intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm: Một số dạng toán về phương trình, bất phương trình, hệ phương trình vô tỷ và phương pháp giải

Chia sẻ: Hòa Phát | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:17

82
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phương trình, hệ phương trình, bất phương trình vô tỷ là một chủ đề quan trọng trong chương trình bồi dưỡng học sinh giỏi cũng như luyện thi đại học, cao đẳng. Có rất nhiều dạng toán về phương trình, bất phương trình hay và khó, có thể dùng là một câu phân loại trong các đề thi HSG hay đề thi ĐH, CĐ. Xuất phát từ quá trình tự học, tự nghiên cứu của bản thân và những kinh nghiệm trong quá trình dạy học, dạy luyện thi, dạy bồi dưỡng HSG, tác giả viết đề tài sáng kiến kinh nghiệm: “ Một số dạng toán về phương trình, bất phương trình, hệ phương trình vô tỷ và phương pháp giải”.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm: Một số dạng toán về phương trình, bất phương trình, hệ phương trình vô tỷ và phương pháp giải

  1. Trường THPT Trần Phú                                                                                                           2010­2011 LỜI NÓI ĐẦU Phương trình, hệ phương trình, bất phương trình vô tỷ là một chủ đề quan  trọng trong chương trình bồi dưỡng học sinh giỏi cũng như luyện thi đại học, cao  đẳng. Có rất nhiều dạng toán về phương trình, bất phương trình hay và khó, có thể  dùng là một câu phân loại trong các đề thi HSG hay đề thi ĐH, CĐ.           Xuất phát từ quá trình tự học, tự nghiên cứu của bản thân và những kinh  nghiệm trong quá trình dạy học, dạy luyện thi, dạy bồi dưỡng HSG, tác giả viết đề  tài sáng kiến kinh nghiệm: “ Một số dạng toán về phương trình, bất phương trình,  hệ phương trình vô tỷ  và phương pháp giải”.            Đề tài được chia thành hai phần:                   Phần A: Phương trình­ Bất phương trình chứa căn                  Phần B:  Hệ phương trình chứa căn Ở mỗi phần là phưong pháp giải, dạng toán, cách giải tương ứng, những lưu  ý, ví dụ minh hoạ sau đó là bài tập vận dụng. Có ba phương pháp giải cơ bản  thường dùng là phương pháp biến đổi tương đương, phương pháp đặt ẩn phụ và  phương pháp hàm số. Đề tài được viết nhằm giúp học sinh có kỹ năng và phương pháp giải về  phương trình, bất phương trình, hệ phương trình được tốt hơn. Do hạn chề về thời  gian chắc không tránh khỏi thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp  của các bạn đoòng nghiệp và cấp trên.         Tác giả xin chân thành cảm ơn!                                                                                                                             Vĩnh Yên, ngày 25 tháng 5 năm 2011                                                                                      Tác giả                                                                            Đỗ Thị Thanh Huyền 1 SKKN: PT –  BPT  –  Hệ  PT  vô tỷ                                                                 Đ ỗ Thị Thanh Huyền
  2. Trường THPT Trần Phú                                                                                                           2010­2011 NỘI DUNG A. Phương trình ­ bất phương trình chứa căn thức I. Phương pháp biến đổi tương đương 1. Kiến thức cần nhớ: ( a) n 1. n =a 2. a = b � a 2 n = b 2 n ( ab > 0 ) 3. a = b � a 2 n +1 =b 2 n +1 ( ∀a, b ) 2n 4. a ��۳ b 0 a b2n b∀ 5. a �۳ a 2 n +1 b 2 n +1 ( a, b ) 2. Các dạng cơ bản: �g ( x ) 0 * Dạng 1:  f ( x) = g ( x) (Không cần đặt điều kiện f ( x ) 0) f ( x) = g 2 ( x) * Dạng 2:  f ( x) > g ( x)  xét 2 trường hợp: g ( x) < 0 g ( x) 0 TH1:  TH2:  f ( x) > g 2 ( x) f ( x) 0 f ( x) 0 * Dạng 3:  f ( x ) �۳ g ( x) g ( x) 0 f ( x) g 2 ( x) Lưu ý: + g(x) thường là nhị thức bậc nhất (ax+b) nhưng có một số  trường hợp g(x)  là tam thức bậc hai (ax2+bx+c), khi đó tuỳ theo từng bài ta có thể mạnh dạn đặt điều  kiện cho  g ( x ) 0  rồi bình phương 2 vế đưa phương trình bất phương trình về dạng  quen thuộc. + Chia đa thức tìm nghiệm: Phương trình  a0 x n + a1 x n −1 + a2 x n− 2 + L + an −1 x + an = 0  có  nghiệm x=   thì chia vế trái cho cho  x–  ta được  ( x − α ) ( b0 x + b1 x + L + bn− 2 x + bn −1 ) = 0 ,  n −1 n −2 tương tự cho bất phương trình. * Phương trình bất phương trình bậc 3: Nếu nhẩm được 1 nghiệm thì việc  giải theo hướng này là đúng, nếu không nhẩm được nghiệm thì ta có thể  sử  dụng   phương pháp hàm số để giải tiếp và nếu phương pháp hàm số không được nữa thì ta  phải quay lại sử dụng phương pháp khác. * Phương trình bất phương trình bậc 4, lúc này ta phải nhẩm được 2 nghiệm  thì việc giải phương trình theo hướng này mới đúng, còn nếu nhẩm được 1 nghiệm   thì sử dụng như phương trình bất phương trình bậc 3 và nếu không ta phải chuyển  sang hướng khác. Ví dụ 1: Giải phương trình:  2 x 1 x 2 3x 1 0 (ĐH Khối D – 2006) 2 SKKN: PT –  BPT  –  Hệ  PT  vô tỷ                                                                 Đ ỗ Thị Thanh Huyền
  3. Trường THPT Trần Phú                                                                                                           2010­2011 Biến đổi phương trình thành:  2 x − 1 = − x 2 + 3x − 1  (*), đặt điều kiện rồi bình phương 2  vế ta được:  x 4 6 x 3 11x 2 8 x 2 0  ta dễ dạng nhẩm được nghiệm x = 1 sau đó chia  đa thức ta được: (*)  (x – 1)2(x2 – 4x + 2) = 0. 3 ( 2 x + 10 ) ( 1 − ) 2 Ví dụ 2:  Giải bất phương trình:  4 ( x + 1) 2 3 + 2x , ĐK:  x 2 ( ) pt � x 2 + 2 x + 1 �( x + 5 ) 2 + x − 3 + 2 x � ( x + 5) 3 + 2 x �9 + 5 x  (1), Với  x 3 2  hai vế (1) đều  − 0 � ( x − 3) ( x + 1) �0 2 không âm nên ta bình phương 2 vế: x3 – x2 – 5x – 3  b) Tương tự với 2 dạng: *  f ( x ) g ( x ) *  f ( x ) < g ( x) Ví dụ 1:  Giải bất phương trình  2 x 2 − 6 x + 1 − x + 2 < 0 ( 1) Giải ( 1) � 2 x 2 − 6 x + 1 < x − 2  bất phương trình tương đương với hệ: x>2 x−2>0 3− 7 3+ 7 3+ 7 2 +−0 �2 x �6 x‫ ڳ‬1� �x x x 3 � 2 � 2 2 2 2x − 6x + 1 < x − 2 −1 < x < 3 Ví dụ 2:  Tìm m để phương trình  x 2 − 2mx + 1 = m − 2 có nghiêm. Giải * Nếu m 0 với mọi m. Vậy với m   2 thì phương trình đã cho có nghiêm. Ví dụ 3: Tìm m để phương trình  2 x 2 + mx − 3 = x + 1  có hai nghiệm phân biệt. Giải:  x −1 Cách 1:  PT x 2 + ( m − 2 ) x − 4 = 0, (*) , phương trình (*) luôn có 2 nghiệm:  2 − m + m 2 − 4m + 20 2 − m − m 2 − 4m + 20 x1 = > 0, x2 = < 0 . Phương trình đã cho có 2 nghiệm  2 2 m 4 (*) có 2 nghiệm  x −1 x2 �−1�−�4 −+m�− m 2 4m 20 m 1 ( 4 − m ) m 2 − 4m + 20 2 Chú ý:  + x1 > 0, x2  x2 và a.c 
  4. Trường THPT Trần Phú                                                                                                           2010­2011 2x + 1 0 Giải:  pt 3 x 2 − ( m − 4 ) x − 1 = 0, ( 2 )  để (1) có hai nghiệm thực phân biệt thì (2) có hai  ∆ = ( m − 4 ) + 12 > 0 2 1 � 1� 9 nghiệm lớn hơn hoặc bằng  − hay  f �−�۳�0 m . 2 � 2� 2 S 1 >− 2 2 1 1 Chú ý : Cách 2: đặt  t = x + , khi đó để (2) có hai nghiệm lớn hơn hoặc bằng  −  thì  2 2 2 � 1� � 1� t − �− ( m − 4) � 3� t − �− 1 = 0  có hai nghiệm thực lớn hơn hoặc bằng 0. � 2 � � 2� 3. Các kỹ năng: a. Để bình phương 2 vế phương trình – bất phương trình thì một là ta  biến đổi cho 2 vế không âm hai là đặt điều kiện cho 2 vế không âm. Ví dụ 1:  Giải bất phương trình:  5 x − 1 − x − 1 > 2 x − 4  (ĐH Khối A – 2005) Vế phải không âm, nhưng vế trái chưa nhận xét được do đó ta phải biến đổi thành:  5 x − 1 > x − 1 + 2 x − 4  khi đó ta bình phương 2 vế rồi đưa về dạng cơ bản để giải. Ví dụ 2:  Giải phương trình:  x ( x − 1) + x ( x + 2 ) = 2 x 2 ( 1) . Giải x 1 ( 1) � 2 x 2 + x + 2 x 2 ( x − 1) ( x + 2 ) = 4 x 2 � 2 x 2 ( x − 1) ( x + 2 ) = x ( 2 x − 1) Điều kiện:  x −2 ( *) � 4 x 2 ( x 2 + x − 2 ) = x 2 ( 2 x − 1) 2 x=0 � x2 ( 8x − 9) = 0 9 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x=0,  x = . 8 (Hãy tìm thêm cách giải khác) Ví dụ 3:  Tìm m để phương trình  2 x 2 − mx − x 2 − 4 = 0  có nghiệm. m 2 − 16 HD: Chuyển vế, đặt điều kiện, bình phương hai vế tìm được  x1,2 = m . Kết  2 hợp với điều kiện ta tìm được |m|   4. b. Chuyển về phương trình – bất phương trình tích:  ­ Đặt nhân tử chung, hằng đẳng thức Lưu ý: Để sử dụng phương pháp này ta phải chú ý đến việc thêm, bớt, tách, phân  tích... Ví dụ 4:  Giải phương trình:  x 2 + x + 7 = 7 . HD: Bình phương hai vế. Dùng hằng đẳng thức a2   b2=0. 1 − 29 Nghiệm  x = 2, x= . 2 4 SKKN: PT –  BPT  –  Hệ  PT  vô tỷ                                                                 Đ ỗ Thị Thanh Huyền
  5. Trường THPT Trần Phú                                                                                                           2010­2011 x2 >x−4 Ví dụ 5:  Giải các bất phương trình: a.  b.  ( ) 2 1+ 1+ x (x 2 − 3 x ) 2 x 2 − 3x − 2 0 � 1� ĐS: a.  1 x 0. x 2 pt x 2 x 4 mx 2 . Để chứng minh  m 0 , phương  x3 6x2 32 m, ( 2) trình (1) có 2 nghiệm phân biệt thì chỉ cần chứng minh phương trình (2) có một  nghiệm khác 2. Thật   vậy:   đặt   f ( x ) = x3 + 6 x 2 − 32, x 2 ,   ta   có  f(2)   =   0,  lim f ( x ) = + , f ( x ) = 3x + 12 x > 0, ∀x 2  nên f(x) là hàm liên tục trên  [ 2; + )  và đồng biến  ' 2 x + trên khoảng đó suy ra  m 0  phương trình (2) luôn có nghiệm x0 mà 2 
  6. Trường THPT Trần Phú                                                                                                           2010­2011 Với dạng tổng quát  3 a 3 b=3c  ta lập phương hai vế và sử dụng hằng đẳng thức  3 a 3 b=3c ( a b ) = a3 3ab ( a b ) 3 b3  khi đó phương trình tương đương với hệ  .  a b 3 3 abc = c Giải hệ này ta có nghiệm của phương trình. Ví dụ: Giải bất phương trình  3 x − 1 + 3 x − 2 = 3 2 x − 3 . ĐS:  3 x = 1; x = 2; x = . 2 e. Nếu bất phương trình chứa ẩn ở mẩu: ­ TH1: Mẩu luôn dương hoặc luôn âm thì ta quy đồng khử mẩu: 2 ( x 2 − 16 ) 7−x Ví dụ 1: Giải bất phương trình:  + x−3> ( 1)  (ĐH Khối A 2004) x−3 x−3 Giải ĐK:  x 4 .  ( 1) � 2 ( x 2 − 16 ) + x − 3 > 7 − x � 2 ( x 2 − 16 ) > 10 − 2 x x 4 � x>5 10 − 2 x < 0   10 − 2 x 0 � 10 − 34 < x �5 2 ( x 2 − 16 ) > ( 10 − 2 x ) 2 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là:  x > 10 − 34 . ­ TH2: Mẩu âm dương trên từng khoảng thì ta chia thành từng trường hợp: 51 − 2 x − x 2 Ví dụ 2: Giải các bất phương trình: a.  ( x − 3) x2 + 4 x2 − 9 b.  3 và x 6 b. Xét hai trừng hợp của x 1. ĐS:  1 − 52 �x < −5 �x > 1 . Bài tập Bài 1: Giải các phương trình sau: a.  x − 2 x − 1 − x ( x − 1) + x 2 − x = 0 . HD: Bình phương 2 vế và biến đổi thành:  2 x x 2 − x − 4 x 2 − x + x3 − 4 x 2 + 6 x − 4 = 0 . � ( x − 2)(2 x 2 − x + x 2 − 2 x + 2) = 0 b.  4 x 2 + 5 x + 1 − 2 x 2 − x − 1 = 9 x + 3 . HD: Nhân lượng liên hợp. Bài 2: Giải bất phương trình sau:  1 − 2 x + 1 + 2 x 2 − x 2 . t 4 − 4t 2 HD: Cách 1: Đặt  t = 1 − 2x + 1 + 2x � x2 = − . Cách 2: Bình phương rồi đưa về  16 dạng:A1+A2 = 0, với A1, A2  0 . Bài 3: Giải phương trình  4 − 3 10 − 3 x = x − 2 . (HD: Bình phương hai lần ra phương  trình bậc 4 đầy đủ_nhẩm nghiệm (x=3) chia đa thức).  2 Bài 4: Giải phương trình  1 + x − x2 = x + 1 − x . 3 Bài 5: Giải phương trình  2 x + 6 x2 + 1 = x + 1 . 6 SKKN: PT –  BPT  –  Hệ  PT  vô tỷ                                                                 Đ ỗ Thị Thanh Huyền
  7. Trường THPT Trần Phú                                                                                                           2010­2011 Bài 6: Giải các phương trình sau: 1.  x 2 − 1 = x + 1 2.  3 x − 2 + 3 2 x − 3 = 1 3.  3 2 x + 2 + 3 x − 2 = 3 9 x 4.  3 x − 1 + 3 x + 1 = x 3 2 x2 −x + 2 5.  1+ x + 1− x = 2 − 6.  2 x + 3 = 3x + 1 + 4 4 7.  5 x − 3 + 3x − 1 = x − 1 . (HD:Bình phương rồi sử dụng dạng: A1+A2 = 0, với A1, A2  0 ). Bài 7: Tìm m để phương trình sau có nghiệm:  m + x + m−x =m. Bài 8: Tìm m sao cho phương trình:  4x − x 2 = x + m . a. Có nghiệm. b. Có hai nghiệm phân biệt. Bài 9: Giải các bất phương trình sau: a.  1 − 1 − 4 x2 < 3. x b.  x 2 + 3x + 2 + x 2 + 6 x + 5 2 x 2 + 9 x + 7 . c.  x 2 + x − 2 + x 2 + 2 x − 3 x 2 + 4 x − 5 . Bài 10: Giải các phương trình: 4x a.  3 x + 1 + 3 x 2 = 3 x + 3 x2 + x . b.  x+3+ =4 x . x+3 3 c.  4 x + 3 = 1 + 4x + . d.  2 x + 3 = 9 x2 − x − 4 . x e.  2 x x 2 − x + 1 + 4 3x + 1 = 2 x 2 + 2 x + 6 . II. Phương pháp đặt ẩn phụ:  Dạng 1:    F ( n f ( x ) ) = 0 , đặt  t = n f ( x )  (lưu ý nếu n chẵn ta phải thêm điều kiện t   0). Ví dụ 1: Giải các phương trình: a.  x 2 + x 2 + 11 = 31 . b.  ( x + 5 ) ( 2 − x ) = 3 x 2 + 3x . HD: a. Đặt  t = x 2 + 11, t 0 .                                                                                             ĐS: x= 5. −3 109 b. Đặt  t = x 2 + 3x , t 0 .                                                                                            ĐS:  x = . 2 Ví dụ 2: Tìm m để phương trình sau có nghiệm:  x 2 + 2 x + 2m 5 − 2x − x2 = m2 . Giải Đặt:  t = 5 − 2 x − x 2 = 6 − ( x + 1) �� 2 t � �. 0; 6 � � Khi đó phương trình trở thành  t 2 − 2mt + m 2 − 5 = 0 ( *) � t = m � 5 . Phương trình đã cho  � 0 m+ 5 6 � − 5 m 6− 5 có nghiệm khi (*) có nghiệm  t � 0; 6 � � � hay  � � . 0 m− 5 � 6 �5 m 6+ 5 Ví dụ 3: Tìm m để bất phương trình:  m( x 2 − 2 x + 2 + 1) + x ( 2 − x ) 0 , (1) có nghiệm x �� 0;1 + 3 � � �. Giải: Đặt  t = x 2 − 2 x + 2 � x 2 − 2 x = t 2 − 2 . Nếu  x 0;1 3  thì  t x 1 2 1 1;2   BPT trở thành:  m ( t + 1) + 2 − t 2 0, ( 2 ) 7 SKKN: PT –  BPT  –  Hệ  PT  vô tỷ                                                                 Đ ỗ Thị Thanh Huyền
  8. Trường THPT Trần Phú                                                                                                           2010­2011 t2 − 2 t2 − 2 2 Khi đó ta có  m , với  1 t 2 . Đặt  f ( t ) = , dùng đồ thị ta tìm được  m . t +1 t +1 3  Dạng 2:    m ( f ( x) g ( x) ) 2n f ( x ) g ( x ) + n ( f ( x ) + g ( x ) ) + p = 0 , đặt  t = f ( x) g ( x) , bình phương  hai vế để biểu diễn các đại lượng còn lại qua t. Ví dụ 1: Cho phương trình  3 + x + 6 − x = m + ( 3 + x ) ( 6 − x ) . a. Giải phương trình khi m=3. b. Tìm m để phương trình đã cho có nghiệm. Giải Đặt:  t = 3 + x + 6 − x � t 2 = 9 + 2 ( 3 + x ) ( 6 − x ) ( *) . Áp dụng bất đẳng thức Cauchy  2 ( 3 + x ) ( 6 − x ) 9  nên từ (*) ta có  3 t 3 2 . Phương trình đã cho trở thành t2 2t 9= 2m (1). a. Với m=3 (1)   t2 2t 3   t =3. Thay vào (*) ta được x= 3, x=6. b. PT đã cho có nghiệm khi và chỉ khi (1) có nghiệm  t � �3; 3 2 � �. Xét hàm số  f ( t ) = t 2 − 2t − 9  với  t � �3; 3 2 � �, ta thấy f(t) là một hàm đb nên:  −6 = f (3) f ( t) ( ) f 3 2 = 9 − 6 2  với  t �3; 3 2 � � �. Do vậy (1) có nghiệm  t � 3; 3 2 � � � khi và  6 2 −9 chỉ khi  −� 6 −�2−m � 9 6 2 m 3 2 Chú ý: Để tìm miền giá trị của t ta có 2 cách thương dùng như sau: Cách 1: dùng BĐT như bài trên 2: dùng pp hàm số ( xem  phần PP hàm số ). Ví dụ 2: Giải phương trình  x 3 35 − x3 (x+ 3 ) 35 − x 3 = 30 . t 3 − 35 HD: đặt:  t = 3 35 − x3 � x 3 35 − x 3 = . ĐS: x=2, x=3. 3t Ví dụ 3: Giải bất phương trình  7 x + 7 + 7 x − 6 + 2 49 x 2 + 7 x − 42 181 − 14 x . 6 HD: Đặt  t = 7x + 7 + 7x − 6 0   …  7 x 6 .  Dạng 3 :  F ( n f ( x ) , n g ( x ) ) = 0 , trong đó F(t) là một phương trình đẳng cấp bậc k. TH1: Kiểm tra nghiệm với  g ( x ) = 0 . f ( x) TH2: Giả sử  g ( x ) 0  chia hai vế phương trình cho  g k ( x )  và đặt  t = n . g ( x) Ví dụ 1: Giải phương trình  5 x3 + 1 = 2 ( x 2 + 2 ) . ĐK:  x −1 .  5 x3 + 1 = 2 ( x 2 + 2 ) � 5 ( x + 1) ( x 2 − x + 1) = 2 ( x 2 − x + 1) + 2 ( x + 1) x +1 x +1     � 2−5 2 +2=0 x − x +1 2 x − x +1 t=2 x +1 Đặt  t = 0 . Phương trình trở thành  2t − 5t + 2 = 0 1. 2 ,t x − x +1 2 t= 2 Với t=2: Phương trình đã cho vô nghiệm. 8 SKKN: PT –  BPT  –  Hệ  PT  vô tỷ                                                                 Đ ỗ Thị Thanh Huyền
  9. Trường THPT Trần Phú                                                                                                           2010­2011 1 5 37 Với  t = 2 : Phương trình đã cho có nghiệm  x = . 2 Ví dụ 2: Giải phương trình  5 x 2 + 14 x + 9 − x 2 − x − 20 = 5 x + 1 . Giải ĐK:  x 5 .  5 x 2 + 14 x + 9 − x 2 − x − 20 = 5 x + 1 � 5 x 2 + 14 x + 9 = 5 x + 1 + x 2 − x − 20 Bình phương hai vế:  2 ( x 2 − 4 x − 5) + 3 ( x + 4 ) = 5 (x 2 − 4 x − 5) ( x + 4) x2 − 4 x − 5 3 Đặt  t = ,t 0.  phương trình trở thành  2t − 5t + 3 = 0 � t = 1, t = 2 . x+4 2 5 + 61 5 − 61 Với t = 1: Phương trình đã cho có nghiệm  x = > 5, x = 5, x = − 5 < 5 . Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm:  x = 5 + 61 , x = 8 . 2 Ví dụ 3: Tìm m để phương trình sau có nghiệm:  3 x − 1 + m x + 1 = 2 4 x 2 − 1 . HD: ĐK  x 1 . Xét hai trường hợp x = 1 và x ≠ 1, Chia hai vế phương trình cho  4 x 2 − 1   x −1 4 2 1 đặt  t = 4 = 1−   ( 0 < t < 1) . ĐS  −1 < m . x +1 x +1 3 Dạng 4: (Đặt ẩn phụ không triệt để). af ( x ) + g ( x ) f ( x ) + h ( x ) = 0 . Đặt  t = f ( x ) , khi đó phương trình trở thành  at 2 + g ( x ) t + h ( x ) = 0 . Ví dụ: Giải phương trình  2 ( 1 − x ) x 2 + 2 x − 1 = x 2 − 2 x − 1 . HD Đặt  t = x 2 + 2 x − 1 � L x = −1 � 6 . (Phương pháp này có thể áp dụng cho các phương trình, bất phương trình lượng  giác, mũ, logrit,… rất hay!) Bài tập Giải các phương trình sau: 2 ( x 3 − 21x − 20 ) ĐS:  x = 9 193 17 3 73 1.  2 x 2 − 5 x + 2 = 4 , x= . 4 4 2.  x3 − 3x 2 + 2 ( x + 2 ) 3 − 6x = 0 Đặt  y = x + 2 , ĐS:  x = 2, x = 2 − 2 3 . 3.  2 ( x 2 − 3x + 2 ) = 3 x3 + 8 ĐS:  x = 3 13 . x −1 , ĐS:  x = 1 + 1 1 1 5 4.  2 x + = 1− + 3 x − Đặt  t = 1+ . x x x x 2 Dạng 5: (Đặt ẩn phụ với hàm lượng giác). Khi giải các phương trình, bất phương trình lượng giác chúng ta thường tìm  mọi cách đặt  ẩn phụ  để  chuyển về  phương trình, bất phương trình đại số. Tuy  nhiên, trong nhiều trường hợp cách là ngược lại tỏ ra khá hiệu quả, bằng những tính  chất của hàm lượng giác ta sẽ đưa các bài toán đại số về bài toán lượng giác và giải   quyết bài toán lượng giác này. Lưu ý vài tính chất cơ bản: *  sin a 1, cos a 1 . *  sin 2 a + cos 2 a = 1 . 9 SKKN: PT –  BPT  –  Hệ  PT  vô tỷ                                                                 Đ ỗ Thị Thanh Huyền
  10. Trường THPT Trần Phú                                                                                                           2010­2011 1 1 *  1 + tan 2 a = *  1 + cot 2 a = . cos 2 a sin 2 a Ví dụ 1: Giải phương trình  1 + 1 − x 2 = 2 x 2 . Giải ĐK  x 1 . Đặt  x = cos t , t [ 0; π ] . Khi đó phương trình trở thành  1 1 + 1 − cos 2 t = 2 cos 2 t � 2 sin 2 t + sin t − 1 = 0.  Ta tìm được:  sin t = . Khi đó  2 3 x = cos t = 1 − sin 2 t = . 2 Nhận xét: * Nếu bài toán có tập xác định  u ( x ) a . Ta có thể nghĩ đến cách đặt  �π π � u ( x ) = a sin t , t �� − ; � hoặc đặt  u ( x ) = a cos t , t [ 0; π ] . � 2 2� �π� * Nếu  u ( x ) [ 0; a ]  ta có thể đặt  u ( x ) = a sin 2 t, t 0; � . � 2� � Ví dụ 2: Giải phương trình  x3 + (1 − x ) 2 3 = x 2 ( 1 − x2 ) . HD: Đặt  x = cos t , t [ 0; π ]  dưa về phương trình lượng giác  ( sin t + cos t ) ( 1 − sin t cos t ) = 2 sin t cos t . Để gải phương trình này ta lại đặt  u = sin t + cos t , u 2. 2 1− 2 − 2 − 2 ĐS:  x = , x= . 2 2 1 2+ 2 Ví dụ 3: Giải phương trình  1 − x 2 = 4 x3 − 3 x . ĐS:  x = − , x= . 2 4 Dạng 6: (Đặt ẩn phụ đưa về hệ phương trình). * Khi gặp phương trình có dạng  F ( f ( x ) , n a + f ( x ) , m b − f ( x ) ) = 0 . F ( u, v ) = 0 Đặt  u = n a + f ( x ) , v = m b − f ( x ) . Khi đó ta được hệ phương trình sau:  .  u n + vm = a + b Giải hệ này tìm u, v rồi ta lại tìm x. Khi tìm x ta chỉ giải một trong hai phương trình  u = n a + f ( x )  hoặc  v = m b − f ( x ) . Ví dụ 1: Giải phương trình:  3 + x + 6 − x = 3 + ( 3 + x ) ( 6 − x ) . ĐS:  x = 0, x = −3 . Ví dụ 2: Giải phương trình:  3 24 + x + 12 − x = 6 . ĐS:  x = −24, x = −88, x = 3 . Ví dụ 3: Giải phương trình:  4 x + 4 17 − x = 3 . ĐS:  x = 1, x = 16 . Ví dụ 4: Giải phương trình:  3 ( 2 − x ) 2 + 3 ( 7 + x ) 2 − 3 ( 2 − x ) ( 7 + x ) = 3 . ĐS:  x = 1, x = −6 . Ví dụ 5:  Giải phương trình:  3 x − 1 + 3 x − 3 = 3 2 , đặt  u = 3 x − 1, v = 3 x − 3,  pt trở thành:  u+v = 3 2 u 3 − v3 = 2 1 1 1 1 Ví dụ 6:  Giải phương trình:  3 +x+ − x = 1 , đặt  u = 3 + x,v = −x 2 2 2 2 Ví dụ 7:  Với giá trị nào của a thì phương trình:  3 1 x 3 1 x a có nghiệm. a ( u + v − uv ) = 2 2 2 Đặt  u 3 1 x,v 3 1 x . Phương trình trở thành:  u+v = a 10 SKKN: PT –  BPT  –  Hệ  PT  vô tỷ                                                                 Đ ỗ Thị Thanh Huyền
  11. Trường THPT Trần Phú                                                                                                           2010­2011 TH1: a = 0 hệ phương trình vô nghiệm. u+v=a TH2:  a 0 , hệ phương trình trở thành  1� 2 �. Hệ có nghiệm khi  uv = �a 2 − � 3� a� S − 4 P �� 2 0 0 < a �2 . Vậy phương trình có nghiệm khi  0 < a 2 . * Khi gặp phương trình có dạng  f n ( x ) + b = a n af ( x ) − b . t n + b = ay Đặt  t = f ( x ) , y = n af ( x ) − b  ta có hệ  . y n + b = at −1 5 Ví dụ 1: Giải phương trình  2 x3 + 1 = 2 3 2 x − 1 . ĐS:  x = 1, x= . 2 x+3 Ví dụ 2: Giải phương trình  2 x 2 + 4 x = .  2 Giải x+3 ( x + 1) + 2 1 x +1 ĐK  x −3 .  2 x 2 + 4 x = � 2 ( x + 1) − 2 = � ( x + 1) − 1 = +1 . 2 2 2 2 2 2 1 t2 −1 = y x +1 t t 2 Đặt  t = x + 1, y= +1 = + 1 � y 2 − 1 = . Ta được hệ phương trình  1 . Giải  2 2 2 y2 − 1 = t 2 thêm chút nữa ta được kết quả! ĐS:  −3 − 17 −5 13 x= , x= . 4 4 Chú ý: bài này không thể  sử  dụng phương pháp bình phương vì không nhẩm được   nghiệm, nên ta phải biến đổi để  xuất hiện những biểu thức giống nhau và từ  đó ta  đặt ẩn phụ. 7 1 Ví dụ 3: Giải phương trình  4 x 2 + 7 x + 1 = 2 x + 2 . ĐS:  x = −1, x = − , x = . 4 4 Chú ý: Bài này có thể sử dụng phương pháp bình phương. Bài tập: Bài 1: Giải các phương trình sau: 1.  3x − 2 + x − 1 = 4 x − 9 + 2 3 x 2 − 5 x + 2 2.  x 2 + x + 2 = x 2 + x 4 1 5 3.  x2 + x + 4 + x2 + x + 1 = 2 x2 + 2 x + 9 4.  + x − = x + 2x − . x x x Bài 2: Giải cácbất phương trình sau: 1.  5 x 2 + 10 x + 1 > 7 − 2 x − x 2 2.  3 24 + x + 12 − x 6 x2 3.  2 x 2 + x − 5 x − 6 > 10 x + 15 2 4.  1+ x + 1− x 2− . 4 Bài 3: Giải các phương trình sau: 1.  3 12 − x + 3 14 + x = 2 2.  3 x − 1 − 3 x − 3 = 3 2 3.  1 − x 2 + 2 3 1 − x 2 = 3 4.  − x 2 + 2 = 2 − x x2 5.  1+ x + 1− x = 2 −  (đặt  t = 1 + x + 1 − x ). 4 III. Phương pháp hàm số Các tính chất: 11 SKKN: PT –  BPT  –  Hệ  PT  vô tỷ                                                                 Đ ỗ Thị Thanh Huyền
  12. Trường THPT Trần Phú                                                                                                           2010­2011 Tính chất 1: Nếu hàm f tăng (hoặc giảm) trên khoảng (a;b) thì phương trình f(x)=k  (k R) có không quá một nghiệm trong khoảng (a;b). Tính chất 2: Nếu hàm f tăng (hoặc giảm) trên khoảng (a;b) thì    u, v  (a,b) ta có  f (u ) = f ( v ) � u = v . Tính chất 3:  Nếu hàm  f  tăng và  g  là hàm hằng hoặc giảm trong khoảng ( a;b) thì  phương trình f(x)=g(x) có nhiều nhất một nghiệm thuộc khoảng (a;b). Định lý Lagrange: Cho hàm số F(x) liên tục trên đoạn [a;b] và tồn tại F'(x) trên  F ( b) − F ( a) khoảng (a;b) thì  c a; b : F ' ( c ) = . Khi áp dụng giải phương trình: nếu có  b−a F(b) – F(a) = 0 thì  ∃c �( a; b ) : F ' ( c ) = 0 � F ' ( x ) = 0  có nghiệm thuộc (a;b). Định lý Rôn: Nếu hàm số  y=f(x) lồi hoăc lõm trên miền D thì phương trình f(x)=0 sẽ  không có quá hai nghiệm thuộc D.  Từ các tính chất trên ta có 3 phương án biến đổi như sau: Phương án 1: Biến đổi phương trình về dạng: f(x) = k, nhẩm một nghiệm rồi chứng  minh f(x) đồng biến (nghịch biến) suy ra phương trình có nghiệm duy nhất. Phương án 2:  Biến đổi phương trình về  dạng:  f(x) =  g(x), nhẩm một nghiệm rồi  dùng lập luận khẳng định f(x) đồng biến còn g(x) nghịch biến hoặc hàm hằng suy ra  phương trình có nghiệm duy nhất. Phương án 3: Biến đổi phương trình về dạng: f(u) = f(v) chứng minh f(x) đơn điệu  khi đó ta có: u = v. Ví dụ:  Giải phương trình:  4 x − 1 + 4 x 2 − 1 = 1 1 1 f' x = 2 4x ĐK:  x . Đặt  f ( x ) = 4 x − 1 + 4 x 2 − 1 . Miền xác định:  x ,  ( ) 4x − 1 + > 0. 2 2 4 x2 − 1 1 Do đó hàm số đồng biến với  x , nên phương trình nếu có nghiệm thì đó là nghiệm   2 1 duy nhất. Thấy  x =  là nghiệm của phương trình. 2 Đối với phương trình chứa tham số ta thực hiện như sau: Xét phương trình f(x,m) = g(m), (1) B1: Lập luận số nghiệm phương trình (1) là số giao điểm của đồ  thị (C ): y = f(x,m)  và đường thẳng  d: y = g(m). B2: Lập bảng biến thiên cho hàm số y = f(x,m)  B3: Kết luận:    * phương trình có nghiệm:  min f ( x, m ) g ( m ) max f ( x, m ) . x D x D * phương trình có k nghiệm: d cắt (C) tại k điểm. * phương trình vô nghiệm khi: d không cắt (C ) . Ví dụ 1:  Tìm m để phương trình:  x 2 + x + 1 − x 2 − x + 1 = m có nghiệm. TXĐ: R 2x + 1 2x − 1 Xét hs:  y = f ( x ) = x 2 + x + 1 − x 2 − x + 1 , Df = R,  y ' = − x + x +1 2 x2 − x + 1 12 SKKN: PT –  BPT  –  Hệ  PT  vô tỷ                                                                 Đ ỗ Thị Thanh Huyền
  13. Trường THPT Trần Phú                                                                                                           2010­2011 ( 2 x − 1) ( 2 x + 1) > 0 y ' = 0 � ( 2 x − 1) x 2 + x + 1 = ( 2 x + 1) x 2 − x + 1 �   ( 2 x − 1) ( x 2 + x + 1) = ( 2 x + 1) ( x 2 − x + 1) 2 2 (v.nghiệm) Mặt khác: f’(0) = 1 > 0 suy ra y’ > 0 nên hàm số đồng biến. 2x lim = lim = −1 − − x x x2 + x + 1 + x2 − x + 1 Giới hạn:  2x lim = lim =1 + + x x x2 + x + 1 + x2 − x + 1 BBT: x      y’     + y   1 1 Vậy phương trình có nghiệm khi và chỉ khi  1 
  14. Trường THPT Trần Phú                                                                                                           2010­2011 Suy  ra y = f(x) = h(x).g(x) là hàm đồng biến trên D. Vậy phương trình có nghiệm khi  và chỉ khi  f ( 0 ) m f ( 4 ) Ví dụ 4:  Biện luận theo m số nghiệm phương trình:  x + 3 = m x2 + 1 x+3 Giải: Phương trình được viết lại dưới dạng:  =m x2 + 1 x+3 Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của (C):  y =  và đường thẳng: y =  x2 + 1 m. Lập BBT : x 1/3   y’  + 0 y   10 1 1 KL: m �−1 �m > 10 : phương trình vô nghiệm. −1 < m 1 hoặc  m 10 : phương trình có nghiệm duy nhất. 1 < m < 10 : phương trình có 2 nghiệm phân biệt. Ví dụ 5:  Tìm m để phương trình sau có nghiệm:  x − 1 + 3 − x − ( x − 1) ( 3 − x ) = m , (1) Giải: ĐK:  1 x 3 . Đặt  t = x − 1 + 3 − x , lập BBT của t(x) với  1 x 3  ta có  2 t 2 1 Khi đó phương trình (1) trở thành:  − t2 + t + 1 = m, lập bảng biến thiên của hàm số  2 vế trái với  2 t 2  từ đó kết luận:  1 m 2 . Bài tập: Bài 1: Tìm m để phương trình sau có nghiệm:  x + 9 − x = − x2 + 9x + m . Bài 2. Giải các phương trình sau: 1.  x 2 + x + 1 − x 2 − x + 1 = 3 − 1 2.  x − 1 + 3 − x − ( x − 1) ( 3 − x ) = 1 3.  x x + x + 12 = 12 ( 5 − x + 4 − x ) B. Hệ phương trình ­ hệ bất phương trình chứa căn. 1. Phương pháp biến đổi tương đương: Ta thực hiện theo các bước sau: B1: Đặt điều kiện (nếu có). B2: Biến đổi về phương trình – bất phương trình   hệ phương trình đơn giản mà ta  đã biết cách giải bằng cách: thế, khử biến... B3: Kết luận. (chú ý điều kiện và sự biến đổi tương đương hay hệ quả) x+5 + y−2 = 7 Ví dụ 1:  Giải hệ phương trình:  . x−2 + y+5 =7 Giải x 2 Điều kiện:  y 2 . 14 SKKN: PT –  BPT  –  Hệ  PT  vô tỷ                                                                 Đ ỗ Thị Thanh Huyền
  15. Trường THPT Trần Phú                                                                                                           2010­2011 Bình phương 2 vế và trừ vế theo vế ta có:  ( x + 5 ) ( y − 2 ) = ( x − 2 ) ( y + 5 ) �x= y. Thay x = y vào 1 trong 2 phương trình, giải ra ta được x = y = 11. 2 x y =1 Ví dụ 2:  Giải hệ bất phương trình:  2 y x +1 Giải Điều kiện:  x, y 0 . cộng vế theo vế ta được:  2 ( ) ( ) ( ) 2 2 x + y �x + y + 2 � x −1 + y −1 �� 0 x= y=0 2x − y − m = 0 Ví dụ 3:  Tìm m để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất:    x + xy = 1 y = 2x − m ( 1 − x) 2 �y = 2 x − m � hpt � � � � ( 1 − x) 2 � = 2 x − m � x 2 + ( 2 − m ) x − 1 = 0 (*) xy = 1 − x y= , ( x 1, x 0) x x Phải tìm m để (*) có đúng một nghiệm thoả:  x 1, x 0. TH1: xét x = 1: TH2: (*) có nghiệm kép  x 1 : TH3: (*) có 2 nghiệm  x1 < 1 < x2 : ( 1 − x) 2 Chú ý: Có thể dùng đồ thị đối với  y= , x 1, x 0 x ( x 2 + xy + y 2 ) x 2 + y 2 = 185 Ví dụ 4:  giải:  ( x 2 − xy + y 2 ) x 2 + y 2 = 65 Giải: Cộng từng vế của 2 phương trình ta được:  2 ( x 2 + y 2 ) x 2 + y 2 = 250 � ( x 2 + y 2 ) = 125 � 3 x 2 + y 2 = 5 .  x + y + x − y = 2, ( 1) Ví dụ 5:  Giải hệ phương trình:  y + x − y − x = 1, (2) x 2 Giải: ĐK:  y x, x y .  ( 1) � x2 − y = 2 − x � 4x − y = 4 1 y ( 2) � 2 y − 1 = 2 y2 − x � 2 4 x − 4 y = −1 17 5 � � KQ:  � ; �. 12 3 � � Bài tập: Giải các hệ: phương trình sau: x −3= y x + y + xy = 3 1.  2.  y −3= x x− y =3 3.  x− y= 2 ( 7 3 2 x y − 3 xy 2 )  4.  x 2 + y xy = 420 3 x − y =3 3 y 2 + x xy = 280 x + y − x − y =1 x+ y − x− y =2 5.  6.    x2 + y 2 + x2 − y2 = 1 x2 + y 2 + x2 − y 2 = 4 15 SKKN: PT –  BPT  –  Hệ  PT  vô tỷ                                                                 Đ ỗ Thị Thanh Huyền
  16. Trường THPT Trần Phú                                                                                                           2010­2011 x+ y − x− y =a x+ y − x− y =2 7.  (a > 0) 8.    x2 + y 2 + x2 − y 2 = a 2 x2 − y + x2 + y = 4 9.  2( x + y) = 3 ( 3 x2 y + 3 y2 x ) 10.  x y + y x = 30 3 y + 3 x =6 x x + y y = 35 1 x 1 − y2 = 4 11. 1 y 1 − x2 = 4 x + y + xy = a Bài 2: Tìm a để hệ phương trình có 2 nghiệm:  x− y=a x +1 + y+2=m Bài 3. Tìm m để hệ phương trình có nghiệm:    x + y = 3m 2. Phương pháp đặt ẩn phụ: Ta thực hiện theo các bước sau: B1: Điều kiện (nếu có). B2: Lựa chọn ẩn phụ, tìm đk cho ẩn phụ B3: Giải hệ nhận được, từ đó suy ra nghiệm x, y. B4: Kiểm tra tính hợp lệ cho nghiệm từ đó kết luận. 1− x + 1− y =1 Ví dụ 1: Giải hệ bất phương trình:  3  điều kiện:  x, y 1 x + y 2 Đặt  u = 1 − x , v = 1 − y  ĐK:  u , v 0 , khi đó hệ được biến đổi về dạng:  u + v =1 0 u 1 � 3 ��۳� � 2 0 u 1 x 0 0 x 1 1 − u 2 + 1 − v2 4u − 4u + 1 0 2 0 x 1 Vậy nghịêm của hệ là cặp nghiệm (x; y) thoả:  ( ) 2 y =1− 1− 1− x x + y − xy = 3 Ví dụ 2: (ĐH Khối A – 2006) Giải hệ phương trình:  ( x, y R) x +1 + y +1 = 4 Điều kiện:   xy 0, x −1, y −1 . Đặt   t = xy � x + y = 3 + t . Bình phương phương trình 2,  thay ẩn phụ vào, giải tìm được t = 3. Giải thêm chút xíu nữa ta được nghiệm. Bài tập: Giải các hệ phương trình sau: 1.  3 ( x+ ) y = 4 xy 2.  x 2 + y 2 + 2 xy = 8 2 xy = 9 x+ y =4 2 x +1 + y =3 3 x− y = x− y 3.  4.  x +1 + 2 y = 2 3 x+ y = x+ y−4 16 SKKN: PT –  BPT  –  Hệ  PT  vô tỷ                                                                 Đ ỗ Thị Thanh Huyền
  17. Trường THPT Trần Phú                                                                                                           2010­2011 1 x+ + x+ y −3 =3 y x + y + xy = 14 5.  6.  ` 1 x 2 + y 2 + xy = 84 2x + y + = 8 y Hết 17 SKKN: PT –  BPT  –  Hệ  PT  vô tỷ                                                                 Đ ỗ Thị Thanh Huyền
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0