PHƯƠNG TRÌNH-BÂT PHƯƠNG TRÌNH-HỆ PHƯƠNG TRÌNH VÔ
lượt xem 35
download
Trong các đề thi Đại học chủ đề về PHƯƠNG TRÌNH-BÂT PHƯƠNG TRÌNH-HỆ PHƯƠNG TRÌNH VÔ vì phần này khá hay và cũng khó, đa phần học sinh thường bỏ qua câu này, nhưng với phần tài liệu này sẽ cung cấp những bài tập điển hình giúp các em đạt được điểm trọn vẹn trong phần này.Mời các bạn tham khảo nhé
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: PHƯƠNG TRÌNH-BÂT PHƯƠNG TRÌNH-HỆ PHƯƠNG TRÌNH VÔ
- Trường THPT Tân Quới 2008-2009 PHƯƠNG TRÌNH-BÂT PHƯƠNG TRÌNH-HỆ PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ A. Phương trình - bất phương trình chứa căn thức I. Phương pháp biến đổi tương đương 1. Kiến thức cần nhớ: n a n a 1. ab 0 2. a b a 2 n b 2 n 2 n 1 2 n 1 a, b 3. a b a b 4. a b 0 a 2 n b 2 n a 2 n 1 b 2 n 1 a , b 5. a b 2. Các dạng cơ bản: g x 0 f x g x (Không cần đặt điều kiện f x 0 ) * Dạng 1: 2 f x g x f x g x xét 2 trường hợp: * Dạng 2: g x 0 g ( x) 0 TH1: TH2: 2 f x g x f x 0 f ( x) 0 * Dạng 3: f x g x g x 0 2 f x g x Lưu ý: + g(x) thường là nhị thức bậc nhất (ax+b) nhưng có một số trường hợp g(x) là tam thức bậc hai (ax2+bx+c), khi đó tuỳ theo từng bài ta có thể mạnh dạn đặt điều kiện cho g x 0 rồi bình phương 2 vế đưa phương trìnhbất phương trình về dạng quen thuộc. + Chia đa thức tìm nghiệm: Phương trình a0 x n a1 x n 1 a2 x n 2 L an 1 x an 0 có nghiệm x= thì chia vế trái cho cho x– ta được x b0 x n 1 b1 x n 2 L bn 2 x bn 1 0 , tương tự cho bất phương trình. * Phương trìnhbất phương trình bậc 3: Nếu nhẩm được 1 nghiệm thì vi ệc giải theo hướng này là đúng, nếu không nhẩm đ ược nghiệm thì ta có thể sử dụng phương pháp hàm số để giải tiếp và nếu phương pháp hàm số không được nữa thì ta phải quay lại sử dụng phương pháp khác. * Phương trìnhbất phương trình bậc 4, lúc này ta phải nhẩm được 2 nghiệm thì việc giải phương trình theo hướng này mới đúng, còn nếu nhẩm được 1 nghiệm thì sử dụng như p hương trìnhbất phương trình bậc 3 và nếu không ta phải chuyển sang hướng khác. “Cũng như không ?!” 2 x 1 x 2 3x 1 0 (ĐH Khối D – 2006) Ví dụ 1: Giải phương trình: 2 x 1 x 2 3 x 1 (*), đặt điều kiện rồi bình phương 2 vế ta đ ược: Biến đổi phương trình thành: x 4 6 x 3 11x 2 8 x 2 0 ta dễ dạng nhẩm được nghiệm x = 1 sau đó chia đa thức ta được: (*) (x – 1)2(x2 – 4x + 2) = 0. 3 2 2 Ví dụ 2: Giải bất phương trình: 4 x 1 2 x 10 1 3 2 x , ĐK: x 2 3 pt x 2 2 x 1 x 5 2 x 3 2 x ( x 5) 3 2 x 9 5 x (1), Với x hai vế (1) đều không 2 2 âm nên ta bình phương 2 vế: x3 – x2 – 5x – 3 0 x 3 x 1 0 f x g x f x g x b) Tương tự với 2 dạng: * * 2 x 2 6 x 1 x 2 0 1 Ví dụ 1: Giải bất phương trình Giải 1 2 x 2 6 x 1 x 2 bất phương trình tương đương với hệ: 1 Chuyên đề: PT – BPT – Hệ PT vô tỷ THÁI THANH TÙNG
- Trường THPT Tân Quới 2008-2009 x 2 x 2 0 3 7 3 7 3 7 2 2x 6x 1 0 x x x3 2 2 2 2 2 x 6 x 1 x 2 1 x 3 Ví dụ 2: Tìm m để phương trình x 2 2 mx 1 m 2 có nghiêm. Giải * Nếu m < 2 phương trình vô nghiệm. * Nếu m 2 phương trình x22mx m2+4m3=0. Phương trình này có =2m2 4m+3>0 với mọi m. Vậy với m 2 thì phương trình đã cho có nghiêm. Ví dụ 3: Tìm m để phương trình 2 x 2 mx 3 x 1 có hai nghi ệm phân biệt. Giải: x 1 , phương trình (*) luôn có 2 nghiệm: Cách 1: PT 2 x m 2 x 4 0, (*) 2 m m 2 4m 20 2 m m 2 4m 20 0 . Phương trình đã cho có 2 nghiệm (*) có x1 0, x2 2 2 m 4 2 nghiệm x 1 x2 1 4 m m 2 4m 20 m 1 2 2 4 m m 4m 20 Chú ý: + x1 > 0, x2 < 0 vì x1 > x2 và a.c < 0 nên pt có 2 nghiệm trái dấu. + Cách 1 thường dùng khi hệ số a luôn dương hoặc luôn âm. + Cách 2: Đặt t = x + 1 suy ra x = t – 1, khi đó với x 1 t 0 . 2 (*) trở thành: t 1 m 2 t 1 4 0 (**). Để (*) có 2 nghiệm x 1 thì (**) phải có 2 nghiệm t 0 . Ví dụ 4: (ĐH Khối B – 2006). Tìm m để phương trình có hai nghiệm thực phân biệt: x 2 mx 2 2 x 1 , (1) 2 x 1 0 Giải: pt 2 để (1) có hai nghiệm thực phân biệt thì (2) có hai nghiệm lớn hơn hoặc 3 x m 4 x 1 0, 2 2 m 4 12 0 1 1 9 bằng hay f 0 m . 2 2 2 S 1 2 2 1 1 Chú ý : Cách 2: đặt t x , khi đó để (2) có hai nghiệm lớn hơn hoặc bằng thì 2 2 2 1 1 3 t m 4 t 1 0 có hai nghiệm thực lớn hơn hoặc bằng 0. 2 2 3. Các kỹ năng: a. Để bình phương 2 vế phương trình – bất phương trình thì một là ta biến đổi cho 2 vế không âm hai là đặt điều kiện cho 2 vế không âm. Ví dụ 1: Giải bất phương trình: 5 x 1 x 1 2 x 4 (ĐH Khối A – 2005) Vế phải không âm, nhưng vế trái chưa nhận xét được do đó ta phải biến đổi thành: 5x 1 x 1 2x 4 khi đó ta bình phương 2 vế rồi đưa về dạng cơ bản để giải. x x 1 x x 2 2 x 2 1 . Ví dụ 2: Giải phương trình: Giải 1 2 x 2 x 2 x 2 x 1 x 2 4 x 2 2 x 2 x 1 x 2 x 2 x 1 x 1 Điều kiện: x 2 * 2 4 x 2 x 2 x 2 x 2 2 x 1 x 0 x2 8x 9 0 2 Chuyên đề: PT – BPT – Hệ PT vô tỷ THÁI THANH TÙNG
- Trường THPT Tân Quới 2008-2009 9 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x=0, x . 8 (Hãy tìm thêm cách giải khác) 2 x 2 mx x 2 4 0 có nghiệm. Ví dụ 3: Tìm m để phương trình m m 2 16 HD: Chuyển vế, đặt điều kiện, bình phương hai vế tìm được x1,2 . Kết hợp với điều kiện ta tìm 2 được |m| 4. b. Chuyển về phương trình – bất phương trình tích: - Đặt nhân tử chung, hằng đẳng thức Lưu ý: Để sử dụng p hương pháp này ta phải chú ý đến việc thêm, bớt, tách, phân tích... Ví dụ 4: Giải phương trình: x 2 x 7 7 . HD: Bình phương hai vế. Dùng hằng đẳng thức a2 b2 =0. 1 29 Nghiệm x 2, x . 2 x2 b. x 2 3 x 2 x 2 3 x 2 0 Ví dụ 5: Giải các bất phương trình: a. x4 2 1 1 x 1 ĐS: a. 1x 0. x 2 pt x 2 x 4 m x 2 3 . Để chứng minh m 0 , phương trình (1) có 2 x 6 x 32 m, ( 2) 2 nghiệm phân biệt thì chỉ cần chứng minh phương trình (2) có một nghiệm khác 2. Thật vậy: đặt f x x3 6 x 2 32, x 2 , ta có f(2) = 0, lim f x , f ' x 3x 2 12 x 0, x 2 x nên f(x) là hàm liên tục trên 2; và đồng biến trên khoảng đó suy ra m 0 phương trình (2) luôn có nghiệm x0 mà 2 < x0 < . Một số dạng chuyển thành tích: a - c x b - d - Dạng: ax b cx d m Ta biến đổi thành: m( ax b cx d ) ax b cx d x3 Ví dụ: Giải phương trình: ĐS: x=2. . 4 x 1 3x 2 5 - Dạng: u+v=1+uv (u-1)(v-1)=0 x 1 3 x 2 1 3 x2 3x 2 . 3 ĐS: x=0, x=1. Ví dụ: Giải phương trình: 4 3 2 4 Ví dụ: Giải phương trình: x 1 x 1 x x . ĐS: x=0, x=1. - Dạng: au+bv=ab+uv (ub)(va)=0 x 3 2x x 1 2x x2 4x 3 . Ví dụ 1: Giải phương trình: ĐS: x=0, x=1. 3 2 2 2 Ví dụ 2: Giải phương trình: x x 3x 3 2 x x 3 2 x 2 x . ĐS: x=0. - Dạng: a3b3 (ab)(a2+ab+b2)=0 a=b 2 Ví dụ: Giải phương trình: 2 3 3 9 x 2 x 2 2 x 3 3 3 x x 2 . ĐS: x=1. c. Chuyển về dạng: A1 + A2 +....+ An = 0 với Ai 0, 1 i n khi đó pt tương đương với: A1 0, A2 0, L An 0 . Ví dụ 1: Giải phương trình: 4 x 2 3 x 3 4 x x 3 2 2 x 1 . 3 Chuyên đề: PT – BPT – Hệ PT vô tỷ THÁI THANH TÙNG
- Trường THPT Tân Quới 2008-2009 2 HD: Phương trình tương đương 4 x 4 x x 3 x 3 1 2 2 x 1 2 x 1 0 . ĐS: x=1. 4x y 2 y 2 4 x2 y . Ví dụ 2: Giải phương trình: Giải 1 2 2 y 2 4 x 2 y 0 x Bình phương hai vế ta được 2 x 1 y 2 2 , y 2. 2 d. Sử dụng lập phương: Với dạng tổng quát 3 a 3 b 3 c ta lập phương hai vế và sử dụng hằng đẳng thức 3 a 3 b 3 c 3 a b a 3 b3 3ab a b khi đó phương trình tương đương với hệ . Giải hệ này ta có a b 3 3 abc c nghiệm của phương trình. 3 Ví dụ: Giải bất phương trình 3 x 1 3 x 2 3 2 x 3 . ĐS: x 1; x 2; x . 2 e. Nếu bất phương trình chứa ẩn ở mẩu: - TH1: Mẩu luôn dương hoặc luôn âm thì ta quy đồng khử mẩu: 2 x 2 16 7x 1 (ĐH Khối A2004) Ví dụ 1: Giải bất phương trình: x3 x3 x3 Giải 2 x 2 16 x 3 7 x 2 x 2 16 10 2 x 1 ĐK: x 4 . x 4 x5 10 2 x 0 10 2 x 0 10 34 x 5 2 x 2 16 10 2 x 2 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: x 10 34 . TH2: Mẩu âm dương trên từng khoảng thì ta chia thành từng trường hợp: - 51 2 x x 2 Ví dụ 2: Giải các bất phương trình: a. x 3 x 2 4 x 2 9 b. 1 . 1 x 5 a. Xét ba trường hợp x=3, x>3 và x
- Trường THPT Tân Quới 2008-2009 2 3 3 1. x 1 x 1 x 2 2x 3 1 2. 3 3 3 4. x 1 3 x 1 x 3 2 3 3. 2x 2 x 2 9x x2 x 2 6. 2 x 3 3 x 1 5. 1 x 1 x 2 4 4 7. 5 x 3 3 x 1 x 1 . (HD:Bình phương rồi sử dụng dạng: A1+A2 = 0, với A1, A2 0 ). Bài 7: Tìm m để phương trình sau có nghiệm: m x m x m. Bài 8: Tìm m sao cho phương trình: 4 x x 2 x m . a. Có nghi ệm. b. Có hai nghi ệm phân biệt. Bài 9: Giải các bất phương trình sau: 1 1 4 x2 3. a. x x 2 3x 2 x2 6 x 5 2 x 2 9 x 7 . b. c. x 2 x 2 x 2 2 x 3 x 2 4 x 5 . Bài 10: Giải các p hương trình: 4x x 1 3 x2 3 x 3 x 2 x . 3 x3 4 x . a. b. x3 3 d. 2 x 3 9 x 2 x 4 . c. 4 x 3 1 4 x . x e. 2 x x 2 x 1 4 3 x 1 2 x 2 2 x 6 . II. Phương pháp đặt ẩn phụ: f x 0 , đặt t n f x (lưu ý nếu n chẵn ta phải thêm điều kiện t 0). Dạng 1: F n b . x 5 2 x 3 x 2 3x . Ví dụ 1: Giải các phương trình: a. x 2 x 2 11 31 . a. Đặt t x 2 11, t 0 . ĐS: x=5. HD: 3 109 b. Đặt t x 2 3 x , t 0 . ĐS: x . 2 Ví dụ 2: Tìm m để phương trình sau có nghiệm: x 2 2 x 2 m 5 2 x x 2 m2 . Giải 2 Đặt: t 5 2 x x 2 6 x 1 t 0; 6 . 2 2 Khi đó phương trình trở thành t 2 mt m 5 0 * t m 5 . Phương trình đã cho có nghiệm khi (*) 0 m 5 6 5 m 6 5 có nghiệm t 0; 6 hay . 0 m 5 6 5 m 6 5 Ví dụ 3: Tìm m để bất phương trình: m( x 2 2 x 2 1) x 2 x 0 , (1) có nghi ệm x 0;1 3 . x 12 1 1;2 Giải: Đặt t x 2 2 x 2 x 2 2 x t 2 2 . Nếu x 0;1 3 thì t BPT trở thành: m t 1 2 t 2 0, 2 t2 2 t2 2 2 m , với 1 t 2 . Đặt f t Khi đó ta có , dùng đồ thị ta tìm được m . t 1 t 1 3 Dạng 2: f x g x 2n f x g x n f x g x p 0 , đặt t f x g x , bình phương hai m vế để biểu diễn các đại lượng còn lại qua t. 3 x 6 x . 3 x 6 x m Ví dụ 1: Cho phương trình a. Giải phương trình khi m=3. b. Tìm m để phương trình đã cho có nghiệm. 5 Chuyên đề: PT – BPT – Hệ PT vô tỷ THÁI THANH TÙNG
- Trường THPT Tân Quới 2008-2009 Giải 3 x 6 x * . Áp dụng bất đẳng thức Cauchy Đặt: t 3 x 6 x t 2 9 2 3 x 6 x 9 nên từ (*) ta có 3 t 3 2 . 2 Phương trình đã cho trở thành t22t9=2m (1). a. Với m=3 (1) t22t3 t =3. Thay vào (*) ta được x=3, x=6. b. PT đã cho có nghi ệm khi và chỉ khi (1) có nghiệm t 3; 3 2 . Xét hàm số f t t 2 2t 9 với t 3; 3 2 , ta thấy f(t) là một hàm đb nên: 6 f (3) f t f 3 2 9 6 2 với t 3; 3 2 . Do vậy 6 2 9 (1) có nghiệm t 3; 3 2 khi và chỉ khi 6 2m 9 6 2 m3 2 Chú ý: Để tìm miền giá trị của t ta có 2 cách thương dùng như sau: Cách 1: dùng BĐT như bài trên 2: dùng pp hàm số ( xem phần PP hàm số ). Ví dụ 2: Giải phương trình x 3 35 x3 x 3 35 x 3 30 . t 3 35 HD: đặt: t 3 35 x3 x 3 35 x 3 . ĐS: x=2, x=3. 3t 7 x 7 7 x 6 2 49 x 2 7 x 42 181 14 x . Ví dụ 3: Giải bất phương trình 6 HD: Đặt t 7 x 7 7 x 6 0 … x 6 . 7 Dạng 3: f x , n g x 0 , trong đó F(t) là một phương trình đẳng cấp bậc k. F n TH1: Kiểm tra nghi ệm với g x 0 . f x TH2: Giả sử g x 0 chia hai vế phương trình cho g k x và đặt t n . g x Ví dụ 1: Giải phương trình 5 x3 1 2 x 2 2 . ĐK: x 1 . 5 x3 1 2 x 2 2 5 x 1 x 2 x 1 2 x 2 x 1 2 x 1 x 1 x 1 2 5 2 20 x2 x 1 x x 1 t 2 x 1 , t 0 . Phương trình trở thành 2t 2 5t 2 0 1 . Đặt t t x2 x 1 2 Với t=2: Phương trình đã cho vô nghiệm. 5 37 1 Với t : Phương trình đã cho có nghi ệm x . 2 2 5 x 2 14 x 9 x 2 x 20 5 x 1 . Ví dụ 2: Giải phương trình Giải 5 x 2 14 x 9 x 2 x 20 5 x 1 5 x 2 14 x 9 5 x 1 x 2 x 20 ĐK: x 5 . Bình phương hai vế: 2 x 2 4 x 5 3 x 4 5 x 4 x 5 x 4 2 x2 4 x 5 3 , t 0. phương trình trở thành 2t 2 5t 3 0 t 1, t . Đặt t x4 2 5 61 5 61 Với t = 1: Phương trình đã cho có nghiệm x 5, x 5. 2 2 3 7 Với t : Phương trình đã cho có nghi ệm x 8 5, x 5 . 2 5 6 Chuyên đề: PT – BPT – Hệ PT vô tỷ THÁI THANH TÙNG
- Trường THPT Tân Quới 2008-2009 5 61 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: x , x 8. 2 Ví dụ 3: Tìm m để phương trình sau có nghiệm: 3 x 1 m x 1 2 4 x 2 1 . 4 x 2 1 đặt HD: ĐK x 1 . Xét hai trường hợp x = 1 và x ≠ 1, Chia hai vế phương trình cho 1 x 1 4 2 0 t 1 . ĐS 1 m . t4 1 x 1 x 1 3 Dạng 4: (Đặt ẩn phụ không triệt để). af x g x f x h x 0 . Đặt t f x , khi đó phương trình trở thành at 2 g x t h x 0 . Ví dụ: Giải phương trình 2 1 x x 2 2 x 1 x 2 2 x 1 . HD Đặt t x 2 2 x 1 L x 1 6 . (Phương pháp này có thể áp dụng cho các phương trình, bất phương trình lượng giác, mũ, logrit,… rất hay!) Bài tập Giải các phương trình sau: 9 193 17 3 73 1. 2 x 2 5 x 2 4 2 x 3 21x 20 ĐS: x , x . 4 4 3 2. x 3 3 x 2 2 x 2 Đặt y x 2 , ĐS: x 2, x 2 2 3 . 6x 0 3. 2 x 2 3 x 2 3 x 3 8 ĐS: x 3 13 . x 1 1 5 1 1 1 Đặt t 1 , ĐS: x 4. 2 x . 1 3 x x x x x 2 Dạng 5: (Đặt ẩn phụ với hàm lượng giác). Khi giải các phương trình, bất phương trình lượng giác chúng ta thường tìm mọi cách đặt ẩn phụ để chuyển về phương trình, bất phương trình đại số. Tuy nhiên, trong nhi ều trường hợp cách là ngược lại tỏ ra khá hiệu quả, bằng những tính chất của hàm lượng giác ta sẽ đ ưa các bài toán đại số về bài toán lượng giác và giải quyết bài toán lượng giác này. Lưu ý vài tính chất cơ bản: * sin 2 a cos 2 a 1 . * sin a 1, cos a 1 . 1 1 * 1 tan 2 a * 1 cot 2 a . cos2 a sin 2 a Ví dụ 1: Giải phương trình 1 1 x 2 2 x 2 . Giải ĐK x 1 . Đặt x cos t , t 0; . Khi đó phương trình trở thành 1 1 1 cos 2 t 2 cos2 t 2sin 2 t sin t 1 0. Ta tìm được: sin t . Khi đó 2 3 x cos t 1 sin 2 t . 2 Nhận xét: * Nếu bài toán có tập xác định u x a . Ta có thể nghĩ đến cách đặt u x a sin t , t ; 2 2 hoặc đặt u x a cos t , t 0; . * Nếu u x 0; a ta có thể đặt u x a sin 2 t , t 0; . 2 23 1 x x 2 1 x 2 . Ví dụ 2: Giải phương trình x 3 HD: Đặt x cos t , t 0; dưa về phương trình lượng giác sin t cos t 1 sin t cos t 2 sin t cos t . Để gải phương trình này ta lại đặt u sin t cos t , u 2 . 1 2 2 2 2 ĐS: x . , x 2 2 7 Chuyên đề: PT – BPT – Hệ PT vô tỷ THÁI THANH TÙNG
- Trường THPT Tân Quới 2008-2009 2 2 1 1 x 2 4 x 3 3 x . ĐS: x Ví dụ 3: Giải phương trình , x . 4 2 Dạng 6: (Đặt ẩn phụ đưa về hệ phương trình). * Khi gặp phương trình có dạng F f x , n a f x , m b f x 0 . F u, v 0 Đặt u n a f x , v m b f x . Khi đó ta được hệ phương trình sau: n . Giải hệ này tìm u, v m u v a b rồi ta lại tìm x. Khi tìm x ta chỉ giải một trong hai phương trình u n a f x hoặc v m b f x . 3 x 6 x . 3 x 6 x 3 Ví dụ 1: Giải phương trình: ĐS: x 0, x 3 . 3 Ví dụ 2: Giải phương trình: ĐS: x 24, x 88, x 3 . 24 x 12 x 6 . 4 4 x 17 x 3 . Ví dụ 3: Giải phương trình: ĐS: x 1, x 16 . 2 2 2 x 7 x 2 x 7 x 3 . 3 3 Ví dụ 4: Giải phương trình: ĐS: x 1, x 6 . 3 u v 3 2 3 x 1 3 x 3 3 2 , đặt u 3 x 1, v 3 x 3, pt trở thành: 3 Ví dụ 5: Giải phương trình: 3 u v 2 1 1 1 1 Ví dụ 6: Giải phương trình: x 1 , đặt u x x, v x 3 3 2 2 2 2 3 1 x 3 1 x a có nghiệm. Ví dụ 7: Với giá trị nào của a thì phương trình: a u 2 v 2 uv 2 Đặt u 3 1 x , v 3 1 x . Phương trình trở thành: u v a TH1: a = 0 hệ phương trình vô nghiệm. u v a 2 TH2: a 0 , hệ phương trình trở thành 2 . Hệ có nghiệm khi S 4 P 0 0 a 2 . Vậy 1 uv a 2 3 a phương trình có nghiệm khi 0 a 2 . * Khi gặp phương trình có dạng f n x b a n af x b . t n b ay Đặt t f x , y n af x b ta có hệ n . y b at 1 5 Ví dụ 1: Giải phương trình 2 x 3 1 2 3 2 x 1 . ĐS: x 1, x . 2 x3 Ví dụ 2: Giải phương trình 2 x 2 4 x . 2 Giải x 1 2 x3 x 1 1 2 2 ĐK x 3 . 2 x 2 4 x 2 x 1 2 x 1 1 1 . 2 2 2 2 1 2 t 1 2 y x 1 t t 1 y 2 1 . Ta được hệ phương trình Đặt t x 1, y . Giải thêm chút nữa 1 y2 1 1 t 2 2 2 2 3 17 5 13 ta được kết quả! ĐS: x . , x 4 4 Chú ý: bài này không thể sử dụng phương pháp bình phương vì không nhẩm được nghiệm, nên ta phải biến đổi để xuất hiện những biểu thức giống nhau và từ đó ta đặt ẩn phụ. 7 1 Ví dụ 3: Giải phương trình 4 x 2 7 x 1 2 x 2 . ĐS: x 1, x , x . 4 4 Chú ý: Bài này có thể sử dụng phương pháp bình phương. 8 Chuyên đề: PT – BPT – Hệ PT vô tỷ THÁI THANH TÙNG
- Trường THPT Tân Quới 2008-2009 Bài tập: Bài 1: Giải các phương trình sau: 3x 2 x 1 4 x 9 2 3x2 5 x 2 x 2 x 2 x2 x 1. 2. 4 1 5 x 2 x 4 x2 x 1 2x2 2 x 9 x x 2x . 3. 4. x x x Bài 2: Giải cácbất phương trình sau: 5 x 2 10 x 1 7 2 x x 2 3 24 x 12 x 6 1. 2. x2 3. 2 x 2 x 2 5 x 6 10 x 15 4. 1 x 1 x 2 . 4 Bài 3: Giải các phương trình sau: 1. 3 12 x 3 14 x 2 3 x 1 3 x 3 3 2 2. 1 x2 2 3 1 x2 3 4. x 2 2 2 x 3. x2 (đặt t 1 x 1 x ). 5. 1 x 1 x 2 4 III. Phương pháp hàm số Các tính chất: Tính chất 1: Nếu hàm f tăng (hoặc giảm) trên khoảng (a;b) thì phương trình f(x)=k (kR) có không quá một nghiệm trong khoảng (a;b). Tính chất 2: Nếu hàm f tăng (hoặc giảm) trên khoảng (a;b) thì u, v (a,b) ta có f (u ) f v u v . Tính chất 3: Nếu hàm f tăng và g là hàm hằng hoặc giảm trong khoảng (a;b) thì phương trình f(x)=g(x) có nhiều nhất một nghiệm thuộc khoảng (a;b). Định lý Lagrange: Cho hàm số F(x) liên tục trên đoạn [a;b] và tồn tại F'(x) trên khoảng (a;b) thì F b F a c a; b : F ' c . Khi áp dụng giải phương trình: nếu có F(b) – F(a) = 0 thì ba c a; b : F ' c 0 F ' x 0 có nghiệm thuộc (a;b). Định lý Rôn: Nếu hàm số y=f(x) lồi hoăc lõm trên miền D thì phương trình f(x)=0 sẽ không có quá hai nghiệm thuộc D. Từ các tính chất trên ta có 3 phương án biến đổi như sau: Phương án 1: Biến đổi phương trình về dạng: f(x) = k, nhẩm một nghiệm rồi chứng minh f(x) đồng biến (nghịch biến) suy ra phương trình có nghiệm duy nhất. Phương án 2: Biến đổi phương trình về dạng: f(x) = g(x), nhẩm một nghiệm rồi dùng lập luận khẳng định f(x) đồng biến còn g(x) nghịch biến hoặc hàm hằng suy ra phương trình có nghiệm duy nhất. Phương án 3: Biến đổi phương trình về dạng: f(u) = f(v) chứng minh f(x) đơn điệu khi đó ta có: u = v. Ví dụ: Giải phương trình: 4 x 1 4 x 2 1 1 2 4x 1 1 ĐK: x . Đặt f x 4 x 1 4 x 2 1 . Miền xác định: x , f ' x 0. 2 2 4 x2 1 4x 1 1 1 Do đó hàm số đồng biến với x , nên p hương trình nếu có nghiệm thì đó là nghiệm duy nhất. Thấy x là 2 2 nghiệm của phương trình. Đối với phương trình chứa tham số ta thực hiện như sau: Xét phương trình f(x,m) = g(m), (1) B1: Lập luận số nghiệm p hương trình (1) là số giao điểm của đồ thị (C ): y = f(x,m) và đường thẳng d: y = g(m). B2: Lập bảng biến thiên cho hàm số y = f(x,m) B3: Kết luận: * phương trình có nghi ệm: min f x, m g m max f x, m . xD xD * phương trình có k nghiệm: d cắt (C) tại k điểm. * phương trình vô nghiệm khi: d không cắt (C ) . x 2 x 1 x2 x 1 m có nghiệm. Ví dụ 1: Tìm m để phương trình: TXĐ: R 9 Chuyên đề: PT – BPT – Hệ PT vô tỷ THÁI THANH TÙNG
- Trường THPT Tân Quới 2008-2009 2x 1 2x 1 Xét hs: y f x x 2 x 1 x 2 x 1 , Df = R, y ' 2 x2 x 1 x x 1 2 x 1 2 x 1 0 y ' 0 2 x 1 x 2 x 1 2 x 1 x 2 x 1 (v.nghiệm) 2 2 2 x 1 x x 1 2 x 1 x x 1 2 2 Mặt khác: f’(0) = 1 > 0 suy ra y’ > 0 nên hàm số đồng biến. 2x lim lim 1 x x x x 1 x2 x 1 2 Giới hạn: 2x lim lim 1 x x x x 1 x2 x 1 2 BBT: x y’ + y 1 1 Vậy p hương trình có nghiệm khi và chỉ khi 1 < m < 1. Chú ý: Trong bài toán trên nếu không thực hiện việc xác định giới hạn hàm số, rất có thể chúng ta ngộ nhận tập giá trị của hàm số là R và dẩn đến việc kết luận sai lầm rằng phương trình có nghiệm với mọi m. Do đó việc tìm giới hạn trong bài toán khảo sát là rất cần thiết để tìm ra tập giá trị. Ví dụ 2: Tìm m để bất phương trình sau có nghiệm: mx x 3 m 1 , ĐK: x 3 1 x 3 5 x 1 x 3 1 . y ' 0 x 5 . lim y 0 và f(3) = . m , xét hs y y' bpt 2 x 1 x 1 2 2 x 3 x 1 x BBT: x 3 5 y’ + 0 y y(5) 1 2 0 3 1 Vậy bất phương trình có nghiệm y 5 m m 4 Ví dụ 3: Tìm m để phương trình: x x x 12 m 5 x 4 x có nghiệm. Giải: ĐK: 0 x 4 5 x 4 x m xét hs y f x ( x x x 12) 5 x 4 x . Miền xác pt ( x x x 12) định: D 0; 4 Hàm số h x x x x 12 đồng biến trên D. Nhận xét: Hàm số g x 5 x 4 x đồng biến trên D. Suy ra y = f(x) = h(x).g(x) là hàm đ ồng biến trên D. Vậy phương trình có nghi ệm khi và chỉ khi f 0 m f 4 Ví dụ 4: Biện luận theo m số nghiệm p hương trình: x 3 m x 2 1 x 3 Giải: Phương trình đ ược viết lại dưới dạng: m x2 1 x3 Số nghiệm của p hương trình là số giao điểm của (C): y và đường thẳng: y = m. x2 1 10 Chuyên đề: PT – BPT – Hệ PT vô tỷ THÁI THANH TÙNG
- Trường THPT Tân Quới 2008-2009 Lập BBT : x 1/3 y’ + 0 10 y 1 1 m 1 m 10 : phương trình vô nghiệm. KL: 1 m 1 hoặc m 10 : phương trình có nghiệm duy nhất. 1 m 10 : phương trình có 2 nghiệm phân bi ệt. x 1 3 x m , (1) Ví dụ 5: Tìm m để phương trình sau có nghiệm: x 1 3 x Giải: ĐK: 1 x 3 . Đặt t x 1 3 x , lập BBT của t(x) với 1 x 3 ta có 2 t 2 1 Khi đó p hương trình (1) trở thành: t2 + t + 1 = m, lập bảng biến thiên của hàm số vế trái với 2 t 2 từ 2 đó kết luận: 1 m 2 . Bài tập: x 9 x x2 9x m . Bài 1: Tìm m để phương trình sau có nghiệm: Bài 2. Giải các phương trình sau: x 2 x 1 x2 x 1 3 1 1. x 1 3 x 1 2. x 1 3 x 3. x x x 12 12 5 x 4 x B. Hệ phương trình - hệ bất phương trình chứa căn. 1. Phương pháp biến đổi tương đương: Ta thực hiện theo các b ước sau: B1: Đặt điều kiện (nếu có). B2: Biến đổi về phương trình – bất phương trình hệ phương trình đơn giản mà ta đã biết cách giải bằng cách: thế, khử biến... B3: Kết luận. (chú ý điều kiện và sự biến đổi tương đương hay hệ quả) x5 y2 7 Ví dụ 1: Giải hệ phương trình: . x2 y5 7 Giải x 2 Điều kiện: . y 2 x 5 y 2 x 2 y 5 x y . Bình phương 2 vế và trừ vế theo vế ta có: Thay x = y vào 1 trong 2 phương trình, giải ra ta được x = y = 11. 2 x y 1 Ví dụ 2: Giải hệ bất phương trình: 2 y x 1 Giải Điều kiện: x, y 0 . 2 2 cộng vế theo vế ta được: 2 x y x y2 x 1 y 1 0 x y 0 2 x y m 0 Ví dụ 3: Tìm m để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất: x xy 1 y 2x m 2 1 x y 2x m 2 x m x 2 2 m x 1 0 (*) 2 hpt 1 x x xy 1 x , x 1, x 0 y x Phải tìm m để (*) có đúng một nghiệm thoả: x 1, x 0 . 11 Chuyên đề: PT – BPT – Hệ PT vô tỷ THÁI THANH TÙNG
- Trường THPT Tân Quới 2008-2009 TH1: xét x = 1: TH2: (*) có nghiệm kép x 1 : TH3: (*) có 2 nghiệm x1 1 x2 : 2 1 x Chú ý: Có thể dùng đồ thị đối với y , x 1, x 0 x ( x 2 xy y 2 ) x 2 y 2 185 Ví dụ 4: giải: ( x 2 xy y 2 ) x 2 y 2 65 Giải: Cộng từng vế của 2 phương trình ta được: 3 2 x 2 y 2 x 2 y 2 250 x 2 y 2 125 x2 y 2 5 . x y x y 2, 1 Ví dụ 5: Giải hệ phương trình: y x y x 1, (2) 1 x 2 y 2 2 y 1 2 y 2 x 2 y . 1 x 2 y 2 x Giải: ĐK: y x , x 4 x y 4 4 x 4 y 1 17 5 KQ: ; . 12 3 Bài tập: Giải các hệ: phương trình sau: x 3 y x y xy 3 1. 2. x y 3 y 3 x 732 x y 3 xy 2 x 2 y xy 420 x y 2 3. 4. 2 y x xy 280 3 x 3 y 3 x y x y 1 x y xy 2 5. 6. 2 2 2 2 x2 y 2 x2 y 2 4 x y x y 1 x y x y a x y x y 2 7. (a > 0) 8. 2 2 2 2 2 x2 y x2 y 4 x y x y a 2 x y 3 3 x 2 y y2 x x y y x 30 3 9. 10. x x y y 35 3 y 3 x 6 1 2 x 1 y 4 11. y 1 x2 1 4 x y xy a Bài 2: Tìm a để hệ phương trình có 2 nghiệm: x y a x 1 y 2 m Bài 3. Tìm m đ ể hệ phương trình có nghiệm: x y 3m 2. Phương pháp đặt ẩn phụ: Ta thực hiện theo các b ước sau: B1: Điều kiện (nếu có). B2: Lựa chọn ẩn phụ, tìm đk cho ẩn phụ B3: Giải hệ nhận được, từ đó suy ra nghiệm x, y. B4: Kiểm tra tính hợp lệ cho nghiệm từ đó kết luận. 12 Chuyên đề: PT – BPT – Hệ PT vô tỷ THÁI THANH TÙNG
- Trường THPT Tân Quới 2008-2009 1 x 1 y 1 Ví dụ 1: Giải hệ bất phương trình: điều kiện: x, y 1 3 x y 2 Đặt u 1 x , v 1 y ĐK: u , v 0 , khi đó hệ được biến đổi về dạng: u v 1 0 u 1 3 2 0 u 1 x 0 0 x 1 2 2 1 u 1 v 2 4u 4u 1 0 0 x 1 Vậy nghịêm của hệ là cặp nghiệm (x; y) thoả: 2 y 1 1 1 x x y xy 3 Ví dụ 2: (ĐH Khối A – 2006) Giải hệ phương trình: ( x, y R ) x 1 y 1 4 Điều kiện: xy 0, x 1, y 1 . Đặt t xy x y 3 t . Bình phương phương trình 2, thay ẩn phụ vào, giải tìm được t = 3. Giải thêm chút xíu nữa ta được nghiệm. Bài tập: Giải các hệ phương trình sau: x 2 y 2 2 xy 8 2 3 x y 4 xy 1. 2. x y 4 xy 9 2 x 1 3 x y x y y 3 3. 4. x 1 2 y 2 3 x y x y 4 1 x x y33 x y xy 14 y 5. 6. ` 2 2 2 x y 1 x y xy 84 8 y Hết 13 Chuyên đề: PT – BPT – Hệ PT vô tỷ THÁI THANH TÙNG
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luyện thi ĐH 2011: Phương trình - Bất phương trình - Hệ phương trình vô tỷ
13 p | 3540 | 1618
-
Các dạng toán liên quan đến khảo sát hàm số
15 p | 2849 | 568
-
Công thức phương trình, bất phương trình, hệ phương trình vô thức
13 p | 2450 | 420
-
Phương trình, bất phương trình, hệ phương trình vô tỷ
13 p | 622 | 253
-
Số phức, đại số tổ hợp
5 p | 301 | 139
-
Tập hợp các phương trình, hệ phương trình, bất phương trình đa thức, vô tỉ
13 p | 280 | 112
-
Luyện thi đại học môn Toán: Tích phân
19 p | 239 | 101
-
Phát triển tư duy sáng tạo tìm tòi lời giải phương trình, bất phương trình, hệ phương trình đại số vô tỷ: Phần 1
271 p | 295 | 74
-
Chuyên đề Phương trình - Bất phương trình - Hệ phương trình vô tỷ (BM Toán - ĐH Phương Đông)
30 p | 379 | 68
-
Phát triển tư duy sáng tạo tìm tòi lời giải phương trình, bất phương trình, hệ phương trình đại số, vô tỷ: Phần 2
503 p | 158 | 51
-
Sáng tạo và giải phương trình, bất phương trình, hệ phương trình, bất đẳng thức - Tài liệu ôn thi Đại học môn Toán: Phần 1
57 p | 205 | 43
-
Cẩm nang hướng dẫn ôn luyện thi Đại học phương trình, bất phương trình, hệ phương trình đại số - Vô tỷ: Phần 1
433 p | 182 | 32
-
Cẩm nang hướng dẫn ôn luyện thi Đại học phương trình, bất phương trình, hệ phương trình đại số - Vô tỷ: Phần 2
233 p | 153 | 25
-
luyện siêu tư duy casio - chuyên đề: phương trình, bất phương trình, hệ phương trình, đại số và vô tỷ
151 p | 156 | 23
-
Chuyên đề: Phương trình-bất phương trình-hệ phương trình vô tỷ
0 p | 92 | 18
-
Các dạng chuyên đề Toán lớp 10: Lý thuyết trọng tâm và phương pháp giải học kì 1
533 p | 48 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số dạng toán về phương trình, bất phương trình, hệ phương trình vô tỷ và phương pháp giải
17 p | 81 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn