+2 ; n M = mhh / nhh = 19,2/0,5 = 38,4 MA < 38,4 < MB = MA + 14 A CH4 C2H6 C3H8 C4H10 … MA 16 30 44 58 … 38,4 38,4 38,4 38,4 … M MB 30 44 58 72 … Vậ y A : C2H6 61
- B : C3H8 II.2.1.5 - Phương pháp biện luận 1. Dựa vào giới hạn xác định CTPT của một hydrocacbon: - Khi số phương trình đại số thiết lập được ít hơn số ẩn cần tìm, có thể biện luận dựa vào giới hạn : A : CxHy thì : y £ 2x + 2; y chẵn, nguyên dương ; x ³ 1, nguyên. - Nếu không biện luận được hay biện luận khó khăn có thể dùng bảng trị số để tìm kết quả. - Điều kiện biện luận chủ yếu của loại toán này là : hóa trị các nguyên tố. Phương pháp biện luận trình bày ở trên chỉ có thể áp dụng để xác định CTPT của một chất hoặc nếu nằm trong 1 hỗn hợp thì phải biết CTPT của chất kia. 2. Biện luận theo phương pháp ghép ẩn số để xác định CTPT của một hydrocacbon : a) Các bước cơ bản : Bước 1 : Đặt số mol các chất trong hỗn hợp là ẩn số. Bứơc 2 : Ứng với mỗi dữ kiện của bài toán ta lập một phương trình toán học. Bước 3 : Sau đó ghép các ẩn số lại rút ra hệ phương trình toán học. Chẳng hạn : a + b = P (với a, b là số mol 2 chất thành phần) an + bm = Q (với n, m là số C của 2 hydrocacbon thành phần) Bước 4 : Để có thể xác định m, n rồi suy ra CTPT các chất hữu cơ thành phần, có thể áp dụng tính chất bất đẳng thức : Giả sử : n < m thì n(x + y) < nx + my < m(x + y) nx+my Þ n< nCO2 à (A) thuộc dãy đồng đẳng ankan 3n+1 O 2 ¾¾ nCO 2 + (n+1)H 2 O ® ptpư : Cn H 2n+2 + 2 * nH2O = nCO2 Þ (A) thuộc dãy đồng đẳng anken hay olefin hoặc (A) là xicloankan 3n O 2 ¾¾ nCO2 + nH 2 O ® ptpư : Cn H 2n + 2 62
- * nH2O < nCO2 Þ (A) thuộc dãy đồng đẳng ankadien, ankin hoặc benzen 3n-1 O 2 ¾¾ nCO 2 - + (n-1)H 2O ( đồng đẳng ankin hoặc ankadien) ® ptpư : C n H 2n-2 + 2 3n-3 O 2 ¾¾ nCO 2 - + (n-3)H 2O ( đồng đẳng benzen) ® C n H 2n-6 + 2 v Cách 2 : Dựa vào CTTQ của hydrocacbon A : * Bước 1 : Đặt CTTQ của hydrocacbon là : CnH2n+2-2k (ở đây k là số liên kết p hoặc dạng mạch vòng hoặc cả 2 trong CTCT A) Điều kiện k ³ 0, nguyên. Nếu xác định được k thì xác định được dãy đồng đẳng của A. - k = 0 Þ A thuộc dãy đồng đẳng ankan - k = 1 Þ A thuộc dãy đồng đẳng anken - k = 2 Þ A thuộc dãy đồng đẳng ankin hay ankadien - k = 4 Þ A thuộc dãy đồng đẳng benzen. Để chứng minh hai ankan A, B thuộc cùng dãy đồng đẳng, ta đặt A : CnH2n+2-2k ; B : CmH2m+2-2k’. Nếu tìm được k = k’ thì A,B cùng dãy đồng đẳng. * Bước 2 : Sau khi biết được A,B thuộc cùng dãy đồng đẳng, ta đặt CTTQ của A là CxHy. Vì B là đồng đẳng của A, B hơn A n nhóm –CH2- thì CTTQ của B :CxHy (CH2)n hay Cx+nHy+2n. * Bước 3 : Dựa vào phương trình phản ứng cháy của A, B, dựa vào lượng CO2, H2O, O2 hoặc số mol hỗn hợp thiết lập hệ phương trình toán học, rồi giải suy ra x, y, n à Xác định được CTPT A, B. v Cách 3 : dựa vào khái niệm dãy đồng đẳng rút ra nhận xét : - Các chất đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng phân tử lập thành một cấp số cộng công sai d = 14. - Có một dãy n số hạng M1, M2, …,Mn lập thành một cấp số cộng công sai d thì ta có : + Số hạng cuối Mn = M1 + (n-1)d M1 + M n + Tổng số hạng S = .n 2 + Tìm M1, …, Mn suy ra các chất Trong một bài toán thường phải kết hợp nhiều phương pháp. Ví dụ : Đốt cháy một hỗn hợp gồm 2 hydrocacbon A, B (có M hơn kém nhau 28g) thì thu được 0,3mol CO2 và 0,5 mol H2O. Tìm CTPT & tên A, B GIẢI : Hydrocacbon A, B có M hơn kém nhau 28g Þ A, B thuộc cùng dãy đồng đẳng. Cách 1 : A, B + O2 ® CO2 + H2O 63
- n H 2O 0,5 = 1,67 >1 Þ A, B thuộc dãy đồng đẳng ankan. = n CO 2 0,3 Đặt CTTB A, B : C n H 2 n + 2 : a mol 3n + 1 C n H 2n +2 + O 2 ® nCO 2 + (n + 1)H 2 O 2 ® a n ® a( n +1) (mol) a n H 2O 0,5 n + 1 Þ n = 1,5 = = Ta có n CO 2 0,3 n Đặt CTTQ A, B : CnH2n+2 và CmH2m+2 Giả sử n< m Þ n< 1,5 Þ n = 1 Þ CTPT A : CH4 (M = 16) Þ MB = 16 + 28 = 44 Þ CTPT B : C3H8. Cách 2 : Đặt CTTQ A, B : CnH2n+2 : a mol và CmH2m+2 : b mol Các ptpứ cháy : 3n + 1 - k C n H 2n + 2-2k + O 2 ¾ nCO 2 + (n + 1 - k)H 2 O ¾® 2 a an a(n+1-k) (mol) 3m + 1 - k C m H 2m + 2-2k + O 2 ¾ mCO 2 + (m + 1 - k)H 2 O ¾® 2 b bm b(m+1-k) (mol) Ta có : ìan + bm = 0,3 í î(n + 1 - k)a + (m + 1 - k)b = 0,5 Þ (a+b)(1-k) = 0,2 Þ k = 0 vì chỉ có k = 0 thì phương trình mới có nghĩa. Þ a + b = 0,2 và an + bm = 0,3 Giả sử n < m Þ n(a+b) < m (a+b) na + bm 0,3 Þn<
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC PHỔ THÔNG
10 p | 3010 | 846
-
Đề cương phương pháp giải bài tập Hóa Học THCS
6 p | 1010 | 377
-
SKKN: Rèn phương pháp giải bài tập Hoá học 8 THCS
38 p | 955 | 296
-
Phương pháp giải bài tập hóa học áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
3 p | 1036 | 274
-
phân dạng và phương pháp giải bài tập hóa học 11 - phần vô cơ (tự luận và trắc nghiệm): phần 1
127 p | 1092 | 162
-
phân dạng và phương pháp giải bài tập hóa học 11 - phần hữu cơ (tự luận và trắc nghiệm): phần 1
143 p | 667 | 139
-
Phân dạng và phương pháp giải bài tập Hóa 10 - Chương 1
7 p | 1594 | 116
-
Kỹ năng phân dạng và phương pháp giải bài tập Hóa học 12 (Phần Hữu cơ): Phần 1
69 p | 632 | 102
-
phân dạng và phương pháp giải bài tập hóa học 11 - phần vô cơ (tự luận và trắc nghiệm): phần 2
63 p | 414 | 97
-
phân dạng và phương pháp giải bài tập hóa học 11 - phần hữu cơ (tự luận và trắc nghiệm): phần 2
145 p | 298 | 94
-
Phương pháp giải bài tập hóa học Ancol
15 p | 533 | 77
-
Kỹ năng phân dạng và phương pháp giải bài tập Hóa học 12 (Phần Hữu cơ): Phần 2
0 p | 360 | 75
-
phương pháp giải bài tập hóa học 8: phần 1
76 p | 300 | 71
-
thể loại và phương pháp giải bài tập tự luận và trắc nghiệm hóa 11 (Đại cương - vô cơ): phần 1
159 p | 300 | 66
-
Một số phương pháp giải bài tập Hóa học hữu cơ 12: Phần 1
145 p | 287 | 53
-
thể loại và phương pháp giải bài tập tự luận và trắc nghiệm hóa 11 (Đại cương - vô cơ): phần 2
74 p | 204 | 38
-
Một số phương pháp giải bài tập Hóa học hữu cơ 12: Phần 2
0 p | 208 | 33
-
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Phương pháp giải bài tập Hoá dạng nhận biết chất ở lớp 9
19 p | 11 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn