intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quản trị doanh nghiệp 2011

Chia sẻ: Luong Lam | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:25

573
lượt xem
222
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật nhằm tiến hành hoạt động kinh doanh ( đầu tư sinh lời) hoặc: ( doanh nghiệp là tổ chức kinh tế với nhiệm vụ chính là sản xuất kinh doanh, mục tiêu chính là lợi nhuận).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quản trị doanh nghiệp 2011

  1. Quản trị doanh nghiệp 2011 – Khóa Đ5 Phần 1: Câu hỏi lý thuyết Câu 1: Ở VN hiện nay có những loại hình doanh nghiệp nào? Loại hình nào là ph ổ biến nhất, tại sao? Cho biết dự đoán của anh (chị) về xu hướng phát triển của loại hình doanh nghiệp đó ở nước ta trong thời gian tới? - Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật nhằm tiến hành hoạt động kinh doanh ( đầu tư sinh lời) hoặc: ( doanh nghiệp là tổ chức kinh tế với nhiệm vụ chính là sản xu ất kinh doanh, mục tiêu chính là lợi nhuận). - Trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay, doanh nghi ệp có nhi ều hình thức khác nhau, đó là: DN nhà nước, Dn tư nhân, cty cổ phần, cty TNHH ( 1 thành viên và nhiều thành viên), cty hợp danh. - Hình thức doanh nghiệp phổ biến nhất hiện nay và có xu hướng vận động - phát triển trong thời gian tới là: + Theo tài liệu thống kê của Tổng cục thống kê công bố, số lượng doanh nghi ệp năm 2006 ở VN, loại hình DN phổ biến nhất là Cty TNHH (v ới s ố l ượng 63658, tỷ trọng 48.48%). + Giải thích: Cty TNHH có hai lạo hình là CTTNHH 1 thành viên( do 1 or 1 cá nhân đầu tư vốn) và CTTNHH nhiều thành viên ( từ 2 thành viên trở lên đến 50 thành viên) Đặc điểm cơ bản: thành viên chịu trách nhiệm h ữu hanh trong ph ạm vi có vốn đầu tư. Những lợi thế của hình thức Cty TNHH so với các thành viên khác là : nguồn vốn, vị thế tín dụng, kỹ năng quản trị, kh ả năng tăng trưởng và phát tri ển, giới hạn tồn tai, tính linh hoạt, thủ tục và điều kiện thành lập… + Xu thế phát triển trong tương lai : tiếp tục tăng, đ ặc bi ệt là Cty TNHH 1 thành viên do 1 cá nhân làm chủ ( do chuyển từ DNTH hoặc thành lập mới) Câu 2: Doanh nghiệp cần có các yếu tố cơ bản nào để tiến hành hoạt đ ộng kinh doanh? Phân tích yếu tố cụ thể và cho vd minh họa. Các yếu tố cơ bản để doanh nghiệp có thể tiến hành hoạt động kinh doanh: - + Vốn: là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản dùng trong và ngoài sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. + Lao động: + Môi trường kinh doanh: là tổng thể các yếu tố bên ngoài vận động tương tác với nhau, tác động trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của dn. - phân tích yếu tố Vốn: +Vốn là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản dùng trong và ngoài sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  2. +Về cơ cấu vốn trong doanh nghiệp bao gồm: Vốn trong sx – kd , v ốn ngoài sx – kd. Mỗi loại vốn đó đểu được tạo thành từ các bộ phận: v ốn cố định, vốn lưu động và vốn khác. +Vốn không chỉ có vai trò là đk tiên quyết đối với hoạt động trong doanh nghiệp nói chung và hoạt động sx-kd của dn nói riêng, mà còn là y ếu t ố quy ết định sự phát triển của dn ở mọi thời điểm +Vốn được ví là máu trong cơ thể sống dn, nên thiếu vốn, ch ất l ượng v ốn không đảm bảo và các bất hợp lý trong phân phối và sử dụng vốn … đều là những vấn đề làm ảnh hưởng trực tiếp và không nhỏ tới sức sống và sức phát triển của dn. Câu 3: Hãy cho biết, quản trị dn có những chức năng nào? Phân tích m ột ch ức năng cụ thể? - Các chức năng cơ bản của dn bao gồm: + chức năng hoạch định +chức năng tổ chức +chức năng lãnh đạo - điều hành +Chức năng kiểm tra - Phân tích cn hoạch định: + Hoạch định là việc đưa ra các dự kiến về mục tiêu của doanh nghi ệp trong một thời kỳ nhất định và phương thức tốt nhất để đạt được những mục tiêu đó. + Nội dung cơ bản của chức năng hoạch định bao gồm các vấn đề chính là: • Định hướng sự phát triển của doanh nghiệp: là việc xây dựng các chi ến lược ( xác định nội dung các vấn đề cần theo đuổi dài h ạn, quan tr ọng, thiết yếu) đối với sự phát triển của doanh nghiệp. • Xây dựng các kế hoạch (xác định mục tiêu và giải pháp, biện pháp, cách thức đạt được các mục tiêu đó trong các phương án kế hoạch dài h ạn – time thực hiện >5 năm, kế hoạch trung hạn – time th ực hiện >1 năm và
  3. Cấp này thường bao gồm các thành viên trong Đảng ủy, hội đồng quản trị ( nếu có), ban giám đốc, các trợ lý, các cố vấn cho ban giám đốc… Quản trị cấp trung gian: Thuộc cấp này, thường bao gồm • các trưởng, phó các phòng ban chức năng, các quản đốc, phó quản đốc phân xưởng. Các nhà quản trị ở cấp này là khâu kết nối giữa cấp quản lý cao nh ất và các cấp quản lý thấp nhất – cấp cơ sở. Họ có hoạt động và vai trò khá đa d ạng (vừa là nhà điều hành vừa là nhà thừa hành). Các quy ết đ ịnh c ủa h ọ th ường mang tính chỉ đạo và triển khai thực hiện các định hướng chiến lược mà cấp cao nhất của doanh nghiệp đã định ra, ở phạm vi không quá lớn nh ưng cũng k nh ỏ( th ường trong một lĩnh vực cụ thể như: lĩnh vực sản xuất, lĩnh vực kỹ thuật, lĩnh v ực tài chính…) Quản trị cấp cơ sở: Cấp này bao gồm các tổ trưởng, tổ • phó, nhóm trưởng, nhóm phó các nhóm sản xuất hoặc các tổ, nhóm chức năng. Các nhà quản trị cấp này chủ yếu là thừa hành mệnh lệnh về qu ản trị c ảu các c ấp quản trị phía trên. Mệnh lệnh họ đưa ra mang tính triển khai, th ực hi ện và ph ối hợp các bộ phận khác trong phạm vi được giao, nhằm thực hiện các mục tiêu cụ thể nào đó, thường là trong ngắn hạn. Họ có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc triển khai, đạt hiệu quả các quyết định cảu các nhà quản trị cấp trên và đạt hiệu quả hoạt động sx-kd cụ thể trong mỗi phạm vi mỗi bộ phận và toàn doanh nghiệp. Câu 5: So sánh bộ máy quản trị tổng quát giữa công ty TNHH và cty Cổ phần theo Luật doanh nghiệp 2005? Cho ví dụ cụ thể về cơ cấu tổ chức bộ máy QTDN của một cty TNHH or Cty Cổ phần cụ thể. - So sánh: theo điều 38 và điều 77 của Luật Doanh nghi ệp năm 2005 đã s ửa đ ổi bổ sung năm 2009: Điều 38. Về Cty TNHH Điều 77. Công ty Cổ phần 1. Cty cổ phần là dn trong đó: 1.Cty TNhh là dn trong đó: - thành viên có thể là tổ chức, cá - Vốn điều lệ được chia thành nhân; số lượng thành viên không nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. quá 50. - thành viên chịu trách nhiệm về - cổ đông có thể là tổ chức, cá các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản nhân; số lượng cổ đông tối thiểu khác của dn trong phạm vi số vốn là 3 và không hạn chế số lượng cam kết góp vào dn. tối đa. - phần vốn góp của thành viên chỉ - Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm các được chuyển nhượng theo điều khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi 43, 44, 45 số vốn đã góp vào dn. - Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng vốn của mình trừ các trường hợp đã có quy định 2. có tư cách pháp nhân kể từ ngày 2.có tư cách pháp nhân kể từ ngày
  4. được cấp giấy chứng nhận đăng được cấp giấy chứng nhận đăng kí kd kí kd 3. không được quyền phát hành cổ 3.Có quyền phát hành chứng khoán phiếu. các loại để huy động vốn. Công ty cổ phần ô tô Trường Hải. : Thaco group
  5. Câu 6: Trình bày hiểu biết về “chế độ 1 thủ trưởng” trong quản trị doanh nghiệp. Có ý kiến cho rằng: mỗi doanh nghiệp đều chỉ có một th ủ trưởng duy nh ất chính là giám đốc dn. Theo anh (chị) ý kiến đó đúng hay sai, tại sao? - Thực chất của chế độ 1 thủ trưởng: • Quyền quyết định nhiều vấn đề trong mỗi phạm vi(dn và từng bộ phận) được trao cho một ng đứng đầu – là thủ trưởng. • Người dưới quyền phải nghiêm túc phục tùng mệnh lệnh của thủ trưởng. Do đó, giám đốc là thủ trưởng cao nhất chứ k phải là thủ trưởng duy nhất trong dn. - Các chức danh thủ trưởng và mối quan hệ giữa các chức danh đó. Chức danh Vị trí Pvi hđộng Ng giúp việc Ng dưới quyền Giám đốc QTV cao nhất dn Toàn dn Các phó giám đốc Các thành viên của dn Quản đốc QTV Cao nhất Các phó quản Các thành viên của Toàn px px, đội đốc px Đốc công nhất QTVcao Toàn ca Các thành viên 1ca trong ca Tổ trưởng QTV cao nhất tổ Toàn tổ Tổ phó Các tv trong tổ Tổ trưởng QTV cao nhất Toàn Phó phòng Các tv trong phòng, ban ph, ban phòng, ban phòng, ban Mối quan hệ giữa các chức danh thủ trưởng trong dn: - Cá nhân các quản trị viên cấp dưới phải phục tùng chỉnh m ệnh l ệnh c ủa c ấp trên, đặc biệt là cấp trên trực tiếp. - QTV cao nhất ở các bộ phận có toàn quyền quyết định nh ững vấn đề thu ộc ph ạm vi của mình phụ trách trước Ban giám đốc về các mặt hoạt đ ộng ở bộ ph ận mình phụ trách. - QTV cao nhất ở mỗi cấp phải phục tùng nghiêm chỉnh nội quy hoạt động đã quy định đối với mỗi câp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác. - Tất cả các cấp phó đều là những ng giúp việc cho cấp trưởng ở từng cấp tương đương và phải chịu trách nhiệm trước cấp trên trực tiếp. - Giám đốc dn là cấp trên cao nhất trong dn, chịu trách nhiệm hoàn toàn về mọi mặt hoạt động( sx-kd, chính trị, xh…) của dn trước tập thể những ng lao động, trước các chủ sở hữu. Câu 7: Để quản trị dn, nhà quản trị cần có những kỹ năng nào? Theo anh (chị) kỹ năng nào là quan trọng nhất, vì sao? Các kỹ năng của nhà quản trị dn và nội dung cơ bản của các kỹ năng: - Kỹ năng tư duy: kỹ năng này thể hiện ở mức độ đúng đ ắn, chính xác và hi ệu quả trong suy nghĩ, nhận thức, phán đoán, tầm nhìn.. trong lãnh đạo, điều hành. Kỹ năng này đặc biệt cần thiết quản trị cấp cao
  6. Kỹ năng chuyên môn : kỹ năng này thể hiện ở mức độ thành thạo, hiệu quả - trong xử lý các vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ đ ược ph ụ trách. Đây là kỹ năng được coi trọng nhất ở cấp trung gian và cấp cơ sở trong bộ máy quản trị. - Kỹ năng làm việc với con người: kỹ năng này được do lường qua độ khéo léo linh hoạt và hiệu quả trong làm việc với con người( ứng xử, xây dựng thiện cảm, niềm tin, bầu không khí…) Các nhà quản trị ở các cấp khác nhau có sự khác nhau v ề ph ạm vi, t ầm qu ản tr ị nên yêu cầu về năng lực và các kỹ năng cơ bản khác nhau. Các kỹ năng trên đều rất quan trọng, chính vì vậy v ị trí “ nh ất” ch ỉ là t ương đ ối, c ụ thể: đối với các nhà quản trị cấp cao thì kỹ năng tư duy là quan trọng nh ất vì nhà quản trị cấp cao là ng phải đưa ra được những quyết định lớn, dài hạn mang tính chiến lược cho dn. Do đó họ cần phải có kh ả năng quan sát, phát hi ện v ấn đ ề nh ạy cảm để đưa ra các quyết định quan trọng, họ cần phải có tầm nhìn xa, trông rộng. Ở các cấp quản trị dưới thì do chức năng và nhiệm vụ có phẩn khác nên độ quan tr ọng ở kỹ năng này k còn như ở cấp cao nữa. Câu 8: Hãy trình bày về các phong cách của nhà quản trị dn? Có 3 phong cách quản trị chính: 1- Phong cách mệnh lệnh - đặc trưng: trong quá trình hình thành, ra quy ết đ ịnh và t ổ ch ức th ực hi ện .. nhà quản trị không cần tham khảo ý kiến của người giúp vi ệc và ng ười d ưới quyền. - ưu điểm: người có phong cách này thường là ng có năng lực, am hi ểu sâu s ắc công việc của mình. Là ng quyết đoán, dám chịu trách nhiệm. - nhược điểm: nhà quản trị dễ rơi vào tình trạng độc đoán, quan liêu… 2- Phong cách dân chủ - đặc trưng: trong quá trình làm việc, nhà quản trị th ường có biểu hiện: hay do dự, theo đa số khi đưa ra các quyết định quản trị của mình. Khi cần đánh giá cấp dưới, họ thường hay phụ thuộc vào ý kiến của cấp trên hoặc quần chúng. Không sát sao việc chỉ đạo và kiểm tra thực hiện các quyết định quản lý, thường phó mặc cho cấp dưới. không quyết đoán, hay xuê xoa, d ễ dãi, đại khái - ưu điểm: tạo được bầu không khí quản lý vui vẻ, gần gũi, k căng thẳng - nhược điểm: không kịp thời, hiệu quả hạn chế trong quản lý. 3- Phong cách dân chủ - quyết định - đặc trưng: trong quá trình công tác họ thường thăm dò ý ki ến c ủa nhi ều ng, đặc biệt là ng có liên quan.. trước khi ra quyết định, đặc biệt là những quy ết định quan trọng. khi đã ra quyết định thì thường rất tự tin, không giao đ ộng. Dám quyết đoán các vấn đề nhưng k độc đoán, luôn theo dõi, uốn nắn, động viên…cấp dưới. Khen chê có chính kiến, cơ sở đúng mức. - Ưu điểm:tạo được bầu không khí tin tưởng, sáng tạo, trách nhiệm mà không căng thẳng trong môi trường quản trị.
  7. - Phong cách này không có nhược điểm đáng kể, nhưng trong thực tế, hình thành và thực hiện được phong cách này đòi hỏi phẩm chất, tài năng và bản lĩnh rất cao Câu 9: Theo anh (chị), các nhà quản trị doanh nghiệp trong th ời đại hi ện nay ở n ước ta cần có những phẩm chất tiêu chuẩn gì? - khái niệm nhà quản trị dn: - những phẩm chất của nhà quản trị dn:  phẩm chất chính trị đúng đắn, tư tưởng vững vàng, đạo đức tốt, tác phong khoa học, phù hợp.  kiến thức: chuyên môn tốt, hiểu biết rộng.  năng lực quản trị: tốt, đặc biệt là năng lực tổ chức  sức khỏe: phù hợp với công việc  phẩm chất khác: năng động, nhạy bén… - các nhà quản trị trong thời đại hiện nay ở nước ta cần có tất cả những tiêu chuẩn, phẩm chất nói trên. Tuy nhiên , phẩm chất cần thiết nh ất chính là ki ến thức chuyên môn. Điều này xuất phát từ thực tiễn hiện trạng đào t ạo kém hiệu quả ở nước ta. Câu 10: Trình bày nguyên tắc “ Kết hợp hài hòa các lợi ích” trong quản trị dn? Tại sao nói, lợi ích cá nhân người lao động là quan trọng nhất? - Nội dung nguyên tắc: Quản trị dn phải đảm bảo tính hài hòa trong phân ph ối lợi ích cho các đối tượng có liên quan trong đó l ợi ích cá nhân ng ười lao đ ộng phải được chú trọng nhất. +Các loại lợi ích: vật chất và tinh thần; lợi ích lâu dài và trước mắt +Các đối tượng hưởng lợi ích: khách hàng, các nhà cung cấp, các nhà phân ph ối trung gian, nhà nước, người lao động trong dn… +Hài hòa là không cào bằng, bình quan chủ nghĩa mà là “ theo kết quả lao động, mức độ công hiến một cách hợp lý” - Cơ sở của nguyên tắc:  Lợi ích là mong muốn tất yếu, chính đáng của mỗi con ng  Hài lòng với hưởng thụ, các đối tượng được hưởng lợi sẽ sinh ra động lực giúp dn thành công  Lợi ích cá nhân ng lao động là quan trọng nhất vì chính nó tạo ra đ ộng lực cho ng lao động, khiến họ sẵn sàng thực hiện công việc, t ự nguy ện, yêu thích và sáng tạo trong công việc. - Yêu cầu đối với nhà quản trị trong việc thực hiện nguyên tắc này:  Phải nắm vững, thông suốt, và ủng hộ thực hiện đúng nguyên tắc.  Thực hiện và góp phần thực hiện tốt nguyên tắc  Giải quyết mâu thuẫn đúng hướng  Tạo và duy trì động lực trực tiếp thông qua đảm bảo ưu tiên l ợi ích c ủa cá nhân ng lao động trực tiếp trong dn.
  8. Câu 11: Có những phương pháp quản trị dn nào? Phân tích ưu nh ược điểm và trường hợp áp dụng của từng phương pháp? Có 3 phương pháp quản trị dn: 1. phương pháp kinh tế - là 1 cách thức tác động của nhà quản trị tới ng lao động thông qua nh ững bi ện pháp kích thích vào lợi ích kinh tế. - ưu điểm: kích thích, phát huy và nâng cao tính chủ động. sáng tạo của người lao động trong công việc. kích thích được lòng nhiệt tình , hăng say, thi đua đạt năng suất, hiệu quả cao trong công việc. - nhược điểm xuất hiện khi sử dụng phương pháp này k đúng m ức:ng lao đ ộng sẽ chỉ chịu tác động về kinh tế mà thờ ơ với các tác động khác, làm giảm hiệu quả của các phương pháp quản trị. Thậm chí ng lao động cũng bị “ nh ờn” v ới chính phương pháp này. Nhược điểm nữa là : cần có khả năng về tài chính. - Trường hợp áp dụng: khi dn muốn khuyến khích ng lao động tăng năng suất chất lượng hoặc đảm bảo thời gian hoàn thành công việc đột xuất một cách nhanh nhất. 2. phương pháp hành chính - là tác động thông qua các biện pháp hành chính - ưu điểm: - tạo ra trật tự nề nếp, mang tích kỷ c ương v ề tác phong, ch ấp hành quy định về thời gian, nội dung công việc, sự nhất quán trong lề lối làm việc… của đối tượng quản trị. - rèn luyện thái độ trách nhiệm của ng lao động - Nhược điểm:nhà quản trị thường phải đối mặt với các hành vi thái độ đ ối phó, thậm chí chống đối của ng dưới quyền, dễ mắc bệnh cứng nhắc, quan liêu… - Trường hợp áp dụng: khi doanh nghiệp mới được thành lập hoặc có những tác động của môi trường kinh doanh gây tình trạng mất phương hướng trong cán bộ nhân viên. Pp này được duy trì trong suốt quá trình tồn tại của dn. 3. phương pháp tâm lý – giáo dục - tác động vào cuộc sống tinh thần của ng lao đông để đạt được những yêu cầu, mục tiêu nhất định. - Ưu điểm: tác động có chủ ý nhưng không áp đặt vào đời sống tinh th ần của họ tạo điều kiện cho những biến đổi lớn về nhận thức và hành động - Nhược điểm: mất thời gian, công sức, tiền của mới có th ể thực hiện có hi ệu quả. - Trường hợp áp dụng: Câu 12: lập kế hoạch sản xuất được tiến hành như thế nào? Lấy vd cụ thể. - lập kế hoạch sx là việc xác định các chỉ tiêu cụ thể và các biện pháp thực hiện nhằm đạt được các mục tiêu về sx của dn.
  9. - Vai trò: kế hoạch sản xuất là kim chỉ nam cho toàn bộ hoạt động s ản xu ất của dn. - Quy trình lập: B1: Xác định nhiệm vụ sx: thể hiện bằng những chỉ tiêu cụ thể( chủng loại, lo ại sản phẩm, số lượng, chất lượng, giá trị sp dự kiến sx) B2: Xác định năng lực sx: năng lực các yếu tố nguồn lực cho sx( máy móc thi ết bị, nhà xưởng, lao động, nguyên vật liệu) B3: Cân đối khả năng – nhiêm vụ và phân phối nhiệm vụ sản xuất Vd lập kế hoạch sản xuất cho công ty sx đồ thủ công mĩ nghệ............................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Câu 13: phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới quá trình lựa chọn vị trí đặt cơ sở sx của dn? Xu hướng chọn vị trí đặt cơ sở sx của các dn sx? - Các yếu tố ảnh hưởng:  Thị trường tiêu thụ: các dn có thể lựa chọn địa điểm gần thị trường tiêu thụ với những sản phẩm khó vận chuyển, khó bảo quản; tính thu ận l ợi trong việc tiếp xúc thị trường, với khách hàng...  Nguồn nguyên vật liệu: lựa chọn khi có sản phẩm khó chuyên chở, b ảo quản  Nguồn lao động tại chỗ ưu thế: lựa chọn khi giá nhân công rẻ, chi phí đào tạo nghề cho công nhân rẻ, nghề truyền thống, tại chỗ…  Diện tích mặt bằng, diện tích đất đai, chi phí về đất đai rẻ, khả năng mở rộng trong tương lai thuận lợi cũng là những yếu tố chi phôi vi ệc ch ọn đ ịa điểm.  Cơ sở hạ tầng tốt, thuận tiện, sẵn có( thuận tiện về điện-nước, giao thông vận tải, thông tin liên lạc, đkiện về giao thông nội bộ và giao thông cộng đồng)  Tình hình an ninh, phòng cháy, chữa cháy  Các yếu tố khác: sự thuận lợi về chính sách ptriển kinh tế xh của vùng; s ự ptriển của các ngành bổ sung và ngành phụ; quy mô cộng đồng dân cư; tôn giáo, tín ngưỡng, phong tục, tập quán… phù hợp với mặt hàng kdoanh… - Xu hướng hiện nay Đặt địa điểm trong các khu công nghiệp, công viên công nghi ệp đ ể t ận o dụng những thuận lợi do các khu đó tạo ra và thường ứng dụng các hình thức tổ chức sx-kd hiện đại, tiết kiệm chi phí, lại đạt hiệu quả kd cao Xu hướng khác thường được lựa chọn là chia nhỏ doanh nghiệp, đặt tại o thị trường tiêu thụ, để có thể tiếp xúc nhiều hơn và tìm hieur nhu cầu của khách hàng tốt hơn, đảm bảo thời gian giao hàng và tăng các dịch vụ sau bán hàng. Câu 14: Có những phương pháp tổ chức sx nào trong dn? Nên áp dụng từng pp này trong trường hợp nào?. (trang 155) Cho vd Có 3 phương pháp tổ chức sx
  10. 1- pp tổ chức sx theo dây chuyền - áp dụng khi dn có quy mô lớn, sản xuất đại trà, ch ủng lo ại sp ít, vi ệc sx có th ể chia nhỏ thành nhiều công đoạn liên tiếp nhau. 2- pp tổ chức sx theo công nghệ Áp dụng cho các DN có quy mô nhỏ và vừa 3- pp tổ chức sx theo đối tượng áp dụng trong tổ chức sx ở cùng 1 DN Câu 15: trình bày hiểu biết về chu kỳ sản xuất của dn? Dn có thể làm những biện pháp gì để rút ngắn chu kỳ sản xuất? cho vd minh họa cụ thể? - khái niệm: Chu kỳ sản xuất là khoảng thời gian kể từ lúc đ ưa nguyên v ật li ệu vào sx đề lức chế tạo xong sp. - Cơ cấu thời gian của chu kỳ sản xuất: bao gồm 6 khoảng thời gian sau:  Thời gian hoàn thành các giai đoạn trực tiếp (Tcn)  Thời gian hoàn thành các giai đoạn gián tiếp(Ttn)  Thời gian ngừng nghỉ để kiểm tra, bảo dưỡng…kỹ thuật (Tkt)  Thời gian dừng ca( để ng lao động giải lao, phục hồi sức khỏe và giải quyết các nhu cầu tự nhiên) (Tdc)  Thời gian dừng kho chờ chế biến, hoặc bán của các sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm (Tdk)  Thời gian vận chuyển sản phẩm dở dang, thành phẩm (Tvc) - Vai trò của việc rút ngắn chu kỳ sản xuất: giảm thời gian sx => nâng cao năng suất lao động. - Các biện pháp rút ngắn chu kỳ sản xuất:  Cải tiến kỹ thuật, hoàn thiện quy trình công nghệ, ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến, từ đó rút ngắn được thời gian công nghệ, nâng cao tốc độ thao tác kỹ thuật sx. vd ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. .............................................................................................................................  Nhân tạo hóa các quy trình tự nhiên vd ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ...........................................................................................................................  Hiện đại hóa các phương tiện vận chuyển vd ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. .............................................................................................................................
  11. .............................................................................................................................  Tổ chức lao động khoa học vd ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. .............................................................................................................................  Nâng cao trình độ mọi mặt của ng lao động… vd ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Câu 16: Chuyển giao công nghệ là gì? Có những hình th ức và mức đ ộ CGCN nào? - kn: chuyển giao công nghệ là việc mua, bán (nhượng quyền) quyền sở hữu, sử dụng các sáng chế, giải pháp hữu ích, bí quyết kỹ thuật(kiến th ức, số li ệu, thông tin, bản thiết kế, mô hình sp’…) giữa các đối tác trong và ngoài nước một các hợp pháp. - Các hình thức chuyển giao công nghệ. - Nơi nơi Tính chất công Nơi mua( nơi bán( Kênh chuyển giao chuyển giao Cn) nghệ nhận Công nghệ) Mới nghiên cứu Tổ chức nghiên thành công, chưa áp Doanh nghiệp Chuyển giao dọc cứu- phát triển dụng vào sx Đã áp dụng( đã làm chủ và đứng vững Doanh nghiệp Chuyển giao ngang Công ty (hãng) trong cạnh tranh) - Các mức độ chuyển giao công nghệ: Chuyển giao sáng chế, phát minh, chuyển giao kiến thức,chìa khóa(bí quyết); chuyển giao sản phẩm,chuyển giao thị trường Câu 17: vai trò của sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị trong dn? Trình bày hiểu biết về “chế độ dự phòng, theo kế hoạch” trong thực hiện các hoạt động b ảo d ưỡng, sửa chữa máy móc thiết bị ở dn? Dn có thể tổ chức sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị theo những cách thức nào? - Vai trò: bảo dưỡng và sửa chữa có vai trò duy trì và ph ục h ồi năng l ực và hi ệu quả hoạt động của máy móc thiết bị. - Chế độ dự phòng theo kế hoạch:  Đặc điểm:
  12. Công việc bảo dưỡng, sửa chữa tiến hành theo kế hoạch và được  xác định trước về nội dung: trước khi quá trình bảo dưỡng sửa chữa chính thức được diễn ra, nội dung của nó đã được cụ th ể hóa.  Lấy dự phòng là chính: nội dung bảo dưỡng, sửa chữa được tiến hành chủ động , đón trước thời điểm hỏng hóc để ngăn ngừa hỏng hóc, hỏng nặng của máy móc=> hoạt động sản xuất c ủa dn được ổn định, chủ động và hiệu quả hơn.  Nội dung: • Xây dựng các dự kiến về bảo dưỡng máy móc thiết bị: dự kiến nội dung các loại hoạt động với từng loại máy móc- thiết bị và lịch trình thực hiện; dự kiến phân công chủ thể thực hiện từng hoạt động bảo dưỡng…Xây dựng hệ thống nội quy trong từng loại hoạt động bảo dưỡng ( bảo quản, vận hàng…và thường xuyên theo dõi máy móc trong quá trình sử dụng) • Xây dựng các dự kến về sửa chữa các máy móc thiết bị trong thời kỳ kế hoạch. Bao gồm các dự kến cụ thể nh ư: nội dung, m ức đ ộ sửa chữa; tiến độ, thời gian tiến hành; nguồn lực lao động; thứ tự ưu tiên tiến hành… • Xác định nội dung hoạt động kiểm tra định kỳ trong “chế độ dự phòng theo kế hoạch”: đưa ra dự kiến về nội dung , đối tượng, tiến độ, cách thức tiến hành kiểm tra định kỳ trạng thái của máy móc-tbị • Đưa ra các giải pháp khác nhằm bảo đảm chất lượng tiến độ và an toàn trong thực hiện “chế độ dự phòng theo kế hoạch” - Cách thức tổ chức công tác sửa chữa, bảo dưỡng máy móc:  Hình thức sửa chữa bảo dưỡng phân tán: là hình th ức sửa ch ữa b ảo d ưỡng do chính các phân xưởng của mỗi dn tiến hành - Ưu điểm: kết hợp được sửa chữa với sx và sửa chữa kịp thời, tận dụng được lực lượng chuyên gia kỹ thuật tại dn=> chủ động, giảm chi phí. - Nhược điểm: yêu cầu trình độ chuyên môn th ường chỉ đặt ta dvới schữa lớn, k tận dụng hết khả năng của cnhân trong sửa ch ữa; nhi ều trường hợp ng thực hiện sửa chữa k đủ khả năng => ảnh hưởng tới tiến độ và hiệu quả sx.  Hình thức sửa chữa tập trung: là hình th ức mà các thi ết b ị máy móc c ần bảo dưỡng, sửa chữa được tập trung về một địa điểm độc lập với sx để sửa chữa Công việc bảo dưỡng sửa chữa do bộ phận chuyên trách của dn hoặc cơ sở chuyên sửa chữa đảm nhận. - Ưu điểm: Đảm bảo sửa chữa dứt điểm, chất lượng cao, th ời gian ngắn
  13. - Nhược điểm: không kết hợp được sửa chữa và sx do máy móc thiêt bị hỏng bị tách ra khỏi sx.  Hình thức sửa chữa hỗn hợp: ở hình thức này, ng ta phân cấp công vi ệc: sửa chữa vừa và lớn do bộ phận sửa chữa của dn or ngoài dn đảm nhận( schữa tập trung); sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng và kiểm tra địh kỳ do từng pxưởng sản xuất tự làm( schữa phân tán) - Hội tụ được nhiều ưu điểm đồng thời khắc phục được những nhược điểm của các hình thức trên. Câu 18: thế nào là quản trị nhân lực trong dn? Trình bày các nội dung cơ bản và mục tiêu của quản trị nhân lực trong dn? - khái niệm: Quản trị nhân lực trong dn là quá trình t ổ ch ức, khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn nhân lực trong dn. - Mục tiêu của QTNL: phát huy tối đa kh ả năng, ti ềm năng c ủa m ỗi cá nhân, tập thể lao động, giúp họ đạt năng suất, chất lượng cao trong cv. - Các nội dung cơ bản cua QTNL: o Hoạch định nguồn nhân lực o Phân tích, thiết kế công việc o Tuyển dụng nhân lực o Bố trí, sử dụng, theo dõi, đánh giá, điều chỉnh việc s ử dụng nhân lực o Đánh giá thực hiện công việc o Xây dựng và thực hiện hệ thống thù lao lao động hợp lý o ………………………………... phúc lợi hợp lý o Đào tạo và phát triển nhân lực o Tạo động lực lao động o An toàn lao động o Hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể o Kỷ luật lao động, tranh chấp. bất bình. Câu 19: Công tác tuyển dụng NNL có vai trò như th ế nào đối với dn? Dn có th ể tuyển dụng từ những nguồn nào? Trình bày quy trình của tuyển dụng trong dn? - Khái niệm: tuyển dụng nhân lực là quá trình tìm kiếm ca đánh giá các ứng c ử viên để lựa chọn ra người phù hợp nhất cho các vị trí làm việc còn trống - Vai trò của công tác tuyển dụng NNL trong dn: - Nguồn tuyển dụng của dn: có 2 nguồn:  Nguồn bên trong dn(nội bộ):Ưu điểm: khuyến khích được tinh th ần t ự bồi dưỡng, học tập vươn lên, tạo được điều kiện phát triển, sự gắn bó và lòng trung thành của ng lao động; tiết kiệm chi phí tuy ển d ụng và độ tin cậy cao. Nhược điểm: không thu hút được ng có trình độ cao bên ngoài  Nguồn bên ngoài: ưu điểm : thu hút được nhân tài qua nhi ều con đường khác nhau tuy nhiên nhược điểm là chi phí tuyển dụng lớn.
  14. - Quy trình tuyển dụng: B1: Thu nhận hồ sơ và sàng lọc ban đầu B2: Hoàn thiện hồ sơ xin việc B3: mô tả , xác định tiêu chuẩn và chức danh của công việc B4; Thực hiện các thực nghiệm nghề nghiệp B5: Phỏng vấn chi tiết B6: Nghiên cứu lý lịch, thẩm tra lý lịch và điều tra cơ bản B7: Thử thách ng xin việc để qd tuyển chọn B8: Kiểm tra y tế B9: Chính thức tuyển dụng B1: Chuẩn bị tuyển dụng: lập kế hoạch tuyển dụng ( mục đích, yêu cầu, mục tiêu, nguồn tuyển dụng, thời gian, nhân lực, ph ương pháp đánh giá k ế qu ả, kinh phí..) B2: Tổ chức tuyển dụng  Thông báo tuyển dụng  Nhận hồ sơ  Phỏng vấn sơ bộ  Trắc nghiệm  Phỏng vấn chuyên sâu  Đánh giá và lựa chọn  Quyết định tuyển dụng B3: Thử việc và hội nhập thành viên mới • Thử việc • QD tuyển dụng thành viên mới • Hội nhập thành viên mới Câu 20: Có nhiều chủ dn cho rằng “đào tạo là việc ném tiền qua c ửa s ổ”. Quan niệm của anh (chị) về vấn đề này như thế nào? - Quan niệm này là Sai. ………………………………………………………. - Lợi ích của công tác đào tạo:  Đối với doanh nghiệp:  Đào tạo rút ngắn thời gian học hỏi và giám sát  Tăng hiệu quả làm việc  Giúp dn đạt được mục tiêu đã đề ra  Giúp giảm thiểu than phiền của khách hàng, nhà cung cấp  Tạo ra một lực lượng lao động lành nghề, linh hoạt và có kh ả năng thích nghi với những thay đổi trong hoạt động của công ty  Đối với ng lao động:  Giúp họ thỏa mãn với công việc hiện tại  Tăng lòng tự hào bản thân
  15.  Tăng thêm cơ hội thăng tiến  Có thái độ tích cực và có động lực làm việc Câu 21: trình bày hiểu biết về các phương pháp đào tạo và phát triển trong dn? - đào tạo nhân lực là một quá trình giảng dạy và học tập lý thuy ết và thực tiễn, giúp ng lao động nâng cao được trình độ, kỹ năng th ực hiện nhiệm vụ trước mắt và sự biến đổi cao hơn, tương đối lâu dài về chất. - Các phương thức đào tạo trong dn:  Đào tạo trong công việc: chi phí đào tạo th ấp, phù h ợp v ới công vi ệc c ần kỹ năng thực hành, khó mô tả. Bao gồm các phương thức: học việc, đào tạo bằng chỉ dẫn công việc, đào tạo theo kiểu học nghề, kèm cặp và chỉ bảo, luân chuyển và thuyên chuyển công tác.  Đào tạo ngoài công việc: đào tạo 1 cách căn bản có hệ thống nhưng tốn kém về chi phí. Bao gồm các phương thức: đào tạo qua trường lớp; bổ sung kiến thức qua Video và phim, ảnh; th ực hành các bài t ập tình hu ống; thăm quan học hỏi; tham dự hội nghị, hội thảo… - Các phương pháp phát triển nhân lực trong dn:  Phương pháp “phát triển nhân lực trong công việc”: 2 hình thức: • Phát triển nhân lực bằng cách luân phiên thay đổi công việc: giúp cá nhân lao động tăng cường kỹ năng, kiến thức và kh ả năng; đồng thời giảm sự buồn tẻ trong công việc; tăng thêm cơ h ội đánh giá nhân viên. • Phát triển nhân lực bằng cách thay đổi vị trí làm việc, địa vị, đảm đương chức vụ, vị trí cao hơn.  Phương pháp “ phát triển nhân lực ngoài công việc”: • Phát triển nhân lực vằng cách sử dụng các bài giảng và hội thảo • Nghiên cứu tình huống, trò chơi quyết định • Các hoạt động ngoại khóa Câu 22: Giữa nhu cầu, lợi ích, động cơ và động lực có lao động có mối quan h ệ gì? Học thuyết về hệ thống nhu cầu của W.Maslow có ý nghĩa gì trong việc tạo động lực lao động? Câu 23: trình bày hiểu biết về hoạt động “tạo động lực lao động trong các doanh nghiệp”? - các biện pháp tạo động lực:  Các biện pháp kích thích vật chất: - Tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp - Trang thiết bị, phương tiện làm việc đi lại - Nhà ở - Các dịch vụ tài chính khác
  16.  Các biện pháp kích thích tinh thần: - Làm cho công việc thú vị hơn, có ý nghĩa hơn - Môi trường cảnh quan, không gian, màu sắc - Bầu không khí tích cực trong lao động - Các chuyến du lịch, các sự kiện văn hóa trong công ty Câu 24: Để huy động vốn cho sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp có th ể huy động từ các nguồn tài trợ vốn nào? 1- nguồn tài trợ ngắn hạn  Nguồn tài trợ ngắn hạn không do vay mượn 2- nguồn tài trợ dài hạn Câu 25: Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện ở báo cáo tài chính nào? Trình bày về nội dung, kết cấu cơ bản của Bảng cân đối kế toán? Có nhận định cho rằng “Bảng cân đối kế toán phản ánh tình hình tài chính của DN trong 1 thời kỳ nhất định” .Bạn hãy cho biết quan điểm của mình về nhận định trên? Trả lời: • Kết quả kinh doanh của DN được thể hiện qua Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ( Bảng báo cáo thu chi ) Trong đó, có các chỉ tiêu chủ yếu: Lợi nhuận gộp = Doanh thu - giá vốn hàng bán Lợi nhuận ròng trước thuế = lợi nhuận gộp – (chi phí bán hàng + chi phí qly DN) Lợi nhuận ròng sau thuế = Lợi nhuận ròng trước thuế - thuế TNDN phải nộp • Nội dung của bảng cân đối kế toán:Là 1 báo cáo tài chính được lập vào 1 thời điểm nhất định theo cách phân loại vốn và nguồn hình thành vốn, được cấu tạo dưới dạng bảng cân đối số dư các tài khoản kế toán. • Kết cấu cơ bản của Bảng cân đối kế toán: Cột bên trái: cột giá trị tài sản Cột bên phải: cột nguồn vốn - Cột bên trái: cột này liệt kê giá trị toàn bộ tài sản hiện có đến thời điểm lập báo cáo thuộc quyền quản lý, sử dụng của DN Cột này có thể hợp nhất từ 3 bộ phận: +, Tài sản cố định +, Tài sản lưu động +, Tài sản thanh toán Trong mỗi bộ phận lại chia nhỏ thành các khoản mục chi tiết theo quy định của hệ thống kế toán và yêu cầu quản lý.
  17. - Cột bên phải: liệt kê các nguồn hình thành giá trị các loại tài sản tương ứng bên cột trái , phản ánh giá trị các nguồn hình thành nên các loại tài sản của DN đến thời điểm lập báo cáo. Cơ cấu nguồn vốn phản ánh tính tự chủ tài chính và chịu trách nhiệm pháp lý của DN đối với các bên góp vốn. Hợp thành bởi: +, Nguồn vốn chủ sở hữu +, Nguồn vốn vay • “ Bảng cân đối kế toán phản ánh tình hình tài chính của DN trong 1 thời kỳ nhất định” Câu 26: Trình bày hiểu biết về chất lượng sản phẩm và biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm trong DN? Trả lời: Khái niệm: Có nhiều cách tiếp cận khác nhau, mỗi cách tiếp cận hình thành 1 cách hiểu về chất lượng sản phẩm.Theo cách tiếp cận tuyết đối của các nhà triết học; Theo cách tiếp cận sản xuất; Tiếp cận giá trị.  Định nghĩa của TCVN 5200-ISO 9000: “Chất lượng sản phẩm là mức độ phù hợp của sản phẩm hoặc dịch vụ thỏa mãn các yêu cầu đề ra hoặc định trước của người mua”  Chất lượng của sản phẩm được đo lường theo cảm nhận và nhận thức của khách hàng  Chất lượng sản phẩm được phản ánh bởi các tiêu thức nhất định - Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng sp: +, Công dụng của sp +, Độ tin cậy +, Tính lao động học +, Tính công nghệ sx +, Độ thống nhất hóa +, Dễ vận chuyển +, Tính sinh thái +, Độ an toàn khi sử dụng sp +, Tính thẩm mỹ của sp • Biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm: *, Về phía Nhà nước: cần chú trọng các vấn đề như: Hoàn thiện hệ thống văn bản, chỉ thị về phương hướng giải pháp trong quản trị chất lượng và nâng cao chất lượng sp ở các DN Đưa ra các chính sách khuyến khích, động viên các DN, cơ sở sx để họ tích cực trong biện pháp nâng cao chất lượng sp Tăng cường vai trò NN trong quản lý chất lượng và chất lượng sp *. Về phía DN: Nâng cao chất lượng sp mục tiêu cụ thể • Chú trọng khâu thiết kế sản phẩm
  18. • Cung cấp nguyên vật liệu tốt • Chú trọng khâu sản xuất • Quản trị chất lượng trong và sau khi bán hàng Câu 27: Trình bày hiểu biết của anh (chị ) về quản trị “ Chuẩn bị kĩ thuật” trong DN? Trả lời: Quản trị chuẩn bị kỹ thuật là toàn bộ các chuẩn bị ở phương diện kỹ thuật trước khi sx chính thức diễn ra, để hoạt động này đạt hiệu quả cao.Các hoạt động chính: - thiết kế sp - Chuẩn bị công nghệ: Xác lập quy trình công nghệ Xác định các loại máy móc cần thiết, phù hợp Xác định chủng loại nhliệu, năng lượng t/ung Xác định loại c/môn ld phù hợp X/đ loại nvlieu phù hợp để sx sp - Tổ chức sx thử, hoàn thiện chuẩn bị kỹ thuật, chuẩn bị cho sx chính thức *, QT quy trình chuẩn bị kỹ thuật: Bước 1: QT thiết kế sp Bước 2: QT chuẩn bị công nghệ Bước 3: QT sx thử và hoàn thiện chuẩn bị kỹ thuật *, Tác dụng: Tạo ra sự giám sát 1 trong những khâu quan trọng đối với việc đảm bảo chất lượng sp của DN. Góp phần tăng cường lợi thế và vũ khí cạnh tranh về kỹ thuật =>ảnh hưởng tới tồn tại và phát triển của DN. Câu 28: Thực chất của hệ thống quản lý chất lượng quốc tế ISO 9000 là gì? Hãy phân tích 1 nguyên tắc cụ thể của hệ thống quản lý chất lượng này. Trả lời: ISO 9000 bao gồm những tiêu chuẩn riêng của hệ thống quản lý và không hề liên quan đến các đặc trưng kỹ thuật của sp, nó được sử dụng để xây dựng và vận hành các hệ thống quản lý nhằm thiết kế sx, chuyển giao và hỗ trợ sp.Về thực chất, ISO 9000 không phải là bộ tiêu chuẩn về kỹ thuật mà là bộ tiêu chuẩn hướng dẫn cách quản trị 1 tổ chức để có thể sx và cung ứng cho thị trường các sp – dịch vụ chất lượng. Có 8 nguyên tắc: Hướng vào khách hàng; Sự lãnh đạo; Sự tham gia của mọi thành viên; Cách tiếp cận theo quá trình; Cách tiếp cận theo hệ thống đối với quản lý; Cải tiến liên tục; Quyết định dựa trên sự kiện; Quan hệ hợp tác cùng có lợi đối với người cung ứng. Phân tích : nguyên tắc 1 Mọi tổ chức đều phụ thuộc vào khách hàng của mình và vì thế cần hiểu các nhu cầu hiện tại và tương lai của khách hàng , cần đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và cố gắng vượt cao hơn sự mong đợi của họ.
  19. Câu 29: Để xây dựng chiến lược, công việc đầu tiên DN cần làm là phân tích môi trường bên ngoài và môi trường nội bộ của DN. Việc phân tích này nhằm mục đích gì? Cho ví dụ minh họa về môi trường kinh doanh của 1 DN cụ thể. Trả lời: Quản trị chiến lược là qt xác định tầm nhìn, sứ mệnh, xây dựng các mục tiêu chiến lược, thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các nội dung mang tính chiến lược mà DN đã đề ra phù hợp với dk cụ thể của DN, trong môi trường luôn biến động. * Phân tích môi trường bên ngoài: Xem xét, đo lường, xác định cơ hội, thách thức của các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô( Môi trường tự nhiên, mt xã hội, mt kinh tế, mt pháp luật…đến việc các chiến lược của DN. =>Mục đích: đây là cơ sở để lựa chọn chiến lược đúng, tận dụng cơ hội, hạn chế những thách thức có thể xảy ra từ mt kinh doanh. * Phân tích môi trường nội bộ của DN: là phân tích các năng lực về tài chính, nhân lực … => Mục đích: để kết luận về những điểm mạnh, yếu, những ảnh hưởng tốt- xấu, thuận lợi- khó khăn..tới việc thực hiện các loại chiến lược của DN tròng những thời kỳ chiến lược nhất định. VD: Câu 30: Mô hình phân tích 5 lực lượng cạnh tranh của Michel porter có ý nghĩa như thế nào đối với việc phân tích và lựa chọn chiến lược của DN? Cho VD minh họa Trả lời: Theo Michel Porter, trong quá trình thực hiện hoạt động chiến lược, các DN thường chịu áp lực từ 5 lực lượng cạnh tranh: đối thủ cạnh tranh hiện tại; đối thủ cạnh tranh tiềm tàng; khách hàng; sản phẩm thay thế và từ các nhà cung ứng. Mô hình phân tích 5 lực lượng cạnh tranh có ý nghĩa rất lớn đối với các chiến lược nói chung, chiến lược kinh doanh nối riêng, thậm chí với sự tồn tại và phát triển của DN.Nhờ phân tích đó có thể đánh giá được các cơ hội và nguy cơ. Trên cơ sở đó DN có thể xây dựng được chiến lược kinh doanh tốt, có thể chớp cơ hội, tránh nguy cơ, tạo và phát huy lợi thế cạnh tranh, thành công trong kinh doanh và phát triển mạnh mẽ, bền vững. VD: Câu 31: Có ý kiến cho rằng: phương pháp kinh tế là phương pháp quản trị DN phổ biến và hữu hiệu nhất. Bạn có đồng ý với ý kiến đó không? Ts Trả lời:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2