ộ là m t ch đ b t m t và đ ủ ề ắ ề ắ
t ề ư ữ ờ ị ủ ả ư ộ ấ ộ ượ ộ ầ ng nh ng l ư ự ể ị ủ ế ạ ắ ớ i c nhi u nhà qu n lý nh c t Qu n tr r i ro (QTRR) ả ượ ư i trong đó nh c đ n nó nh nh m t v n đ u tiên hàng đ u, tuy nhiên không ít ng ắ ế ườ ế ng v nó. N u i hi u bi ế m t cách r t tr u t m t thu t ng th i th ấ ừ ượ ể ề ậ t th u đáo và xây d ng cho mình m t khung m iỗ nhà qu n trả ự ấ ộ ế ấ ễ ấ m u nh t đ nh đ th c hi n phân tích và l p k ho ch qu n tr r i ro thì r t d v p ả ậ ấ ị ph i nh ng sai l m ữ ạ ị không có s hi u bi ệ ể ự ầ h t s c căn b n. ế ứ ẫ ả ả
ng đ ế ố ậ ườ ượ ề ấ c quan sát là: Th trong v n đ này th i qu n tr ch ra quá nhi u r i ro, ch ng chéo lên nhau, không có trình t ả ườ ả ị ề ủ ươ ạ ộ ứ ự ng h gi a các lo i r i ro lên ho t đ ng c a ủ ộ ố ố ồ ỗ ữ ứ ượ ố ậ ứ ả đ i l p nhau Hai y u kém căn b n và nh t, ng ỉ ấ logic và không đánh giá đ doanh nghi p. Th hai, đ i l p v i tình hu ng th nh t, ng ệ lo i r i ro do ch a đánh giá đ y đ các khía c nh ho t đ ng c a doanh nghi p. ạ ủ i qu n tr b sót m t s ườ ị ỏ ủ c tác đ ng t ộ ớ ầ ủ ấ ạ ộ ạ ủ ư ệ ạ
ắ ế ể ụ ị ủ ươ ữ ế ậ ả ề ọ ả Kh c ph c hai đi m y u trên, m t trong nh ng ph ng pháp khuy n ngh c a chúng ộ tôi, tham kh o các khuy n ngh c a các chuyên gia v h c thu t (Chet Borucki, ị ủ ế Michael Porter...) là xây d ng chi n l c phân tích và qu n tr r i ro theo Value Chain ị ủ ế ượ ự (chu i giá tr ). ỗ ị
ể ế ượ ủ ậ ệ ủ ầ ị ể ệ ạ ề ả ẩ ầ ớ ầ i cũng nh s ộ ồ ự ả ệ ạ ệ ặ ộ c Marketing c a Philip Kotler theo đó Value Chain là mô hình kinh đi n trong chi n l ể nh n di n doanh nghi p đang tham gia vào các khâu nào c a chu i giá tr đ chuy n ỗ ệ i tay khách hàng v i đi u ki n t o ra giá hoá đ u vào (input) thành s n ph m đ u ra t ớ tr gia tăng trên đ u vào đó (Value Added), Value Chain m t m t ph n ánh các ho t ạ ặ ị ư ự đ ng c a doanh nghi p, m t m t cũng ch ra các ngu n l c hi n t ỉ ộ chu n b s n sàng đ đáp ng các ho t đ ng đó. ủ ị ẵ ạ ộ ứ ể ẩ
ế ẽ ể ư ị ủ ả ề ậ ở ấ ủ ễ c h t các thành viên tham gia hãy cùng chia s hi u bi t c a mình v ế ủ ướ ế t này, chúng tôi có th đ a ra mô hình phân tích và qu n tr r i ro trên, tuy nhiên, theo tính ch t c a di n đàn, chúng tôi ề ẻ ể ế c khi chúng ta tham v n m t mô hình khuy n ấ ố ị ủ ướ ộ L ra trong bài vi theo value chain đã đ c p mong mu n tr "Qu n tr r i ro theo Value Chain" tr ả ngh .ị
ị ế ấ ơ ạ ủ ề ầ ứ ủ ệ ộ ề ế ở ỉ ể ự ệ ế ộ ề ể ế ậ ị t kê các lo i r i ro mà thi u đi Ngoài ra r t nhi u nhà qu n tr sai l m khi thiên v li ề ệ ả ủ phân tích c ch tác đ ng c a nó, t c là thi u đi vi c ch ra các đi u ki n c n và đ ầ ệ ế đ r i ro đó tr thành hi n th c, cũng nh c ch chuy n hoá tác đ ng c a t ng r i ủ ủ ừ ư ơ ể ủ ro. Thi u đi khâu này, nhi u nhà qu n tr có th có k t lu n hoàn toàn ng ượ ạ ớ i v i c l ế ả b n ch t c a v n đ . ề ấ ủ ấ ả
ố ơ ộ ấ ấ ượ ề ủ ụ ả ặ c coi là r i ro th tr ủ ủ ả ắ ạ ệ ẽ ấ ặ ầ ả ỏ ậ t h n, v i yêu c u gi ớ ấ ệ i thích t ạ ả ủ ề ả c r i ro tái trài tr t đ ạ i logic, b i vì h không phân bi ọ ợ ố ậ ấ c c ch tác đ ng cũng nh đi u ki n c n và đ (v ệ ầ ộ ng ch u r i ro lãi su t). L y m t ví d gi n đ n, xét v r i ro lãi su t, v n đ ng ị ườ (Market Risk), khi đ t câu h i là "lãi su t tăng hay gi m thì t o ra r i ro?", câu tr ả ỏ ả ấ ề ch c ch n ắ s là: c hai. Nh v y, các nhà qu n lý đ u nh n di n và có khái ni m v ư ậ ả ề i sao r i ro lãi su t. Tuy nhiên, n u đ t câu h i chi ti ế ủ ế ơ khi lãi su t tăng thì r i ro mà khi gi m cũng t o ra r i ro, r t nhi u nhà qu n lý không ấ ủ (Refinancing l có câu tr ệ ượ ủ ở ả ờ ủ (Reinvestment Risk)- là hai b ph n c u thành đ i l p c a Risk) và r i ro tái đ u t ộ ầ ư ủ r i ro lãi su t, không n m đ ủ ề ế ủ ắ ấ tr ng thái tài s n n - có và v trí c a đ i t ủ ố ượ ả ạ ậ ư ề ấ ượ ơ ị ị ủ ợ
ướ ị ủ ế ả ộ ị ề ế t c a m i ng i v các v n đ đã nêu trên, c ề ị ề ủ ấ ư ộ ế ườ ề ự ể ế ủ ả ỗ V y, tr c khi chúng ta cùng xem xét m t mô hình khuy n ngh v qu n tr r i ro theo ậ Value Chain cũng nh m t khung m u khuy n ngh v phân tích r i ro, hãy cùng nhau ẫ th o lu n và chia s ý ki n, s hi u bi ụ ẻ ậ th g mể ồ
+ Mô hình qu n tr r i ro theo Value Chain là gì- u đi m, nh c đi m c a mô hình? ị ủ ư ể ả ượ ủ ể
ố ậ ủ ủ ủ ế ấ ầ ấ + Phân tích c ch tác đ ng c a hai c u ph n đ i l p trong r i ro lãi su t (R i ro tái ơ tài tr và r i ro tái đ u t )? ộ ầ ư ủ ợ
+ Hãy đ a ra mô hình khuy n ngh c a b n v phân tích r i ro ị ủ ạ ư ủ ế ề
ầ ề ơ ả ể ệ c đ u tiên trong các mô hình phân tích r i ro đ th c hi n ị ể ự t kê ệ ạ ộ c s liên k t v logic gi a các ho t đ ng ủ c vi c li ệ ượ ữ ế ề đây là l n đ u tôi nghe. Tuy nhiên v c b n, theo quan đi m cá nhân tôi, đó cũng là ầ vi c phân lo i r i ro, là b ệ ạ ủ ướ ầ qu n tr . Vi c phân lo i r i ro d c theo Value Chain giúp tránh đ ọ ả ệ ạ ủ ch ng chéo ho c b sót, đ ng th i t o đ ờ ạ ượ ự ồ ồ ng tác c a các lo i r i ro này. đ đánh giá tác đ ng t ạ ủ ủ ể ặ ỏ ộ ươ
i đó thì ch a hình thành mô hình qu n tr r i ro nh tham ị ủ ư ả ị ủ ộ ư ự ị ẽ ư ỉ ừ ệ ọ ư ế ả ị ng d n đánh giá tác đ ng và ch d n ho c thi ộ ế ế ỉ ẫ ướ ẫ ặ Tuy nhiên, n u ch d ng t ạ ế v ng c a hanhlp, vi c qu n tr r i ro c n d a trên đánh giá tác đ ng và xây d ng công ủ ầ ự ả ọ c . Vì v y tôi kỳ v ng khi đ a ra mô hình khuy n ngh , các nhà qu n tr s đ a kèm ậ ụ ị ự theo các h t k công c qu n tr tr c ụ ả ti p. Theo tôi, đây cũng là ý đ c a hanhlp khi đ t câu h i v mô hình phân tích r i ro. ủ ỏ ề ồ ủ ế ặ
ư ậ ư ệ các banker , mong đ Tôi có khái ni m v r i ro lãi su t, nh ng đúng nh nh n xét c a hanhlp, tôi không rõ ấ l m v r i ro tái tài tr và tái đ u t ầ ư ắ c s chia s , nh t là t ẻ ề ủ ợ ượ ự ề ủ ủ ấ ừ
TPT
ả ơ ồ ủ ả ằ ấ ị ủ ư ậ ệ ạ c h t xin c m n ph n h i c a TPTBU, b n đã r t chính xác khi cho r ng "n u ế ạ i đó thì ch a hình thành mô hình qu n tr r i ro". Đúng nh v y, vi c xây ả ả t lý nào khác) ph i ấ ứ ế ư ị ủ ả Tr ướ ế ch d ng t ỉ ừ d ng mô hình qu n tr r i ro theo Value Chain (hay theo b t c tri ự c kinh đi n nh sau: là m t quá trình phân tích đ y đ , bao g m m t s b ể ộ ố ướ ầ ủ ư ộ ồ
c này đ c s t n t ượ c th c hi n nh m nh n di n đ ằ ệ ượ ự ồ ạ i ự ệ ậ B c 1: ướ ướ khách quan c a các lo i r i ro Phân lo i r i ro: b ạ ủ ạ ủ ủ
ơ ế ủ ừ ộ ơ ế ậ ạ ủ ả ộ ơ ở ủ ừ ạ ủ ả ư ờ ơ ỏ ể ệ ạ ố ả ụ c 4, 5, 6). ể ắ Đánh giá c ch tác đ ng và m c đ tác đ ng c a t ng lo i r i ro: đ n m B c 2: ứ ộ ướ v ng c ch v n hành c a t ng lo i r i ro, làm c s đánh giá xem kh năng x y ra ữ c a r i ro đó trong b i c nh hi n t ể i và là c s đ tìm ra công c cũng nh th i đi m ủ ủ t (ph c v cho b can thi p c n thi ụ ụ ế ệ ầ ướ
i và t ệ ạ ươ ề ự ng lai (đi u ki n c n và đ ) đ ệ ầ ể ể i là đang chuy n ể ở ạ th gi ế ế ớ ố ả ệ ộ ủ ề ủ ể B c 3: Phân tích b i c nh khách quan hi n t ố ả ướ r i ro đó có th tr thành hi n th c. Rõ ràng chúng ta không có lý do đ quan ng i ạ ủ nhi u v r i ro l m phát m t khi b i c nh chung c a kinh t ề ủ vào giai đo n suy thoái. ạ
Đ xu t ho c thi t k công c qu n tr . B c 4. ướ ề ấ ặ ế ế ụ ả ị
ủ ự ơ ở ể ủ ộ ế ạ ư ả ả ệ B c 5: Phân h ng th t u tiên- x p h ng r i ro: d a trên c s đánh giá kh năng ạ ứ ự ư ướ x y ra và m c đ tác đ ng cũng nh kh năng chúng ta có th ch đ ng can thi p hay ả ộ ứ ộ qu n tr r i ro đó. ị ủ ả
ế ướ ụ ể ạ ả ờ t hoá k ho ch qu n tr : ai, làm gì, th i đi m nào, s d ng công c ị ủ ử ụ ạ ế ụ ả ừ ể ầ ổ u tiên). B c 6: Chi ti ị theo dõi nào, công c b o hi m nào đ qu n tr r i ro- theo t ng lo i và theo t ng th . ể ể ổ ả ồ ự Đây là m t quy t đ nh có tính chi n l c b i nó yêu c u chúng ta phân b ngu n l c ế ượ ở ế ị (b h n ch ) m t cách thích h p (theo th t ứ ự ư ộ ộ ế ị ạ ợ
ỉ ư ệ ậ ụ ể ơ ả ủ ằ ể ỉ ạ ạ ủ ồ ơ ế ủ ủ ộ B n cũng đã ch ra các u đi m c b n c a vi c v n d ng Value Chain trong phân lo i r i ro, tuy nhiên, cá nhân tôi cho r ng Value Chain không ch dùng đ phân lo i, nó ạ cũng đ ng th i h u ích trong vi c phân tích c ch tác đ ng c a các r i ro đó (b c 2) ướ ờ ữ và làm c s tham chi u cho b c 4, 5, 6. ệ ướ ơ ở ế
i riêng, vì đây là tình hu ng c ỏ ủ ạ ả ờ ượ ấ ố ủ ủ ư ứ ể vi c khuy n ngh m t mô hình phân tích r i ro t. Ph n trên đây ch d ng l c tách tr l ơ ế ế ệ i ạ ở ệ ộ ị ộ ạ ỉ ừ ủ ầ Câu h i c a b n v r i ro lãi su t xin đ ụ ề ủ th tôi đ a ra đ minh ho cho vi c phân tích c ch tác đ ng c a r i ro, t c là đi vào ể chi ti (v m t logic). ế ề ặ
ế ụ ẻ ề ủ M i các thành viên ti p t c chia s v : Mô hình phân tích r i ro theo Value Chain (chi ti c 1) ờ t hoá mô hình t ế i b ạ ướ
Tr l ả ờ i TPTBU v r i ro lãi su t. ề ủ ấ
ề ư ấ ượ ậ ạ ủ t đ u tiên, các nhà qu n tr đ u nh n th y đ ả ế ầ ạ ộ ấ ớ ị ề ủ ủ ấ ạ ộ c vi c ệ ấ ố tài chính, b i nó làm thay đ i chi phí v n ệ ổ ặ ử ụ ho c s d ng ở ữ ầ ư ấ ồ ố (đ u t - investing) ệ ả ả ụ ế ộ ộ Nh đã đ t v n đ trong bài vi ặ ấ lãi su t bi n đ ng t o ra r i ro r t l n đ i v i ho t đ ng c a doanh nghi p, nh t là ố ớ ộ ế ho t đ ng c a các ngân hàng, các nhà đ u t ầ ư và giá tr c a các công c tài chính mà h n m gi ị ủ ọ ắ ụ đ huy đ ng ngu n v n (financing). Đ i v i doanh nghi p s n xu t- kinh doanh ộ ố ớ ể th ủ ng m i-d ch v , nó tác đ ng đ n chi phí tài chính và kh năng huy đ ng c a ạ ị ươ doanh nghi p. ệ
ố c trình bày ộ ấ ẽ ộ ậ ề ấ ế ế ề ộ ượ ể ủ ọ ể ơ ế ủ ấ ứ ể ề ấ Hi u c ch tác đ ng là hi u rõ trong tình hu ng nào thì m t xu th bi n đ ng nh t đ nh c a lãi su t s gây ra r i ro.Các phân tích h c thu t v v n đ này đ ị trong b t c giáo trình kinh đi n nào v Financial Institution Management và Debt- Equity Securities
ụ ế ỏ ặ ủ ủ ấ ủ ả ạ ợ ộ ọ ộ ế ấ Ví d , n u lãi su t tăng, thì câu h i đ t ra là r i ro x y ra là r i ro tái tài tr (re- financing) hay r i ro tái đ u t thì câu tr l ả ờ ủ ạ lãi su t mà còn ph thu c vào tr ng thái (position) tài s n n /có c a doanh nghi p. ấ (reinvestment)? N u b n v i vàng ch n m t trong hai ộ ế ộ i c a b n đ u sai, b i r i ro lãi su t không ch ph thu c vào bi n đ ng ỉ ụ ợ ầ ư ề ộ ở ủ ạ ụ ủ ệ ả
ấ ẫ ạ ế ả ử ụ ể ơ ạ ệ ơ s lãi su t tăng, n u doanh nghi p duy trì tr ng thái TS n ắ ủ ạ ệ ở ợ ố ự ệ ẽ ợ ờ ể ơ ộ ể ả ạ ạ ớ ả ả ể ệ ộ ứ ấ i th i đi m đ u t ể ầ ư ứ ờ ỉ ừ ở ệ ng t ạ ả ổ ị ị ư C th h n, v n đang gi ợ (Liability) có kỳ h n bình quân (Liability Duration) ng n h n kỳ h n bình quân c a TS có (Asset Duration), thì doanh nghi p g p r i ro tái tài tr (refinancing risk) b i TS n ợ ặ ủ ạ (th c ch t là ngu n v n tài tr cho doanh nghi p) s đáo h n s m h n th i gian b n ồ ấ ợ vi c chuy n hoá tài s n có, vì v y b n ph i huy đ ng ngu n tài tr có th thu ti n t ồ ậ ề ừ ệ m i (tái tài tr - refinancing) đ đáp ng cho vi c duy trì tài s n. Huy đ ng m i trong ứ ớ ợ ớ cũ ầ ư b i c nh lãi su t đang tăng t c là ch u thêm chi phí lãi, trong khi các kho n đ u t ị ả ố ả đã có m c lãi su t xác đ nh theo th tr (Chúng ta ch a bàn ư ị ườ ấ vi c phân tích đ n các công c qu n tr nh lãi su t th n i, SWAP..., mà ch d ng ấ ụ ả ế c ch ). ơ ế
ố ả ế ệ ấ ể ả Liability ẽ vi c này. (Re-investing) v i lãi su t m i c a th tr ng l i t Cùng trong b i c nh lãi su t tăng đó, n u Doanh nghi p có tr ng thái ầ Duration < Asset Duration thì khi tài s n chuy n hoá thành ti n, DN s có th tái đ u ể t ng và h ị ườ ư ạ ề ợ ừ ệ ớ ủ ưở ấ ớ
ng t ạ ể ươ ấ ả ợ ợ ạ v i tr ự ớ ườ ậ ế ủ ầ ư ẽ < Asset Duration thì s đ ẽ ả ủ ng l ẽ ượ ưở vi c tái tài tr ợ đ nh các r i ro i Liability Duration ấ i t ợ ừ ệ ả ị c h ấ ơ ở ủ ủ ấ ng h p lãi su t gi m, t ng ng cho 2 Các b n có th phân tích t ươ ứ tr ng thái TS n /có khác nhau. K t lu n trong tình hu ng này s là: n u Liability ế ố Duration > Asset Duration thì s có r i ro tái đ u t ợ , không ph i r i ro tái tài tr , ng c l ượ ạ v i lãi su t th p h n ( đây chúng ta xét riêng r i ro lãi su t, nên gi ớ khác không đ i). ổ
ả ượ ơ ế ủ ủ ờ ể ả ệ ấ ớ ả ộ ấ
ự ấ ợ ộ ạ ạ ị ằ ả ạ ơ ả ả ớ ộ ấ ả ạ ể ơ ằ ộ ổ ả ẫ ố Hi u rõ đ ệ c c ch c a r i ro, doanh nghi p ho c ngân hàng s ph i th c hi n vi c ệ ự ẽ ặ qu n tr b ng cách phân tích xu h ạ ng lãi su t trong th i gian t i, phân tích hi n tr ng ị ằ ệ ướ ng thích i đ k p th i đi u ch nh tr ng thái (position) m t cách t tài s n n /có hi n t ạ ỉ ờ ợ ươ ề ệ ạ ể ị thông qua các công c nh Floating Rate (th n i lãi su t), SWAP (hoán đ i lãi su t) ấ ả ổ ụ ư ổ ộ sao cho đ và thi t k các s n ph m huy đ ng cũng nh xây d ng danh m c đ u t ư ẩ ụ ầ ư ế ế ấ i nh t trong xu th bi n đ ng lãi su t chênh l ch kỳ h n TS n /có đ t tr ng thái có l ộ ế ế ợ ệ đó. M t cách đ n gi n là qu n tr b ng nguyên t c kh p kỳ h n (Duration Matching). ắ T t c các thao tác trên n m trong m t ho t đ ng t ng th h n- đó là ALM (Asset- ạ ộ ệ Liabiliy Management) t c là qu n lý tài s n n /có- v n đã và v n đang là công vi c ợ ả thách th c nh ng thú v vào b c nh t đ i v i các chuyên gia tài chính. ấ ố ớ ứ ị ứ ư ậ
ọ ẽ ượ
t này, đ n gi n hoá đ n m c có th , ch nh m tr l Chúng tôi hy v ng s đ công c chuyên sâu trong ho t đ ng này, chúng ta có th m riêng m t ch đ cho lĩnh ụ ỏ ụ v c này. Bài vi ứ ự c các chuyên gia trong lĩnh v c ALM chia s thêm v các ự ể ở ằ ỉ ề ẻ ộ ủ ề i m t câu h i c ả ờ ạ ộ ả ể ế ế ộ ơ
ủ ề ủ ả ả th c a TPTBU, không ph i là ch đ chính trong topic "Qu n lý r i ro theo Value ể ủ Chain".