Chương 8: LÃNH ĐẠO
2.3. Lý thuyết hin đại v động cơđộng viên
Cũng ging như trường hp ca lý thuyết c đin, lý thuyết tâm lý xã hi trình
bày khá chính xác nhu cu xã hi v tâm lý ca con người, trên cơ s đó, đưa ra nhng
bin pháp hu hiu để động viên người lao động. Tuy nhiên, s nhn mnh nhu cu
tâm lý xã hi và b quên các nhu cu vt cht cũng không hoàn toàn đúng đắn. Để
th lãnh đạo và động viên con người, nhà qun tr phi hiu biết đầy đủ các động cơ
làm vic ca con người, và có nhng biên pháp động viên hu hiu. Hin nay, các lý
thuyết v động cơ và s động viên sau đây thường được đề cp đến:
2.3.1. Thuyết cp bc nhu cu ca Maslow
Trong h thng lý thuyết v qun trđộng viên, thuyết cp bc nhu cu ca
Abraham Maslow là thuyết có được mt s hiu biết rng ln.
Maslow cho rng hành vi ca con người bt ngun t nhu cu và nhng nhu
cu ca con người được sp xếp theo mt th t ưu tiên t thp ti cao. Theo tm quan
trng, cp bc nhu cu được sp xếp thành năm bc sau:
X Nhng nhu cu cơ bn hay nhu cu sinh hc: là nhng nhu cu đảm bo cho
con người tn ti như: ăn, ung, mc, tn ti và phát trin nòi ging và các nhu cu ca
cơ th khác.
Y Nhng nhu cu v an ninh và an toàn: là các nhu cu như ăn , sinh sng an
toàn, không b de đọa, an ninh, chun mc, lut l...
Z Nhng nhu cu xã hi hay nhu cu liên kết và chp nhn: là các nhu cu v
tình yêu được chp nhn, bn bè, xã hi...
[ Nhng nhu cu đưc tôn trng: là các nhu cu v t trng, tôn trng người
khác, được người khác tôn trng, địa v ...
\ Nhng nhu cu t th hin hay t thân vn động: là các nhu cu như chân,
thin, m, t ch, sáng to, hài hước...
Maslow đã chia các nhu cu thành hai cp: cp cao và cp thp. Nhu cu cp
thp là các nhu cu sinh hc và nhu cu an ninh/an toàn. Nhu cu cp cao bao gm các
nhu cu xã hi, tôn trng, và t th hin. S khác bit gia hai loi này là các nhu cu
cp thp được tha mãn ch yếu t bên ngoài trong khi đó các nhu cu cp cao li
được tha mãn ch yếu là t ni ti ca con người.
Maslow cho rng làm tha mãn các nhu cu cp thp là d làm hơn so vi
vic làm tha mãn nhng nhu cu cp cao vì nhu cu cp thp là có gii hn và có
th được tha mãn t bên ngoài. Ông còn cho rng đầu tiên các nhu cu cp thp
nht hot động, nó đòi hi được tha mãn và như vy nó là động lc thúc đẩy con
người - nó là nhân t động cơ. Khi các nhu cu này được tha mãn thì nó không còn là
yếu t động cơ na, lúc đó các nhu cu cp độ cao hơn s xut hin.
154
Chương 8: LÃNH ĐẠO
Nhu C
u Sinh Hc
Nhu C
Ăn, ung, mc,
u An Ninh/An To
à
n
Nhu C
Sc khe, an ninh
u Liên Kết & Ch
p Nh
n
Nhu Cu Tôn Trng
Nhu C
Giao tiếp, tình yêu …
Được kính trng, địa v, uy tín
u TThân V
n Động
Lòng nhân đạo, lòng trc n,
kiến thc, đẹp
Tin lương, điu kin nơi làm vic …
An toàn lao động, bo him tai
nn lao động, phúc lihi …
M
i quan hthân thi
n v
i đồng
nghip, cp trên, khách hàng …
Tham gia các quy
ế
t định
quan trng, được đề bt
chc v cao hơn …
Công vic th thách, cơ hi
sáng to, đưc đào to …
nh 8.1. S Phân Cp Nhu Cu ca Maslow
Thuyết cp bc nhu cu ca Maslow đã có mt n ý quan trng đối vi các nhà
qun tr đó là mun lãnh đạo nhân viên thì điu quan trng là bn phi hiu người lao
động ca bn đang cp độ nhu cu nào. T s hiu biết đó cho phép bn đưa ra các
gii pháp phù hp cho vic tha mãn nhu cu ca người lao động đồng thi bo đảm
đạt đến các mc tiêu t chc.
2.3.2. Thuyết ca David Mc. Clelland
David Mc. Clelland cho rng con người có ba nhu cu cơ bn: nhu cu thành
tu, nhu cu liên minh, và nhu cu quyn lc.
(1) Nhu cu thành tu
Người có nhu cu thành tu cao là người luôn theo đui vic gii quyết công
vic tt hơn. H mun vượt qua các khó khăn, tr ngi. H mun cm thy rng thành
công hay tht bi ca h là do kết qu ca nhng hành động ca h. Điu này có nghĩa
là h thích các công vic mang tính thách thc. Nhng người có nhu cu thành tu cao
được động viên làm vic tt hơn. Đặc tính chung ca nhng người có nhu cu thành
tu cao :
- Lòng mong mun thc hin các trách nhim cá nhân.
- Xu hướng đặt ra các mc tiêu cao cho chính h.
- Nhu cu cao v s phn hi c th, ngay lp tc.
- Nhanh chóng, sm làm ch công vic ca h.
155
Chương 8: LÃNH ĐẠO
(2) Nhu cu liên minh
Cũng ging như nhu cu xã hi Maslow, đó là được chp nhn tình yêu, bn bè
... Người lao động có nhu cu này mnh s làm vic tt nhng loi công vic to ra
s thân thin và các quan h xã hi.
(3) Nhu cu quyn lc
nhu cu kim soát và nh hưởng đến người khác và môi trường làm vic
ca h. Các nhà nghiên cu ch ra rng người có nhu cu quyn lc mnh và nhu cu
thành tu có xu hướng tr thành các nhà qun tr. Mt s người còn cho rng nhà qun
tr thành công là người có nhu cu quyn lc mnh nht, kế đến là nhu cu thành tu
và sau cùng là nhu cu cn liên minh.
2.3.3. Thuyết E.R.G
Clayton Alderfer giáo sư đại hc Yale đã tiến hành sp xếp li nghiên cu ca
Maslow và đưa ra kết lun ca mình. ông cho rng: hành động ca con người bt
ngun t nhu cu - cũng ging như các nhà nghiên cu khác - song ông cho rng con
người cùng mt lúc theo đui vic tha mãn ba nhu cu cơ bn: nhu cu tn ti, nhu
cu quan h và nhu cu phát trin.
(1) Nhu cu tn ti (Existence needs) bao gm nhng đòi hi vt cht ti cn
thiết cho s tn ti ca con người, nhóm nhu cu này có ni dung ging như nhu cu
sinh lý và nhu cu an toàn ca Maslow.
(2) Nhu cu quan h (Relatedness needs) là nhng đòi hi v quan h và tương
tác qua li gia các cá nhân. Nhu cu quan h bao gm nhu cu xã hi và mt phn
nhu cu t trng (được tôn trng).
(3) Nhu cu phát trin (Growth needs) là đòi hi bên trong mi con người cho
s phát trin cá nhân, nó bao gm nhu cu t th hin và mt phn nhu cu t trng (t
trng và tôn trng người khác).
Điu khác bit thuyết này là Alderfer cho rng con người cùng mt lúc theo
đui vic tha mãn tt c các nhu cu ch không phi ch mt nhu cu như quan đim
Maslow. Hơn na, thuyết này còn cho rng trong khi mt nhu cu nào đó b cn tr
không được tha mãn thì con người có xu hướng dn n lc ca mình sang tha mãn
các nhu cu khác. Tc là nếu nhu cu tn ti b cn tr, con người s dn n lc ca
mình sang vic theo đui nhu cu quan h và nhu cu phát trin. Điu này gii thích
khi cuc sng khó khăn con người có xu hướng gn bó vi nhau hơn, quan h gia h
tt hơn và h dn n lc đầu tư cho tương lai nhiu hơn.
2.3.4. Thuyết hai nhân t ca Herzberg
Herzberg đã phát trin thuyết động viên ca ông ta bng cách đề ngh các
chuyên gia làm vic trong các xí nghip công nghip lit kê các nhân t làm h tha
mãn và các nhân t làm cho h được động viên cao độ. Đồng thi yêu cu h lit kê
156
Chương 8: LÃNH ĐẠO
các trường hp (nhân t) mà h không được động viên và bt mãn. Phát hin ca
Herzberg đã to ra mt s ngc nhiên ln vì nó làm đảo ln nhn thc thông thường
ca chúng ta. Chúng ta thường cho rng đối ngược vi tha mãn là bt mãn và ngược
li. Tc là ch có hai tình trng hoc là tha mãn hoc là bt mãn. Herzberg cho rng
có mt s nhân t liên quan ti s tha mãn đối vi công tác, còn được gi là các nhân
t động viên và các nhân t này là khác bit vi các yếu t liên quan ti s bt mãn -
còn được gi là các nhân t duy trì hay lưỡng tính. Đối vi các nhân t động viên nếu
gii quyết tt s to ra s tha mãn và t đó s động viên người lao động làm vic tích
cc và chăm ch hơn. Nhưng nếu gii quyết không tt thì to ra tình trng không tha
mãn ch chưa chc đã bt mãn. Trong khi đó đối vi các nhân t duy trì, nếu gii
quyết không tt s to ra s bt mãn, nhưng nếu gii quyết tt thì to ra tình trng
không bt mãn ch chưa chc đã có tình trng tha mãn. Ví d như h thng phân phi
thu nhp đơn v bn nếu được xây dng không tt s to cho bn s bt mãn, song
nếu nó được xây dng đúng thì chưa chc to ra cho bn s tha mãn.
Lý Thuyết Thang Nhu C
u
ca MASLOW
Thuyết Hai Yếu T
ca HERZBERG
NHU CU T
THÂN VN ĐỘNG
NHU CU V S
TÔN TRNG
NHU CU LIÊN KT
& CHP NH
N
NHU CU
AN NINH/AN TOÀN
NHU CU SINH HC
ng vic th thách
Thành tích
Trách nhim
Trưởng thành trong công vic
S tiến b
Địa v
S công nhn
Quan h gia các cá nhân
Chính sách & cách qun tr
c điu kin làm vic
An toàn ngh nghip
Tin lương
Cuc sng riêng tư
Các yếu tđộng vn
Các yếu t duy trì
nh 8.2. Sonh s phân cp nhu cu ca Maslow và thuyết 2 yếu t ca Herzberg
nh hưởng ca các nhân t được tóm lược như sau:
Các nhân t duy trì Các nhân t động viên
Khi đúng Khi sai Khi đúng Khi sai
Không có
s bt mãn
Bt mãn Tho mãn Không
tho mãn
Không
động viên
Aính hưởng
tiêu cc
Động viên được
tăng cường
Không có s
bt mãn
157
Chương 8: LÃNH ĐẠO
Thuyết hai nhân t ca Herzberg có ý nghĩa rt quan trng đối vi các nhà qun
tr trên các phương din sau:
1. Nhng nhân t làm tha mãn người lao động là khác vi các nhân t to ra
s bt mãn. Vì vy, bn không th mong đợi s tha mãn ca người lao động bng
cách đơn gin là xóa b các nguyên nhân gây ra s bt mãn.
2. Vic động viên nhân viên đòi hi phi gii quyết tha đáng, đồng thi c hai
nhóm nhân t duy trì và động viên, không th ch chú trng mt nhóm nào c.
2.3.5. Thuyết hy vng ca Vroom
Nhà tâm lý hc Victor H. Vroom cho rng con người s đưc thúc đẩy trong
vic thc hin nhng công vic để đạt ti mc tiêu nếu h tin vào giá tr ca mc tiêu
đó, và h có th thy được rng nhng công vic h làm s giúp h đạt được mc tiêu.
Lý thuyết ca Vroom khng định rng động cơ thúc đẩy con người làm vic s được
xác định bi giá tr mà h đặt vào kết qu c gng ca h, được nhân thêm bi nim
tin mà h có. Nói cách khác, Vroom ch ra rng động cơ thúc đẩy là sn phm ca giá
tr mong đợi mà con người đặt vào mc tiêu và nhng cơ hi mà h thy s hoàn thành
được nhng mc tiêu đó. Thuyết ca Vroom có th được phát biu như sau :
Động cơ thúc đẩy = Mc ham mê x Nim hy vng
Khi mt người th ơ vi vic đạt mc tiêu thì mc ham mê coi như bng không
(0); và mc ham mê s có du âm (-) khi con người phn đối vic đạt ti mc tiêu đó.
Kết qu ca c hai trường hp đều không có động cơ thúc đẩy. Tương t, mt người
có th không có động cơ thúc đẩy nào để đạt ti mc tiêu nếu hy vng là s không (0)
hoc s âm (-).
Mt trong nhng nét hp dn ca lý thuyết Vroom là nó tha nhn tm quan
trng ca các nhu cu và động cơ thúc đẩy khác nhau ca con người và cũng hoàn toàn
phù hp vi h thng qun tr theo mc tiêu (MBO).
2.3.6. Mô hình động cơ thúc đẩy ca Porter và Lawler
L.W.Porter và E.F. Lawler đã đi ti mt mô hình động cơ thúc đẩy hoàn ho
hơn mà phn ln được xây dng trên lý thuyết v nim hy vng (Hình 8.3).
Như mô hình cho thy, toàn b s c gng hay sc mnh ca động cơ thúc đẩy
tu thuc vào giá tr ca phn thưởng và xác sut hay kh năng nhn được phn
thưởng đó. Tiếp đó, kết qu thc hin nhim v được xác định bi động cơ thúc đẩy,
kh năng làm vic ca con người (kiến thc và k năng) và s nhn thc v nhim v
cn thiết. S thc hin tt nhim v tt yếu s dn đến phn thưởng ni ti (tin bc,
hin vt) và phn thưởng bên ngoài (điu kin làm vic, địa v). Nhng phn thưởng
ny cùng vi phn thưởng hp lý theo nhn thc (nghĩa là mi cá nhân nhn thc v
tính hp lý và s công bng đối vi s tưởng thưởng) s dn đến s tho mãn. Như
vy s tho mãn là kết qu tng hp ca nhiu phn thưng.
158