intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đáp án bài tập tự luyện: Phương pháp giải các bài tập điện phân

Chia sẻ: Ái Quyên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

116
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Đáp án bài tập tự luyện: Phương pháp giải các bài tập điện phân" dùng chung cho bài giảng số 7 và bài giảng số 8 thuộc chuyên đề này. Tài liệu sẽ giới thiệu tới các bạn 73 câu trả lời trắc nghiệm môn Hóa học. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đáp án bài tập tự luyện: Phương pháp giải các bài tập điện phân

  1. Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Phương pháp giải các bài tập điện phân PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN (ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN) (Tài liệu dùng chung cho bài giảng số 7 và bài giảng số 8 thuộc chuyên đề này) Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Phương pháp giải các bài tập điện phân (Phần 2)” thuộc Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Phương pháp giải các bài tập điện phân (Phần 2)” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này. 1. B 2. D 3. D 4. D 5. B 6. B 7. A 8. A 9. B 10. B 11. C 12. A 13. B 14. C 15. D 16. C 17. A 18. B 19. B 20. B 21. A 22. B 23. B 24. A 25. D 26. C 27. C 28. A 29. B 30. C 31. C 32. B 33. C 34. B 35. C 36. B 37. A 38. A 39. B 40. D 41. D 42. C 43. D 44. D 45. D 46. C 47. D 48. B 49. D 50. B 51. A 52. D 53. B 54. D 55. C 56. B 57. B 58. C 59. D 60. D 61. D 62. A 63. C 64. A 65. C 66. D 67. B 68. A 69. A 70. B 71. C 72. B 73. A Câu 1: Muối có dạng RCl (R: Kim loại kiềm) ptpư điện phân: 2 RCl dpnc  2R  Cl2 3,12 0,896 3,12 Theo ptpư: nkim loai   2.nCl2  2.  0, 08mol  R   39 . Vậy R là Kali (K) R 22, 4 0, 08 Câu 26: Phân tích hiện tượng: - Khi điện phân muối sunfat trong thời gian t chỉ thu được kim loại M ở catot và khí ở anot  đó là khí O2 (H2O bị điện phân ở anot). - Khi điện phân trong thời gian gấp đôi (2t), số mol khí tăng hơn gấp đôi  chứng tỏ ngoài O2 ở anot còn có H2 ở catot (H2O bị điện phân ở cả 2 điện cực).  n H2 = 0,1245 - 2  0,35 = 0,0545 mol Bảo toàn electron: - Tại thời điểm t: n e (t) = 4n O2 = 4  0,035 = 0,14 mol - Tại thời điểm 2t: n e (2t) = 2  0,14 = 0,28 mol = 2n M + 2  0,0545  n M = 0,0855 mol 13, 68  M + 96 = = 160  M = 64 (Cu)  y = 0,07  64 = 4,48 gam 0, 0855 Câu 38: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl chỉ thu được 1 chất khí ở điện cực => phản ứng điện phân. NaCl + H2O == > H2 + NaOH + Cl2. NaOH + Cl2 == > NaCl + NaClO. Hỗn hợp rắn khi cô cạn gồm: NaCl và NaClO. Khi nhiệt phân: NaClO == > NaCl + 1/2O2. Khối lượng hỗn hợp giảm là do khối lượng của O trong NaClO bị mất do nhiệt phân. Câu 50: 28, 2 Ta có số mol các chất lần lượt là: n KCl = 0,1 mol (nhÈm); n Cu(NO3 )2 = = 0,15 mol 188 Phản ứng điện phân trước tiên làm giải phóng Cu ở catot và Cl2 ở anot  coi như điện phân dung dịch CuCl2 và khối lượng giảm chính là khối lượng CuCl2 được giải phóng ở 2 điện cực. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
  2. Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) Phương pháp giải các bài tập điện phân Do n Cl- = n KCl = 0,1 mol  n CuCl2  0,05 mol  mCuCl2  6,75 gam < 10,75 gam  quá trình điện phân vẫn tiếp tục sau khi hết Cl , khi đó, Cu được giải phóng ở catot và O2 ở anot  coi - như điện phân CuO và khối lượng giảm chính là khối lượng CuO được giải phóng ở 2 điện cực. Do n Cu2+ d­ = 0,15 - 0,05 = 0,1 mol  n CuO  0,1 mol  m CuO  6,4 gam Vì 6,4 gam > mgiảm còn lại = 10,75 – 6,75 = 4 gam  CuO chưa bị điện phân hết. Vậy, dung dịch sau phản ứng còn: K+, H+, Cu2+ dư và NO3 . Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc Nguồn: Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0