intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phương pháp giải các bài tập đặc trưng về este - lipit (bài tập tự luyện)

Chia sẻ: Đỗ Thúy Anh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

425
lượt xem
120
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'phương pháp giải các bài tập đặc trưng về este - lipit (bài tập tự luyện)', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phương pháp giải các bài tập đặc trưng về este - lipit (bài tập tự luyện)

  1. Khóa học LTðH môn Hóa –Thầy Ngọc Phương pháp giải các bài toán ñặc trưng về Este-Lipit PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TOÁN ðẶC TRƯNG VỀ ESTE-LIPIT BÀI TẬP TỰ LUYỆN Dạng 1: Bài tập về phản ứng ñốt cháy este - lipit Câu 1: ðốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi este X thu ñược hai thể tích khí CO2 ở cùng ñiều kiện. X là: A. Metylfomiat. B. Etyl propionat. C. Metyl oxalat. D. Etyl axetat. Câu 2: ðốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu ñược 20 gam kết tủa. Công thức của A là: A. HCOOC2H5. B. HCOOCH3. C. HCOOC3H7. D. HCOOC2H3. Câu 3: Khi ñốt cháy hoàn toàn một este no, ñơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 ñã phản ứng. Tên gọi của este là: A. metyl fomiat B. etyl axetat C. n-propyl axetat D. metyl axetat (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối B – 2008) Câu 4: Khi ñốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các este no, ñơn chức, mạch hở thì sản phẩm thu ñược có: A. số mol CO2 = số mol H2O. B. số mol CO2 > số mol H2O. C. số mol CO2 < số mol H2O. D. không ñủ dữ kiện ñể xác ñịnh. Câu 5: ðốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu ñược 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là: A. C4H8O4. B. C4H8O2. C. C2H4O2. D. C3H6O2. Câu 6: Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit axetic với 2 ancol no ñơn chức là ñồng ñẳng kế tiếp nhau thu ñược hỗn hợp 2 este. ðốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 este ñó thu ñược 10,08 lít CO2. Công thức cấu tạo của 2 ancol là: A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và CH3CH(OH)CH3. C. C2H5OH và CH3CH2CH2OH. D. n-C3H7OH và n-C4H9OH. Câu 7: ðốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic ñơn chức và một ancol ñơn chức) thu ñược 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este ñồng phân của X là: A. 4. B. 2. C. 6. D. 5. (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối A – 2011) Câu 8: Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp ñôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,90C áp suất trong bình là 0,8 atm. ðốt cháy hoàn toàn X sau ñó ñưa về nhiệt ñộ ban ñầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là: A. C4H8O2. B. C3H6O2. C. CH2O2. D. C2H4O2. (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối B – 2007) Câu 9: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. ðốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu ñược 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là: A. 25% B. 27,92% C. 72,08% D. 75% (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối B – 2011) Câu 10: Thực hiện phản ứng este hóa giữa một axit ñơn chức và một rượu ñơn chức thu ñược este E. ðốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần 0,45 mol O2 và thu ñược 0,4 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị của a là: A. 0,3 mol B. 0,35 mol C. 0,4 mol D. 0,45 mol. Câu 11: Thực hiện phản ứng este hóa giữa rượu X và axit Y (ñều ñơn chức) thu ñược este E. ðốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E thu ñược tổng khối lượng CO2 và H2O là 23 gam. X, Y tương ứng là: A. HCOOH và C2H5OH. B. CH3COOH và CH3CH2CH2OH. C. HCOOH và CH2=CH-CH2OH. D. HCOOH và CH3OH. Câu 12: Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy ñồng ñẳng (MX < MY). ðốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (ñktc), thu ñược 5,6 lít khí CO2 (ñktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là: A. (HCOO)2C2H4 và 6,6 . B. HCOOCH3 và 6,7. C. CH3COOCH3 và 6,7. D. HCOOC2H5 và 9,5. (Trích ñề thi tuyển sinh Cao ñẳng – 2010) Câu 13: Este A không tác dụng với Ag2O/dung dịch NH3. ðốt cháy hoàn toàn m gam A thì thu ñược 6,6 gam CO2 và 2,7 gam nước. Mặt khác, ñể thủy phân hoàn toàn m gam A cần dùng 50 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của A là: Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
  2. Khóa học LTðH môn Hóa –Thầy Ngọc Phương pháp giải các bài toán ñặc trưng về Este-Lipit A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3. C. HCOOC2H5. D. Cả A và C. Câu 14: Khi ñốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X ñơn chức thu ñược sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở ñktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa ñủ ñến khi phản ứng hoàn toàn, thu ñược 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là: A. etyl propionat. B. etyl axetat. C. isopropyl axetat. D. metyl propionat. (Trích ñề thi tuyển sinh Cao ñẳng – 2007) Câu 15: ðun nóng este X ñơn chức mạch hở với NaOH thu ñược muối và ancol. ðốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 10,08 lít O2 (ñktc) và thu ñược 8,96 lít CO2 (ñktc). X không có phản ứng tráng gương. Công thức của cấu tạo của X là: A. HCOOCH2CH=CH2. B. CH3COOCH2CH=CH2 . C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH=CH2 . Câu 16: Hỗn hợp X gồm hai este no, ñơn chức, mạch hở. ðốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa ñủ 3,976 lít khí O2 (ở ñktc), thu ñược 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu ñược một muối và hai ancol là ñồng ñẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là: A. C2H4O2 và C3H6O2 . B. C3H4O2 và C4H6O2. C. C3H6O2 và C4H8O2. D. C2H4O2 và C5H10O2. (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối B – 2009) Câu 17: Hợp chất hữu cơ X tác dụng ñược với dung dịch NaOH ñun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng ñiều kiện về nhiệt ñộ và áp suất). Khi ñốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu ñược vượt quá 0,7 lít (ở ñktc). Công thức cấu tạo của X là: A. CH3COOCH3. B. O=CH-CH2-CH2OH. C. HOOC-CHO. D. HCOOC2H5. (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối B – 2009) Câu 18: ðốt cháy hoàn toàn a gam một este ñơn chức của rượu metylic cần 1,68 lít khí O2 (ñktc) thu ñược 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 0,224 lít N2 (ñktc). Công thức cấu tạo của este là: A. CH3COOCH2NH2. B. CH3CH(NH2)COOCH3. C. NH2CH2CH2COOCH3. D. NH2CH2COOCH3. Câu 19: Xà phòng hóa chất hữu cơ X ñơn chức ñược muối Y và ancol Z. ðốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Z cần 5,04 lít O2 (ñktc) thu ñược lượng CO2 sinh ra nhiều hơn lượng nước là 1,2 gam. Nung muối Y với vôi tôi xút thu ñược khí T có tỉ khối hơi ñối với H2 là 8. Công thức cấu tạo của X là: A. C2H5COOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 20: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, ñơn chức tác dụng vừa ñủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu ñược một muối và 336 ml hơi một ancol (ở ñktc). Nếu ñốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau ñó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình ñựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là: A. CH3COOH và CH3COOC2H5. B. C2H5COOH và C2H5COOCH3 . C. HCOOH và HCOOC2H5. D. HCOOH và HCOOC3H7. (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối B – 2009) Câu 21: ðốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu ñược 2,688 lít CO2 (ñktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa ñủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu ñược 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là: A. C3H5COOH. B. CH3COOH. C. C2H3COOH. D. C2H5COOH. (Trích ñề thi tuyển sinh Cao ñẳng – 2010) Câu 22: Este X no, ñơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. ðốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu ñược kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu ñược 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là: A. 43,24%. B. 53,33%. C. 37,21%. D. 36,36%. (Trích ñề thi tuyển sinh Cao ñẳng – 2011) Câu 23: ðốt cháy hoàn toàn một este ñơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu ñược thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 ñã phản ứng (các thể tích khí ño ở cùng ñiều kiện). Cho m gam X Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
  3. Khóa học LTðH môn Hóa –Thầy Ngọc Phương pháp giải các bài toán ñặc trưng về Este-Lipit tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu ñược dung dịch Y. Cô cạn Y thu ñược 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 8,88. B. 6,66 . C. 10,56. D. 7,20. (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối A – 2010) Câu 24: ðốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu ñược 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban ñầu ñã thay ñổi như thế nào? A. Giảm 7,74 gam. B. Tăng 7,92 gam. C. Tăng 2,70 gam. D. Giảm 7,38 gam. (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối A – 2011) Câu 25: Hỗn hợp M gồm ancol no, ñơn chức X và axit cacboxylic ñơn chức Y, ñều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu ñốt cháy hoàn toàn M thì thu ñược 33,6 lítkhí CO2 (ñktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu ñun nóng M với H2SO4 ñặc ñể thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu ñược là: A. 34,20. B. 18,24. C. 27,36. D. 22,80. (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối A – 2010) Câu 26: Hỗn hợp X gồm rượu no ñơn chức A và axit no ñơn chức B. Chia X thành 2 phần bằng nhau: - ðốt cháy hoàn toàn phần I thấy tạo ra 2,24 lít CO2 (ñktc). - Este hóa hoàn toàn phần II, sau phản ứng, chỉ thu ñược một sản phẩm hữu cơ. Khi ñốt cháy sản phẩm này thì lượng nước sinh ra là: A. 1,8 gam. B. 3,6 gam. C. 19,8 gam. D. 2,2 gam. Dạng 2: Hằng số cân bằng của phản ứng este hóa và thủy phân este Câu 1: Khi thực hiện phản ứng este hóa 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu ñược là 2/3 mol. ðể ñạt hiệu suất cực ñại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hóa 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hóa thực hiện ở cùng ñiều kiện nhiệt ñộ): A. 0,456. B. 2,412. C. 2,925. D. 0,342. (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối A – 2007) Câu 2: Cho biết hằng số cân bằng của phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic: KC = 4. Nếu nồng ñộ ban ñầu của C2H5OH và CH3COOH lần lượt là 1M và 2M thì % ancol etylic bị este hóa trong phản ứng sẽ là: A. 80%. B. 68%. C. 75%. D. 84,5%. Dạng 3: Bài toán liên quan tới phản ứng thủy phân và xà phòng hóa Câu 1: ðể thủy phân hoàn toàn 26,4 gam este X cần dùng 0,3 mol KOH. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3COOCH3. B. CH3OOCCOOCH3. C. CH3COOC2H5. D. CH3OOCCOOCH2CH3. Câu 2: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (ñun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là: A. 400 ml B. 300 ml C. 150 ml D. 200 ml (Trích ñề thi tuyển sinh Cao ñẳng – 2008) Câu 3: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu ñược chất rắn khan có khối lượng là: A. 3,28 gam. B. 8,56 gam. C. 8,2 gam. D. 12,2 gam. Câu 4: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu ñược chất rắn khan có khối lượng là: A. 8,56 gam. B. 8,2 gam. C. 3,28 gam. D. 10,4 gam. (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối A – 2007) Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 16,2 gam hỗn hợp hai este ñơn chức ñồng ñẳng trong 200 ml dung dịch NaOH 1M thì thu ñược 9,2 gam ancol etylic. Khối lượng muối thu ñược là : A. 12 gam. B. 14,5 gam. C. 15 gam. D. 17,5 gam. Câu 6: Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 ñvC) ñược ñiều chế từ một ancol ñơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu ñược dung dịch Y. Cô cạn Y thu ñược m gam chất rắn. Giá trị m là: A. 27,75. B. 24,25. C. 26,25. D. 29,75. (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối B – 2009) Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -
  4. Khóa học LTðH môn Hóa –Thầy Ngọc Phương pháp giải các bài toán ñặc trưng về Este-Lipit Câu 7: Hỗn hợp X gồm etyl axetat và n-propyl axetat. ðun nóng hỗn hợp X với NaOH (vừa ñủ) thu ñược 13,12 gam muối và 8,76 gam hỗn hợp ancol Y. % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp X là: A. 56,85%. B. 45,47%. C. 39,8%. D. 34,1%. Câu 8: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa ñủ 100 gam dung dịch NaOH 24% thu ñược một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic ñơn chức. Hai axit ñó là: A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH . C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. HCOOH và C2H5COOH. (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối A – 2010) Câu 9: ðun nóng hỗn hợp X gồm 2 este ñơn chức với NaOH thu ñược 7,36 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit kế tiếp nhau trong dãy ñồng ñẳng và 3,76 gam hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy ñồng ñẳng. Vậy 2 este ñó là: A. HCOOCH3 và CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3 và HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3. D. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5. Câu 10: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este ñơn chức A, B cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M thu ñược 6,8 gam muối duy nhất và 4,04 gam hỗn hợp 2 ancol là ñồng ñẳng liên tiếp nhau. Công thức cấu tạo của 2 este là: A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. C. C2H3COOCH3 và C2H3COOC2H5. D. HCOOC2H5 và HCOOC3H7. Câu 11: Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu ñược 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là ñồng ñẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este ñó là: A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7. D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5. (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối A – 2009) Câu 12: ðun nóng m gam hỗn hợp gồm 2 este của cùng một axit và 2 ancol ñơn chức kế tiếp nhau trong dãy ñồng ñẳng trong dung dịch KOH (vừa ñủ) thu ñược m gam muối. Vậy công thức của 2 ancol là: A. C2H5OH và C3H7OH . B. CH3OH và C2H5OH. C. C3H7OH và C4H9OH. D. C3H5OH và C4H7OH . Câu 13: Xà phòng hóa hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp hai este ñơn chức X, Y cần 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu ñược hỗn hợp hai ancol ñồng ñẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là: A. HCOOCH3 và HCOOCH2CH3. B. CH3COOCH3 và CH3COOCH2CH3. C. C2H5COOCH3 và C2H5COOCH2CH3. D. C3H7COOCH3 và C4H9COOCH2CH3. Câu 14: Một este tạo bởi axit ñơn chức và ancol ñơn chức có tỷ khối hơi so với khí CO2 bằng 2. Khi ñun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn este ñã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là: A. CH3COOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Câu 15: Một este tạo bởi axit ñơn chức và ancol ñơn chức có tỷ khối hơi so với khi N2O bằng 2. Khi ñun nóng este này với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng 17/ 22 lượng este ñã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este này là: A. CH3COOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Câu 16: Thủy phân hoàn toàn 444 gam một triglyxerit thu ñược 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo ñó là: A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H31COOH và C17H33COOH. C. C17H33COOH và C15H31COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH. (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối A – 2007) Câu 17: Hai este ñơn chức X và Y là ñồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu ñược thể tích hơi ñúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (ño ở cùng ñiều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là: A. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. B. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5. C. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3. D. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối B – 2007) Câu 18: Chia hỗn hợp X gồm rượu etylic và axit axetic thành 2 phần bằng nhau: Phần I cho tác dụng với Na (dư) thu ñược 5,6 lít H2 (ở ñktc). Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 -
  5. Khóa học LTðH môn Hóa –Thầy Ngọc Phương pháp giải các bài toán ñặc trưng về Este-Lipit Phần II ñun nóng với một ít H2SO4 ñặc ñể phản ứng este hóa xảy ra hoàn toàn, thu ñược 8,8 gam este. Biết số mol rượu nhiều hơn số mol axit. Số mol rượu và axit trong X lần lượt là: A. 0,4 mol và 0,1 mol . B. 0,8 mol và 0,2 mol. C. 0,8 mol và 0,2 mol . D. 0,6 mol và 0,4 mol. Câu 19: X là một este no ñơn chức, có tỉ khối hơi ñối với CH4 là 5,5. Nếu ñem ñun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu ñược 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. HCOOCH2CH2CH3. B. C2H5COOCH3. C. HCOOCH(CH3)2. D. CH3COOC2H5. (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối B – 2007) Câu 20: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (ñều ñơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z ñược tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa ñủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là: A. HCOOH và C3H7OH. B. HCOOH và CH3OH. C. CH3COOH và C2H5OH. D. CH3COOH và CH3OH. (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối B – 2010) Câu 21: Cho 10,28 gam hỗn hợp X gồm 2 este tác dụng vừa ñủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M thu ñược 8,48 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit ñơn chức kế tiếp nhau trong dãy ñồng ñẳng và 1 ancol ñơn chức. Vậy công thức của ancol thu ñược là: A. C3H7OH . B. C3H5OH . C. CH3OH . D. C2H5OH. Câu 22: Cho m gam chất hữu cơ ñơn chức X tác dụng vừa ñủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu ñược 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là: A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. CH2=CHCOOCH3 . D. CH3COOCH=CH2. (Trích ñề thi tuyển sinh Cao ñẳng – 2011) Câu 23: Cho 35,2 gam hỗn hợp 2 etse no ñơn chức là ñồng phân của nhau có tỷ khối hơi ñối với H2 bằng 44 tác dụng với 2 lít dung dịch NaOH 0,4M, rồi cô cạn dung dịch vừa thu ñược, ta ñược 44,6 gam chất rắn B. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là: A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5. C. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5. D. HCOOC3H7 và CH3COOCH3. Câu 24: ðể xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, ñơn chức, mạch hở là ñồng phân của nhau cần vừa ñủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này ñều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là: A. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7. B. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3. C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7. D. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5. (Trích ñề thi tuyển sinh Cao ñẳng – 2011) Câu 25: Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam một hỗn hợp X gồm 2 este ñồng phân bằng dung dịch NaOH vừa ñủ. Kết thúc thí nghiệm thu ñược 23,2 gam hỗn hợp muối Y. Biết tỷ khối hơi của hỗn hợp X so với khí hiñro là 37. Công thức cấu tạo của 2 este trong X là: A. HCOOC2H5, CH3COOCH3. B. HCOOC3H7, CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3, CH3COOC2H5. D. C2H5COOH, HCOOC2H5. Câu 26: Este ñơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (ñun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu ñược 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là: A. CH2=CH-CH2-COO-CH3. B. CH2=CH-COO-CH2-CH3. C. CH3 -COO-CH=CH-CH3. D. CH3-CH2-COO-CH=CH2. (Trích ñề thi tuyển sinh Cao ñẳng – 2008) Câu 27: Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 ñvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu ñược 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là: A. CH2=CHCH2COOCH3. B. CH3COOCH=CHCH3. C. C2H5COOCH=CH2. D. CH2=CHCOOC2H5. (Trích ñề thi tuyển sinh Cao ñẳng – 2009) Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 5 -
  6. Khóa học LTðH môn Hóa –Thầy Ngọc Phương pháp giải các bài toán ñặc trưng về Este-Lipit Câu 28: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu ñược một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là A. CH3COOC(CH3)=CH2. B. HCOOC(CH3)=CHCH3. C. HCOOCH2CH=CHCH3. D. HCOOCH=CHCH2CH3. (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối A – 2009) Câu 29: ðể thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este X chứa một loại nhóm chức cần dùng vừa ñủ 200 ml dung dịch NaOH 1M thu ñược hỗn hợp sản phẩm gồm 1 ancol no và 1 muối của axit no có tổng khối lượng là 19,8 gam. Số este thoả mãn ñiều kiện ñó là : A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 30: Khi cho 0,15 mol este ñơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu ñược là 29,7 gam. Số ñồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là: A. 4. B. 5. C. 6. D. 2. (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối B – 2011) Câu 31: Chất hữu cơ X không tác dụng với Na. ðốt cháy hoàn toàn X thu ñược CO2 và H2O theo tỷ lệ mol 1 : 1. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với NaOH dư thu ñược 6,56 gam muối và 3,68 gam ancol. Cho toàn bộ lượng ancol ñó tác dụng với Na dư thu ñược 0,896 lít H2 (ñktc). Vậy công thức của X là: A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5 . C. HCOOCH3 . D. C2H5COOCH3 . Câu 32: Cho hỗn hợp gồm 2 hợp chất hữu cơ mạch thẳng X, Y (chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa ñủ với 8 gam NaOH, thu ñược một rượu ñơn chức và 2 muối của hai axit hữu cơ ñơn chức kế tiếp nhau trong dãy ñồng ñẳng. Lượng rượu thu ñược cho tác dụng với Na dư tạo ra 2,24 lít khí (ñktc). Kết luận nào dưới ñây là ñúng: A. X là axit ñơn chức; Y là este ñơn chức. B. X là este ñơn chức và Y là axit ñơn chức. C. X, Y ñều là axit no, ñơn chức. D. X, Y ñều là este ñơn chức. Câu 33: Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ ñơn chức, mạch hở tác dụng vừa ñủ với dung dịch chứa 11,2 gam KOH, thu ñược muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với Na thu ñược 3,36 lít khí H2 (ở ñktc). Hai chất hữu cơ ñó là: A. một este và một axit. B. hai axit. C. hai este. D. một este và một ancol. (Trích ñề thi tuyển sinh Cao ñẳng – 2009) Câu 34: Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ ñơn chức. Cho X phản ứng vừa ñủ với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng, thu ñược hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một rượu (ancol). Cho toàn bộ lượng rượu thu ñược ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lít H2 (ở ñktc). Hỗn hợp X gồm: A. một axit và một este. B. một este và một rượu. C. hai este. D. một axit và một rượu. (Trích ñề thi tuyển sinh Cao ñẳng – 2008) Câu 35: ðun 0,1 mol este ñơn chức X với NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) chưng cất lấy hết ancol Y còn lại 10,4 gam chất rắn khan. Oxi hoá hết Y thành anñehit Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ag2O dư trong NH3 sinh ra 43,2 gam Ag (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Vậy X là: A. CH3CH2COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. CH2=CH-COOCH3. D. CH3CH2COOCH3. Câu 36: Cho 7,4 gam este X ñơn chức tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu ñược 21,6 gam Ag. Công thức của X là: A. HCOOC2H5. B. HCOOCH3. C. HCOOC3H7. D. HCOOC2H3. Câu 37: Cho chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu ñược a gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. Công thức tổng quát của A là công thức nào? A. R-COO-R’. B. (R-COO)2R’. C. (R-COO)3R’. D. R-(COOR’)3. Câu 38: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ ñơn chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa ñủ 0,1 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu ñược 7,36 gam hỗn hợp muối và rượu Y. Oxi hóa hoàn toàn rượu Y bằng CuO Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 6 -
  7. Khóa học LTðH môn Hóa –Thầy Ngọc Phương pháp giải các bài toán ñặc trưng về Este-Lipit thu ñược anñehit. Cho toàn bộ lượng anñehit ñó tác dụng với Ag2O/NH3 thu ñược 25,92 gam Ag. Công thức cấu tạo của 2 chất trong hỗn hợp X là: A. CH3COOH và HCOOC2H5. B. CH3COOH và HCOOCH3. C. HCOOH và CH3COOCH3. D. CH3COOCH3 và CH3COOCH2CH2CH3 . Câu 39: ðun nóng 10 gam este X ñơn chức với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M (lấy dư). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu ñược chất rắn G có và rượu Y. ðề hiñrat hóa Y thu ñược 2,24 lít anken. (Hiệu suất tách nước ñạt 100%). Công thức cấu tạo của X là: A. CH3COOC2H5. B. CH2=CH-COOC2H5. C. HCOOCH2-CH2CH3. D. HCOOCH2-CH3. Câu 40: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu ñược hỗn hợp X gồm hai ancol. ðun nóng hỗn hợp X với H2SO4 ñặc ở 1400C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu ñược m gam nước. Giá trị của m là: A. 18,00. B. 8,10. C. 16,20. D. 4,05. Câu 41: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, ñơn chức, kế tiếp nhau trong dãy ñồng ñẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng 6,72 lít khí H2 (ñktc). Nếu ñun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 ñặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa ñủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hoá ñạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là: A. C2H5COOH và C3H7COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH. C. C3H7COOH và C4H9COOH. D. HCOOH và CH3COOH. (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối A – 2010) Câu 42: Giả sử trong ñiều kiện thích hợp, người ta thực hiện ñược phản ứng este hóa vừa ñủ giữa 12,4 gam etylenglicol với m gam hỗn hợp hai axit hữu cơ ñơn chức no mạch hở ñồng ñẳng kế tiếp, thu ñược 32 gam hỗn hợp ba este ña chức. Công thức hai axit hữu cơ ñã dùng là: A. HCOOH, CH3COOH. B. CH3COOH, C2H5COOH. C. C2H5COOH, C3H7COOH. D. C3H7COOH, C4H9COOH . Câu 43: Cho este X có công thức phân tử là C4H6O4 ñược ñiều chế từ axit ña chức X1 và rượu ñơn chức X2. X không tác dụng với Na. ðun nóng 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1,5M, sau ñó ñem cô cạn cẩn thận thì thu ñược chất rắn khan có khối lượng là A. 15,4 gam . B. 17,4 gam . C. 13,6 gam . D. 15,6 gam . Câu 44: Hợp chất hữu cơ no, ña chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa ñủ với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu ñược chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. CH3OOC-(CH2)2-COOC2H5. B. CH3COO-(CH2)2-COOC2H5. C. CH3COO-(CH2)2-OOCC2H5. D. CH3OOC-CH2-COO-C3H7. (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối B – 2008) Câu 45: Este X ñược tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic ñơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH ñã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là: A. 17,5. B. 15,5. C. 14,5. D. 16,5. (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối A – 2011) Câu 46: ðun nóng 0,1 mol chất X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng vừa ñủ với NaOH trong dung dịch thu ñược 13,4 gam muối của axit hữu cơ Y mạch thẳng và 9,2 gam ancol ñơn chức. Cho toàn bộ lượng ancol ñó tác dụng với Na thu ñược 2,24 lít H2 (ñktc). X là: A. ðietyl oxalat. B. Etyl propionat. C. ðietyl añipat. D. ðimetyl oxalat. Câu 47: Cho 0,1 mol este X tác dụng vừa ñủ với NaOH thu ñược 24,6 gam muối natri axetat và rượu Y. Biết rằng X không tác dụng với Na. Kết luận nào dưới ñây là ñúng: A. Y là rượu ñơn chức. B. Y là rượu hai chức. C. Y là rượu ba chức. D. Y là rượu bốn chức. Câu 48: ðun nóng hỗn hợp gồm 1 mol axit HOOC-CH2-CH2-COOH và 1 mol rượu metylic với xúc tác là H2SO4 ñặc thu ñược 2 este E và F (MF > ME) với tỷ lệ khối lượng mE : mF = 1,81. Biết rằng chỉ có 72% lượng rượu bị chuyển hóa thành este. Vậy khối lượng của este F là: A. 26,28 gam. B. 30,34 gam. C. 41,16 gam. D. 47,52 gam. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 7 -
  8. Khóa học LTðH môn Hóa –Thầy Ngọc Phương pháp giải các bài toán ñặc trưng về Este-Lipit Câu 49: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este E (mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng vừa ñủ 100 gam dung dịch NaOH 12%, thu ñược 20,4 gam muối của một axit hữu cơ và 9,2 gam một ancol. Công thức của E là: A. C3H5(COOC2H5)3. B. (HCOO)3C3H5. C. (CH3COO)3C3H5. D. (CH2=CHCOO)3C3H5. Câu 50: Este X tạo từ 2 axit no, ñơn chức X1, X2 và glixerin. X không tác dụng với Na. ðun nóng X với dung dịch NaOH thu ñược 9,2 gam glixerin và 27,4 gam hỗn hợp 2 muối. Vậy công thức của 2 axit là: A. HCOOH và C2H5COOH. B. HCOOH và CH3COOH . C. HCOOH và C3H7COOH . D. CH3COOH và C2H5COOH . Câu 51: Cho 21,8 gam chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu ñược 24,6 gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4 M. Công thức cấu tạo thu gọn của A là: A. CH3COOC2H5. B. (CH3COO)2C2H4. C. (CH3COO)3C3H5. D. C3H5 (COO- CH3)3. Câu 52: Một ñieste (X) xuất phát từ một axit 2 chức và 2 ancol ñơn chức bậc I. Cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch NaOH (phản ứng vừa ñủ) thu ñược 13,4 gam muối và 9,2 gam hỗn hợp ancol. Công thức của cấu tạo của X là: A. CH3OOC-COOCH2CH3. B. CH3OOC-CH2-COOC2H5. C. C2H5OOC-COOCH2CH=CH2. D. CH3OOC-COOCH2CH2CH3. Câu 53: Este X có công thức phân tử C7H10O4 mạch thẳng. Khi cho 15,8 gam X tác dụng vừa ñủ với 200 gam dung dịch NaOH 4% thì thu ñược một ancol Y và 17,6 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo của 2 muối là: A. C2H3COONa và C2H5COONa . B. CH3COONa và C2H3COONa. C. CH3COONa và C3H5COONa. D. HCOONa và C2H3COONa. Câu 54: Một ñieste (X) xuất phát từ một axit ña chức và 2 ancol ñơn chức. Cho 0,1 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M (phản ứng vừa ñủ) thu ñược 13,4 gam muối và 7,8 gam hỗn hợp ancol. Xác ñịnh công thức của X. A. CH3OOCCOOCH2CH3. B. CH3OOCCH2COOC2H5. C. CH3OOCCOOCH2CH=CH2. D. CH2=CHCH2OOCCH2COOC2H5. Câu 55: Cho axit salixylic (axit o-hiñroxibenzoic) phản ứng với anhiñrit axetic, thu ñược axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). ðể phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa ñủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là: A. 0,24. B. 0,96. C. 0,72. D. 0,48. (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối A – 2011) Câu 56: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa ñủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu ñược khối lượng xà phòng là: A. 17,80 gam. B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam. (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối B – 2008) Câu 57: ðun nóng chất béo cần vừa ñủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu ñược là: A. 13,8. B. 4,6. C. 6,97. D. 9,2. Câu 58: ðun nóng 4,03 kg panmitin với lượng dư dung dịch NaOH thì thu ñược bao nhiêu kg xà phòng chứa 72% muối natri panmitat: A. 5,79. B. 4,17. C. 7,09. D. 3,0024. Câu 59: ðun sôi a gam một triglixerit (X) với dung dịch KOH ñến khi phản ứng hoàn toàn ñược 0,92 gam glixerol và hỗn hợp Y gồm m gam muối của axit oleic với 3,18 gam muối của axit linoleic (C17H31COOH). Giá trị của m là: A. 3,2. B. 6,4. C. 4,6. D. 7,5. Dạng 4: Hiệu suất của phản ứng este hóa Câu 1: Cho 0,2 mol axit axetic tác dụng với 0,1 mol ancol etylic (các ñiều kiện cần thiết có ñủ) thì thu ñược 6,6 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là: A. 50%. B. 75%. C. 85%. D. 65%. Câu 2: Cho 0,1 mol axit ñơn chức X phản ứng với 0,15 mol rượu ñơn chức Y thu ñược 4,5 gam este với hiệu suất 75%. Vậy tên gọi của este là: Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 8 -
  9. Khóa học LTðH môn Hóa –Thầy Ngọc Phương pháp giải các bài toán ñặc trưng về Este-Lipit A. Metyl fomiat. B. Metyl axetat. C. Etyl axetat. D. etyl propionat. Câu 3: ðun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là: A. 6,0 gam. B. 4,4 gam. C. 8,8 gam. D. 5,2 gam . (Trích ñề thi tuyển sinh Cao ñẳng – 2008) Câu 4: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1 : 1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 ñặc) thu ñược m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá ñều bằng 80%). Giá trị của m là: A. 10,12. B. 6,48. C. 8,10. D. 16,20. (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối A – 2007) Câu 5: ðun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 ñặc làm xúc tác) ñến khi phản ứng ñạt tới trạng thái cân bằng, thu ñược 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là: A. 55%. B. 50%. C. 62,5%. D. 75%. (Trích ñề thi tuyển sinh Cao ñẳng – 2007) Câu 6: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 ñặc), ñun nóng, thu ñược 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là: A. 31,25%. B. 40,00%. C. 62,50%. D. 50,00%. (Trích ñề thi tuyển sinh Cao ñẳng – 2010) Câu 7: ðun nóng axit axetic với ancol iso-amylic (CH3)2CHCH2CH2OH có H2SO4 ñặc xúc tác thu ñược iso-amyl axetat (dầu chuối). Giả sử hiệu suất phản ứng este hóa ñạt 68% thì lượng dầu chuối thu ñược từ 132,35 gam axit axetic ñun nóng với 200 gam ancol iso-amylic là: A. 195 gam. B. 292,5 gam . C. 218,83 gam . D. 97,5 gam. Dạng 5: Bài tập về các chỉ số của chất béo Câu 1: Chỉ số axit là: A. Số gam KOH cần ñể trung hòa axit béo tự do có trong 1 gam chất béo. B. Số miligam KOH hoặc NaOH cần ñể trung hòa axit béo tự do có trong 1 gam chất béo. C. Số miligam KOHcần ñể trung hòa axit béo tự do có trong 1 gam chất béo. D. Số miligam KOH cần dùng ñể trung hòa axit béo tự do có trong 1 miligam chất béo. Câu 2: Một loại chất béo có chỉ số axit là 2 và chỉ số este là 10. Vậy chỉ số xà phòng hóa của nó sẽ có giá trị là: A. 12. B. 8. C. 5. D. 20. Câu 3: ðể trung hoà lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần 15 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là: A. 5,5. B. 4,8. C. 6,0. D. 7,2. (Trích ñề thi tuyển sinh Cao ñẳng – 2007) Câu 4: Xà phòng hóa 1,4 gam một loại chất béo cần 45 ml dung dịch NaOH 0,1M. Chỉ số xà phòng hóa của chất béo này là: A. 18. B. 180. C. 54. D. 27. Câu 5: ðể trung hoà 15 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7, cần dùng dung dịch chứa a gam NaOH. Giá trị của a là: A. 0,150. B. 0,200. C. 0,280. D. 0,075. (Trích ñề thi tuyển sinh Cao ñẳng – 2010) Câu 6: Một loại chất béo chứa 88,4% triolein, còn lại là tạp chất trơ. Chỉ số este của loại chất béo ñó là A. 56. B. 16,8. C. 168. D. 33,6. Câu 7: Một loại chất béo chứa 4,23% axit oleic, 1,6% axit panmitic còn lại là triolein. Chỉ số xà phòng hóa của loại chất béo ñó là: A. 59,6. B. 63,2. C. 68,0. D. 71,6. Câu 8: Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa ñủ với một lượng NaOH, thu ñược 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH ñã tham gia phản ứng là: A. 31 gam. B. 32,36 gam. C. 30 gam. D. 31,45 gam. (Trích ñề thi tuyển sinh ðH – Cð khối B – 2011) Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc Nguồn: Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 9 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2