ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN THÚY PHƢƠNG
QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG ĐÁNH GIÁ HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC HUYỆN LÂM BÌNH, TỈNH TUYÊN QUANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
http://www.lrc.tnu.edu.vn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
THÁI NGUYÊN - 2015
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN THÚY PHƢƠNG
QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG ĐÁNH GIÁ HỌC SINH CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC HUYỆN LÂM BÌNH, TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. Phạm Hồng Quang
http://www.lrc.tnu.edu.vn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
THÁI NGUYÊN - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn: “Quản lý bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo
viên tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh tuyên Quang” sử dụng những thông
tin đƣợc ghi rõ nguồn gốc, số liệu đã đƣợc tổng hợp, xử lí.
Tôi xin cam đoan những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
là hoàn toàn trung thực chƣa hề đƣợc sử dụng và công bố ở bất kỳ một
công trình nghiên cứu nào khác.
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 8 năm 2015
Tác giả
http://www.lrc.tnu.edu.vn
Nguyễn Thúy Phƣơng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
i
LỜI CẢM ƠN
Bằng tấm lòng thành kính và tình cảm chân thành, tác giả bày tỏ sự biết
ơn sâu sắc đến các nhà khoa học, các thầy, cô đã giảng dạy, góp ý, hƣớng dẫn,
giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu hoàn thành luận văn.
Đặc biệt tác giả xin đƣợc bày tỏ lòng tri ân chân thành sâu sắc nhất đến
PGS.TS. Phạm Hồng Quang, ngƣời đã trực tiếp giảng dạy, hƣớng dẫn, giúp đỡ,
tạo điều kiện cho tác giả trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô Khoa Sau đại học, Khoa Tâm lý giáo
dục, lãnh đạo trƣờng Đại học sƣ phạm Thái Nguyên, lãnh đạo Sở Giáo Dục và
Đào Tạo tỉnh Tuyên Quang, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Lâm Bình, các
trƣờng Tiểu học trên địa bàn huyện Lâm Bình, đồng chí, đồng nghiệp, bạn bè
đã hết lòng hỗ trợ, tạo điều kiện giúp đỡ trong việc học tập, nghiên cứu và hoàn
thành luận văn.
Dù đã hết sức cố gắng song chắc chắn luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót, xin đƣợc sự chia sẻ và rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp
quý báu của thầy cô.
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 8 năm 2015
Tác giả
http://www.lrc.tnu.edu.vn
Nguyễn Thúy Phƣơng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC .......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu ................................................................. 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài ................................................................ 4
6. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4
7. Các phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG KỸ
NĂNG ĐÁNH GIÁ HỌC SINH THEO THÔNG TƢ 30 CHO GIÁO
VIÊN TIỂU HỌC ................................................................................................ 6
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................... 6
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ..................................................... 6
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ...................................................... 7
1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài ............................................................ 9
1.2.1. Khái niệm Quản lý .............................................................................. 9
1.2.2. Khái niệm bồi dƣỡng, kỹ năng, kỹ năng đánh giá ............................ 11
1.2.3. Khái niệm đánh giá, đánh giá học sinh tiểu học ............................... 13
1.2.4. Giáo viên tiểu học ............................................................................. 16
1.2.5. Quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên
tiểu học ........................................................................................................ 17
http://www.lrc.tnu.edu.vn
iii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
1.2.6. Bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học .......... 17
1.3. Một số vấn đề về đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tƣ 30 ................. 18 1.3.1. Mục đích của đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tƣ 30 ............. 18 1.3.2. Nội dung đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tƣ 30 .................... 18 1.3.3. Cách thức đánh giá học sinh tiểu học ............................................... 19 1.3.4. Nguyên tắc của đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tƣ 30 .......... 22
1.4. Một số vấn đề về quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 cho giáo viên tiểu học ........................................................... 23 1.4.1. Lập kế hoạch bồi dƣỡng .................................................................... 23 1.4.2. Tổ chức hoạt động bồi dƣỡng ........................................................... 25 1.4.3. Chỉ đạo triển khai hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 cho giáo viên tiểu học ............................................. 25 1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dƣỡng .......................................... 29 1.4.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 cho giáo viên tiểu học ................................ 30 Kết luận Chƣơng 1 ............................................................................................. 31 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG
ĐÁNH GIÁ HỌC SINH THEO THÔNG TƯ 30 CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC HUYỆN LÂM BÌNH, TỈNH TUYÊN QUANG .......................... 33 2.1. Tổ chức khảo sát ......................................................................................... 33 2.1.1. Mục đích khảo sát ............................................................................. 33 2.1.2. Nội dung khảo sát ............................................................................. 33 2.1.3. Phƣơng pháp khảo sát ....................................................................... 33 2.1.4. Đối tƣợng khảo sát ............................................................................ 33 2.2. Kết quả khảo sát ......................................................................................... 34
http://www.lrc.tnu.edu.vn
iv
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
2.2.1. Khái quát về hiện trạng trƣờng, lớp; đội ngũ cán bộ, giáo viên, học sinh tiểu học huyện Lâm Bình .................................................... 34 2.2.2. Thực trạng về kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 của giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang ...................... 35 2.2.3. Thực trạng về quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 cho giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang ............................................................................................... 47 Kết luận chƣơng 2 .............................................................................................. 55
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG KỸ NĂNG ĐÁNH GIÁ HỌC SINH THEO THÔNG TƢ 30 CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC HUYỆN LÂM BÌNH, TỈNH TUYÊN QUANG ....................... 56 3.1. Nguyên tắc xây dựng biện pháp ................................................................. 56 3.1.1. Nguyên tắc tiếp cận có sự tham gia .................................................. 56 3.1.2. Bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh dựa trên vấn đề ..................... 57 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính tích hợp của các biện pháp ...................... 58 3.1.4. Đảm bảo tính đặc thù địa phƣơng ..................................................... 58
3.2. Các biện pháp quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 cho giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang ........ 59
http://www.lrc.tnu.edu.vn
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên về thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 ............................... 59 3.2.2. Biện pháp 2: Lập kế hoạch, xây dựng nội dung bồi dƣỡng dựa trên cơ sở khảo sát nghiên cứu hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 cho giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình ..................................................................................................... 61 3.2.3. Biện pháp 3: Đổi mới phƣơng pháp và hình thức bồi dƣỡng theo hƣớng phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của đối tƣợng bồi dƣỡng .................................................................................................... 66 3.2.4. Biện pháp 4: Xây dựng chế độ hỗ trợ về tài chính, tạo cơ chế động viên khuyến khích giáo viên tham gia hoạt động bồi dƣỡng ............. 69 3.2.5. Biện pháp 5: Trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm ..................................... 71 3.2.6. Biện pháp 6: Đổi mới kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dƣỡng ........ 72 3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp ....................................................... 73 3.2.8. Mô hình quản lý đề xuất ................................................................... 75 3.3. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp .............................................. 76 3.3.1. Mục đích khảo nghiệm...................................................................... 76 3.3.2. Nội dung khảo nghiệm ...................................................................... 76 3.3.3. Phƣơng pháp khảo nghiệm ............................................................... 76 3.3.4. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................ 76 Kết luận chƣơng 3 .............................................................................................. 80 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 84 PHỤ LỤC MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GV Giáo viên
HS Học sinh
CBQL Cán bộ quản lý
BDTX Bồi dƣỡng thƣờng xuyên
PHHS Phụ huynh học sinh
HT Hoàn thành
CHT Chƣa hoàn thành
GDTX-GDDT Giáo dục Thƣờng xuyên - Giáo dục dân tộc
TN- XH Tự nhiên - Xã hội
http://www.lrc.tnu.edu.vn
iv
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
LS-ĐL Lịch sử - Địa lý
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Nhận thức của giáo viên các trƣờng tiểu học huyện Lâm
Bình về mục đích đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 ............... 36
Bảng 2.2: Thực trạng về kỹ năng đánh giá học sinh của CBQL, GV
tiểu học huyện Lâm Bình ............................................................. 41
Bảng 2.3: Thực trạng thực hiện đánh giá thƣờng xuyên học sinh theo
Thông tƣ 30 ................................................................................... 43
Bảng 2.4: Kết quả đánh giá học sinh tiểu học huyện Lâm Bình năm học
2014-2015 .................................................................................... 45
Bảng 2.5: Đánh giá của CBQL, GV các trƣờng tiểu học về lập kế
hoạch bồi dƣỡng ........................................................................... 48
Bảng 2.6: Nhận thức của CBQL, GV về thực hiện nội dung bồi dƣỡng
kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học ..................... 50
Bảng 2.7: Đánh giá thực hiện phƣơng pháp bồi dƣỡng kỹ năng đánh
giá học sinh cho giáo viên tiểu học .............................................. 51
Bảng 2.8: Đánh giá công tác tổ chức chỉ đạo, triển khai hoạt động bồi
dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 .................... 52
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm CBQL về mức độ cần thiết, tính khả
thi của các biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực
đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học ..................................... 77
Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm GV về mức độ cần thiết, tính khả thi
của các biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực
http://www.lrc.tnu.edu.vn
đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học ..................................... 78
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Mô hình quản lý ............................................................................ 10
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức và quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh ....... 30
Hình 2.1. Các tiêu chí đƣợc sử dụng để đánh giá mức độ hình thành
môn học ......................................................................................... 37
Hình 2.2. Tiêu chí đƣợc sử dụng để đánh giá kỹ năng tự phục vụ, tự quản ...... 38
Hình 2.3. Tiêu chí đƣợc sử dụng để đánh giá kỹ năng giao tiếp, hợp tác .......... 39
Hình 2.4. Tiêu chí đƣợc sử dụng để đánh giá phẩm chất chăm học,
chăm làm ....................................................................................... 39
Hình 2.5. Phản hồi về tiêu chí đánh giá phẩm chất trung thực, kỷ luật,
đoàn kết ......................................................................................... 40
Hình 2.6. Thống kê các tiêu chí sử dụng đánh giá phẩm chất yêu quê
hƣơng, đất nƣớc ............................................................................. 41
Hình 2.7. Khó khăn của thầy, cô khi thực hiện đánh giá học sinh theo
Thông tƣ 30 .................................................................................... 46
Hình 2.8. Hiệu quả công tác bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh ............. 53
Hình 3.1. Quan hệ các bên tham gia quá trình bồi dƣỡng kỹ năng đánh
giá học sinh ................................................................................... 57
Hình 3.2. Nguyên tắc tích hợp có tính định hƣớng các biện pháp bồi
dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh tiểu học .................................... 59
Hình 3.3. Các biện pháp và chu trình quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh
giá học sinh ................................................................................... 74
Hình 3.4. Mô hình quản lý lồng ghép công tác đào tạo thƣờng xuyên
với bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30
http://www.lrc.tnu.edu.vn
vi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
đề xuất áp dụng cho huyện Lâm Bình .......................................... 75
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Mục tiêu giáo dục ở Việt Nam hiện nay là đào tạo con ngƣời mới xã hội
chủ nghĩa, phát triển toàn diện, phù hợp với yêu cầu, điều kiện và hoàn cảnh
của đất nƣớc, cũng nhƣ phù hợp với sự phát triển của thời đại, hƣớng con ngƣời
đến chân, thiện, mỹ đồng thời tạo nên động lực cho sự phát triển kinh tế xã hội.
Để đạt đƣợc mục tiêu trên, đội ngũ giáo viên phải nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ, không ngừng đổi mới phƣơng pháp dạy học, kết hợp với việc
đổi mới hoạt động kiểm tra - đánh giá học sinh.
Nghị Quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo: Đổi mới căn bản hình thức và phƣơng pháp thi, kiểm
tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo, đảm bảo trung thực, khách quan. Việc
thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo cần từng bƣớc theo các tiêu
chí tiên tiến đƣợc xã hội và công đồng giáo dục thế giới tin cậy và công nhận.
Phối hợp sử dụng kết quả đánh giá trong quá trình học với đánh giá cuối kỳ,
cuối năm học; đánh giá của ngƣời dạy với tự đánh giá của ngƣời học; đánh giá
của nhà trƣờng với đánh giá của gia đình, xã hội. [19]
Nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục bậc tiểu học, Thông tƣ 30/2014/TT-
BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban
hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học (gọi tắt Thông tƣ 30) đã quy định mới
về cách đánh giá học sinh, đây là cách tiếp cận mới trong đó việc đánh giá học
sinh tiểu học sẽ dựa trên ba tiêu chí: Tiêu chí 1. Hoạt động học tập của học sinh;
Tiêu chí 2. Hình thành và phát triển một số năng lực của học sinh; Tiêu chí 3.
Hình thành và phát triển một số phẩm chất của học sinh.[5]
Việc chuyển từ các tiêu chí đánh giá có tính định lƣợng sang các tiêu chí
đánh giá định tính là một thách thức cho các trƣờng tiểu học, đặc biệt là đối với
các trƣờng tiểu học ở miền núi, vùng sâu, vùng đặc biệt khó khăn và có đông
http://www.lrc.tnu.edu.vn
học sinh dân tộc thiểu số.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
1
Trong đánh giá học sinh nói chung, đánh giá học sinh tiểu học nói riêng
thì trách nhiệm của giáo viên là điểm mấu chốt. Tuy nhiên, do đặc thù tâm lý
của lứa tuổi học sinh, đặc thù môn học và nhất là tâm lý lo lắng của phụ huynh
học sinh trƣớc sự đổi mới phƣơng pháp đánh giá học sinh, nên cần có sự hợp
tác của học sinh và phụ huynh học sinh. Vì thế, khuyến khích sự tham gia của
học sinh, phụ huynh học sinh vào quá trình đánh giá nhằm giảm thiểu áp lực
cho giáo viên và tăng cƣờng sự gắn kết giữa gia đình, học sinh và nhà trƣờng là
hết sức cần thiết.
Qua công tác thanh tra, kiểm tra của Sở Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT)
tỉnh Tuyên Quang, Phòng GD&ĐT huyện Lâm Bình; báo cáo kết quả thực hiện
đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 của giáo viên các trƣờng tiểu học trên địa
tỉnh Tuyên Quang cho thấy: Kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 của
đội ngũ giáo viên tiểu học còn tồn tại, hạn chế; một số giáo viên còn lúng túng
trong quá trình ghi nhận xét hoặc ghi chƣa chính xác, chƣa khuyến khích, động
viên đƣợc học sinh. Mặt khác, đây cũng là biểu hiện hạn chế của hƣớng dẫn
thực hiện Thông tƣ 30 khi áp dụng vào thực tế địa phƣơng.
Cũng thông qua thanh tra, kiểm tra của Sở GD&ĐT về kết quả thực hiện
đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 đã phát hiện sự không đồng nhất về kết quả
thực hiện Thông tƣ 30 tại các địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội, hạ tầng, giáo
dục, nguồn lực cán bộ, giáo viên khác nhau và đặc biệt là sự đa dạng của đối
tƣợng học sinh tiểu học ở các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn của
tỉnh Tuyên Quang. Việc đánh giá hiện trạng về học sinh, trƣờng lớp và đội ngũ
cán bộ, giáo viên và đối sánh với kết quả thực hiện Thông tƣ 30 sẽ cho phép có
cái nhìn khách quan về các bất cập trong việc triển khai Thông tƣ 30 tại các
trƣờng tiểu học. Để làm đƣợc điều này cần thiết phải có các nghiên cứu về kỹ
năng đánh giá học sinh của giáo viên tiểu học tại các địa bàn đƣợc xem là khó
http://www.lrc.tnu.edu.vn
khăn nhất của tỉnh Tuyên Quang.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
2
Công tác bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học
còn có hạn chế, kết quả thực hiện chƣa đồng đều tại các huyện, thành phố.
Đặc biệt qua công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng đánh
giá học sinh cho giáo viên tiểu học theo Thông tƣ 30 tại các huyện vùng sâu,
vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, chất lƣợng giáo viên không đồng đều còn
chƣa thật hiệu quả.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi lựa chọn đề tài "Quản lý bồi dƣỡng
kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh
Tuyên Quang”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng
đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang, đề
tài đề xuất các biện pháp quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông
tƣ 30 cho giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang nhằm nâng cao
kỹ năng đánh giá học sinh cho đội ngũ giáo viên, góp phần nâng cao chất lƣợng
giáo dục và đào tạo bậc tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30
cho giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh
theo Thông tƣ 30 cho giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo
Thông tƣ 30 cho giáo viên tiểu học.
- Khảo sát thực trạng hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh
theo Thông tƣ 30 cho giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang.
- Đề xuất các biện pháp bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh tiểu học
http://www.lrc.tnu.edu.vn
theo Thông tƣ 30 cho giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
3
5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu đề tài
5.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh
theo Thông tƣ 30 cho giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình, Tỉnh Tuyên Quang.
5.2. Giới hạn phạm vi khảo sát
Đề tài tiến hành khảo sát trên 06 trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện Lâm
Bình, tỉnh Tuyên Quang trong năm học 2014- 2015: Tiểu học Thổ Bình, Hồng
Quang, Thƣợng Lâm, Khuân Hà, Xuân Lập, Lăng Can.
6. Giả thuyết khoa học
Kết quả đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 của giáo viên các trƣờng
Tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang trong năm học qua còn có hạn
chế, bất cập, điều này do nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân thuộc về
kỹ năng đánh giá học sinh của đội ngũ giáo viên. Nếu nghiên cứu, đề xuất các
biện pháp bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 cho giáo viên
một cách khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn của các trƣờng, thì sẽ nâng
cao hiệu quả hoạt động đánh giá học sinh, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo
dục và đào tạo bậc tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang.
7. Các phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa, khái
quát hoá các văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các tài liệu, sách, báo về kỹ
năng đánh giá học sinh, về quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh Thông
tƣ 30 của giáo viên tiểu học.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Sử dụng bảng hỏi để điều tra trên đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên của
06 trƣờng tiểu học địa bàn huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang nhằm thu thập
các thông tin về thực trạng công tác quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học
http://www.lrc.tnu.edu.vn
sinh cho giáo viên theo Thông tƣ 30.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
4
7.2.2. Phương pháp quan sát
Vận dụng phƣơng pháp quan sát vào việc tìm hiểu hoạt động đánh giá
học sinh theo Thông tƣ 30 ở các trƣờng tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh
Tuyên Quang và hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo
viên tiểu học.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn cán bộ quản lý và giáo viên các trƣờng tiểu học huyện Lâm
Bình về thực trạng hoạt động đánh giá học sinh, thực trạng bồi dƣỡng kỹ năng
đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 cho giáo viên ở các trƣờng tiểu học, làm
căn cứ đề xuất những biện pháp quản lý hiệu quả.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Thông qua lãnh đạo và chuyên viên Phòng GD&ĐT, cán bộ quản lý và
giáo viên các trƣờng tiểu học, để xác định các giải pháp tối ƣu cho công tác
quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 cho giáo viên ở
các trƣờng tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang.
7.3. Nhóm phương pháp bổ trợ
Sử dụng toán thống kê và một số phần mềm tin học để xử lý các số liệu
khảo sát thu đƣợc.
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị; phụ lục, danh
mục, tài liệu tham khảo, nội dung chính đƣợc cấu trúc thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học
sinh theo Thông tƣ 30 cho giáo viên tiểu học.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh
theo Thông tƣ 30 cho giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo
http://www.lrc.tnu.edu.vn
Thông tƣ 30 cho giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG
KỸ NĂNG ĐÁNH GIÁ HỌC SINH THEO THÔNG TƯ 30
CHO GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Hầu hết các Quốc gia trên Thế giới đều coi hoạt động bồi dƣỡng đội ngũ
giáo viên là vấn đề cơ bản trong phát triển giáo dục. Việc tạo mọi điều kiện để
mọi ngƣời có cơ hội học tập, học tập thƣờng xuyên, học tập suốt đời để kịp thời
bổ sung kiến thức và đổi mới phƣơng pháp dạy học để phù hợp với sự phát
triển kinh tế - xã hội là phƣơng châm hành động của các cấp quản lí giáo dục.
Hội nghị Quốc tế về giáo dục lần thứ 45 họp tại Giơnevơ ngày 30/9/1996
bàn về giáo dục cho Thế kỉ 21: “Muốn có một nền giáo dục tốt, cần phải có
những giáo viên tốt”.
Hội nghị của tổ chức khoa học, giáo dục và văn hoá của liên hợp quốc
(Unesco) tổ chức tại NePan vào năm 1998 về tổ chức quản lí nhà trƣờng đã
khẳng định: Xây dựng, bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên là vấn đề cơ bản trong phát
triển giáo dục.
Đại đa số các trƣờng sƣ phạm ở Úc, New Zeland, Canada ..đã thành lập
các cơ sở chuyên bồi dƣỡng giáo viên để tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên
tham gia học tập nhằm không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
Tại Pakistan, Nhà nƣớc đã xây dựng chƣơng trình bồi dƣỡng về sƣ
phạm cho đội ngũ giáo viên và quy định trong thời gian 3 tháng cần bồi dƣỡng
những nội dung: Giáo dục nghiệp vụ dạy học; cơ sở tâm lí giáo viên; phƣơng
pháp nghiên cứu, đánh giá nhận xét học sinh.
Tại Liên Xô (cũ), các nhà nghiên cứu quản lí giáo dục nhƣ: M.I.Kôndacôp,
http://www.lrc.tnu.edu.vn
P.V.Khudôminxki… đã rất quan tâm đến việc nâng cao chất lƣợng dạy học
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
6
thông qua các biện pháp quản lí có hiệu quả. Muốn nâng cao chất lƣợng dạy
học phải có đội ngũ giáo viên có năng lực chuyên môn, năng lực giáo dục. Họ
cho rằng kết quả toàn bộ hoạt động của nhà trƣờng phụ thuộc rất nhiều vào việc
tổ chức đúng đắn và hợp lí công tác quản lí bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên.
Ở các nƣớc phát triển vấn đề quản lý về hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng đánh
giá học sinh cho giáo viên xuất pháp từ mục tiêu nâng cao chất lƣợng giáo dục
nhƣng lại mang tính xã hội hóa rất cao. Các nƣớc thuộc Tổ chức Hợp tác và Phát
triển Kinh tế (Organization for Economic Co-operation and Development,
OECD) coi công việc đánh giá học sinh là trách nhiệm chung của xã hội chứ
không còn là trách nhiệm của riêng ngành giáo dục. Trong bối cảnh đó phụ
huynh học sinh luôn là ngƣời có vai trò trọng tài [36]. Họ tham gia tích cực
việc dạy của giáo viên tiểu học và việc học của con em họ. Các ý kiến đánh giá
giáo viên của phụ huynh nhiều khi quyết định giáo viên đó sẽ còn đƣợc dạy ở
lớp họ đang dạy hay không [37]. Thông thƣờng, học tổ chức thăm dò dƣ luận
trƣớc khi đƣa ra triển khai tập huấn và bao giờ họ cũng chú trọng việc tham gia
của nhiều bên, đặc biệt là phụ huynh học sinh và các tổ chức phi chính phủ, phi
lợi nhuận hoạt động trong lĩnh vực giáo dục [33], [34].
Nhiều tổ chức phi chính phủ, phi lợi nhuận tham gia bồi dƣỡng, tập huấn
cho giáo viên kỹ năng đánh giá học sinh và đã xây dựng các tài liệu hƣớng dẫn
rất cụ thể đƣợc dùng để tổ chức lớp tập huấn [35].
1.1.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
Nền giáo dục ở Việt Nam đƣợc vận hành theo Luật Giáo dục ban hành
năm 2005. Luật Giáo dục quy định rằng chƣơng trình giáo dục phải quy định
hình thức tổ chức hoạt động giáo dục, cách thức đánh giá kết quả giáo dục đối
với các môn học ở mỗi lớp, mỗi cấp học. [10]
Các hoạt động bồi dƣỡng, tập huấn nâng cao kỹ năng dạy học nói chung,
kỹ năng đánh giá học sinh tiểu học nói riêng ở Việt Nam nằm dƣới sự chỉ đạo
của Nhà nƣớc, cụ thể là của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nhiều hoạt động của
http://www.lrc.tnu.edu.vn
ngành đƣợc chỉ đạo qua các Thông tƣ của Bộ GD&ĐT.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
7
Nghị quyết Trung ƣơng IV của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng, khoá
VII chỉ rõ: “Để đảm bảo chất lƣợng của giáo dục và đào tạo, phải giải quyết tốt
vấn đề thầy giáo”, chăm lo xây dựng đội ngũ giáo viên, đổi mới công tác đào
tạo và bồi dƣỡng; muốn nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên phải tạo ra sự
chuyển biến về chất lƣợng các trƣờng sƣ phạm; “Kết hợp đào tạo giáo viên mới
với bồi dƣỡng thƣờng xuyên những giáo viên đang làm việc”.[18]
Trong những năm gần đây, nhiều đề án, công trình nghiên cứu khoa học
và nhiều giải pháp xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo ở các cấp học, bậc
học đã đƣợc nghiên cứu và áp dụng rộng rãi, cụ thể nhƣ:
- Bồi dƣỡng và đào tạo lại đội ngũ nhân lực trong điều kiện mới (Đề tài
khoa học cấp nhà nƣớc, mã số KX07-14, năm 1996).[14]
- Đề án xây dựng và nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lí giáo dục giai đoạn 2005-2010 (Quyết định số 09/2005/QĐ-TTg ngày
11/1/2005 của Thủ tƣớng chính phủ).[11]
- Tăng cƣờng các khoá bồi dƣỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo
viên để đáp ứng đƣợc nhiệm vụ nhà giáo trong tình hình mới (Dự thảo Chiến
lƣợc giáo dục 2009 - 2010).[23]
Chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 2009-2020 ban hành kèm theo
Quyết định 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2012 của Thủ tƣớng Chính phủ
đã chỉ rõ: “Tiếp tục đối mới phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập,
rèn luyện theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và
năng lực tự học của người học”.[8]
Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá học sinh trong nhà trƣờng đƣợc
xem nhƣ là một trong những nội dung quan trọng của hoạt động quản lý giáo
dục. Những đề tài nghiên cứu và phát triển những lý thuyết về quản lý đã và
đang đƣợc nhiều nhà nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục của nƣớc ta thực hiện.
Trong đó, một số đề tài đã đề cập tới quá trình quản lý hoạt động kiểm tra, đánh
http://www.lrc.tnu.edu.vn
giá học sinh trong nhà trƣờng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
8
Về bồi dƣỡng thƣờng xuyên cho giáo viên hiện đang thực hiện theo
Thông tƣ số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Bộ trƣởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt Thông tƣ 26)[3] và nhờ đó nhiều tác giả đã biên
soạn tài liệu hƣớng dẫn nâng cao kỹ năng dạy các môn ở bậc tiểu học phục vụ
các khóa bồi dƣỡng này [38],[40],[41],[42]. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban
hành Thông tƣ 30 về đánh giá học sinh tiểu học [5]. Tuy nhiên, đối với công tác
bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tƣ 30 thì còn quá ít
tài liệu hƣớng dẫn có tính tác nghiệp. Thông tƣ này đƣợc triển khai từ năm học
2014-2015, trong khi còn có các ý kiến khác nhau, các cách hiểu khác nhau về
phƣơng thức triển khai. Đặc biệt khó khăn là việc đƣa ra tiêu chí đánh giá sự
hình thành, phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh.
Qua phần tổng quan nói trên có thể thấy việc tìm hiểu hiện trạng đánh
giá học sinh tiểu học trên Thế giới nói chung, ở Việt Nam nói riêng và đặc biệt
ở huyện Lâm Bình của tỉnh Tuyên Quang là cần thiết.
1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài
1.2.1. Khái niệm Quản lý
Trong thực tế, thuật ngữ quản lý (administration hoặc management)
đƣợc dùng trong những hoàn cảnh khác nhau để nói lên những nội dung khác
nhau. Khi dùng theo thói quen, chúng ta coi thuật ngữ quản lý gắn liền với
quản lý nhà nƣớc, quản lý xã hội, quản lý ngành, quản lý một trƣờng học.
- Harolk Kootz & Cyryl O'Donell cho rằng: “Quản lý là việc thiết
lập và duy trì môi trƣờng nơi mà cá nhân làm việc với nhau trong từng
nhóm có thể hoạt động hữu hiệu và có kết quả, nhằm đạt đƣợc các mục
http://www.lrc.tnu.edu.vn
tiêu của nhóm".[39]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
9
- Robert Kreitner: Quản lý là tiến trình làm việc và thông qua ngƣời khác để
đạt các mục tiêu của tổ chức trong một môi trƣờng thay đổi. Trọng tâm của tiến
trình này là kết quả và hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực giới hạn.[22]
- Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục đích,
có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể ngƣời lao động nói chung và khách
thể quản lý, nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến”.[21]
Quản lý là việc đạt tới mục đích của tổ chức một cách có kết quả và hiệu
quả thông qua quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các nguồn
lực của tổ chức.
Quản lý là quá trình tác động có định hƣớng, có tổ chức của chủ thể lên
khách thể thông qua các cơ chế quản lý, nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các
nguồn lực bên trong và bên ngoài trong điều kiện môi trƣờng luôn có biến
động, để cho hệ thống ổn định và vận động theo chiều hƣớng phát triển tích cực
đạt đƣợc những mục tiêu đề ra.
Có thể định nghĩa một cách chung nhất về quản lý nhƣ sau: “Quản lý là
sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều khiển hướng dẫn các
quá trình xã hội, hành vi và hoạt động của con người nhằm đạt tới mục đích,
đúng với ý chí nhà quản lý, phù hợp với quy luật khách quan”.
Quản lý có 4 chức năng cơ bản đó là: Kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo,
kiểm tra. Các chức năng cơ bản của quản lý đƣợc gắn kết với nhau, chi phối lẫn
nhau tạo thành một thể thống nhất trong hoạt động quản lý.
Có thể mô hình hóa cấu trúc quản lý bằng hình 1.1:
MỤC TIÊU QUẢN LÝ
Khách thể quản lý Chủ thể quản lý Cơ chế quản lý
http://www.lrc.tnu.edu.vn
10
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Hình 1.1: Mô hình quản lý
1.2.2. Khái niệm bồi dưỡng, kỹ năng, kỹ năng đánh giá
1.2.2.1. Bồi dưỡng
Bồi dƣỡng là hoạt động nhằm bổ sung, cập nhật kiến thức, kỹ năng
chuyên môn cho cán bộ, công chức, ngƣời lao động trong một tổ chức hành
chính nhà nƣớc, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, khi mà những kiến thức, kỹ
năng đƣợc đào tạo trƣớc đây đã lạc hậu hoặc không đủ để thực hiện có hiệu quả
hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ trong tổ chức đó.
Theo định nghĩa của Uỷ ban Nhân lực nƣớc Anh: Bồi dƣỡng đƣợc xác
định nhƣ là một quá trình có kế hoạch làm biến đổi thái độ, kiến thức hoặc kỹ
năng thông qua việc học tập, rèn luyện để làm việc có hiệu quả trong một hoạt
động hay trong một loạt các hoạt động nào đó. Mục đích của nó, xét theo tình
hình công tác ở tổ chức, là phát triển nâng cao năng lực cá nhân và đáp ứng nhu
cầu nhân lực hiện tại và tƣơng lai của cơ quan.
Bồi dƣỡng đƣợc xác định nhƣ là quá trình làm biến đổi hành vi con
ngƣời một cách có hệ thống thông qua việc học tập, rèn luyện, trải nghiệm.
Việc học tập, rèn luyện này có đƣợc là kết quả của việc giáo dục, hƣớng dẫn,
phát triển và lĩnh hội kinh nghiệm một cách có kế hoạch. Với quan niệm nhƣ
trên bồi dƣỡng nhằm tới các mục đích sau:
- Bồi dƣỡng để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế - xã hội, bồi
dƣỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực dạy học,
năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu chuẩn nghề nghiệp
giáo viên, nhiệm vụ năm học, cấp học, phát triển giáo dục của địa phƣơng và
yêu cầu đổi mới, nâng cao chất lƣợng giáo dục.
- Bồi dƣỡng nhằm phát triển năng lực tự học, tự bồi dƣỡng của giáo
viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi dƣỡng; năng lực tổ chức, quản lý hoạt
động tự học, tự bồi dƣỡng giáo viên của nhà trƣờng, của Phòng GD&ĐT và
của các sở giáo dục và đào tạo.
Theo đạo luật Liên bang của Mỹ "Đào tạo, bồi dƣỡng" chính là việc tổ
chức những cơ hội cho ngƣời ta học tập, nhằm giúp tổ chức đạt đƣợc mục tiêu
http://www.lrc.tnu.edu.vn
11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
của mình bằng việc tăng cƣờng năng lực, làm gia tăng giá trị của nguồn lực cơ
bản quan trọng nhất là con ngƣời, là cán bộ, công chức làm việc trong tổ chức.
Đào tạo, bồi dƣỡng tác động đến con ngƣời trong tổ chức, làm cho họ có thể
làm việc tốt hơn, cho phép họ sử dụng tốt hơn các khả năng, tiềm năng vốn có
của họ, phát huy hết năng lực làm việc của họ.
Theo chúng tôi: “Bồi dưỡng được xác định như là quá trình làm biến đổi
hành vi con người một cách có hệ thống thông qua việc học tập, rèn luyện, trải
nghiệm; là kết quả của việc giáo dục, hướng dẫn, phát triển và lĩnh hội kinh
nghiệm một cách có kế hoạch”.
Với quan niệm nhƣ trên thì hoạt động bồi dƣỡng nhằm tới mục đích:
Phát triển năng lực làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức nâng cao khả
năng thực hiện công việc đƣợc giao; đáp ứng đƣợc nhu cầu nhân lực trong
tƣơng lai của tổ chức.
1.2.2.2. Kỹ năng, kỹ năng đánh giá
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về kỹ năng, những định nghĩa này
thƣờng bắt nguồn từ góc nhìn chuyên môn và quan niệm cá nhân của từng
ngƣời. Kỹ năng là năng lực (khả năng) của chủ thể thực hiện thuần thục một
hay một chuỗi hành động trên cơ sở hiểu biết (kiến thức hoặc kinh nghiệm)
nhằm tạo ra kết quả mong đợi.
Tuy nhiên hầu hết chúng ta đều thừa nhận rằng kỹ năng đƣợc hình thành
khi chúng ta áp dụng kiến thức vào thực tiễn. Kỹ năng học đƣợc do quá trình
lặp đi lặp lại một hoặc một nhóm hành động nhất định nào đó. Kỹ năng luôn có
chủ đích và định hƣỡng rõ ràng.
Kỹ năng cũng khác với thói quen; kỹ năng đƣợc hình thành một cách có
ý thức do quá trình luyện tập.
Kỹ năng khác với kiến thức. Kiến thức là biết, là hiểu nhƣng chƣa bao
giờ làm, thậm chí không bao giờ làm. Trong khi đó kỹ năng lại là hành động
thuần thục trên nền tảng kiến thức. Nhiều học giả cho rằng chỉ có kiến thức
suông thì chƣa mạnh sử dụng kiến thức mới là sức mạnh. Nói một cách khác kỹ
http://www.lrc.tnu.edu.vn
12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
năng chính là sức mạnh.
Nếu xét theo tổng quan thì kỹ năng phân ra làm 3 loại: Kỹ năng chuyên
môn, kỹ năng sống và kỹ năng làm việc. Nếu xét tổng thể có thể có: Kỹ năng
cứng, kỹ năng mềm và kỹ năng hỗn hợp.
Có thể hiểu rằng kỹ năng mềm hay kỹ năng sống cũng chỉ là một nhóm kỹ
năng với tên gọi khác nhau. Chúng ta cũng nhận thấy rằng kỹ năng mềm hay kỹ
năng sống là những nhóm kỹ năng thiết yếu giúp cho chủ thể tồn tại và phát triển
trong cuộc sống. Kỹ năng mềm là thuật ngữ dùng để chỉ các kỹ năng quan trọng
trong cuộc sống con ngƣời nhƣ: Kỹ năng sống, giao tiếp, lãnh đạo, làm việc theo
nhóm, sáng tạo và đổi mới. Kỹ năng mềm khác với kỹ năng cứng để chỉ trình độ
chuyên môn, kiến thức chuyên môn hay bằng cấp và chứng chỉ chuyên môn. Thực
tế cho thấy ngƣời thành đạt chỉ có 25% là do những kiến thức chuyên môn, 75%
còn lại đƣợc quyết định bởi những kỹ năng mềm họ đƣợc trang bị.
Bản thân chúng ta sinh ra chƣa có ký năng về một khía cạnh cụ thể nào, nhất
là kỹ năng đánh giá. Đa số kỹ năng có đƣợc phải xuất phát từ việc đƣợc đào tạo,
đƣợc nghiên cứu vấn đề. Nền tảng của sự thành công là do 98% đƣợc đào tạo và
đƣợc rèn luyện kỹ năng, đƣợc học hỏi, đƣợc học tập, chỉ có 2% là khẳ năng bẩm
sinh tham gia sự thành công. Để có kỹ năng phải rèn luyện và nỗ lực không ngừng.
Nhƣ vậy: Kỹ năng đánh giá là năng lực (khả năng) của chủ thể thực hiện
thuần thục một hay một chuỗi hành động trên cơ sở hiểu biết (kiến thức hoặc kinh
nghiệm) về đối tượng hoặc quá trình (khách thể) nhằm phân tích các số liệu, dữ
kiện về khách thể để đưa ra nhận định về trạng thái, trình độ mức độ hoàn thành
mục tiêu mà khách thể cần đạt để hoàn thành công việc họ được giao.
1.2.3. Khái niệm đánh giá, đánh giá học sinh tiểu học
1.2.3.1. Đánh giá
Đánh giá là quá trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết
quả công việc dựa vào sự phân tích các thông tin thu đƣợc đối chiếu với mục
tiêu, tiêu chuẩn đề ra nhằm đƣa ra các đề suất phù hợp để cải tiến thực trạng,
http://www.lrc.tnu.edu.vn
13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
điều chỉnh nâng cao chất lƣợng và hiệu quả công việc.
Theo tác giả Đặng Bá Lãm (2003): “Đánh giá là một quá trình có hệ
thống bao gồm việc thu thập, phân tích, giải thích các thông tin nhằm xác định
mức độ ngƣời học đạt đƣợc các mục tiêu dạy học”.[16]
Theo tác giả Nguyễn Đức Chính, thuật ngữ đánh giá đƣợc định nghĩa
“Đánh giá là quá trình thu thập và xử lý thông tin một cách có hệ thống nhằm
xác định mục tiêu đã và đang đạt đƣợc ở mức độ nào”.[9]
Đánh giá với hai chức năng cơ bản là xác nhận và điều khiển. Xác nhận đòi
hỏi độ tin cậy, điều khiển đòi hỏi tính hiệu lực, thực hiện tốt đồng thời cả hai chức
năng sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục. Đánh giá chất lƣợng giáo dục
gồm nhiều vấn đề, trong đó hai vấn đề cơ bản nhất là đánh giá chất lƣợng dạy của
thầy và đánh giá chất lƣợng học của trò. Đánh giá thực chất sẽ tạo động lực nâng
cao chất lƣợng dạy và học. Đánh giá chất lƣợng học tập các môn học của học sinh
thực chất là xem xét mức độ hoàn thành mục tiêu giáo dục đã đặt ra cho quá trình
giáo dục ở các môn học, trong đó chủ yếu là xem xét những năng lực về mặt trí
tuệ mà học sinh đã đạt đƣợc sau một giai đoạn học tập.
Việc đánh giá tri thức giúp cho việc xác định kiến thức, kỹ năng, thái độ
của ngƣời học trƣớc, trong và sau khi kết thúc một quá trình học tập. Đánh giá
chính xác, công bằng sẽ góp phần thúc đẩy ngƣời học tiến bộ, đồng thời điều
chỉnh quá trình học tập, cải tiến dạy và học, hình thanh và phát triển nhân cách
của ngƣời học. Nhƣ vậy đánh giá vừa mang chức năng dạy học, chức năng phát
triển và chức năng giáo dục.
Theo chúng tôi: “Đánh giá là quá trình hình thành những nhận định,
phán đoán về kết quả công việc dựa vào sự phân tích những thông tin thu
được, đối chiếu với những mục tiêu, tiêu chuẩn đề ra, nhằm đề xuất những
quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh nâng cao chất lượng
và hiệu quả công việc”.
Khái niện đánh giá nhấn mạnh đến thái độ khách quan của ngƣời đánh
http://www.lrc.tnu.edu.vn
14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
giá. Do đó ngƣời đánh giá là thầy cô giáo, các nhà sƣ phạm cần có đủ phẩm
chất, năng lực, trình độ chuyên môn, quyền hạn để đánh giá sản phẩm của
ngƣời đánh giá. Thái độ của ngƣời đánh giá thể hiện phải phù hợp với chuẩn
đánh giá đã quy định, khách quan và có ý nghĩa.
1.2.3.2. Đánh giá học sinh tiểu học
Đánh giá học sinh cấp tiểu học đƣợc thực hiện trong quá trình dạy học,
căn cứ vào đặc điểm và mục tiêu của bài học, của mỗi hoạt động mà học sinh
phải thực hiện trong bài học. Giáo viên tiến hành một số việc nhƣ quan sát,
theo dõi, trao đổi, kiểm tra quá trình và từng kết quả thực hiện nhiệm vụ của
học sinh, nhóm học sinh theo tiến trình dạy học.
Đánh giá học sinh tiểu học gồm có: Đánh giá thƣờng xuyên (đánh giá
thƣờng xuyên quá trình học tập, hoạt động giáo dục khác; đánh giá thƣờng
xuyên hình thành và phát triển năng lực; đánh giá thƣờng xuyên hình thành và
phát triển phẩm chất) và đánh giá định kỳ.
Trong quá trình thực hiện đánh giá học sinh, giáo viên có thể nhận xét
bằng lời nói trực tiếp với học sinh hoặc viết nhận xét vào phiếu, vở của học sinh
về những kết quả đã làm đƣợc hoặc chƣa làm đƣợc; mức độ hiểu biết và năng
lực vận dụng kiến thức; mức độ thành thạo các thao tác, kĩ năng cần thiết, phù
hợp với yêu cầu của bài học, hoạt động của học sinh. Giáo viên quan tâm tiến độ
hoàn thành từng nhiệm vụ của học sinh; áp dụng biện pháp cụ thể để kịp thời
giúp đỡ học sinh vƣợt qua khó khăn. Do năng lực của học sinh không đồng đều
nên có thể chấp nhận sự khác nhau về thời gian, mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
Khi thực hiện đánh giá thƣờng xuyên đối với học sinh tiểu học, nhiều
nƣớc trên thế giới đã không dùng điểm số. Có thể xem báo cáo gần đây của các
nƣớc OECD về việc đánh giá học sinh để thấy đƣợc rõ điều này. Học sinh tiểu
học của Na Uy, Đan Mạch, Thụy Điển, Hà Lan, Bắc Ai-Len… không nhận
đƣợc điểm số trong đánh giá thƣờng xuyên trên lớp từ giáo viên; thay vào đó
các em nhận đƣợc phản hồi từ giáo viên về sản phẩm học tập, biện pháp để các
http://www.lrc.tnu.edu.vn
15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
em vƣợt qua khó khăn.
Theo cách hiểu nêu trên, đánh giá học sinh chính là đánh giá học tập
của học sinh (kiến thức, kỹ năng, hành vi - thái độ). Để thực hiện việc đánh
giá học tập của học sinh nhiều nƣớc trên thế giới đã ban hành các tài liệu
hƣớng dẫn cho Quốc gia hoặc các vùng lãnh thổ của họ. Nhiều Quốc gia đã
xây dựng quy trình và hƣớng dẫn thực hiện đánh giá học tập học sinh dựa vào
các thử nghiệm, sau đó đúc rút kinh nghiệm rồi mới ban hành quy trình thực
hiện đánh giá học sinh.
Theo chúng tôi: “Đánh giá học sinh tiểu học chính là hoạt động quan
sát, theo dõi, trao đổi, kiểm tra, nhận xét quá trình học tập, rèn luyện của học
sinh; tư vấn, hướng dẫn, động viên học sinh; nhận xét về kết quả học tập, rèn
luyện, sự hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất của học sinh”.
1.2.4. Giáo viên tiểu học
Theo Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005, tại
Điều 77 quy định trình độ chuẩn đƣợc đào tạo của giáo viêu tiểu học là có bằng
tốt nghiệp Trung cấp sƣ phạm [10].
Tại Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 5 năm 2007 của
Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) Ban hành quy định về Chuẩn
nghề nghiệp giáo viên tiểu học nhƣ sau:
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong
sáng của nhà giáo; tinh thần đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực; ý thức phấn đấu
vƣơn lên trong nghề nghiệp; sự tín nhiệm của đồng nghiệp, học sinh và cộng đồng;
chấp hành quy chế của ngành, quy định của nhà trƣờng, kỷ luật lao động;
- Có kiến thức chuyên sâu, đồng thời có khả năng hệ thống hoá kiến thức
trong cả cấp học để nâng cao hiệu quả giảng dạy đối với các môn học đƣợc
phân công giảng dạy. Tổ chức và thực hiện các hoạt động dạy học trên lớp phát
huy đƣợc tính năng động sáng tạo của học sinh;
- Thực hiện việc kiểm tra đánh giá, xếp loại học sinh chính xác, mang
http://www.lrc.tnu.edu.vn
16
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
tính giáo dục và đúng quy định.[2]
Nhƣ vậy: Giáo viên tiểu học là giáo viên làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo
dục học sinh trong trường tiểu học và các cơ sở khác thực hiện chương trình
giáo dục tiểu học. Năng lực giáo dục của giáo viên tiểu học được đánh giá dựa
theo Chuẩn nghề nghiệp của giáo viên tiểu học.
1.2.5. Quản lý bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học
Quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học là tác
động của chủ thể quản lý tới đối đối tƣợng quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học; đánh giá công
tác bồi dƣỡng thƣờng xuyên giáo viên trong phạm vi quản lý theo thẩm quyền.
Quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học là
tác động có chủ định vào cán bộ, giáo viên tham gia vào hoạt động bồi dƣỡng
nhằm nâng cao kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học.
Nhƣ vậy muốn quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo
viên tiểu học cần làm tốt các nội dung quản lý bồi dƣỡng nhƣ: Lập kế hoạch
bồi dƣỡng, tổ chức thực hiện, phƣơng pháp, tổ chức kiểm tra và đánh giá kết
quả bồi dƣỡng. Trong quá trình tổ chức thực hiện cần phát hiện các vấn đề nẩy
sinh trong thực tiễn cần khắc phục để công tác bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học
sinh cho giáo viên tiểu học đạt hiệu quả cao.
1.2.6. . Bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học
Bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học là một hoạt
động có kế hoạch, có tổ chức do Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo, đơn vị trƣờng
học tổ chức nhằm hƣớng tới các mục tiêu sau:
- Phát triển và nâng cao kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học
theo các văn bản quy định;
- Thực hiện có hiệu quả mục đích đánh giá học sinh tại đơn vị, kịp thời chỉ
đạo các hoạt động giáo dục, đổi mới phƣơng pháp, hình thức dạy học, kiểm tra,
đánh giá nhằm đạt đƣợc hiệu quả giáo dục; giúp giáo viên đánh giá học sinh một
cách chính xác nhằm động viên, khích lệ học sinh trong quá trình học tập;
Nhƣ vậy: Bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học
chính là quá trình tìm hiểu nhu cầu nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng
đánh giá học sinh cho giáo viên; xây dựng nội dung cần bồi dƣỡng, hình thức
http://www.lrc.tnu.edu.vn
17
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
triển khai bồi dƣỡng; tổ chức thực hiện và đánh giá kết quả.
1.3. Một số vấn đề về đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tư 30
1.3.1. Mục đích của đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tư 30
Mục đích đánh giá học sinh đƣợc hiểu là những hoạt động quan sát, theo
dõi, trao đổi, kiểm tra, nhận xét quá trình học tập, rèn luyện của học sinh; tƣ
vấn, hƣớng dẫn, động viên học sinh; nhận xét định tính hoặc định lƣợng về kết
quả học tập và rèn luyện, sự hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm
chất của học sinh tiểu học nhằm mục đích:
- Giúp giáo viên điều chỉnh, đổi mới phƣơng pháp, hình thức tổ chức
hoạt động dạy học, hoạt động trải nghiệm ngay trong quá trình và kết thúc mỗi
giai đoạn dạy học, giáo dục; kịp thời phát hiện những cố gắng, tiến bộ của học
sinh để động viên, khích lệ và phát hiện những khó khăn chƣa thể tự vƣợt qua
của học sinh để hƣớng dẫn, giúp đỡ; đƣa ra nhận định đúng những ƣu điểm nổi
bật và những hạn chế của mỗi học sinh để có giải pháp kịp thời nhằm nâng cao
chất lƣợng, hiệu quả hoạt động học tập, rèn luyện của học sinh; góp phần thực
hiện mục tiêu giáo dục tiểu học;
- Giúp học sinh có khả năng tự đánh giá, tham gia đánh giá; tự học, tự điều
chỉnh cách học; giao tiếp, hợp tác; có hứng thú học tập và rèn luyện để tiến bộ;
- Giúp cha mẹ học sinh hoặc ngƣời giám hộ tham gia đánh giá quá trình
và kết quả học tập, rèn luyện, quá trình hình thành và phát triển năng lực, phẩm
chất của con em mình; tích cực hợp tác với nhà trƣờng trong các hoạt động giáo
dục học sinh;
- Giúp cán bộ quản lí giáo dục các cấp kịp thời chỉ đạo các hoạt động
giáo dục, đổi mới phƣơng pháp dạy học, phƣơng pháp đánh giá nhằm đạt hiệu
quả giáo dục [5].
1.3.2. Nội dung đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tư 30
Tại Điều 5, Chƣơng II của Thông tƣ 30/2004/TT-BGDĐT quy định nội
dung cần đánh giá nhƣ sau:
- Đánh giá quá trình học tập, sự tiến bộ và kết quả học tập của học sinh
theo chuẩn kiến thức, kĩ năng từng môn học và hoạt động giáo dục khác theo
http://www.lrc.tnu.edu.vn
18
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
chƣơng trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học;
- Đánh giá sự hình thành và phát triển một số năng lực của học sinh: Tự
phục vụ, tự quản; giao tiếp, hợp tác; tự học và giải quyết vấn đề;
- Đánh giá sự hình thành và phát triển một số phẩm chất của học sinh:
Chăm học, chăm làm; tích cực tham gia hoạt động giáo dục; tự tin, tự trọng, tự
chịu trách nhiệm; trung thực, kỉ luật, đoàn kết; yêu gia đình, bạn và những
ngƣời khác; yêu trƣờng, lớp, quê hƣơng, đất nƣớc [5].
Nhƣ vậy các nội dung đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 nhắm tới ba khía
cạnh phát triển của học sinh đó là: Kiến thức - kỹ năng, năng lực và phẩm chất.
1.3.3. Cách thức đánh giá học sinh tiểu học
Cách thức đánh giá học sinh đƣợc quy định tại Điều 6, 7, 8, 9, 10
Chƣơng II của Thông tƣ 30 [5] nhƣ sau:
* Đánh giá thƣờng xuyên
Đánh giá thƣờng xuyên là đánh giá trong quá trình học tập, rèn luyện của
học sinh, đƣợc thực hiện theo tiến trình nội dung của các môm học và hoạt
động giáo dục, trong đó có quá trình vận dụng kiến thức, kĩ năng ở nhà trƣờng,
gia đình và cộng đồng.
Tham gia đánh giá thƣờng xuyên gồm có: Giáo viên, học sinh; khuyến
khích cha mẹ học sinh và cộng đồng tham gia nhận xét, góp ý cho học sinh,
giáo viên, các hoạt động giáo dục của nhà trƣờng.
- Giáo viên đánh giá
+ Đánh giá quá trình học tập của học sinh: Trong quá trình dạy học, căn
cứ vào đặc điểm và mục tiêu của bài học, của mỗi hoạt động mà học sinh phải
thực hiện trong bài học, giáo viên tiến hành một số việc nhƣ sau:
Quan sát, theo dõi, trao đổi, kiểm tra quá trình và từng kết quả thực hiện
nhiệm vụ của học sinh, nhóm học sinh theo tiến trình dạy học; quan tâm tiến độ
hoàn thành nhiệm vụ của từng học sinh để áp dụng cụ thể, kịp thời giúp học
sinh vƣợt qua khó khăn. Do năng lực của học sinh không đồng đều nên có thể
http://www.lrc.tnu.edu.vn
19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
chấp nhận sự khác nhau về thời gian, mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
Nhận xét bằng lời nói trực tiếp với học sinh hoặc viết nhận xét vào
phiếu, vở của học sinh về những kết quả đã làm đƣợc hoặc chƣa làm đƣợc; mức
độ hiểu biết và năng lực vận dụng kiến thức; mức độ thành thạo các thao tác, kĩ
năng cần thiết, phù hợp với yêu cầu của bài học, hoạt động của học sinh.
+ Đánh giá sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh:
Giáo viên quan sát các biểu hiện trong quá trình học tập, sinh hoạt và
tham gia các hoạt động tập thể để nhận xét sự hình thành và phát triển một số
năng lực, phẩm chất của học sinh; từ đó động viên, khích lệ; giúp học sinh khắc
phục khó khăn; phát huy ƣu điểm các phẩm chất, năng lực riêng.
Hàng tuần, giáo viên lƣu ý đến những học sinh có nhiệm vụ chƣa hoàn
thành; giúp đỡ kịp thời để học sinh biết cách hoàn thành.
Hàng tháng, giáo viên ghi nhận xét vào sổ theo dõi chất lƣợng giáo dục
về mức độ hoàn thành nội dung học tập từng môn học, hoạt động giáo dục
khác; dự kiến và áp dụng biện pháp cụ thể, riêng biệt giúp đỡ kịp thời đối với
những học sinh chƣa hoàn thành nội dung học tập môn học, hoạt động giáo dục
khác trong tháng.
Khi nhận xét, giáo viên cần đặc biệt quan tâm động viên, khích lệ,
biểu dƣơng, khen ngợi kịp thời đối với từng thành tích, tiến bộ giúp học
sinh tự tin vƣơn lên.
- Học sinh tự đánh giá và tham gia nhận xét, góp ý bạn, nhóm bạn:
+ Học sinh tự đánh giá ngay trong quá trình hoặc sau khi thực hiện từng
nhiệm vụ học tập, hoạt động giáo dục khác, báo cáo kết quả với giáo viên.
+ Học sinh tham gia nhận xét, góp ý bạn, nhóm bạn ngay trong quá trình
thực hiện các nhiệm vụ học tập môn học, hoạt động giáo dục; thảo luận, hƣớng
dẫn, giúp đỡ bạn hoàn thành nhiệm vụ.
- Cha mẹ học sinh tham gia đánh giá: Cha mẹ học sinh đƣợc khuyến
http://www.lrc.tnu.edu.vn
20
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
khích phối hợp với giáo viên và nhà trƣờng động viên, giúp đỡ học sinh học
tập, rèn luyện; đƣợc giáo viên hƣớng dẫn cách thức quan sát, động viên các
hoạt động của học sinh hoặc cùng học sinh tham gia các hoạt động; trao đổi với
giáo viên các nhận xét, đánh giá học sinh bằng các hình thức phù hợp, thuận
tiện nhất nhƣ lời nói, viết thƣ.
Việc đánh giá học sinh tiểu học đƣợc tiến hành thƣờng xuyên với sự
tham gia của giáo viên, học sinh và phụ huynh học sinh. Điểm mới của phƣơng
thức này chính là ở sự tham gia của cả ba chủ thể liên quan vào đánh giá. Cách
thức tiến hành cho thấy đánh giá học sinh là một quá trình nhƣ quan điểm của
các nhà nghiên cứu nƣớc ngoài mà học viên đã nêu ở phần tổng quan.
Việc đánh giá và tự đánh giá có mối quan hệ biện chứng tác động qua lại
làm cho ngƣời dạy và ngƣời học kịp thời điều chỉnh hoạt động dạy và hoạt
động học nhằm mục đích nâng cao chất lƣợng và hiệu quả giáo dục. Vấn đề tự
đánh giá là một khâu không thể thiếu trong đổi mới phƣơng pháp dạy học ở bậc
tiểu học, rất coi trọng và đề cao vấn đề tự đánh giá của ngƣời học.
* Đánh giá định kì kết quả học tập
Việc đánh giá định kì kết quả học tập, mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ
năng theo chƣơng trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học vào cuối học kì I, cuối
năm học đối với các môn học: Tiếng Việt, Toán, Khoa học, Lịch sử và Đại lí,
Ngoại ngữ, Tin học bằng bài kiểm tra định kì. Đánh giá định kì vẫn thực hiện
cho điểm các môn học và có đánh giá ƣu điểm, hạn chế cụ thể.
* Tổng hợp đánh giá
Tổng hợp đánh giá là khâu cuối cùng của quá trình đánh giá học sinh
trong một học kì hoặc trong một năm học, bởi lẽ đây kết quả học tập và rèn
luyện của học sinh. Là tổng hợp đánh giá mức độ hình thành và phát triển năng
lực, phẩm chất của học sinh. Thông qua nhận xét quá trình và kết quả học tập,
hoạt động giáo dục khác để tổng hợp đánh giá mức độ hình thành và phát triển
http://www.lrc.tnu.edu.vn
21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
năng lực, phẩm chất của từng học sinh về:
- Quá trình học tập từng môn học và tham gia các hoạt động giáo dục
khác, những đặc điểm nổi bật, sự tiến bộ, hạn chế, mức độ hoàn thành nhiệm vụ
học tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng; năng khiếu, hứng thú về từng môn học,
hoạt động giáo dục; xếp loại từng học sinh đối với từng môn học, từng hoạt động
giáo dục thuộc một trong hai mức: Hoàn thành hoặc Chƣa hoàn thành.
- Mức độ hình thành và phát triển năng lực: Những biểu hiện nổi bật về
đặc điểm, sự tiến bộ, mức độ hình thành và phát triển theo từng nhóm năng lực
của học sinh; góp ý với học sinh, khuyến nghị với nhà trƣờng, cha mẹ học sinh;
xếp loại từng học sinh thuộc một trong hai mức: Đạt hoặc Chƣa đạt.
- Mức độ hình thành và phát triển phẩm chất: những biểu hiện nổi bật về
đặc điểm và sự tiến bộ, mức độ hình thành và phát triển theo từng nhóm phẩm
chất của học sinh; góp ý với học sinh, khuyến nghị với nhà trƣờng, cha mẹ học
sinh; xếp loại từng học sinh thuộc một trong hai mức: Đạt hoặc Chƣa đạt.
- Các thành tích khác đƣợc khen thƣởng trong học kì, năm học.
1.3.4. Nguyên tắc của đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tư 30
Các nguyên tắc đánh giá đƣợc quy định tại Điều 4, Chƣơng 1 của Thông
tƣ 30 [5] nhƣ sau:
- Coi trọng đánh giá vì sự tiến bộ của học sinh, không so sánh học sinh
này với học sinh khác; coi trọng việc động viên, khuyến khích sự hứng thú, tính
tích cực và vƣợt khó trong học tập, rèn luyện của học sinh; giúp học sinh phát
huy năng khiếu cá nhân; đảm bảo kịp thời, công bằng, khách quan, không tạo
áp lực cho học sinh, giáo viên và phụ huynh học sinh. Việc đánh giá học sinh
khuyết tật học hòa nhập phải đảm bảo quyền đƣợc chăm sóc và giáo dục đối
với tất cả các học sinh theo nguyên tắc động viên, khuyến khích sự nỗ lực và sự
tiến bộ của học sinh là chính;
- Đánh giá toàn diện học sinh thông qua đánh giá mức độ đạt chuẩn
kiến thức, kĩ năng và một số biểu hiện năng lực, phẩm chất của học sinh theo
mục tiêu giáo dục tiểu học; coi trọng đánh giá để giúp đỡ học sinh về
http://www.lrc.tnu.edu.vn
22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
phƣơng pháp học tập;
- Kết hợp đánh giá của giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh, trong đó
đánh giá của giáo viên là quan trọng nhất;
- Đánh giá sự tiến bộ của học sinh, không so sánh học sinh này với học
sinh khác.
Nhƣ vậy, với các nguyên tắc nêu trên, việc đánh giá học sinh tiểu học
của giáo viên sẽ lấy học sinh làm trung tâm và lấy sự hợp tác giữa giáo viên,
học sinh và phụ huynh học sinh làm nền tảng để học sinh tiến bộ.
1.4. Một số vấn đề về quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo
Thông tƣ 30 cho giáo viên tiểu học
1.4.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng
Lập kế hoạch là quá trình xây dựng một kế hoạch chuẩn bị thực hiện một
hoạt động nào đó, đảm bảo cho hoạt động đƣợc tiến hành đạt mục tiêu đề ra
bằng biện pháp hiệu quả nhất.
Việc xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo
viên tiểu học phải nêu rõ đƣợc mục tiêu, nội dung, hình thức bồi dƣỡng. Kế
hoạch bồi dƣỡng xây dựng phải có thêm các nội dung về đánh giá kết quả bồi
dƣỡng, giao nhiệm vụ cho các cơ sở giáo dục thực hiện bồi dƣỡng.
Xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng phải làm rõ đƣợc những nội dung:
- Mục tiêu bồi dƣỡng (mục tiêu là bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh
của giáo viên tiểu học theo Thông tƣ 30);
- Đối tƣợng: Áp dụng cho tất cả cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, giáo viên
đang giảng dạy tại các trƣờng tiểu học; các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện
đào tạo, bồi dƣỡng cho giáo viên tiểu học;
- Nội dung bồi dƣỡng đƣợc quy định trong chƣơng trình bồi dƣỡng do
Bộ GD&ĐT ban hành; nội dung bồi dƣỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm
vụ năm học, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ giáo dục địa phƣơng, đồng
http://www.lrc.tnu.edu.vn
23
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
thời đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên.
Nội dung bồi dƣỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển
giáo dục tiểu học theo từng thời kỳ của mỗi địa phƣơng: Sở GD&ĐT quy
định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dƣỡng về phát triển giáo dục
tiểu học của địa phƣơng, thực hiện chƣơng trình, sách giáo khoa, kiến thức
giáo dục địa phƣơng.
Khi xây dựng nội dung bồi dƣỡng cần tính đến tính thực tế, tính khả thi
và khả năng áp dụng. Cần xác định rõ những nội dung quan trọng, cần thiết bồi
dƣỡng cho giáo viên tiểu học trong thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tƣ
30. Khi xây dựng nội dung bồi dƣỡng cần có khảo sát kỹ năng đánh giá học
sinh của giáo viên tiểu học, trên cơ sở đó xác định nhu cầu bồi dƣỡng, nội dung
bồi dƣỡng và chƣơng trình bồi dƣỡng cho phù hợp và đạt hiệu quả.
- Thời gian bồi dƣỡng: Xác định thời gian bồi dƣỡng tập trung, thời gian
giáo viên tự học (xây dựng số tiết bồi dƣỡng tập trung, số tiết tự bồi dƣỡng).
- Hình thức bồi dƣỡng: Tập huấn, hội thảo theo chuyên đề, giáo viên tự
học, giáo viên học tập trung, giáo viên học từ xa (qua mạng Intenet) hoặc thăm
quan thực tế…
- Báo cáo viên: Chuyên gia, chuyên viên Sở GD&ĐT, chuyên viên
Phòng GD&ĐT, cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên cốt cán.
- Tài liệu, kinh phí bồi dƣỡng: Tài liệu đƣợc biên soạn và phát hành dƣới
dạng ấn phẩm, băng tiếng, băng hình. Kinh phí xây dựng trên cở sở kinh phí
chi thƣờng xuyên, kinh phí từ chƣơng trình mục tiêu quốc gia hoặc kinh phí hỗ
trợ từ các dự án.
Để thực hiện có hiệu quả một kế hoạch bồi dƣỡng cần phải rõ ràng về
mục tiêu; cần đƣợc xây dựng nội dung cụ thể ở mục tiêu, xác định rõ về thời
http://www.lrc.tnu.edu.vn
24
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
gian và tính hiệu quả khi thực hiện.
1.4.2. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng
Tổ chức bồi dƣỡng là quá trình triển khai, thực hiện kế hoạch bồi dƣỡng
đã đƣợc xây dựng. Để tổ chức hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá cho
giáo viên tiểu học có hiệu quả thì các nhà quản lý (Sở GD&ĐT, Phòng
GD&ĐT) cần có kế hoạch bồi dƣỡng chi tiết đó là:
- Quyết định tổ chức lớp bồi dƣỡng;
- Công văn triệu tập học viên lớp bồi dƣỡng: Thành phần, địa điểm,
thời gian, tài liệu, kinh phí;
- Quyết định phân công quản lý lớp bồi dƣỡng; phân công nhiệm vụ
giảng dạy lớp bồi dƣỡng (thời khóa biểu lớp bồi dƣỡng, lập danh sách học
viên tham gia lớp bồi dƣỡng, theo dõi sĩ số học viên tham gia lớp bồi dƣỡng);
- Tổ chức thực hiện các hoạt động bồi dƣỡng theo nội dung, chƣơng trình
đã xây dựng nhằm đáp ứng yêu cầu bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho
giáo viên tiểu học;
- Kiểm tra, đánh giá kết quả kế hoạch bồi dƣỡng: Kết quả việc thực hiện
kế hoạch bồi dƣỡng của giáo viên và kết quả đạt đƣợc các nội dung bồi dƣỡng.
Hình thức kiểm tra, đánh giá tập trung có thể thông qua bài kiểm tra, bài tập
nghiên cứu, bài viết thu hoạch của giáo viên; đánh giá kết quả bồi dƣỡng có thể
sử dụng bằng hình thức vận dụng kết quả bồi dƣỡng trong quá trình thực hiện
đánh giá học sinh trên lớp trong quá trình giảng dạy hoặc thông qua báo cáo
chuyên đề kết quả nội dung bồi dƣỡng tại tổ, nhóm chuyên môn;
- Xếp loại kết quả bồi dƣỡng cho giáo viên qua bài kiểm tra hoặc bài viết
thu hoạch của giáo viên (xếp loại Giỏi, Khá, Trung bình);
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận cho cán bộ quản lý,
giáo viên tiểu học theo qui định.
1.4.3. Chỉ đạo triển khai hoạt động bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh
theo Thông tư 30 cho giáo viên tiểu học
1.4.3.1. Chỉ đạo thực hiện mục đích bồi dưỡng
- Mục đích của bồi dƣỡng là giúp giáo viên cập nhật kiến thức về chính
http://www.lrc.tnu.edu.vn
25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
trị, kinh tế - xã hội, bồi dƣỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, phát
triển năng lực dạy học, năng lực giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu
chuẩn nghề nghiệp giáo viên và theo yêu cầu nhiệm vụ năm học, cấp học, yêu
cầu phát triển giáo d
.
Duy trì kết quả bồi dƣỡng
.
- Mục đích bồi dƣỡng giúp giáo viên phát triển năng lực tự học, tự bồi dƣỡng;
năng lực tự đánh giá hiệu quả bồi dƣỡng; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học,
tự bồi dƣỡng của giáo viên, của nhà trƣờng, Phòng GD&ĐT và Sở GD&ĐT.
Nhƣ vậy, mục đích bồi dƣỡng là làm tốt công tác quản lý các khâu trong
quá trình bồi dƣỡng giáo viên, trong quá trình thực hiện bồi dƣỡng cần chú
trọng đổi mới phƣơng pháp giảng dạy của giảng viên, đổi mới cách học của học
viên tham gia lớp bồi dƣỡng hƣớng tới đạt đƣợc mục tiêu, đồng thời tạo đƣợc
sự chuyển biến tích cực có hiệu quả cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên trong
quá trình thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30.
Giúp giáo viên nâng cao kỹ năng tự kiểm tra kết quả thực hiện đánh giá
học sinh; giáo viên tự kiểm tra việc thực hiện đánh giá chính xác kết quả học
tập của học sinh; từ đó giúp giáo viên tự điều chỉnh, đổi mới phƣơng pháp dạy
học, hình thức tổ chức dạy học nhằm đáp ứng nhiệm vụ giáo dục.
1.4.3.2. Chỉ đạo thực hiện nội dung bồi dưỡng
Nội dung bồi dƣỡng đƣợc căn cứ vào nhiệm vụ giáo dục trong năm học,
căn cứ kế hoạch bồi dƣỡng của Bộ Giáo dục và Đào tạo đáp ứng các yêu cầu:
- Nội dung bồi dƣỡng đáp ứng nhiệm vụ trọng tâm năm học của cấp tiểu
học: Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung
bồi dƣỡng về đƣờng lối, chính sách phát triển giáo dục tiểu học, chƣơng trình
sách giáo khoa, kiến thức môn học, hoạt động giáo dục thuộc chƣơng trình giáo
http://www.lrc.tnu.edu.vn
26
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
dục tiểu học;
- Nội dung bồi dƣỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển
giáo dục theo từng thời kỳ, ở mỗi địa phƣơng, bao gồm cả nội dung bồi dƣỡng
do các dự án thực hiện;
- Đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên tiểu học;
- Việc triển khai kế hoạch bồi dƣỡng thƣờng xuyên:
+ Nhà trƣờng tổ chức cho giáo viên thực hiện kế hoạch bồi dƣỡng
thƣờng xuyên của giáo viên, của nhà trƣờng;
+ Phòng GD&ĐT, Sở GD&ĐT chỉ đạo nhà trƣờng đảm bảo tài liệu bồi
dƣỡng thƣờng xuyên cho giáo viên và chủ trì, phối hợp với các cơ sở giáo dục
thực hiện nhiệm vụ bồi dƣỡng thƣờng xuyên, tổ chức lớp bồi dƣỡng thƣờng
xuyên tập trung theo kế hoạch;
+ Phòng GD&ĐT, Sở GD&ĐT tổng hợp, xếp loại kết quả bồi dƣỡng
thƣờng xuyên giáo viên, báo cáo cơ quan quản lý giáo dục cấp trên trực tiếp
vào tháng 6 hằng năm.
Cụ thể thực hiện nội dung bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo
viên tiểu gồm: Mục đích, nguyên tắc, nội dung và cách thức đánh giá học sinh
tiểu học theo Thông tƣ 30.
1.4.3.3. Chỉ đạo thực hiện phương pháp bồi dưỡng
Để hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu
học đạt hiệu quả, phải lựa chọn phƣơng pháp bồi dƣỡng phù hợp với mục
tiêu bồi dƣỡng, nội dung bồi dƣỡng và đối tƣợng tham gia bồi dƣỡng. Có thể
sử dụng các phƣơng pháp bồi dƣỡng:
- Phƣơng pháp diễn giảng: Thông qua phƣơng pháp diễn giảng của báo cáo
viên giúp cho giáo viên nắm chắc nội dung, cách thức đánh giá học sinh theo
Thông tƣ 30, từ đó có nâng cao kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30;
- Phƣơng pháp học tập hợp tác: Sử dụng các phƣơng pháp trong quá trình bồi
dƣỡng giúp giáo viên nghiên cứu các tình huống giải quyết trong quá trình tổ chức
thực hiện nội dung bồi dƣỡng. Phƣơng pháp học tập hợp tác đƣợc sử dụng đó là:
+ Phƣơng pháp hỏi - đáp.
http://www.lrc.tnu.edu.vn
27
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
+ Phƣơng pháp nêu vấn đề.
+ Phƣơng pháp làm việc nhóm.
+ Phƣơng pháp nghiên cứu tình huống.
+ Phƣơng pháp cùng tham gia.
- Phƣơng pháp định hƣớng hành động là phƣơng pháp báo cáo viên
vận dụng phối hợp phƣơng pháp, biện pháp kĩ thuật bồi dƣỡng nhằm giúp
giáo viên hình thành và phát triển các kỹ năng đánh giá học sinh.
Ngoài các phƣơng pháp bồi dƣỡng nêu trên giáo viên có thể sử dụng nhiều
phƣơng pháp bồi dƣỡng khác để đạt đƣợc mục đích, hiệu quả hoạt động bồi dƣỡng.
1.4.3.4. Chỉ đạo thực hiện các hình thức tổ chức bồi dưỡng
Bồi dƣỡng bằng hình thức tự học của giáo viên kết hợp với sinh hoạt
chuyên môn, chuyên đề tại tổ chuyên môn của nhà trƣờng, liên trƣờng hoặc
cụm trƣờng. Bồi dƣỡng bằng hình thức tự học, tự bồi dƣỡng cũng đƣợc coi
trọng và đây đƣợc coi là phƣơng pháp bồi dƣỡng có hiệu quả đối với cán bộ
quản lý và giáo viên.
Bồi dƣỡng tập trung: Là hình thức phổ biến nhất trong hoạt động bồi
dƣỡng thƣờng xuyên cho cán bộ, giáo viên; hình thức bồi dƣỡng tập trung tại
huyện nhằm giảm bớt chi phí cho cá nhân tham gia lớp bồi dƣỡng (không phải
ăn, nghỉ tại địa điểm tập huấn), học viên có thể tận dụng đƣợc thời gian kết
hợp việc giải quyết công việc tại trƣờng ngoài thời gian tập huấn. Bồi dƣỡng
tập trung giúp giáo viên tập trung để đƣợc hƣớng dẫn, thảo luận, trao đổi, giải
đáp thắc mắc. Bồi dƣỡng tập trung nhằm hƣớng dẫn giáo viên tự học, thực
hành, hệ thống hóa kiến thức, giải đáp thắc mắc, hƣớng dẫn những nội dung
khó đối với giáo viên; đáp ứng nhu cầu của giáo viên trong học tập bồi dƣỡng;
tạo cơ hội cho giáo viên có cơ hội đƣợc trao đổi về chuyên môn, nghiệp vụ và
luyện tập các kỹ năng.
Bồi dƣỡng bằng hình thức học từ xa: Cơ quan tổ chức bồi dƣỡng in sao tài
liệu, hƣớng dẫn, chuyển cho học viên qua công nghệ thông tin (qua mạng Intenet)
http://www.lrc.tnu.edu.vn
28
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
để học viên tự học, tự nghiên cứu, có trao đổi, phản hồi và giải đáp nhằm nâng cao
khả năng làm việc và nghiên cứu độc lập hoặc tổ chức thăm quan thực tế (thăm
lớp dự giờ hoặc tham dự các buổi sinh hoạt chuyên đề về kỹ năng đánh giá học
sinh theo Thông tƣ 30 của các trƣờng tiểu học trên địa bàn Thành phố, các huyện
trên địa bàn tỉnh).
Các hình thức tổ chức bồi dƣỡng đƣợc tiến hành đa dạng, phong phú
nhƣng phải đảm bảo phù hợp và có hiệu quả.
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng
Kiểm tra trong hoạt động bồi dƣỡng là quá trình xem xét thực tiễn để
thực hiện các nhiệm vụ đánh giá thực trạng hoạt động bồi dƣỡng, nhằm động
viên khuyến khích những nhân tố tích cực, đƣa ra những hạn chế trong quá
trình thực hiện và điều chỉnh hoạt động bồi dƣỡng nhằm giúp các đối tƣợng
hoàn thành nhiệm vụ bồi dƣỡng, góp phần nâng cao kỹ năng đánh giá học
sinh cho giáo viên tiểu học.
Kiểm tra là chức năng cuối cùng của một quá trình bồi dƣỡng, có vai trò
giúp cho chủ thể quản lý biết giáo viên tham gia bồi dƣỡng thực hiện các nhiệm
vụ ở mức nào, đồng thời cũng biết đƣợc quyết định bồi dƣỡng, nội dung bồi
dƣỡng có phù hợp với thực tế hay không, trên cơ sở đó điều chỉnh các hoạt
động bồi dƣỡng để nâng cao hiệu quả, giúp đỡ hay thúc đẩy các cá nhân, tập
thể đạt đƣợc các mục tiêu bồi dƣỡng đã đề ra. Kiểm tra hoạt động bồi dƣỡng
cần thực hiện các nội dung sau:
- Xác định chuẩn đạt đƣợc kết quả bồi dƣỡng của giáo viên về kỹ năng
đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tƣ 30;
- Kiểm tra đánh giá phải đảm bảo tính khách quan (đánh giá đầu vào,
đánh giá ngay sau khi kết thúc hoạt động bồi dƣỡng và đánh giá tác động của
hoạt động bồi dƣỡng trong triển khai thực hiện tại địa phƣơng sau khi đƣợc
bồi dƣỡng);
- Phát hiện những điểm tốt và những điểm còn tồn tại của hoạt động bồi
http://www.lrc.tnu.edu.vn
29
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
dƣỡng nói chung và của từng cá nhân tham gia bồi dƣỡng nói riêng;
- Điều chỉnh, tƣ vấn, thúc đẩy hoạt động bồi dƣỡng hoặc xử lý các kiến
nghị; theo dõi, đốn đốc tiến trình thực hiện kế hoạch; có các biện pháp điều
chỉnh nhằm đạt kết quả cao so với mục tiêu đề ra.
Nhƣ vậy, chức năng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dƣỡng không
chỉ đơn thuần là chức năng cuối cùng trong một quá trình bồi dƣỡng mà còn
là tiền đề cho một quá trình bồi dƣỡng, quản lý trong những năm học tiếp theo.
Có thể tóm tắt: Quản lý bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên
tiểu học là một quá trình bao gồm việc tổ chức nhân lực, xây dựng nội dung, kế
hoạch, triển khai thực hiện, giám sát thực hiện và đánh giá kết quả với mục tiêu đặt
ra. Ý tưởng này được tóm lược lại trên hình 1.2.
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức và quản lý bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh
1.4.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học
sinh theo Thông tư 30 cho giáo viên tiểu học
1.4.5.1. Yếu tố chủ quan
- Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về quản lý bồi dƣỡng kỹ năng
đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học; sự cần thiết của hoạt động bồi dƣỡng
kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học theo Thông tƣ 30. Nếu giáo
http://www.lrc.tnu.edu.vn
30
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
viên nhận thức đúng đắn về vai trò, ý nghĩa, mục đích của đánh giá học sinh
theo Thông tƣ 30 sẽ giúp họ có những hành động đúng đắn trong quá trình
tham gia hoạt động bồi dƣỡng, ngƣợc lại nếu nhận thức sai hoặc không đầy đủ
sẽ khiến họ coi nhẹ hoạt động này, thậm chí có những tác động tiêu cực;
- Năng lực, trình độ của báo cáo viên tham gia hoạt động bồi dƣỡng;
- Tính tích cực của các cán bộ, giáo viên tham gia hoạt động bồi dƣỡng.
1.4.5.2. Yếu tố khách quan
- Quan điểm của Sở, Phòng GD&ĐT về đánh giá học sinh theo Thông tƣ
30 và hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 cho
giáo viên tiểu học;
- Văn bản chỉ đạo về thực hiện đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tƣ
30 của Bộ, Sở và Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- Điều kiện cơ sở vật chất để tổ chức hoạt động bồi dƣỡng;
- Chính sách động viên, khuyến khích cán bộ, giáo viên tham gia hoạt
động bồi dƣỡng.
Kết luận Chƣơng 1
Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc của quản lý hoạt
động bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học, cho phép
chúng tôi rút ra một số kết luận sau:
Thông tƣ 30 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đánh giá học sinh tiểu học là
kết quả thực hiện chủ trƣơng đổi mới toàn diện giáo dục của Đảng và Nhà nƣớc
ta trên cơ cở tiếp thu các thành tựu, kinh nghiệm đánh giá học sinh tiểu học của
các nƣớc tiên tiến vận dụng vào điều kiện Việt Nam.
Đánh giá học sinh tiểu học là một quá trình bao gồm đánh giá kiến thức, kỹ
năng và phẩm chất của học sinh. Quá trình này đòi hỏi có sự tham gia thƣờng
xuyên của học sinh và phụ huynh học sinh với sự chủ động của giáo viên. Đây là
cách tiếp cận mới với các phƣơng pháp mới. Do vậy cần nâng cao kỹ năng cho
http://www.lrc.tnu.edu.vn
31
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
giáo viên trong thực hiện có hiệu quả việc đánh giá học sinh là cấp thiết.
Đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao năng lực chuyên môn nói chung, kỹ năng
đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học nói riêng là một chuỗi các hoạt động,
bao gồm: Xác định mục tiêu bồi dƣỡng, đào tạo; đánh giá nhu cầu đào tạo; xây
dựng nội dung và kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng; triển khai đào tạo, bồi dƣỡng;
đánh giá kết quả.
Quản lý là một công cụ xây dựng dựa trên các văn bản pháp luật, các
Thông tƣ, Nghị định của ngành giáo dục và đào tạo ban hành để tổ chức và
quản lý nội dung, chất lƣợng các hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học
sinh cho giáo viên tiểu học nhằm đạt các mục tiêu mà Thông tƣ 30 đặt ra.
Qua tổng quan, xác định là để quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học
sinh cho giáo viên tiểu học theo Thông tƣ 30 cần có nghiên cứu, đánh giá việc
thực quá trình này ở một địa bàn cụ thể. Qua đó chúng tôi mới có thể đƣa ra các
khuyến nghị về các giải pháp tổ chức và quản lý công tác bồi dƣỡng kỹ năng
http://www.lrc.tnu.edu.vn
32
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
đánh giá học sinh của giáo viên tiểu học tại địa bàn nghiên cứu.
Chƣơng 2
THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG
ĐÁNH GIÁ HỌC SINH THEO THÔNG TƯ 30 CHO GIÁO VIÊN
TIỂU HỌC HUYỆN LÂM BÌNH, TỈNH TUYÊN QUANG
2.1. Tổ chức khảo sát
2.1.1. Mục đích khảo sát
Thu thập ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên đang trực tiếp giảng dạy
tại các trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện Lâm Bình về kỹ năng đánh giá học
sinh, công tác bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30, từ đó
xây dựng kế hoạch, nội dung bồi dƣỡng nhằm nâng cao kỹ năng đánh giá học
sinh cho giáo viên tiểu học theo Thông tƣ 30.
2.1.2. Nội dung khảo sát
- Khảo sát về bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 cho
giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang.
- Khảo sát về kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 của giáo viên
các trƣờng tiểu học huyện Lâm Bình.
2.1.3. Phương pháp khảo sát
- Sử dụng phiếu khảo sát.
- Phỏng vấn, thu thập thông tin từ cán bộ quản lý, giáo viên.
- Điều tra bằng phiếu hỏi.
2.1.4. Đối tượng khảo sát
- Đối tƣợng khảo sát là cán bộ quản lý, giáo viên trực tiếp giảng dạy tại
các trƣờng tiểu học huyện Lâm Bình.
- Số phiếu khảo sát 146 phiếu, trong đó có 18 phiếu cho cán bộ quản lý,
http://www.lrc.tnu.edu.vn
33
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
128 phiếu cho giáo viên trực tiếp giảng dạy.
2.2. Kết quả khảo sát
2.2.1. Khái quát về hiện trạng trường, lớp; đội ngũ cán bộ, giáo viên, học
sinh tiểu học huyện Lâm Bình
Huyện Lâm Bình gồm 08 xã, với 08 trƣờng tiểu học và 2.645 học sinh.
Điều đáng nói là tỷ lệ học sinh ngƣời dân tộc thiểu số của huyện Lâm Bình
chiếm tỷ lệ là 97,31%.
Huyện Lâm Bình thuộc một trong những huyện không có học sinh bán
trú. Với địa hình đồi núi, việc học sinh ở phân tán sẽ là bất lợi cho việc liên hệ
với phụ huynh học sinh trong mọi sinh hoạt, đặc biệt là trong phối hợp tham gia
quá trình đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, quá trình hình thành và phát triển
năng lực, phẩm chất của con em mình theo Thông tƣ 30.
Về nguồn lực quan trọng nhất là đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, đặc
biệt là trình độ đào tạo của đội ngũ giáo viên tiểu học của huyện Lâm Bình, cho
thấy: Tỷ lệ giáo viên có trình độ Đại học và trình độ Cao đẳng sƣ phạm của
huyện Lâm Bình thấp nhất (30,1%); giáo viên có trình độ Trung cấp sƣ phạm
thuộc nhóm cao nhất so với toàn tỉnh (60,8%); hiện còn có giáo viên chƣa đạt
chuẩn về trình độ đào tạo.
Nhận định chung:
- Các trƣờng tiểu học ở huyện Lâm Bình đang ở trong các điều kiện vừa
có các hạn chế về kinh tế xã hội lẫn khó khăn về cơ sở hạ tầng và nguồn lực
giáo viên. Tỷ lệ dân cƣ là ngƣời thiểu số cao cũng là khó khăn cho việc giao
lƣu, trao đổi thông tin về việc học hành của con em họ cũng nhƣ khả năng tham
gia đánh giá học sinh của phụ huynh học sinh. Với tỷ lệ 42% hộ nghèo, học
sinh thƣờng xuyên phải tham gia sản xuất cùng gia đình, học sinh ở phân tán
cũng là các khó khăn cho việc đến trƣờng của trẻ và cũng là khó khăn cho việc
trao đổi thông tin giữa cha mẹ học sinh và giáo viên.
- Với đặc thù địa bàn huyện Lâm Bình đòi hỏi phải có cách tiếp cận phù
hợp với công tác quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ
http://www.lrc.tnu.edu.vn
34
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
30 cho giáo viên tiểu học tại huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang.
2.2.2. Thực trạng về kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tư 30 của giáo
viên tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang
2.2.2.1. Thực trạng nhận thức của giáo viên tiểu học về mục đích đánh giá học
sinh theo Thông tư 30
Theo đánh giá của Sở GD&ĐT tỉnh Tuyên Quang, đại đa số giáo viên
trong tỉnh đều nhận thức đƣợc tầm quan trọng của chủ trƣơng đổi mới căn bản
và toàn diện giáo dục và đào tạo. Sở GD&ĐT đã triển khai nhiều giải pháp để
nâng cao chất lƣợng dạy học, nâng cao chất lƣợng sinh hoạt tổ chuyên môn và
đặc biệt là nâng cao nhận thức cho giáo viên tiểu học về mục đích đánh giá học
sinh theo Thông tƣ 30. Qua khảo sát cũng có thể khẳng định đánh giá của Sở
GD&ĐT Tuyên Quang về nhận thức của giáo viên tiểu học là hoàn toàn phù
hợp với thực tế nhận thức của giáo viên huyện Lâm Bình.
Theo báo cáo kết quả triển khai thực hiện Thông tƣ 30 của Sở GD&ĐT
tỉnh Tuyên Quang thì "việc đánh giá thƣờng xuyên bằng nhận xét trong các giờ
học đƣợc các nhà trƣờng thực hiện một cách linh hoạt, sáng tạo nhằm động
viên, khuyến khích học sinh kịp thời, giúp học sinh phát huy đƣợc khả năng,
năng lực của mình đồng thời cũng nhận ra những nội dung học tập còn hạn chế,
giúp giáo viên, cán bộ quản lý nắm bắt đƣợc chất lƣợng học tập của từng học
sinh một cách cụ thể, đặc biệt là nắm đƣợc những nội dung mà mỗi học sinh
chƣa hoàn thành để giáo viên, nhà trƣờng đề ra các giải pháp, hƣớng khắc phục
đối với học sinh” [29]. Báo cáo này cũng dựa trên kết quả thực hiện Thông tƣ
30 ở các huyện, trong đó có huyện Lâm Bình [25]; điều này cũng phù hợp với
kết quả khảo sát bằng phiếu. Ý thức của các cán bộ quản lý, giáo viên tiểu học
đƣợc thể hiện qua các câu trả lời đánh giá chi tiết các yếu tố về mức độ hoàn
thành các môn học, mức độ đạt các kỹ năng và các phẩm chất theo hƣớng dẫn
của Thông tƣ 30. Các câu trả lời tƣơng đối hội tụ ở các tiêu chí đánh giá đề xuất
trong phiếu kháo sát cho thấy sự đồng thuận cao về một số vấn đền mang tính
nguyên tắc, các mục tiêu của Thông tƣ 30. Sự đồng thuận cao này chắc chắn là
kết quả về nhận thức đƣợc quán triệt, triển khai từ Bộ, Sở, Phòng GD&ĐT và
http://www.lrc.tnu.edu.vn
35
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
tại các nhà trƣờng khi thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30.
Thực hiện khảo sát nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên trực tiếp
giảng dạy về mục đích của đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 (Số phiếu khảo
sát 146 phiếu, trong đó có 18 phiếu cho cán bộ quản lý, 128 phiếu cho giáo
viên trực tiếp giảng dạy. Kết quả có thể thấy là tuyệt đại đa số thầy cô giáo
(trên 82%) đƣợc hỏi đều có ý kiến cho rằng đã nhận thức đầy đủ về mục đích
đánh giá học sinh tiểu học; có trên 15% thầy cô đƣợc hỏi nhận thức chƣa đầy
đủ và có khoảng 3% thầy cô đƣợc hỏi nhận thức chƣa đúng về mục đích đánh
giá học sinh theo Thông tƣ 30.
Bảng 2.1: Nhận thức của giáo viên các trƣờng tiểu học huyện Lâm Bình về
mục đích đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30
Mục đích đánh giá
Nhận thức đầy đủ
Mức độ Nhận thức chƣa đầy đủ
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Số phiếu
Số phiếu
Nhận thức chƣa đúng Số phiếu
Giúp GV điều chỉnh, đổi mới phƣơng
121
82,8
25
17,2
0
0,00
pháp, hình thức dạy học
0
0,00
Giúp học sinh có khả năng tự đánh giá
124
84,9
15,1
22
Giúp cha mẹ HS tham gia đánh giá
112
76,7
20,5
4,0
2,8
30
Giúp cán bộ quản lý kịp thời chỉ đạo
125
85,6
21
14,4
0
0,00
các hoạt động giáo dục
2.2.2.2. Thực trạng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tư 30 của giáo viên
các trường Tiểu học trên địa bàn huyện Lâm Bình
Để đánh giá thực trạng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 của
giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình. Chúng tôi đã tiến hành khảo sát đối với cán
bộ quản lý, giáo viên 06 trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện Lâm Bình. Thực
hiện nội dung đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30, giáo viên cần đánh giá mức
độ hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất của học sinh thông qua
biểu hiện các hành vi nhƣ: Tự phục vụ, tự quản; giao tiếp, hợp tác; tự học và
http://www.lrc.tnu.edu.vn
36
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
giải quyết vấn đề; chăm học, chăm làm, tích cực tham gia các hoạt động xã hội;
tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm; trung thực, kỷ luật, đoàn kết; yêu gia đình,
bạn bè và những ngƣời khác; yêu trƣờng, yêu lớp, yêu quê hƣơng.
Các nội dung đƣợc phân thành ba nhóm câu hỏi, chủ yếu tập trung vào
các tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành các môn học, mức độ đạt hay không
đạt một số năng lực và phẩm chất của học sinh.
Qua khảo sát có thể thấy đa số cán bộ quản lý, giáo viên sử dụng các
quan sát hàng ngày của mình để đánh giá học sinh theo nội dung Thông tƣ 30.
Các tiêu chí về tham gia bài học trên lớp (số lần phát biểu, đặt câu hỏi, mức độ
hoàn thành bài tập ở nhà, vở sạch chữ đẹp, số lần có đáp án đúng và mức độ
hiểu bài). Cả ba nhóm đối tƣợng đƣợc khảo sát đều coi trọng mức độ hiểu bài
của học sinh. Vì vậy tỷ lệ sử dụng tiêu chí này là rất cao ở cả ba nhóm cán bộ
quản lý, giáo viên và học sinh, với tỷ lệ lần lƣợt là 94.4%, 97.6% và 98.2%.
Đối với học sinh thì mức độ hoàn thành ở nhà là quan trọng nhất. Có gần 99%
học sinh sử dụng tiêu chí này trong tự đánh giá.
Hình 2.1. Các tiêu chí được sử dụng để đánh giá mức độ
http://www.lrc.tnu.edu.vn
37
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
hình thành môn học
Các kỹ năng tự phục vụ, tự quản của học sinh đƣợc đánh giá thông qua
việc tham gia trao đổi trên lớp, mức độ hoàn thành bài trên lớp, tự thu xếp bài
vở ở nhà và tự sắp xếp sinh hoạt ở trƣờng. Qua khảo sát thực trạng tại 06
trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện Lâm Bình với 146 cán bộ quản lý, giáo viên
đều có nhận thức đầy đủ các tiêu chí đƣợc sử dụng trong đánh giá khẳ năng tự
phục vụ, tự quản của học sinh (hình 2-2).
Hình 2.2. Tiêu chí được sử dụng để đánh giá kỹ năng tự phục vụ, tự quản
Về kỹ năng giao tiếp và hợp tác, phiếu khảo sát đã đƣa ra các tiêu chí
đánh giá thông qua mức độ tham gia bài trên lớp, mức độ hỗ trợ bạn về đồ dùng
trong lớp, mức độ đặt câu hởi trên lớp, mức độ sẵn sàng trao đổi với thầy cô,
trao đổi với bạn trong giờ ra chơi. 100% các cán bộ quản lý thiên về dùng mức
độ đặt câu hỏi trên lớp làm tiêu chí; các giáo viên lại chú trọng việc sẵn sàng
giao tiếp với thầy cô và tham gia trả lời câu hỏi trên lớp. Nhƣ vậy cũng có sự
khác biệt về nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên trực tiếp giảng dạy về
tiêu chí trong nội dung đánh giá khả năng giao tiếp, hợp tác do tính chất của
http://www.lrc.tnu.edu.vn
38
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
nhiệm vụ giữa hai nhóm này (hình 2-3).
Hình 2.3. Tiêu chí được sử dụng để đánh giá kỹ năng giao tiếp, hợp tác
Qua khảo sát việc tiêu chí đánh giá hai kỹ năng nhƣ đã trình bày cho thấy
cả cán bộ quản lý, giáo viên đều chú trọng đến việc hoàn thành bài vở và tham
gia bài trên lớp. Tiêu chí này đƣợc sử dụng nhiều lần cho đánh giá các kỹ năng
khác nhau của học sinh. Tính chủ động của học sinh cũng đƣợc chú trọng trong
đánh giá học sinh và tự đánh giá của học sinh.
Các tiêu chí dễ sử dụng vẫn là các tiêu chí có thể đo đếm đƣợc. Nhƣ ta thấy
(hình 2-4): Việc đi học thƣờng xuyên là tiêu chí có thể thống kê đƣợc thông qua
điểm danh; tƣơng tự nhƣ vậy là số lần học sinh tham gia các hoạt động ngoại khóa.
Hình 2.4. Tiêu chí được sử dụng để đánh giá phẩm chất
http://www.lrc.tnu.edu.vn
39
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
chăm học, chăm làm
Về phẩm chất trung thực, kỷ luật và đoàn kết của học sinh, phiếu khảo sát
chọn ba tiêu chí và nhận đƣợc các phản hồi rất khác nhau giữa cán bộ quản lý
và giáo viên (hình 2-5). Với các giáo viên, số lần vi phạm kỷ luật là tiêu chí
đƣợc coi là chỉ số quan trọng để đánh giá ý thức kỷ luật của học sinh, trong khi
đó với cán bộ quản lý thì cho tiêu chí này ít quan trọng. Với cả hai nhóm mức
độ chia sẻ giúp đỡ bạn và chia sẻ đồ dùng trong lớp đều có ý nghĩa trong đánh
giá mức độ đoàn kết của học sinh.
Hình 2.5. Phản hồi về tiêu chí đánh giá phẩm chất trung thực,
kỷ luật, đoàn kết
Về phẩm chất tình yêu gia đình, yêu quê hƣơng, đất nƣớc, yêu trƣờng
lớp và yêu bạn, yêu cha mẹ v.v. của học sinh thì đây là một đặc thù rất khó
đánh giá theo mức Đạt hoặc Không đạt. Vì vậy, trong phiếu khảo sát học
viên chỉ nêu ba tiêu chí nhƣ liệt kê trong (hình 2.6). Đáng ngạc nhiên là mức
độ các em nói về ông bà, cha mẹ mình lại ít đƣợc cán bộ, giáo viên sử dụng.
Trong khi đó gần 100% ngƣời đƣợc hỏi đều cho rằng họ thƣờng sử dụng tiêu
chí mức độ thƣờng xuyên nói về thôn xóm bản làng mình và mức các em
http://www.lrc.tnu.edu.vn
40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
kính trọng ngƣời xung quanh.
Hình 2.6. Thống kê các tiêu chí sử dụng đánh giá phẩm chất yêu
quê hương, đất nước
Việc đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 của giáo viên tiểu học huyện
Bình Lâm, tỉnh Tuyên Quang bƣớc đầu còn lúng túng, hạn chế, giáo viên gặp
khó khăn trong việc ghi lời nhận xét nội dung đánh giá về năng lực, phẩm chất
của học sinh; cách sử dụng ngôn từ và lời nhận xét tƣ vấn cho học sinh đôi chỗ
còn chƣa rõ ràng, ghi chung chung chƣa phản ánh, đánh giá chính xác mức độ
nhận xét của từng học sinh. Khi đƣợc hỏi về kỹ năng đánh giá học sinh theo
Thông tƣ 30 thì gần 70% cán bộ quản lý, giáo viên có ý kiến là đã sử dụng kỹ
năng thành thạo trong đánh giá học sinh và trên 30% cán bộ quản lý, giáo viên
cho rằng chƣa thành thạo trong kỹ năng đánh giá học sinh.
Bảng 2.2. Thực trạng về kỹ năng đánh giá học sinh của cán bộ quản lý,
giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình
Mức độ
Kỹ năng chƣa
Đối tƣợng
Kỹ năng thành thạo
Không có kỹ năng
thành thạo
Số phiếu
Tỷ lệ
Số phiếu
Tỷ lệ Số phiếu
Tỷ lệ
Cán bộ quản lý
12/18
66,6
6/18
33,4
0
0,00
Giáo viên
88/128
68,75
38/128
31,25
0
0,00
http://www.lrc.tnu.edu.vn
41
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
2.2.2.3. Thực trạng thực hiện cách thức đánh giá học sinh theo Thông tư 30
của giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang
Thông tƣ 30 với việc đánh giá chi tiết đến toàn diện học sinh, cho thấy
trách nhiệm của giáo viên sẽ rất nặng nề. Cụ thể:
- Trong quá trình dạy học, căn cứ vào đặc điểm và mục tiêu của bài học,
của mỗi hoạt động mà học sinh phải thực hiện trong bài học, giáo viên tiến
hành một số việc nhƣ quan sát, theo dõi, trao đổi, kiểm tra quá trình và từng kết
quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh, nhóm học sinh theo tiến trình dạy học.
Đồng thời, nhận xét bằng lời nói trực tiếp với học sinh hoặc viết nhận xét vào
phiếu, vở của học sinh về những kết quả đã làm đƣợc hoặc chƣa làm đƣợc; mức
độ hiểu biết và năng lực vận dụng kiến thức; mức độ thành thạo các thao tác,
kỹ năng cần thiết, phù hợp với yêu cầu của bài học, hoạt động của học sinh;
quan tâm tiến độ hoàn thành từng nhiệm vụ của học sinh; áp dụng biện pháp cụ
thể để kịp thời giúp đỡ học sinh vƣợt qua khó khăn;
- Hàng tuần, giáo viên lƣu ý đến những học sinh có nhiệm vụ chƣa hoàn
thành; giúp đỡ kịp thời để học sinh biết cách hoàn thành. Sau đó, hàng tháng,
giáo viên ghi nhận xét vào sổ theo dõi chất lƣợng giáo dục về mức độ hoàn
thành nội dung học tập từng môn học, hoạt động giáo dục khác; dự kiến và áp
dụng biện pháp cụ thể, riêng biệt giúp đỡ kịp thời đối với những học sinh chƣa
hoàn thành nội dung học tập môn học, hoạt động giáo dục khác trong tháng. Và
điều quan trọng của đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 là khi nhận xét, giáo
viên cần đặc biệt quan tâm động viên, khích lệ, biểu dƣơng, khen ngợi kịp thời
đối với từng thành tích, tiến bộ giúp học sinh tự tin vƣơn lên.
Dựa vào kết quả khảo sát có thể đánh giá thực trạng cách thức đánh giá
học sinh của giáo viên theo Thông tƣ 30 đang đƣợc thực hiện ở các trƣờng tiểu
học trên địa bàn huyện Lâm Bình một cách có căn cứ. Phần lớn giáo viên đƣợc
http://www.lrc.tnu.edu.vn
42
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
hỏi thực hiện thƣờng xuyên tham gia đánh giá thƣờng xuyên hoạt động học tập,
sự tiến bộ, quá trình dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khác; có 8,7%
giáo viên thực hiện không thƣờng xuyên và có 1,5% giáo viên không thực hiện
thƣờng xuyên đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30.
Bảng 2.3: Thực trạng thực hiện đánh giá thường xuyên học sinh của giáo
viên tiểu học theo Thông tư 30
Cách thức đánh giá
Thƣờng xuyên
Mức độ thực hiện Không thƣờng xuyên
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Tỷ lệ
Số phiếu
Số phiếu
Không thực hiện Số phiếu
Đánh giá hoạt động học tập, sự
0,00
125
85,52
21
14,48
0
tiến bộ và kết quả học tập
Đánh giá sự hình thành và phát
129
88,1
17
12,9
0
0,00
triển năng lực của học sinh
Đánh giá sự hình thành và phát
135
92,3
7
6,2
3
1,5
triển phẩm chất của học sinh
Đánh giá định kì kết quả học tập
143
98,5
3
1,5
0
0,00
Theo đánh giá của Sở GD&ĐT, báo cáo của Phòng GD&ĐT về kết quả
thực hiện Thông tƣ 30 tại các trƣờng tiểu học huyện Lâm Bình: “Việc đánh giá
thƣờng xuyên quá trình dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khác còn hạn
chế: Giáo viên còn lúng túng trong việc ghi nhận xét nội dung đánh giá về năng
lực, phẩm chất của học sinh trong sổ theo dõi chất lƣợng giáo dục. Cách sử
dụng ngôn từ và lời nhận xét tƣ vấn cho học sinh đôi khi còn chƣa rõ ràng,
chung chung. Còn có giáo viên sử dụng hình thức tặng hoa điểm 10, dẫn đến sự
hiểu lầm cho phụ huynh học sinh”.[25],[29]
Qua kết quả khảo sát, kết quả đánh giá của Sở GD&ĐT thì giáo viên các
trƣờng tiểu học huyện Lâm Bình đã thực hiện đánh giá thƣờng xuyên học sinh
theo Thông tƣ 30, tuy nhiên trong quá trình tổ chức thực hiện đánh giá thƣờng
xuyên đối với học sinh còn có hạn chế đặc biệt là cách nhận xét bằng lời và ghi
http://www.lrc.tnu.edu.vn
43
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
nhận xét trong sổ theo dõi còn chƣa hiệu quả.
2.2.2.4. Thực trạng về kết quả đánh giá học sinh theo Thông tư 30 ở các trường
Tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang
Học sinh huyện Lâm Bình chủ yếu là dân tộc thiểu số, khả năng sử dụng
tiếng Việt còn hạn chế nhất là các lớp đầu cấp nên cũng phần nào gây khó khăn
cho việc tiếp thu kiến thức; nhiều em là con hộ nghèo, xa trung tâm, bố mẹ
chƣa thật quan tâm đến việc học hành của con em mình do vậy tỷ lệ chuyên cần
chƣa đƣợc đảm bảo [26].
Tuy còn nhiều khó khăn nhƣng kỹ năng đánh giá học sinh của giáo viên
tiểu học đã đƣợc trình bày trong báo cáo của Phòng GD&ĐT huyện Lâm Bình
cũng nhƣ đƣợc ghi nhận trong báo cáo sơ kết một năm thực hiện đánh giá học
sinh theo Thông tƣ 30. Theo các báo cáo này các kết quả đều đạt mức rất cao,
trên 97% học sinh hoàn thành các môn học, tƣơng tự đạt kết quả đánh giá kỹ
http://www.lrc.tnu.edu.vn
44
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
năng và phẩm chất học sinh đạt gần 100%.
Bảng 2.4. Kết quả đánh giá học sinh tiểu học huyện Lâm Bình năm học 2014-2015
Kết quả học tập Năng lực Phẩm chất
TN- XH Khoa học Đạo đức LS-ĐL Toán Khối Đạt Đạt Tiếng Việt HT CHT HT CHT HT CHT HT CHT HT CHT HT CHT Chƣa đạt Chƣa đạt
Tổng số học sinh 557 1 530 27 533 24 539 18 539 18 0 0 0 0 530 557 27 0
2 497 472 25 478 19 477 20 474 23 0 0 0 0 471 495 26 2
4 5
3 557 537 20 538 19 548 9 548 9 0 0 0 0 539 554 18 3
4 515 497 18 499 16 503 12 0 0 498 17 498 17 497 514 18 1
5 528 518 10 523 5 528 0 0 0 525 3 524 4 516 528 12 0
(Nguồn: Số liệu tổng hợp từ bộ phận hành chính Phòng GD&ĐT huyện Lâm Bình)
http://www.lrc.tnu.edu.vn 45
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
6 Cộng 2654 2554 100 2571 83 2595 59 1561 50 1023 20 1022 21 2553 101 2648
Để đánh giá đúng thực trạng về kết quả đánh giá học sinh của giáo viên,
chúng tôi đã sử dụng một số câu hỏi để thông qua đó đánh giá kỹ năng đánh giá
học sinh của giáo viên ở các trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện Lâm Bình.
Trong các số liệu thống kê trình bày ở trên có thể thấy công tác đánh giá học
sinh tiểu học trong điều kiên huyện miền núi nhƣ huyện Lâm Bình còn có khó
khăn. Các phiếu khảo sát cho thấy việc đánh giá học sinh đòi hỏi phải có sự
quan sát thƣờng xuyên sao cho các hành vi của học sinh có thể đƣợc ghi nhận
nhƣ một dạng thông tin. Có một tỷ lệ nhất định các cán bộ quản lý (trên 66%),
giáo viên (trên 35%) đƣợc hỏi đều cho rằng các tiêu chí đánh giá học sinh theo
Thông tƣ 30 chƣa thật rõ ràng và họ không đủ thời gian để đánh giá; khi đƣợc
hỏi các tiêu chí đánh giá theo gợi ý của phiếu khảo sát thì đều nhận đƣợc các
câu trả lời và kết quả đƣợc thống kê lại cho thấy đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên ở các trƣờng tiểu học ở huyện Lâm Bình đều có khả năng đáp ứng yêu cầu
cơ bản của Thông tƣ 30. Điều này cho phép khẳng định đánh giá của Sở Giáo
dục và Đào tạo [28] là hoàn toàn có cơ sở, đặc biệt là ở huyện Lâm Bình.
Hình 2.7. Các khó khăn của cán bô, giáo viên khi thực hiện Thông tư 30
http://www.lrc.tnu.edu.vn
46
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
2.2.3. Thực trạng về quản lý bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo
Thông tư 30 cho giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang
2.3.3.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng
Việc lập kế hoạch bồi dƣỡng, nhƣ đã trình bày ở Chƣơng I, là bƣớc thứ
hai sau mục tiêu và đối tƣợng bồi dƣỡng đã đƣợc xác định. Kế hoạch bồi dƣỡng
đƣợc xây dựng trên cơ sở đánh giá thực trạng về học sinh, thực trạng về trƣờng
lớp và quan trọng nhất là nhu cầu của cán bộ, giáo viện ở huyện Lâm Bình. Việc
đánh giá kỹ năng của giáo viên (qua phiếu khảo sát và các báo cáo của Sở,
Phòng GD&ĐT).
Trên thực tế, các hoạt động triển khai thực hiện đánh giá học sinh theo
Thông tƣ 30 tại huyện Lâm Bình đƣợc thực hiện theo các văn bản chỉ đạo của
Bộ, Sở, Phòng GD&ĐT, trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch thực hiện. Sở
GD&ĐT xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng giáo viên và chỉ đạo Phòng GD&ĐT
chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tổ chức triển khai kế hoạch bồi dƣỡng kỹ năng
đánh giá học sinh cho giáo viên theo Thông tƣ 30.
Theo Thông tƣ 26 kế hoạch bồi dƣỡng phải đƣợc xây dựng theo năm
học, bao gồm: Kế hoạch của Sở GD&ĐT, kế hoạch của Phòng GD&ĐT, kế
hoạch của nhà trƣờng, kế hoạch của giáo viên. Kế hoạch bồi dƣỡng phải nêu rõ
mục tiêu, nội dung, hình thức bồi dƣỡng.
Qua công kết quả công tác thanh tra, kiểm tra thực hiện giáo dục trong
năm học; nghiên cứu một số kế hoạch năm học của các nhà trƣờng cho thấy:
- Hiệu trƣởng nhà trƣờng đã xây dựng kế hoạch năm học, trong đó có nội
dung thực hiện bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên;
- Xây dựng chi tiết kế hoạch thực hiện theo tháng, học kì, năm học;
- Tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng giáo viên và chỉ đạo giáo
viên xây dựng kế hoạch tự bồi dƣỡng.
Khảo sát 18 cán bộ quản lý, 128 giáo viên tại 06 trƣờng tiểu học huyện
http://www.lrc.tnu.edu.vn
47
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Lâm Bình về thực hiện lập kế hoạch bồi dƣỡng của các trƣờng.
Bảng 2.5. Đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên các trƣờng tiểu học
về việc lập kế hoạch bồi dƣỡng tại đơn vị công tác
CBQL GV Nội dung Số phiếu Tỷ lệ Số phiếu Tỷ lệ
121/128
100%
94,7%
18/18
Hiệu trƣởng có lập kế hoạch
bồi dƣỡng cho giáo viên
16/18
118/128
92,1%
88,8%
Tổ chuyên môn có lập kế
hoạch bồi dƣỡng
15/18
83,3%
111/128
86,7%
Giáo viên có xây dựng kế
hoạch tự bồi dƣỡng
Qua khảo sát tại một số trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện Lâm Bình
cho thấy: Việc thực hiện lập kế hoạch bồi dƣỡng của các trƣờng tiểu học đƣợc
thực hiện tƣơng đối nghiêm túc; 100% cán bộ quản lý và 94,7% giáo viên đƣợc
hỏi đều thống nhất các nhà trƣờng có thực hiện lập kế hoạch bồi dƣỡng cho
giáo viên; trên 88,8% cán bộ quản lý và 92,1% giáo viên đánh giá tổ chuyên
môn có thực hiện lập kế hoạch bồi dƣỡng; có trên 80% cán bộ quản lý và giáo
viên có ý kiến cho rằng giáo viên đã xây dựng kế hoạch tự bồi dƣỡng.
Tuy nhiên, qua đánh giá kết quả công tác bồi dƣỡng tại các đơn vị thì
việc lập kế hoạch bồi dƣỡng của từng giáo viên, của lãnh đạo một số trƣờng
còn mang tính hình thức, chƣa bám sát các văn bản chỉ đạo của cấp trên,
chƣa đánh giá kết quả thực hiện.
2.3.3.2. Thực trạng tổ chức hoạt triển khai hoạt động bồi dưỡng
Theo đánh giá của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang “các
Phòng GD&ĐT và các trƣờng tiểu học trên địa bàn tỉnh đã triển khai và tổ
chức thực hiện tốt các Chỉ thị, Nghị quyết của Trung ƣơng Đảng, các văn bản
chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của Tỉnh uỷ, Ủy ban nhân dân tỉnh về
giáo dục và đào tạo, đặc biệt là Chỉ thị về nhiệm vụ trọng tâm năm học năm
http://www.lrc.tnu.edu.vn
48
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
học 2014-2015".
Cũng theo báo cáo nói trên, đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đƣợc bồi
dƣỡng nâng cao trình độ tay nghề. Thực hiện tốt việc đổi mới phƣơng pháp
dạy học và đổi mới kiểm tra đánh giá, nâng cao chất lƣợng giáo dục; đổi mới
sinh hoạt tổ chuyên môn; tăng cƣờng kiểm tra, tƣ vấn, hỗ trợ kĩ thuật các
chƣơng trình giáo dục: VNEN, TV1-CGD, SEQAP, Bàn tay nặn bột, dạy học
Mĩ thuật theo phƣơng pháp của Đan Mạch.
Đối với các nhà trƣờng thực hiện nghiêm túc việc điều chỉnh nội dung và
yêu cầu các môn học vào các hoạt động giáo dục một cách linh hoạt, đảm bảo tính
vừa sức, phù hợp với đối tƣợng học sinh và điều kiện dạy học của địa phƣơng theo
hƣớng dẫn của Sở GD&ĐT đảm bảo theo chuẩn kiến thức, kỹ năng cho học sinh;
triển khai các phƣơng pháp, hình thức tổ chức dạy học, giáo dục theo hƣớng phát
huy tính chủ động, tích cực, tự học, phát triển năng lực học sinh, chú trọng việc
nhận xét, động viên, góp ý học sinh trong quá trình học tập. Đánh giá học sinh học
các chƣơng trình theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT.
Đối với huyện Lâm Bình, các cán bộ quản lý, giáo viên tiểu học đƣợc tham gia
nhiều đợt tập huấn về kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30, cụ thể Phòng
GD&ĐT huyện Lâm Bình đã chỉ đạo các nhà trƣờng tổ chức cho cán bộ, giáo viên
nghiên cứu về nội dung và cách thức đánh giá học sinh trƣớc khi có chỉ đạo thực
hiện; 100% cán bộ quản lý, giáo viên đƣợc tham gia tập huấn về triển khai thực hiện
Thông tƣ 30; các tổ chuyên môn đã tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên đề về nâng cao
năng lực đánh giá học sinh, cách ghi hồ sơ đánh giá, nhận xét bằng lời nói trực tiếp
với học sinh hoặc viết nhận xét vào phiếu, vở của học sinh về những kết quả đã làm
đƣợc hoặc chƣa làm đƣợc; mức độ hiểu biết và năng lực vận dụng kiến thức; mức độ
thành thạo các thao tác, kĩ năng cần thiết, phù hợp với yêu cầu của bài học, hoạt động
của học sinh; quan tâm tiến độ hoàn thành từng nhiệm vụ của học sinh; áp dụng biện
pháp cụ thể để kịp thời giúp đỡ học sinh vƣợt qua khó khăn trong giờ học.
Tuy nhiên tại một số trƣờng, có nhiều điểm trƣờng, khoảng cách xa, giao
thông đi lại khó khăn nên công tác kiểm tra, hỗ trợ, tƣ vấn cho giáo viên trong
triển khai đánh giá theo Thông tƣ 30 phần nào ảnh hƣởng đến công tác bồi dƣỡng
http://www.lrc.tnu.edu.vn
49
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
của giáo viên.
* Qua thống kê ý kiến của giáo viên đƣợc hỏi về đánh giá việc thực hiện
mục đích bồi dƣỡng tại các trƣờng tiểu học huyện Lâm Bình; có 100% cán bộ
quản lý đánh giá về chỉ đạo thực hiện mục đích bồi dƣỡng là hiệu quả và 89,8%
giáo viên có ý kiến thống nhất về nội dung này.
* Nội dung bồi dƣỡng đƣợc căn cứ vào nhiệm vụ giáo dục trong năm
học, căn cứ kế hoạch bồi dƣỡng của Bộ GD&ĐT. Thực hiện nội dung bồi
dƣỡng cho giáo viên là một khâu quan trọng để thực hiện nhiệm vụ giáo dục
trong năm học, thực hiện nhiệm vụ phát triển địa phƣơng và đặc biệt thực hiện
đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30.
Qua khảo sát, lấy ý kiến của 18 cán bộ quản lý, 128 giáo viên một số trƣờng
tiểu học trên địa bàn về thực hiện nội dung bồi dƣỡng giáo viên trong năm học.
Kết quả 100% cán bộ quản lý và giáo viên có ý kiến khẳng định nội dung bồi
dƣỡng đã đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học theo cấp học; có trên 80%
cho rằng nội dung bồi dƣỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ giáo dục địa
phƣơng và khoảng 95% cán bộ quản lý, giáo viên có ý kiến nội dung bồi dƣỡng đã
đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên.
Nhƣ vậy, có thể khẳng định qua khảo sát cán bộ quản lý giáo viên các trƣờng
tiểu học huyện Lâm Bình đã thực hiện nội dung bồi dƣỡng tƣơng đối hiệu quả.
Bảng 2.6: Nhận thức của CBQL, GV về thực hiện nội dung bồi dƣỡng
kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học
Đánh giá
Nội dung bồi dƣỡng Cán bộ quản lý Giáo viên
Số phiếu Tỷ lệ Số phiếu Tỷ lệ
18/18 100% 128/128 100% Đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học theo cấp tiểu học.
15/18 83,3% 112/128 87.5%
http://www.lrc.tnu.edu.vn
50
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
17/18 76,7% 122/128 95,3 Đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục địa phƣơng, bao gồm cả nội dung bồi dƣỡng do các dự án thực hiện. Đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên
* Để đánh giá thực trạng về thực hiện các phƣơng pháp bồi dƣỡng
cho giáo viên các trƣờng tiểu học huyện Lâm Bình, đã tiến hành lấy ý kiến
18 cán bộ quản lý và 128 giáo viên của 06 trƣờng tiểu học. Trong các
phƣơng pháp bồi dƣỡng đã đƣợc báo cáo viên sử dụng trong hoạt động bồi
dƣỡng thì phƣơng pháp học tập hợp tác (Phƣơng pháp hỏi - đáp; phƣơng
pháp nêu vấn đề; phƣơng pháp làm việc nhóm; phƣơng pháp nghiên cứu
tình huống) đƣợc phần lớn giáo viên (trên 90%) cho rằng đƣợc sử dụng có
hiệu quả và có trên 30% cán bộ quản lý, giáo viên có ý kiến phƣơng pháp
định hƣớng hành động trong hoạt động bồi dƣỡng là không hiệu quả.
Bảng 2.7: Đánh giá thực hiện phương pháp bồi dưỡng kỹ năng
đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học
Hiệu quả
GV Không hiệu quả GV
Phƣơng pháp bồi dƣỡng
CBQL Số phiếu Tỷ lệ % Số phiếu Số phiếu
Phƣơng pháp diễn giảng Tỷ lệ % 15 83,3 112 87,5 CBQL Số phiếu 03 Tỷ lệ % 16,7 26 Tỷ lệ % 12,5
Phƣơng pháp học tập 17 94,4 125 97,6 01 5,6 3 2,4 hợp tác
Phƣơng pháp định hƣớng 12 66, 6 89 69,5 06 33,4 39 30,5 hành động
* Đƣợc hỏi về thực trạng sử dụng các hình thức bồi dƣỡng cho giáo viên
tiểu học tại một số trƣờng huyện Lâm Bình thì cán bộ quản lý và giáo viên đều
có ý kiến cho rằng hình thức bồi dƣỡng phổ biến nhất là hình thức bồi dƣỡng tập
trung. Tuy nhiên khi hỏi về hiệu quả của các hình thức bồi dƣỡng thì cán bộ
quản lý và giáo viên lại cho rằng bồi dƣỡng bằng hình thức tự học của giáo viên
kết hợp với sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề tại tổ hoặc theo cụm trƣờng là có
hiệu quả. Cán bộ quản lý và giáo viên cũng có ý kiến căn cứ nội dung bồi dƣỡng
có thể thực hiện linh hoạt các hình thức bồi dƣỡng nhằm phát huy hiệu quả hoạt
http://www.lrc.tnu.edu.vn
51
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
động bồi dƣỡng và nâng cao trình độ tay nghề cho giáo viên.
* Về công tác tổ chức bồi dƣỡng; 100% cán bộ quản lý, giáo viên đƣợc lấy ý
kiến nhất trí về biện pháp tổ chức thực hiện các hoạt động bồi dƣỡng theo nội dung,
chƣơng trình đã xây dựng; trên 90% cán bộ quản lý, giáo viên đều khẳng định biện
pháp tổ chức đã thực hiện có hiệu quả nhất là phải cử giảng viên có kinh nghiệm để
thực hiện nội dung chƣơng trình bồi dƣỡng, 95% cán bộ quản lý, giáo viên có ý
kiến phải có Quyết định phân công quản lý lớp bồi dƣỡng và có khoảng 35% có ý
kiến huy động nguồn tài chính phụ vụ hoạt động bồi dƣỡng còn hạn chế.
Bảng 2.8: Đánh giá công tác tổ chức chỉ đạo, triển khai hoạt động
bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30
GV
Những biện pháp tổ chức
CBQL Số lƣợng Tỷ lệ (%) Số lƣợng Tỷ lệ (%)
Cử giảng viên có kinh nghiệm để thực hiện nội 18 100 125 97,26 dung chƣơng trình bồi dƣỡng
Mời chuyên gia tham gia bồi dƣỡng 16 88,8 112 87,67
Chuẩn bị tài liệu để phục vụ hoạt bồi dƣỡng 17 94,4 125 97,26
Quyết định phân công quản lý lớp bồi dƣỡng 17 94,4 122 95,8
Tổ chức thực hiện các hoạt động bồi dƣỡng theo 18 100 128 100 nội dung, chƣơng trình đã xây dựng
Huy động nguồn tài chính để thực hiện bồi dƣỡng 7 38,8 46 35,61
2.3.3.3. Thực trạng về kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng
Các hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 đã
đƣợc triển khai trên địa bàn huyện Lâm Bình theo các chỉ đạo của Bộ GD&ĐT,
Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở GD&ĐT, Ủy ban nhân dân huyện và Phòng
GD&ĐT. Điều đáng nói ở đây là Sở GD&ĐT đã lồng ghép nội dung hƣớng
dẫn của Thông tƣ 26 với Thông tƣ 30 trong chỉ đạo triển khai các đơn vị. Đây
là cách tiếp cận cần đƣợc phát huy trong công tác tổ chức và quản lý hoạt động
http://www.lrc.tnu.edu.vn
52
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học tại địa bàn.
Phòng GD&ĐT huyện Lâm Bình chỉ đạo: Giáo viên hoàn thành đầy đủ
các nội dung bồi dƣỡng theo kế hoạch của cá nhân và tham dự đầy đủ các đợt
bồi dƣỡng tập trung thì đƣợc đánh giá kết quả bồi dƣỡng. Việc đánh giá và
công nhận kết quả bồi dƣỡng đảm bảo công bằng, chính xác, khách quan, có
tác dụng động viên, khuyến khích giáo viên tích cực học tập, bồi dƣỡng. Kết
quả đánh giá đƣợc lƣu vào hồ sơ của giáo viên làm căn cứ đánh giá và xếp loại
danh hiệu thi đua hàng năm đối với giáo viên.
Theo báo cáo của Phòng GD&ĐT huyện Lâm Bình, công tác kiểm tra
của Sở GD&ĐT đối với Phòng GD&ĐT:
- Công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dƣỡng đƣợc lãnh đạo Phòng
GD&ĐT thực hiện nghiêm túc;
- Hiệu trƣởng nhà trƣờng thực hiện chỉ đạo tổ chuyên môn, giáo viên
thực hiện hoạt động bồi dƣỡng theo kế hoạch xây dựng. Tổ chức kiểm tra, đánh
giá kết quả bồi dƣỡng giáo viên theo quy định.
Tuy nhiên theo kết quả khảo sát, chỉ có 61,1% cán bộ quản lý và 58,6%
giáo viên đƣợc hỏi cho rằng hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh là
có hiệu quả; trên 10% cán bộ quản lý, giáo viên đƣợc hỏi cho rằng công tác này
không hiệu quả (Hình 2.8).
Thầy cô cho ý kiến về hiệu quả của hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 tại trƣờng đang công tác
61.1
http://www.lrc.tnu.edu.vn
53
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Hình 2.8. Hiệu quả công tác bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh
2.3.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học
sinh theo Thông tư 30 cho giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình
Yếu tố nhận thức đƣợc xác định là một yếu tố có ảnh hƣởng tới hoạt
động bồi dƣỡng và công tác quản lý hoạt động bồi dƣỡng. Nếu cán bộ quản lý,
giáo viên có nhận thức đầy đủ về mục đích, ý nghĩa và sự cần thiết của hoạt động
bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 thì hoạt động bồi dƣỡng
mới đạt hiệu quả, ngƣợc lại nếu nhận thức sai hoặc không đầy đủ sẽ khiến họ coi
nhẹ hoạt động này, thậm chí có những tác động tiêu cực. Điều này sẽ có ảnh
hƣỡng đến hiệu quả của hoạt động bồi dƣỡng.
Thông qua khảo sát đã thực hiện và phân tích các báo cáo của Sở
GD&ĐT, Phòng GD&ĐT huyện Lâm Bình có thể nhận xét về các nguyên nhân
khách quan dẫn đến hiệu quả chƣa đƣợc mong muốn nhƣ:
- Các tiêu chí đánh giá học sinh của Thông tư 30 chưa được định nghĩa
thật rõ ràng và thiếu các hướng dẫn mang tính cẩm nang.
- Địa bàn triển khai như huyện Lâm Bình còn có nhiều khó khăn về điều
kiện địa lý; điều kiện kinh tế và là nơi có tỷ lệ học sinh người dân tộc thiểu số
rất cao; việc tiếp xúc, trao đổi giữa giáo viên với phụ huynh học sinh còn nhiều
khó khăn, hạn chế..
- Trình độ đào tạo của cán bộ quản lý, giáo viên không đồng đều; tỷ lệ
giáo viên có trình độ đào tạo Trung cấp sư phạm (69,8%) cao hơn nhiều so với
các huyện trong tỉnh Tuyên Quang.
- Kinh phí hỗ trợ cho báo cáo viên, học viên tham gia hoạt động bồi
http://www.lrc.tnu.edu.vn
54
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
dưỡng chưa động viên, khuyến khích được các đối tượng tham gia.
Kết luận chƣơng 2
Chƣơng 2 cũng đã phân tích kết quả phiếu khảo sát để đánh giá xem các
nhóm tiêu chí nào khả dĩ có thể sử dụng để đánh giá mức độ hoàn thành các môn
học thay vì là đánh giá học lực học sinh. Tƣơng tự, cũng thông qua đó để thử
nghiệm một số tiêu chí khả dĩ có thể dùng để đánh giá phẩm chất của học sinh
tiểu học thay vì đánh giá hạnh kiểm. Các tiêu chí này đều đòi hỏi tâm huyết và
kỹ năng đánh giá học sinh đồng thời với tần suất quan sát, trao đổi thật thƣờng
xuyên với học sinh ở trên lớp, giờ ra chơi và trong các hoạt động ngoại khóa.
Chƣơng 2 cũng đã đề cập đến công tác quản lý việc triển khai thực
hiện Thông tƣ 30 tại Tuyên Quang nói chung, tại huyện Lâm Bình nói riêng.
Qua đó, đánh giá việc tích hợp Thông tƣ 26 là các công cụ pháp lý cho phép
triển khai hiệu quả Thông tƣ 30, với điều kiện phải vận dụng tích hợp các
Thông tƣ để tránh chồng chéo, lãng phí thời gian của cán bộ quản lý, giáo
viên và lãng phí nguồn lực của ngành.
Do đặc thù vùng sâu, miền núi với đa số học sinh là ngƣời dân tộc thiểu
số, với tỷ lệ cán bộ, giáo viên có trình độ Đại học, Cao đẳng thấp thì công tác tổ
chức và quản lý bồi dƣỡng cho giáo viên ở huyện Lâm Bình cần đƣợc xây dựng
cho phù hợp. Việc quản lý công tác bồi dƣỡng cần bắt đầu từ đánh giá hiện
trạng hạ tầng giáo dục, nguồn nhân lực cán bộ, giáo viên của huyện. Tiếp đó là
việc thiết kế nội dung, phƣơng pháp, hình thức bồi dƣỡng phù hợp với đặc thù
của huyện Lâm Bình nhƣ đã phân tích trong Chƣơng 2. Công tác đánh giá là
một phần quan trọng của quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo
viên tiểu học và cần đƣợc tiến hành một cách phù hợp với thực tiễn của huyện
Lâm Bình.
Các kết luận của Chƣơng 2 sẽ đƣợc dùng để định hƣớng giải pháp đề
xuất trong Chƣơng 3. Cả ba chƣơng đều cùng chung nền tảng lý thuyết đã tổng
http://www.lrc.tnu.edu.vn
55
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
quan và trình bày trong Chƣơng 1.
Chƣơng 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG KỸ NĂNG
ĐÁNH GIÁ HỌC SINH THEO THÔNG TƢ 30 CHO
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC HUYỆN LÂM BÌNH,
TỈNH TUYÊN QUANG
3.1. Nguyên tắc xây dựng biện pháp
3.1.1. Nguyên tắc tiếp cận có sự tham gia
Bản thân đối tƣợng điều chỉnh của Thông tƣ 30 đã mang tính nhiều bên
tham gia: Giáo viên, học sinh và phụ huynh học sinh. Vì vậy, việc kết nối ba
khách thể này trong việc đánh giá học sinh sẽ là nhiệm vụ trung tâm khi xây dựng
các nội dung, biện pháp bồi dƣỡng. Có nhiều cách kết nối các bên tham gia, cụ thể
ở đây là giáo viên/học sinh/phụ huynh học sinh, mỗi bên tham gia này lại có vai
trò khác nhau. Tuy nhiên nhiệm vụ trung tâm ở đây là nâng cao năng lực đánh giá
học sinh cho giáo viên tiểu học. Với lập luận nhƣ vậy, tôi cho rằng để bồi dƣỡng
có hiệu quả cần có sự tham gia của học sinh và phụ huynh học sinh. Phƣơng pháp
bồi dƣỡng có sự tham gia chính là điều tôi đề xuất trong chƣơng 3.
Phƣơng thức tiếp cận có sự tham gia đƣợc hình thành và sử dụng từ những
năm 1970, còn đƣợc gọi là tham gia học và thực hành. Đây là một tập hợp nhiều
phƣơng pháp và kỹ năng cho phép vận dụng linh hoạt phụ thuộc vào hoàn cảnh
thực tế. Phƣơng thức tiếp cận có sự tham gia có khả năng huy động kiến thức
của ngƣời học, đúc rút kinh nghiệm từ nhiều nguồn khác nhau, mang lại hiệu quả
cao hơn trong việc chuyển giao kỹ thuật và sáng tạo trong ứng dụng kiến thức.
Về nguyên tắc, giáo viên đƣợc bồi dƣỡng sẽ là trung tâm của quá trình
bồi dƣỡng, các bên tham gia khác sẽ là cán bộ đến tập huấn, học sinh và phụ
huynh. Quan hệ các bên tham gia này (hình 3.1); theo hƣớng dẫn của Thông tƣ
30 [5] việc đƣa học sinh và phụ huynh học sinh tham gia đánh giá học sinh là
cần thiết. Để các bên có thể tham gia nhƣ trình bày trong hình 3.1 cần có một
số một chƣơng trình đào tạo phù hợp. Đó thƣờng là một chƣơng trình tập huấn,
http://www.lrc.tnu.edu.vn
56
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh dựa trên các vấn đề cụ thể.
Hình 3.1. Quan hệ các bên tham gia quá trình bồi dưỡng kỹ năng
đánh giá học sinh
3.1.2. Bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh dựa trên vấn đề
Dựa vào các mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp đánh giá học sinh tiểu học
của Thông tƣ 30 và các cơ sở lý thuyết về dạy và học theo vấn đề (problem
based learning and/or training) tôi đề xuất hƣớng xây dựng nội dung bồi dƣỡng
kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình.
Mặc dù phƣơng pháp học và dạy theo vấn đề có thể đƣợc áp dụng cho
riêng từng ngƣời học nhƣng trong đa số các ứng dụng ngƣời ta thƣờng kết hợp
với hoạt động nhóm. Thông qua thảo luận ở nhóm nhỏ, ngƣời học chia sẻ
nguồn thông tin và cùng nhau hình thành các giả thuyết giúp giải quyết vấn đề,
kiểm tra giả thuyết và đi đến kết luận. Nhờ hoạt động nhóm, ngƣời học đƣợc
rèn luyện thêm các kỹ năng cần thiết khác ngoài mục đích lĩnh hội kiến thức.
Đã là thảo luận nhóm thì cần lƣu ý đến đặc thù của các bên tham gia thảo luận.
Trong một lớp bồi dƣỡng đánh giá học sinh tiểu học theo phƣơng pháp học
theo vấn đề ta có: Ngƣời hƣớng dẫn, giáo viên đƣợc bồi dƣỡng, học sinh và
http://www.lrc.tnu.edu.vn
57
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
phụ huynh học sinh.
Việc xây dựng các vấn đề để đƣa vào chƣơng trình bồi dƣỡng kỹ năng
đánh giá học sinh của giáo viên tiểu học cần phải bao hàm cả ba nội dung này,
đồng thời phải phù hợp với tâm lý học sinh để các em có thể tự tin, cởi mở
tham gia hoạt động đánh giá. Với địa bàn huyện Lâm Bình, một huyện vùng
sau vùng xa, miền núi của tỉnh Tuyên Quang việc xây dựng vấn đề để tập huấn,
bồi dƣỡng cũng cần tính đến các yếu tố tâm lý đặc thù của học sinh ngƣời dân
tộc thiểu số. Đây là vấn đề mà nhiều nhà sƣ phạm đã đề cập đến.
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính tích hợp của các biện pháp
Nhƣ đã trình bày ở chƣơng 1, ý tƣởng khung thể hiện ở hình 1.1. cho
thấy cần thiết phải tích hợp các yêu cầu của Thông tƣ 30 với Thông tƣ 26.
Cũng nhƣ đã phân tích, việc tích hợp triển khai các Thông tƣ sẽ tránh chồng
chéo về thời gian, về nhân lực và cho phép kế thừa các nội dung tập huấn
thƣờng xuyên với các nội dung đánh giá học sinh.
Khía cạnh thứ hai của tính tích hợp là tích hợp các chƣơng trình, biện
pháp đào tạo thƣờng xuyên đƣợc hƣớng dẫn tại các Thông tƣ 26 với tập huấn,
bồi dƣỡng theo các nội dung của Thông tƣ 30.
Khía cạnh thứ ba của tích hợp chính là tích hợp các phƣơng pháp lên
lớp truyền thống với phƣơng pháp có các bên tham gia và phƣơng pháp dạy
theo vấn đề.
3.1.4. Đảm bảo tính đặc thù địa phương
Huyện Lâm Bình có đặc thù điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hạ tầng
và nguồn lực giáo dục. Đặc biệt, đây là một huyện có tỷ lệ học sinh tiểu học
ngƣời dân tộc thiểu số cao nhất tỉnh Tuyên Quang. Các đặc thù này cần đƣợc
tính đếm đến khi xây dựng các biện pháp bồi dƣỡng, tập huấn và quản lý quá
trình này một cách hiệu quả. Việc tổ chức tập huấn trong điều kiện cụ thể của
huyện Lâm Bình cần có sự hỗ trợ của các ngành khác trong huyện với ngành
http://www.lrc.tnu.edu.vn
58
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
giáo dục nhƣ Phòng Lao động Thƣơng binh xã hội, Phòng Tài chính…
Có thể tóm lƣợc quan điểm có tính nguyên tắc để định hƣớng xây dựng
các biện pháp bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tƣ 30 ở
huyện Lâm Bình nói trên dƣới dạng sơ đồ trình bày trong hình 3-2.
Hình 3.2. Nguyên tắc tích hợp có tính định hướng các biện pháp
bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh tiểu học
3.2. Các biện pháp quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo
Thông tƣ 30 cho giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên về
thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tư 30
3.2.1.1. Mục tiêu của biện pháp
- Giúp cán bộ quản lý, giáo viên hiểu đúng, đầy đủ về mục đích, nội
dung và cách thức đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30;
- Nâng cao nhận thức cán bộ quản lý, giáo viên về vai trò, ý nghĩa của
thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30.
3.2.1.2. Nội dung và cách thức thực hiện
Việc đánh giá học sinh là nhiệm vụ của giáo viên nhƣng trung tâm
của vấn đề lại là học sinh. Do đó, công tác nâng cao nhận thức về đánh giá
học sinh cũng phải đƣợc đồng thời triển tới học sinh và phụ huynh học
http://www.lrc.tnu.edu.vn
59
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
sinh. Cụ thể:
- Hiệu trƣởng phải cập nhật thƣờng xuyên và hệ thống hoá toàn bộ các
văn bản chỉ đạo, các chủ trƣơng, đƣờng lối, chính sách của Đảng, Nhà nƣớc,
ngành giáo dục về thực hiện đánh giá học sinh tiểu học. Từ đó triển khai đến
cán bộ, giáo viên, nhân viên trong đơn vị và quy định thống nhất để cùng
phối hợp thực hiện, nhằm thay đổi một cách căn bản nhận thức của cán bộ
quản lý, giáo viên, học sinh và phụ huynh học sinh;
- Làm tốt công tác tuyên truyền đến cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
trong nhà trƣờng các văn bản chỉ đạo, các tài liệu tham khảo về đánh giá học sinh
theo Thông tƣ 30 bằng nhiều hình thức: Triển khai trong Hội nghị đầu năm học;
lƣu tại thƣ viện nhà trƣờng để mọi ngƣời cùng tham khảo, nghiên cứu hoặc dán
công khai văn bản liên quan đến đánh giá học sinh cần triển khai tại bảng tin để
giáo viên, học sinh, phụ huynh học sinh đƣợc biết, theo dõi; thông báo thƣờng
xuyên trong họp Hội đồng nhà trƣờng kết quả kiểm tra giáo viên về thực hiện
đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30;
- Chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng dạy
học và các điều kiện khác để giáo viên thƣờng xuyên tham gia các hoạt động
trao đổi chuyên môn về thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30;
- Tổ chức các buổi tuyên truyền về mục đích đánh giá học sinh theo
Thông tƣ 30 đến học sinh và phụ huynh học sinh. Thu thập thông tin phản hồi
từ học sinh, phụ huynh học sinh từ đó giáo viên điều chỉnh hoạt động của mình
nhằm đảm bảo đánh giá chính xác công bằng, khuyến khích, động viên học
sinh điều chỉnh hoạt động học tập của mình;
- Tổ chức các buổi hội thảo, sinh hoạt chuyên đề về đánh giá học sinh
theo Thông tƣ 30 để tạo môi trƣờng cho giáo viên trao đổi, giải đáp thắc mắc,
đề xuất, băn khoăn của giáo viên trong quá trình tổ chức thực hiện;
- Tổ chức tập huấn cho giáo viên về nội dung đánh giá học sinh theo
Thông tƣ 30, trong đó đƣa ra nội dung gợi ý, đề xuất hƣớng giải quyết nhằm
http://www.lrc.tnu.edu.vn
60
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
giúp giáo viên đánh giá sự hình thành và phát triển một số năng lực, phẩm chất
của học sinh. Ngăn chặn và xử lý nghiêm túc trƣờng hợp giáo viên vi phạm qui
chế, đồng thời tuyên dƣơng, khen thƣởng giáo viên thực hiện nghiêm túc đánh
giá học sinh theo Thông tƣ 30.
Kết quả phân tích các phiếu khảo sát ở huyện Lâm Bình (nhƣ đã trình
bày ở Chƣơng 1) cho thấy đa số cán bộ, giáo viên tiểu học đƣợc khảo sát đều
cho rằng họ gặp nhiều khó khăn khi tiếp cận với phụ huynh học sinh. Vì vậy,
tuyên truyền đến phụ huynh học sinh sự tham gia của phụ huynh học sinh vào
đánh giá con em họ sẽ góp phần khắc phục hạn chế nói trên.
3.2.1.3. Điều kiện thực hiện
- Dựa vào các văn bản pháp qui của ngành và các nội quy, quy định của
nhà trƣờng.
- Lãnh đạo nhà trƣờng thƣờng xuyên cập nhật các văn bản chỉ đạo của
Bộ, Sở, Phòng GD&ĐT về thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30. Qua
đó triển chỉ đạo, hƣớng dẫn đến giáo viên trong nhà trƣờng, giúp giáo viên hiểu
và nắm chắc nội dung cần thực hiện.
- Tạo điều kiện về cơ sớ vật chất và đồ dùng, thiết bị dạy học cho giáo
viên trong thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30.
3.2.2. Biện pháp 2: Lập kế hoạch, xây dựng nội dung bồi dưỡng dựa trên cơ
sở khảo sát nghiên cứu hoạt động bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo
Thông tư 30 cho giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình
3.2.2.1. Mục tiêu của biện pháp
Biện pháp triển khai lập kế hoạch bồi dƣỡng phải đƣợc căn cứ trên mục
tiêu, nội dung, hình thức bồi dƣỡng. Biện pháp này giúp các nhà quản lý xây
dựng nội dung bồi dƣỡng phù hợp với đối tƣợng, đảm bảo nội dung và đạt hiệu
quả hoạt động bồi dƣỡng.
3.2.2.2. Nội dung và cách thức thực hiện
Kế hoạch bồi dƣỡng đƣợc xây dựng trên cơ sớ đáp ứng yêu cầu thực hiện
nhiệm vụ năm học, cụ thể: Nội dung kế hoạch bồi dƣỡng cho giáo viên nhằm
http://www.lrc.tnu.edu.vn
61
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
nâng cao kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30.
Khi lập kế hoạch bồi dƣỡng cần tính đến tính thực tế, tính khả thi và
khả năng áp dụng đƣợc. Nội dung bồi dƣỡng cần xác định rõ những nội dung
quan trọng cần thiết cho giáo viên trong thực hiện đánh giá học sinh theo
Thông tƣ 30. Xây dựng nội dung bồi dƣỡng cần có khảo sát nghiên cứu hoạt
động bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học trên địa bàn,
trên cơ sở đó xác định nhu cầu bồi dƣỡng, xây dựng nội dung, chƣơng trình
bồi dƣỡng cho phù hợp và đạt hiệu quả.
Lập kế hoạch bồi dƣỡng cần cụ thể một số nội dung:
- Thời gian bồi dƣỡng: Xác định thời gian bồi dƣỡng tập trung, thời gian
giáo viên tự học (Xây dựng số tiết bồi dƣỡng).
- Hình thức bồi dƣỡng: Tập huấn, hội thảo theo chuyên đề, giáo viên tự
học, giáo viên học tập trung, giáo viên học từ xa (qua mạng Intenet) hoặc tổ
chức thăm quan thực tế…
- Báo cáo viên: Chuyên gia; Lãnh đạo, chuyên viên Sở GD&ĐT; Lãnh
đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT huyện Lâm Bình; cán bộ quản lý, giáo viên
cốt cán đƣợc trƣng tập làm báo cáo viên.
- Tài liệu, kinh phí bồi dƣỡng: Tài liệu đƣợc biên soạn và phát hành dƣới
dạng ấn phẩm, băng tiếng, băng hình. Kinh phí xây dựng trên cở sở kinh phí
chi thƣờng xuyên, kinh phí từ chƣơng trình mục tiêu quốc gia hoặc kinh phí hỗ
trợ từ các dự án.
Qua thực trạng khảo sát về thực trạng hoạt động bồi dƣỡng giáo viên tại
huyện Lâm Bình. Chúng tôi đề xuất là cần có sự tham gia của cán bộ quản lý
và giáo viên tiểu học vào xây dựng nội dung cần bồi dƣỡng kỹ năng cho giáo
viên về đánh giá học sinh từ đó lập kế hoạch bồi dƣỡng. Lý do chính để cán bộ
quản lý, giáo viên trên địa bàn tham gia xây dựng nội dung bồi dƣỡng là do họ
là ngƣời am hiểu các điều kiện có tính đặc thù của địa phƣơng cũng nhƣ họ là
ngƣời tiếp xúc hàng ngày với học sinh và có cơ hội gặp gỡ phụ huynh học sinh.
http://www.lrc.tnu.edu.vn
62
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Đó là các trải nghiệm mà những ngƣời xây dựng nội dung bồi dƣỡng kỹ năng
đánh giá học sinh không thể có đƣợc nếu không hợp tác với cán bộ, giáo viên
tiểu học ở huyện Lâm Bình. Chính vì vậy, các đóng góp ý kiến của họ ngay từ
lúc xây dựng nội dung bồi dƣỡng mang tính phản biện thực tiễn rất cao, góp
phần tăng hiệu quả bồi dƣỡng cho chính họ.
Một trong những điểm mấu chốt của công tác đánh giá học sinh là các
tiêu chí đánh giá học sinh. Thông qua phân tích kết quả khảo sát ở huyện Lâm
Bình, có thể thấy tuyệt đại đa số cán bộ, giáo viên tiểu học đƣợc hỏi đều cho là
họ gặp khó khăn trong việc xác định tiêu chí đánh giá học sinh. Một cách logic,
bối cảnh cụ thể, đối tƣợng học sinh cụ thể chính là các yếu tố thực tiễn làm cho
nội dung chƣơng trình bồi dƣỡng có tính khả thi tại một địa bàn cụ thể nhƣ
huyện Lâm Bình. Do có sự tham gia ngay từ đầu nên giáo viên dễ đi đến đồng
thuận về các tiêu chí đánh giá phần lớn là định tính. Điều này góp phần giảm
thiểu thời lƣợng của công tác đánh giá và tạo sự công bằng giữa các học sinh
đƣợc đánh giá, khuyến khích các em phát triển kỹ năng. Đây cũng là một trong
những mục tiêu Thông tƣ 30 đặt ra.
Qua khảo sát thực trạng việc thực hiện đánh giá thƣờng xuyên học sinh
của giáo viên huyện Lâm Bình còn có hạn chế, cụ thể: Cách nhận xét bằng lời
và ghi nhận xét trong sổ theo dõi còn chƣa hiệu quả. Vì vậy khi xây dựng nội
dung bồi dƣỡng cần thống nhất với về các kỹ năng đánh giá nhƣ: Giáo viên
nhận xét trong tiết học, trong ngày học; cách ghi nhận xét trong vở, trong sổ
theo dõi chất lƣợng, cách sử lý kết quả bất thƣờng trong kết quả đánh giá
thƣờng xuyên và đánh giá định kì học sinh. Giáo viên nhận xét gì, nhận xét nhƣ
thế nào, cách thức ra sao, tất cả đều do kỹ năng đánh giá của giáo viên nhằm
khuyến khích, động viên học sinh tiến bộ và học tốt. Cụ thể:
- Khi thực hiện đánh giá thƣờng xuyên quá trình học tập, rèn luyện, của
học sinh, đƣợc thực hiện theo tiến trình nội dung của các môn học và các hoạt
động giáo dục khác, trong đó bao gồm cả quá trình vận dụng kiến thức, kĩ năng
http://www.lrc.tnu.edu.vn
63
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ở nhà trƣờng, gia đình và cộng đồng.
+ Trong đánh giá thƣờng xuyên, giáo viên sử dụng các kĩ thuật quan sát,
theo dõi; trao đổi, phỏng vấn; kiểm tra nhanh (phiếu, vở); nhận xét (lời, viết)...
+ Trong đánh giá thƣờng xuyên, giáo viên ghi những nhận xét đáng chú
ý nhất vào sổ theo dõi chất lƣợng giáo dục, những kết quả học sinh đã đạt đƣợc
hoặc chƣa đạt đƣợc; biện pháp cụ thể giúp học sinh vƣợt qua khó khăn để hoàn
thành nhiệm vụ; các biểu hiện cụ thể về sự hình thành và phát triển năng lực,
phẩm chất của học sinh; những điều cần đặc biệt lƣu ý để giúp cho quá trình
theo dõi, giáo dục đối với cá nhân, nhóm học sinh trong học tập, rèn luyện.
- Khi thực hiện đánh giá thƣờng xuyên hoạt động học tập, sự tiến bộ và
kết quả học tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng từng môn học, hoạt động giáo
dục khác theo chƣơng trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học gồm: Giáo viên,
học sinh (tự đánh giá và nhận xét, góp ý bạn qua hoạt động của nhóm, lớp);
khuyến khích sự tham gia đánh giá của cha mẹ học sinh. Trong quá trình dạy
học, căn cứ vào đặc điểm và mục tiêu của bài học, của mỗi hoạt động mà học
sinh phải thực hiện trong bài học, giáo viên tiến hành một số việc nhƣ sau:
+ Quan sát, theo dõi, trao đổi, kiểm tra quá trình và từng kết quả thực
hiện nhiệm vụ của học sinh, nhóm học sinh theo tiến trình dạy học;
+ Nhận xét bằng lời nói trực tiếp với học sinh hoặc viết nhận xét vào
phiếu, vở của học sinh về những kết quả đã làm đƣợc hoặc chƣa làm đƣợc; mức
độ hiểu biết và năng lực vận dụng kiến thức; mức độ thành thạo các thao tác, kĩ
năng cần thiết, phù hợp với yêu cầu của bài học, hoạt động của học sinh;
+ Quan tâm tiến độ hoàn thành từng nhiệm vụ của học sinh; áp dụng biện
pháp cụ thể để kịp thời giúp đỡ học sinh vƣợt qua khó khăn. Do năng lực của
học sinh không đồng đều nên có thể chấp nhận sự khác nhau về thời gian, mức
độ hoàn thành nhiệm vụ;
- Trong từng giờ học, giáo viên tiến hành một số việc nhƣ sau:
+ Quan sát, theo dõi, trao đổi, kiểm tra quá trình và từng kết quả thực
http://www.lrc.tnu.edu.vn
64
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
hiện nhiệm vụ của học sinh, nhóm học sinh theo tiến trình dạy học;
+ Nhận xét bằng lời nói trực tiếp với học sinh hoặc viết nhận xét vào
phiếu, vở của học sinh về những kết quả đã làm đƣợc hoặc chƣa làm đƣợc; mức
độ hiểu biết và năng lực vận dụng kiến thức; mức độ thành thạo các thao tác, kĩ
năng cần thiết, phù hợp với yêu cầu của bài học, hoạt động của học sinh;
+ Quan tâm tiến độ hoàn thành từng nhiệm vụ của học sinh; áp dụng biện
pháp cụ thể để kịp thời giúp đỡ học sinh vƣợt qua khó khăn trong giờ học.
Căn cứ Kế hoạch bồi dƣỡng thƣờng xuyên của Bộ Giáo dục và Đào tạo
năm 2014, Sở Giáo dục và Đào tạo đã lựa chọn nội dung bồi dƣỡng phù hợp
bậc học Tiểu học.
- Nội dung bồi dƣỡng 1: Đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học
theo cấp học Tiểu học.
- Nội dung bồi dƣỡng 2: Đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển
giáo dục địa phƣơng theo năm học, bao gồm cả nội dung bồi dƣỡng do các dự
án thực hiện của cấp học Tiểu học.
+ Nội dung và cách thức đánh giá học sinh Tiểu học theo Thông tƣ 30;
+ Kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học theo Thông tƣ 30.
- Nội dung bồi dƣỡng 3: Đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục
của giáo viên (do giáo viên đăng ký).
Với các lý do nêu trên thì việc Lập kế hoạch bồi dƣỡng, xây dựng nội dung
bồi dƣỡng dựa trên cơ sở khảo sát nghiên cứu hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng đánh
giá học sinh cho giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình là hoàn toàn cần thiết.
3.2.2.3. Điều kiện thực hiện
- Trong năm học Sở GD&ĐT xây dựng kế hoạch khảo sát, kiểm tra,
đánh giá năng lực của giáo viên tiểu học trên địa bàn huyện Lâm Bình thực
hiện đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30.
- Phòng GD&ĐT huyện Lâm Bình thực hiện khảo sát chính xác kỹ năng
đánh giá học sinh của đội ngũ giáo viên trên địa bàn, xác định nhu cầu bồi
dƣỡng; xây dựng kế hoạch, nội dung, chƣơng trình bồi dƣỡng; huy động nguồn
http://www.lrc.tnu.edu.vn
65
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
lực bồi dƣỡng và tổ chức hoạt động bồi dƣỡng một cách hiệu quả.
- Giáo viên tích cực trong công tác tham mƣu giúp Hiệu trƣởng nắm bắt
đƣợc chất lƣợng thực về kỹ năng đánh giá học sinh của giáo viên trong nhà
trƣờng, từ đó có đề xuất, tham mƣu với Phòng GD&ĐT về công tác bồi
dƣỡng tại huyện Lâm Bình.
3.2.3. Biện pháp 3: Đổi mới phương pháp và hình thức bồi dưỡng theo
hướng phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của đối tượng bồi dưỡng
3.2.3.1. Mục tiêu của biện pháp
- Đổi mới phƣơng pháp tổ chức bồi dƣỡng theo phƣơng thức lấy ngƣời
học (học viên) là trung tâm, dựa vào kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm gắn với
thực tế giảng dạy. Báo cáo viên đóng vai trò ngƣời hƣớng dẫn, định hƣớng,
điều hành, khuyến khích mọi ngƣời tích cực chủ động tham gia, chuyển tải nội
dung bồi dƣỡng bằng nhiều cách khác nhau. Giúp học viên nhận thức đƣợc
những nội dung bồi dƣỡng gắn với nội dung công việc mà họ cần thực hiện.
- Đa dạng hóa các hình thức bồi dƣỡng là cần thiết nhằm giúp cán bộ
quản lý, giáo viên tham gia bồi dƣỡng tiếp thu nội dung một các có hiệu quả và
có khả năng triển khai, tổ chức thực hiện tại đơn vị.
Đổi mới phƣơng pháp, hình thức bồi dƣỡng còn có tác dụng phát huy vai
trò tự bồi dƣỡng của giáo viên, nhằm biến quá trình bồi dƣỡng thành quá trình
tự bồi dƣỡng của mỗi giáo viên.
3.2.3.2. Nội dung và cách thức thực hiện
Để đảm bảo tính đối tƣợng, tính thực tế, tính hiệu quả trong đào tạo, bồi
dƣỡng nâng cao kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 thì cần đổi mới mạnh
mẽ phƣơng pháp, hình thức bồi dƣỡng nhằm thu hút giáo viên tích cực, chủ động
tham gia lớp bồi dƣỡng. Đổi mới phƣơng pháp, hình thức tổ chức bồi dƣỡng nhằm
phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của đối tƣợng bồi dƣỡng thì phải căn cứ
điều kiện thực tế, căn cứ năng lực, trình độ giáo viên để sử dụng phƣơng pháp phù
http://www.lrc.tnu.edu.vn
66
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
hợp với đối tƣợng tham gia bồi dƣỡng.
Ví dụ: Với cùng một nội dung bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho
giáo viên tiểu học, khi tổ chức thực hiện lớp bồi dƣỡng tại Phòng GD&ĐT
huyện Lâm Bình với đối tƣợng giáo viên, với điều kiện kinh tế- xã hội, với
trình độ nhận thức và trình độ đào tạo của giáo viên thì có thể sử dụng phƣơng
pháp và hình thức tổ chức khác với lớp bồi dƣỡng cho đối tƣợng là giáo viên
các trƣờng tiểu học thuộc Phòng GD&ĐT Thành phố. Tuy nhiên vẫn đảm bảo
phát huy đƣợc tính tích cực, chủ động của giáo viên.
Để đổi mới phƣơng pháp và hình thức bồi dƣỡng theo hƣớng phát huy
tính tích cực, chủ động sáng tạo thì cần thực hiện các nội dung sau:
- Tăng cƣờng sử dụng các phƣơng pháp, kỹ thuật hiện đại trong hoạt
động bồi dƣỡng nhằm thu hút đối tƣợng bồi dƣỡng cùng tham gia.
- Kết hợp sử dụng nhiều phƣơng pháp khác nhau phát huy cao nhất tính
tích cực, chủ động, sáng tạo của học viên tham gia lớp bồi dƣỡng nhƣ:
+ Sử dụng phƣơng pháp thuyết trình để phân tích lý thuyết, lý luận, diễn
giải các vấn đề, nội dung, tổng hợp kiến thức…
+ Phƣơng pháp tổ chức thảo luận nhóm: Tăng cƣờng sự giao lƣu, trao
đổi, chia sẻ kinh nghiệm, kỹ năng giữa các học viên, từ đó giúp học viên học
hỏi lẫn nhau, rèn luyện kỹ năng đánh giá học sinh.
+ Phƣơng pháp tham quan mô hình trải nghiệm thực tế: Tổ chức cho học
viên tham quan các trƣờng tiểu học thuộc các Phòng GD&ĐT trên địa bàn tỉnh,
giúp học viên tự học, rút ra kinh nghiệm, viết thu hoạch về chuyến tham quan
thực tế rút ra bài học kinh nghiệm trong thực hiện nhiệm vụ.
- Đa dạng hóa các hình thức bồi dƣỡng:
+ Tự bồi dƣỡng: Là hình thức đƣợc sử dụng khi thực hiện bồi dƣỡng cho
giáo viên trên cơ sở nghiên cứu, học tập tài liệu bồi dƣỡng. Cán bộ, giáo viên tự
bồi dƣỡng thông qua đọc tài liệu, thảo luận theo nhóm, tổ; các nhóm, tổ chuyên
môn ghi biên bản thảo luận và đề nghị nội dung yêu cầu giải đáp (theo quy định
http://www.lrc.tnu.edu.vn
67
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
về phân cấp quản lý để đề nghị trƣờng, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo
dục và Đào tạo giải đáp nếu có). Các trƣờng tiểu học tổng hợp ý kiến đề nghị
giải đáp trích từ biên bản thảo luận của các tổ, nhóm gửi lên Phòng GD&ĐT,
các Phòng tổ chức giải đáp cho giáo viên có thể thông qua đội ngũ cốt cán các
trƣờng hoặc đăng trên trang Web của đơn vị.
Có thể sử dụng hình thức tự học của giáo viên kết hợp với sinh hoạt tập
thể về chuyên môn, nghiệp vụ tại tổ chuyên môn của nhà trƣờng, liên trƣờng
hoặc theo cụm trƣờng.
Tổ chức bồi dƣỡng theo cụm trƣờng là hình thức tập trung cán bộ quản
lý, giáo viên của 3- 4 trƣờng, có khoảng cách địa lý giữa các trƣờng không quá
xa, có nhiều điểm tƣơng đồng về cơ sở vật chất, đặc điểm kinh tế xã hội, trình
độ đào tạo của giáo viên, chất lƣợng học sinh để có thể chia sẻ kinh nghiệm,
tháo gỡ khó khăn về nội dung và cách thức đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30.
+ Bồi dƣỡng tập trung tại huyện: Là hình thức phổ biến nhất trong hoạt
động bồi dƣỡng thƣờng xuyên cho cán bộ, giáo viên nhằm giảm bớt chi phí cho
cá nhân (không phải ăn, nghỉ tại địa điểm tập huấn), học viên có thể tận dụng
đƣợc thời gian kết hợp việc giải quyết công việc tại trƣờng ngoài thời gian tập
huấn. Bồi dƣỡng tập trung giúp giáo viên tập trung để đƣợc hƣớng dẫn, thảo
luận, trao đổi, giải đáp thắc mắc.
+ Bồi dƣỡng bằng hình thức học từ xa: Cơ quan tổ chức bồi dƣỡng in sao
tài liệu, hƣớng dẫn, chuyển cho học viên qua công nghệ thông tin (qua mạng
Intenet) để học viên tự học, tự nghiên cứu, có trao đổi, phản hồi và giải đáp
nhằm nâng cao khả năng làm việc và nghiên cứu độc lập hoặc tổ chức thăm
quan thực tế (thăm lớp dự giờ các trƣờng thuộc Thành phố, các huyện trên địa
bàn tỉnh hoặc tham dự các buổi sinh hoạt chuyên đề về nội dung và cách thức
đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30).
Việc sử dụng nhiều hình thức bồi dƣỡng nhằm tạo điều kiện thuận lợi
http://www.lrc.tnu.edu.vn
68
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
cho giáo viên đƣợc tham gia đầy đủ các khóa đào tạo, bồi dƣỡng.
3.2.3.3. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Giảng viên tham gia bồi dƣỡng phải là các chuyên gia, chuyên viên Sở,
Phòng GD&ĐT, cán bộ quản lý và giáo viên cốt cán đã đƣợc tham gia tập huấn tại
Bộ, Sở GD&ĐT. Là giảng viên nắm vững kiến thức về đánh giá học sinhh theo
Thông tƣ 30.
- Tăng cƣờng công tác kiểm tra, giám sát hoạt động bồi dƣỡng và đánh
giá kết quả bồi dƣỡng một cách khách quan, công bằng, có văn bản phản hồi về
đơn vị trƣờng cử cán bộ tham gia bồi dƣỡng nhằm tạo động lực, thu hút giáo
viên tham gia bồi dƣỡng.
- Giáo viên phải tích cực, chủ động tham gia lớp bồi dƣỡng; tích cực phát
huy thế mạnh, năng lực bản thân, chủ động chia sẻ với giáo viên vùng tham gia
nhằm giúp nhau lĩnh hội kiến thức một cách chủ động, hiệu quả.
3.2.4. Biện pháp 4: Xây dựng chế độ hỗ trợ về tài chính, tạo cơ chế động viên
khuyến khích giáo viên tham gia hoạt động bồi dưỡng
3.2.4.1. Mục đích của biện pháp
Phát huy mọi nguồn lực để tổ chức hoạt động bồi dƣỡng một cách hiệu
cuả, sử dụng có hiệu quả những nguồn kinh phí đƣợc cấp cho công tác bồi
dƣỡng để tăng hiệu quả bồi dƣỡng, tránh lãng phí về sức ngƣời, sức của và thời
gian trong tổ chức bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên.
Tạo cơ chế động viên khuyến khích về cơ sở vật chất, tinh thần cho giáo
viên tham gia lớp bồi dƣỡng đạt hiệu quả cao.
3.2.4.2. Nội dung và cách thức thực hiện
Kinh phí để hỗ trợ cho giáo viên tham gia các lớp bồi dƣỡng đang là một
trong những khó khăn trong những năm qua và hiện nay trong công tác bồi
dƣỡng. Để hoạt động bồi dƣỡng có hiệu quả, tạo cơ chế động viên khuyến
khích giáo viên tham gia lớp bồi dƣỡng thì cơ quan tổ chức bồi dƣỡng cần xây
dựng chế độ hỗ trợ kinh phí cho hoạt động bồi dƣỡng cũng nhƣ cho giáo viên
tham gia lớp bồi dƣỡng theo Quyết định số 21/2010/NQ-HĐND về việc quy
định chế độ chi công tác phí, chế độ chi hội nghị, chế độ chi tiếp khách áp dụng
http://www.lrc.tnu.edu.vn
69
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang [27].
Căn cứ nhiệm vụ thực hiện trong năm học, Phòng GD&ĐT xây dựng kế
hoạch bồi dƣỡng kèm theo dự toán kinh phí đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp
ngân sách hoạt động vào nguồn kinh phí hoạt động nghiệp vụ của cơ quan hàng
năm, kinh phí từ chƣơng trình mục tiêu quốc gia và các kinh phí hợp pháp khác
của đơn vị tổ chức bồi dƣỡng.
Vận động nguồn lực từ các dự án nhƣ VNEN, SEQAP hƣớng lồng ghép
việc bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên. Đây cũng là trong
những cách để huy động nguồn lực tài chính, hỗ trợ kinh phí cho hoạt động bồi
dƣỡng cũng nhƣ chế độ cho giáo viên tham gia lớp bồi dƣỡng (Hỗ trợ kinh phí
đi lại, hỗ trợ tiền ăn trƣa, tiền ngủ trọ…).
Tạo điều kiện tốt nhất về cơ sở vật chất để phục vụ hoạt động bồi dƣỡng
(Trang thiết bị phục vụ hoạt động bồi dƣỡng; phòng tổ chức các hoạt động bồi
dƣỡng tập trung; điều kiện ăn, ở cho học học viên tham gia lớp bồi dƣỡng).
Thực tế cho thấy việc thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 đã
đƣợc triển khai và tổ chức thực hiện đồng bộ ở tất cả các trƣờng tiểu học trong
toàn huyện; tuy nhiên tại một số trƣờng chƣa đƣợc tổ chức thƣờng xuyên đồng
bộ, giáo viên chƣa đƣợc động viên khuyến khích bằng những quy định cụ thể.
Do đó, hiệu trƣởng nhà trƣờng cần đƣa vào qui chế hoạt động cơ quan, những
quy định cụ thể thiết thực về tổ chức thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tƣ
30 nhằm động viên khuyến khích cán bộ, giáo viên tích cực tham gia các hoạt
động đánh giá học sinh. Để khuyến khích giáo viên thực hiện có hiệu quả việc
đổi mới đánh giá học sinh tiểu học cần đƣa vào qui chế chi tiêu nội bộ những
quy định hỗ trợ giáo viên về tài chính khi giáo viên đạt thành tích cao về thực
hiện thông tƣ 30 cũng nhƣ tham gia hoạt động bồi dƣỡng tại đơn vị.
Thực hiện thanh toán chế độ cho cán bộ, giáo viên tham gia hoạt động
bồi dƣỡng theo đúng quy định, đảm bảo nhanh chóng, kịp thời; không gây
http://www.lrc.tnu.edu.vn
70
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
phiền hà, khó khăn trong thủ tục thanh toán.
Ngoài ra có thể đề xuất các cấp có thẩm quyền, các doanh nghiệp trên
địa bàn hỗ trợ kinh phí phát tài liệu, tổ chức các chuyến tham quan thực tế tại
các trƣờng trong tỉnh hoặc tham quan tại các tỉnh bạn, nhằm động viên khuyến
khích giáo viên tham gia hoạt động bồi dƣỡng và đạt hiệu quả cao
3.2.4.3. Điều kiện thực hiện
- Các văn bản quy định về chế độ của cán bộ giáo viên tham gia lớp bồi
dƣỡng nhƣ: Chỉ thị nhiệm vụ năm học; Kế hoạch bồi dƣỡng trong năm học;
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân các cấp; văn bản chỉ đạo của Sở, Phòng
GD&ĐT về công tác chuyên môn.
- Làm tốt công tác phối hợp với các cơ quan, ban, ngành có liên quan: Sở
Tài chính, Phòng Tài chính huyện, Phòng Lao động - Thƣơng binh xã hội….
- Đầu tƣ cơ sở vật chất và các điều kiện để cán bộ, giáo viên thực hiện
hoạt động bồi dƣỡng.
- Nhận thức của mỗi cán bộ quản lý, giáo viên về hiệu quả công tác bồi
dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30;
3.2.5. Biện pháp 5: Trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm
Chia sẻ và trao đổi kinh nghiệm là biện pháp mà ngành giáo dục và đào
tạo thƣơng xuyên tổ chức dƣới một số dang thức khác nhau, trong đó có các hội
thảo. Thẳng thắn mà nói, không ít hội thảo còn mang tính hình thức, đề cập
nhiều đến thành tích mà chƣa đi thẳng vào các bất cập, các điểm ý kém trong
thực hiện các Thông tƣ của ngành, ít hơn nữa là các hội thảo có tính phản biện.
Qua phiếu khảo sát đã phân tích ở Chƣơng 2, các tiêu chí đánh giá học sinh vẫn
còn đƣợc xem là một tồn tại do tính chất không rõ ràng của nó trong các văn
bản hƣớng dẫn của ngành. Đối với cán bộ, giáo viên tiểu học miền núi nhƣ ở
huyện Lâm Bình thì việc chia sẻ, trao đổi kinh nghiệm nên đƣợc tổ chức dƣới
dạng các nhóm công tác. Với các biện pháp bồi dƣỡng có sự tham gia và bồi
dƣỡng theo vấn đề thì việc thảo luận theo nhóm công tác tại các hội thảo ở quy
http://www.lrc.tnu.edu.vn
71
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
mô trƣờng, quy mô huyện sẽ rất thực tiễn. Cách làm này cũng đảm bảo tính cấu
trúc của các biện pháp nêu trong luận văn đƣợc duy trì nhất quán và tăng tính
hiệu quả của việc chia sẻ kinh nghiệm giữa các giáo viên với nhau, giữa các lớp
trong một trƣờng và giữa các trƣờng tiểu học trong huyện Lâm Bình.
3.2.6. Biện pháp 6: Đổi mới kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng
3.2.6.1. Mục đích biện pháp
- Đánh giá chính xác, công bằng, khách quan hoạt động bồi dƣỡng, có
tác dụng động viên, khuyến khích giáo viên tích cực học tập, bồi dƣỡng. Lƣu
hồ sơ của giáo viên kết quả bồi dƣỡng làm căn cứ đánh giá và xếp loại danh
hiệu thi đua hàng năm đối với giáo viên.
- Giúp cho chủ thể quản lý biết giáo viên tham gia bồi dƣỡng thực hiện
các nhiệm vụ ở mức nào, đồng thời cũng biết đƣợc quyết định bồi dƣỡng, nội
dung bồi dƣỡng có phù hợp với thực tế hay không, trên cơ sở đó điều chỉnh các
hoạt động bồi dƣỡng để nâng cao hiệu quả, giúp đỡ hay thúc đẩy các cá nhân,
tập thể đạt đƣợc các mục tiêu bồi dƣỡng đã đề ra.
3.2.6.2. Nội dung và cách thức thực hiện
Hiện có nhiều phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá một khóa tập huấn, một
lớp bồi dƣỡng nói chung trong các chƣơng trình thƣờng niên của ngành nhƣ
Thông tƣ 26.
Tuy nhiên, với các khóa tập huấn, bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh
tiểu học theo cách tiếp cận có sự tham gia và phƣơng pháp học theo vấn đề
không còn là mới và ngành giáo dục đã đƣa vào nội dung tập huấn từ năm
2014. Để áp dụng tại huyện Lâm Bình thì cách đánh giá, kiểm tra công tác tập
huấn này cần có đổi mới kiểm tra đánh giá hoặc có định hƣớng mang đặc thù
của huyện Lâm Bình. Theo cách tiếp cận này phƣơng pháp đánh giá công tác
bồi dƣỡng cũng cần có sự tham gia với các tiêu chí phù hợp.
Để kiểm tra, đánh giá có hiệu quả của hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng đánh
giá học sinh cho giáo viên tiểu học sau lớp bồi dƣỡng. Có thể sử dụng một số
http://www.lrc.tnu.edu.vn
72
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
biện pháp nhằm đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dƣỡng nhƣ:
- Kết thúc mỗi module của chƣơng trình bồi dƣỡng, giáo viên làm bài
kiểm tra hoặc viết bài thu hoạch cho nội dung bồi dƣỡng (thời gian tối thiểu 60
phút, chấm theo thang điểm 10).
- Viết bài tiểu luận cuối khóa bồi dƣỡng phải áp dụng kiến thức của lớp
bồi dƣỡng vào giải quyết vấn đề thực tiễn tại đơn vị đang công tác.
- Có thể bằng hình thức cho thảo luận theo nhóm theo nội dung lớp bồi
dƣỡng, các nhóm trình bày ý kiến và lấy ý kiến đóng góp của các nhóm khác.
3.2.6.3. Điều kiện thực hiện biện pháp
- Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về hiệu quả của công tác kiểm
tra đánh giá hoạt động bồi dƣỡng.
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dƣỡng; làm tốt
công tác phối hợp với các cơ quan tham gia chỉ đạo hoạt động bồi dƣỡng.
- Khi kiểm tra hoạt động bồi dƣỡng phải có kết quả thực hiện.
3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp
Trong phạm vi luận văn chúng tôi chỉ tập trung vào sáu biện pháp; các
biện pháp nêu trên có mối quan hệ biện chứng với nhau, ảnh hƣởng tác động
qua lại với nhau, là cơ sở, tiền đề cho nhau và thống nhất với nhau trong hoạt
động bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên. Mỗi biện pháp là một
khâu, một mắt xích quan trọng tạo nên sự thành công và hiệu quả của quản lý
bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 cho giáo viên tiểu học
huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang.
Khảo sát đánh giá, xác định nội dung, đối tƣợng bồi dƣỡng là khâu
đầu tiên để lập kế hoạch bồi dƣỡng, từ đó sẽ lựa chọn nội dung, hình thức,
phƣơng pháp bồi dƣỡng phù hợp, hiệu quả, khắc phục hạn chế trong hoạt
động bồi dƣỡng.
Xây dựng đội ngũ báo cáo viên đáp ứng nhu cầu của ngƣời học sẽ thu
hút đƣợc sự quan tâm, chú ý, hấp dẫn đối với học viên, đảm bảo chất lƣợng
http://www.lrc.tnu.edu.vn
73
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
công tác bồi dƣỡng.
Đổi mới phƣơng pháp và hình thức bồi dƣỡng nhằm phát huy tính tích
cực, chủ động của đối tƣợng bồi dƣỡng là một trong những biện pháp nhằm đáp
ứng nhu cầu, nội dung và những vấn đề thực tế đặt ra. Phƣơng pháp bồi dƣỡng
tốt và hình thức đa dạng phù hợp là yếu tố đảm bảo tính khả thi và thành công
hoạt động bồi dƣỡng. Một mặt vừa hấp dẫn, thu hút ngƣời học, tạo điều kiện
thuận lợi giáo viên tham gia từ đó nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
Nguồn lực tài chính, cơ chế hỗ trợ tài chính và cơ sở vật chất là khâu
không thể thiếu, là yếu tố cần trong công tác bồi dƣỡng cán bộ; nguồn lực
tài chính, cơ chế hỗ trợ tài chính cũng giải quyết một phần khó khăn giáo
viên tham gia bồi dƣỡng.
Kiểm tra, giám sát hoạt động bồi dƣỡng nhằm đánh giá hoạt động bồi
dƣỡng có đem lại hiệu quả nhƣ mong muốn hay không? làm cơ sở, tiền đề cho
việc điều chỉnh nội dung, phƣơng pháp, hình thức tổ chức bồi dƣỡng.
Có thể tóm tắt các biện pháp và quy trình quản lý bồi dƣỡng kỹ năng
đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học nhƣ sau: Điểm xuất phát của quy trình
là việc nâng cao nhận thức là biện pháp quan trọng nhất và vì vậy nó cần đƣợc
tiến hành đầu tiên. Đây là điều học viên rút ra từ thực tế triển khai ở quy mô
toàn quốc lẫn quy mô tỉnh.
Hình 3.3. Các biện pháp và chu trình quản lý bồi dưỡng
http://www.lrc.tnu.edu.vn
74
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
kỹ năng đánh giá học sinh
Các biện pháp có tính định hƣớng nói trên cũng cần đƣợc thực hiện theo
một trình tự nhất định, thuận tiện cho việc quản lý công tác bồi dƣỡng.
Các kết quả, kinh nghiệm thƣờng mang tính đặc thù của từng trƣờng nên
việc chia sẻ kinh nghiệm là cần thiết. Thông qua chia sẻ thì nhận thức của các
học viên về các vấn đề cụ thể sẽ lại đƣợc nâng cao hơn. Đây là sơ đồ hoàn toàn
có tính định hƣớng; việc vận dụng tại địa bàn cụ thể nhƣ huyện Lâm Bình vẫn
cần có sự trao đổi với Phòng GD&ĐT, lãnh đạo các trƣờng tiểu học và với giáo
viên tiểu học huyện Lâm Bình.
3.2.8. Mô hình quản lý đề xuất
Về Mô hình quản lý phân cấp và lồng ghép: Việc quản lý công tác bồi
dƣỡng, đào tạo thƣờng xuyên lồng ghép với bồi dƣỡng nâng cao kỹ năng
đánh giá học sinh cho giáo viên các trƣờng tiểu học ở huyện Lâm Bình sẽ
cần tổ chức theo sơ đồ hình 3.4.
Hình 3.4. Mô hình quản lý lồng ghép công tác đào tạo thường xuyên
với bồi dưỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tư 30 đề xuất
http://www.lrc.tnu.edu.vn
75
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
áp dụng cho Lâm Bình
Theo mô hình quản lý này thì Phòng Giáo dục thƣờng xuyên- Giáo dục
dân tộc phối hợp với Phòng Giáo dục Tiểu học Sở GD&ĐT để chỉ đạo các hoạt
động bồi dƣỡng ở huyện Lâm Bình thông qua Phòng GD&Đ.
3.3. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm
Thẩm định tính khả thi và tính hiệu quả của các biện pháp, từ đó có thể
sử dụng rộng rãi trong quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực đánh giá học sinh
cho giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình.
3.3.2. Nội dung khảo nghiệm
Các biện pháp đề xuất để quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá
học sinh theo Thông tƣ 30 cho giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình thông qua
việc xem xét các mục tiêu, nội dung, cách thức thực hiện và điều kiện thực hiện
các biện pháp.
3.3.3. Phương pháp khảo nghiệm
Xây dựng bảng hỏi xin ý kiến của cán bộ quản lý, giáo viên về mức độ
cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ
năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 cho giáo viên tiểu học huyện Lâm
Bình, tỉnh Tuyên Quang.
3.3.4. Kết quả khảo nghiệm
Để tiến hành kiểm chứng tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề
xuất, chúng tôi đã tiến hành khảo sát, xin ý kiến của 18 cán bộ quản lý và 128
giáo viên của 06 trƣờng tiểu học trên địa bàn huyện Lâm Bình.
http://www.lrc.tnu.edu.vn
76
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Kết quả khảo nghiệm thu đƣợc ở bảng 3.1, 3.2
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm cán bộ quản lý về mức độ cần thiết, tính
khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá
học sinh cho giáo viên tiểu học
Tính cần thiết (%) Tính khả thi (%)
Rất Không Rất Không STT Nội dung các biện pháp Cần Khả cần cần khả khả thiết thi thiết thiết thi thi
Nâng cao nhận thức cho cán
bộ quản lý, giáo viên về thực 1. 84,3 10,5 5,2 79 10,5 10,5 hiện đánh giá học sinh theo
Thông tƣ 30.
Lập kế hoạch bồi dƣỡng, nội
dung bồi dƣỡng dựa trên cơ
sở khảo sát nghiên cứu hoạt 2. 100 0,00 0,00 89,5 10,5 0,00 động bồi dƣỡng năng lực
đánh giá học sinh cho giáo
viên tiểu học.
Đổi mới phƣơng pháp và
hình thức bồi dƣỡng theo
3. hƣớng phát huy tính tích 100 0,00 0,00 94,7 5,3 0,00
cực, chủ động sáng tạo của
đối tƣợng bồi dƣỡng
Trao đổi và chia sẻ kinh 4. 78,4 13,4 8 76 17,4 6,8 nghiệm
Xây dựng chế độ hỗ trợ về tài
chính, tạo cơ chế động viên 5. 63,1 24,3 15,6 63,1 15,7 21,2 khuyến khích giáo viên tham
gia hoạt động bồi dƣỡng
http://www.lrc.tnu.edu.vn
77
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Đổi mới kiểm tra đánh giá 6. 79 15,7 5,3 73,8 15,7 10,5 hoạt động bồi dƣỡng
Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm giáo viên về mức độ cần thiết, tính khả thi
của các biện pháp quản lý hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh
cho giáo viên tiểu học
STT Nội dung các biện pháp
Cần thiết Khả thi Tính cần thiết (%) Tính khả thi (%) Rất cần thiết Không cần thiết Không khả thi Rất khả thi
Nâng cao nhận thức cho
cán bộ quản lý, giáo viên 92,0 6,4 1,6 94,4 5,5 0,1 1. về thực hiện đánh giá học
sinh theo Thông tƣ 30
Lập kế hoạch bồi dƣỡng,
nội dung bồi dƣỡng dựa
trên cơ sở khảo sát nghiên 78,4 13,4 8,0 76 17,4 6,8 2. cứu hoạt động bồi dƣỡng
năng lực đánh giá học sinh
cho giáo viên tiểu học
Đổi mới phƣơng pháp và
hình thức bồi dƣỡng theo
3. hƣớng phát huy tính tích 89,5 8,5 3,0 84,8 4,7 10
cực, chủ động sáng tạo của
đối tƣợng bồi dƣỡng
Xây dựng chế độ hỗ trợ về
tài chính, tạo cơ chế động
4. viên khuyến khích giáo 68,2 28,1 4,0 62,4 32,8 4,8
viên tham gia hoạt động
bồi dƣỡng
Trao đổi và chia sẻ kinh 5. 87,5 8,0 4,5 80,8 10 9,2 nghiệm
http://www.lrc.tnu.edu.vn
78
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
Đổi mới kiểm tra đánh giá 6. 76,0 20,0 4,0 78 17 5,0 hoạt động bồi dƣỡng
Từ kết quả khảo sát cho thấy, nhìn chung cán bộ quản lý và giáo viên
đều đánh giá cao mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý bồi
dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ cho giáo viên tiểu học huyện
Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang.
Các biện pháp đề xuất đều có trên 50% số CBQL, GV đƣợc hỏi đều có ý
kiến là rất cần thiết và cần thiết. Tuy nhiên đánh giá của cán bộ quản lý và giáo
viên có sự khác biệt. Các biện pháp đề xuất đều cần thiết và mang tính khả thi
với tỷ lệ cao. Có 2/5 biện pháp đƣợc cán bộ quản lý có ý kiến mức độ cần thiết
là 100%, đối với giáo viên đƣợc hỏi thì không có biện pháp đề xuất đạt 100%.
Qua kết quả khảo sát thực nghiệm, muốn thực hiện có hiệu quả quản lý hoạt
động bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên thì quan trọng phải
nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên, đồng thời phải đổi mới phƣơng pháp
và hình thức bồi dƣỡng theo hƣớng phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo
của đối tƣợng bồi dƣỡng (100% cán bộ quản lý; 89,5% giáo viên cho là rất cần
thiết). Biện pháp xây dựng chế độ hỗ trợ về tài chính, tạo cơ chế động viên
khuyến khích giáo viên tham gia hoạt động bồi dƣỡng cũng đƣợc cán bộ quản
lý và giáo viên cho ý kiến là rất cần thiết và cần thiết. Lấy ý kiến của cán bộ
quản lý và giáo viên về biện pháp đổi mới kiểm tra đánh giá hoạt động bồi
dƣỡng thì có trên 75% cho rằng biện pháp này cũng rất cần thiết.
Nhƣ vậy, chúng tôi cho rằng sáu biện pháp đề xuất đều đảm bảo tính phù
hợp, khả thi và thực hiện một cách hiệu quả trên thực tế bởi đƣợc nghiên cứu
http://www.lrc.tnu.edu.vn
79
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng, vấn đề thực tiễn đặt ra.
Kết luận chƣơng 3
Với công tác quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh tiểu học
cho \giáo viên tiểu học ở huyện Lâm Bình mô hình quản lý phân cấp vẫn
đƣợc áp dụng. Ở cấp Sở GD&ĐT thì hai Phòng Giáo dục thƣờng xuyên -
Giáo dục dân tộc sẽ phối hợp với Phòng Tiểu học để lồng ghép việc thực
hiện các Thông tƣ 26 với Thông tƣ 30.
Việc quản lý hoạt động bồi dƣỡng ở huyện Lâm Bình đƣợc đề xuất có
tính đến điều kiên tự nhiên, đặc điểm kinh tế, xã hội, hạ tầng và nguồn lực
giáo dục tại các xã.
Để nâng cao hiệu quả các khóa bồi dƣỡng về kỹ năng đánh giá học sinh
theo Thông tƣ 30 cho giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình cần đƣợc đánh giá
theo phƣơng pháp đánh giá dựa vào kết quả. Phƣơng pháp đánh giá này đòi hỏi
phải dựa trên các chỉ tiêu hoặc chỉ số đánh giá từng khóa học.
Các đề xuất của chúng tôi về tiếp cận, về mô hình quản lý, về phƣơng
pháp, biện pháp triển khai, phƣơng pháp đánh giá các lớp bồi dƣỡng kỹ năng
đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tƣ 30 chỉ mang tính định hƣớng. Các chi
tiết của từng đề xuất cần có sự tham gia thảo luận, xây dụng của các bên tham
gia: Cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và phụ huynh học sinh của các trƣờng
http://www.lrc.tnu.edu.vn
80
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
tiểu học huyện Lâm Bình.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
1.1. Thông tƣ 30 của Bộ giáo dục và Đào tạo là một bƣớc đi thực tiễn
trong quá trình thực hiện chủ trƣơng đổi mới toàn diện nền giáo dục nƣớc nhà.
Tƣ tƣởng chỉ đạo trên đƣợc phát triển bổ sung, hoàn thiện cho phù hợp với yêu
cầu thực tế qua các kỳ Đại hội VI, VII, VIII, IX, X, XI của Đảng cộng sản Việt
Nam. Trong các văn kiện nêu trên miền núi, vùng sâu vùng xa, vùng có đồng
bào dân tộc thiểu số sinh sống luôn đƣợc chú trọng.
1.2. Thông qua khảo sát bằng phiếu và thông qua phân tích các số liệu
thống kê về kinh tế xã hội, giáo dục của tỉnh Tuyên Quang và của huyện Lâm
Bình để đánh giá bối cảnh thực hiện Thông tƣ 30. Với điều kiện tự nhiên, kinh
tế xã hội còn khó khăn, hạ tầng giáo dụng và nguồn lực còn hạn chế, tỷ lệ học
sinh tiểu học ngƣời dân tộc thiểu số của các trƣờng tiểu học ở huyện Lâm Bình
thuộc diện cao nhất Tuyên Quang việc triển khai thực hiện Thông tƣ 30 đã xét
đến các yếu tố này trong luận văn.
1.3. Luận văn đề xuất áp dụng mô hình tích hợp phân cấp quản lý với
việc triển khai Thông tƣ 26 với Thông tƣ 30. Trong đó luận vắn đề xuất áp
dụng mô hình này trong phối hợp tác nghiệp của các Phòng Giáo dục thƣờng
xuyên - Giáo dục dân tộc, Phòng Giáo dục Tiểu học Sở GD&ĐT, Phòng
GD&ĐT huyện Lâm Bình
1.4. Luận văn cũng đề xuất áp dụng phƣơng pháp dạy và học có sự tham
gia dạy và học theo vấn đề nhằm nâng cao trách nhiệm của cán bộ quản lý, giáo
viên, học sinh và phụ huynh học sinh trong quá trình thực hiện đánh giá học
sinh và quản lý công tác này tại các trƣờng tiểu học ở huyện Lâm Bình.
1.5. Luận văn đề xuất áp dụng phƣơng pháp đánh giá dựa trên kết quả
quản lý bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tƣ 30. Với
phƣơng pháp này việc quản lý sẽ đƣợc tiên hành một cách có lộ trình, có tiêu
chí hoặc chỉ số đánh giá. Điều này sẽ góp phần nâng cao hiệu quả quản lý
http://www.lrc.tnu.edu.vn
81
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
công tác bồi dƣỡng.
2. Kiến nghị
2.1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang
Tăng cƣờng công tác chỉ đạo các Phòng GD&ĐT huyện, thành phố thực
hiện nghiêm túc việc đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tƣ 30; đồng thời
tăng công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện đánh giá học sinh của giáo viên
tiểu học trên địa bàn.
Tăng cƣờng thời lƣợng các đợt tập huấn cho bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá
học sinh tiểu học theo Thông tƣ 30.
Chỉ đạo các Phòng GD&ĐT, các trƣờng tiểu học trên địa bàn tỉnh tổ
chức sinh hoạt chuyên môn, nội dung tập trung đổi mới đánh giá học sinh tiểu
học theo Thông tƣ 30.
2.2. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Lâm Bình
Chỉ đạo các trƣờng tiểu học trên địa bàn thực hiện nghiêm túc, có hiệu
quả đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30; chỉ đạo các cơ sở giáo dục thực hiện
đánh giá học sinh theo đúng mục đích, nguyên tắc, các thức của Thông tƣ 30.
Tham mƣu ban hành các văn bản chỉ đạo, tổ chức tuyên truyền cho
nhân dân và phụ huynh học sinh hiểu rõ sự đổi mới trong đánh giá học sinh
theo Thông tƣ 30, hƣớng dẫn phụ huynh học sinh cách theo dõi, hỗ trợ học
sinh học tập, tham gia đánh giá học sinh, phối hợp với giáo viên, nhà trƣờng
trong việc giáo dục học sinh.
Tăng cƣờng mở các lớp tập huấn, bồi dƣỡng, các hội thảo khoa học về
nâng cao kỹ năng đánh giá học sinh cho giáo viên Tiểu học. Chỉ đạo các đơn
vị tổ chức sinh hoạt chuyên môn, sinh hoạt chuyên đề theo trƣờng hoặc cụm
trƣờng tạo điều kiện cho cán bộ, giáo viên các trƣờng đƣợc tham gia học hỏi,
trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm, thảo luận sâu về nội dung đánh giá học sinh
theo Thông tƣ 30.
Tăng cƣờng công tác kiểm tra đối với các trƣờng tiểu học trên địa bàn về
http://www.lrc.tnu.edu.vn
82
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
kỹ năng đánh giá học sinh của giáo viên theo Thông tƣ 30.
2.3. Đối với lãnh đạo các trường Tiểu học trên địa bàn huyện Lâm Bình
Làm tốt công tác tuyên truyền cho giáo viên, học sinh và phụ huynh
học sinh hiểu rõ nội dung đổi mới trong đánh giá, xếp loại học sinh theo
Thông tƣ 30, hƣớng dẫn cha mẹ học sinh cách theo dõi, hỗ trợ học sinh học
tập, tham gia đánh giá học sinh.
Chỉ đạo các tổ chuyên môn tăng cƣờng sinh hoạt chuyên môn, sinh hoạt
các chuyên đề tập trung vào nội dung đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30. Tăng
cƣờng dự giờ, tƣ vấn cho giáo viên trong cách nhận xét học sinh bằng lời trƣớc
lớp và bằng nhận xét trong vở, trong sổ theo dõi chất lƣợng giáo dục.
Tạo mọi điều kiện cho giáo viên tiếp tục học tập, bồi dƣỡng nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
2.4. Đối với giáo viên
Nhận thức đúng về mục đích của đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30; tự
học, tự nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ nhằm đáp ứng
yêu cầu đổi mới căn bản giáo dục và đào tạo.
Tích cực thăm lớp dự giờ đồng nghiệp; trao đổi, học hỏi để nâng cao kỹ
năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30.
Làm tốt công tác tuyên truyền đến nhân dân và phụ huynh học sinh trong
http://www.lrc.tnu.edu.vn
83
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
công tác phối hợp thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Vũ Thị Phƣơng Anh và Hoàng Thị Tuyết (2008), Đánh giá kết quả học
tập ở tiểu học, Tài liệu bồi dƣỡng giáo viên tiểu học.
2. Bộ GD & ĐT (2007), Quyết định số 14/2007-QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng
5 năm 2007 của Bộ trưởng Ban hành Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo
viên tiểu học
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2012), Thông tư 26 /2012/TT-BGDĐT Ban hành
Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo
dục thường xuyên, Hà Nội.
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Công văn Số: 7475 /BGDĐT-GDTH về
việc chỉ đạo đánh giá định kì, Thông tƣ 30/2014/TT/BGDĐT 2014.
5. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT Ban hành
việc đánh giá học sinh tiểu học.
6. Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ (2013), Tài liệu hướng dẫn theo dõi và đánh giá
dựa trên kết quả thực hiện kế hoạch phát triển địa phương hàng năm
và 5 năm.
7. Bồi dƣỡng và đào tạo lại đội ngũ nhân lực trong điều kiện mới (Đề tài
khoa học cấp nhà nƣớc, mã số KX07-14, năm 1996).
8. Chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn 2009-2020 ban hành kèm theo
Quyết định 711/QĐ-TTg ngày 13/7/2012 của Thủ tƣớng Chính phủ
9. Nguyễn Đức Chính (2010), “Quy trình tổ chức một kỳ kiểm tra đánh giá
kết quả học tập cuả học sinh trung học”, Tạp chí Giáo dục thời đại, tr. 8-9.
10. Chính phủ nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (2005), Luật Giáo
dục của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, số
http://www.lrc.tnu.edu.vn
84
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005.
11. Đề án xây dựng và nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí
giáo dục giai đoạn 2005-2010 (Quyết định số 09/2005/QĐ-TTg ngày
11/1/2005 của Thủ tƣớng chính phủ).
12. Nguyễn Kế Hào (2011), "Giáo dục tiểu học thời nay", Tạp chí Khoa học
giáo dục, Số 71, tr. 1-5, 13.
13. Lê Văn Hảo, Nâng cao chất lượng đào tạo thông qua phương pháp dạy học.
14. Phan Văn Kha (1996), Vấn đề bồi dưỡng và đào tạo lại các loại hình lao
động nhằm đáp ứng nhu cầu của sự phát triển kinh tế - xã hội trong điều
kiện đổi mới, Đề tài cấp Nhà nƣớc.
15. Nguyễn Kỳ (1995), Phương pháp giáo dục tích cực lấy người học làm
trung tâm, NXB Giáo dục Hà Nội.
16. Đặng Bá Lãm (2003), Kiểm tra đánh giá trong giáo dục đại học, Nxb
Giáo dục.
17. M.M Rozental (1986), Từ điển triết học, Nhà xuất bản Tiến Bộ, tr.397
18. Nghị quyết số 04-NQ/HN Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ƣơng
Đảng (khoá VII) Ngày 14 tháng 1 năm 1993.
19. Nghị quyết số 29- NQ/TW Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung
ƣơng Đảng (khoá XI) Ngày 04 tháng 11 năm 2013.
20. Nguyễn Thị Minh Phƣơng (2008), Editor 2008, Ebook.moet.gov.vn. p. 119.
21. Nguyễn Ngọc Quang (1989), Những khái niệm cơ bản về lí luận quản lí,
NXB Giáo dục - Bộ GD&ĐT, Hà Nội.
22. Robert Kreitner (1998), Quản lý, Sách tham khảo, Houghton Mifflin Cao
đẳng Div.
23. Tăng cƣờng các khoá bồi dƣỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo viên
để đáp ứng đƣợc nhiệm vụ nhà giáo trong tình hình mới (Dự thảo Chiến
lƣợc giáo dục 2009 - 2010).
24. Nguyễn Thị Phƣơng Thảo (2011), Đặc điểm tâm lý của học sinh dân tộc ít
http://www.lrc.tnu.edu.vn
85
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
người, học sinh có nhu cầu đặc biệt, học sinh có hoàn cảnh khó khăn, p. 78.
25. UBND huyện Lâm Bình (2015), Báo cáo sơ kết thực hiện Thông tư số
30/2014/TT-BGDĐT và các chương trình giáo dục học kì I, năm học
2014-2015, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Editor.
26. UBND huyện Lâm Bình (2015), Báo cáo Tổng kết năm học 2014-2015,
phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm năm học 2015-2016, Phòng Giáo dục
và Đào tạo, Editor.
27. UBND tỉnh (2010), Quyết định số 21/2010/NQ-HĐND về việc quy định
chế độ chi công tác phí, chế độ chi hội nghị, chế độ chi tiếp khách áp dụng
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
28. UBND tỉnh Tuyên Quang (2014), Báo cáo hiện trạng thực hiện Thông tư
30 Sở Giáo dục và Đào tạo Tuyên Quang, Editor.
29. UBND tỉnh Tuyên Quang (2014), Báo cáo Sơ kết thực hiện đánh giá học
sinh tiểu học theo Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT cuối học kì I năm học
2014-2015, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang, Editor.
30. UBND tỉnh Tuyên Quang (2014), Công văn Số: 736/SGDĐT-GDTH
Hướng dẫn triển khai thực hiện Thông tư 30, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Tuyên Quang, Editor.
31. UBND tỉnh Tuyên Quang (2014), Thông báo số: 21/TB-SGDĐT. Kết luận
Hội nghị Sơ kết thực hiện Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT và triển khai một
số nhiệm vụ cuối năm học 2014-2015, Sở Giáo dục và Đào tạo, Editor.
32. Hải Yến (2014), Tập huấn nâng cao năng lực về đánh giá học sinh tiểu học
theo thông tư 30/2014, Dự án Mô hình trƣờng học mới tại Việt Nam 2014.
Tài liệu tiếng nƣớc ngoài
33. Alison Gilmore, Assessment for learning revisted: an Asia-Pacific
perspective. Assessment Matters, 2009. 1(1): p. 3.
34. Assessment Reform Group (2002), Assessment for Learning. Research-
http://www.lrc.tnu.edu.vn
86
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
based principles to guide classroom practice, 2002. p. 3.
35. Assessment Reform Group (ARG) (2013), Guidance on Assessment in the
Primary School, Council for the Curriculum Examination and Assessment
CCEA. p. 58.
36. OECD (2013), Teachers for the 21st Century: Using Evaluation to
Improve Teaching, OECD Publishing.
37. Paulo Santiago and Francisco Benavides (2009), OECD Review on
Evaluation and Assessment Frameworks for Improving School Outcomes,
OECD. p. 37.
Tài liệu trên internet
38. Nguyễn Thị Hoa (2014), Giáo dục bảo vệ môi trường qua các môn học ở
tiểu học, http://giaoductieuhoc.vn/giao-vien/tai-lieu/.
39. Harold Koontz, Cyril Odonnell, Heinz Weihrich (1994), Những vấn đề cốt
yếu của quản lý, NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội.
http://tieuhoc.moet.gov.vn/ver2/index.php?u=soct&page=3312.
40. Trần Thị Tố Oanh (2014), Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học
qua các hoạt động giáo dục, in Module TH 41,
http://giaoductieuhoc.vn/giao-vien/tai-lieu/.
41. Trần Thị Tố Oanh (2014), Thực hành Giáo dục kĩ năng sống trong một số
hoạt động ngoại khóa ở tiểu học, http://giaoductieuhoc.vn/giao-vien/tai-lieu/.
42. Lƣu Thu Thủy (2014), Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học qua
http://www.lrc.tnu.edu.vn
87
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
các môn học, http://giaoductieuhoc.vn/component/.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA
Tiết học nhóm của lớp 4A, trường tiểu học Thổ Bình, huyện Lâm Bình
(Thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tư 30)
Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo cụm trường về đánh giá học sinh theo
Thông tư 30 của giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình
Phụ lục 1. PHIẾU TRƢNG CẦU Ý KIẾN
(Dành cho cán bộ quản lý, giáo viên trường Tiểu học)
Để giúp chúng tôi cơ sở thực trạng về quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng
lực đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30 của giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình,
tỉnh Tuyên Quang theo Thông tƣ 30, các thầy cô cho biết ý kiến của mình về
một số nội dung bằng cách đánh dấu (x) vào các cột hoặc ô trống mà các thầy,
cô cho là đúng với ý kiến của bản thân.
Ý kiến của các thầy/cô chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, ngoài ra
không sử dụng cho bất cứ mục đích nào khác.
Câu 1. Thầy (cô) dùng tiêu chí gì để đánh giá mức hoàn thành và chƣa
hoàn thành về kết quả từng môn học
Mức độ đúng đáp án nhiều hay ít
Số lần tham gia trả lời câu hỏi
Mức độ hoàn thành bài ở nhà
Mức độ giữ vở sạch, chữ đẹp
Số lần đặt câu hỏi
Mức độ hiểu bài
Ý kiến khác......................
Câu 2. Thầy (cô) dùng tiêu chí gì để đánh giá mức đạt và chƣa đạt về sự
hình thành và phát triển một số năng lực của học sinh
a) Tự phục vụ, tự quản
Mức độ tự sắp xếp chỗ khi xếp hàng
Mức độ tự sắp xếp chỗ ngồi khi vào lớp
Mức độ tự chuẩn bị dụng cụ học tập đầu giờ
Mức độ tự thu xếp dụng cụ học tập khi hết giờ
Mức độ tự thu xếp trong bữa ăn trƣờng (bán trú)
b) Giao tiếp, hợp tác
Mức độ tham gia trả lời câu hỏi trên lớp
Mức độ đặt câu hỏi trên lớp
Mức độ trao đổi với bạn trong lớp
Mức độ trao đổi với bạn giờ ra chơi
Mức độ hỗ trợ bạn đồ dùng trong lớp
Mức độ sẵn sàng giao tiếp với Thầy, cô
c) Tự học và giải quyết vấn đề.
Mức độ tham gia trao đổi trên lớp
Mức độ hoàn thành bài ở trên lớp
Mức độ tự thu xếp bài vở ở nhà
Mức độ tự sắp xếp sinh hoạt tại trƣờng (bán trú)
Câu 3. Thầy (cô) cần các tiêu chí gì để đánh giá mức đạt và chƣa đạt về
hình thành và phát triển một số phẩm chất của học sinh
a) Chăm học, chăm làm; tích cực tham gia hoạt động giáo dục
Số ngày đi học
Mức độ hoàn thành bài tập trên lớp
Mức độ hoàn thành bài tập về nhà
Mức độ hoàn thành trực nhật trên lớp
Số lần tham gia hoạt động ngoại khóa
Mức độ tham gia các hoạt động vệ sinh trong nhà trƣờng
b) Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm
Mức độ tham gia trả lời câu hỏi trên lớp
Mức độ hoàn thành nhiệm vụ đƣợc thầy, cô giao
Mức độ hoàn thành nhiệm vụ đƣợc Đội giao
Mức độ mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ đƣợc giao
c) Trung thực, kỉ luật, đoàn kết Số lần vi phạm kỷ luật Mức độ chia sẻ, giúp đỡ bạn trong học tập Mức độ chia sẻ đồ dùng sinh hoạt với bạn Mức độ trung thực trong công việc đƣợc giao d) Yêu gia đình, bạn; yêu trƣờng, lớp, quê hƣơng, đất nƣớc Mức độ kính trọng những ngƣời xung quanh Thƣờng xuyên nói về ông bà, bố mẹ, anh chị em Thƣờng xuyên nói về thôn, xóm, bản, làng mình Câu 4. Thầy (cô) gặp khó khăn gì nhất khi thực hiện đánh giá học sinh
theo Thông tƣ 30
Không rõ tiêu chí đánh giá Không đủ thời gian Không có sự hợp tác của học sinh Không có sự hợp tác của phụ huynh Câu 5. Thầy (cô) kiến nghị gì về triển khai thực hiện đánh giá học sinh
theo Thông tƣ 30
Tập huấn hƣớng dẫn cụ thể Ban hành tiêu chí đánh giá cụ thể Hỗ trợ phụ cấp làm đánh giá thƣờng xuyên
Câu 6. Nhận thức của thầy (cô) về mục đích đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30
Mức độ Nhận thức chƣa đầy đủ Mục đích đánh giá
Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ
Nhận thức đầy đủ Số phiếu Số phiếu Nhận thức chƣa đúng Số phiếu
Giúp GV điều chỉnh, đổi mới phƣơng pháp, hình thức dạy học Giúp học sinh có khả năng tự đánh giá Giúp cha mẹ HS tham gia đánh giá Giúp cán bộ quản lý kịp thời chỉ đạo các hoạt động giáo dục
Câu 7: Thầy (cô) đã thực hiện những cách thức nào để đánh giá học sinh theo
Thông tƣ 30? Mức độ thực hiện nhƣ thế nào?
Thƣờng xuyên Cách thức đánh giá Mức độ thực hiện Không thƣờng xuyên Không thực hiện
Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ
Số phiếu Số phiếu Số phiếu Đánh giá hoạt động học
tập, sự tiến bộ và kết quả
học tập
Đánh giá sự hình thành
và phát triển năng lực của
học sinh
Đánh giá sự hình thành
và phát triển phẩm chất
của học sinh
Đánh giá định kì kết quả
học tập
Câu 8: Đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên các trƣờng tiểu học về lập kế
hoạch bồi dƣỡng cho giáo viên tại đơn vị
CBQL GV Nội dung Số phiếu Tỷ lệ % Số phiếu Tỷ lệ %
Hiệu trƣởng có lập kế
hoạch bồi dƣỡng
Tổ chuyên môn có lập kế
hoạch bồi dƣỡng
Giáo viên xây dựng kế
hoạch tự bồi dƣỡng
Câu 9: Đánh giá của thầy (cô) về công tác tổ chức chỉ đạo, triển khai hoạt động bồi dƣỡng kỹ năng đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30
CBQL GV
Những biện pháp tổ chức
Số lƣợng Tỷ lệ (%)
Số lƣợng Tỷ lệ (%)
Cử giảng viên có kinh nghiệm để thực hiện nội dung chƣơng trình bồi dƣỡng Mời chuyên gia tham gia bồi dƣỡng
Chuẩn bị tài liệu để phục vụ hoạt bồi dƣỡng
Huy động nguồn tài chính để thực hiện bồi dƣỡng
Quyết định phân công quản lý lớp bồi dƣỡng
Tổ chức thực hiện các hoạt động bồi dƣỡng
theo nội dung, chƣơng trình đã xây dựng
Câu 10: Thầy (cô) đánh giá việc thực hiện phƣơng pháp bồi dƣỡng kỹ năng
đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học?
Hiệu quả
GV
Phƣơng pháp bồi dƣỡng
CBQL Số phiếu Tỷ lệ Số phiếu Tỷ lệ Không hiệu quả CBQL GV Số phiếu Số phiếu Tỷ lệ Tỷ lệ Phƣơng pháp diễn giảng
Phƣơng pháp học tập hợp tác Phƣơng pháp định hƣớng hành động
Câu 11: Thực trạng về kỹ năng đánh giá học sinh của cán bộ quản lý, giáo viên
tiểu học huyện Lâm Bình
Mức độ
Kỹ năng chƣa
Đối tƣợng
Kỹ năng thành thạo
Không có kỹ năng
thành thạo
Số phiếu
Tỷ lệ
Số phiếu
Tỷ lệ Số phiếu
Tỷ lệ
Cán bộ quản lý
Giáo viên
Phụ lục 2. PHIẾU KHẢO NGHIỆM
(Dành cho cán bộ quản lý, giáo viên trường Tiểu học)
Để góp phần nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực đánh giá học sinh tiểu học theo Thông tƣ 30 cho giáo viên tiểu học huyện Lâm Bình. Xin thầy (cô) cho biết ý kiến của mình về mức độ cần tính và tính khả thi của các biện pháp bằng cách đánh dấu x vào các ô tƣơng ứng
STT Nội dung các biện pháp
Cần thiết Khả thi Tính cần thiết (%) Tính khả thi (%) Rất cần thiết Không cần thiết Không khả thi Rất khả thi
1.
2.
3.
Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên về thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tƣ 30. Lập kế hoạch bồi dƣỡng, nội dung bồi dƣỡng dựa trên cơ sở khảo sát nghiên cứu hoạt động bồi dƣỡng năng lực đánh giá học sinh cho giáo viên tiểu học. Đổi mới phƣơng pháp và hình thức bồi dƣỡng theo hƣớng phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của đối tƣợng bồi dƣỡng
4. Trao đổi và chia sẻ kinh nghiệm
Xây dựng chế độ hỗ trợ về tài
chính, tạo cơ chế động viên 5. khuyến khích giáo viên tham
gia hoạt động bồi dƣỡng
Đổi mới kiểm tra đánh giá 6. hoạt động bồi dƣỡng