Quản trị kênh phân phối tại Cty COXIVA - 6
lượt xem 9
download
Công ty đang triển khai dự án trạm nghiền xi măng tại Cam Ranh - Khánh Hoà với công suất 500.000 tấn/năm, nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ và khả năng cạnh tranh tại các tỉnh Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Những năm qua, Công ty đã luôn cố gắng và đạt được một số kết quả như sau: 2.3. Biểu đồ cơ cấu doanh thu và lợi nhuận công ty qua các năm Chỉ tiêu Tổng giá trị tài sản Doanh thu thuần LN từ hđkd Lợi nhuận khác LN trước thuế Lợi nhuận sau thuế Năm...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quản trị kênh phân phối tại Cty COXIVA - 6
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com năng cạch tranh trên địa bàn Miền Trung Tây Nguyên, Công ty đang triển khai dự án trạm nghiền xi măng tại Cam Ranh - Khánh Hoà với công suất 500.000 tấn/năm, nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ và kh ả năng cạnh tranh tại các tỉnh Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Những năm qua, Công ty đ ã luôn cố gắng và đạt được một số kết qu ả như sau: 2.3. Biểu đồ cơ cấu doanh thu và lợi nhuậ n công ty qua các năm Chỉ tiêu 2007 Năm 2006 Năm2008 Tổng giá trị tài sản 272105417589 373532282582 374426184729 Doanh thu thuần 1137282961787 1078748910000 858828281329 LN từ hđkd 26087277390 8535062529 -5042697730 Lợi nhuận khác 630322775 1595450026 16593929928 LN trước thu ế 26717600165 15437000000 11551232198 Lợi nhuận sau thuế 19642307484 11114938000 8026813963 Cơ cấu doanh thu năm 2006,2007,2008 doanh thu năm Biểu đồ cơ cấu doanh thu công ty năm 2006 , 2007 , 2008
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com C ơ cấu lợi nhuận năm 2006,2007,2008 lợi nhuận năm Biểu đồ cơ cấu lợi nhuận công ty năm 2006 , 2007 ,2008 Qua đồ th ị ta thấy doanh thu cũng như lợi nhuận công ty qua các quý củ a ba năm giảm d ần: Doanh thu năm 2007 giảm 5,4% so với năm 2006. Doanh thu năm 2008 sụt giảm m ạnh , giảm tới 20,38% so với năm 2007 Tuy nhiên lợi nhuận lại thể hiện m ột sự sụt giảm không tương đương với sự sụt giảm doanh số: lợi nhuận năm 2007 thể hiện một sự sụt giảm mạnh : 42,22% so với năm 2006.Trong khi năm 2008 giảm doanh số tới 20,38% nhưng lợi nhu ận lại giảm thấp hơn rất nhiều so với năm 2007 là 25.17%.Nguyên nhân cụ thể: Thị trường tiêu thụ xi măng Việt nam đặc biệt là quý 4/2006 đang từng bước được điều ch ỉnh theo quy luật củ a n ền kinh tế th ị trường – Quy luật Cung- Cầu và đ ã có những dấu hiệu của cuộ c ganh đua nh ằm tìm kiếm thị phần.Giá cả tăng m ạnh là điểm nổ i bật trong giai đo ạn này.Các nhà sản xu ất xi măng thì ph ải đối đầu với rất nhiều khó khăn: + Giá phôi thép nh ập kh ẩu liên tục tăng đạt mức kỷ lục khiến tiến độ thi công các dự án lớn chậm ch ạp cũng ảnh hư ởng lớn tới tình hình tiêu thụ xi măng.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Các nguyên liệu đầu vào tăng cao như giá nhập clinker (Fob Thái Lan) tăng từ 28USD lên 29 USD cộng với giá điện, than trong nước cũng góp phần đáng kể vào khó khăn chung củ a công ty Do vậy, buộc phải điều ch ỉnh giá bán để giảm bớt thiệt h ại đố i với tác động tăng giá đ ầu vào.Trước tình hình biến động giá đ ầu vào như vậy công ty cũng tiến hành tăng giá: ĐIỀU CHỈNH GIÁ Khu vực Từ 23/11/2006 Từ 4/1/2007 Tổng điều chỉnh Đà Nẵng + 20.000 + 15000 + 35000 Bình Định +30000 +10000 + 40000 Khánh Hoà +30000 +20000 + 50000 Theo thống kê của Hiệp hội Xi măng Việt Nam, năm 2006, tiêu thụ xi măng cả nước đạt 7,366 triệu tấn tăng 5,8% so với cả n ăm 2006. Công ty Coxiva đ ạt 22.36% so với năm 2005. - Năm 2007 là năm thể hiện sự b iến động th ị trường ximăng rõ nhất,sự sụt giảm doanh số có th ể phân tích như sau: + Sang quý 1-2007 lợi nhuận giảm 9.4% so với cùng kỳ.Do ảnh hưởng từ nguồn cung, m ột số công ty sản xuất và kinh doanh xi măng ở Miền Bắc thuộ c Tổng công ty Xi măng Việt Nam đã thự c hiện việc chuyển đổi mô hình kinh doanh từ hệ thống bán hàng thông qua các chi nhánh (Đại lý h ưởng hoa hồng) sang mô hình đại lý bao tiêu sản phẩm (nhà phân phối) nên tình hình tiêu thụ xi măng củ a công ty cũng chịu ảnh hưởng do việc chuyển đổi này,Thự c chất củ a việc chuyển
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com đổi này là Các công ty đ ã xóa bỏ được h ệ thống bán hàng theo mô hình chi nhánh; giảm được đáng kể số lượng CBCNV dư thừa, không còn tình trạng tồn đọng nợ kéo dài củ a các chi nhánh, giảm thiểu được các chi phí bán hàng và các chi phí khác như tồn kho, hàng trên đường… như trước đây nh ằm giảm chi phí cho sản phẩm nâng cao được sức cạnh tranh trên thị trư ờng. Qua thực tế sau 2 tháng thực hiện việc chuyển đổi mô hình tiêu thụ xi măng, mô hình tiêu thụ sản phẩm qua các nhà phân phố i đã thể hiện được tính ưu việt củ a nó: tiết kiệm đư ợc rất nhiều các chi phí lưu thông, giúp các công ty giải quyết được công n ợ, tăng khả năng thanh toán, làm chủ tài chính của công ty, dần chiếm lại được các th ị phận ở những đ ịa bàn trước đây đã bị các đối thủ cạnh tranh, các đối thủ mới tham gia thị trường chiếm lĩnh. Tuy nhiên, với hình thức tiêu thụ sản phẩm này, công ty không chủ động điều tiết được sản lượng đến các địa bàn, sản lư ợng tiêu thụ phụ thuộc hoàn toàn vào Cung-Cầu của th ị trường (các đại lý bao tiêu sản phẩm). Chính vì th ế, sản lượng tiêu thụ của công ty phụ thuộc nhiều vào lợi ích củ a các nhà phân phối. Một khi, lợi ích của cá nhà phân phối được đảm bảo họ sẽ rất tích cực cho việc quảng bá, bán hàng sản phẩm và ngược lại họ sẽ hư ớng người tiêu dùng tới sản phẩm cùng loại nếu lợi nhuận của loại nào cao hơn Một số yếu tố thuận lợi và khó khăn có thể đề cập đ ến như: a, Những yếu tố thuận lợi: - Sau khi cổ phần hoá nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và đ ầu tư củ a công ty vẫn đư ợc tiếp tục duy trì, người lao động trong công ty tin tưởng vào sự lãnh đạo điều hành của Hộ i đồng quản trị, Ban giám đốc và công ty luôn được sự hỗ trợ
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com giúp đỡ củ a Tổng Công ty CN Xi măng Việt nam là cổ đông chiếm giữ h ơn 65% vốn điều lệ của Công ty. - Năm 2007 tình hình kinh tế cả n ước tiếp tụ c phát triển, tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng 8,5%, ngành công nghiệp và xây dựng tăng 10,6%, tổng ngu ồn vốn đầu tư phát triển toàn xã hội chiếm 40,6% GDP. b , Khó khăn: - Sự thay đổi phương thức kinh doanh, mô hình tiêu thụ và giá bán của các công ty xi măng đầu nguồn. - Công ty m ới chuyển sang mô hình hoạt động, Hộ i đồng quản trị m ới được bầu hoạt động kiêm nhiệm chưa có nhiều kinh nghiệm nên còn gặp một số h ạn ch ế trong điều hành sản xuất kinh doanh. - Các loại xi măng mới với giá bán th ấp tăng cường đưa vào địa bàn tạo ra sự cạnh tranh gay gắt. - Trong Quý IV/2007, tình hình thời tiết diễn biến phức tạp, gió mùa và mưa lũ liên tục đã làm cho việc vận chuyển và tiêu thụ xi măng gặp nhiều khó khăn Ch ỉ tiêu Đvt Kế hoạch Thự c hiện So sánh th/kh triệu DT tiêu thụ SP 1198609900000 1078748910000 84% đồng -Năm 2007, toàn Công ty tiêu thụ được 1078748910000 tấn, đạt 84% kế hoạch là do:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Các lo ại xi măng mới đưa vào sản xuất với chính sách giá th ấp đ ã tăng cu ờng đưa vào địa bàn Đà nẵng, Qu ảng nam, Quảng ngãi, Bình định tạo ra sự cạnh tranh khốc liệt. - Trong quý IV/2007, th ời tiết miền Trung mưa lụt kéo dài. - Có sự chia xẻ thị trường xi m ăng Hoàng thạch với hai nhà phân phối mới là: Công ty xi măng Hải vân và Công ty Thuận Hải với sản lượng đưa vào tiêu thụ hơn 100.000 tấn. - Giá mua vật tư đầu vào tăng cao làm giảm hiệu qu ả kinh doanh. Trong quá trình điều hành Công ty đã triển khai các b iện pháp để giả m chi phí trong bán hàng như: - Sắp xếp lại lao động tại Chi nhánh Bình định, Quảng nam, Đà nẵng và Khánh hoà. - Giảm chi phí qua kho: giảm lượng xi măng tồn kho, giảm t ỷ lệ nhập kho, tăng cường bán thẳng tại ga, cảng, … - Giảm các khoản chi phí khoán trong khâu bán hàng. - Thự c hiện khuyến mại hợp lý. Do đó, mặt dù sản lượng so kế hoạch đạt 84% nhưng lợi nhuận trong kinh doanh đạt 93%. Năm 2008: Quý I/2008 lợi nhuận đạ t 4,14 tỷ, tăng mạnh nhờ nhu cầu VLXD cao .Theo đó, trong quý I năm 2008 Công ty đ ã đ ạt 216,361 tỷ đồng doanh thu thuần về b án hàng và cung cấp d ịch vụ , giảm 4,74% so với quý IV năm 2007 (tương đương giảm 10,776 tỷ đồng). Lợi nhuận sau thuế đ ạt 4,14 tỷ đồng, trong
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com khi cùng kỳ n ăm 2007 Công ty chỉ đạt 21,16 triệu đồng.Trong quý I/2008, sản phẩm vật liệu xây d ựng của Công ty sản xuất tiêu thụ tố t do nhu cầu thị trường tăng cao, lượng xi măng tiêu thụ (sản phẩm kinh doanh chính củ a Công ty) th ấp do có sự cạnh tranh với các loại xi măng khác nên ch ỉ đ ạt 75% so với quý trước Mặc dù giá bán của các loại vật liệu trên thị trường tăng nên mặc dù sản lượng xi măng tiêu thụ đ ạt 75% nhưng doanh thu đạt 90% so với quý 4/2007. Mặt khác, lượng xi măng tồn kho năm trước chuyển sang có giá mua vào thấp, mộ t số vật tư chủ yếu dùng cho sản xuất như đất, than, h ạt nhự a, giấy… tồn kho từ quý IV năm 2007 chuyển sang quý I/2008 với giá mua th ấp nên chi phí sản xu ất thấp và do qu ản lý chặt chẽ tài chính, tiết kiệm chi phí ho ạt động kinh doanh nên lợi nhuận quý I tăng cao so với quý IV/2007 là 14%. Chi tiết báo cáo kết quả kinh doanh quý I/2008 (đơn vị: đồng) Q uý 1 Chỉ tiêu Năm nay Năm trước Doanh thu BH & CCDV 217,975,212,395 227,137,347,379 Các khoản giảm trừ doanh thu 1,614,200,500 Doanh thu thu ần BH & CCDV 216,361,011,895 227,137,347,379 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 1,295,671,596 -340,291,445 Lợi nhuận khác 2,843,968,056 361,458,963 Tổng LN kế toán trước thuế 4,139,639,652 21,167,518 Thuế thu nhập doanh nghiệp 0 0 LN sau thu ế thu nhập DN 4,139,639,652 21,167,518
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Biến động kết quả kinh doanh quý III/2008 so với quý II/2008 : Chỉ tiêu Quý III/2008 Quý II/2008 So sánh (%) ĐVT SL tiêu thụ Tấ n 181.894 222.101 82% Xi măng 6.230.600 9.205.150 68% DT hđ kinh doanh Tr. Đồng 219.020 255.649 86% Giá vốn Tr. Đồng 205.477 245.211 84% LN trư ớc thuế Tr. Đồng 2.745 2.384 115% Nguyên nhân: - Trong quý III/2008 sản lượng tiêu thụ tất cả các sản ph ẩm đều giảm so với quý II/2008, do nhu cầu thị trường giảm, đồng th ời có sự cạnh tranh gay gắt củ a các công t y kinh doanh cùng mặt hàng. - Giá mua xi măng và vật tư dùng cho sản xuất sản ph ẩm trong quý III/2008 không tăng so với quý II/2008, sản lư ợng giảm nên giá vốn giảm 16% so với quý II/2008. - Doanh thu trong quý III/2008 giảm so với quý II/2008 là 14% nhưng do giá bán bình quân xi m ăng tăng 4% so với quý II/2008, đồng th ời giá vốn cũng giảm tương đương nên làm lợi nhu ận tăng 15% so với quý II/2008.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Biến động kết quả kinh doanh quý IV/2008 so với quý III/2008 : Chỉ tiêu Quý III/2008 Q uý II/2008 So sánh (%) ĐVT Sản lượng tiêu thụ Xi măng Tấ n 140,208 181,894 77% Tr. Đồng DT hd kinh doanh 168,218 219,020 77% Giá vốn Tr. Đồng 164,223 205,477 80% Lợi nhuận trước thuế Tr. Đồng 2,246 2,745 82% * Trong quý 4/2008 sản lượng tiêu thụ tất cả các sản phẩm đ ều giảm so với quý 3/2008 do nhu cầu th ị trường giảm. * Giá mua xi măng và vật tư dùng trong sản xuất sản phẩm trong quý 4/2008 không tăng so với quý 3/2008, sản lượng giảm nên giá vốn giảm 20% so với quý 3/2008. Doanh thu trong quý 4/2008 giảm 23% so với quý III/2008 do sản * lượng giảm Lợi nhuận trước thuế: Lợi nhuận quý 4/2008 thấp hơn 18% so với quý 3/2008. * Hiện tại Công ty là nhà phân phối chính các thương hiệu xi măng nổ i tiếng như: - Xi măng PCB 30, PCB 40 Hoàng Thạch: - Xi măng PCB 30, PCB 40, PC 40 Hoàng Mai nhận tại Công ty xi măng Hoàng Mai.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Xi măng PCB 30, PCB 40 Bỉm Sơn nhận tại Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn. - Xi măng PCB 30 Bút Sơn nhận tại Công ty c ổ phần xi măng Bút Sơn. - Các Công ty xi măng đ ều là thành viên của Tổng Công xi măng Việt Nam nên nguồn cung ứng xi măng rất ổn định. - Doanh thu từ kinh doanh xi măng chiếm 90 – 95% doanh thu toàn Công ty, nên giá các loại xi măng mua vào biến động ảnh hưởng trực tiếp đ ến kế ho ạch doanh thu và kế hoạch lợi nhuận củ a Công ty 2.4. Chi phí Được sự chỉ đạo sâu sát của Tổng công ty xi măng Việt Nam, trong năm 2006,2007 Công ty đ ã thực hiện một số biện pháp thực hành tiết kiệm theo Nghị quyết củ a HĐQT Tổng công ty qui định cụ thể mức tồn kho, thời gian lưu kho hợp lý, giảm tỷ lệ xi măng qua kho, tổ chức khai thác vận chuyển đư ờng biển hợp lý hơn, cắt giảm chi phí bán hàng hơn 2000 đ ồng/tấn, chi phí quản lý giảm hơn 1.500 đồng/tấn, tăng cường quản lý tiền hàng, thường xuyên đôn đốc thu hồi nợ tại các đơn vị, nguồn hàng ổn định, giá đầu vào tăng ít. Bảng :Cơ cấu chi phí năm 2006, 2007 và năm 2008 2008 Năm 2006 Năm 2007 Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Chỉ tiêu so với Giá trị so với Giá trị Giá trị so với DT DT (%) DT (%) (%) vốn 1.014.657.848.5 93,22 1 .063.439.018.6 93,51 776.658.476.57 Giá 94.09 h àng bán 13 67 1 Chi phí bán 33.297.155.70 3,06 34.813.968.212 3,06 31.631.263.99 3.83 h àng 5 3
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Chi phí 12.346.007.90 1,13 13.244.197.517 1,16 9 .014.354.573 1.09 quản lý 5 Chi phí tài 5 .952.239.770 0,55 7 .624.089.170 0,67 7 .672.617.265 0.93 chính Tổng chi 1.066.253.251.8 97,96 1 .119.121.273.5 98,40 824.976.712.4 99.95 phí 93 66 02 III THỰ C TRẠNG PHÂN PHỐI XIMĂNG CÔNG TY CÔXIVA 3.1 Phân tích ảnh hưởng từ môi trường kinh tế: Có th ể nói năm 2008 cả th ế giới chứng kiến cuộc khủng hoảng kinh tế lịch sử,ngành vật liệu xây dựng cũng là ngành b ị ảnh hưởng trầm trọng:khủng hoảng tài chính,thị trường bất động sản ảm đạm,giá cả tăng nhanh,các dự án đầu tư ngưng trệ .Tất cả kéo theo ho ạt động kinh doanh của ngành nói chung và công ty nói riêng gặp rất nhiều khó khăn. với % so Kế hoạch 2008 Th ực hiện % so với 2007 Doanh thu KH Hoàng Th ạch 950000 496483 52 42 Hoàng Mai 250000 169172 68 125 Bỉm Sơn 100000 77524 78 125 Hải Vân 8936.19 12951 69 58 Đơn vị tính: triệu đồng 3.2. H ệ thố ng kênh phân phố i hiện tạ i của công ty: Kênh tiêu dùng Nhà SX nhà b án sỉ,lẻ Cô ng ty KH TD Nhà SX nhà bán sỉ Nhà bán lẻ KHTD
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Trường Thọ
29 p | 80 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối tại Trung tâm Kinh doanh VNPT – Quảng Bình
132 p | 36 | 11
-
Quản trị kênh phân phối tại Công ty cổ phần Xi măng Vicem Hải Vân
95 p | 25 | 11
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối tại Trung tâm Kinh doanh VNPT – Quảng Bình
26 p | 25 | 8
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị kênh phân phối tại Công ty Xăng dầu khu vực V
26 p | 57 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối tại Trung tâm kinh doanh VNPT – Gia Lai
103 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối tại Công ty cổ phần Hóa chất vật liệu điện Đà Nẵng
107 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị kênh phân phối tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu phân bón Tây Nguyên
105 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị kênh phân phối tại chi nhánh Trung tâm thông tin di động Kon Tum (Vinaphone)
92 p | 15 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị kênh phân phối tại CT Xăng dầu khu vực V
26 p | 19 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối trên thị trường trong nước của Công ty Cổ phần Vinatex Đà Nẵng
120 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị kênh phân phối tại Công ty cổ phần xi măng Vicem Hải Vân
98 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối tại Công ty cổ phần xi măng VICEM Hải Vân
99 p | 3 | 2
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị kênh phân phối tại Công ty xăng dầu Bình Định
26 p | 4 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối tại Công ty cổ phần bia Sài Gòn Tây Nguyên tại Đăk Lăk
116 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối tại Công ty Cổ phần Đầu tư Lê Bảo Minh ở thị trường miền Trung
109 p | 2 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị kênh phân phối tại Công ty TNHH nước giải khát Coca-Cola Việt Nam - Chi nhánh Miền Trung
115 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác quản trị kênh phân phối tại Trung tâm Hỗ trợ Bán hàng Miền Trung (VinaPhone Miền Trung)
117 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn