ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
DUY ĐỨC DŨNG
QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐINH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Hà Nội – 2020
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
DUY ĐỨC DŨNG
QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐINH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Nhung
Hà Nội – 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn
Duy Đức D ng
LỜI CẢM ƠN
Trong th i gian thực hiện đ tài nghiên cứu Quản tr rủi ro l i su t t i Ng n
hàng TMCP Ngo i th ng Việt Nam ngoài sự cố g ng, n lực của bản th n trong
việc tìm kiếm và nghiên cứu thì không th nào không k đến sự gi p đ tận tình,
chu đáo t ph a tr ng Đ i học kinh tế – Đ i học quốc gia Hà Nội và các anh ch
công tác t i Vietcombank. m xin g i l i cảm n ch n thành nh t đến Ts. Nguyễn
Thị Nhung đ tận tình gi p đ h ng d n đ tài, cảm n cô đ s a ch a và b sung
nh ng thiếu sót của đ tài mà em đang thực hiện nh m góp ph n hoàn thiện nó. T
đó, đ tài đ a ra giải pháp góp một ph n nh làm h n chế rủi ro l i su t trong ho t
động của Ng n hàng TMCP Ngo i th ng Việt Nam. ên c nh đó, em xin g i l i
cảm n ch n thành t i các thầy c trong Khoa Tài ch nh – Ng n hàng của
trƣờng Đ i học kinh t – Đ i học quốc gia Hà Nội đ t chức nh ng bu i h ng
d n và giải đáp nh ng th c m c của t t cả các học viên nghiên cứu khoa học. o
kiến thức v chuyên môn và th i gian lao động thực tế c n h n chế nên đ tài v n
c n nhi u thiết sót. m mong đ c sự góp của qu th y cô đ đ tài đ c hoàn
thiện h n. Sau c ng, đó là sự gi p đ của các anh, các chị ph ng Kinh doanh Vốn
Ngo i tệ của Ng n hàng TMCP Ngo i th ng Việt Nam, các n ph ng Khách
hàng Doanh Nghiệp t i Ng n hàng TMCP Ngo i th ng Việt Nam – Chi nhánh
c Ninh và Chi nhánh S Giao d ch đ cung c p thông tin, số liệu c n thiết t o
đi u kiện cho em hoàn thành đ tài.
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH VẼ .......................................................................................... iv
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ RỦI RO LÃI SUẤT VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI
SUẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................. 4
1.1. T ng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................... 4
1.1.1. T ng quan tình hình nghiên cứu trong n c ..................................................... 4
1.1.2. T ng quan tình hình nghiên cứu n c ngoài .................................................... 5
1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu .................................................................................. 8
1.2. C s l luận v rủi ro l i su t và ho t động quản tr rủi ro l i su t t i các ng n
hàng th ng m i .......................................................................................................... 9
.2. . Rủi ro l i su t .................................................................................................... 9
1.2.2. Quản tr rủi ro l i su t trong ho t động kinh doanh của Ng n hàng th ng m i ... 14
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 .......................................................................................... 38
CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 39
2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................... 39
2. . . Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 39
2. .2. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 39
2.2. Ph ng pháp nghiên cứu ................................................................................... 40
2.2. . C u h i nghiên cứu ......................................................................................... 40
2.2.2. Ph ng pháp thu thập d liệu ......................................................................... 40
2.2.3. T ng h p và ph n t ch thông tin ..................................................................... 41
2.2.4. Ph ng pháp so sánh ....................................................................................... 41
2.2.5. Hệ thống các chỉ tiêu ph n t ch ....................................................................... 42
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .......................................................................................... 45
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2014 – 2018 .................................................................. 46
3.1. Khái quát v Ng n hàng TMCP Ngo i Th ng Việt Nam ................................ 46
3.1.1. Quá trình hình thành và phát tri n của ngân hàng .......................................... 46
3.1.2. C c u t chức của Ng n hàng........................................................................ 47
3. .3. Lĩnh vực kinh doanh của Ng n hàng .............................................................. 49
3. .4. Tình hình kinh doanh của Ng n hàng Vietcombank....................................... 50
3.2.Thực tr ng công tác quản tr rủi ro l i su t t i ng n hàng th ng m i c ph n
Ngo i th ng Việt Nam ............................................................................................ 52
3.2. . Khung QLRRLS t i Ng n hàng TMCP Ngo i th ng Việt Nam Nguyên t c ...... 53
3.2.2.Mô hình t chức quản tr rủi ro l i su t t i Ng n hàng TMCP Ngo i th ng
Việt Nam ................................................................................................................... 58
3.2.3.Kết quả công tác quản tr rủi ro l i su t t i Ng n hàng th ng m i c ph n
Ngo i th ng Việt Nam ............................................................................................ 62
3.3.Đánh giá chung v thực tr ng quản l rủi ro l i su t của Ng n hàng Ngo i
th ng Việt Nam ....................................................................................................... 77
3.3. . Kết quả đ t đ c ............................................................................................. 77
3.3.2. H n chế và nguyên nh n ................................................................................. 78
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .......................................................................................... 85
CHƢƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI
SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ............................................................................. 86
4. . Đ nh h ng ho t động quản tr rủi ro l i su t của Vietcombank trong th i
gian t i ...................................................................................................................... 86
4. . . Đ nh h ng phát tri n ho t động chung của Vietcombank ............................ 86
4. .2. Yêu c u đặt ra đối v i QTRR t i Vietcombank trong th i gian t i. ............... 88
4.2. Các giải pháp tăng c ng quản tr rủi ro l i su t trong ho t động kinh doanh t i
Vietcombank. ............................................................................................................ 88
4.2. . Giải pháp hoàn thiện khung quản tr rủi ro trong Ng n hàng ......................... 88
4.2.2. Giải pháp v hoàn thiện qui trình quản tr rủi ro l i su t ................................ 93
4.2.3. Giải pháp v công tác nh n sự ...................................................................... 100
4.3. Một số kiến ngh ............................................................................................... 104
4.3.1. Kiến ngh v i Ng n hàng Nhà n c góp ph n h tr các NHTM trong công
tác quản tr rủi ro l i su t ......................................................................................... 104
4.3.2. Kiến ngh v i hiệp hội ng n hàng Việt Nam ................................................ 105
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 108
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu 1 ALCO
2 ALM 3 ĐH 4 CLDVDR
Nguyên nghĩa Assets and Liabilities committee (Ủy ban quản l Tài sản n - Tài sản có) Ph ng Quản l tài sản n – tài sản có an đi u hành Chênh lệch l i su t cho vay bình qu n và l i su t huy động vốn bình qu n Ch nh Phủ Đ i hội đồng c đông arning per share (Tỷ su t l i nhuận trên c ph n) Ng n hàng TMCP Xu t Nhập Kh u Việt Nam Hội đồng quản tr Ng n hàng Nhà n c Ng n hàng th ng m i Nguồn vốn Quản tr rủi ro l i su t Quản tr rủi ro th tr ng
Return on assets (Tỷ su t sinh l i trên t ng tài sản) Return on equity (Tỷ su t sinh l i trên vốn chủ s h u) Rủi ro l i su t T chức t n dụng Th ng m i c ph n Tài sản Ti n g i
i
5 CP 6 ĐHĐCĐ EPS 7 8 EximBank 9 HĐQT 10 NHNN 11 NHTM 12 NV 13 QTRRLS 14 QTRRTT 15 QLRR&PCRT Quản l rủi ro và Ph ng chống r a ti n 16 ROA 17 ROE 18 RRLS 19 TCTD 20 TMCP 21 TS 22 TG 23 VietcomBank Ng n hàng TMCP Ngo i th ng Việt Nam Ng n hàng TMCP Công th ng Việt Nam 24 VietinBank World Trade Organisation (T chức Th ng m i Thế gi i) 25 WTO
DANH MỤC BẢNG BIỂU
TT Tên Nội dung Trang
1 ảng . Mô tả ảnh h ng của l i su t đến thu nhập r ng của 12
Ngân hàng
2 T chức quản tr rủi ro l i su t t i các NHTM 21
ảng .2
3 ảng .3 Các chỉ tiêu đ nh t nh đánh giá ho t động quản tr rủi ro 31
l i su t của NHTM và tiêu ch đánh giá
4 ảng 3. Lĩnh vực kinh doanh và d ch vụ của Ng n hàng 50
Vietcombank
5 ảng 3.2 Kết quả ho t động kinh doanh của Vietcombank năm 51
2014 – 2018
6 ảng 3.3 Quy trình quản tr rủi ro t i VI TCOM ANK 52
7 ảng 3.4 Khung quản l rủi ro l i su t dựa trên 5 nguyên t c của 53
VIETCOMBANK
8 ảng 3.5 Một số v dụ v các báo cáo liên quan đến quản l rủi ro 58
l i su t mà VI TCOM ANK đang thực hiện
9 ảng 3.6 Xếp h ng các chỉ tiêu đ nh t nh đánh giá công tác quản 62
tr rủi ro l i su t t i VI TCOM ANK
10 ảng 3.7 Tình hình biến động tài sản t i VI TCOM ANK t 64
2014-2018
11 ảng 3.8 Tỷ trọng ti n g i và cho vay các TCT và khách hàng 65
12 ảng 3.9 Tình hình tài sản nh y cảm l i su t t i Vietcombank 64
13 ảng 3. 0 C c u tài sản n t i Vietcombank 68
14 ảng 3. Tỷ trọng các khoản mục trên t ng TSN ( ĐVT: ) 69
15 ảng 3. 2 Tỷ trọng các khoản mục k h n ng n TSN ( ĐVT: ) 70
16 ảng 3. 3 Ph n t ch tr ng thái nh y cảm l i su t t i Vietcombank 71
giai đo n 20 4-2018
ii
17 ảng 3. 4 Khe h nh y cảm l i su t t i Vietcom ank, Vietin ank, 73
TT Tên Nội dung Trang
M giai đo n 20 4-2018
18 ảng 3. 5 Ph n t ch chỉ tiêu thu nhập t l i su t t i Vietcombank 73
giai đo n 20 4-2018
19 ảng 3. 6 Ph n t ch hệ số chênh lệch l i thu n t i Vietcombank 74
giai đo n 20 4-2018
20 ảng 3. 7 Hệ số chênh lệch l i thu n t i Vietcom ank, 75
Vietin ank, M giai đo n 20 4-2018
21 ảng 3. 8 L i nhuận m t mát t i Vietcombank giai đo n 20 4- 76
20 8 khi giả đ nh l i su t th tr ng thay đ i
iii
22 ảng 4. So sánh NII và E 91
DANH MỤC HÌNH VẼ
TT Tên Nội dung Trang
25 1
Hình 1.1 Các h p đồng ph ng ng a rủi ro l i su t
28 2
Hình 1.2 iến động l i su t và h p đồng Caps
29 3
Hình 1.3 iến động l i su t và h p đồng Floors
30 4
Hình 1.4 iến động l i su t và h p đồng Collars
48 5
Hình 3.1 C c u bộ máy quản l của Vietcombank
49 6
Hình 3.2 C c u t chức t i Trụ s ch nh
89 7
Hình 4.1 Khung quản tr rủi ro th tr ng
iv
Hình 4.2 Mô hình quản tr rủi ro 3 l p ph ng vệ 92 8
LỜI MỞ ĐẦU
1. T nh cấp thi t của đề tài
Rủi ro l i su t là một trong nh ng rủi ro đặc th của ho t động ng n hàng, có
ảnh h ng r t l n t i giá tr các danh mục đ u t , thu nhập, giá tr vốn chủ s h u,
… cũng nh v thế của một ng n hàng. Tr c yêu c u của việc hội nhập ngày càng
s u rộng vào n n kinh tế thế gi i và khu vực, NHNN Việt Nam đang trong tiến trình
đi u hành l i su t theo c chế tự do hóa, đi u này đ t o c hội cho các NHTM Việt
Nam trong việc tự chủ trong kinh doanh và c nh tranh nh ng đồng th i cũng đặt họ
vào một bối cảnh đ y thách thức, phức t p của rủi ro l i su t. Trong khi đó, do
nhi u nguyên nh n, ho t động quản tr rủi ro của các NHTM Việt Nam có nhi u h n
chế và ch a theo k p sự phát tri n của lĩnh vực này các ng n hàng trong khu vực
và trên thế gi i. Đi u này đ đặt ra một áp lực l n đối v i các NHTM Việt Nam
trong việc hoàn thiện công tác quản tr rủi ro nói chung và quản tr rủi ro l i su t nói
riêng trong ho t động của mình.
Là một trong nh ng NHTM hàng đ u Việt Nam, trong nhi u năm qua, Ng n
hàng TMCP Ngo i th ng Việt Nam (Vietcombank) luôn cố g ng đi đ u trong các
lĩnh vực ho t động, đặc biệt là lĩnh vực quản tr rủi ro. Ho t động quản tr rủi ro nói
chung và quản tr rủi ro l i su t nói riêng của Ng n hàng TMCP Ngo i Th ng Việt
Nam (Vietcombank) đ c hình thành t khá s m, tuy nhiên, nhìn chung v n là l c
hậu so v i nh ng thông lệ quốc tế. Nh m hiện thực hóa mục tiêu là ng n hàng quản
tr rủi ro tốt nh t, t năm 20 4, HĐQT Vietcombank đ chỉ đ o tri n khai dự án
ph n t ch chênh lệch gi a yêu c u của asel II v i hiện tr ng Vietcombank, trên c
s đó đ a ra Lộ trình thực hiện asel II v i t ng cộng 82 sáng kiến nh m đáp ứng
asel II theo ph ng pháp tiêu chu n vào năm 20 8 và đáp ứng ph ng pháp n ng
cao vào năm 20 9. Ngày 28 20 8, Vietcombank tr thành ng n hàng đ u tiên
đáp ứng chu n mực asel II t i Việt Nam. V i việc áp dụng asel II theo ph ng
pháp tiêu chu n thì việc nghiên cứu hoàn thiện công tác quản tr rủi ro nói chung và
1
quản tr rủi ro l i su t nói riêng là thực sự c n thiết. T nh ng lập luận trên, tôi
quyết đ nh chọn đ tài: Quản trị rủi ro lãi suất của ng n hàng thƣơng m i cổ
phần Ngo i Thƣơng Việt Nam làm đ tài nghiên cứu cho luận văn của mình,
trong đó luận văn sẽ tập trung ph n t ch thực tr ng quản tr rủi ro l i su t t i
Vietcombank, chỉ ra nh ng mặt đ đ t đ c, nh ng mặt c n h n chế, nguyên nh n
h n chế, đi m m nh, đi m yếu, c hội, thách thức (SWOT) của ho t động quản tr
rủi ro l i su t t i Vietcombank, t đó đ xu t các giải pháp n ng cao hiệu quả quản
tr rủi ro l i su t t i Vietcombank trong th i gian t i.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên c s đánh giá thực tr ng ho t động quản tr rủi ro l i su t t i Ngân hàng
TMCP Ngo i Th ng Việt Nam, luận văn đ xu t các giải pháp nh m n ng cao
hiệu quả quản tr rủi ro l i su t t i Ng n hàng TMCP Ngo i Th ng Việt Nam trong
th i gian t i.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Phân tích và đánh giá thực tr ng công tác quản tr rủi ro l i su t trong ho t
động kinh doanh của ng n hàng TMCP Ngo i Th ng Việt Nam.
Đ xu t nh ng giải pháp và kiến ngh nh m hoàn thiện và n ng cao hiệu quả
công tác quản tr rủi ro l i su t t i ng n hàng th ng m i c ph n Ngo i Th ng
Việt Nam.
3. C u hỏi nghiên cứu
Thực tr ng công tác quản tr rủi ro l i su t của ng n hàng TMCP Ngo i
Th ng Việt Nam t năm 20 4 đến năm 20 8 nh thế nào?
C n có nh ng giải pháp gì đ n ng cao hiệu quả quản tr rủi ro l i su t t i
Ng n hàng TMCP Ngo i Th ng Việt Nam trong giai đo n t i?
4. Đối tƣợng và ph m vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Ho t động quản tr rủi ro l i su t t i Ng n hàng TMCP Ngo i Th ng Việt Nam.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
2
Ph m vi nội dung : Quản tr rủi ro l i su t
Ph m vi không gian : Ng n hàng TMCP Ngo i Th ng Việt Nam
(Vietcombank)
Ph m vi th i gian : Đánh giá thực tr ng trong giai đo n 5 năm t 20 4-2018
của Vietcombank) và đ a ra giải pháp cho giai đo n 3
năm 20 9-2021.
5. K t cấu của luận văn
Ngoài ph n m đ u, ph n kết luận, luận văn đ c trình bày trong 4 chƣơng.
Ch ng : T ng quan tình hình nghiên cứu và c s l luận v ho t động quản
tr rủi ro l i su t t i các ng n hàng th ng m i.
Ch ng 2: Thiết kế và ph ng pháp nghiên cứu
Ch ng 3: Thực tr ng quản tr rủi ro l i su t trong ho t động kinh doanh của
ng n hàng th ng m i c ph n Ngo i Th ng Việt Nam
Ch ng 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản tr rủi ro l i su t trong ho t
3
động kinh doanh của ng n hàng th ng m i c ph n Ngo i Th ng Việt Nam.
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ RỦI RO LÃI SUẤT VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI
SUẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước
Trong ho t động kinh doanh ng n hàng rủi ro đặc th và khó ph ng ng a nh t
của ng n hàng là rủi ro l i su t. Quản tr rủi ro l i su t tr thành một v n đ đ c
quan t m b t cứ th i đi m phát tri n nào của đ t n c. Ở t m vĩ mô, các chuyên
gia, giáo s v kinh tế tài ch nh đi u đ thực hiện đ tài này khá thành công. T t cả
đ u ph h p v i bối cảnh của n n kinh tế, đ a ra nh ng giải pháp r t khoa học v
v n đ nghiên cứu. Các đ tài có th nh c đến nh :
M Th Nam Chi (2008) nghiên cứu thực tr ng và giải pháp h n chế rủi ro l i
su t trong ho t động kinh doanh v i mục đ ch nghiên cứu là h n chế rủi ro l i su t
trong ho t động kinh doanh của Ng n hàng và. Sau khi ph n t ch thực tr ng quản tr
rủi ro l i su t của các NHTM Việt Nam b ng cách s dụng bi u đồ lệch và đ a ra
các nguyên nhân gây g y ra rủi ro l i su t, tác giả đ đ xu t s dụng các mô hình
và giải pháp h n chế rủi ro l i su t.
ng C m H ng (20 ), ph n t ch tình hình kinh doanh và ho t động quản tr
rủi ro l i su t t i ng n hàng TMCP Ngo i Th ng Việt Nam, chi nhánh Đồng Nai.
Đ a ra các giải pháp s dụng nghiệp vụ phái sinh và n ng cao ch t l ng chuyên
môn trong công tác quản tr rủi ro l i su t cho ng n hàng. Trong đ tài này tác giả
chỉ đi s u nghiên cứu v thực tr ng tồn t i của công tác quản tr rủi ro l i su t t i
ng n hàng TMCP Công Th ng Việt Nam, chi nhánh Đồng Nai.
Đi m chung của hai luận văn trên là t nh cập nhật của các quy đ nh áp dụng
trong khuôn kh nghiên cứu v rủi ro nói chung và rủi ro l i su t nói riêng, số liệu
không đ c m i và đặc biệt tình hình kinh tế nói chung và ho t động tài ch nh –
4
ng n hàng th i đi m đó khác xa so v i th i đi m trong khuôn kh bài nghiên cứu.
Nguy n Hoàng Nam (20 5), ph n t ch rủi ro l i su t và thực tr ng quản tr rủi
ro l i su t t i Ng n hàng TMCP Sài G n Th ng T n. Trong khuôn kh đ tài
nghiên cứu của mình, tác giả có d n chiếu kinh nghiệm quản tr rủi ro l i su t của
Ng n hàng HS C – Chi nhánh TP. Hồ Ch Minh và Ng n hàng Calyon – Chi nhánh
TP. Hồ Ch Minh. Trên c s các kinh nghiệm quản tr rủi ro l i su t đ c kế th a
và thực tr ng quản tr rủi ro l i su t t i Ng n hàng TMCP Sài G n Th ng T n, tác
giả đ xu t các giải pháp n ng cao hiệu quả quản tr rủi ro l i su t t i Ng n hàng
TMCP Sài G n Th ng T n.
Tr nh Mai H ng (20 7), ph n t ch và đánh giá thực tr ng ho t động quản tr
rủi ro l i su t t i Ng n hàng TMCP Qu n đội. Ph m vi th i gian trong công trình
nghiên cứu của Tr nh Mai H ng (2017) tuy đ đ c cập nhật h n nh ng v n d ng
l i năm 20 5. Khuôn kh bài nghiên cứu cung c p t ng đối t số liệu v rủi ro l i
su t, các chỉ tiêu đánh giá rủi ro l i su t mà tập trung nhi u v việc miêu tả và đánh
giá mô hình quản tr rủi ro nói chung và quản tr rủi ro l i su t nói riêng t i Ng n
hàng TMCP Qu n đội.
Đi m chung của hai luận văn của Nguy n Hoàng Nam (20 5) và Tr nh Mai
H ng (20 7) là ph m vi nghiên cứu của luận văn đ đ c bao quát c p toàn
Ng n hàng chứ không d ng l i c p chi nhánh nh nh ng nghiên cứu tr c đó.
Tuy nhiên, số liệu s dụng trong luận hai luận văn cũng không mang t nh cập nhật
khi luận văn của Nguy n Hoàng Nam s dụng số liệu giai đo n nghiên cứu 2009-
20 3 và của Tr nh Mai H ng là giai đo n 20 2-2015.
1.1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu nước ngoài
Trong bối cảnh c nh tranh, hội nhập th tr ng tài ch nh quốc tế, yêu c u đặt
ra cho các ng n hàng là phải có nh ng cải tiến m nh mẽ, b c đột phá nh m cải
thiện ch t l ng d ch vụ, ho t động kinh doanh của mình đ thu h t khách hàng,
n ng cao năng lực c nh tranh nh m đ ch đến cuối c ng là tìm kiếm l i nhuận. Tuy
nhiên, đi đôi v i các l i ch mà ng n hàng nhận đ c thì họ cũng gặp các rủi ro ti m
n phát sinh trong quá trình thực hiện. Đối v i ng n hàng, một trong nh ng rủi ro
5
d th y nh t đó ch nh là rủi ro l i su t. o đó, đ giảm thi u rủi ro nói chung cũng
nh rủi ro l i su t nói riêng trong ho t động kinh doanh của ng n hàng thì trên thế
gi i đ có khá nhi u công trình nghiên cứu liên quan đến quản tr rủi ro và quản tr
rủi ro l i su t trong ho t động kinh doanh của các Ng n hàng th ng m i.
Cuốn sách Financial Risk management: A Practitioner’s Guide to Managing
Market and Credit Risk của Allen S. (2003) đ cập đến các rủi ro tài ch nh và quản
tr rủi ro tài ch nh. T i phiên bản l n 2, tác giả tập trung đ cập đến các chiến l c,
nguyên t c và kỹ thuật đo l ng c n thiết đ quản l và đo l ng rủi ro tài ch nh,
s a đ i và cập nhật đ phản ánh môi tr ng kinh tế năng động. R t ra nh ng bài
học kinh nghiệm t cuộc khủng hoảng tài ch nh năm 2008, cuốn sách thực sự đ
cung c p cái nhìn toàn diện h n v lĩnh vực quản l rủi ro. Tác giả khám phá các
v n đ trong n n kinh tế thực nh giá tr th tr ng ph h p v i v tr giao d ch, xác
đ nh các dự tr c n thiết chống l i sự không ch c ch n trong đ nh giá, c u tr c gi i
h n đ ki m soát rủi ro, xem xét các mô hình toán học và cách ch ng có th góp
ph n ki m soát rủi ro. ên c nh đó, tác giả cũng đ cung c p cái nhìn t ng quan
h n và so sánh các công cụ phái sinh khác nhau, việc s dụng ch ng trong ph ng
ng a rủi ro.
Comptroller of the Currency Administrator of National anks của U.S.
Department of the Treasury (1998), Comptroller’s Handbook - Interest Rate Risk,
đ cung c p h ng d n v các quy trình quản l rủi ro l i su t hiệu quả. ản ch t và
sự phức t p của một ho t động kinh doanh của ng n hàng và mức độ rủi ro t ng th
sẽ xác đ nh mức độ tinh vi của việc quản l rủi ro l i su t. Tuy nhiên, mọi ng n
hàng đ c quản l tốt sẽ có một quy trình cho phép quản l ng n hàng xác đ nh, đo
l ng, giám sát và ki m soát rủi ro l i su t một cách k p th i và toàn diện.
Hennie Van Greuing và Sonia Brajovic Bratanovic (2003) đ phân tích và
quản l các rủi ro chung trong ng n hàng bao gồm r t nhi u lo i rủi ro nh rủi ro t n
dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro l i su t, rủi ro tỷ giá hối đoái và các v n đ khác có
liên quan. Quản tr rủi ro l i su t trong ng n hàng là một đ tài mang t nh thực tế
cao nên ít có các giả thiết l luận trong các nghiên cứu của các tác giả đi tr c, tuy
6
nhiên khi nghiên cứu đ nh l ng v rủi ro th tr ng b ng ph ng pháp giá tr có
th t n th t (Value At Risk) tác giả nghiên cứu tr c hết đ giả thiết l i su t biến
động trong t ng lai là một biến ng u nhiên có hàm ph n phối xác su t là hàm ph n
phối chu n. T giả thiết này đ d n t i ph ng pháp t nh giá tr có th t n th t
(VAR) của một danh mục đ u t t các giá tr độ lệch chu n (Standard eviation)
và hệ số t ng quan (Collection) của các l i su t trong quá khứ.
Một tác giả n a cũng nghiên cứu v quản tr rủi ro l i su t là bà Helen K
Simon, CFP làm việc t i tr ng đ i học quốc tế Florida, Mỹ (Florida International
University). V i h n 20 năm giảng d y và nghiên cứu v quản l tài ch nh, quản l
rủi ro và tài ch nh quốc tế, bà đ có r t nhi u công trình nghiên cứu trong đó phải k
đến công trình nghiên cứu mang tên Managing interest rate risk . Trong nghiên
cứu này, bà nh n m nh t m quan trọng của RRLS (Interest rate risk) và cũng nêu
lên một b ng chứng thiệt h i do RRLS năm 994 t i Orange County, California đ
minh chứng cho RRLS khi l i su t thay đ i theo h ng b t l i, d n đến sự phá sản
của Orange County. à đ a ra một số sản ph m đ u t đ quản tr rủi ro l i su t nh
h p đồng k h n l i su t – FRAs ( Forward Rate Agreements), h p đồng t ng lai (
Futures), h p đồng hoán đ i l i su t ( Swaps), Quy n chọn ( Options), mbedded
Options, h p đồng quy n chọn tr n, sàn và cả tr n và sàn ( Caps, Floors, Collars).
Khi phân tích RRLS các công trình nghiên cứu h u hết đ u dựa trên mô hình
thay đ i giả đ nh (simulating movements) của một hay nhi u đ ng cong l i su t
(yield curves), và giả đ nh của Heath-Jarrow-Morton (Heath-Jarrow-Morton
Framework) đ đảm bảo r ng sự d ch chuy n của đ ng cong l i su t t ng xứng
(consistent) v i đ ng cong l i su t hiện t i của th tr ng và do vậy không có c
hội kinh doanh arbitrage nào có th (NAO = No Arbitrage Opportunities). Giả đ nh
của Heath-Jarrow-Morton đ c phát tri n vào đ u nh ng năm 990 b i avid
Heath t i tr ng đ i học Cornell, Andrew Morton của Lehman rothers, và Robert
A. Jarrow làm t i Kamakura Corporation và Cornell University. Giả đ nh của 3 nhà
nghiên cứu trên (Heath-Jarrow-Morton Framework, HJM ) là một giả đ nh chung
v mô hình đ ng cong l i su t (Interest rate curve) xảy ra đồng th i v i đ ng
7
cong l i su t k h n (forward rate curve). Giả thuyết này đ c b t nguồn t công
trình nghiên cứu của avid Heath, Robert A. Jarrow và Andrew Morton vào nh ng
năm cuối của thập kỷ 80, đặc biệt là đ tài đ nh giá trái phiếu và c c u k h n của
l i su t: một ph ng pháp nghiên cứu m i ( 987), Cornell University, và bản s a
đ i đ nh giá trái phiếu và c u tr c k h n của l i su t ( 989), tr ng đ i học
Cornell.
Kỹ thuật c bản của giả đ nh HJM này đ c nhận biết t nh ng d ch chuy n
của quá trình tiến tri n NAO (the drifts of the no-arbitrage evolution of certain
variables) có th đ c mô tả b i nh ng hàm v i độ lệch chu n (S ) và hệ số t ng
quan (correlation). Nói một cách khác việc giả đ nh NAO là c n thiết. Mô hình phát
tri n dựa trên giả đ nh HJM thì khác biệt t mô hình gọi là ShortRate Models ch
mô hình HJM có th n m b t đ c nh ng thay đ i năng động của toàn bộ đ ng
cong l i su t k h n (forward rate curve), trong khi mô hình kia chỉ n m b t đ c
sự thay đ i của các đi m trên đ ng cong l i su t. Tuy nhiên, mô hình HJM có th
có các thông số không xác đ nh. Một số nhà nghiên cứu đ có nh ng đóng góp l n
đ giải quyết v n đ này. Họ chỉ ra r ng nếu c u tr c của sự thay đ i của l i su t k
h n thoả m n nh ng đi u kiện nh t đ nh thì mô hình HJM có th đ c mô tả toàn
bộ b i hệ thống xác đ nh Markovian, và có th t nh toán đ c trên hệ thống máy
tính. Các v dụ bao gồm mô hình one-factor, two state (O. cheyette, Term
Structure ynamics and Mortage Valuation , Journal of Fixed Income, , 992; P.
Ritchken and L. Sankarasubramanian in Volatility Structures of Forward Rates and
the Dynamics of Term Structures , Mathemetical Finance, 5, No , Jan 995, và các
phiên bản sau đó).
1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu
Đ tài quản l RRLS t i các Ng n hàng trên thế gi i có nguồn gốc và sự phát
tri n v thực nghiệm t sự phá sản của các ng n hàng trên thế gi i do có sự thay đ i
của l i su t hay nh ng t n th t quá l n của các t chức tài ch nh trung gian khi duy
trì các đ ng cong l i su t khác nhau bao gồm đ ng cong l i su t th ng (Normal
Yield Curve), đ ng cong l i su t d ng đảo ng c (Inverted Yield Curve). Đến th i
8
đi m hiện nay, các nghiên cứu trong n c ch a có công trình nào nghiên cứu s u
s c v v n đ này t i Việt Nam hoặc nếu có thì số liệu đ l i th i. Nh ng nghiên
cứu v quản tr rủi ro l i su t v Ng n hàng TMCP Ngo i th ng Việt Nam là
t ng đối h n chế, đa ph n d ng l i ph m vi nghiên cứu t ng chi nhánh cụ th
của Ng n hàng TMCP Ngo i th ng Việt Nam.
Đối v i đ tài Quản tr rủi ro l i su t t i Ng n hàng TMCP Ngo i th ng
Việt Nam , tác giả đ thực hiện nghiên cứu trên ph m vi toàn bộ ng n hàng v i số
liệu m i nh t trong 05 năm t 20 4-2018. Việc nghiên cứu trên ph m vi toàn bộ
ng n hàng gi p ch ng ta có cái nhìn khái quát h n v v n đ nghiên cứu. H n n a,
trong giai đo n này, th tr ng tài ch nh – ng n hàng đ có r t nhi u thay đ i, kéo
theo đó là nh ng quy đ nh m i trong ho t động ng n hàng. Riêng đối v i chủ đ
nghiên cứu, có th th y rõ nh t đó ch nh là chu n asel II v công tác quản tr rủi ro
nói chung và quản tr rủi ro l i su t nói riêng.
1.2. Cơ sở lý luận về rủi ro lãi suất và ho t động quản trị rủi ro lãi suất t i các
ng n hàng thƣơng m i
1.2.1. Rủi ro lãi suất
1.2.1.1. Khái niệm rủi ro lãi suất và phân loại
Rủi ro l i su t là rủi ro phát sinh khi có sự biến động của chênh lệch l i su t
gi a l i su t cho vay của ng n hàng v i l i su t phải trả cho việc đi vay, d n đến
làm giảm thu nhập của ng n hàng. Đ y là là hậu quả của nh ng thay đ i l i su t.
Trong n n kinh tế, l i su t là yếu tố r t nh y cảm đối v i biến động của n n kinh tế;
h n n a, nó là công cụ trong việc thực hiện ch nh sách tài ch nh ti n tệ của Ch nh
phủ. Vì vậy, rủi ro l i su t là rủi ro xu t hiện th ng xuyên trong ho t động kinh
doanh ngân hàng. Nh vậy, rủi ro lãi suất là những tác động do biến động lãi suất
đối với hoạt động của ngân hàng. Rủi ro lãi suất bắt nguồn từ mối quan hệ qua lại
của Tài sản, Nguồn vốn và các hợp đồng ngoại bảng.
Có 02 lo i rủi ro l i su t, bao gồm: Rủi ro v thu nhập và Rủi ro giá tr tài sản
- Rủi ro về thu nhập: Khi l i su t trên th tr ng có sự biến động sẽ g y ra rủi ro
làm giảm thu nhập l i r ng của ng n hàng. Đ y là sự rủi ro mà sự thay đ i của l i
9
su t sẽ khiến các chi ph v huy động vốn và các khoản l i thu đ c t các khoản
cho vay thay đ i nh ng l ng khác nhau. Đi u này khiến cho thu nhập của ng n
hàng b thay đ i theo. Trong đó, th i h n của nguồn vốn mà ng n hàng huy động
đ c và th i h n của các khoản cho vay, đ u t của ng n hàng sẽ quyết đ nh t nh
ch t rủi ro mà ng n hàng phải đ ng đ u. ựa vào t nh ch t rủi ro mà ng n hàng
phải đối mặt, ta có th ph n làm 2 lo i rủi ro sau:
Rủi ro tái tài tr (Refinancing risk): Khi k h n của tài sản cho vay, đ u
t của ng n hàng dài h n k h n của vốn huy động, nếu l i su t th tr ng tăng sẽ
làm cho chi ph tái huy động vốn cao h n khoản ti n l i thu đ c. Đi u này g y ra
rủi ro làm giảm l i nhuận của ng n hàng.
Rủi ro tái đ u t (Reinvestement Risk): Khi k h n của tài sản cho vay,
đ u t của ng n hàng ng n h n k h n của vốn huy động, nếu l i su t th tr ng
giảm sẽ làm cho thu nhập t l i của các tài sản đ u t th p h n chi ph tái huy động
vốn. Đi u này d n đến rủi ro làm giảm l i nhuận của ng n hàng.
- Rủi ro giá trị tài sản: Là rủi ro mà giá tr r ng của ng n hàng hay giá tr th
tr ng của vốn chủ s h u giảm do biến động b t l i trong giá tr th tr ng của tài
sản và n . Trên th tr ng, giá tr của tài sản hay n phải trả của ng n hàng đ u dựa
trên giá tr hiện t i của ti n tệ đ xác đ nh. o đó, khi l i su t th tr ng tăng lên thì
mức chiết kh u giá tr tài sản cũng tăng lên làm cho giá tr tài sản và n phải trả
giảm xuống. Và ng c l i, khi l i su t th tr ng giảm thì giá tr tài sản và n phải
trả tăng lên. Sự biến đ i của l i su t khiến cho giá tr của tài sản và n phải trả của
ng n hàng thay đ i theo nh ng l ng khác nhau làm cho giá tr th tr ng của vốn
chủ s h u thay đ i. Giá tr r ng của ng n hàng luôn thay đ i không ng ng và phụ
thuộc vào tình hình l i su t trên th tr ng.
1.2.1.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất
Sự không c n xứng v k h n gi a tài sản và nguồn vốn của ng n hàng
K h n của các TS và NV th ng phụ thuộc vào nhu c u của ng i g i ti n và
vay ti n cũng nh việc tu n thủ nghiêm t c v k h n g i ti n hoặc vay ti n của
khách hàng. o nhu c u của khách hàng g i ti n và vay ti n là r t đa d ng và họ
10
cũng có th không duy trì quan hệ g i hoặc vay trong k h n cam kết. Vì vậy k
h n của TS và NV ng n hàng th ng r t đa d ng và khó c n xứng. ên c nh đó, các
ng n hàng cũng có khuynh h ng duy trì k h n tài sản có dài h n k h n tài sản n
đ nh m thu đ c l i nhuận cao h n (d ng nguồn vốn ng n h n v i l i su t th p đ
thực hiện đ u t trung dài h n v i l i su t cao). Ch nh đi u này cũng làm nên sự
không c n xứng v k h n gi a TS và NV của ng n hàng.
Trong k h n cam kết, l i su t của các TS và NV này là cố đ nh và vì vậy, khi
có sự không c n xứng v k h n gi a TS và NV thì cái các nhà quản tr ng n hàng
đặc biệt quan t m đ y ch nh là k h n đặt l i l i su t của các TS và NV của ng n
hàng. i l c này, sự khác biệt gi a k h n đặt l i l i su t của TS và NV sẽ quyết
đ nh rủi ro l i su t của ng n hàng.
Sự khác biệt gi a l i su t th tr ng v i dự đoán của ng n hàng
L i su t là một biến số quan trọng bậc nh t đối v i ho t động ng n hàng và vì
vậy, các ng n hàng th ng cố g ng x y dựng cho mình nh ng mô hình đ dự báo đ c
biến động l i su t nh m phục vụ ho t động kinh doanh và quản tr rủi ro của mình. Tuy
nhiên, di n biến của l i su t th ng phụ thuộc vào r t nhi u yếu tố nh cung c u th
tr ng ti n tệ, các biến số kinh tế vĩ mô (tỷ lệ l m phát, tỷ giá, …) và sự phát tri n của
th tr ng ti n tệ. Vì vậy, việc dự báo biến động l i su t là vô c ng khó khăn và phức
t p. Nếu nh ng dự báo v l i su t của một ng n hàng là đi ng c v i di n biến l i su t
trên th tr ng thì ng n hàng đó sẽ có khả năng gánh ch u rủi ro.
1.2.1.3. Đo lường rủi ro lãi suất
Theo tác giả Anthony Saunder và Marcia Milon Cornett (2008), có một số
ph ng pháp đ c s dụng đ đo l ng rủi ro l i su t trong hệ thống ng n hàng,
bao gồm: (i) Mô hình tái đ nh giá; (ii) Mô hình k h n; (iii) Mô hình v ng đáo h n
bình qu n và (iv) Ph ng pháp giá tr rủi ro VAR (Value at Risk).
(i) Mô hình tái đ nh giá (Repricing Model)
Nội dung của mô hình này là việc ph n t ch các luồng ti n dựa trên nguyên t c
giá tr kế toán nh m xác đ nh chênh lệch gi a ti n l i thu đ c t TS và l i phải
thanh toán cho vốn huy động sau một th i gian nh t đ nh. Đ áp dụng mô hình này,
11
tr c hết toàn bộ TS và NV của ng n hàng sẽ đ c ph n thành các nhóm tài sản
nh y cảm v i l i su t theo các mức k h n (k h n đ nh giá l i), t nh trên c s th i
h n c n l i của tài sản. Khi TS và NV nh y cảm v i l i su t của ng n hàng có sự
chênh lệch, ng n hàng luôn đứng tr c nguy c rủi ro l i su t m i khi l i su t biến
động. Ảnh h ng của sự thay đ i l i su t đến thu nhập r ng của ng n hàng đ c
tóm t t nh sau:
Bảng 1.1. Mô tả ảnh hưởng của lãi suất đến thu nhập ròng của Ngân hàng
GAP > 0 > 0 < 0 <0 Sự thay đổi lãi suất Tăng Giảm Tăng Giảm Sự thay đổi thu nhập r ng Tăng Giảm Giảm Tăng Nguồn:Tác giả tự tổng hợp
(ii) Mô hình k h n
Gọi MA là k h n đến h n trung bình của danh mục tài sản và ML là k h n
đến h n trung bình của danh mục nguồn vốn, ta có:
; và
Trong đó:
o WAi là tỷ trọng của tài sản có i trong t ng tài sản (giá tr tài sản t nh theo
giá th tr ng)
o WLj là tỷ trọng của tài sản n j trong nguồn vốn (giá tr tài sản t nh theo
giá th tr ng)
o MAi là k h n đến h n của tài sản i.
o MLj là k h n đến h n của nguồn vốn j
o Mức chênh lệch k h n = MA – ML.
Ảnh h ng của l i su t lên bảng c n đối của ng n hàng hay rủi ro l i su t xảy
ra đối v i ng n hàng sẽ ch u ảnh h ng b i hai yếu tố: (i) t nh ch t của hiệu số (MA-
ML) trong so sánh v i 0 và (ii) độ l n của | MA-ML| (hay ch nh là mức độ không c n
xứng v k h n đến h n gi a TS và NV).
Đ y là một ph ng pháp đ n giản, trực quan đ l ng hoá rủi ro l i su t trong
12
ho t động ng n hàng. th y, do k h n của TS và NV không c n xứng v i nhau,
cho nên khi l i su t th tr ng thay đ i có th làm ảnh h ng đến kết quả kinh
doanh của ng n hàng, thậm ch nếu l i su t biến động m nh, thì ng n hàng có th b
ảnh h ng nghiêm trọng hoặc r i vào tr ng thái m t khả năng thanh toán cuối c ng.
(iii) Mô hình v ng đáo h n bình qu n ( uration)
Mô hình v ng đáo h n bình qu n mà cụ th là chênh lệch gi a v ng đáo h n bình
quân của tài sản và nguồn vốn là phép đo rủi ro l i su t (qua việc đo độ nh y cảm của
TS và NV đối v i l i su t) ch nh xác h n nhi u so v i mô hình k h n đến h n vì nó đ
cập đến yếu tố th i gian của t t cả các luồng ti n cũng nh k h n đến h n của TS và
NV. Vòng đáo hạn bình quân của 1 tài sản là thước đo thời gian tồn tại luồng tiền của
tài sản này, được tính trên cơ sở các giá trị hiện tại của nó.
Ti m n rủi ro l i su t đối v i ng n hàng phụ thuộc vào các yếu tố :
Chênh lệch gi a tài sản có và tài sản n đ c đi u chỉnh b i tỉ lệ đ n b y:
Chênh lệch th i l ng phản ánh sự không c n xứng của hai vế bảng c n đối tài sản.
Chênh lệch này l n thì ti m n rủi ro l i su t đối v i ng n hàng cao và ng c l i.
Quy mô của ng n hàng, tức là t ng tài sản: Quy mô tài sản của ng n hàng
càng l n thì ti m n rủi ro l i su t đối v i ng n hàng càng cao.
Mức độ thay đ i l i su t: Mức độ thay đ i l i su t càng nhi u thì rủi ro ti m n
càng l n.
Trong các yếu tố trên, ảnh h ng của yếu tố l i su t th ng mang t nh ch t ngo i
cảnh vì sự thay đ i l i su t th ng phụ thuộc vào sự thay đ i của ch nh sách ti n tệ của
ng n hàng trung ng, hai yếu tố c n l i, ng n hàng có th ki m soát đ c.
(iv) Ph ng pháp giá tr rủi ro VaR (Value-at-risk)
VaR t nh đến t n th t x u nh t có th xảy ra đối v i một danh mục trong một
khoảng th i gian đ c xác đ nh b i ng i s dụng và v i một mức tin cậy cho
tr c trong đi u kiện các di n biến trên th tr ng di n ra một cách bình th ng. Sẽ
không có một giá tr VaR duy nh t cho một danh mục các tài sản vì có nhi u
ph ng pháp đ t nh giá tr này và m i ph ng pháp sẽ cho một giá tr t ng ứng.
ên c nh đó, VaR chỉ t nh đ c nh ng đ i l ng có th l ng hóa đ c mà không
13
th t nh đến các rủi ro luật pháp, rủi ro thanh khoản…
Đi m c n l u là khi t nh rủi ro l i su t, các ng n hàng th ng đ cập đến giá
tr của các trái phiếu có th b suy giảm b i sự biến động của l i su t th tr ng.
VaR th ng đ c t nh theo 3 ph ng pháp: (i) Ph ng pháp Ph ng sai – Hiệp
ph ng sai; (ii) Ph ng pháp l ch s ; (iii) Ph ng pháp mô ph ng Monte Carlo.
1.2.2. Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro lãi suất trong ngân hàng thương mại
Quản tr là sự tác động liên tục có t chức, có đ nh h ng của chủ th quản tr
đến đối t ng ch u sự quản tr nh m s dụng tốt nh t mọi ti m năng và c hội đ
đ t đ c các mục tiêu kinh doanh đ đ ra trong m i th i k v i ph ng ch m tối
u hóa chi ph đ c s dụng vào quá trình đó, đồng th i đảm bảo tăng l i nhuận.
Quản tr rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có
hệ thống đối v i các rủi ro nh m nhận d ng, ki m soát, ph ng ng a và giảm thi u
nh ng t n th t, m t mát, nh ng ảnh hu ng b t l i của rủi ro. Theo Nguy n Th Quy
(2008), quản tr rủi ro của các NHTM có th hi u là quá trình tác động có t chức,
có h ng đ ch của các nhà quản tr ng n hàng lên các đối t ng quản tr và khách
th kinh doanh nh m mục tiêu ph ng ng a, h n chế và giảm thi u rủi ro trong kinh
doanh t đó n ng cao mức độ an toàn, khả năng sinh l i và đ t đ c các mục tiêu
tăng tr ng ng n h n và dài h n của các ng n hàng. Quản tr rủi ro bao gồm các
b c: Nhận d ng rủi ro, ph n t ch rủi ro, đo l ng rủi ro, ki m soát, ph ng ng a rủi
ro và tài tr rủi ro.
Quản trị rủi ro lãi suất là việc ngân hàng tổ chức một bộ phận nhằm nhận
biết, định lượng những tổn thất đang và sẽ gây ra từ rủi ro lãi suất để từ đó có
thể giám sát và kiểm soát rủi ro lãi suất thông qua việc lập nên những chính
sách, chiến lược sử dụng các công cụ phòng ngừa và hạn chế rủi ro lãi suất các
hoạt động kinh doanh của ngân hàng một cách đầy đủ, toàn diện và liên tục.
Nói cách khác, quản tr rủi ro lãi su t là giảm thi u nh ng thiệt h i hay t n th t
có th phát sinh t sự biến động của lãi su t. T i một ngân hàng cụ th , quản tr rủi
ro lãi su t là việc ngân hàng nhận biết, đ nh l ng nh ng t n th t đang và sẽ gây ra
14
t rủi ro lãi su t đ t đó có th giám sát và ki m soát rủi ro lãi su t, h n chế t i
mức tối đa ảnh h ng của rủi ro lãi su t t i các ho t động kinh doanh của ngân
hàng. Đ y đ c coi là một lĩnh vực quan trọng trong quản tr tài ch nh đối v i t t cả
các đ nh chế tài ch nh.
1.2.2.2. Vai trò của quản trị rủi ro lãi suất đối với hoạt động của NHTM
- Quản trị rủi ro lãi suất là quản trị một trong những rủi ro cơ bản nhất của
ngân hàng: Chức năng đặc tr ng của ho t động ng n hàng là trung gian v vốn, mà
l i su t là giá cả của quy n s dụng vốn có th i h n. Vì vậy, l i su t liên quan đến
h u hết các ho t động c bản của ng n hàng và rủi ro l i su t sẽ ảnh h ng đến cả
hai bên của bảng c n đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh của ngân hàng.
Quản tr rủi ro l i su t là quản tr đối v i một trong nh ng lo i rủi ro c bản nh t
của ng n hàng góp ph n quan trọng n ng cao ch t l ng ho t động cũng nh hiệu
quả kinh doanh của ng n hàng.
- Quản trị rủi ro lãi suất là cơ sở giúp các ngân hàng hình thành kế hoạch về
nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn. Nếu ng n hàng không tiến hành quản tr rủi ro l i
su t thì rõ ràng ho t động của nó sẽ mặc nhiên b qua một khoảng rủi ro căn bản do
biến động l i su t trên th tr ng. Và nếu di n biến trên th tr ng không ph h p
v i tr ng thái b t c n xứng v k h n TS và NV mà ng n hàng đang duy trì thì rủi
ro thực tế sẽ xảy ra đối v i ng n hàng mà không h có một dự tr nào đ đối phó.
Nh ng biện pháp tiếp cận toàn diện v i rủi ro l i su t và nh ng dự báo v biến động l i
su t ch nh là c s đ các ng n hàng c n nh c mối quan hệ gi a l i ch và chi ph đ t
đó x y dựng kế ho ch huy động nguồn và s dụng nguồn ph h p, xác đ nh khuynh
h ng và mức độ chênh lệch v k h n gi a TS và NV của ng n hàng.
- Quản trị rủi ro lãi suất tạo ra lợi thế trong cạnh tranh của các ngân hàng
thương mại. Làm tốt công tác quản tr rủi ro l i su t sẽ gi p cho nhà quản tr ng n
hàng không chỉ ki m soát đ c nh ng chi ph hiện t i mà c n ki m soát đ c cả
nh ng chi ph có th phát sinh trong t ng lai. Đi u này làm cho ho t động ng n
hàng tr nên v ng ch c, khoa học h n, t o ra nh ng l i thế c nh tranh l n cho ng n
hàng. Một l do c bản khác cho việc thực hiện quản l rủi ro l i su t là nh ng rủi
15
ro này sẽ làm phát sinh các chi ph trong t ng lai c n phải đ c xác đ nh b ng
cách nào đó. Trong hiện t i, nh ng t n th t t ng lai m i chỉ là một xác su t nh t
đ nh, nh ng sau này ch ng sẽ tr thành nh ng t n th t thực sự. Việc ki m soát các
chi ph cả trong t ng lai cũng nh trong hiện t i góp ph n làm tăng thu nhập trong
hiện t i và t ng lai. Ch nh vì lẽ đó mà quản l rủi ro là một nh n tố quan trọng đối
v i khả năng sinh l i và l i thế c nh tranh của ng n hàng.
- Quản trị rủi ro lãi suất tạo cơ sở xác định mức vốn tự có cần thiết cho ngân
hàng. Quản tr rủi ro l i su t sẽ gi p cho các nhà quản tr ng n hàng biết đ c c n phải
duy trì vốn tự có là bao nhiêu đ ph h p v i quy mô của ng n hàng và mức độ rủi ro
có th phát sinh. T đó gi p cho ng n hàng có đủ ti m lực tài ch nh đ đối phó v i
nh ng biến cố b t ng v l i su t trên th tr ng, giảm thi u khả năng đ v .
Một đi u t t yếu trong n n kinh tế th tr ng, đó là nếu không ch p nhận rủi ro
thì không th t o ra các c hội đ u t và kinh doanh m i. Tuy nhiên, việc ch p nhận
rủi ro đ y không có nghĩa là một sự ch đ i thụ động mà là một sự ki m soát chặt
chẽ, toàn diện đối v i rủi ro và duy trì rủi ro theo đ ng kh u v của ng n hàng mình.
o đó, quản tr rủi ro l i su t là một yêu c u không th thiếu trong quá trình tồn t i
và phát tri n của m i ngân hàng.
1.2.2.3. Nguyên tắc Basel trong quản trị rủi ro lãi suất tại các NHTM
Trong các n lực nh m giải quyết các v n đ v giám sát ng n hàng, ủy ban
asel v Giám sát ng n hàng ( asel committee on banking supervision) đ ban
hành văn bản v các nguyên t c quản l rủi ro l i su t l n đ u tiên vào tháng
9 997. Sau nhi u l n s a đ i, văn bản cuối c ng Ủy ban đ ra 5 nguyên t c trong
ho t động quản tr rủi ro l i su t của một ng n hàng. Mọi thành viên của Ủy ban
đ u nh t tr b ng các nguyên t c trong văn bản này c n đ c s dụng đ đánh giá
mức độ đ y đủ và hiệu quả của công tác quản tr rủi ro l i su t, đánh giá mức độ rủi
ro l i su t của ng n hàng, t đó phát tri n và hoàn thiện các biện pháp quản tr đối
v i rủi ro này. Basel I đ c tóm t t nh sau:
(i) Giám sát của HĐQT và an (t ng) giám đốc đối v i rủi ro l i su t
Nguyên tắc 1: HĐQT ng n hàng c n phê duyệt các chiến l c và ch nh sách
16
quản tr rủi ro l i su t và bảo đảm r ng ban (t ng) giám đốc thực hiện các b c c n
thiết đ theo dõi và ki m soát các rủi ro này theo các chiến l c và ch nh sách đ
đ c phê duyệt. HĐQT c n đ c thông báo đ nh k v rủi ro l i su t của ng n hàng
đ đánh giá việc theo dõi và ki m soát nh ng rủi ro này theo h ng đ n của HĐQT
v mức độ rủi ro mà ng n hàng có th ch p nhận đ c.
Nguyên tắc 2: an (t ng) giám đốc phải bảo đảm r ng c c u ho t động của
ng n hàng và mức độ rủi ro l i su t mà ng n hàng gánh ch u đ c quản l hiệu quả,
các chính sách và thủ tục đ c thiết lập đ ki m soát và h n chế nh ng rủi ro này.
Nguyên tắc 3: Ng n hàng c n quy đ nh rõ các cá nh n và hoặc các ủy ban
ch u trách nhiệm quản l rủi ro l i su t, và đảm bảo r ng có sự ph n đ nh rõ ràng
nhiệm vụ trong các yếu tố ch nh của quá trình quản l rủi ro l i su t, tránh nguy c
xung đột l i ch. Ng n hàng c n có các bộ phận đo l ng, theo dõi và ki m soát rủi
ro v i nhiệm vụ rõ ràng và độc lập v i các bộ phận kinh doanh của ng n hàng và
báo cáo rủi ro trực tiếp cho ban (t ng) giám đốc và HĐQT. Các ng n hàng l n hay
phức t p h n phải có các đ n v độc lập chuyên trách trong việc thiết kế và quản l
các bộ phận đo l ng, theo dõi và ki m soát rủi ro l i su t.
(ii) Có đ y đủ các ch nh sách và thủ tục quản l rủi ro
Nguyên tắc 4: Các chính sách và thủ tục v rủi ro l i su t của ng n hàng c n
đ c quy đ nh rõ và thống nh t v i bản ch t và mức độ phức t p của các ho t động.
Nh ng ch nh sách này c n đ c áp dụng trong toàn hệ thống và trong t ng chi
nhánh, đặc biệt khi có nh ng khác biệt v pháp l và tr ng i đối v i luồng chu
chuy n vốn gi a các chi nhánh.
Nguyên tắc 5: Ng n hàng c n xác đ nh các rủi ro trong các sản ph m và ho t
động m i, và bảo đảm r ng nh ng rủi ro này n m trong ph m vi các thủ tục và ki m
soát đ y đủ tr c khi đ c s dụng hay thực hiện. Việc h n chế rủi ro hay các sáng
kiến quản l rủi ro c n đ c HĐQT hay ủy ban trực thuộc phê duyệt tr c.
(iii) Các bộ phận đo l ng, theo dõi và ki m soát rủi ro
Nguyên tắc 6: Ng n hàng c n có hệ thống đo l ng rủi ro l i su t, n m b t
đ c mọi nguồn gốc phát sinh rủi ro l i su t và đánh giá đ c ảnh h ng của nh ng
17
thay đ i l i su t theo cách thống nh t v i ph m vi ho t động.
Nguyên tắc 7: Ng n hàng c n thiết lập và áp dụng các gi i h n, cũng nh các
thông lệ khác đ duy trì rủi ro trong các mức thống nh t v i các ch nh sách nội bộ.
Nguyên t c 8: Ng n hàng c n đo l ng khả năng t n th t trong đi u kiện th
tr ng cực đoan – bao gồm cả việc phá v một số giả đ nh ch nh – và xem xét
nh ng kết quả này khi thiết lập và đánh giá các ch nh sách và gi i h n đối v i rủi ro
l i su t.
Nguyên tắc 9: Ng n hàng c n có hệ thống thông tin đ y đủ đ đo l ng, theo
dõi, ki m soát và báo cáo rủi ro l i su t. Các báo cáo c n đ c cung c p k p th i
cho HĐQT, an (t ng) giám đốc và t ng l nh đ o bộ phận kinh doanh.
(iv) Ki m soát nội bộ
Nguyên tắc 10: Các ng n hàng c n có hệ thống ki m soát nội bộ đ y đủ đối
v i quá trình quản l rủi ro l i su t. Một bộ phận c bản của hệ thống ki m soát nội
bộ phải đảm bảo: ki m tra và đánh giá độc lập, đ nh k v t nh hiệu quả của hệ
thống và khi c n thiết, bảo đảm s a đ i hay tăng c ng hệ thống này. Kết quả ki m
tra c n đ c cung c p cho các c quan giám sát liên quan.
(v) Thông tin cho các c quan giám sát
Nguyên tắc 11: Các c quan giám sát c n có thông tin đ y đủ và k p th i t
các ng n hàng đ đánh giá mức độ rủi ro l i su t của các ngân hàng này. Thông tin
này c n t nh đến k h n và đồng ti n trong t ng danh mục đ u t của ng n hàng,
bao gồm cả các khoản mục ngo i bảng, cũng nh các yếu tố khác nh sự khác biệt
gi a các ho t động kinh doanh và phi kinh doanh.
(vi) Đủ vốn
Nguyên tắc 12: Các ng n hàng c n có đủ vốn t ng ứng v i mức độ rủi ro l i
su t mà nó đảm nhận.
(vii) Công bố thông tin rủi ro l i su t
Nguyên tắc 13: Các ng n hàng c n công bố thông tin v mức độ rủi ro l i su t
và các ch nh sách quản l .
18
(viii) Giám sát rủi ro l i su t trong s sách kế toán ng n hàng
Nguyên tắc 14: Các c quan giám sát phải đánh giá liệu hệ thống đo l ng nội
bộ của ng n hàng có cập nh t đ y đủ rủi ro l i su t trong s sách kế toán ng n hàng
hay không. Nếu hệ thống nội bộ của ng n hàng không cập nhật đ y đủ rủi ro lãi
su t, ng n hàng phải n ng c p hệ thống này đ đ t đ c tiêu chu n yêu c u. Đ t o
đi u kiện cho các c quan giám sát theo dõi rủi ro l i su t các t chức, ng n hàng
phải cung c p kết quả của hệ thống đo l ng nội bộ, giải th ch theo mối đe dọa v i
giá tr kinh tế, s dụng một c sốc l i su t chu n.
Nguyên tắc 15: Nếu các c quan giám sát xác đ nh đ c một ng n hàng không
có đủ vốn so v i mức độ rủi ro l i su t trong s sách kế toán ng n hàng, họ c n c n
nh c các biện pháp kh c phục, yêu c u ng n hàng giảm b t rủi ro, hay b sung thêm
vốn hoặc kết h p cả hai biện pháp.
Basel II là phiên bản thứ hai của Hiệp c asel, trong đó đ a ra các nguyên
t c chung và các luật ng n hàng của ủy ban asel v giám sát ng n hàng. Hiệp c
v vốn asel II đ c trình bày nh một tập h p các quy đ nh đ c đ xu t mà có
th sẽ mang đến một lo t các thách thức v tu n thủ cho các ng n hàng trên thế gi i.
Các nguyên t c trong asel II đ c cập nhật h n đ phản ánh nh ng thay đ i trong
th tr ng và thực ti n giám sát. Nh ng thay đ i ch nh so v i nh ng Quy t c năm
2004 có th đ c tóm t t l i bao gồm:
N ng cao yêu c u công bố: ao gồm nh ng tác động của c sốc l i su t đến sự
thay đ i giá tr kinh tế của vốn và thu nhập l i r ng dựa trên nh ng bối cảnh đ c chỉ
đ nh. Mục đ ch của việc công bố này nh m khuyến kh ch sự nh t quán, minh b ch và
có th đo l ng đ c trong việc đo l ng và quản tr RRLS trong s ng n hàng.
Nhi u h ng d n rộng h n v k vọng của khung quản tr RRLS trong s
ng n hàng, v dụ x y dựng các bối cảnh c sốc l i su t, c n nh c đến các giả đ nh v
hành vi và mô hình, đo l ng rủi ro, thiết lập kh u v RRLS trong s ng n hàng đối
v i thu nhập và giá tr kinh tế, t ch h p RRLS trong s ng n hàng vào khung
ICAAP.
Đ a ra đ nh nghĩa v khung chu n hóa đ n ng cao khả năng nhận biết rủi ro
19
và khuyến kh ch s dụng nh ng khái niệm chung: Các c quan giám sát yêu c u các
ng n hàng tri n khai khung chu n hóa nh một cách cứu cánh ( nếu họ nhận ra r ng
các ng n hàng đang đo l ng nhận thức không đ y đủ v RRLS trong s ng n
hàng). Mặt khác, các ng n hàng có th ch p nhận nó một cách tự nguyện.
Quy trình giám sát đ c thay đ i liên quan đến nh ng yếu tố mà c quan giám
sát c n nhận biết khi đánh giá mức độ và quy trình quản tr RRLS trong s ng n
hàng của các ng n hàng.
Xiết chặt ng ng đ xác đ nh các ng n hàng vi ph m (outlier): Giảm t 20 t ng
vốn của ng n hàng xuống c n 5 t ng vốn c p . Các c quan giám sát có th đ a ra
các ki m đ nh thêm và công bố tiêu chu n đ xác đ nh các ng n hàng vi ph m.
Nh vậy, bộ nguyên t c v quản tr RRLS đ a ra nh ng tiêu chu n chặt chẽ
h n (Fressler 20 6). C ng v i đó là nh ng thay đ i của th tr ng và yêu c u giám
sát pháp l tăng lên, t đó khiến các ng n hàng phải cải thiện các công cụ quản tr
RRLS và n ng cao năng lực quản tr rủi ro của ng n hàng. Việc áp dụng tri n khai
các nguyên t c này sẽ yêu c u các ng n hàng chứng minh r ng các ph ng pháp đo
l ng mà họ s dụng là đủ phức t p đ bao quát và đo l ng đ c t t cả các nguyên
nh n ch nh của RRLS trong s ng n hàng.
1.2.2.4. Nội dung quản trị rủi ro lãi suất tại các NHTM
Các NHTM hiện đ i th ng áp dụng mô hình 3 v ng bảo vệ: V ng bảo vệ thứ
nh t là bộ phận kinh doanh; V ng bảo vệ thứ hai là bộ phận quản l rủi ro; V ng
bảo vệ thứ ba là bộ phận ki m toán nội bộ. Mô hình quản tr rủi ro l i su t trong
NHTM th ng bao gồm: (i) Hội đồng quản tr ; (ii) Khối vận hành; (iii) Ủy ban
quản l rủi ro; (iv) Ủy ban quản l tài sản công n (ALCO); (iv) ộ phận ki m soát
20
nội bộ. Chức năng nhiệm vụ của t ng bộ phận có th tóm t t qua bản sau:
Bảng 1.2: Tổ chức quản trị rủi ro lãi suất tại các NHTM
Tên ộ phận Hội đồng quản trị
Khối vận hành (n u có)
Ủy an ALCO
Ủy an quản trị rủi ro
21
Chức năng nhiệm vụ Hội đồng quản tr có trách nhiệm cuối c ng cho sự hi u biết v bản ch t và mức độ rủi ro l i su t của ng n hàng. Nhiệm vụ của Hội đồng Quản tr : - Phê duyệt chiến l c và ch nh sách kinh doanh chi phối hoặc ảnh h ng t i rủi ro l i su t của ng n hàng; - Phê duyệt các ch nh sách trong đó xác đ nh thảm quy n và trách nhiệm quản l rủi ro l i su t; - Đảm bảo an đi u hành có kiến thức đ y đủ và hoàn toàn có khă năng tiến hành các ho t động liên quan đến l i su t bao gồm cả việc thực hiện các b c c n thiết đ xác đ nh, đo l ng, giám sát và ki m soát rủi ro. - Thiết lập và phát tri n các ch nh sách và thủ tục quản l rủi ro lãi su t; - uy trì các h n mức th ch h p đ đ c thiết lập đối v i rủi ro l i su t; - Đ nh k xem xét l i ch nh sách và quy trình quản l rủi ro l i su t đ đảm bảo r ng ch ng v n c n th ch h p va đủ m nh vào mọi l c; - Đảm bảo r ng ho t động ph n t ch và quản l rủi ro liên quan t i rủi ro l i su t đ c thực hiện b i đội ngũ nh n viên có thảm quy n v i kiến thức kỹ thuật và kinh nghiệm ph h p v i t nh ch t, ph m vi ho t động của ng n hàng. - Ủy ban ALCO thực hiện chức năng x y dựng và giám sát việc thực thi ch nh sách phát tri n th tr ng, ch nh sách phát tri n vốn, quản tr rủi ro thanh khoản, quản tr rủi ro th tr ng ( tỷ giá, l i su t,...) bảo đảm c c u và c n đối tốc độ tăng tr ng của bảng t ng kết tài sản ph h p v i chiến l c phát tri n, quy mô vốn chủ s h u, khả năng thanh khoản của ng n hàng trong t ng th i k , thông qua bi u l i su t huy động, bi u l i su t đi u chuy n vốn nội bộ và bi u l i su t cho vay. - Phê duyệt h n mức giao d ch v i các đ nh chế tài ch nh... Là c quan tham m u cho HĐQT các v n đ liên quan đến quản tr rủi ro. Ủy ban Quản tr rủi ro có chức năng ban hành quy trình ch nh sách thuộc th m quyên HĐQT liên quan t i công tác quản tr rủi ro, cảnh báo khuyến ngh các mức độ an toàn v i ngân hàng tr c nh ng nguy c rủi ro ti m n có th ảnh h ng t i t chức và đ xu t các biện pháp ph ng ng a, giám sát các ho t động của quản l c p cao trong quản tr rủi ro t n dụng, th tr ng ( l i su t, tỷ giá..), thanh khoản, ho t động và các rủi ro khác ảnh h ng t i ho t động của ng n hàng. Ph ng Quản trị Ph ng Quản tr rủi ro th tr ng – Khối Quản tr rủi ro có chức
Tên ộ phận rủi ro thị trƣờng- Khối Quản trị rủi ro Phòng ALM- Khối Nguồn Vốn và kinh doanh tiền tệ
Chức năng nhiệm vụ năng t ng h p, ph n t ch tình hình ho t động hàng ngày của ng n hàng đ h tr an đi u hành và Ủy ban ALCO trong việc Quản tr rủi ro th tr ng ( l i su t, tỷ giá...) Phòng ALM – Khối Nguồn vốn có trách nhiệm quản l c c u Tài sản – Nguồn vốn, đánh giá các rủi ro ảnh h ng t i c c u Tài sản – Nguồn vốn, lập báo cáo ph n t ch th ng xuyên và là Th k cho Ủy ban ALCO. Đ y đ c coi là ph ng đ u mối phối h p các ph ng kinh doanh trong khối và các khối ph ng ban khác của Hội s . Nguồn: Tác giả tổng hợp
Nhận diện rủi ro lãi suất
Rủi ro l i su t hình thành khi có sự không c n xứng v k h n gi a TS và NV
của một ng n hàng. Ng n hàng áp dụng các ch nh sách l i su t khác nhau trong quá
trình huy động vốn và c p t n dụng. Tr ng h p ng n hàng huy động vốn v i l i
su t cố đ nh nh ng c p t n dụng v i l i su t biến đ i: khi l i su t giảm, rủi ro l i
su t sẽ xu t hiện vì chi ph trả l i thì n đ nh nh ng thu nhập l i l i biến động giảm
theo th i gian, d n đến l i thu n giảm. Ng c l i, khi ng n hàng huy động vốn v i
l i su t biến đ i nh ng cho vay, đ u t v i l i su t cố đ nh: khi l i tăng, rủi ro l i
su t sẽ xu t hiện vì thu nhập t l i là n đ nh nh ng chi ph trả l i l i biến động
giảm theo th i gian, cũng d n đến l i thu n giảm. ên c nh đó, rủi ro l i su t cũng
xu t hiện nếu có sự không ph h p v khối l ng, th i h n gi a nguồn vốn huy
động v i việc s dụng nguồn vốn đó đ cho vay.
Nh vậy, rủi ro l i su t đối v i ng n hàng phát sinh t 2 nguyên nh n, đó là:
(i) Sự không ph h p gi a k h n huy động (NV) và k h n cho vay, đ u t ra n n
kinh tế (TS); (ii) Biến động của l i su t trên th tr ng. Rủi ro này có th t nh một
cách g n đ ng theo mức thu nhập t l i tăng (giảm) nh sau:
∆TN(LÃI)= khe h l i su t*∆i
Trong đó:
o ∆TN(LÃI) là sự thay đ i tăng (giảm) t thu nhập l i
o Khe h l i su t= TS nh y cảm l i su t – NV nh y cảm l i su t
22
o ∆i là mức biến động l i su t trên th tr ng
Qui mô của rủi ro l i su t sẽ đ c quyết đ nh b i qui mô khe h l i su t và
mức độ thay đ i của l i su t so v i mức ng n hàng nhận đ nh. Sự tồn t i của khe h
lãi su t và mức độ thay đ i của l i su t là nh ng yếu tố khách quan. i lẽ, di n
biến l i su t đ c quyết đ nh b i cung c u v vốn trên th tr ng trong t ng th i k
và ng n hàng hoàn toàn không có khả năng can thiệp đ di n biến của l i su t ph
h p v i nhận đ nh chủ quan của ng n hàng. C n đối v i nh n tố khe h l i su t,
nh n tố này đ c quyết đ nh căn bản b i nhu c u của các khách hàng g i ti n và
vay ti n, thêm vào đó, mức độ nh y cảm của các lo i TS và NV đối v i l i su t là
hoàn toàn khác nhau, h n n a, sự duy trì khe h l i su t có th mang l i một thu
nhập cao h n cho ng n hàng nếu nh ng di n biến của l i su t trên th tr ng đ ng
v i nh ng dự đoán của ng n hàng.
Đo lường rủi ro lãi suất
Theo tác giả Anthony Saunder và Marcia Milon Cornett (2008), có một số
ph ng pháp đ c s dụng đ đo l ng rủi ro l i su t trong hệ thống ng n hàng,
bao gồm: (i) Mô hình tái đ nh giá; (ii) Mô hình k h n; (iii) Mô hình v ng đáo h n
bình qu n và (iv) Ph ng pháp giá tr rủi ro VAR (Value at Risk).
Hiện nay các NHTM Việt Nam chủ yếu áp dụng mô hình đ nh giá l i. Cán bộ
ph ng kế ho ch và h tr ALCO th ng thực hiện đo l ng RRLS theo mô hình
đ nh giá l i v i nội dung nh sau: (i) Đo l ng khe h nh y cảm l i su t theo các
dải k h n đ nh giá l i, bao gồm: không k h n, d i tháng, t - 3 tháng, t 3- 6
tháng, t 6- 2 tháng. T - 5 năm, trên 5 năm không nh y cảm v i l i su t vì th i
gian đ nh giá l i th ng là năm; (ii) NH s dụng th i h n đ nh l i l i su t là th i
h n c n l i t nh t th i đi m lập báo cáo tài ch nh cho t i k đ nh l i l i su t g n
nh t của các khoản mục tài sản và nguồn vốn; (iii) Khi ph n t ch th i h n đ nh l i
l i su t thực tế của các tài sản và nguồn vốn, NH đ a ra các giả đ nh và đi u kiện đ
ph n lo i tài sản nào không nh y cảm v i l i su t.
Kiểm soát và phòng ngừa rủi ro lãi suất
Ki m soát rủi ro l i su t là nh ng thủ tục, biện pháp của ng n hàng đ đảm
23
bảo và duy trì sự an toàn và h p l trong quá trình quản tr rủi ro l i su t. Đó là quá
trình s dụng các biện pháp, kỹ thuật, công cụ, chiến l c và các ch ng trình ho t
động đ ngăn ng a, ph ng tránh hoặc giảm thi u các t n th t, nh ng ảnh h ng
không mong muốn có th xảy ra v i ng n hàng. Có một số biện pháp ki m soát và
ph ng ng a rủi ro l i su t nh sau: (i) Các biện pháp ph ng ng a nội bảng; (ii) Các
biện pháp ph ng ng a ngo i bảng.
(i) Các biện pháp ph ng ng a nội bảng
Một biện pháp c bản đ ph ng ng a rủi ro l i su t ch nh là ng n hàng phải
tìm cách làm c n xứng v k h n gi a tài sản và nguồn vốn của mình. Nói cách
khác, nếu ng n hàng có thêm đ c một khoản huy động m i thì c n tìm cách đ đ u
t ngay v i k h n t ng xứng hoặc nếu ng n hàng có một món t n dụng m i thì
cũng phải tìm ngày một nguồn có k h n t ng xứng đ tài tr . Các ng n hàng
th ng x l theo h ng h n chế sự không c n xứng k h n tài sản và nguồn vốn
b ng cách th ng xuyên đi u chỉnh c c u k h n của bảng c n đối tài sản thông
qua các công cụ n có k h n theo mục đ ch đi u chỉnh hoặc là u tiên cho vay và
đ u t vào nh ng chứng khoán có k h n theo mục đ ch đi u chỉnh.
ên c nh đó, c ng v i sự phát tri n của th tr ng tài ch nh, các NHTM có th
s dụng các biện pháp chứng khoán hóa tài sản đ đi u chỉnh c c u k h n của
bảng c n đối tài sản thông qua việc ng n hàng đem bán nh ng tài sản ch a đến h n
thanh toán cho các nhà đ u t d i hình thức phát hành chứng khoán. Nh sự phát
tri n m nh mẽ của th tr ng tài ch nh mà việc chứng khoán hóa tài sản của các
ng n hàng tr nên d dàng và đ n giản h n và do đó, đ y cũng tr thành công cụ
h u hiệu trong việc gi p các ng n hàng t o sự c n xứng hài h a gi a k h n Tài sản
v i nguồn vốn đ quản l rủi ro l i su t.
(ii) Các biện pháp ph ng ng a ngo i bảng
iện pháp ph ng ng a ngo i bảng đối v i rủi ro l i su t là việc s dụng các
công cụ phái sinh đ bảo vệ giá tr của tài sản tr c nh ng biến động của l i su t th
tr ng. Đ s dụng công cụ này trong ph ng ng a rủi ro l i su t, các NHTM
24
th ng ứng dụng một số lo i h p đồng phái sinh sau [Hình 1.1]:
Hợp đồng kỳ hạn
H p đồng kì h n là sự th a thuận gi a ng i bán và ng i mua t i th i đi m
hiện t i (t0) r ng; ng i bán sẽ giao hàng cho ng i mua t i th i đi m h p đồng đáo
h n và ng i mua sẽ thanh toán cho ng i bán theo giá kì h n đ đ c th a thuận
mà không quan t m đến sự biến động của l i su t th tr ng hay giá cả của hàng
hóa t i th i đi m đó. Đối v i rủi ro l i su t, các NHTM th ng s dụng các h p
đồng k h n nh sau: (i) H p đồng k h n trái phiếu; (ii) H p đồng k h n ti n g i;
(iii) H p đồng l i su t k h n
PHÒNG NGỪA
RỦI RO LÃI SUẤT
H p đồng
H p đồng
H p đồng k h n
H p đồng t ng lai
hoán đ i
quy n chọn
HĐ k h n trái phiếu HĐ k h n ti n g i HĐ l i su t k h n
HĐ CAPS HĐ FLOORS HĐ COLLARS
Hình 1.1. Các hợp đồng phòng ngừa rủi ro lãi suất
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Hợp đồng tương lai
H p đồng t ng lai là một thoả thuận đ mua hoặc bán một tài sản vào một
th i đi m ch c ch n trong t ng lai v i một mức giá xác đ nh. Đi m khác biệt gi a
h p đồng t ng lai và h p đồng kì h n nh sau: (i) Đ c giao d ch một cách ch nh
thức trên s giao d ch, trong khi h p đồng kì h n là sự th a thuận song ph ng,
đ c giao d ch trên th tr ng OTC; (ii) H p đồng t ng lai là H p đồng đ c tiêu
chu n hóa v l ng và k h n giao d ch trong khi h p đồng kì h n là h p đồng tùy
ý phụ thuộc vào sự th a thuận của ng i mua và ng i bán; (iii) Rủi ro đ c giảm
25
b t do có sự bảo đảm của s giao d ch.
Theo mô hình v ng đáo h n bình qu n đ đ c trình bày trên, mức độ rủi ro
đối v i một trái phiếu khi l i su t th tr ng biến động đ c t nh b ng công thức:
Trong đó:
o : Mức thay đ i của th giá trái phiếu
o P: Th giá của trái phiếu
o D: Th i l ng của trái phiếu
o : Mức thay đ i l i su t dự t nh
Mức độ rủi ro đối v i vốn tự có của ng n hàng khi l i su t th tr ng biến
động phụ thuộc vào: (i) Sự không c n xứng v th i l ng gi a tài sản; (ii) Quy mô
tài sản, và đ c đo l ng b ng công thức:
Trong đó:
o : Thay đ i vốn tự có của ng n hàng
o D A: Th i l ng của toàn bộ tài sản có
o DL: Th i l ng của toàn bộ vốn huy động
o k : Tỷ lệ gi a vốn huy động và tài sản có, k = L A
o A: qui mô tài sản có
o : mức thay đ i l i su t
Theo mô hình th i l ng thì độ nh y cảm của giá h p đồng t ng lai đối v i
l i su t đ c t nh:
(1)
Trong đó:
o thay đ i giá tr của h p đồng t ng lai
o DF Th i l ng của trái phiếu đ c s dụng trong mua bán HĐTL
26
o Mức thay đ i l i su t dự t nh
o F Giá tr ban đ u của h p đồng t ng lai
Giá tr ban đ u của h p đồng t ng lai đ c xác đ nh:
(2)
o NF số l ng h p đồng
o PF giá của t ng h p đồng t ng lai
Thay (2) vào ( ), ta có công thức sau:
Đ có th ph ng ng a rủi ro l i su t đối v i toàn bộ bảng c n đối tài sản ng n
hàng phải thực hiện số l ng h p đồng t ng lai c n thiết đ khoản thua l nội bảng
đ c b đ p b ng l i nhuận thu đ c t các h p đồng t ng lai ngo i bảng:
hay
Hợp đồng quyền chọn
Quy n chọn là h p đồng đ c k kết gi a hai bên đối tác: ng i mua quy n
và ng i bán quy n. Trong đó ng i mua quy n trả cho ng i bán quy n một ph
quy n chọn đ có quy n đ c Mua hoặc án một khối l ng đối t ng giao d ch
theo mức giá gốc đ thoả thuận vào một th i đi m nh t đ nh (option ki u Ch u Âu)
hoặc vào một khoảng th i gian nh t đ nh (Option ki u Mỹ) trong t ng lai . Quy n
chọn là lo i giao d ch có đi u kiện, việc k kết h p đồng luôn kèm v i một khoản
phí. Có 02 l i h p đồng quy n chọn là : H p đồng quy n chọn mua (Call) và H p
27
đồng quy n chọn bán (Put)
Lãi su t
Lãi su t Caps
9%
8%
7%
Th i gian
t=2
t=0
t=1
Hợp đồng mua quyền chọn mua lãi suất – Caps:
Hình 1.2. Biến động lãi suất và hợp đồng Caps
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Đ y là h p đồng đ c đ c k kết gi a hai bên đối tác trong đó bên mua
thanh toán một khoản ph CAP đ nhận đ c quy n cứ vào cuối một k l i nh t
đ nh yêu c u bên bán thanh toán một khoản chênh lệch gi a l i su t th tr ng v i
mức l i su t so sánh đ th a thuận nếu l i su t th tr ng l n h n mức l i cu t so
sánh đ th a thuận t nh trên một giá tr danh nghĩa h c u. Mua Caps là mua quy n
chọn mua hoặc là mua một chu i quy n chọn mua l i su t. Nếu l i su t th tr ng
tăng trên mức l i su t giao d ch quy n chọn (l i su t Caps), thì ng i bán quy n
chọn mua (ng i bán Caps) sẽ thanh toán khoản chênh lệch l i su t cho ng i mua
quy n chọn mua (ng i mua Caps). Thông qua h p đồng bán Caps, ng n hàng bán
quy n chọn mua l i su t thu một khoản ph t ng i mua quy n chọn mua. Ngày
thực hiện quy n chọn trong h p đồng Caps có th là một ngày hoặc nhi u ngày.
CAP là lo i giao d ch có đi u kiện, và thực ch t h p đồng CAP là một lo t các
h p đồng quy n chọn v l i su t. Mục đ ch của CAP là đ chống l i rủi ro do tăng
lên của l i su t th tr ng.
Hợp đồng mua quyền chọn bán lãi suất – Floors: là h p đồng đ c đ c k
kết gi a hai bên đối tác trong đó bên mua thanh toán một khoản ph FLOOR đ
28
nhận đ c quy n cứ vào cuối một k l i nh t đ nh yêu c u bên bán thanh toán một
khoản chênh lệch gi a l i su t th tr ng v i mức l i su t so sánh đ th a thuận nếu
l i su t th tr ng nh h n mức l i su t so sánh đ th a thuận t nh trên một giá tr
Lãi su t
6%
5%
L i su t Floors
4%
Th i gian
t=0
t=1
t=2
danh nghĩa h c u .
Hình 1.3. Biến động lãi suất và hợp đồng Floors
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Mua Floors là mua quy n chọn bán đối v i l i su t. Nếu l i su t th tr ng
giảm xuống d i mức l i su t giao d ch quy n chọn (l i su t Floors) thì ng i bán
sẽ thanh toán khoản chênh lệch l i su t cho ng i mua. Thông qua việc bán h p
đồng quy n chọn bán, ng i bán thu đ c một khoản ph t ng i mua. Ngày thực
hiện quy n chọn đối v i h p đồng Floors có th là một ngày hoặc nhi u ngày.
Nh vậy, h p đồng Floor là lo i giao d ch có đi u kiện, và thực ch t là một
lo t các h p đồng quy n chọn v l i su t. Mục đ ch của FLOOR là đ chống l i rủi
ro do giảm xuống của l i su t th tr ng.
Hợp đồng đồng thời mua và bán lãi suất – Collars: H p đồng Collars xu t
hiện khi ng n hàng thực hiện đồng th i cả hai giao d ch Caps và Floors, nh việc
đồng th i mua quy n chọn mua và mua quy n chọn bán (mua đồng th i hai h p
đồng Caps và Floors). Ng n hàng mua Collars khi tài sản ng n hàng ch u rủi ro khi
l i su t biến động m nh và ng n hàng thực hiện h p đồng Collars nh m thu ph đ
tài tr cho giao d ch Caps hoặc Floors. Khi mua h p đồng Collars, nếu l i su t th
29
tr ng biến động th p h n l i su t Floors hoặc l n h n l i su t Caps trong h p đồng
Collars thì ng n hàng mua Collars sẽ nhận đ c khoản thanh toán t ng i bán
Collars t ng ứng v i mức chênh lệch gi a l i su t th tr ng và l i su t trong h p
Thu nhập của ng i mua
Lãi su t
8%
5%
Thu nhập của ng i mua
Th i gian
0
đồng Collars.
Hình 1.4. Biến động lãi suất và hợp đồng Collars
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Hợp đồng hoán đổi lãi suất
H p đồng hoán đ i (Swaps) l i su t là th a thuận gi a ng i mua (theo thông
lệ là ng i thanh toán l i su t cố đ nh) và ng i bán (theo thông lệ ng i thanh toán
l i su t thả n i). Vào ngày giá tr giao d ch, ng i mua thanh toán l i su t cố đ nh
cho ng i bán và ng i bán thanh toán l i su t thả n i cho ng i mua.
Ng n hàng mua Swapslà ng n hàng có nguồn vốn huy động v i l i su t thả
n i nh ng nguồn thu t tài sản có là l i su t cố đ nh. Thông qua giao d ch Swaps l i
su t, ng n hàng mua nh m mục đ ch chuy n việc thanh toán l i cho vốn huy động
t hình thức l i su t thả n i sang l i su t cố đ nh. Ng c l i, ng n hàng bán Swaps
(ng n hàng thanh toán l i su t thả n i) là ng n hàng có nguồn vốn huy động v i l i
su t cố đ nh nh ng nguồn thu t tài sản có là l i su t thả n i. Thông qua giao d ch
Swaps l i su t, ng n hàng bán nh m mục đ ch chuy n việc thanh toán l i cho vốn
huy động t hình thức l i su t cố đ nh sang hình thức thả n i đ ph h p v i t nh
30
ch t thả n i của nguồn thu t tài sản có.
Xử lý rủi ro lãi suất
Mặc d đ thực hiện các biện pháp ph ng ng a, rủi ro v n có th xảy ra. Khi
đó, c n theo dõi và xác đ nh ch nh xác nh ng t n th t. Theo Basel II, nếu xác đ nh
ng n hàng không có đủ vốn so v i mức độ rủi ro l i su t trong s sách kế toán ng n
hàng, c n c n nh c các biện pháp kh c phục: giảm b t rủi ro hay b sung thêm vốn
hoặc kết h p cả hai biện pháp.
1.2.2.5. Tiêu chí đánh giá hoạt động quản trị rủi ro lãi suất trong NHTM
Các tiêu chí định tính: Ch t l ng quản tr rủi ro l i su t trong NHTM phải
đảm bảo các nội dung sau đ y:
Bảng 1.3: Các chỉ tiêu định tính đánh giá hoạt động quản trị rủi ro lãi suất của
NHTM và tiêu chí đánh giá
CHỈ TIÊU 1. Chính sách quản trị
dụng Áp chính sách TỐT Đ c quy đ nh rõ ràng và thống nh t v i bản ch t và mức độ phức t p của các ho t động Toàn hệ thống đến t ng chi nhánh, Phòng Giao d ch TRUNG BÌNH Có quy đ nh nh ng ch a rõ ràng và thống nh t v i bản ch t và mức độ phức t p của các ho t động thống nh ng Toàn hệ không có sự thống nh t gi a các chi nhánh
Hội đồng ALCO Có sự tham gia của 2 trong số các thành ph n YẾU Không có quy đ nh rõ ràng cho t ng ho t động đồng Không bộ trong hệ thống, m i chi l i có nhánh quy nh ng đ nh khác nhau Chỉ sự có tham gia của t ng
Ph biến chính sách Đ c ph biến t i các ph ng ban nh ng sự ph n công ch a rõ ràng có sự tham gia đ y đủ các thành ph n (các t ng bảo vẹ , đo n v thực hiẹ n và tham mu u) đ c thông qua t t cả các phòng ban liên quan và phân công rõ ràng cho t ng ph ng ban
Tiến hành ki m tra, giám sát liên tục, toàn diện Chỉ tiến hành ki m tra giám sát đ nh k Chỉ có quy đ nh nh ng không có quy trình ph biến và phân công t i các ph ng ban Chỉ kiếm tra khi có rủi ro xảy ra
31
tra, Ki m sát giám việc thực hiện ch nh sách
YẾU Ch a có quy đ nh cụ th TỐT Đ c quy đ nh cụ th , đồng bộ, ph h p v i chính sách TRUNG BÌNH Đ c quy đ nh cụ th nh ng ch a có sự đồng bộ v i ch nh sách
CHỈ TIÊU 2. Quy trình quản trị rủi ro lãi suất Khả năng n m b t rủi ro th tr ng dụng Áp không hiệu quả hệ thống đo l ng ruri ro l i su t
dụng Áp công nghệ Áp dụng công nghệ l i th i Có hệ thống đo l ng rủi ro l i su t, nh ng ch a có đủ đội ngũ chuyên môn đ n m b t đ c mọi nguồn gốc phát sinh rủi ro l i su t và đánh giá ảnh h ng ch a toàn diện Áp dụng công nghệ m i nh ng ch a có sự n ng c p th ng xuyên
3. K ho ch xử lý rủi có kế ho ch đ x l đối v i m i RRLS theo t ng giả đ nh,, nh ng công tác x l c n kém linh ho t
Không có kế ho ch x l đối v i t ng rủi ro l i su t nên b động khi có rủi ro xảy ra. liệu c n nhi u thiếu sót liệu đ y đủ nh ng không đảm bảo độ tin cậy
4. Hệ thống xử lý thông tin 5 Kiểm toán
Có hệ thống đo l ng rủi ro l i su t, n m b t đ c mọi nguồn gốc phát sinh rủi ro l i su t và đánh giá đ c ảnh h ng của nh ng thay đ i l i su t theo cách thống nh t v i ph m vi ho t động áp dụng nh ng co ng nghẹ tie n tiến và các ph n m m h tr tie n tiến trong quản l RRLS đồng bọ , tự đọ ng và thu ng xuye n na ng c p. luôn có kế ho ch đ x l đối v i m i RRLS theo t ng giả đ nh, đảm bảo công tác x l k p th i, linh ho t, hiệu quả, thống nh t trong toàn bộ hệ thống NHTM. có d liệu đ y đủ, đáng tin cậy, cung c p báo cáo RRLS cho HĐQT đ nh kì hàng tu n. Khách quan, trung thực, ki m tra và đánh giá độc lập, đ nh k v t nh hiệu quả của hệ thống. đảm Không bảo t nh khách quan, trung thực Khách quan, trung thực, ki m tra và đánh giá ch a có sự độc lập, đ nh k v t nh hiệu quả của hệ thống. Nguồn: Tác giả tổng hợp
Các tiêu chí định lượng
Đ đánh giá nh ng l i nhuận hoặc m t mát của ng n hàng xu t phát t rủi ro
l i su t c n đánh giá sự thay đ i của các chỉ tiêu:
(i) C c u Tài sản – Nguồn vốn
32
(ii) Khe h nh y cảm l i su t
Khe h nh y cảm l i su t là khe h (chênh lệch) gi a giá tr tài sản nh y cảm
v i l i su t và giá tr nguồn vốn nh y cảm v i l i su t đ c đ nh giá l i t i một ngày
xác đ nh.
(iii) Thu nhập t l i su t
(iv) Hệ số chênh lệch l i thu n (NIM)
Trong đó :
o Thu nhập l i: bao gồm l i cho vay, đ u t , l i ti n g i t i ng n hàng
khác, l i đ u t chứng khoán ...
o Chi ph l i: bao gồm chi ph huy động vốn, đi vay, ...
o T ng TSC sinh l i = T ng TS – Ti n mặt và Tài sản cố đ nh
(v) L i nhuận M t mát của Ng n hàng
Theo nh Frederic S. Mishkin, nếu một ng n hàng có nhi u nguồn vốn nh y
cảm v i l i su t h n tài sản nh y cảm v i l i su t, khi l i su t th tr ng tăng lên
làm l i nhuận giảm xuống và ng c l i khi l i su t th tr ng giảm xuống làm tăng
l i nhuận của ng n hàng. th y r ng t n th t hay l i nhuận của một tài sản khi l i
su t thay đ i phụ thuộc vào l ng vốn gốc (Principle), th i gian và sự thay đ i của
l i su t.
Trong đó: PV P (Present Value asis Point) đ c gọi là độ nh y cảm l i su t,
33
đo l ng sự thay đ i giá tr hiện t i của một d ng l u chuy n ti n trong t ng lai do
biến động của một đi m ( 0.0 ) l i su t liên quan. Nói cách khác, nếu l i su t tăng
hoặc giảm đi m c bản ( bp) thì ng n hàng sẽ l i l bao nhiêu?
1.2.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động quản trị rủi ro lãi suất trong NHTM
Các yếu tố bên ngoài
- Hành lang pháp lý về vấn đề quản trị rủi ro lãi suất và cơ chế điều hành lãi
suất của NHNN: Hành lang pháp l v v n đ quản tr rủi ro l i su t và c chế đi u
hành của NHNN có ảnh h ng r t l n đến ho t động quản tr rủi ro l i su t của
ng n hàng. i vì t t cả mọi ho t động của ng n hàng đ u n m d i sự quản l ,
đi u chỉnh và h ng d n của NHNN. Cho nên nh ng quy đ nh, ban hành của
NHNN đ c coi nh c s đ các NHTM thực hiện ho t động của mình. Khi nh ng
quy đ nh, văn bản pháp l liên quan đến công tác quản tr rủi ro l i su t nh : quy
trình quản tr rủi ro l i su t, các chỉ tiêu đánh giá rủi ro l i su t... ch a đ y đủ và
h p l sẽ làm cho các NHTM không thực hiện tốt đ c công tác này. ên c nh đó,
c chế đi u hành l i su t của NHNN l i tác động trực tiếp đến nguyên nh n ch nh
của rủi ro trong quản tr rủi ro l i su t là sự biến động của l i su t. Khi c chế đi u
hành l i su t của NHNN thay đ i linh ho t theo di n biến kinh tế đ t n c thì các
ng n hàng cũng phải tăng c ng đối mặt v i t ng biến động l i su t trên th tr ng.
Khi l i su t th tr ng thay đ i chi u biến động, t t cả mọi sự đi u hành và chính
sách trong ho t động quản tr rủi ro của ng n hàng cũng phải thay đ i theo.
- Mức độ phát triển và sự ổn định của nền kinh tế vĩ mô: Mức độ phát tri n và
sự n đ nh của n n kinh tế vĩ mô là một yếu tố chung ảnh h ng đến mọi ho t động
của ng n hàng, trong đó có ho t động quản tr rủi ro l i su t. N n kinh tế phát tri n
và n đ nh sẽ t o ra môi tr ng ho t động thuận l i cho ng n hàng và các TCT ,
TCKT khác. T đó, các ho t động nh m phụ vụ cho việc quản tr rủi ro l i su t nh :
thực hiện các công cụ phái sinh, đi u chỉnh k h n khoản tài sản có và n phải trả
nh y cảm v i l i su t, tăng giảm quy mô tài sản có hoặc n phải trả nh y cảm v i
l i su t... sẽ đ c thực hiện d dàng h n. Mặt khác, kinh tế phát tri n thì nh ng ho t
động d ch vụ liên quan đến thanh toán, chuy n khoản... sẽ tăng lên, giảm sự phụ
34
thuộc vào thu nhập t l i của ng n hàng.
- Địa bàn hoạt động của ngân hàng: Nh ng yếu tố thuộc v đ a bàn ho t động
có ảnh h ng đến ho t động quản tr rủi ro l i su t của ng n hàng là: trình độ d n
tr , mật độ d n c , tình hình trật tự an ninh x hội... Nếu ng n hàng năm trong khu
vực có trình độ d n tr cao thì nh ng đối t ng khách hàng của ng n hàng sẽ có sự
nh y cảm v i tình hình biến động trên th tr ng mà cụ th là biến động của l i su t
cao h n. Khi l i su t biến động làm giảm l i su t thực, khách hàng sẽ tìm đến các
kênh đ u t khác có l i nhuận h n và r t ti n kh i ng n hàng. ên c nh đó, mật độ
d n c cao hay th p ảnh h ng đến quy mô nguồn vốn huy động và khả năng đi u
chỉnh c c u nguồn vốn huy động khi c n thiết của ng n hàng. Việc có th d dàng
đi u chỉnh quy mô, c c u và k h n của nguồn vốn sẽ t o thuận l i cho ho t động
đ ph ng rủi ro l i su t của ng n hàng. Cũng nh vậy, tình hình trật tự an ninh x
hội sẽ g y tác động lên t m l , hành vi của khách hàng, làm ảnh h ng đến đặc
đi m nguồn vốn huy động của ng n hàng t ng tự nh mật độ d n c .
- Các yếu tố khác: Ngoài các yếu tố nh đ nêu trên, c n có một số các yếu tố khác
cũng có th g y ảnh h ng đến ho t động quản tr rủi ro l i su t t i chi nhánh nh :
o Các yếu tố t ph a các doanh nghiệp
o Môi tr ng ch nh tr - x hội: Môi tr ng ch nh tr - x hội
o Các yếu tố t môi tr ng tự nhiên
o Môi tr ng công nghệ
o Môi tr ng c nh tranh
Các yếu tố bên trong
Quy trình quản tr rủi ro và vệc ki m tra, giám sát thực hiện quy trình của ng n
hàng Quy trình quản tr rủi ro l i su t của ng n hàng sẽ là c s đ ng n hàng ph n
công trách nhiệm và việc thực hiện t ng ho t động liên quan đến quản tr rủi ro cho
t ng bộ phận. Một quy trình làm việc rõ ràng sẽ gi p cán bộ nh n viên xác đ nh rõ
đ c nhiệm vụ và trách nhiệm, gi p công tác quản tr rủi ro l i su t đ t hiệu quả cao
h n. ên c nh đó, việc ki m tra, giám sát trong việc thực hiện quy trình này cũng là
r t c n thiết. Ki m tra và giám sát đ nh k , th ng xuyên ngoài n ng cao thức của
nh n viên cũng có th gi p cho ng n hàng giảm khả năng b sót yếu tố g y nên
35
nguy c rủi ro trong t ng lai.
- Hệ thống công nghệ thông tin của ngân hàng: Hệ thống công nghệ thông tin
trong ng n hàng là một yếu tố đặc biệt ảnh h ng đến ho t động thu thập c s d
liệu, thông tin và ph n t ch, báo cáo, dự đoán rủi ro l i su t trong t ng lai của ngân
hàng. Một hệ thống công nghệ thông tin hiện đ i và ph h p sẽ cung c p đ c
nguồn d liệu và thông tin ch nh xác, đ y dủ và k p th i gi p cho nhà quản tr có
th đ a ra quyết đ nh ch nh xác và đ ng đ n trong việc ph ng ng a rủi ro l i su t
cho t ng lai.
- Đặc thù hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại: Đặc th ho t
động kinh doanh của các NHTM sẽ t o ra đi m đặc th trong c c u tài sản và
nguồn vốn, cho nên sẽ g y ảnh h ng đến việc quản tr rủi ro l i su t của ng n
hàng. V dụ nh , ng n hàng có đ nh h ng tập trung vào cho vay trung và dài h n
thì tỉ trọng của n phải trả nh y cảm l i su t sẽ giảm đi trong t ng c c u nguồn
vốn. Đi u này đ n đến chênh lệch GAP d ng, ng n hàng sẽ gặp rủi ro nếu l i su t
th tr ng giảm.
- Trình độ của đội ngũ quản trị viên, nhân viên ngân hàng: Khả năng làm việc,
trình độ hi u biết và kinh nghiệm của cán bộ nh n viên trong ng n hàng có tác động
đến hiệu quả của việc s dụng các ph ng pháp quản tr , mô hình đo l ng rủi ro
l i su t và các nguồn lực khác. Đ có th cải thiện đ c bộ máy quản tr rủi ro l i
su t hiện t i c ng v i đ a các chu n mực quốc tế vào áp dụng đ ho t động ngăn
ng a rủi ro l i su t đ t hiệu quả cao h n, ng n hàng c n ch trọng vào việc đào t o
và n ng cao trình độ cho cán bộ nh n viên của mình.
- Năng lực ngân hàng: Năng lực của ng n hàng là yếu tố c bản và c n thiết đ
có th thay đ i ph ng pháp quản tr rủi ro hay mô hình đo l ng rủi ro l i su t
hiện đ i, tiến tiến và có hiệu quả h n. Trong đó năng lực của ng n hàng bao gồm:
khả năng và kinh nghiệm làm việc của nh n viên, khả năng quản l của l nh đ o,
tình tr ng c s vật ch t, công nghệ thông tin...
- Nhận thức của nhà quản lý, ban lãnh đạo và cán bộ nhân viên: Ngay t ban
l nh đ o và các nhà quản tr của ng n hàng c n có ch kiên quyết và nhận thức
36
đ ng đ n trong việc thực hiện công tác quản tr rủi ro l i su t. Có nh thế, cán bộ
nh n viên và toàn th các cá nh n t ng bộ phận của ng n hàng m i thực sự nghiêm
t c và tập trung thực hiện nhiệm vụ của mình. Nói chung, có r t nhi u các yếu tố có
th g y ảnh h ng đến ho t động quản tr rủi ro l i su t của ng n hàng. Ch nh vì
vậy, ng n hàng c n dựa trên nh ng yếu tố này đ có th đ a ra nh ng ch nh sách
37
ph h p nh m cải thiện và n ng cao khả năng quản tr rủi ro l i su t của mình.
TÓM TẮT CHƢƠNG 1
Trong ch ng , luận văn đ hệ thống hóa và đ xu t nh ng v n đ c bản
mang t nh l luận v rủi ro l i su t và công tác quản tr rủi ro l i su t trong ho t
động kinh doanh của Ng n hàng th ng m i. T việc đ nh nghĩa, ph n lo i rủi ro l i
su t, tác giả đ đ a ra các ph ng pháp nhận diện và đo l ng rủi ro l i su t và khái
quát chung v ho t động quản tr rủi ro l i su t, mô hình quản tr rủi ro l i su t và
các biện pháp ph ng ng a rủi ro l i su t trên l thuyết. Nh ng v n đ này đ đ c
nghiên cứu bố tr một cách lôgic, khoa học đ phục vụ việc nghiên cứu thực tr ng
công tác quản tr rủi ro l i su t t i Ng n hàng th ng m i c ph n Ngo i th ng
Việt Nam trong ch ng 3 và đồng th i cũng là nh ng c s l luận quan trọng cho
nh ng giải pháp và kiến ngh đ c đ xu t đ n ng cao hiệu quả quản tr rủi ro l i
su t t i Ng n hàng th ng m i c ph n Ngo i th ng Việt Nam trong ch ng 4.
Ch ng 2 tiếp theo sẽ gi p ch ng ta hi u rõ h n thiết kế luận văn và ph ng pháp
38
nghiên cứu đ c s dụng trong khuôn kh luận văn.
CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thi t k nghiên cứu
2.1.1. Nội dung nghiên cứu
Luận văn chủ yếu nghiên cứu ho t động quản tr rủi ro l i su t t i Ng n hàng
TMCP Ngo i Th ng Việt Nam.
2.1.2. Quy trình nghiên cứu
(i) c : Xác đ nh v n đ c n nghiên cứu
Nghiên cứu xác đ nh v n đ nghiên cứu là ho t động quản tr rủi ro l i su t t i
Ng n hàng TMCP Ngo i Th ng Việt Nam
(ii) c 2: Xem xét các khung l thuyết có liên quan
Sau khi xác đ nh đ c đ tài thực hiện nghiên cứu dựa trên t nh c p thiết của
đ tài, t nh thực ti n đ tài, nghĩa khoa học, tác giả đ tìm kiếm, thu thập và t ng
h p các tài liệu thứ c p đ tìm ra h ng nghiên cứu v thực tr ng công tác quản tr
rủi ro l i su t của Ng n hàng TMCP Ngo i Th ng Việt Nam.
(iii) c 3: Thu thập d liệu
Đ thực hiện giai đo n này, đ u tiên c n phải thu thập, t ng h p thông tin t
các tài liệu đ u vào, bao gồm:
o Nghiên cứu qua nguồn thông tin bên ngoài: sách báo, tài liệu đ xu t bản, các
nghiên cứu t ng kết tr c đ y, các tài liệu, đ tài nghiên cứu đ đ c đ cập mục
. . . T ng quan tình hình nghiên cứu, Nội dung thông tin thu thập liên quan tình
hình lãi su t ng n hàng, rủi ro l i su t mà các ng n hàng gặp phải
o Nghiên cứu qua nguồn thông tin bên trong: các báo cáo qua các năm đ c các
ng n hàng công bố ra bên ngoài nh : áo cáo tài ch nh năm, 20 6, 20 7, 20 8; báo
cáo tài ch nh bán niên, báo cáo th ng niên, báo cáo tài ch nh ki m toán…của Ng n
hàng TMCP Ngo i th ng Việt Nam. Nội dung thông tin thu thập liên quan đến
thực tr ng rủi ro l i su t và công tác quản tr rủi ro l i su t t i Ng n hàng TMCP
Ngo i th ng Việt Nam.
39
(iv) c 4: Phân tích, t ng h p d liệu
ựa trên d liệu thu thập đ c, tác giả tiến hành thống kê, t nh toán, lập bảng
bi u, so sánh và ph n t ch các chỉ tiêu đ chọn lọc, đ tiến hành ph n t ch và đánh
giá công tác quản tr rủi ro l i su t t i Ng n hàng TMCP Ngo i th ng Việt Nam.
(v) c 5: Trình bày kết quả và cho kiến nhận xét
Qua các số liệu đ c ph n t ch, đánh giá rõ ràng, tác giả th y đ c thực tr ng,
tình hình công tác quản tr rủi ro l i su t của Ng n hàng TMCP Ngo i Th ng Việt
Nam. T đó, đ a ra đ c các giải pháp, ph ng h ng kh c phục nh ng tồn t i đ
n ng cao hiệu quả công tác quản tr rủi ro l i su t t i Ng n hàng TMCP Ngo i
Th ng Việt Nam.
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Câu h i nghiên cứu
Luận văn tập trung trả l i hai c u h i nghiên cứu ch nh là:
Thực tr ng công tác quản tr rủi ro lãi su t của ngân hàng TMCP Ngo i
Th ng Việt Nam t năm 20 4 đến năm 20 8 nh thế nào?
C n có nh ng giải pháp gì đ nâng cao hiệu quả quản tr rủi ro lãi su t t i
Ngân hàng TMCP Ngo i Th ng Việt Nam trong giai đo n t i?
2.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu
Luận văn chủ yếu s dụng d liệu thứ c p:
Ph n t ng quan tài liệu chủ yếu tác giả thu thập nội dung thông tin t các
nguồn d liệu thứ c p trên các tài liệu luận văn th c sỹ, đ tài khoa học, các bài báo
viết trên th viện luận văn, trang báo m ng điện t . Tác giả cũng đ truy cập vào c
s d liệu Ch nh phủ, T ng cục thống kê Việt Nam, Ng n hàng Nhà n c Việt
Nam, các bài báo ph n t ch v kinh tế Việt Nam, ph n t ch th tr ng tài ch nh ng n
hàng… đ tìm kiếm d liệu phục vụ viết bài. Đi u này gi p cho tác giả có nhi u c
hội đọc đ c các tài liệu khác nhau của các c quan, t chức, các học giả trong và
ngoài n c v các v n đ có liên quan.
Tác giả thu thập tài liệu, số liệu phục vụ ph n t ch thực tr ng quản tr rủi ro l i
su t của VC v i nguồn d liệu thứ c p trên các báo cáo kết quả kinh doanh, báo
cáo th ng niên của hệ thống Ng n hàng Vietcom ank. Các d liệu này đ c ph n
40
t ch x l b ng ph n m m Word và xcel.
Sau khi tiến hành ph n t ch thực tr ng công tác quản tr rủi ro l i su t của
VC , tác giả đ xu t một số giải pháp nh m hoàn thiện quá trình quản tr rủi ro l i
su t của VC .
2.2.3. Tổng hợp và phân tích thông tin
Ph n t ch là ph n chia cái toàn th của đối t ng nghiên cứu thành nh ng bộ
phận c u thành đ n giản h n đ phát hiện ra thuộc t nh và bản ch t của t ng bộ
phận. T đó gi p ch ng ta hi u đ c đối t ng nghiên cứu một cách rõ ràng h n.
T ng h p là t cái riêng rẻ tìm ra đ c cái chung, thông qua các hiện t ng đ
tìm ra đ c bản ch t, t cái đặc th tìm ra đ c cái ph biến.
Ph n t ch và t ng h p là hai ph ng pháp g n bó r t chặt chẽ v i nhau trong -
nghiên cứu khoa học. Trong t ng h p vai tr quan trọng thuộc v khả năng liên kết
các kết quả cụ th kết h p t sự ph n t ch, t r t nhi u kh a c nh.
Trong luận văn của mình, tác giả đ s dụng ph ng pháp ph n t ch trong quá
trình tiếp cận v i đối t ng nghiên cứu là công tác quản tr rủi ro l i su t của
Vietcombank. Ph ng pháp ph n t ch đ c s dụng chủ yếu trong ch ng 3 của
luận văn Thực tr ng quản tr rủi ro l i su t trong ho t động kinh doanh của Ng n
hàng TMCP Ngo i th ng Việt Nam giai đo n 20 4 - 20 8 . V dụ: Ph n t ch ho t
động kinh doanh của Vietcom ank giai đo n 20 4 – 20 8, ph n t ch nhóm chỉ tiêu
đ nh l ng và nhóm chỉ tiêu đ nh t nh đ c s dụng đ đánh giá thực tr ng quản tr
rủi ro l i su t t i Vietcom ank giai đo n 20 4 – 2018…
T Ch ng , khi gi i thiệu t ng quan tình hình nghiên cứu tác giả đ tóm t t,
khái quát t ng h p nh ng v n đ ch nh liên quan đến rủi ro l i su t và công tác
quản tr rủi ro l i su t. Các đánh giá t quá trình t ng h p này là c s đ đ xu t
các giải pháp, kiến ngh n ng cao, hoàn thiện công tác quản tr rủi ro t i Ng n hàng
TMCP Ngo i th ng Việt Nam.
2.2.4. Phương pháp so sánh
Ph ng pháp so sánh đ c s dụng đ xác đ nh xu h ng, mức độ biến động
của l i su t qua t ng th i k , xác đ nh mối liên hệ t ng quan gi a sự biến thiên
của l i su t và rủi ro l i su t và rủi ro l i su t cũng nh hiệu quả quản tr rủi ro l i
41
su t t i Vietcombank.
ựa vào nh ng số liệu và chỉ tiêu đ đ c ph n t ch ph n tr c, luận văn
tiếp tục s dụng ph ng pháp t ng h p và hệ thống hóa số liệu. Luận văn phân tích
mức độ của t ng chỉ tiêu rủi ro l i su t của VietcomBank và tiến hành so sánh v i
chỉ tiêu mà NHNN đặt ra cho toàn hệ thống hay các NHTM t ng đ ng, v dụ: so
sánh biến động của một chỉ tiêu qua các năm, so sánh tỷ trọng của các chỉ tiêu thuộc
c ng một khoản mục đ đánh giá sự biến động cũng nh sự ph h p v kết c u; bên
c nh đó so sánh số liệu của Vietcom ank v i 2 Ng n hàng th ng m i khác là
VietinBank và MB Bank. T đó, luận văn đ a ra nh ng nhận đ nh, đánh giá v thực
tr ng khả năng ph ng ng a rủi ro l i su t của VietcomBank.
Ngoài ra, luận văn s dụng ph n t ch SWOT. Đ y là một công cụ h u dụng
đ c s dụng nh m hi u rõ Đi m m nh (Strengths), Đi m yếu (Weaknesses), C
hội (Opportunities) và Nguy c (Threats) trong một dự án hoặc t chức kinh doanh.
Ph ng pháp ph n t ch Swot đ c s dụng đ ph n t ch nguyên nh n của thực tr ng
(chính là đi m m nh, đi m yếu của ng n hàng có tác động đến rủi ro l i su t); chỉ ra
c hội, thách thức của ng n hàng. Cụ th trong khuôn kh luận văn, ph ng pháp
ph n t ch SWOT đ c s dụng đ nêu bật đi m m nh ( nh ng kết quả đ t đ c) và
đi m yếu ( h n chế) trong công tác quản tr rủi ro l i su t của Vietcom ank. Bên
c nh đó luận văn cũng chỉ ra các c hội đ Vietcom ank có th n ng cao hiệu quả
trong công tác quản tr rủi ro l i su t t i đ n v của mình cũng nh các thách thức,
khó khăn mà Vietcom ank sẽ gặp phải.
2.2.5. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích
Luận văn s dụng cả các chỉ tiêu đ nh t nh và đ nh l ng đ ph n t ch.
Nhóm chỉ tiêu định tính
(i) Ch nh sách quản tr
(ii) Quy trình quản tr rủi ro l i su t
(iii) Kế ho ch x l rủi ro
(iv) Hệ thống x l thông tin
(v) Ki m toán
Căn cứ vào tiêu ch đánh giá t i bảng .3, tác giả sẽ thực hiện đánh giá và xếp
42
h ng 05 chỉ tiêu trên theo 03 c p độ: Tốt, Trung bình và Yếu.
Nhóm chỉ tiêu định lượng
Tác giả tiến hành thống kê và ph n lo i các d liệu v các chỉ tiêu đ nh t nh
theo t ng năm và t ng nhóm liên quan. Sau đó, tác giả tiến hành mô tả các d liệu
này thông qua bảng bi u, hình vẽ. ng việc thống kê và ph n t ch d liệu, tác giả
r t ra các đặc đi m, mức độ và xu h ng của t ng chỉ tiêu đ tiến hành phân tích,
đánh giá. Tác giả tập trung vào các chỉ tiêu đ nh l ng nh sau:
(i) C c u Tài sản – Nguồn vốn
(ii) Khe h nh y cảm l i su t
(iii) Thu nhập t l i su t
(iv) Hệ số chênh lệch l i thu n
Trong đó :
o Thu nhập l i: bao gồm l i cho vay, đ u t , l i ti n g i t i ng n hàng
khác, l i đ u t chứng khoán ...
o Chi ph l i: bao gồm chi ph huy động vốn, đi vay, ...
o T ng TSC sinh l i = T ng TS – Ti n mặt và Tài sản cố đ nh
(v) L i nhuận m t mát của ng n hàng
Trên c s tìm hi u đặc th kinh doanh của Vietcombank, luận văn đ a nh ng
mặt đ c, nh ng mặt h n chế, nh ng nguyên nh n chủ yếu t o nên mặt đ c và
43
mặt h n chế trong v n đ quản tr rủi ro l i su t t i Vietcombank, đồng th i đ xu t
các giải pháp n ng cao ch t l ng quản tr rủi ro l i su t t i Vietcombank, nh m
phát huy đi m m nh, kh c phục đi m yếu, tận dụng các c hội cũng nh có biện
44
pháp đối phó v i các thách thức.
TÓM TẮT CHƢƠNG 2
ựa trên c s l luận đ đ c đ cập ch ng , ch ng 2 của luận văn một
l n n a kh ng đ nh l i cho ng i đọc v nội dung nghiên cứu của luận văn. Ngoài
ra, Ch ng 2 cũng đ chỉ ra thiết kế nghiên cứu và ph ng pháp nghiên cứu của tác
giả làm c s cho ng i đọc tiếp cận nh ng nội dung v thực tr ng rủi ro l i su t và
quản tr rủi ro l i su t t i Ng n hàng TMCP Ngo i th ng. Trong đó, đ phục vụ
cho mục đ ch nghiên cứu và ph n t ch của luận văn, tác giả s dụng hệ thống hai chỉ
tiêu ph n t ch là hệ thống chỉ tiêu đ nh t nh và hệ thống chỉ tiêu đ nh l ng. T t cả
nh ng nội dung v ph ng pháp nghiên cứu, hệ thống các chỉ tiêu ch nh là c s đ
tác giả đi vào đánh giá thực tr ng quản tr rủi ro l i su t trong ch ng 3 và các kiến
45
ngh đ xu t đ n ng cao hiệu quả quản tr rủi ro l i su t trong ch ng 4.
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2014 – 2018
3.1. Khái quát về Ng n hàng TMCP Ngo i Thƣơng Việt Nam
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng
Tên đ y đủ : Ng n hàng Th ng m i c ph n Ngo i th ng Việt
Nam
Tên giao d ch quốc tế : JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR
FOREIGN TRADE OF VIET NAM.
Tên viết t t : VIETCOMBANK
Đ a chỉ hội s ch nh : 198 Tr n Quang Khải, ph ng L Thái T , quận
Hoàn Kiếm, TP Hà Nội
Kh u hiệu (Slogan) : Chung ni m tin, v ng t ng lai
Trang tin điện t (Website): Vietcombank.com.vn
Ng n hàng Ngo i th ng Việt Nam tr c đ y, nay là Ng n hàng TMCP Ngo i
th ng Việt Nam (Vietcombank) đ c thành lập và ch nh thức đi vào ho t động
ngày 0 4 963 v i t chức ti n th n là Cục Ngo i hối (trực thuộc Ng n hàng Nhà
n c Việt Nam). Là ng n hàng th ng m i nhà n c đ u tiên đ c Ch nh phủ lựa
chọn thực hiện th đi m c ph n hoá, Vietcombank ch nh thức ho t động v i t
cách là một ng n hàng th ng m i c ph n vào ngày 02 6 2008 sau khi thực hiện
thành công kế ho ch c ph n hóa thông qua việc phát hành c phiếu l n đ u ra công
chúng. Ngày 30 6 2009, c phiếu Vietcombank (m chứng khoán
VIETCOMBANK) ch nh thức đ c niêm yết t i S Giao d ch Chứng khoán.
Trải qua h n 50 năm x y dựng và tr ng thành, Vietcombank đ có nh ng
đóng góp quan trọng cho sự n đ nh và phát tri n của kinh tế đ t n c, phát huy tốt
vai tr của một ng n hàng đối ngo i chủ lực, phục vụ hiệu quả cho phát tri n kinh tế
trong n c, đồng th i t o nh ng ảnh h ng quan trọng đối v i cộng đồng tài ch nh
46
khu vực và toàn c u. T một ng n hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngo i,
Vietcombank ngày nay đ tr thành một ng n hàng đa năng, ho t động đa lĩnh vực,
cung c p cho khách hàng đ y đủ các d ch vụ tài ch nh hàng đ u trong lĩnh vực
th ng m i quốc tế; trong các ho t động truy n thống nh kinh doanh vốn, huy
động vốn, t n dụng, tài tr dự án…cũng nh mảng d ch vụ ng n hàng hiện đ i: kinh
doanh ngo i tệ và các công vụ phái sinh, d ch vụ thẻ, ng n hàng điện t …PHCM.
Luôn h ng đến các chu n mực quốc tế trong ho t động, Vietcombank liên
tục đ c các t chức uy t n trên thế gi i bình chọn là Ng n hàng tốt nh t Việt
Nam Vietcombank cũng là ng n hàng đ u tiên và duy nh t của Việt Nam có mặt
trong Top 500 Ng n hàng hàng đ u Thế gi i theo kết quả bình chọn do T p ch The
anker công bố.
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng
Sau h n n a thế kỷ ho t động trên th tr ng, Vietcombank hiện là một trong
nh ng ng n hàng th ng m i l n nh t Việt Nam v i trên 5.000 cán bộ nh n viên,
h n 500 Chi nhánh Ph ng Giao d ch Văn ph ng đ i diện Đ n v thành viên trong
và ngoài n c, gồm Trụ s ch nh t i Hà Nội, 0 chi nhánh và 395 ph ng giao d ch
trên toàn quốc, 03 công ty con t i Việt Nam, 0 văn ph ng đ i diện t i Singapore,
0 Văn ph ng đ i diện t i Tp Hồ Ch Minh, 02 công ty con t i n c ngoài và 04
công ty liên doanh, liên kết. ên c nh đó, Vietcombank c n phát tri n một hệ thống
Autobank v i h n 2.407 máy ATM và trên 43.000 đ n v ch p nhận Thẻ trên toàn
quốc. Ho t động ng n hàng c n đ c h tr b i m ng l i h n .726 ng n hàng đ i
l t i 58 quốc gia và v ng l nh th trên thế gi i.
C c u t chức hệ thống Ng n hàng đ c th hiện qua Hình 3.1 và Hình 3.2
47
d i đ y.
Hình 3.1. Cơ cấu bộ máy quản lý của Vietcombank
48
Nguồn: VIETCOMBANK
Hội đồng quản tr
T ng giám đốc
Hệ thộng ki m soát
Phó t ng giám đốc
nội bộ
Các phòng ban chuyên
môn, nghiệp vụ
ộ phận bán lẻ
ộ phận bán buôn
Ph ng d ch vụ
Các phòng ban/
ng n hàng điện t
trung tâm khác…
Kế toán tr ng
Hình 3.2: Cơ cấu tổ chức tại Trụ sở chính
Nguồn: VIETCOMBANK
3.1.3. Lĩnh vực kinh doanh của Ngân hàng
T một ng n hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngo i, Vietcombank
ngày nay đ tr thành một ng n hàng đa năng ho t động đa lĩnh vực, cung c p cho
khách hàng đ y đủ các d ch vụ tài ch nh hàng đ u trong lĩnh vực th ng m i quốc
tế. ên c nh các ho t động truy n thống nh kinh doanh vốn, huy động vốn, t n
dụng, tài tr dự án…, còn có các mảng d ch vụ ng n hàng hiện đ i: kinh doanh
49
ngo i tệ và các công vụ phái sinh, d ch vụ thẻ, ng n hàng điện t …
S h u h t ng kỹ thuật ng n hàng hiện đ i, Vietcombank có l i thế rõ nét
trong việc ứng dụng công nghệ tiên tiến vào x l tự động các d ch vụ ng n hàng,
phát tri n các sản ph m, d ch vụ điện t dựa trên n n tảng công nghệ cao. Các d ch
vụ: VIETCOMBANK Internet Banking, VIETCOMBANK Money, SMS Banking,
VIETCOMBANK Cyber ill Payment…,đ đang và sẽ tiếp tục thu h t đông đảo
khách hàng b ng sự tiện l i, nhanh chóng, an toàn, hiệu quả, d n t o thói quen
thanh toán không d ng ti n mặt (qua ng n hàng) cho khách hàng.
Bảng 3.1: Lĩnh vực kinh doanh và dịch vụ của Ngân hàng Vietcombank
Cá nhân Định ch tài ch nh
Ng n hàng đ i l ch vụ tài khoản Mua bán ngo i tệ Kinh doanh vốn Tài tr th ng m i Bao thanh toán Ng n hàng điện tử Internet Banking SMS Banking • Phone anking • VIETCOMBANK-Money • VIETCOMBANK-eTour • VIETCOMBANK-eTopup
Tài khoản Thẻ Tiết kiệm & đ u t Chuy n & Nhận ti n Cho vay cá nhân Doanh nghiệp ch vụ tài khoản ch vụ thanh toán ch vụ séc Trả l ng tự động Thanh toán Billing ch vụ bảo l nh ch vụ cho vay Thuê mua tài chính oanh nghiệp phát hành trái phiếu trong n c và n c ngoài Bao thanh toán Kinh doanh ngo i tệ Nguồn: VIETCOMBANK
3.1.4. Tình hình kinh doanh của Ngân hàng Vietcombank
Thông qua một số chỉ tiêu tài ch nh c bản v c c u tài sản và kết quả ho t
động kinh doanh có th th y Vietcombank là một ng n hàng l n v i t ng tài sản
t nh đến th i đi m tháng 2 năm 20 8 là 1.074.027 tỷ đồng. Ng n hàng hiện đang
50
ho t động khá hiệu quả và ngày càng đ c cải thiện trong th i gian g n đ y.
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank năm 2014 – 2018
Các chỉ tiêu
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
576.996 674.395 787.935 1.035.293 1.074.027 43.473 56,04
62.179 58,8
45.172 57,4
52.558 52,5
48.102 58,5
5.844 4.567
6.827 5.314
8.523 6.832
11.341 9.091
18.269 14.606
10,76
2,58 12,03
2,63 14,69
2,66 18,09
2,94 25,49
0,88
0,85
0,94
1,00
1,39
75.92
76,76
79,71
76,74
77,68
Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh T ng tài sản (Tỷ đồng) Vốn chủ s h u (Tỷ đồng) T ng d n tín dụng/t ng tài sản (%) L i nhuận tr c thuế (Tỷ đồng) L i nhuận thu n trong k (Tỷ đồng) Chỉ tiêu hiệu quả Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) (%) 2,35 Tỷ su t l i nhuận sinh l i trên vốn chủ s h u bình quân (ROAE) (%) Tỷ su t l i nhuận sinh l i trên t ng tài sản bình quân (ROAA) (%) Chỉ tiêu an toàn Tỷ lệ d n cho vay huy động vốn (%) Tỷ lệ n x u (%)
2.31
1,46
1,11
0,97
1,79 Nguồn: Báo cáo thường niên 2014-2018
V các chỉ tiêu ho t động kinh doanh, qua bảng kết quả kinh doanh ta th y
Ng n hàng ho t động có hiệu quả qua 5 năm, t ng tài sản không ng ng tăng lên.
T i năm 20 8, t ng tài sản của Vietcom ank đ t con số .074.027 tỷ đồng tăng g n
g p đôi so v i con số 576.996 tỷ đồng năm 20 4. Vốn chủ s h u của
Vietcom ank cũng tăng đ u qua các năm t 43.473 tỷ đồng năm 20 4 t i 62. 79 tỷ
đồng năm 20 8. Chỉ tiêu quan trọng nh t là L i nhuận cũng tăng lên đáng k , năm
20 8 đ t 4.606 tỷ đồng, tăng h n 3 l n so v i l i nhuận năm 20 4. Tỷ trọng d n
cho vay chiếm trên 70 so v i huy động vốn, Ng n hàng đang cho vay có hiệu quả.
V chỉ tiêu hiệu quả: Tỷ lệ thu nhập l i cận biên (NIM) tăng liên tục t năm
20 4 đến năm 20 8, năm 20 4 NIM của Vietcom ank là 2,35 nh ng đến năm
20 9 đ tăng lên 2,94 . L i nhuận tăng m nh, t ng tài sản và vốn chủ s h u cũng
tăng nh ng tốc độ tăng không b ng tốc độ tăng của l i nhuận nên ROA và ROAA
tăng. Khả năng sinh l i của Vietcom ank là r t tốt, hiệu quả s dụng tài sản và hiệu
51
quả s dụng vốn cao.
V chỉ tiêu an toàn: Tỷ lệ n x u giảm xuống, đi u đó chứng t t chức công
tác thu hồi n của Ng n hàng ho t động hiệu quả.
3.2. Thực tr ng c ng tác quản trị rủi ro lãi suất t i ng n hàng thƣơng m i cổ
phần Ngo i thƣơng Việt Nam
3.2.1. Khung QLRRLS tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Ho t động quản l rủi ro l i su t t i VIETCOMBANK có th đ c xem nh là
một chu k gồm 4 giai đo n sau:
Bảng 3.3. Quy trình quản trị rủi ro tại VIETCOMBANK
Định lƣợng rủi ro
rủi
rủi
Xác định rủi ro Các rủi ro mà VIETCOMBANK gặp phải và nguồn gốc của các rủi ro phải đ c c n nhận biết và đ nh rõ Khả năng ch p nhận rủi ro của Ng n hàng c n đ c xác đ nh và mô tả dựa trên các mục kinh tiêu doanh của Ng n hàng
Quy trình đ nh l ng rủi ro phải đ c thiết kế chặt chẽ sao cho có th bao gồm t t cả nh ng nguồn rủi ro trọng yếu. Quy trình đ nh l ng rủi ro c n cũng phải đáp ứng đ c nhu c u của ng i s dụng thông tin
Quản lý rủi ro Các gi i h n rủi ro phải thống nh t v i các ch nh sách của Ngân hàng và các gi i h n đ đ c phê duyệt. Quản ro l cũng c n bảo đảm các ho t động kinh doanh của Ng n hàng không phải gánh ch u nh ng rủi ro làm ảnh h ng nghiêm trọng đến khả năng c nh tranh của Ng n hàng.
Kiểm soát rủi ro Các báo cáo v rủi ro c n phải cung c p nh ng thông tin th ch h p, ch nh xác và k p th i v tình tr ng rủi ro của ng n hàng cho an l nh đ o. Các cá nh n thực hiện ho t động ki m soát rủi ro c n phải độc lập v i nh ng ng i thực hiện việc ch p nhận ro (thực hiện các ho t động làm phát sinh rủi ro)
Nguồn: VIETCOMBANK
Vietcombank có các ch nh sách QLRRLS g n li n v i mục tiêu QLRRLS h n
chế các t n th t v thu nhập t l i cho ng n hàng, duy trì giá tr th tr ng của vốn
chủ s h u, tận dụng các c hội biến động l i su t trên th tr ng c ng v i c c u
TKTS t o ra l i nhuận cho ng n hàng. Mục đ ch quản l rủi ro l i su t là đảm bảo
biên độ l i su t th ch h p có th b đ p chi ph vốn của t t cả các bộ phận ho t
động, đồng th i đảm bảo khoảng giao động này n m trong h n mức cho phép và
ph h p v i chiến l c của ng n hàng. V i c s đó, VIETCOMBANK đ thiết lập
52
khung quản l rủi ro l i su t dựa trên 5 nguyên t c c bản sau:
Bảng 3.4. Khung quản lý rủi ro lãi suất dựa trên 5 nguyên tắc của
VIETCOMBANK
Nguyên tắc 1 Chiến l c đối v i rủi ro l i su t 2 Xác đ nh rủi ro l i su t trong các ho t động Vietcombank 3 Khả năng đo l ng biên độ l i su t cho các khoảng th i gian đáo h n khác nhau 4 Hệ thống h n mức ho t động rõ ràng và b t buộc 5 Hệ thống thông tin c n thiết đ báo cáo rủi ro l i su t k p th i và chu n xác Nguồn: VIETCOMBANK
Nguyên tắc 1: Chiến lược đối với rủi ro lãi suất
Chiến l c đối v i rủi ro l i su t c n bao gồm nh ng h ng d n cụ th v :
o Các chiến l c ho t động của ng n hàng có ảnh h ng t i rủi ro l i su t nh
thế nào. Vì ho t động của ng n hàng tập trung chủ yếu vào cho vay và nhận ti n
g i, l i su t là yếu tố quan trọng t o ra nh ng thay đ i l n trong thu nhập l i r ng
của ng n hàng.
o Mức rủi ro l i su t ng n hàng có th ch p nhận, th hiện b ng mức thay đ i
của thu nhập l i r ng
o Ghi nhận r ng rủi ro l i su t phát sinh một cách riêng rẽ đối v i t ng lo i
ngo i tệ mà ng n hàng giao d ch.
Việc Ng n hàng Nhà n c giảm d n mức độ ki m soát l i su t t o nên thế chủ
động cho ng n hàng trong việc c c u l i su t cho vay và ti n g i. Ng n hàng ngày
càng có trách nhiệm l n h n trong việc quản l l i su t của tài sản, công n và các
rủi ro v l i su t có liên quan. T t cả các ph ng ban trong Ng n hàng thực hiện
nh ng ho t động có ảnh h ng t i thu nhập l i thu n c n nhận thức đ y đủ v chiến
l c rủi ro l i su t.
Nguyên tắc 2: Xác định rủi ro lãi suất trong các hoạt động Vietcombank
Rủi ro l i su t là rủi ro đối v i thu nhập l i thu n do nh ng thay đ i b t l i của
l i su t. Rủi ro l i su t có th đ c ph n lo i thành:
o Rủi ro tái định giá (Repricing Risk): Mức độ nh y cảm của tài sản và công n
đối v i l i su t phụ thuộc vào k h n cho t i ngày tái đ nh giá g n nh t (tức là khi
53
l i su t thay đ i). Th i h n tái đ nh giá là khoảng th i gian c n l i t nh đến khi l i
su t đ c s a đ i theo h p đồng vay hay thoả thuận ti n g i. Trong quản l rủi ro
l i su t, c n ph n biệt th i h n tái đ nh giá và th i gian đáo h n. Đối v i các tài sản
và công n có l i su t thả n i, th i gian h p l nh t đ đánh giá rủi ro l i su t là th i
h n tái đ nh giá, chứ không phải là th i gian c n l i đến khi đáo h n.
o Rủi ro mất cân đối (Mismatch or Gap Risk): Sự m t c n đối gi a ngày đáo
h n theo h p đồng của tài sản v i l i su t cố đ nh, và công n d ng đ tài tr các tài
sản đó, sẽ t o ra rủi ro l i su t. V dụ, một tài sản v i th i gian đáo h n là 4 năm
đ c tài tr b i công n đáo h n trong 2 năm sẽ t o ra rủi ro l i su t sau 2 năm, khi
c n phải th ng thảo l i nguồn tài tr thay thế (v i l i su t m i).
o Rủi ro cơ bản (Basic Risk): Rủi ro này phát sinh khi l i su t của các tài sản và
công n khác nhau có bi u hiện khác nhau cho d ch ng có c ng th i h n tái đ nh
giá. V dụ, một khoản ti n g i b ng đô la Mỹ t i ng n hàng n c ngoài đ c hình
thành t khoản ti n g i của khách hàng b ng đô la Mỹ có th g y ra rủi ro cho ng n
hàng khi biên độ chênh lệch l i su t của hai khoản ti n đó thay đ i không dự đoán
tr c đ c do kết quả của một thay đ i l i su t b i Cục dự tr Liên bang Mỹ.
o Rủi ro quyền chọn (Option Risk): Rủi ro khi khách hàng có th s dụng quy n
đ tham gia hay ch m dứt h p đồng v i l i su t cố đ nh. Đi u này có th do việc
thực hiện quy n lựa chọn trong h p đồng hay do khách hàng ch m dứt h p đồng
b i l i su t u đ i h n trên th tr ng.
Nguyên tắc 3: Khả năng đo lường biên độ lãi suất cho các khoảng thời gian
đáo hạn.
Khi ALCO và Khối ph ng vốn đ xác đ nh đ c biên độ l i su t, các phòng
ban này sẽ có th tiến hành các b c c n thiết đ đảm bảo đ c một biên độ l i su t
thu n h p l trong l i nhuận r ng của ng n hàng. Ng n hàng c n có hệ thống c n
thiết đ đo l ng cả l i su t cho vay trong các khoảng th i gian đáo h n đ nh sẵn,
cũng nh chi ph nguồn vốn trong các khoảng th i gian đó. Nh ng thông tin v biên
độ l i thu n này có th đ c s dụng đ xác đ nh chi ph c hội liên quan đến các
54
khoản cho vay v i l i su t u đ i theo chỉ đ nh của Ch nh phủ.
Một yếu tố quan trọng đ đảm bảo biên độ l i su t d ng là Ng n hàng phải
x y dựng đ c nh ng quy trình đ xác đ nh l i su t trung bình của các lo i tài sản
v i th i gian đáo h n khác nhau và chi ph nguồn vốn ứng v i các th i gian đáo h n
đó. ng cách đ nh giá tài sản v i th i gian đáo h n khác nhau dựa trên một biên độ
h p l trên chi ph nguồn vốn trong các th i gian đáo h n t ng tự.
Ng n hàng có th đảm bảo tài sản đ c đ nh giá theo cách làm giảm thi u ảnh
h ng của rủi ro m t c n đối. a yếu tố c n c n nh c bao gồm: (i) Giá t n dụng của
tài sản; (ii) Chi ph nguồn vốn; (iii) đồ th l i su t.
o Giá tín dụng của tài sản: Ng n hàng c n xem xét mối quan hệ gi a rủi ro l i
nhuận trong t t cả các khoản t n dụng cũng nh khả năng sinh l i của toàn bộ tài
khoản. Các khoản t n dụng phải đ c đ nh giá sao cho ch ng có th trang trải đ c
chi ph liên quan và b đ p đ c rủi ro của Ng n hàng. Một c chế đ nh giá không
dựa trên c s chi ph nguồn vốn, chi ph cố đ nh và rủi ro t n dụng không th gi p
ng n hàng duy trì đ c một tỷ lệ l i r ng h p l trên c s l u dài.
o Chi phí nguồn vốn: Chi ph nguồn vốn có th đ c t nh dựa trên các ph ng
pháp sau (liệt kê theo mức độ ph ng pháp tăng d n): (i) Ph ng pháp một nguồn
vốn, trong đó một mức chi ph l i su t đ c áp dụng cho toàn bộ nguồn vốn của
ngân hàng; (ii) Ph ng pháp đa nguồn vốn, trong đó m i lo i nguồn vốn đ c áp
dụng một mức chi ph l i su t dựa trên nh ng tiêu ch ảnh h ng t i chi ph nguồn
vốn đó, v dụ l i su t cố đ nh hay thả n i, có k h n hay không k h n, ti n đồng
hay đô la; (iii) Ph ng pháp đối ứng đáo h n, trong đó chi ph l i su t sẽ đ c áp
dụng cho t ng nguồn vốn có th i gian đáo h n khác nhau.
Trong m i ph ng pháp trên, có th s dụng một trong hai cách t nh sau: (i)
Chi ph nguồn vốn trung bình, là l i su t bình qu n gia quy n của t t cả các l i su t
của các công n ch u l i; hay (ii) Chi ph nguồn vốn cận biên, là chi ph đ có thêm
một đ n v vốn nh m tài tr cho tăng tài sản. Ph ng pháp t nh này đ c coi là h p
l h n, vì nguồn vốn n m trong bảng c n đối kế toán đ đ c d ng đ tài tr cho
các tài sản hiện có, do đó chi ph của các nguồn này sẽ không nên đ c đ a vào
55
quyết đ nh đ nh giá cho các tài sản m i.
Nh vậy, ph ng pháp t nh chi ph nguồn vốn đ n giản nh t đối v i ng n
hàng là ph ng pháp một nguồn vốn, s dụng chi ph cận biên, v i giả đ nh r ng
nguồn vốn ch nh của ng n hàng là ti n g i cố đ nh.
o Đồ th l i su t: Đồ th l i su t là một công cụ quan trọng gi p xác đ nh l i su t
cho m i lo i công cụ tài ch nh v i th i gian đáo h n khác nhau. Đồ th này cho th y
quan hệ gi a l i su t của một công cụ tài ch nh và th i h n của công cụ đó. Đồ th
l i su t mô tả l i su t thu đ c trên trục tung và th i h n trên trục hoành.
Trong đi u kiện thông th ng, h u hết các công cụ tài ch nh có đ ng đồ th
l i su t có độ dốc d ng. Đi u này phản ánh thực tế r ng các công cụ có th i h n
dài h n th ng có mức rủi ro t n dụng và rủi ro thanh khoản cao h n so v icác công
cụ có th i gian ng n h n. o đó, quan hệ rủi ro l i nhuận cho th y th tr ng phải
áp dụng l i su t cao h n đối v i các công cụ có th i h n dài h n.
ALCO và Khối văn ph ng vốn c n tham khảo đồ th l i su t đ đảm bảo việc
đ nh giá tài sản và công n nh t quán v i xu h ng đ nh giá của th tr ng cho t ng
giai đo n cụ th .
Nguyên tắc 4: Hệ thống hạn mức hoạt động rõ ràng và bắt buộc
H n mức có th đ c thiết lập trên c s t ng h p cũng nh theo t ng lo i
danh mục hoặc t ng lo i công cụ. Các h n mức c n đ c thiết lập ph h p v i quy
mô, mức độ phức t p và mức vốn của ng n hàng, đồng th i phải nh t quán trong
việc xem xét các ảnh h ng của thay đ i l i su t đối v i thu nhập l i su t thu n của
ngân hàng.
Ph ng pháp tiếp cận ph biến nh t đ đánh giá ảnh h ng của rủi ro l i su t
đối v i thu nhập hiện t i là ph n t ch khe h , bao gồm lập bảng v th i gian đáo
h n tái đ nh giá trong đó ph n lo i tài sản và công n nh y cảm v i l i su t theo
t ng nhóm theo th i gian đáo h n (nếu là l i su t cố đ nh) hay th i gian c n l i đến
khi tái đ nh giá (nếu là l i su t thả n i)
Khoảng chênh lệch, hay c n gọi là khe h gi a tài sản và công n trong một
khoảng th i gian có th đ c nh n v i thay đ i l i su t dự kiến đ c t nh thay đ i
56
của thu nhập l i thu n do thay đ i l i su t. V dụ:
o Khe h m (công n nh y cảm) cho th y có nhi u công n đ c tái đ nh giá
trong một khoảng th i gian cố đ nh h n là tài sản. Trong giai đo n l i su t đang có
xu h ng tăng, thu nhập l i su t thu n có th b ảnh h ng b t l i vì chi ph l i
trong giai đo n đó tăng nhanh h n l i thu đ c t tài sản. Nếu l i su t đang giảm,
v i khe h m, Ng n hàng sẽ thu đ c nhi u l i nhuận h n do nhi u công n đ c
tái đ nh giá v i l i su t th p h n.
o Khe h d ng (tài sản nh y cảm) cho th y nhi u tài sản h n công n sẽ đ c
tái đ nh giá trong một khoảng th i gian. Trong tr ng h p này, thu nhập có xu
h ng tăng khi l i su t tăng vì nhi u tài sản h n công n đ c tái đ nh giá t i l i
su t cao h n.
o ựa trên mức độ ch p nhận của ng n hàng đối v i rủi ro l i su t, và v i giả
đ nh v thay đ i ti m tàng trong t ng lai của l i su t, ALCO sẽ x y dựng h n mức
khe h cho phép cho t ng giai đo n th i gian.
Nguyên tắc 5: Hệ thống thông tin cần thiết để báo cáo rủi ro lãi suất kịp
thời và chuẩn xác
Các yêu c u c bản đối v i hệ thống thông tin quản l của ng n hàng trong
việc báo cáo rủi ro l i su t cũng t ng tự nh các yêu c u v báo cáo rủi ro thanh
khoản. Ph n t ch th i gian đáo h n của tài sản và công n v i l i su t cố đ nh d ng
trong quản l rủi ro thanh khoản cũng có th đ c d ng đ ph n t ch v mức độ
nh y cảm đối v i l i su t của các tài sản và công n đó. Một yêu c u b sung đặc
biệt đối v i rủi ro l i su t là c n phải thu thập thông tin v th i gian tái đ nh giá của
các tài sản và công n v i l i su t thả n i.
Các báo cáo c n dựa trên d liệu của Ng n hàng v rủi ro l i su t, bao gồm
các thông tin v :
o Mức độ rủi ro l i su t của ng n hàng
o Hành vi của ng i đi vay trong việc trả n vay tr c h n, và hành vi của
ng i g i ti n v việc r t ti n tr c h n, nh m gi p ng n hàng có th thiết lập đ c
57
nh ng giả thiết v rủi ro quy n lựa chọn nh mô tả trên;
o Thông tin v t nh tu n thủ của ng n hàng đối v i các c chế h n mức
Bảng 3.5: Một số ví dụ v các báo cáo liên quan đến quản lý rủi ro lãi suất mà
VIETCOMBANK đang thực hiện
Báo cáo M tả Mục đ ch Nguồn
Định kỳ Hàng tháng Thủ công Báo cáo l i su t Ph n t ch các mức l i su t áp dụng cho các tài sản và công n trong bảng c n đối kế toán
Hàng tháng Thủ công
Báo cáo khe h l i su t Thông tin nhanh v các mức l i su t làm c s đ th y đ c xu h ng biên độ l i su t t ng th Ph n t ch khe h đối v i m i giai đo n và luỹ kế
Hàng tháng Thủ công ảng ph n t ch v th i gian đáo h n tái đ nh giá trong đó ph n b tài sản và công n nh y cảm v i l i su t theo nh ng khoảng th i gian đáo h n (đối v i l i su t cố đ nh) hay th i gian c n l i đến khi tái đ nh giá (đối v i l i su t thả n i) đ t nh khe h l i su t. áo cáo v độ nh y cảm của biên độ l i su t cho th y ảnh h ng khi l i su t thay đ i
Báo cáo độ nh y cảm biên độ l i su t Đánh giá ảnh h ng đối v i thu nhập l i thu n khi l i su t thay đ i tình trong các huống khác nhau Nguồn: VIETCOMBANK
3.2.2. Mô hình tổ chức quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam
V i v thế là một trong nh ng ng n hàng TMCP hàng đ u Việt Nam,
VIETCOMBANK đ s m nhận thức v vai tr quan trọng của quản tr rủi ro nói
chung và quản tr rủi ro l i su t nói riêng. Vì vậy, t năm 2007, Ng n hàng đ thành
lập khối quản tr rủi ro chuyên trách đ chuyên nghiệp hóa công tác quản tr rủi ro,
trong đó có quản tr rủi ro l i su t.
3.2.2.1. y ban quản lý rủi ro
Mục tiêu: Mục tiêu của Uỷ ban Quản l rủi ro là đảm bảo Vietcombank luôn
58
luôn duy trì khung quản l rủi ro một cách thận trọng và hiệu quả. Uỷ ban này ho t
động d i quy n của Hội đồng Quản tr . Uỷ ban này cũng ki m soát việc ph n
quy n và thực hiện các chức năng quản l rủi ro đối v i ba uỷ ban liên quan đến rủi
ro c n l i. Mục tiêu quan trọng của Uỷ ban Quản l rủi ro là đóng vai tr th c đ y
quá trình phát tri n và duy trì một mô hình quản l rủi ro tiên tiến và phê duyệt cách
thức và ph ng pháp đo l ng đ nh l ng rủi ro.
Trách nhiệm: Uỷ ban Quản l rủi ro có các trách nhiệm sau:
uy trì khung quản l rủi ro thận trọng và đ y đủ, và nh t quán v i chiến l c -
chung của ng n hàng;
Đảm bảo các rủi ro của ng n hàng đ c nhận thức rõ. -
Đảm bảo bản ch t và quy mô các rủi ro của ng n hàng nh t quán v i ph ng -
h ng của Hội đồng Quản tr
Xem xét báo cáo quản l rủi ro và có kế ho ch ho t động khi rủi ro đ c phát -
hiện không nh t quán v i ph ng h ng của Hội đồng quản tr ;
Phê duyệt các ch nh sách quản l rủi ro và h n mức cho các rủi ro ch nh v t n -
dụng, th tr ng (bao gồm cả rủi ro hối đoái và l i su t), thanh khoản và ho t động.
Uỷ ban Quản l rủi ro c n xem xét và khi c n khuyến ngh v i Hội đồng Quản
tr , phê duyệt nh m đảm bảo v i m i rủi ro chủ yếu:
Có các chính sách và quy trình quản l rủi ro c n thiết; -
uy trì danh sách các sản ph m đ c phê duyệt -
ảo đảm ki m soát đ y đủ đối v i các sản ph m và quy trình m i -
Các thủ tục đ c phê duyệt v ph n công trách nhiệm và báo cáo -
Việc báo cáo đ c thực hiện k p th i và ch nh xác, đảm bảo yêu c u của Hội -
đồng quản tr
C chế ki m soát h p l đ quản l rủi ro -
Các h n mức h p l và hiệu quả đ c thiết lập và quản l -
Việc ph n công trách nhiệm đ c ghi chép rõ ràng và đảm bảo t nh đến các rủi -
ro; và
59
Có các quy trình xem xét rủi ro -
3.2.2.2. Uỷ ban quản lý tài sản và công nợ (ALCO)
Mục tiêu: Mục tiêu của ALCO bao gồm:
- Quản l bảng c n đối kế toán trong h n mức rủi ro và thu nhập đ đ c phê
duyệt của ng n hàng;
- Đảm bảo c c u rủi ro nh t quan v i chiến l c v rủi ro của Hội đồng Quản tr .
- Xem xét sản ph m m i và sản ph m hiện có v các mặt rủi ro, tài ch nh và
mức vốn.
- Đảm bảo c n nh c đến các yếu tố ảnh h ng ti m năng đối v i các quyết đ nh
v rủi ro của ng n hàng.
Trách nhiệm: Nh ng trách nhiệm chủ yếu của ALCO bao gồm:
- Đảm bảo xác đ nh đ y đủ các rủi ro trên bảng c n đối tài sản của ng n hàng
- Ki m soát các rủi ro và đảm bảo tu n thủ v i chiến l c của ng n hàng
- Đảm bảo đo l ng và báo các các rủi ro trong bảng một cách th ch h p
- Đảm bảo h n mức và ki m soát th ch h p đối v i rủi ro
- Phê duyệt các chiến l c và ch nh sách v liên quan và ki m soát các rủi ro
chủ yếu v l i su t, thanh khoản và hối đoái
- Đảm bảo duy trì nguồn vốn c n thiết cho ng n hàng
- Đảm bảo duy trì t nh thanh khoản đ y đủ
- Đảm bảo có kế ho ch đối phó v i tr ng h p khủng hoảng thanh khoản và có
ph ng án đối phó khi c n thiết.
- Ki m soát các di n biến của th tr ng cũng nh việc thay đ i các quy đ nh đ
đảm bảo ng n hàng có th phản ứng k p th i.
- Đảm bảo việc đ nh giá sản ph m trong ng n hàng có t nh đến yếu tố rủi ro và
yêu c u v vốn.
Trong giai đo n đ u, ALCO có th ch trọng vào việc xem xét các quyết đ nh
v danh mục đ u t chứng khoán (các quyết đ nh v tài sản). Sau đó, ALCO có th
m rộng ra xem xét các quyết đ nh v nguồn vốn (công n ). Khả năng ra quyết đ nh
của ALCO sẽ tăng d n lên v i việc tăng d n khả năng tiếp cận các thông tin v rủi
60
ro. Việc ph n t ch các thông tin một cách hiệu quả yêu c u có một tập h p các
thông tin báo cáo của ALCO làm c s cho thảo luận trong các bu i họp của
ALCO. Tập h p báo cáo này có th bao gồm các báo cáo nh nêu trong các mục v
báo cáo của rủi ro thanh khoản, rủi ro hối đoái, rủi ro l i su t và rủi ro th tr ng.
3.2.2.3. Phòng Kiểm toán và kiểm soát nội bộ (ICAD)
Mục tiêu: Ph ng Ki m toán và ki m soát nội bộ (ICA ), báo cáo T ng giám
đốc, có vai tr quan trọng trong việc xác đ nh liệu việc thực thi chiến l c quản l
rủi ro có tu n thủ theo các ch nh sách quản l rủi ro đ đ c thiết lập, và liệu các
ki m soát nội bộ hiện t i có đ y đủ và ph h p. Việc ICA là bộ phận độc lập v i
các ho t động hàng ngày và có nhiệm vụ xem xét ho t động của t t cả các bộ phận
là một v n đ r t quan trọng.
Trách nhiệm: ICA có trách nhiệm thực hiện các ho t động nh đ cập sau
đ y. Các ho t động này c n đ c an giám đốc phê duyệt trong kế ho ch ki m toán
th ng niên, trong đó nêu rõ các ho t động quản l rủi ro, ho t động ki m toán do
ICA thực hiện, nêu rõ th i gian và mức độ th ng xuyên tiến hành ki m toán:
Xem xét t nh h p l , đ y đủ, hiệu quả của hệ thống ki m soát nội bộ và môi -
tr ng ki m soát nội bộ;
Đảm bảo ph n tách quy n h n th ch h p gi a quản l , ki m soát, báo cáo và -
thanh toán;
Ki m tra ki m soát đ nh k và ki m tra b t th ng v việc tu n thủ theo các -
ch nh sách quản l rủi ro của Ng n hàng và quy đ nh của Ng n hàng Nhà n c;
Xem xét việc thực hiện các ch nh sách quản l rủi ro; -
Xem xét chức năng kế toán và ki m tra hồ s khác; -
Xem xét quyết đ nh của T ng giám đốc đối v i ho t động của Ng n hàng. -
Theo c c u t chức, ho t động của ICA ch trọng vào các rủi ro ho t động.
o ph m vi bao tr m của lo i rủi ro này, ph n trách nhiệm quản l của chức năng
ICA t i S giao d ch và các chi nhánh cũng r t rộng. o đó, một công tác r t quan
trọng đối v i ICA là c n phải nêu rõ trong kế ho ch ki m toán th ng niên các
v n đ u tiên của ho t động ki m toán, đó là các v n đ liên quan đến các lĩnh vực
61
có nhi u rủi ro ho t động nh t trong ng n hàng.
ICA c n đ c tiếp cận không h n chế v i t t cả các ho t động, các tài sản và
nh n sự của ng n hàng trong ch ng mực c n thiết đ thực hiện chức năng của mình
một cách hiệu quả. Đ ho t động hiệu quả, ICA c n phải theo dõi các ho t động
đ đ c báo cáo, đảm bảo l nh đ o nhận trách nhiệm kh c phục các sự cố và có
hành động x l k p th i.
Quy n h n và chức năng độc lập của ICA có th tăng lên v i việc thành lập
Uỷ ban Ki m toán độc lập đ ki m soát và h tr các ho t động. Hoặc trách nhiệm
của an Ki m soát hiện t i của Ng n hàng có th đ c m rộng đ tham gia s u
h n vào các ho t động của ICA .
3.2.3. Kết quả công tác quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại thương Việt Nam
3.2.3.1. Nhóm chỉ tiêu định tính
Căn cứ vào tiêu ch đánh giá t i bảng .3, kết quả ph n t ch t i mục 3.2. . và
3.2.2. trình bày trên, tác giả thực hiện đánh giá và xếp h ng 05 chỉ tiêu trên theo
03 c p độ: Tốt, Trung bình và Yếu nh sau:
Bảng 3.6: Xếp hạng các chỉ tiêu định tính đánh giá công tác quản trị rủi ro lãi
suất tại VIETCOMBANK
Đánh giá Khá Tiêu chí 1. Chính sách quản tr
Lý do Đ c quy đ nh rõ ràng và thống nh t v i bản ch t và mức độ phức t p của các ho t động (Tuy nhiên chu a thực sự tr thành chỉ d n toàn diẹ n trong viẹ c thực hiẹ n các ho t đọ ng quản tr rủi ro l i su t nh m đ t đu c mục tiêu mà ng n hàng đ ra).
Ph m vi áp dụng của ch nh sách: Toàn hệ thống Toàn hệ thống đến t ng chi nhánh, Ph ng Giao d ch.
Hội đồng ALCO có sự tham gia đ y đủ các thành ph n (Các t ng bảo vệ, đ n v thực hiện và tham m u).
62
Ch nh sách đ c ph biến thông qua t t cả các ph ng ban liên quan và ph n công rõ ràng cho t ng ph ng ban. Việc ki m tra, giám sát việc thực hiện ch nh sách
Tiêu chí Đánh giá Lý do
đ c tiến hành ki m tra, giám sát liên tục, toàn diện và đ c thực hiện b i bộ phận ki m toán nội bộ. 2. Quy
trình quản tr rủi ro l i su t
Trung bình Mặc d quy trình quản tr rủi ro l i su t đ đ c quy đ nh cụ th , đồng bộ, ph h p v i ch nh sách tuy nhiên c n tồn t i: Hệ thống đo l ng rủi ro l i su t ch a n m b t đ c mọi nguồn gốc phát sinh rủi ro l i su t. Đội ngũ chuyên môn ch a có đủ đ đánh giá ảnh h ng của nh ng thay đ i l i su t một cách đ y đủ và toàn diện nh t.
So v i các Ng n hàng quốc doanh và NHTM c ph n t i Việt Nam, Vietcombank luôn n m trong top của hệ thống v công nghệ nh ng công nghệ và các ph n m m h tr tiên tiến trong quản l RRLS v n ch a đ c tự động và cập nhật th ng xuyên. Các báo cáo v rủi ro l i su t mà Vietcombank đang thực hiện hàng tháng có nguồn số liệu đ c t ng h p thủ công. 3. Kế ho ch x l rủi ro Trung bình Vietcombank có kế ho ch đ x l rủi ro đối v i m i RRLS theo t ng giả đ nh, tuy nhiên công tác x l c n kém linh ho t.
4. Hệ thống x lý thông tin 5. Ki m toán
63
Trung bình liệu đ y đủ nh ng công tác thu thập d liệu thủ công nên không đảm bảo độ tin cậy. Trung bình Ki m toán nội bộ của Vietcombank khách quan, trung thực; ki m tra và đánh giá ch a có sự độc lập, đ nh k v t nh hiệu quả của hệ thống. Nguồn: Tác giả đánh giá
3.2.3.2. Nhóm chỉ tiêu định lượng
(i) Cơ cấu TS – NV tại VIETCOMBANK giai đoạn 2014 – 2018
Ph n t ch TS t i Vietcombank giai đo n 20 4-2018
Bảng 3.7. Tình hình biến động tài sản tại VIETCOMBANK từ 2014-2018
Khoản mục
So sánh 2018 2014
So sánh 2017 2014
So sánh 2016 2014
So sánh 2015 2014
Thay đ i
Tỷ lệ
Thay đ i
Tỷ lệ
Thay đ i
Tỷ lệ
Thay đ i
Tỷ lệ
Ti n mặt, vàng b c, đá qu
4,468,660
53.69%
1,779,476
21.38%
1,368,668
16.44%
195,949
2.35%
TG t i NHNN
-2,421,400
-18.25%
80,348,517
605.62%
4,115,317
31.02%
6,447,934
48.60%
TG, cho vay TCTD khác
104,151,516
71.30%
86,896,882
59.49%
5,769,049
3.95%
-14,549,148
-9.96%
Chứng khoán kinh doanh
-7,467,337
-73.77%
-453,110
-4.48%
-5,888,614
-58.18%
-654,838
-6.47%
Các công cụ phái sinh
275,983
832,354
230,658
628
Cho vay KH
305,319,502
96.54%
219,067,657
69.27%
136,430,569
43.14%
62,288,079
19.70%
Chứng khoán đ u t
82,172,107
122.42%
62,827,949
93.60%
64,646,784
96.31%
40,930,913
60.98%
Góp vốn, đ u t dài h n
-1,070,104
-30.18%
6,657
0.19%
81,643
2.30%
10,579
0.30%
Tài sản cố đ nh
2,062,937
46.21%
1,697,832
38.03%
1,174,853
26.32%
574,944
12.88%
t động sản
0
0
0
TSC khác
9,539,045
122.02%
5,293,418
67.71%
2,982,314
38.15%
2,153,949
27.55%
Tổng
497,030,909
86.14%
458,297,632
79.43%
210,911,241
36.55%
97,398,989
16.88%
Nguồn: BCTC kiểm toán của VCB & tác giả tổng hợp
64
ảng trên cho th y t ng tài sản của Vietcombank tăng d n t năm 20 4, mức
576,995,65 tỷ VNĐ lên ,074,026,560 tỷ VNĐ vào năm 20 8. So v i năm 20 4, tài
sản có của Vietcombank tăng 86, 4 ., mức tăng m nh nh t trong giai đo n t 20 4-
2018. Đối v i TSC, các khoản mục Ti n g i và cho vay các TCT khác và Cho
vay khách hàng chiếm tỷ trọng chủ yếu. Đi u này đ c th hiện qua bảng sau:
Bảng 3.8. Tỷ trọng ti n gửi và cho vay các TCTD và khách hàng
Năm
2018 2017 2016 2015 2014 T trọng Tiền gửi và cho vay các TCTD khác (%) 23.30% 22.50% 19.27% 19.50% 25.32% T trọng cho vay khách hàng ) 57.87% 51.71% 57.45% 56.13% 54.81% Nguồn: Tác giả tổng hợp
Tỷ trọng Ti n g i và Cho vay các TCT khác t năm 20 4 – 20 8 luôn đ c
gi mức n đ nh, trung bình khoảng 22 t ng tài sản có. Tỷ trọng cho vay khách
hàng luôn đ c gi mức cao trên 50 , có xu h ng tăng d n t năm 20 4
(54.8 ) đến năm 20 6 ( 57.45 ), giảm t ng đối vào năm 20 7 ( 5 .7 ), và
tăng lên mức cao nh t năm 20 8 v i tỷ trọng 57.87 . Đ y là 2 khoản tài sản có
sinh l i của ng n hàng, chỉ dao động nh qua các năm và ch nh khoản tài sản này
t o nên thu nhập ch nh của Ng n hàng. Các khoản mục Ti n mặt, vàng, b c, đá
qu , Ti n g i t i NHNN , Tài sản cố đ nh ... là các khoản không sinh l i chiếm
tỷ trọng nh và có sự thay đ i không đáng k .
Tình hình biến động của tài sản nh y cảm v i l i su t:
Bảng 3.9. Tình hình tài sản nhạy cảm lãi suất tại Vietcombank
(ĐVT: triệu đồng)
2018 11.734.748 2.367.615 9.367.133
2015 17.740.900 9.468.255 8.272.645
2017 23.405.704 9.304.388 14.101.316
Đ u t chứng khoán ng n h n Chứng khoán kinh doanh Chứng khoán đ u t (t đến 6 tháng) Cho vay ng n h n T ng Tỷ trọng Đ u t CKNH TTS Tỷ trọng CVNH TTS
0.0026 % 0.0342 %
0.0023 % 0.0293 %
0.0037 % 0.0330 %
0.0011 % 0.0319 %
2014 2016 32.594.383 29.017.440 10.126.592 4.271.362 22.467.791 24.746.078 342.212.900 303.366.942 260.095.582 230.755.013 206.763.418 353.947.648 326.772.646 289.113.022 248.495.913 239.357.801 0.0056 % 0.0358 % Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank, năm 2014-2018
65
Đ u t chứng khoán ng n h n và cho vay ng n h n là 2 khoản mục có độ
nh y cảm l i su t cao trong bảng c n đối kế toán của ng n hàng; và là khoản quan
trọng đ ng n hàng đánh giá, quản tr rủi ro l i su t khi xảy ra biến động v l i su t.
- Đầu tư chứng khoán ngắn hạn: đ y là khoản đem l i thu nhập cho ng n hàng,
th ng thì ng n hàng đ u t cho chứng khoán Ch nh phủ (t n phiếu kho b c có k
h n ng n). Xét v quy mô, Đ u t chứng khoán ng n h n nhìn chung có xu
h ng giảm giai đo n t năm 20 4-20 8 t 32.594.383 triệu đồng vào năm 20 4
chỉ c n .734.748 triệu đồng vào năm 20 8. Trong c c u tài sản của
Vietcombank, Đ u t chứng khoán ng n h n chiếm tỷ trọng r t th p; cao nh t là
0.0056 vào năm 20 4 và th p nh t là 0.00 năm 20 8. Trong danh mục đ u t
của mình, Vietcombank đ u t vào chứng khoán ng n h n đ đảm bảo t nh thanh
khoản; khi chứng khoán đến h n, Vietcombank d ng nó đ tái đ u t vào các khoản
cho vay đ đáo h n. Vietcombank đ u t vào nh ng lo i chứng khoán t rủi ro, l i
su t cao và đa d ng hóa các lo i chứng khoán đ giảm thiếu tối đa rủi ro. Tuy nhiên,
không phải l c nào ng n hàng cũng tìm đ c các lo i chứng khoán th a m n đ c
các yêu c u trên vì thế, t nh thanh khoản cao luôn đ c Ng n hàng quan t m tr c
nh t. Giai đo n t 20 4-20 8, mặt b ng l i su t theo Ch nh sách ti n tệ chung của
Nhà n c có xu h ng giảm, kênh sinh l i t chứng khoán ng n h n không c n là
một kênh quá h p d n; h n n a, nguồn dự tr ti n mặt, vàng, đá qu là khá l n nên
Vietcombank không c n quá đặt nặng v n đ thanh khoản. o đó, Đ u t chứng
khoán ng n h n có xu h ng giảm cũng là h p l .
- Cho vay ngắn hạn: Trái ng c v i xu thế của Đ u t chứng khoán ng n
h n , Cho vay ng n h n giai đo n t năm 20 4 -20 8 có xu h ng tăng lên. Năm
20 4, quy mô cho vay ng n h n là 206.763.4 8 triệu đồng, chiếm 0.0358 t ng tài
sản, năm 20 5 cho vay ng n h n tăng lên là 230.755.0 3 triệu đồng t ng ứng tỷ lệ
giảm nhẹ chiếm 0.0342 t ng tài sản. Năm 20 6, Cho vay ng n h n tăng lên
260.095.582 triệu đồng, chiếm 0.0330 t ng tài sản; giảm nhẹ mức 0.0293
t ng tài sản tr c khi tăng lên 0.03 9 t ng tài sản vào năm 20 8 v i quy mô
66
mức 342.2 2.900 triệu đồng. Có th th y, Cho vay ng n h n của Vietcombank có
xu h ng tăng đ u và n đ nh. Giai đo n 20 4 – 20 6, NHNN đ có nh ng biện
pháp đi u chỉnh quyết liệt và linh ho t ch nh sách ti n tệ, v a gi n đ nh kinh tế vĩ
mô v a h tr phục hồi kinh tế. L i su t cho vay ng n h n luôn đ c gi mức n
đ nh, thậm ch c n giảm l i su t cho vay ng n h n đối v i các lĩnh vực u tiên. Giai
đo n 20 7-20 8, l i su t cho vay bình qu n có xu h ng tăng chủ yếu do ( ) k
vọng l m phát tăng trong bối cảnh giá hàng hóa thế gi i có xu h ng biến động và
(2) các TCT c c u l i nguồn vốn nh m đảm bảo các tỷ lệ an toàn trong năm 20 9
nh tỷ lệ vốn ng n h n cho vay trung dài h n giảm xuống 40 và chu n b tăng vốn
67
c p 2 theo asel II.
Ph n t ch NV t i Vietcombank giai đo n 20 4-2018 ( tỷ đồng)
Bảng 3.10. Cơ cấu nguồn vốn tại Vietcombank
(ĐVT: Triệu đồng)
2018
2017
2016
2014
2015
So với 2014
N Ch nh phủ, NHNN TG và vay TCTD khác TG của KH Vốn tài tr , ủy thác đ u t Phát hành gi y t có giá Các công cụ phái sinh Khoản n khác
90,685,315 76,524,079 801,929,115 25,803 21,461,132 21,221,737
68% 171,385,068 66,942,203 81% 90% 708,519,717 23,153 18,214,504 17,650,679
872% -100% 81%
So với 2014 54,151,413 217% 72,238,405 58% 68% 590,451,344 10,286,376 12,677,844
366% -100% 8%
12% -100% 8%
725% -100% 51%
So với So với 2014 2014 54,093,072 -23% 41,479,553 0% 42,237,798 71% 72,135,381 71% 19% 422,203,780 40% 500,528,267 2,208,641 2,479,070 75,278 11,704,319 12,600,027 Nguồn: BCTC kiểm toán của VCB & tác giả tổng hợp
68
Xét v mặt quy mô, ngo i tr khoản mục Các công cụ phái sinh, các khoản
mục khác đ u có xu h ng chung là tăng giai đo n t 20 4-2018.
- Khoản mục Các công cụ phái sinh chỉ phát sinh duy nh t vào năm 20 4, c n
các năm t 20 5-20 8 không có phát sinh.
- Khoản mục Phát hành gi y t có giá cũng là khoản mục có sự thay đ i đột
biến giai đo n 20 4-20 8, chỉ mức 2,208,64 tỷ đồng vào năm 20 4 tăng lên
0,286,376 tỷ đồng vào năm 20 6 t ng ứng mức tăng 366 ; năm 20 7 là
8,2 4,504 tỷ đồng t ng ứng mức tăng 725 và ch m t i giá tr 2 ,46 , 32 tỷ
đồng vào năm 20 8 t ng ứng mức tăng 872 .
- Khoản mục N Ch nh phủ, NHNN có xu h ng giảm t năm 20 4-20 5,
không thay đ i năm 20 5 và tăng m nh năm 20 7 sau đó giảm nhẹ năm 20 8.
- Khoản mục TG và vay TCT khác có xu h ng tăng và gi n đ nh giai
đo n t 20 5-20 6, giảm nhẹ năm 20 7 tr c khi tiếp tục tăng năm 20 8.
- Khoản mục TG của KH là có xu h ng tăng n đ nh nh t, mức 422,203,780
tỷ đồng vào năm 20 4, tăng lên 500,528,267 tỷ đồng vào năm 20 5 t ng ứng mức
tăng 9 ; tiếp đà tăng lên 590,45 ,344 tỷ đồng vào năm 20 6 t ng ứng mức tăng
40 so v i năm 20 4, đ t 708,5 9,7 7 tỷ đồng năm 20 7 t ng ứng mức tăng 68
và đ t mốc 80 ,929, 5 tỷ đồng vào năm 20 8 t ng đ ng mức tăng 90 so v i
năm 20 4.
Xét v tỷ trọng tính trên t ng tài sản n , các khoản mục chiếm tỷ trọng l n
nh t là N ch nh phủ, NHNN, TG và vay TCT khác, TG của KH.
Bảng 3.11. Tỷ trọng các khoản mục trên tổng TSN
(ĐVT: %)
69
N Ch nh phủ, NHNN TG và vay TCTD khác TG của KH Vốn tài tr , ủy thác đ u t Phát hành gi y t có giá Các công cụ phái sinh Khoản n khác Tổng 2018 8.96 7.56 79.25 0 2.12 0 2.1 100 2017 17.44 6.81 72.1 0 1.85 0 1.8 100 2016 7.32 9.76 79.81 0 1.39 0 1.71 100 2015 6.59 11.46 79.55 0 0.39 0 2 100 2014 10.16 7.93 79.28 0 0.41 0.01 2.2 100 Nguồn: BCTC kiểm toán của VCB & tác giả tổng hợp
3 khoản mục N ch nh phủ, NHNN, TG và vay TCT khác, TG của KH luôn
chiếm tỷ trọng cao và n đ nh trong giai đo n t năm 20 4-20 8. Đi u này cũng
ph h p v i đ nh h ng của an l nh đ o Ng n hàng Vietcombank trong giai đo n
này. Đặc biệt, khoản mục chiếm tỷ trọng cao nh t v n là Ti n g i của Khách hàng.
Nh uy t n của mình c ng nh ng ch ng trình, sản ph m huy động vốn đi kèm v i
mức l i su t t ng đối, Vietcombank đ thu h t đ c nguồn vốn nhàn r i khá l n t
công ch ng. Tỷ trọng của Khoản mục Ti n g i của Khách hàng trên t ng TSN
luôn gi n đ nh mức trên 72%. Nh có nguồn vốn dồi dào này, Vietcombank có
th tận dụng đ tăng tr ng t n dụng nh m mục đ ch thu l i.
Tình hình biến động của nguồn vốn nh y cảm v i l i su t
Khoản mục Ti n g i của Khách hàng luôn chiếm tỷ trọng cao nh t trong T ng
tài sản n . Khi l i su t thay đ i, khoản mục này cũng b ảnh h ng nhi u nh t đặc
biệt là đối v i Ti n g i của Khách hàng có k h n ng n, đặc biệt nh y cảm v i yếu
tố l i su t. Khi l i su t thay đ i theo chi u h ng tăng, các Khách hàng phát sinh
nhu c u r t tr c h n sẽ ảnh h ng t i nguồn vốn Vietcombank s dụng đ c p t n
dụng trung, dài h n. Ch ng ta sẽ đi ph n t ch c c u vốn huy động đ th y đ c
trong vốn huy động, thành ph n nh y cảm v i l i su t chiếm tỷ trọng nh thế nào.
Bảng 3.12. Tỷ trọng các khoản mục k hạn ngắn NV
(ĐVT: %)
Năm 2018 Năm 2017 Năm 2016 Năm 2015 Năm 2014
16.41% 24.12% 16.70% 17.45% 18.13%
66.97% 62.44% 69.86% 70.97% 70.03% N CP và NHNN; vay các TCT khác k h n ng n Ti n g i của Khách hàng k h n ng n Nguồn: BCTC kiểm toán của VCB & tác giả tổng hợp
Trong c c u nguồn vốn, N CP và NHNN; vay các TCT khác k h n ng n
và đặc biệt là Ti n g i của Khách hàng k h n ng n luôn chiếm tỷ trọng r t cao.
Tỷ trọng ti n g i của Khách hàng k h n ng n đ c duy trì n đ nh m mức
trên 62 . Việc duy trì một tỷ trọng cao nguồn ti n g i ng n h n đ i h i
Vietcombank phải có hệ thống theo dõi sự biến động của l i su t, theo dõi khả năng
r t tr c h n của Khách hàng khi l i su t thay đ i cũng nh l ng hóa đ c nh ng
70
rủi ro khi có sự thay đ i v l i su t.
(ii) Khe hở nhạy cảm lãi suất tại VIETCOMBANK giai đoạn 2014-2018
Bảng 3.13: Phân tích trạng thái nhạy cảm lãi suất tại Vietcombank giai đoạn 2014-2018
(Đơn vị: Triệu VND)
Tài sản
2016
2014
2018
2017
8,323,385 13,267,101
10,126,592 323,332,037
3,572,012 4,445,613 7,824,897
108,759,453 3,592,539 5,039,473 9,971,680
10,102,861 93,615,618 232,973,403 9,750,244 832,354 543,434,460 130,092,319 3,577,967 6,162,361 13,113,164
Ti n mặt, vàng b c, đá qu TG t i NHNN TG và cho vay TCTD khác Chứng khoán kinh doanh Cho vay và ứng tr c KH Chứng khoán đ u t Công cụ tài ch nh phái sinh và các TS tài ch nh khác Góp vốn đ u t dài h n Tài sản cố đ nh Tài sản có khác Tổng tài sản
2,208,641 75,278 11,671,696
Nợ phải trả N ch nh phủ, NHNN và các t chức t n dụng khác Ti n g i của khách hàng Phát hành gi y t có giá Công cụ tài ch nh phái sinh và các TS tài ch nh khác Các khoản n khác Tổng nợ phải trả Mức chênh nh y cảm với lãi suất
50,878,772
2015 12,792,045 9,692,053 8,519,334 10,845,701 17,382,418 19,715,035 251,228,037 146,099,398 131,527,373 151,845,570 2,725,051 4,271,362 9,468,255 275,983 628 460,808,468 631,866,758 67,378,002 387,151,704 131,951,234 149,572,289 3,642,161 2,543,065 5,639,382 6,527,466 230,658 17,360,298 10,800,982 584,369,037 683,745,474 796,264,288 1,043,654,751 1,085,736,693 126,389,818 238,327,271 167,209,394 97,330,870 113,614,934 708,519,717 801,929,115 590,451,344 422,203,780 500,528,267 18,214,504 25,803 10,286,376 2,479,070 23,153 21,461,132 17,650,679 21,221,737 12,677,844 12,600,027 982,735,324 1,011,847,181 533,490,265 629,222,298 739,805,382 73,889,512 60,919,427 56,458,906 54,523,176 Nguồn: BCTC kiểm toán của VCB & Tác giả tổng hợp
71
Khe h nh y cảm l i su t t i VI TCOM ANK trong suốt giai đo n 20 4 -
20 8 đ c trình bày chi tiết t Phụ lục t i Phụ lục 5. ảng 3. 3 trên đ y tóm t t
tr ng thái nh y cảm l i su t của VI TCOM ANK trong giai đo n nghiên cứu.
ảng số liệu cho th y, mức chênh lệch nh y cảm l i su t của VI TCOM ANK
tăng không ng ng qua các năm, cụ th : năm 20 4 là 50.878.722 triệu VNĐ, năm
20 5 tăng lên 54.523. 76 triệu VNĐ, sang năm 20 6 tăng lên 56.458.906 triệu
VNĐ, năm 20 7 tăng thêm 4.460.52 triệu VNĐ, năm 20 8 tăng thêm t i
2.970.085 triệu VNĐ so v i năm 20 7.
Các khoản cho vay g n đáo h n và sẽ đ c tái đ u t trong th i gian t i. Nếu
l i su t tăng sau khi cho vay khoản này thì ng n hàng chỉ gia h n cho nh ng khoản
t o đ c l i nhuận t ng đ ng nh mức l i nhuận mà nh ng công cụ tài ch nh
khác đem l i trong hiện t i. Đối v i nh ng khoản cho vay g n đáo h n thì sẽ cung
c p vốn cho ng n hàng tiếp tục đ u t vào nh ng khoản cho vay m i v i mức l i
su t hiện t i. Đ ph h p v i nh ng biến động của th tr ng, nh ng khoản ti n g i
này sẽ có l i su t thả n i đ c đi u chỉnh đ nh k theo sự thay đ i l i su t th
tr ng t o nên khoản thu nhập ph h p v i biến động l i su t của th tr ng cho
khách hàng. ên c nh đó nh ng khoản vay của ng n hàng trên th tr ng liên ng n
hàng có l i su t đi u chỉnh hàng ngày phản ánh ch nh xác nh ng biến động l i su t
của th tr ng ti n tệ. T i Vietcombank, Giá tr tài sản nh y cảm l i su t luôn l n
h n giá tr nguồn vốn nh y cảm v i l i su t. Khi l i su t th tr ng tăng, l i nhuận
của ng n hàng sẽ tăng. Và ng c l i, khi l i su t th tr ng có xu h ng giảm, thu
nhập t l i giảm nhanh h n chi ph l i phải trả, rủi ro l i su t xu t hiện làm giảm l i
nhuận của Ng n hàng.
Phụ lục đến phụ lục 5 cho th y giá tr tài sản nh y cảm l i su t và giá tr
nguồn vốn nh y cảm l i su t trong nh ng khoảng th i gian khác nhau. Tuy nhiên,
kỹ thuật quản l khe h nh y cảm l i su t c n nhi u h n chế. Sự lựa chọn th i gian
đ ph n t ch là một v n đ tiên quyết, phụ thuộc vào quan đi m quản l rủi ro và
c n dựa trên sự nh y cảm v rủi ro của nh ng nhà quản l ng n hàng. ên c nh đó,
72
l i su t trong ho t động ng n hàng và l i su t th tr ng thay đ i v i nh ng tốc độ
khác nhau. Và cuối c ng, việc quản l khe h nh y cảm l i su t không nh m mục
đ ch bảo vệ giá tr của tài sản và đặc biệt không bảo vệ đ c giá tr r ng của Ng n
hàng. So sánh v i các Ng n hàng khác trong hệ thống NHTM Việt Nam đ th y
đ c khe h nh y cảm l i su t t i các ng n hàng này ra sao, hai ng n hàng đ c
chọn đó là Ng n hàng TMCP Công th ng Việt Nam ( VietinBank) và Ngân hàng
TMCP Quân đội ( M ).
Bảng 3.14: Khe hở nhạy cảm lãi suất tại VCB, VietinBank, MB từ 2014 đến 201
Đơn vị: Triệu đồng
2017 2018 2014 2015
VCB VietinBank MB 2016 73,889,512 60,919,427 56,458,906 54,523,176 50,878,772 83,736,676 74,994,034 70,673,259 62,674,425 60,393,210 38,449,337 33,373,539 31,231,324 26,832,749 18,681,840 Nguồn: BCTC kiểm toán của VCB, VietinBank và MB
ảng số liệu trên chỉ ra r ng Ng n hàng TMCP Công th ng Việt Nam (
Vietin ank) và Ng n hàng TMCP Qu n đội ( M ) cũng có khe h nh y cảm l i
su t d ng. Cũng nh Vietcom ank, khe h nh y cảm l i su t của Vietin ank và
M tăng d n qua các năm t 20 4 đến 20 8. Việc duy trì khe h nh y cảm l i su t
d ng và có xu h ng tăng qua các năm một ph n do Ng n hàng phải đảm bảo giá
tr tài sản l n h n giá tr nguồn vốn đ đảm bảo khả năng thanh toán và k vọng v
việc l i su t tăng làm tăng l i nhuận của các Ng n hàng.
(iii) Thu nhập từ lãi suất
Bảng 3.15: Phân tích chỉ tiêu thu nhập từ lãi suất tại Vietcombank
giai đoạn 2014-2018
(Đơn vị: triệu đồng)
Khoản mục
72.89%
74.60%
72.33%
69.40%
lệ
Năm 2018 Năm 2017 Năm 2016 Năm 2015 Năm 2014 T ng thu nhập t l i 55.863.951 46.158.768 37.718.211 31.360.729 28.222.389 T ng chi ph v l i su t 27.455.435 24.221.222 19.185.461 15.907.697 16.213.598 28.408.516 21.937.546 18.532.750 15.453.032 12.008.791 Thu nhập l i thu n 39.278.433 29.406.121 24.885.859 21.201.797 17.304.169 Thu nhập ho t động 74.47% l i thu nhập Tỷ thu n thu nhập ho t động
73
Nguồn: BCTC kiểm toán của VCB & Tác giả tổng hợp
Qua bảng số liệu, ch ng ta th y giai đo n t năm 20 4 – 20 8, thu nhập t l i
thu n t i Vietcombank liên tục tăng, t 2.008.79 triệu đồng năm 20 4 đến
5.453.032 triệu đồng năm 20 5, tiếp tục tăng mức 8.532.750 triệu đồng năm
20 6, g n ch m t i mức 22.000.000 triệu đồng vào năm 20 7 và cán mốc
28.408.5 6 triệu đồng vào năm 20 8. Thu nhập ho t động t i Vietcombank cũng
tăng c ng xu h ng tăng của thu nhập l i thu n. Tỷ lệ thu nhập l i thu n thu nhập
ho t động của Vietcombank luôn mức cao, th p nh t cũng đ t mức x p xỉ 70 ).
Nh vậy, nguồn thu chủ yếu của Ng n hàng Vietcombank đến t thu l i. Đ y cũng
là thực tr ng chung của hệ thống các Ng n hàng th ng m i Việt Nam, quá phụ
thuộc vào nguồn thu t l i. Khó khăn l n nh t mà ch ng ta có th nhận th y, việc
phụ thuộc quá mức vào thu t l i, trong khi việc dự báo rủi ro l i su t cũng nh các
công cụ đo l ng rủi ro l i su t ch a đ t hiệu quả cao có th tác động r t l n t i thu
nhập của Ng n hàng khi l i su t thay đ i không theo dự báo.
(iv) Hệ số chênh lệch lãi thuần
Bảng 3.16: Phân tích hệ số chênh lệch lãi thuần tại Vietcombank
giai đoạn 2014-2018
(Đơn vị: triệu đồng)
2018
2017
2016
2015
2014
10.102.861 6.162.361
8.519.334 5.039.473
8.323.385 4.464.529
1.074.026.560 1.035.293.283 787.935.088 674.394.640 576.995.651 9.692.053 12.792.045 6.527.466 5.729.637 1.054.707.049 1.019.028.061 772.513.398 660.835.833 564.207.737 12.008.791 28.408.516 0.0212843 0.02693498
21.937.546 0.02152791
18.532.750 0.0239902
15.453.032 0.0233841
T ng TS Ti n mặt TSCĐ T ng TSC sinh l i Thu nhập l i thu n Hệ số chênh lệch l i thu n
Nguồn: BCTC kiểm toán của VCB & Tác giả tổng hợp
Qua bảng số liệu trên, ta th y r ng hệ số chênh lệch l i thu n của
Vietcombank là t ng đối n đ nh, luôn gi mức trên 0,02. Hệ số này không có
sự thay đ i quá l n trong giai đo n t 20 4-20 8 th hiện Vietcombank đang đ c
h ng ph n chênh lệch l i su t gi a ho t động huy động và ho t động cho vay qua
các năm luôn đ c duy trì mức n đ nh. ên c nh đó, hệ số chênh lệch l i thu n
gi mức t ng đối cao và n đ nh nh vậy th hiện Vietcombank đang khá thành
74
công trong việc quản l tài sản và n . Hệ số này cũng không có b c đột phá quá
l n trong giai đo n này là do giai đo n t 20 4-20 8 chứng kiến sự c nh tranh của
hệ thống ng n hàng th ng m i, cuộc ch y đua l i su t của hệ thống NHTM nh .
ảng 3.17 d i đ y sẽ đ a ra cái nhìn rõ nét h n v hệ số chênh lệch l i thu n của
các Ng n hàng, hai ng n hàng đ c đ a ra so sánh đó là Vietin ank và M .
Bảng 3.17: Hệ số chênh lệch lãi thuần lại VietcomBank, VietinBank và MB
Năm 2018 2017 2016 2015 2014
Ng n hàng VietcomBank VietinBank MB 0.026935 0.019644 0.040749 0.021528 0.025122 0.036257 0.02399 0.024017 0.031627 0.023384 0.021284 0.024603 0.027145 0.033591 0.033143
Hệ số chênh lệch l i thu n của Vietin ank và M đ c gi mức khá n
đ nh, không có sự biến động quá l n giai đo n t năm 20 4-2018 ( Vietcom ank
hệ số chênh lệch l i thu n trung bình là 0.023, Vietin ank là 0.024 và M là
0.035). Qua đ y, ch ng ta th y Vietcombank cũng nh các Ng n hàng TMCP khác
không th chỉ phụ thuộc vào thu t l i mà phải đa d ng hóa nguồn thu, mà đặc biệt
là thu t ho t động cung c p d ch vụ. H n n a, việc Ng n hàng Nhà n c có các
ch nh sách nh h l i su t cho vay, hay duy trì l i su t cho vay th p nhi u lĩnh
vực u tiên đ k ch th ch tăng tr ng t n dụng, tăng tr ng kinh tế đ d n đến tỷ lệ
thu nhập l i thu n t i Vietcombank không th có sự thay đ i quá l n.
(v) Lợi nhuận/mất mát của ngân hàng
Một ph ng pháp Vietcombank áp dụng đo l ng rủi ro l i su t là mô hình
đ nh giá l i. Cán bộ ph ng kế ho ch và h tr ALCO th ng thực hiện đo l ng
RRLS theo mô hình đ nh giá l i v i nội dung nh sau: Một là, đo l ng khe h
nh y cảm l i su t theo các dải k h n đ nh giá l i, bao gồm: không k h n, d i
tháng, t - 3 tháng, t 3- 6 tháng, t 6- 2 tháng. T - 5 năm, trên 5 năm không
nh y cảm v i l i su t vì th i gian đ nh giá l i th ng là năm.
Đặt ra các k ch bản thay đ i l i su t th tr ng, b ng ph ng pháp đ n giản
nh t, ch ng ta có th ph n nào hình dung ra l i nhuận m t mát và Vietcombank thu
75
đ c phải ch u.
Bảng 3.18: Lợi nhuận mất mát tại Vietcombank giai đoạn 2014-201 khi giả
định lãi suất thị trường thay đổi
Năm 20 8 Năm 20 7 Năm 20 6 Năm 20 5 Năm 20 4
(Đơn vị: triệu đồng)
Khe hở nh y cảm lãi suất 73,889,512 60,919,427 56,458,906 54,523,176 50,878,772
Lãi suất tăng 1 điểm cơ ản 0 01 ) 7,388.95 6,091.94 5,645.89 5,452.32 5,087.88
Lãi suất giảm 1 điểm cơ ản 0 01 ) -7388.9512 -6091.9427 -5645.8906 -5452.3176 -5087.8772
Nguồn: BCTC kiểm toán của VCB & Tác giả tổng hợp
ảng số liệu trên đ cho ch ng ta cái nhìn rõ ràng h n v l i nhuận m t mát
mà Vietcombank thu đ c gánh ch u khi giả đ nh k ch bản l i su t thay đ i. Việc
duy trì tr ng thái nh y cảm tài sản, và khe h nh y cảm l i su t ngày càng có xu
h ng tăng đ i h i Vietcombank phải hết sức c n trọng. Khi có các k ch bản l i
su t xảy ra, tác động của nó t i trực tiếp l i nhuận của Ng n hàng là r t l n. Đặc
biệt vào năm 20 9, khi mà căng th ng chiến tranh th ng m i Mỹ Trung v n ch a
có d u hiệu ch m dứt. Tình hình kinh tế Mỹ giai đo n v a qua cũng không thật sự
khả quan, áo cáo của O C (T chức h p tác và phát tri n kinh tế) dự báo tri n
vọng tăng tr ng kinh tế của Mỹ b h v 2,4 trong năm 20 9 và 2 trong năm
2020. Các NHTW trên thế gi i có xu h ng chuy n sang n i l ng ch nh sách ti n
tệ. T i Ch u Á, Nhật ản và Đài Loan quyết đ nh duy trì l i su t m -0, năm,
Ng n hàng Trung ng ch u Âu ( C ) cũng h l i su t 0, xuống -0,5 năm.
Làn sóng n i l ng ti n tệ đang tiếp tục lan rộng đ ngăn chặn rủi ro l m phát, suy
thoái kinh tế, Mỹ giảm l i su t là đi u t t yếu. Ngày 8 9 20 9 (gi Mỹ), Fed quyết
đ nh giảm 0,25 đi m l i su t c bản, t mức 2 -2,25 xuống mức ,75 -2%.
Theo báo cáo của TS. C n Văn Lực và Nhóm tác giả Viện đào t o và Nghiên cứu
I V, th tr ng chứng khoán thế gi i h u hết không có biến động m nh, do việc
h l i su t này đ n m trong dự báo tr c đó, không có nhi u tác động t i t m l
của các nhà đ u t . Tuy nhiên, bên c nh sự leo thang của chiến tranh th ng m i
76
Mỹ Trung, k vọng của T ng thống Trump v việc tăng tr ng của n n kinh tế Mỹ
trong đ t tranh c năm 2020, dự báo Fed khả năng sẽ tiếp tục giảm l i su t. Trong
ng n h n có th tác động của việc Fed giảm l i su t là không l n nh ng trong dài
h n, khi US giảm giá, ph n nào làm giảm áp lực Việt Nam phải giảm giá ti n
đồng. Đồng nh n d n tệ cũng giảm giá m nh, nếu đồng nh n d n tệ ( CNY) và đô la
Mỹ ( US ) tiếp tục phá giá thì trong dài h n Việt Nam sẽ phải ch u áp lực, ảnh
h ng t i xu t kh u của Việt Nam, nh t là nông sản. Sức c nh tranh của các doanh
nghiệp trong n c b ảnh h ng l n, NHNN sẽ phải đi u chỉnh ch nh sách ti n tệ
linh ho t, giảm l i su t đ h tr doanh nghiệp, h tr tăng tr ng kinh tế. Việc duy
trì c c u tài sản nh y cảm l i su t, khi l i su t có xu h ng giảm sẽ g y ra m t mát
cho VietcomBank.
3.3. Đánh giá chung về thực tr ng quản lý rủi ro lãi suất của Ng n hàng Ngo i
thƣơng Việt Nam
3.3.1. Kết quả đạt được
Sau nhi u năm ho t động, Vietcombank đ đ t đu c một số kết quả đáng ghi
nhận trong ho t động quản tr rủi ro nói chung và quản tr rủi ro l i su t nói riêng
Thứ nhất, các c p l nh đ o ng n hàng ngày càng nhận thức nhi u h n v t m
quan trọng của quản tr rủi ro l i su t. ộ máy l nh đ o của Vietcombank đ nhận
thức đ c nh ng tác động của rủi ro l i su t và t m quan trọng của quản tr rủi ro
l i su t trong ho t động của ng n hàng thu ng m i. Đi u này đ c th hiện rõ
trong việc Ban lãnh đ o r t ch trọng trong việc chỉ đ o công tác theo dõi, báo cáo
và đ a ra đ nh h ng, ch nh sách v quản tr rủi ro và t ng b c hoàn thiện hệ
thống quản tr rủi ro. Ho t động quản tr rủi ro l i su t đ c các c p l nh đ o cao
nh t ng n hàng r t quan t m và t chức thực hiện. Đi u này là r t quan trọng, vì nó
t o c s đ ng n hàng có đ nh h ng đ ng đ n trong công tác ph ng ng a và h n
chế rủi ro l i su t.
Thứ hai, Ng n hàng đ ban hành đu c ch nh sách quản tr rủi ro l i su t, t o
dựng co s pháp l gi p cho ho t động quản tr rủi ro l i su t của toàn ng n hàng
77
đ t hiẹ u quả.
Thứ ba, mô hình t chức quản tr rủi ro l i su t ngày càng hoàn thiện. Giai
đo n 20 4-20 8, có r t nhi u thay đ i trong mô hình quản tr rủi ro nói chung và
mô hình quản tr rủi ro l i su t nói riêng của Vietcombank. Đặc biệt Vietcombank
đ thay đ i mô hình quản tr rủi ro theo thông lệ quốc tế v Quản tr rủi ro hiện đ i.
Theo mô hình này, HĐQT phê duyệt chiến l c và đ nh h ng cho toàn bộ ho t
động quản tr rủi ro của toàn hệ thống. Hội đồng ALCO, PC, QLRR&PCRT trực
thuộc HĐQT ch u trách nhiệm chỉ đ o t chức ho t động quản tr rủi ro theo đ ng
chiến l c và đ nh h ng mà HĐQT đ đ ra.
Thứ tư, Ngân hàng thành lập phòng chuyên biệt ph n t ch các nguồn tin trên
th tru ng, thu ng xuyên theo dõi sự biến động của l i su t th tru ng và đu a ra các
nh n đ nh của mình hàng tu n, hàng tháng ... báo cáo lên Hội đồng ALCO. Các
nh n đ nh này là co s đ an l nh đ o ng n hàng ra các quyết đ nh có liên quan
đến công tác quản tr rủi ro l i su t.
Thứ năm, Ng n hàng đ ch trọng đến v n đ đo lu ng rủi ro l i su t b ng
viẹ c áp dụng mô hình đ nh giá l i. Trong đó hu ng d n cụ th t ng bu c thực hiẹ n
mô hình này.
Thứ sáu, đ x y dựng đ c hệ thống thông tin, báo cáo phục vụ ho t động
quản tr rủi ro l i su t, đảm bảo ho t động rủi ro l i su t có c s d liệu đ y đủ
phục vụ yêu c u quản l toàn diện, hiệu quả trong quản tr rủi ro l i su t và đáp ứng
yêu c u v quản tr nội bộ ngân hàng.
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân
3.3.2.1. Hạn chế
Thứ nhất, quá trình tri n khai thực hiện chính sách quản tr rủi ro l i su t v n
c n b t cập. Ch nh sách quản tr rủi ro l i su t r t quan trọng và là kim chỉ nam cho
mọi ho t động quản tr rủi ro l i su t. Tuy nhiên, cũng theo các chuyên gia ch nh
sách quản tr rủi ro l i su t t i VietcomBank ch a thực sự tr thành chỉ d n toàn
diện trong việc thực hiện các ho t động quản tr rủi ro l i su t nh m đ t đ c mục
tiêu mà ng n hàng đ ra. Đối v i mức độ cảnh báo rủi ro l i su t m i chỉ thực hiện
78
báo cáo t i cuộc họp của Hội đồng ALCO. Ph m vi áp dụng của ch nh sách theo
yêu c u là phải đ c ph cập đến t ng Chi nhánh, Ph ng giao d ch nh ng thực
ch t, các cán bộ nh n viên Vietcom ank ph m vi Chi nhánh, Ph ng giao d ch
ch a có nhận thức đ y đủ v rủi ro l i su t. Các chi nhánh đ x y dựng đ c cho
mình kế ho ch đối phó v i tình tr ng khủng hoảng thanh khoản, rủi ro l i su t
nh ng ch a đ c cập nhật th ng xuyên, liên tục.
Thứ hai, d quy trình quản tr rủi ro l i su t t i Vietcom ank đ đ c quy
đ nh cụ th , đồng bộ ph h p v i ch nh sách quản tr tuy nhiên v n c n nh ng tồn
t i nh t đ nh. Việc nhận diện rủi ro l i su t của Vietcom ank nói chung và các
NHTM Việt Nam chủ yếu thực hiện qua dự báo v biến động của l i su t và bản
ch t của các sản ph m của Ng n hàng, ch a dựa trên đ ng cong l i su t đ nhận
biết. Đó là v nhận diện rủi ro l i su t, khi đ nhận diện đ c rủi ro l i su t, t i việc
đo l ng và giảm thi u rủi ro thì hệ thống đo l ng rủi ro l i su t t i Vietcom ank
ch a n m b t đ c mọi nguồn gốc phát sinh rủi ro l i su t. Việc đánh giá đ c mức
độ tác động của RRLS đến ho t động của ng n hàng nh thế nào, t n th t do RRLS
g y nên là bao nhiêu là nh ng đi u mà Vietcom ank và các NHTM Việt Nam c n
thiếu. Vietcom ank hiện đang áp dụng mô hình đ nh giá l i đ đo l ng rủi ro l i
su t. công tác dự báo l i su t c n nhi u b t cập. Hiện nay, Vietcom ank chủ yếu dự
báo l i su t dựa vào các d liệu l ch s , nh ng thông tin v cung c u vốn trên các
th tr ng, sự ph n t ch đ ng cong l i su t và nguồn ph n t ch t các t chức
chuyên nghiệp có uy t n. Đối v i nh ng ph ng pháp dự báo dựa vào nh ng mô
hình đ đ c ki m đ nh nh các kỹ thuật thống kê kinh tế l ng đ l ng hóa các quan
hệ mang t nh ch t thống kê và toán học thì Vietcom ank v n ch a s dụng t i.
Thứ a Vietcom ank có kế ho ch đ x l đối v i m i RRLS theo t ng giả
đ nh nh ng công tác x l c n kém linh ho t. Thực sự mà nói trong giai đo n t
năm 20 4-20 8, ch a có các c sốc l i su t đ ki m chứng kế ho ch x l đối v i
RRLS và chính sách ti n tệ và tài khóa của NHNN Việt Nam giai đo n trên đ c
đánh giá là n đ nh. C ng v i đó, hệ thống x l thông tin của Vietcom ank thu
thập d liệu đ y đủ nh ng công tác thu thập d liệu đa ph n là làm thủ công nên
79
không đảm bảo độ tin cậy. Công tác ki m toán nội bộ t i Vietcom ank khá là
khách quan, trung thực nh ng ki m tra và đánh giá ch a có sự độc lập, đ nh k v
t nh hiệu quả của hệ thống.
Thứ tƣ, việc s dụng các công cụ và biện pháp quản tr c n h n chế trong
ph ng ng a rủi ro l i su t. T i Vietcom ank, Giá tr tài sản nh y cảm l i su t luôn
l n h n giá tr nguồn vốn nh y cảm v i l i su t. Khi l i su t th tr ng tăng, l i
nhuận của ng n hàng sẽ tăng. Và ng c l i, khi l i su t th tr ng có xu h ng
giảm, thu nhập t l i giảm nhanh h n chi ph l i phải trả, rủi ro l i su t xu t hiện
làm giảm l i nhuận của Ng n hàng. Vietcom ank ch a thực hiện một cách toàn
diện nh ng biện pháp c n thiết đ ph ng ng a rủi ro l i su t. Cụ th , ng n hàng chủ
yếu áp dụng ch nh sách l i su t thả n i trong cho vay trung và dài h n, ch a có biện
pháp t ch cực đ duy trì sự c n xứng v k h n gi a tài sản và n . Ngoài ra, việc áp
dụng các công cụ phái sinh trên th tr ng đ che ch n rủi ro l i su t ch a đ c áp
dụng, l do do cả ph a các NHTM cũng nh việc th tr ng tài ch nh Việt Nam
ch a phát tri n nh các n c tiên tiến. Hiện nay khi b t k NHTMVN nào muốn
thực hiện s dụng một công cụ phái sinh nào đ u c n có sự đồng của NHNN, h n
n a, NHNN m i chỉ đ a ra các qui đ nh cho phép các NHTMVN s dụng công cụ
hoán đ i l i su t (IRS) là sản ph m phái sinh duy nh t. V ph a th tr ng tài ch nh
Việt Nam các h p đồng hoán đ i l i su t h u nh ch a đ c thực hiện gi a các
NHTMVN v i nhau, l do là các NHTM đ u có các nhận đ nh giống nhau v l i
su t th tr ng, do vậy không thực hiện đ c IRS. Sự kết h p của các NHTM trong
việc che ch n rủi ro l i su t ch a nhi u, d n đến ch a có các công cụ s c bén, nhanh
nh y đ đi u chỉnh nhanh chóng các khe h nh y cảm l i su t.
Thứ năm thu nhập t Vietcom ank đến chủ yếu là thu t l i. Khó khăn l n
nh t mà ch ng ta có th nhận th y, việc phụ thuộc quá mức vào thu t l i, trong khi
việc dự báo rủi ro l i su t cũng nh các công cụ đo l ng rủi ro l i su t ch a đ t
hiệu quả cao có th tác động r t l n t i thu nhập của Ng n hàng khi l i su t thay đ i
không theo dự báo. H n thế n a, Vietcom ank duy trì Giá tr tài sản nh y cảm l i
su t luôn l n h n giá tr nguồn vốn nh y cảm l i su t. Nếu l i su t giảm có th g y
80
ra m t mát cho Ng n hàng.
3.3.2.2. Nguyên nhân
Comment [NN1]: Cô không th y c s đ đ a ra nh ng nguyen nh n này???
Nguyên nhân chủ quan
Một là, nhận thức v rủi ro và quản tr rủi ro của các nhà quản tr đi u hành
ngân hàng ch a thực sự toàn diện. Kết quả ph ng v n t an l nh đ o cho th y
nhìn chung, HĐQT và ban đi u hành của VietcomBank v c bản đ u dành sự quan
t m đặc biệt đến mức độ an toàn trong ho t động kinh doanh. Tuy nhiên, cũng nh
ph n đông các nhà quản tr ng n hàng Việt Nam, ban l nh đ o VietcomBank
th ng t p trung sự ch của mình vào rủi ro t n dụng, rủi ro thanh khoản và g n
đ y là rủi ro ho t động mà ch a thực sự nhận thức đ y đủ v rủi ro th tr ng và v
tr , vai tr của công tác quản tr rủi ro l i su t trong ng n hàng. Trong các áo cáo
tài ch nh của Vietcom ank công bố, th i l ng dành cho rủi ro l i su t là t ng đối
t, và mức độ RRLS cũng nh ch nh sách, thủ tục quản l của Vietcom ank c n
đ c công khai cụ th và đ y đủ h n. Quản tr rủi ro l i su t có th đ c đánh giá là
r t khó, an l nh đ o Vietcom ank đ r t n lực đ x y dựng một ch nh sách quản
tr rủi ro l i su t thống nh t v i bản ch t và mức độ phức t p của các ho t động,
ph m vi áp dụng t i toàn các chi nhánh, ph ng giao d ch. Nh ng đ hi u đ c toàn
bộ ch nh sách và thức đ c t m quan trọng của ch nh sách quản tr rủi ro l i su t
trong toàn hệ thống v n c n r t nhi u th i gian và công sức.
Hai là, ph ng pháp đo l ng và công cụ dự báo ch a hiện đ i và hệ thống d
liệu thông tin phục vụ công tác dự báo không đ y đủ và đồng bộ. Quản tr rủi ro nói
chung và quản tr rủi ro l i su t nói riêng là một v n đ r t phức t p, ngay cả đối v i
nh ng Ng n hàng hàng đ u trên thế gi i. Nh ng mô hình đ n giản nh mô hình
đ nh giá l i và quản l theo khe h nh y cảm không c n ph h p v i sự phát tri n
của ho t động trong nội bộ ng n hàng nói riêng và toàn bộ ngành tài ch nh – ng n
hàng nói chung. Yêu c u c p thiết là Vietcom ank c n s dụng thêm nh ng mô
hình hiện đ i h n nh mô hình th i l ng và mô hình Stress Test. Đ x y dựng
đ c nh ng mô hình hiện đ i nh vậy thì Vietcom ank c n đ u t vào các công
nghệ tiên tiến, các ph n m m h tr tiên tiến, hệ thống thu thập d liệu đồng bộ, tự
81
động và th ng xuyên n ng c p.
Ba là, dù quy trình quản tr rủi ro l i su t đ đ c quy đ nh cụ th , đồng bộ
v i ch nh sách tuy nhiên nh n sự chuyên s u trong lĩnh vực quản tr rủi ro l i su t
t i Vietcom ank nói riêng và các NHTM Việt Nam nói riêng là ch a nhi u. K cả
khi áp dụng các mô hình đo l ng hiện đ i và hệ thống công cụ h tr , ph n m m
tiên tiến thì Vietcom ank v n thiếu nguồn nh n sự ch t l ng cao đ vận hành
ch ng. Ch nh sách đối v i ng i lao động cũng là một trong nh ng đi m m nh của
VietcomBank. Tuy nhiên, công tác nh n sự bao gồm r t nhi u kh u t việc h p tác
đào t o v i các tr ng đ i học, tuy n dụng, hu n luyện, đào t o nội bộ, đ b t, khen
th ng, kỷ luật, giải quyết chế độ cho ng i lao động, ... đ nh m x y dựng đ c
một đội ngũ nh n sự có trình độ cao, đáp ứng tốt nhu c u công việc. Đối v i việc
x y dựng đội ngũ chuyên gia cho khối quản tr rủi ro thực sự là một khoảng trống
trong ch nh sách nh n sự của VietcomBank. Nhìn chung, cán bộ và nh n viên của
VietcomBank ch a thực sự đ c trang b đ y đủ kiến thức, nhận thức và kinh
nghiệm trong công tác quản tr rủi ro l i su t và h n chế trong khả năng thực hiện
các giao d ch phái sinh đ ph ng ng a rủi ro.
ốn là, thu t l i v n là nguồn thu l n và quan trọng của VietcomBank t
nh ng ngày đ u thành lập đến gi . Đ có th chuy n d ch d n nguồn phát sinh thu
nhập sang các ho t động khác ngoài t n dụng không phải là một v n đ đ n giản,
Vietcom ank c n có chiến l c và đ nh h ng rõ ràng cho ho t động của mình th i
gian t i. ên c nh đó là sự đ u t cho c s h t ng, đ u t đào t o cho đội ngũ
nh n viên bán hàng tiếp cận m nh h n v i các sản ph m phi t n dụng.
Nguyên nhân khách quan
Một là, ch nh sách đi u hành l i su t của NHNN c ng v i ch ng trình h tr
l i su t vay vốn đối v i một số doanh nghiệp, l i su t cho vay u đ i đối v i 5 lĩnh
vực u tiên, nên l i su t huy động và cho vay t i VietcomBank nói riêng và các
NHTM nói chung không phản ánh hết t n hiệu th tr ng. Ở một ch ng mực nh t
đ nh, ng n hàng m i chỉ tập trung chủ yếu cho quản tr rủi ro t n dụng và rủi ro
82
thanh khoản, ch a ch đ ng mức đến quản tr rủi ro l i su t.
Hai là, nhà n c ch a hoàn thiện các văn bản pháp l v việc đo l ng và
quản l rủi ro l i su t. Cho đến nay, trong các văn bản pháp luật v ho t động ngân
hàng ch a có văn bản nào quy đ nh v việc quản l , đo l ng rủi ro l i su t t i các
NHTM, k cả trong Quy chế giám sát của Thanh tra NHNN cũng ch a có quy đ nh
nội dung giám sát này. Một khi c quan quản l ch a có yêu c u cụ th thì các
NHTM ch a th nhận thức đ y đủ v sự c n thiết cũng nh cách thức thực hiện việc
quản l rủi ro l i su t và đ y cũng ch nh là một đi m h n chế cho việc l ng hóa rủi
ro l i su t t i các NHTM.
Ba là, th tr ng tài ch nh – ti n tệ thế gi i đang trên đà phát tri n nh ng sự
phát tri n của th tr ng tài ch nh – ti n tệ của Việt Nam c n r t h n chế. Xét v độ
s u tài ch nh, mức độ ti n tệ hóa n n kinh tế, th tr ng tài ch nh Việt Nam v n c n
ch a phát tri n và không b ng so v i các n c trong khu vực. Sự nông c n của th
tr ng sẽ làm cho các công cụ th tr ng kém phát huy tác dụng, trong đó bao gồm
cả l i su t. Thực ch t, hiên nay th tr ng chứng khoán Việt Nam v n chỉ là kh i
đ u theo đ ng nghĩa của nó, sự tham gia của các trung gian tài ch nh vào th tr ng
m i chỉ mức thăm d , nhi u t chức c n đứng ngoài cuộc. ên c nh đó, th
tr ng ti n tệ v i sự ho t động của th tr ng m , th tr ng liên ng n hàng m i b t
đ u sôi động. Các giao d ch trên th tr ng này c n mang t nh một chi u, tức là một
số ng n hàng luôn là ng i cung ứng vốn, c n một số ng n hàng luôn có nhu c u
vay vốn. Ch nh vì vậy mà th tr ng ti n tệ ho t động c n r t nhi u h n chế, ch a
tr thành n i cung c p nh ng thông tin quan trọng v mức l i su t ng n h n đ có
th hình thành đ c đ ng cong l i su t, làm c s cho việc dự báo l i su t th
tr ng cũng nh việc đ nh giá các trái phiếu có l i su t cố d nh và các h p đồng
phái sinh. Nghiên cứu của một số nhà kinh tế đ chỉ ra hai tr ng h p của Thái Lan
và Hàn Quốc là nh ng quốc gia đ gặp r t nhi u khó khăn trong việc phát tri n th
tr ng trái phiếu và th tr ng phái sinh vì th tr ng ti n tệ của hai quốc gia này
không phát tri n. Nh vậy, ch nh sự kém phát tri n của th tr ng tài ch nh – ti n tệ
đ g y nh ng khó khăn h n chế cho các NHTM Việt Nam trong việc đ nh l ng và
83
s dụng các công cụ ph ng ng a rủi ro l i su t.
Bốn là, sự không tôn trọng k h n của khách hàng. M i giao d ch nhận ti n
g i thực ch t là một cam kết kinh tế trong đó, ng i g i ti n t i ng n hàng theo k
h n cam kết và h ng l i su t t ng ứng v i k h n đó. Tuy là cam kết kinh tế
nh ng các khách hàng hoàn toàn có th r t tr c th i h n nếu muốn. V dụ, đối v i
các khoản ti n g i, khi l i su t tăng cao khách hàng ồ t đến r t tr c h n các khoản
ti n g i có k h n đ g i l i vào các khoản ti n g i m i v i l i su t cao h n.
Sự không tôn trọng k h n của khách hàng c n việc các khách hàng không
ch u trả n đ ng h n, khách hàng kinh doanh không hiệu quả, không đủ ti n đ trả
n ng n hàng, đ chia sẻ khó khăn và t o đi u kiện cho khách hàng ngân hàng phải
c c u l i th i h n trả n , gia h n n . Hoặc, đó là khi l i su t tăng quá cao, nhi u
doanh nghiệp th y r ng nếu không trả n phải ch u l i su t ph t tối đa là 50 l i
su t n trong h n cũng c n rẻ h n việc vay m i nên một số doanh nghiệp đ trì
ho n việc trả n . Hoặc, khi lãi su t giảm, khách hàng có xu h ng trả n tr c h n
đ vay l i v i l i su t th p h n. Nh ng đi u trên g y khó khăn cho VietcomBank
trong việc lập kế ho ch cũng nh c n đối vốn.
Năm là, NHNN nhi u khi can thiệp quá s u vào th tr ng tài ch nh theo các
công cụ mệnh lệnh hành chính, lãi su t của các NHTM phụ thuộc vào các quy đ nh
của NHNN. Các biện pháp can thiệp hành ch nh vào th tr ng tài ch nh đ có tác
84
dụng khá nhanh nh ng nhi u khi làm méo mó cung c u th tr ng ti n tệ.
TÓM TẮT CHƢƠNG 3
Việc thực hiện tốt quản tr rủi ro l i su t là yêu c u c p thiết trong bối cảnh
hiện nay đ giảm thi u tối đa thiệt h i mà rủi ro l i su t g y ra cho thu nhập của chi
nhánh. Quản tr rủi ro l i su t hiệu quả cũng góp ph n gia tăng thu nhập cho ng n
hàng. Qua thực tr ng quản l rủi ro l i su t t i Ng n hàng TMCP Ngo i th ng
Việt Nam hiện nay, ch ng ta nhận th y VietcomBank đ thức đ c rõ ràng t m
quan trọng của công tác quản tr rủi ro l i su t đối v i ho t động của Ng n hàng.
Mặc d đ đ t đ c nh ng kết quả nh t đ nh nh ng việc đ tồn t i nhi u h n chế
trong công tác quản tr rủi ro l i su t nh vậy là ch a t ng xứng v i t m vóc của
một trong nh ng Ng n hàng TMCP c ph n hàng đ u Việt Nam và có tham vọng
v n ra ch u lục và thế gi i. Tr c thực tr ng trên của Ng n hàng, tôi xin đ a ra
một số giải pháp đ thực hiện tốt h n công tác quản tr rủi ro l i su t t i
85
Vietcombank.
CHƢƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI
SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
4.1. Định hƣớng ho t động quản trị rủi ro lãi suất của Vietcom ank trong thời
gian tới
4.1.1. Định hướng phát triển hoạt động chung của Vietcombank
Trọng tâm kinh doanh: Đ nh h ng trung và dài h n sẽ h ng vào ba trụ cột
(i) án lẻ; (ii) Kinh doanh vốn và (iii) ch vụ.
- Đối v i mảng kinh doanh cốt lõi của VietcomBank là ho t động Ng n hàng
th ng m i, bên c nh việc củng cố v thế đối v i mảng ho t động truy n thống là
ng n hàng bán buôn, sẽ đặc biệt ch trọng đ y m nh ho t động bán lẻ b ng việc
phát tri n các d ch vụ tài ch nh cá nh n, các d ch vụ thẻ, ng n hàng điện t , gia tăng
nguồn lực lao động cho bán lẻ v cả số tuyệt đối và tỷ trọng. Tốc độ tăng tr ng t n
dụng bán lẻ nh ng năm tiếp theo duy trì cao h n 2 l n so v i mức tăng tr ng t n
dụng chung của VietcomBank, tỷ trọng t n dụng bán lẻ duy trì đ t trên 45 nh ng
sau sau 2020.
- V i hệ số an toàn vốn hiện t i và dự kiến nh ng năm t i ph h p v i xu thế
chung ngành ngân hàng, VietcomBank sẽ tăng c ng mảng kinh doanh vốn (đ u t
trái phiếu, kinh doanh ngo i tệ và sản ph m phái sinh).
- Đồng th i phát tri n m nh các ho t động d ch vụ đối v i t t cả các đối t ng
khách hàng nh m tăng tỷ trọng đóng góp t thu d ch vụ trong c c u thu nhập của
VietcomBank.
- Mục tiêu v v thế th tr ng: Củng cố và duy trì th ph n l n nh t trong các
lĩnh vực ho t động ch nh: T n dụng bán lẻ (doanh nghiệp v a và nh , khách hàng cá
nh n), thanh toán quốc tế và tài tr th ng m i, tài tr vốn t n dụng quốc tế, ng n
hàng điện t ...
Khách hàng và thị trường:
- Luôn nh t quán quan đi m khách hàng là trung t m của Ng n hàng và việc
86
duy trì phát tri n khách hàng, n ng cao mức độ hài l ng của Khách hàng là quan
trọng nh t. Ph n lo i khách hàng nh m có nh ng ch nh sách bán hàng và sản ph m
ph h p v i t ng ph n kh c khách hàng. Tăng tỷ lệ th m nhập của khách hàng
nh m tối đa hóa khả năng bán hàng đối v i m i ph n kh c bán hàng.
- Đối v i ho t động bán buôn: Gi n đ nh và t ng b c gia tăng th ph n
khách hàng truy n thống, giảm d n khách hàng có tình hình tài ch nh b suy giảm,
ch trọng phát tri n khách hàng doanh nghiệp F I, doanh nghiệp t nh n có tài
ch nh lành m nh, hiệu quả; tập trung vào nh ng lĩnh vực u tiên, các ngành đ c
h ng l i t ch cực t các hiệp đ nh th ng m i tự do FTA mà Việt Nam có k kết.
- Đối v i ho t động bán lẻ: Đ y m nh ho t động ng n hàng bán lẻ đối v i các
lĩnh vực đ c h ng l i, phát tri n khách hàng oanh nghiệp v a và nh , khách
hàng cá nh n có ti m lực tài ch nh tốt, ch trọng phát tri n ph n kh c khách hàng
cao c p VIP.
- M rộng h p tác và phát tri n các ho t động kinh doanh ra các th tr ng có
ti m năng, c hội đ phát tri n sản ph m d ch vụ của VietcomBank.
Sản phẩm dịch vụ
- Chu n hóa các sản ph m d ch vụ truy n thống đi đôi v i nghiên cứu cung c p
các sản ph m đi tr c th tr ng, t o ra thế m nh v t trội. Ch trọng đa d ng hóa,
th ng xuyên cải tiến n ng cao giá tr gia tăng của sản ph m d ch vụ đáp ứng nhu
c u ngành càng đa d ng của khách hàng, ph h p v i t ng ph n kh c khách hàng.
- Phát tri n các d ch vụ ng n hàng tiên tiến dựa trên n n tảng công nghệ, phát
tri n các sản ph m công nghệ cao t o sự khác biệt so v i đối thủ c nh tranh đ c
th tr ng a th ch s dụng, nghiên cứu đ a ra các sản ph m có t nh u việt cao.
Triển khai tăng vốn điều lệ để đảm bảo đáp ứng chuẩn mực Basel
Thực hiện các thủ tục c n thiết đ có kiến ch p thuận của các c quan Nhà
n c có th m quy n v ph ng án tăng vốn đi u lệ và tri n khai: Tăng vốn đi u lệ t
nguồn vốn chủ s h u và Phát hành thêm c phiếu m i qua các hình thức ph h p.
Tăng cường công tác kiểm tra giám sát
T chức ki m tra, ki m toán theo kế ho ch đ c duyệt và thực hiện ki m tra -
đột xu t.
Tăng c ng ki m tra, giám sát các chi nhánh và quy trình ho t động ti m n -
87
rủi ro cao, rủi ro có t nh hệ thống đ phát hiện s m, cảnh báo và ngăn ng a k p th i.
- Giám sát kết quả thực hiện kiến ngh ki m tra, ki m toán và giám sát t xa đối
v i các chi nhánh công ty con trong hệ thống VC .
Tiếp tục hoàn thiện công tác quản trị rủi ro và chính sách quy trình
- Hoàn thiện các ch nh sách v rủi ro; rà soát các quy đ nh v th m quy n phê
duyệt t n dụng; hoàn thiện các mô hình l ng hóa rủi ro t n dụng; ban hành quy đ nh
ch nh thức v quy trình cảnh báo s m rủi ro t n dụng; s a đ i, b sung ch nh sách ph n
lo i n s dụng kết quả xếp h ng t n dụng theo mô hình xác su t v n (P ),...
- Rà soát, s a đ i, ban hành m i các ch nh sách, quy trình tác nghiệp nội bộ của
VC t ng ứng v i nh ng thay đ i của quy đ nh pháp luật, ph h p v i hệ thống
corebanking và các hệ thống m i.
4.1.2. Yêu cầu đặt ra đối với QTRR tại Vietcombank trong thời gian tới.
- T ng b c áp dụng các chu n mực quốc tế trong quản tr rủi ro, n ng cao văn
hóa rủi ro của cả hệ thống.
- Tiếp tục hoàn thiện bộ máy quản tr rủi ro thông qua tăng c ng hiệu quả ho t
động của t t cả các c p trong bộ máy cũng nh hiệu quả phối h p gi a các bộ phận.
N ng cao năng lực, trang b tối u cho bộ máy ki m tra, ki m toán nội bộ nh m
đảm bảo thực hiện tốt các nhiệm vụ t i ph ng bảo vệ thứ 2 và thứ 3.
- N ng cao năng lực quản tr rủi ro thông qua việc thực hiện t ng th các giải
pháp, trong đó ch trọng đến việc hoàn t t các mô hình đo l ng, quản tr rủi ro
trong ho t động ng n hàng; x y dựng hoàn chỉnh hệ thống ch nh sách và công cụ
quản tr rủi ro thống nh t, tiên tiến.
Đảm bảo các hệ số an toàn theo quy đ nh của NHNN và tiên phong áp dụng
- theo thông lệ quốc tế.
4.2. Các giải pháp tăng cƣờng quản trị rủi ro lãi suất trong ho t động kinh
doanh t i Vietcom ank.
4.2.1. Giải pháp hoàn thiện khung quản trị rủi ro trong Ng n hàng
Khung quản tr rủi ro là khái niệm khái quát bao gồm ch nh sách quản tr rủi
ro, mô hình quản tr rủi ro, nhận thức, triết l , văn hóa doanh nghiệp v quản tr rủi
ro, quy trình quản tr rủi ro, chiến l c quản tr rủi ro, mức độ ch p nhận rủi ro,…
Đ x y dựng một mô hình quản tr rủi ro chuyên nghiệp theo chu n quốc tế,
88
VietcomBank c n quan t m hiệu chỉnh các v n đ nêu trên.
Hình 4.1. Khung quản trị rủi ro thị trường
Comment [NN2]: sung
Nguồn: Deloitte, 2017
4.2.1.1. Văn hóa nhận thức và năng lực về quản trị rủi ro lãi suất
Nhận thức, triết l , phong cách đi u hành của ban l nh đ o Ng n hàng và văn
hóa quản tr rủi ro hình thành trong nội bộ ng n hàng là nh ng nh n tố môi tr ng
quan trọng tác động đến sự thiết kế và vận hành của ho t động quản tr rủi ro. o
vậy, ban đi u hành VietcomBank c n trang b cho mình nh ng nhận thức hiện đ i
v quản tr rủi ro bao gồm quan đi m, thái độ v quản tr rủi ro và truy n tải nh ng
nhận thức đó đến toàn bộ các c p quản l bên d i, t đó, x y dựng đ c một văn
hóa quản tr rủi ro trong toàn doanh nghiệp.
Đ làm đ c việc này, HĐQT và ban đi u hành c n nhận thức rõ rủi ro là yếu
tố song hành và phản biện v i ho t động kinh doanh ng n hàng. Công việc của các
nhà quản tr không phải là tìm cách lo i b hoàn toàn rủi ro mà là phải tiếp cận, hi u
rõ rủi ro, x y dựng mục tiêu quản tr rủi ro toàn diện, xác đ nh kh u v rủi ro của
riêng ng n hàng mình và ki m soát rủi ro theo kh u v đ xác đ nh.
Trong nhi u năm qua, VietcomBank luôn là một trong nh ng ng n hàng đi
đ u trong việc thực hành quản tr rủi ro. HĐQT và ban l nh đ o Ng n hàng qua các
89
th i k luôn dành sự quan t m đặc biệt cho công tác này. Tuy nhiên, các nhà quản
tr của Ng n hàng th ng m i chỉ quan t m nhi u đến rủi ro t n dụng, rủi ro thanh
khoản, g n đ y là rủi ro ho t động và ch a thực sự quan t m đến các lo i rủi ro th
tr ng trong đó có rủi ro l i su t. Vì vậy, trong th i gian t i, bên c nh việc n ng
cao nhận thức và x y dựng văn hóa doanh nghiệp v quản tr rủi ro nói chung, ban
đi u hành Ng n hàng c n nhận thức rõ h n v t m quan trọng của việc quản tr các
lo i rủi ro th tr ng trong đó có rủi ro l i su t. V n đ này c n phải đ c quán triệt
đến toàn bộ cán bộ nh n viên ng n hàng đ n ng cao nhận thức, thức, thay đ i
quan đi m, thái độ v quản tr rủi ro l i su t.
Nhà quản tr rủi ro nói chung và quản tr rủi ro l i su t nói riêng trong ng n
hàng ch nh là nh ng ng i ch u trách nhiệm t chức, vận hành ho t động QTRR,
ch u trách nhiệm tr c c đông và toàn bộ Ng n hàng v tình tr ng rủi ro l i su t
của Ng n hàng. o đó, nh ng cán bộ này c n thiết phải có nhận thức toàn diện và
năng lực quản tr rủi ro l i su t. Đ n ng cao năng lực quản tr rủi ro l i su t của các
bộ quản tr cách tốt nh t trong giai đo n hiện nay v n là kết h p đào t o, bồi d ng
và s dụng t v n. VietcomBank c n t chức nhi u h n các l p bồi d ng ng n h n
v i trình độ n ng cao d n cho các cán bộ đi u hành các c p v i t ng ph ng pháp
học liệu riêng ph h p. Mặt khác, các quản tr viên đi u hành c p cao c n có sự h p
tác của các chuyên gia v quản tr rủi ro l i su t đ tham m u t v n. V i u thế của
một ng n hàng TMCP hàng đ u, VietcomBank nên c n nh c đ a yêu c u v quản
tr rủi ro nói chung và quản tr rủi ro l i su t nói riêng nh một tiêu thức b t buộc đ
đ c lựa chọn và b nhiệm vào các v tr cán bộ quản tr và đi u hành t ng ứng.
4.2.1.2. Xây dựng mục tiêu và chính sách quản trị rủi ro lãi suất
Mục tiêu của công tác quản tr rủi ro l i su t gồm cả mục tiêu ng n h n và dài
h n. Mục tiêu ng n h n là ki m soát sự biến động của thu nhập r ng (∆NII) và mục
tiêu dài h n là ki m soát sự biến động của giá tr kinh tế của vốn tự có (∆ ), thông
qua việc ki m soát giá tr kinh tế của tài sản n , tài sản có và các công cụ phái sinh,
khoản mục ngo i bảng. Hai mục tiêu này hoàn toàn thống nh t v i nhau cả trong
ng n h n cũng nh dài h n. Thực hiện tốt mục tiêu ng n h n ch nh là c s quan
trọng đảm bảo sự tin cậy của mục tiêu dài h n. o đó, các ng n hàng nói chung và
90
Vietcom ank nói riêng, c n thiết phải ki m soát sự biến động của cả NII và .
Bảng 4.1. So sánh NII và E
Chỉ tiêu ∆
Mục tiêu
Th i gian Lo i hình quản tr ALM Tập trung
Ph ng pháp và công cụ
∆NII Ki m soát biến động thu nhập Ng n h n Đối phó áo cáo thu nhập + GAP + Ph n t ch giả đ nh thu nhập l i r ng + VAR Ki m soát biến động giá tr r ng của ng n hàng ài h n Chiến l c ảng c n đối kế toán + K h n ( uration) + Phân t ch giả đ nh giá tr kinh tế của vốn tự có + VAR
Vietcom ank c n hoàn thiện các ch nh sách quản tr rủi ro l i su t và các thủ
tục tiến hành cụ th một cách rõ ràng và ph h p v i bản ch t và quy mô ho t động
của ng n hàng, nh m h n chế và ki m soát rủi ro l i su t. Các ch nh sách QTRR l i
su t c n đ c ph n đ nh rõ ràng trách nhiệm và quy n h n v việc ra quyết đ nh v
kh u v rủi ro l i su t, chiến l c ph ng ng a rủi ro và các tr ng thái n m gi .
Ch nh sách rủi ro l i su t c n đ nh l ng đ c kh u v rủi ro và mức độ rủi ro l i
su t mà Ng n hàng đang phải gánh ch u. T t cả các ch nh sách rủi ro l i su t c n
đ c xem xét l i th ng xuyên và đi u chỉnh khi c n thiết. ên c nh đó, tr c khi
gi i thiệu một sản ph m m i, ph ng ng a rủi ro bảo hi m, hoặc chiến l c quản tr ,
Ng n hàng c n thiết phải đảm bảo r ng các ch nh sách và thủ tục đ đ c đ a x y
dựng đ y đủ nh m quản l rủi ro mức ch p nhận đ c.
ên c nh đó, ng n hàng c n đặt ra các h n mức rủi ro l i su t và các h n mức
này có th đ c áp dụng trên các danh mục, ho t động khác nhau hoặc trên các đ n
v kinh doanh. Một hệ thống h n mức ph h p sẽ cho phép nhà quản l ng n hàng
ki m soát tốt rủi ro l i su t. Hệ thống gi i h n phải đảm bảo các tr ng h p v t
quá h n mức đ nh tr c c n đ c xem xét, đánh giá b i các nhà quản tr c p cao.
4.2.1.3. Hoàn thiện mô hình tổ chức quản trị rủi ro
Quản tr rủi ro t i NHTM hiện đ i trên thế gi i đ u đ c t chức theo mô hình
3 l p ph ng vệ v i các đặc đi m quan trọng nh sau:
- HÐQT giám sát rủi ro một cách tách biệt v i an đi u hành.
- L p ph ng vệ thứ - ản th n các đ n v kinh doanh có trách nhiệm quản l
91
rủi ro trong ph m vi đ n v .
- L p ph ng vệ thứ 2 - ộ phận quản l rủi ro tập trung và độc lập có trách
nhiệm phát tri n, duy trì và giám sát quản l rủi ro toàn ng n hàng.
- L p ph ng vệ thứ 3 - ộ phận ki m toán, ki m tra, ki m soát nội bộ ho t
động độc lập, giám sát đảm bảo t nh tu n thủ v i chiến l c, ch nh sách và các quy
đ nh quản tr rủi ro đ đặt ra. (Hình 4.2)
Hình 4.2. Mô hình quản trị rủi ro “3 lớp phòng vệ”
(Nguồn: Tài liệu Quản tr rủi ro của IFC)
Trong nh ng năm tr l i đ y, Vietcom ank đ cố g ng x y dựng mô hình t
chức quản tr rủi ro theo h ng này. Tuy nhiên, do nhi u nguyên nh n mà mô hình
quản tr rủi ro Vietcom ank đ và đang duy trì ch a thực sự phát huy hiệu quả, mô
hình quản tr rủi ro nói chung và quản tr rủi ro l i su t nói riêng t i Vietcom ank
v n c n đ c hoàn thiện một số nội dung sau:
Thứ nh t, Vietcom ank c n ph n tách và xác đ nh rõ chức năng của t ng l p
ph ng vệ: Hội đồng quản tr c n thiết lập mục tiêu và chiến l c QTRR và xác đ nh
kh u v rủi ro của Ng n hàng, sau đó, quán triệt nh ng nội dung này đến các l p ph ng
vệ. L p ph ng vệ thứ nh t (Các ph ng, khối nghiệp vụ, đ n v kinh doanh), v i vai tr
trực tiếp thực hiện, duy trì các nội dung v quy chế và quy trình quản tr rủi ro trong
92
quá trình tác nghiệp hàng ngày. L p ph ng vệ thứ hai (Khối QTRR), v i vai tr của
l p ki m soát rủi ro, c n thực hiện ki m soát rủi ro trong quá trình thực hiện l p
ph ng vệ một và x y dựng các ph ng pháp quản tr rủi ro. L p ph ng vệ thứ ba
(Ki m toán nội bộ), v i vai tr của một bộ phận ki m tra rà soát độc lập, l p ph ng vệ
này sẽ đảm bảo các thủ tục c n thiết đ soát xét một cách độc lập t nh hiệu quả của
t ng quy trình QTRR và toàn bộ hệ thống QTRR của Ng n hàng.
Thứ hai, Vietcom ank phải n ng cao t nh hiệu quả của t ng l p ph ng vệ.
Đối v i l p ph ng vệ , thống nh t v quy trình nghiệp vụ trong các lo i nghiệp vụ
làm phát sinh rủi ro l i su t, đảm bảo sự thống nh t trong quá trình thực hiện và
năng lực, thức trách nhiệm của nh ng nh n viên thực hiện nghiệp vụ và ki m soát
x l , ki m soát quản l đối v i nghiệp vụ. Đối v i l p ph ng vệ 2, n ng cao năng
lực giám sát của cán bộ bộ phận giám sát rủi ro thuộc khối quản tr rủi ro và n ng
cao năng lực thu thập thông tin, ph n t ch đánh giá của bộ phận ch nh sách rủi ro
thuộc khối quản tr rủi ro. Đối v i l p ph ng vệ 3, Tăng c ng t nh độc lập, tính
hiệu lực, hiệu quả của hệ thống ki m toán nội bộ nh m đảm bảo cung c p một sự
theo dõi ki m soát l n 2 đối v i các lo i nghiệp vụ liên quan.
Nh ng v n đ khác liên quan đến hoàn thiện khung QTRR th tr ng sẽ đ c
đ cập cụ th trong các ph n giải pháp v nguồn nh n lực, v hệ thống công nghệ
thông tin h tr và giải pháp hoàn thiện quy trình QTRR.
4.2.2. Giải pháp v hoàn thiện qui trình quản trị rủi ro lãi suất
4.2.2.1. Giải pháp về công cụ đo lường rủi ro lãi suất
sung công thức l ng hóa rủi ro l i su t
Đối v i ho t động quản tr rủi ro l i su t, v n đ quan trọng đ c đặt ra là phải
l ng hoá đ c mức độ ảnh h ng của ∆i đối v i tr ng thái khe h nh y cảm l i
su t mà Ng n hàng đang duy trì trong khoảng th i gian linh ho t nh t đ nh (t). Đ
làm đ c việc này, Vietcom ank c n thực hiện nh sau:
- Xác đ nh mức thay đ i thu nhập t l i r ng trong t tháng theo công thức:
n
∆NІІt = Σ GAPt * ∆i * ( Tt+1 – Tt)/12
t=0
93
Trong đó:
∆NІІt: mức thay đ i của thu nhập l i r ng trong t tháng t i (t=0, ,2,…,n tháng)
∆i: mức thay đ i l i su t, đ c giả đ nh là l i su t các dải k h n tăng hoặc
giảm v i một mức nh nhau.
Tt: th i đi m tài sản hoặc nguồn vốn đ c áp dụng mức l i su t m i (t nh
theo tháng).
GAPt: khe h nh y cảm của dải k h n thứ t, GAPt = At - Lt
At : giá tr tài sản nh y cảm l i su t đ c áp dụng l i su t m i sau Tt tháng .
Lt : giá tr nguồn vốn nh y cảm l i su t đ c áp dụng l i su t m i sau Tt tháng
- Xác đ nh mức thay đ i giá tr hiện t i r ng, theo công thức:
∆NPV = VPVi – NPV0
Trong đó:
∆NPV: mức thay đ i giá tr hiện t i r ng của ng n hàng khi l i su t thay đ i
theo k ch bản i.
NPV0: giá tr hiện t i r ng của ng n hàng khi l i su t không thay đ i.
NPVi: giá tr hiện t i r ng của NH khi l i su t thay đ i theo k ch bản i.
V i: n n
NPV = Σ PVAt – Σ PVLt
t=0 t=0
Trong đó:
NPV: giá tr hiện t i r ng của ng n hàng
n
Σ PVAt : Giá tr hiện t i của t ng tài sản
t=0
Σ PVLt : Giá tr hiện t i của t ng NV (không t nh VCSH) t=o t ng ứng
v i k h n t.
Giá tr hiện t i của t ng tài sản và t ng nguồn vốn k h n t đ c t nh theo
công thức:
94
PVAt = At/(1 + rt)1/2 PVLt = Lt/(1 + rt) 1/2
Trong đó:
At : T ng tài sản k h n thứ t
Lt : T ng nguồn vốn k h n thứ t
rt : l i su t chiết kh u k h n t ( năm), do ban quản l rủi ro th tr ng xác
đ nh căn cứ vào l i su t th tr ng và giá bán vốn FTP.
Ứng dụng mô hình th i l ng đ đ nh l ng rủi ro l i su t
Trên thực tế, mô hình th i l ng là một mô hình hiện đ i trong quản tr rủi ro
l i su t. Vì vậy, việc nghiên cứu ứng dụng mô hình này là c n thiết đối v i
Vietcom ank. V dụ v ứng dụng mô hình này đ c trình bày phụ lục 6.
Ứng dụng mô hình giá tr ch u rủi ro (VaR)
Mặc d các l thuyết v VaR đ phát tri n và ứng dụng trong hệ thống ng n
hàng thế gi i khoảng 20 năm nay nh ng đối v i các ng n hàng th ng m i Việt
Nam, ứng dụng ph ng pháp này trong quản tr rủi ro một danh mục tài sản tài
ch nh v n là v n đ xa l . áo cáo VaR v i một khoảng tin cậy nh t đ nh là một yêu
c u b t buộc các n c có hệ thống tài ch nh phát tri n nh Mỹ, Đức,…
Trên c s nh ng ph ng pháp t nh VaR đ c đ cập ph n c s l luận, có
th th y ph ng pháp ph n t ch quá khứ (historical method) là ph ng pháp ph
h p nh t trong đi u kiện các ng n hàng Việt Nam hiện nay trong đó có
Vietcom ank, b i lẽ:
Thứ nh t, các ph ng pháp ph ng sai – hiệp ph ng sai, RiskMetrics thiết
kế đ n giản nh ng không hiệu quả cho các danh mục phi tuyến t nh (quy n chọn);
ph ng pháp mô ph ng Monte Carlo có độ ch nh xác cao nh ng cách làm phức t p
và không d chọn một ph n bố xác su t.
Thứ hai, quan trọng nh t đối v i ph ng pháp ph n t ch quá khứ là d liệu v
quá khứ của cả nội bộ ng n hàng và th tr ng (thông tin v tỷ giá, l i su t qua th i
gian). Yếu tố này các ng n hàng th ng m i trong n c đ x y dựng đ c hệ thống
d liệu v quá khứ.
Thứ ba, h n chế l n nh t của ph ng pháp ph n t ch quá khứ là khi giả đ nh
95
di n biến của các yếu tố th tr ng trong quá khứ và t ng lai đồng nh t là không
đ ng. Khi y VaR sẽ đ c c t nh không ch nh xác và các ng n hàng sẽ gặp phải
nhi u rủi ro. Tuy nhiên, v c bản khi di n biến th tr ng quá x u so v i t nh toán
của các ng n hàng thì các ph ng pháp t nh VaR khác cũng sẽ không ch nh xác.
Đi u này đ đ c chứng minh một số ng n hàng trên thế gi i trong cuộc khủng
hoảng tài ch nh 2008.
Đ đo l ng và báo cáo v VaR theo ph ng pháp ph n t ch quá khứ,
VietcomBank c n thực hiện trình tự sau:
- Xác đ nh nh ng yếu tố t o ra rủi ro th tr ng cho ng n hàng: đ y là các
biến động của th tr ng v các yếu tố l i su t, tỷ giá, giá chứng khoán, giá tài
sản,… làm ảnh h ng đến thu nhập và giá tr r ng của ng n hàng.
- X y dựng hệ thống thông tin d liệu quá khứ theo th i gian đ tiến hành mô
ph ng. Hệ thống d liệu này phải đảm bảo t nh liên tục và trong một khoảng th i
gian đủ dài đ việc mô ph ng quá khứ đ c ch nh xác.
- ựa trên sự mô ph ng v quá khứ đ hình thành di n biến dự kiến t ng
lai v i giả đ nh nh ng biến động trong t ng lai là sự tái hiện l i di n biến trong
quá khứ.
- ựa trên mô ph ng v di n biến th tr ng trong t ng lai, ng n hàng sẽ
dựng ra các k ch bản rủi ro trong danh mục tài sản tài ch nh của mình.
- S dụng công thức t nh v i một khoảng tin cậy nh t đ nh đ t nh VaR theo
ph ng pháp ph n t ch quá khứ.
Một số v dụ v các ph ng pháp t nh VaR:
- Ph ng pháp Parametric VaR: V dụ: phụ lục 07
- Ph ng pháp mô ph ng l ch s : V dụ: phụ lục 08
- Ph ng pháp mô ph ng Monte carlo: V dụ: phụ lục 09
Một số v n đ c n ch đối v i Vietcom ank khi ứng dụng các ph ng pháp
tính VaR:
Một là, Ư c t nh khoản t n th t tối đa của một danh mục đ u t ch u ảnh
h ng của 3 tác nh n quan trọng là khoảng tin cậy, th i gian xác đ nh và hàm ph n
phối l i nhuận. V i tình hình rủi ro th tr ng Việt Nam hiện nay, VietcomBank
96
nên lựa chọn khoảng tin cậy nên là 99 và t nh toán cho 0 ngày làm việc kế tiếp.
Đ t nh VaR cho t ng ngày làm việc kế tiếp theo ph ng pháp ph n t ch
quá khứ thì VietcomBank phải x y dựng cho mình một hệ thống d liệu l ch s đ y
đủ và liên tục. Hệ thống d liệu của Ng n hàng trong một năm c n phải đ y đủ của
252 ngày làm việc và v i độ tin cậy 99 và đồng th i phải ph n t ch đ c d liệu
của t nh t 3 ngày v i di n biến th tr ng là x u nh t.
ản ch t VaR là một c t nh xác su t trong một khoảng tin cậy chứ không
phải một sự kh ng đ nh ch c ch n vì vậy các ng n hàng th ng m i nói chung và
VietcomBank nói riêng không nên quá tin t ng vào VaR mà b qua các kỹ thuật
đo l ng và quản tr rủi ro khác. ên c nh đó, các ng n hàng th ng m i cũng c n
tiến hành stress test v i k ch bản là các biến động m nh, b t th ng đ đ ph ng
hiệu ứng đuôi chuông , xem xét biến động x u nh t xảy ra đuôi hàm mật độ
ph n phối.
4.2.2.2. Giải pháp về hệ thống phần mềm hỗ trợ quản trị rủi ro lãi suất
T nh đến th i đi m năm 20 9, Vietcom ank đ c đánh giá là một trong nh ng
Ng n hàng tiên phong trong việc áp dụng công nghệ vào ho t động ng n hàng, v i
khoảng h n 90 nghiệp vụ ng n hàng và giao d ch v i sự h tr của hệ thống công
nghệ thông tin. ên c nh đó, Vietcom ank đ tri n khai hàng lo t các dự án nh
ph n m m h tr xếp h ng t n dụng tự động Khách hàng ( Creditrating), ự án
Core anking Silverlake ( ph n hệ t n dụng) và s p t i sẽ tri n khai Core Signature,
cảnh báo rủi ro s m trên ph n m m h tr t n dụng ( PM), x y dựng hệ thống cảnh
báo s m rủi ro t n dụng ( WS), x y dựng các mô hình l ng hóa T n th t khi v
n ( LG ) và n t i th i đi m v n ( A )... Các dự án đ c tri n khai v
c bản đ u dựa trên sự h tr của một n n tảng công nghệ thông tin hiện đ i, đáp
ứng đ c các yêu c u đ i h i của dự án.
V c bản, Vietcom ank đ x y dựng đ c một n n tảng công nghệ hiện
đ i gồm hệ thống ng n hàng cốt lõi (Corebanking), kết nối trực tuyến t Trụ s
ch nh đến các đ n v kinh doanh, đi m giao d ch trên toàn quốc. Mọi ho t động
nghiệp vụ đ c quản l h ch toán và x l d liệu tập trung t i máy chủ của Hội s
97
ch nh, gi p Hội s có th giám sát chặt chẽ mọi ho t động kinh doanh của chi
nhánh. Tuy nhiên, hệ thống CNTT của Vietcom ank v c bản th ng chỉ tập
trung h tr các ho t động nghiệp vụ, các giao d ch v i khách hàng và quản tr rủi
ro t n dụng, tác nghiệp,… chứ ch a quan t m h tr đến quản tr rủi ro th tr ng.
Đặc biệt hoàn toàn ch a có ph n m m h tr t nh VaR chuyên nghiệp, ch a c
t nh đ c rủi ro t ng th hay xác đ nh số vốn tự có c n duy trì đ đảm bảo vai tr
t m đệm cuối c ng ph ng chống tác động của rủi ro. Vietcom ank là ng n hàng
đ u tiên đáp ứng chu n mực asel II t i Việt Nam, vì thế yêu c u phải hoàn thiện
hệ thống d liệu đồng bộ v thông tin th tr ng (l i su t, tỷ giá, giá chứng khoán,
giá tài sản, l m phát, tăng tr ng, cung c u, ti n tệ, hàng hóa,...) đ phục vụ công
tác nghiên cứu dự báo và công tác ph n t ch đánh giá rủi ro. ên c nh đó là khả
năng h tr v ph n t ch, nhận diện, đo l ng, cảnh báo rủi ro cũng nh khả năng
đ nh l ng ảnh h ng của các biến động yếu tố th tr ng đến giá tr hiện t i và
t ng lai của các danh mục tài sản tài sản, nguồn vốn,…
Đ làm đ c công việc này, hệ thống CNTT h tr QTRR của Vietcom ank
c n thực hiện một số b c sau:
c : X y dựng hệ thống core banking v i nguồn thông tin d liệu quá khứ
đồng bộ theo th i gian đ tiến hành mô ph ng. Hệ thống d liệu này phải đảm bảo
t nh liên tục và trong một khoảng th i gian đủ dài đ việc mô ph ng quá khứ đ c
ch nh xác. Hệ thống d liệu này phải bao gồm thu nhận đ c cả các thông tin bên
trong Ng n hàng và các thông tin v di n biến th tr ng.
c 2: Ứng dụng các ph n m m dự báo hiện đ i đ ph n t ch hệ thống d
liệu b c và các thông tin nh m dự báo biến động th tr ng và các hành vi
của các chủ th tham gia giao d ch v i Ng n hàng.
c 3: ựa vào nh ng dự báo mô ph ng b c 2 đ dựng ra các k ch bản
rủi ro có th xảy ra trong t ng lai đối v i các danh mục tài sản tài ch nh mà
Vietcom ank đang duy trì. Hệ thống ph n m m ứng dụng đ y phải đủ m nh đ
mô tả đ c nhi u k ch bản và phải đủ m m dẻo đ đáp ứng khả năng so sánh, ph n
98
t ch chéo gi a các yếu tố.
c 4: Ứng dụng một ph n m m đo l ng rủi ro đủ khả năng s dụng các d
liệu có đ c b c 3 đ chỉ ra khả năng xảy ra ảnh h ng cả c p độ giao d ch và
c p độ toàn danh mục.
c 5: Các giải pháp ph n m m s dụng c n phải đảm bảo kết xu t các
thông tin v rủi ro th tr ng một cách đa d ng, linh ho t, m m dẻo, nhi u chi u đ
phục vụ cho các nhà quản tr Ng n hàng trong việc ra các quyết đ nh kinh doanh và
các quyết đ nh quản l , ki m soát, ph ng ng a rủi ro.
Đi m c n đặc biệt ch là d lựa chọn giải pháp ph n m m nào thì u tiên số
phải là khả năng t ch h p v i hệ thống Core anking của Ng n hàng.
4.2.2.3. Giải pháp về công cụ phái sinh phòng ngừa rủi ro lãi suất
Hiện nay, Vietcom ank việc ph ng ng a rủi ro l i su t chủ yếu v n s dụng
các ph ng pháp nội bảng. Ph ng pháp này có th can thiệp đến cái gốc của rủi ro
nh ng l i có khả năng làm suy giảm khả năng m rộng kinh doanh, phục vụ khách
hàng của Ng n hàng.
Công cụ phái sinh là công cụ tài ch nh có giá tr phụ thuộc vào giá tr của một
tài sản c bản, ra đ i xu t phát t nhu c u "quản tr rủi ro" bao gồm việc chia tách,
ki m soát và chuy n đ i rủi ro t chủ th này sang chủ th khác. Nói cách khác, sản
ph m phái sinh là công cụ đ bảo hi m rủi ro.
Đối v i các NHTM Việt Nam nói chung và Vietcom ank nói riêng, việc tham gia
vào th tr ng tài ch nh phái sinh đ bảo hi m rủi ro h u nh chỉ mang t nh ch t th
đi m, đa d ng hóa sản ph m d ch vụ và vì vậy tỷ trọng tham gia là r t nh . Tuy
nhiên, kinh nghiệm các ng n hàng quốc tế chỉ ra r ng nguồn l i t sản ph m phái
sinh cả vai tr là công cụ ph ng ng a rủi ro và công cụ thu ph là đáng k . Vì vậy,
việc tăng c ng s dụng các công cụ phái sinh trong ph ng ng a rủi ro là xu h ng
hiện đ i và hiệu quả. Đối v i rủi ro l i su t, thực tế Vietcom ank ch a thực sự ứng
dụng một công cụ nào đ bảo hi m rủi ro, vì vậy trong th i gian t i VietcomBank
nên nghiên cứu ứng dụng các h p đồng nh FRAs (H p đồng l i su t k h n), IR
99
options (H p đồng quy n chọn l i su t: CAP, COLLAR,…).
4.2.3. Giải pháp v công tác nhân sự
Hiện nay, quản tr rủi ro l i su t nói riêng và quản tr rủi ro th tr ng nói
chung v n là một v n đ c n khá m i đối v i hệ thống NHTM Việt Nam, trong đó
có VietcomBank. Vì lẽ đó, nhận thức, đánh giá và đặc biệt là thức ph ng ng a rủi
ro l i su t của cán bộ nh n viên Vietcom ank c n h n chế. Trên thực tế, đ thực
hiện tốt công tác quản tr rủi ro nói chung và quản tr rủi ro l i su t nói riêng đ i h i
không chỉ ban đi u hành, bộ phận chuyên trách có kiến thức và thức v lĩnh vực
này mà t t cả các cán bộ nh n viên Ng n hàng đ u phải đ c trang b nh ng nhận
thức, kiến thức đ y đủ v công tác này và luôn có thức ph ng ng a rủi ro. L do
là vì quản tr rủi ro l i su t liên quan đến h u hết các khoản mục nghiệp vụ c bản
và quan trọng của ng n hàng, do đó, nhận thức và thức của con ng i thực hiện
v công tác quản tr rủi ro sẽ quyết đ nh ch t l ng công tác này trong t ng khoản
mục, t ng nghiệp vụ cũng nh đối v i toàn bộ danh mục đ u t .
H n thế n a, các kiến thức v quản tr rủi ro nói chung và quản tr rủi ro l i su t
nói riêng th ng là nh ng kiến thức có hàm l ng khoa học cao, t việc nhận diện,
ph n t ch rủi ro cho đến việc đo l ng, ki m soát rủi ro, hay nh ng nghiệp vụ ph ng
ng a rủi ro l i su t th ng cũng là nh ng nghiệp vụ phái sinh hiện đ i. Vì lẽ đó, đ
thực hiện tốt công tác này, đ i h i Vietcom ank phải có một chiến l c nh n sự cụ th
đ nh h ng quản tr rủi ro. Các công việc cụ th Vietcom ank c n thực hiện:
- V công tác tuy n dụng: sung nh ng nội dung c bản v quản tr rủi ro
đ a vào bài thi test trong ph n thi tuy n dụng. Ưu tiên tuy n nh ng ứng viên có
kinh nghiệm trong ngành ng n hàng, đặc biệt là kinh nghiệm trong lĩnh vực quản tr
rủi ro các ng n hàng khác.
- V đào t o nội bộ: Vietcom ank c n có các ch ng trình đào t o nội bộ đ
n ng cao kiến thức và nhận thức của cán bộ nh n viên Ng n hàng v công tác quản
tr rủi ro. Hiện nay, Vietcom ank cũng th ng xuyên t chức các l p đào t o nội
bộ cho cán bộ ng n hàng, nh ng nh ng l p này th ng chỉ thực hiện nội dung v
gi i thiệu nghiệp vụ m i và củng cố kiến thức v nh ng tác nghiệp trong các nghiệp
100
vụ đang thực hiện mà ch a tr trọng đào t o v quản tr rủi ro. Ngay các bu i tập
hu n do khối QTRR đảm nhận th ng chỉ tập trung vào rủi ro t n dụng và rủi ro
ho t động chứ ch a đ cập đến rủi ro th tr ng nói chung và rủi ro l i su t nói
riêng. o vậy, Vietcom ank c n thiết h p tác v i đối tác truy n thống nh KPMG (
đ n v đang cung c p d ch vụ ki m toán cho Vietcom ank) nh các đ n v này đào
t o và t v n v ho t động quản tr rủi ro th tr ng. Đ y ch nh là con đ ng ng n
nh t và hiệu quả nh t đ có đ c một đội ngũ nh n sự có trình độ, năng lực và
thức tốt v công tác quản tr rủi ro.
4.2.4. Một số giải pháp khác
4.2.4.1. Nâng cao năng lực tài chính của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
Thương Việt Nam
Năng lực tài ch nh của bản th n một ng n hàng có nghĩa r t quan trọng đối
v i công tác QTRR. Có r t nhi u chỉ tiêu, kh a c nh phản ánh năng lực tài ch nh
của một ng n hàng. Tuy nhiên, trong công tác QTRR, yêu c u v vốn tối thi u
th ng đ c đặt lên hàng đ u.
Yêu c u v vốn tối thi u của Vietcom ank trong nhi u năm qua v c bản đ u
v t so v i các tiêu chu n thông lệ quốc tế và các quy đ nh của asel. Tuy nhiên,
khi xác đ nh c u ph n của yêu c u này, Vietcom ank cũng nh t t cả các NHTM
trong n c đ u b ng yêu c u vốn đối v i rủi ro th tr ng. Vì vậy, v c bản khi
thực hiện các giải pháp đ tiệm cận v i tiêu chu n quốc tế hiện nay có t nh toán số
vốn c n thiết duy trì cho rủi ro th tr ng thì ch c ch n VietcomBank sẽ không đáp
ứng đ c theo quy đ nh chung.
o đó, n ng cao năng lực tài ch nh v a ph h p v i đ nh h ng phát tri n của
Vietcom ank v a là n n tảng quan trọng đảm bảo hoàn thiện năng lực QTRR th
tr ng của Ng n hàng.
4.2.4.2. Dự báo khả năng rút trước, trả trước của khách hàng
Vietcom ank nên x y dựng mô hình kinh tế l ng dự báo thông qua các số
liệu l ch s . Một mô hình có th tham khảo đó ch nh là s dụng mô hình ARIMA.
Theo đó, ph n trăm của khoản vay (ti n g i) đ c trả (r t) tr c h n sẽ đ c hồi
101
quy theo ch nh biến số này v i độ tr ph h p:
PMt = αt-1PMt- + αt-2PMt-2 + αt-3PMt-3 +…. αt-kPMt-k (độ tr k)
v i αi : các hệ số trong mô hình
PMi : Ph n trăm của khoản vay (ti n g i) đ c trả r t tr c th i k i
C n ch trong ph ng pháp này, biến số c n đ c lo i b các yếu tố m a vụ
tr c khi cho ra mô hình. Số liệu của biến số đ c cập nhật theo qu , và t nh t là
của 8 năm liên tiếp. Ph ng pháp này đ c trình bày trong tài liệu Peter Rose
(2000), Quản tr ng n hàng th ng m i, Nxb Tài ch nh.
4.2.4.3. Tăng cường tính hiệu lực, tính hiệu quả của công tác kiểm soát, kiểm toán
nội bộ
Hệ thống ki m soát nội bộ là một hệ thống các thủ tục đ c thiết kế đ cung
c p một sự giám sát th ng xuyên đối v i mọi mặt ho t động của một ng n hàng
trong đó có ho t động quản tr rủi ro. Đ có đ c một hệ thống ki m soát nội bộ
hiệu quả và h u hiệu v rủi ro l i su t, Vietcom ank c n ch một số v n đ sau:
Môi tr ng ki m soát chung (Quan đi m, triết l , phong cách đi u hành,… của ban
l nh đ o v quản tr rủi ro l i su t, hoàn thiện c c u t chức, n ng cao văn hóa
quản tr rủi ro,…), các thủ tục ki m soát cụ th nh m giám sát hiệu quả quá trình
quản tr rủi ro l i su t (Quá trình nhận biết và đánh giá rủi ro l i su t; quá trình đo
l ng rủi ro l i su t, quá trình thiết lập ch nh sách, thủ tục và ph ng pháp ki m
soát, quản l rủi ro một cách ph h p;...
Đối v i hệ thống ki m toán nội bộ, v i vai tr là hệ thống ki m soát l i ki m
soát, đồng th i là v ng ki m soát thứ ba (cuối c ng) trong hệ thống quản tr rủi ro,
hệ thống ki m toán nội bộ của c n là nh ng ng i có năng lực và kinh nghiệm làm
việc, đảm bảo đ c t nh độc lập v i các khối kinh doanh và các bộ phận khác. Đồng
th i, hệ thống ki m toán nội bộ cũng phải tu n thủ đ y đủ các quy trình, thủ tục và
phải đ c thực hiện b i nh ng chuyên gia đủ năng lực. V n đ quan trọng nh t của
hệ thống ki m toán nội bộ đối v i quản tr rủi ro l i su t là c n phải hi u rõ kh u v
rủi ro của Ng n hàng và các thủ tục ph h p đ ki m soát rủi ro mức
102
VietcomBank đ lựa chọn.
4.2.4.4. Đa dạng hóa các nguồn thu của Ngân hàng bên cạnh nguồn thu từ lãi
Ho t động t n dụng vốn là ho t động truy n thống của Ng n hàng đem l i
nguồn thu chủ yếu cho các ng n hàng nói chung và Vietcom ank nói riêng. Nh ng
xu h ng của sự phát tri n ngành tài ch nh ng n hàng thế gi i đó là tập trung vào
phát tri n các ho t động phi t n dụng. Đối v i Ng n hàng, ho t động phi t n dụng
đem l i một nguồn thu n đ nh và an toàn; đối v i Khách hàng của Ng n hàng, ho t
động phi t n dụng đáp ứng các nhu c u v giao d ch trong cuộc sống; đối v i n n
kinh tế, ho t động phi t n dụng góp ph n tăng tr ng kinh tế, an toàn ho t động hệ
thống ng n hàng. Các lo i hình phi t n dụng r t đa d ng bao gồm: ch vụ thanh
toán, d ch vụ thẻ, d ch vụ Ng n hàng điện t , kinh doanh ngo i hối, bảo hi m và các
d ch vụ phi t n dụng khác ... Các đối thủ c nh tranh ch nh của Vietcom ank nh
Vietin ank và M cũng nh một số NHTM khác đang có nh ng b c chuy n mình
rõ rệt trong việc đa d ng hóa nguồn thu của Ng n hàng. Vietin ank và M đ
chuy n h ng sang mảng bảo hi m, hai ng n hàng khá thành công trong việc liên
kết v i các tập đoàn bảo hi m l n của thế gi i thành lập các công ty bảo hi m, đó là
Công ty TNHH bảo hi m Nh n thọ Aviva Việt Nam và Công ty TNHH ảo hi m
Nh n thọ M Ageas. Đặc biệt là Công ty TNHH ảo hi m Nh n thọ M Ageas, là
một doanh nghiệp trẻ và là một Start-up trong th tr ng ảo hi m nh n thọ Việt
Nam nh ng chỉ sau g n 2 năm t v n d ch vụ ra th tr ng, M Ageas Life đ
kh ng đ nh đ c v tr và tên tu i khi hết năm 20 8, Công ty này đ lọt top 8 doanh
nghiệp bảo hi m nh n thọ có doanh thu khai thác m i l n nh t th tr ng. Công ty
ảo hi m nh n thọ Vietcom ank-Cardif ( VCLI) ( công ty liên doanh gi a
Vietcom ank và tập đoàn bảo hi m NP Paribas Cardif) c n có nh ng chiến l c
và đ nh h ng riêng cho mình nếu không muốn b tụt l i trên th tr ng. Đó chỉ là
một d ch vụ phi t n dụng khác mà tác giả muốn đ cập t i, bên c nh d ch vụ bảo
hi m c n r t nhi u các ho t động khác. V i nh ng l i thế sẵn có v th ng hiệu,
m ng l i, hệ thống h t ng, Vietcom ank có đủ đi u kiện đ đ y m nh ho t động
phi t n dụng t o nguồn thu cho Ng n hàng, giảm sự phụ thuộc nguồn thu t l i.
103
Nh ng Vietcom ank c n l u r ng, d có l i thế nh vậy nh ng khó khăn và
thách thức cũng là không h nh , các sản ph m d ch vụ nào của Vietcom ank thì
các Ng n hàng khác cũng có và cung c p v i chi ph rẻ h n. V dụ nh ho t động
kinh doanh ngo i hối, Vietcom ank luôn có l i thế khi chào tỷ giá h p d n v i
Khách hàng nh ng l i thế đó đang d n b thu hẹp b i một số Ng n hàng khác nh
Vietin ank và xim ank...
Vietcom ank muốn đa d ng nguồn thu phi l i thì c n kh ng đ nh đ c sức
m nh v t trội trên th tr ng qua việc cung c p các ho t động phi t n dụng t i
Khách hàng v i sự hài l ng cao h n, th i gian nhanh h n và chi ph th p h n.
4.3. Một số ki n nghị
4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước góp phần hổ trợ các NHTM trong
c ng tác quản trị rủi ro lãi suất
4.3.1.1. Nâng cao năng lực của cơ quan thanh tra giám sát ngân hàng
Xu t phát t nh ng đặc th của ngành ng n hàng, vai tr của c quan thanh tra
giám sát là đặc biệt quan trọng. Mặc d QTRR là ho t động nội bộ của NHTM
nh ng việc đánh giá khả năng ng n hàng có đáp ứng đ c các quy đ nh của NHNN
nh duy trì đủ vốn hay không? l i là v n đ của c quan thanh tra giám sát. Nếu c
quan thanh tra giám sát của NHNN có khả năng giám sát tốt đối v i rủi ro th
tr ng các NHTM thì v c bản sẽ t o ra đ c một áp lực đáng k đối v i các
NHTM trong việc x y dựng hệ thống QTRR th tr ng hiệu quả của mình. Vì vậy,
việc n ng cao năng lực thanh tra, giám sát rủi ro th tr ng của c quan thanh tra
giám sát NHNN có nghĩa quan trọng đối v i công tác QTRR th tr ng m i
ng n hàng trong đó có Vietcom ank. Đ n ng cao năng lực của c quan này thì c n
thực hiện theo h ng sau: i, Tăng c ng năng lực thu nhận thông tin v rủi ro th
tr ng t hệ thống các NHTM; ii, tăng c ng năng lực x l thông tin v rủi ro th
tr ng của các NHTM; iii, có biện pháp chế tài đủ m nh đ x l các NHTM không
đáp ứng đ c yêu c u.
4.3.1.2. Hoàn thiện hành lang pháp lý cho hoạt động quản trị rủi ro thị trường của
ngân hàng thương mại
Hiện nay, khung pháp l cho ho t động QTRR th tr ng của hệ thống NHTM
104
v c bản là ch a có. Các NHTM h u nh ch a nhận đ c một văn bản nào v yêu
c u QTRR th tr ng hoặc h ng d n đo l ng lo i rủi ro này. Đi u này g y nhi u
khó khăn cho các NHTM trong việc thiết kế và vận hành hệ thống QTRR của ng n
hàng mình. ên c nh đó, các quy đ nh, h ng d n v các công cụ phái sinh đ quản
tr rủi ro l i su t v c bản m i chỉ có v giao d ch hoán đ i l i su t.
Trong th i gian t i, đ tăng c ng an toàn ho t động trong hệ thống ng n
hàng, tiệm cận v i các thông lệ QTRR mà các ng n hàng quốc tế đang ứng dụng,
NHNN c n nghiên cứu đ a ra một hệ thống văn bản hoàn chỉnh và đồng bộ đ
h ng d n cũng nh yêu c u các NHTM trong việc thực hiện công tác QTRR th
tr ng. Đồng th i, NHNN cũng c n nghiên cứu ban hành các quy đ nh, h ng d n
v các giao d ch phái sinh hiện đ i đ t o n n tảng pháp l cho việc phát tri n th
tr ng phái sinh Việt Nam cũng nh cung c p cho hệ thống NHTM Việt Nam
nh ng công cụ hiện đ i trong ph ng ng a rủi ro.
4.3.1.3. Xây dựng bộ phận dự báo các chỉ số tài chính cơ bản
ự báo các chỉ số tài ch nh, kinh tế vĩ mô c bản là công việc r t có nghĩa
trong công tác QTRR của các NHTM, tuy nhiên, đ y l i là công việc vô c ng phức
t p đ i h i cao v năng lực trình độ và nguồn lực tài ch nh. V i vai tr của mình,
NHNN c n thành lập các bộ phận dự báo các chỉ số tài ch nh, kinh tế vĩ mô c bản
nh m phục vụ cho ho t động QTRR m i NHTM.
4.3.2. Kiến nghị với hiệp hội ngân hàng Việt Nam
Hiệp hội Ng n hàng Việt Nam là t chức ngh nghiệp tự nguyện của các t
chức t n dụng Việt Nam; là c u nối gi a các hội viên v i các c quan Nhà n c.
V i vai tr này, hiệp hội Ng n hàng c n tham m u cho ch nh phủ, NHNN đồng th i
h tr , t v n cho các NHTM trong việc x l các v n đ phát sinh trong thực ti n
ho t động của ngành ng n hàng nh m n đ nh và phát tri n lành m nh, hiệu quả, an
toàn hệ thống các t chức t n dụng Việt Nam, qua đó góp ph n thực thi ch nh sách
ti n tệ, th c đ y phát tri n kinh tế-x hội.
Đối v i công tác QTRR th tr ng, Hiệp hội Ng n hàng Việt Nam c n th
105
hiện tốt vai tr c u nối của mình một số kh a c nh sau:
Một là, tìm hi u nghiên cứu v kinh nghiệm QTRR th tr ng giác độ c
quan quản l , vận dụng linh ho t vào đi u kiện thực tế Việt Nam đ t đó tham
m u cho c quan chủ quản (NHNN) v các v n đ nh : x y dựng hành lang pháp l
cho ho t động QTRR th tr ng; m rộng và phát tri n các th tr ng tài ch nh, ti n
tệ phái sinh; tăng c ng năng lực thanh tra giám sát các TCT trong ho t động
QTRR th tr ng,…
Hai là, nghiên cứu kinh nghiệm QTRR th tr ng các n c, t chức hội thảo
nghiên cứu vận dụng các kinh nghiệm này vào đi u kiện thực tế của các NHTM
Việt Nam đ t đó t v n, h tr các NHTM trong việc x y dựng hệ thống QTRR
106
hiện đ i, hiệu quả cho ng n hàng mình.
KẾT LUẬN
Trong nh ng năm g n đ y, các Ng n hàng th ng m i và các c quan quản l
t i nhi u quốc gia trên thế gi i đ giành nhi u th i gian và công sức đ x y dựng và
phát tri n công tác quản tr rủi ro l i su t. Khi l i su t th tr ng thay đôi, nó có thẻ
t o ra nh ng tác động tiêu cực t i l i nhuận ng n hàng do nó làm tăng chỉ ph
nguồn vốn, giảm thu nhập t tài sản, h th p giá tr vốn chủ s h u của ng n hàng.
Sự biến động của l i su t tác động đến toàn bộ ảng c n đối kế toán và áo cáo thu
nhập của ng n hàng.
Ch nh vì vậy, các nhà quản tr ng n hàng không ng ng n lực tìm kiếm nh ng
biện pháp nh m h n chế nh ng tác động tiêu cực của biến động l i su t. l i su t
thay đ i đến nh thé nào, các ng n hàng luôn mong muốn đ t đ c thu nhập dự
kiến mức t ng đối ôn đ nh và đ y ch nh là mục tiêu của ng n hàng trong công
tác quản tr rủi ro l i su t.
Th i gian qua, tuy các Ng n hàng th ng m i Việt Nam nói chung, Ng n
hàng TMCP Ngo i th ng Việt Nam nói riêng đ coi v n đ quản tr rủi ro l i su t
là hết sức quan trọng trong công tác quản tr của mình cũng nh đ có nhi u biện
pháp nh m h n chế rủi ro l i su t song kết quả đ t đ c v n ch a thực sự nh mong
muốn. o vậy, việc tìm các giải pháp t ch cực nh m hoàn thiện công tác quản tr rủi
ro l i su t luôn mang t nh c p thiết và có nghĩa quan trọng, l u dài.
Hy vọng r ng, v i việc ứng dụng một cách hiệu quả các giải pháp nh m hoàn
thiện công tác quản tr rủi ro l i su t nói trên sẽ gi p cho Ng n hàng TMCP Ngo i
th ng Việt Nam phát tri n v ng m nh h n trên con đ ng hội nhập vào th tr ng
107
tài ch nh khu vực và thế gi i.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Comment [NN3]: S p xếp danh mục tai liệu tham khảo theo bảng ch cái
1. M Th Nam Chi, 2008. Rủi ro l i su t trong ho t động kinh doanh t i các
ng n hàng TMCP Việt Nam thực tr ng và giải pháp. Luận văn thạc sĩ
2. David Cox,1997. Nghiệp vụ Ngân hàng hiện đại. Hà Nội: NX Ch nh tr quốc
gia 1997.
3. Nguy n uệ, 200 . Quản trị Ngân hàng. Hà Nội: NX Thống kê.
4. Frederic S. Mishkin, 1992. Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính. ch t
tiếng Anh. Ng i d ch Nguy n Quang C , PTS Nguy n Đức y, 993. Hà Nội:
NX Khoa học và kỹ thuật.
5. Hoàng M nh Hà, 20 2. Giải pháp quản l rủi ro l i su t t i Ng n hàng đ u t
và phát tri n Việt Nam. Luận văn thạc sĩ kinh tế. Học viện Ngân hàng.
6. Đ Th Kim Hảo, 2005. Giải pháp quản l rủi ro l i su t t i Ng n hàng nông
nghiệp và Phát tri n nông thôn Việt Nam. Luận án tiến sĩ kinh tế. Học Viện Ngân hàng.
7. Đ Th Kim Hảo, 20 4. Chương trình bài giảng Quản lý rủi ro trong kinh
doanh ngân hàng
8. ng C m H ng, 20 . Quản tr rủi ro l i su t t i Ng n hàng TMCP Ngo i
th ng Việt Nam, chi nhánh Đồng Nai. Luận văn thạc sĩ. Đại học Đồng Nai.
9. Tr nh Mai H ng, 20 7. Quản tr rủi ro l i su t của Ng n hàng TMCP Qu n
đội. Luận văn thạc sĩ kinh tế. Học viện Hậu Cần.
10. Joel Bessis, 2012. Quản trị rủi ro trong Ngân hàng. ch t tiếng Anh. Nhóm
d ch: Tr n Hoàng Ng n, Đinh Thế Hi n, Nguy n Thanh Huy n, 20 2. Hồ Ch
Minh: NX Lao động X hội.
11. Ng n hàng TMCP Ngo i th ng Việt Nam, 20 4-2018. Báo cáo tài chính. Hà Nội.
12. Ng n hàng TMCP Ngo i th ng Việt Nam, 20 4-2018. Báo cáo thường niên.
Hà Nội.
13. Ng n hàng TMCP Công th ng Việt Nam, 20 4-2018. Báo cáo tài chính. Hà Nội.
14. Ng n hàng TMCP Qu n đội, 20 4-2018. Báo cáo tài chính. Hà Nội.
108
15. Nguy n Văn Tiến, 20 0. Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng. Hà Nội:
NX Thống kê.
16. Lê Văn T , 2004. Ngân hàng Thương mại. Hà Nội: NX Thống kê.
17. Ủy ban asel v giám sát ng n hàng, asel I, asel II ( bản d ch).
A. Tiếng nh
18. Bessis, J., 2002. Risk management in banking 2nd edition. John Wiley & Sons
Ltd, England
19. Carol, A., 2008. Market risk analysis: Practical Financial Economies.
20. Chance, Don.M., 2008. An Introduction to Derivatives of Risk management,
Mason South-Wester, Cengage Learning.
21. Comptroller’s Handbook ( 998), Interest Rate Risk, Comptroller of the
Currency Administrator of National Banks.
22. Crouhy, M., Galai, D. and Mark, R., 2000. Risk management. EcGraw - Hill
Professional.
23. David Begg, Staley Fischer, Rudiger Dornbusc, 1992. Economics, McGraw
Hill Book Company, London.
24. Dowd, K., 2005. Measuring market risk. 2nd ed. John Wiley & Sons Ltd,
England.
25. Guop, Benton.E., 2007. Commercial Banking: The Management of Risk,
Milton, Qld: John Wiley and Sons, Australia.
26. Hennie Van Greuing and Sonia Brajovic Bratanovic, 2003, Analyzing and
managing banking risk
27. Steven Allen, 2003. Financial Risk management: A Practitioner’s Guide to
Managing Market and Credit Risk.
109
28. Federic S. Minhkin, 2002. Money, Banking and Financial Market.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Khe hở nh y cảm lãi suất năm 2014
Năm 2014
Quá h n
Đ n 1 tháng
Tổng
Ti n mặt, vàng b c, đá qu TG t i NHNN TG và cho vay TCTD khác Chứng khoán kinh doanh Cho vay và ứng tr c KH Chứng khoán đ u t Góp vốn đ u t dài h n Tài sản cố đ nh Tài sản có khác T ng tài sản
6,591,609 6,591,609
Kh ng chịu lãi suất 8,323,385 5 114 1,925,591 3,572,012 4,445,613 7,824,897 26,091,617
13,267,096 103,562,608 10,126,592 105,326,622 6,694,983 238,977,901 93,363,891
Từ 1-3 tháng 32,422,630 125,436,610 5,782,140 163,641,380 3,007,283
Từ 3-6 tháng 10,114,160 65,010,148 9,990,668 85,114,976 356,144
Từ 6-12 tháng 19,739,365 5,480,303 25,219,668 603,552
Từ 1-5 năm 1,227,569 31,991,141 33,218,710
Trên 5 năm 5,513,176 5,513,176
8,323,385 13,267,101 146,099,398 10,126,592 323,332,037 67,378,002 3,572,012 4,445,613 7,824,897 584,369,037 97,330,870
12,382
223,342,661 1,816
92,312,645 75,278
57,945,661 1,376
40,408,257 5,449
8,178,606 200,000
3,568 2,000,000
422,203,780 2,208,641 75,278
6,591,609
9,922,958 9,935,340 16,156,277
316,708,368 (77,730,467)
1,748,738 97,143,944 66,497,436
58,303,181 26,811,795
41,017,258 (15,797,590)
8,378,606 24,840,104
2,003,568 3,509,608
11,671,696 533,490,265 50,878,772
6,591,609
22,747,886
(54,982,581)
11,514,855
38,326,650
22,529,060
47,369,164
50,878,772
N phải trả N ch nh phủ, NHNN và các t chức t n dụng khác Ti n g i của khách hàng Phát hành gi y t có giá Công cụ tài ch nh phái sinh và các TS tài chính khác Các khoản n khác T ng n phải trả Mức chênh nh y cảm v i l i su t Lũy kế chênh nh y cảm v i l i su t Tr ng thái ng n hàng
Nh y cảm TS
Nh y cảm TS Nh y cảm
0
NH rủi ro khi
Nh y cảm TS LS giảm
LS giảm
Nh y cảm n LS tăng
Nh y cảm TS LS giảm
Nh y cảm TS LS giảm
LS giảm
Nh y cảm TS LS giảm
TS LS giảm Nguồn: BCTC kiểm toán của VCB & Tác giả tổng hợp
Phụ lục 2: Khe hở nh y cảm lãi suất năm 2015
Năm 2015
Quá h n
Đ n 1 tháng
Tổng
Kh ng chịu lãi suất 8,519,334 321
19,714,714 111,750,003 9,468,255
Từ 1-3 tháng 10,478,217 628
Từ 3-6 tháng 1,760,480
Từ 6-12 tháng 7,538,673
Từ 1-5 năm
Trên 5 năm
8,519,334 19,715,035 131,527,373 9,468,255 628
7,633,387 7,633,387
460 3,564,811 3,592,539 5,039,473 9,971,680 30,688,618
99,288,068 1,166,231 241,387,271 104,172,319
138,182,633 3,649,565 152,311,043 4,748,691
98,309,991 3,456,849 103,527,320 857,589
36,023,136 5,594,031 49,155,840 3,835,358
7,232,071 64,047,819 71,279,890 977
481,958 27,280,147 27,762,105
387,151,704 108,759,453 3,592,539 5,039,473 9,971,680 683,745,474 113,614,934
7,633,387
7,754 12600027 12,607,781 18,080,837
279,372,224 2,889 383,547,432 (142,140,161)
107,069,277 111,817,968 40,493,075
60,142,634 476,181 61,476,404 42,050,916
46,643,123 50,478,481 (1,322,641)
7,275,973 7,276,950 64,002,940
17,282 2,000,000 2,017,282 25,744,823
500,528,267 2,479,070 12,600,027 629,222,298 54,523,176
7,633,387
25,714,224
(116,445,937)
(75,952,862)
(33,901,946)
(35,224,587)
28,778,353
54,523,176
Ti n mặt, vàng b c, đá qu TG t i NHNN TG và cho vay TCTD khác Chứng khoán kinh doanh Công cụ tài ch nh phái sinh và các TS tài chính khác Cho vay và ứng tr c KH Chứng khoán đ u t Góp vốn đ u t dài h n Tài sản cố đ nh Tài sản có khác Tổng tài sản N phải trả N ch nh phủ, NHNN và các t chức t n dụng khác Ti n g i của khách hàng Phát hành gi y t có giá Các khoản n khác Tổng nợ phải trả Mức chênh nh y cảm v i l i su t Lũy kế chênh nh y cảm v i l i su t Tr ng thái ng n hàng
Nh y cảm TS Nh y cảm n
Nh y cảm n Nh y cảm
0
NH rủi ro khi
Nh y cảm TS LS giảm
Nh y cảm n LS tăng
LS giảm
LS tăng
LS tăng
TS LS giảm
Nh y cảm TS LS giảm
Nh y cảm n LS tăng Nguồn: BCTC kiểm toán của VCB & Tác giả tổng hợp
Phụ lục 3: Khe hở nh y cảm lãi suất năm 2016
Năm 2016
Quá h n
Từ 1-5 năm Trên 5 năm
Tổng
Đ n 1 tháng
Từ 1-3 tháng
Từ 3-6 tháng
Từ 6-12 tháng
Kh ng chịu lãi suất 9,692,053 17,382,418 129,095,007 4,271,362
14,422,171
7,771,033
5,404,880
557,359 43 107,427,801 167,331,713 121,291,994 14,271,092
9,155,123 230,658
1,319,863
8,190 3,642,161 5,639,382
9,692,053 17,382,418 151,845,570 4,271,362 41,360,077 16,867,744 1,124,216 460,808,468 5,544,427 68,901,536 32,751,003 131,951,234 3,642,161 5,639,382 230,658
Ti n mặt, vàng b c, đá qu TG t i NHNN TG và cho vay TCTD khác Chứng khoán kinh doanh Cho vay và ứng tr c KH Chứng khoán đ u t Góp vốn đ u t dài h n Tài sản cố đ nh Công cụ tài ch nh phái sinh và các TS tài chính khác Tài sản có khác Tổng tài sản
5,404,880
10,800,982 29,782,811 259,496,451 191,139,665 136,120,445 10,050,407
10,800,982 54,675,537 85,769,280 33,875,219 796,264,288
2,814,353
126,389,818
N phải trả N ch nh phủ, NHNN và các t chức t n dụng khác Ti n g i của khách hàng
7,062
79,356,585
2,550,208
5,346
71,042,522
590,451,344
Phát hành gi y t có giá
100,212,951 310,573,557 286,376
13,312,107 126,916,064
8,000,000
10,286,376
2,000,000
Các khoản n khác
12,677,844
T ng n phải trả Mức chênh nh y cảm v i l i su t
5,404,880
12,684,906 411,072,884 140,228,171 50,911,494 17,097,905
89,406,992 46,713,453
75,856,875 10,550,208 -21,181,338 75,219,072 33,869,873
12,677,844 5,346 739,805,382 56,458,906
Lũy kế chênh nh y cảm v i l i su t
5,404,880
22,502,785
-78,162,154
-31,448,701
-52,630,039 22,589,033 56,458,906
- 151,576,433 - 129,073,648
0
Tr ng thái ng n hàng
Nh y cảm TS Nh y cảm
Nh y cảm n Nh y cảm n Nh y cảm n Nh y cảm
Nh y cảm TS
NH rủi ro khi
LS giảm
LS tăng
LS giảm
LS tăng
LS tăng
Nh y cảm TS LS giảm
n LS tăng
TS LS giảm Nguồn: BCTC kiểm toán của VCB & Tác giả tổng hợp
Phụ lục 4: Khe hở nh y cảm lãi suất năm 2017
Năm 2017
Quá h n
Đ n 1 tháng
Từ 1-5 năm Trên 5 năm
Tổng
Kh ng chịu lãi suất
Từ 1-3 tháng
Từ 3-6 tháng
Từ 6-12 tháng
Tài sản
10,102,861
93,615,618 342,551 194,099,786 24,221,210 9,304,388 445,856 832,354
3,455,884 1,166,465
9,687,507
10,102,861 93,615,618 232,973,403 9,750,244 832,354
2,865,431 3,754,383
50,901,816 7,481,502 7,361,237
Ti n mặt, vàng b c, đá qu TG t i NHNN TG và cho vay TCTD khác Chứng khoán kinh doanh Công cụ tài ch nh phái sinh và các TS tài chính khác Cho vay và ứng tr c KH Chứng khoán đ u t Góp vốn đ u t dài h n Tài sản cố đ nh Tài sản có khác Tổng tài sản
N phải trả
4,585,850 4,585,850
136,312,274 190,400,868 134,793,655 3,577,967 6,162,361 13,113,164 33,744,760 436,197,497 219,208,815 145,731,041 4650151
223572873
8805484
59,429,518 111,756,892
1298763
25,880,118 559,879 543,434,460 76,189,267 32,440,499 130,092,319 3,577,967 6,162,361 13,113,164 33,000,378 1,043,654,751 238,327,271
22799
392353563
116798766 153
104491082
90564536
4282108 1640
6863 21360
708,519,717 23,153
17650679
2017
N ch nh phủ, NHNN và các t chức t n dụng khác Ti n g i của khách hàng Vốn tài tr , ủy thác đ u t , cho vay mà TCT ch u rủi ro Phát hành gi y t có giá Các khoản n khác T ng n phải trả Mức chênh nh y cảm v i l i su t
4,585,850
17,673,478 615,928,453 125,604,403 109,141,233 36,589,808 16,071,282
93,604,412
3220387 95,083,686 -35,654,168
14252100 18,535,848 93,221,044
740000 768,223 32,232,155
18,214,504 17,650,679 982,735,324 60,919,427
Lũy kế chênh nh y cảm v i l i su t
4,585,850
20,657,132
-65,469,412
-28,879,604
-64,533,772
28,687,272
60,919,427
Tr ng thái ng n hàng
Nh y cảm TS
Nh y cảm n
Nh y cảm n
Nh y cảm TS
0
NH rủi ro khi
LS giảm
LS tăng
Nh y cảm TS LS giảm
Nh y cảm n LS tăng
LS giảm
LS tăng
- 179,730,956 - 159,073,824 Nh y cảm n LS tăng
Nh y cảm TS LS giảm Nguồn: BCTC kiểm toán của VCB & Tác giả tổng hợp
Phụ lục 5: Khe hở nh y cảm lãi suất năm 2018
Năm 2018
Quá h n
Từ 1-5 năm Trên 5 năm
Tổng
Đ n 1 tháng
Từ 1-3 tháng
Từ 3-6 tháng
Từ 6-12 tháng
Kh ng chịu lãi suất
12,792,045
10,845,701
17,514,917
185,303,975 43,885,299 4,523,846 2,367,615
357,436 275,983
12,792,045 10,845,701 251,228,037 2,725,051 275,983
9,216,639
571,376
8,190 2,543,065 6,527,466 17,360,298
5,971,107 2,824,650
39,864,483 347,221,336 275,152,851 162,491,240
625,223 631,866,758 38,451,815 149,572,289 2,543,065 6,527,466 17,360,298 39,077,038 1,085,736,693
9,216,639
148,132,669 225,296,445 155,142,744 57,996,128 35,456,910 9,553,973 92,191,178 85,065,018 127,648,088
159,835,849 4,040,452 2,168,912
1,164,181
167,209,394
Ti n mặt, vàng b c, đá qu TG t i NHNN TG và cho vay TCTD khác Chứng khoán kinh doanh Công cụ tài ch nh phái sinh và các TS tài chính khác Cho vay và ứng tr c KH Chứng khoán đ u t Góp vốn đ u t dài h n Tài sản cố đ nh Tài sản có khác Tổng tài sản N ch nh phủ, NHNN và các t chức t n dụng khác Ti n g i của khách hàng
39,771
434,735,960 127,545,490 115,361,025 21,752,038 2,490,151
4,680
1,235
18,481
6,087
801,929,115 25,803
20,220,154
214,636 1,001,583
Vốn tài tr , ủy thác đ u t , cho vay mà TCT ch u rủi ro Phát hành gi y t có giá Các khoản n khác T ng n phải trả Mức chênh nh y cảm v i l i su t
5,153,400 14,899,211 128,070,854 20,259,925 595,788,028 131,585,942 117,529,937 17,407,843 -43,005,836 110,240,245 44,961,303 19,604,558 -
143,566,909
1,193,885 21,461,132 21,221,737 1,204,652 1,011,847,181 73,889,512
37,872,386
9,216,639
248,566,692
9,216,639
28,821,197 -
-76,178,586
-31,217,283
-74,223,119
36,017,126
73,889,512
Lũy kế chênh nh y cảm v i l i su t Tr ng thái ng n hàng
219,745,495 Nh y cảm TS Nh y cảm
Nh y cảm n Nh y cảm
Nh y cảm n Nh y cảm
Nh y cảm TS
0
Nh y cảm TS
NH rủi ro khi
LS giảm
LS giảm
LS tăng
n LS tăng
LS giảm
LS tăng
n TS LS tăng LS giảm Nguồn: BCTC kiểm toán của VCB & Tác giả tổng hợp
PHỤ LỤC 06: V dụ ứng dụng về m hình thời lƣợng
NGÀY
Trái phi u AAA Trái phi u BBB
Trái phi u CCC
3-2-2013
11000
13500
4200
2-2-2013
11000
14200
4400
1-2-2013
11000
13500
4200
31-01-2013
11000
13200
4400
30-01-2013
11000
12800
4500
20-01-2013
11000
12600
4400
19-01-2013
11000
12800
4200
18-01-2013
11000
12300
4000
17-01-2013
11000
12100
3900
16-01-2013
11000
12300
3800
13-01-2013
11000
12000
3700
12-1-2013
11000
11900
3600
11-1-2013
11000
12000
3700
10-1-2013
11000
12200
3600
9-1-2013
11000
11600
3600
6-1-2013
11000
11400
3700
5-1-2013
11000
11600
3800
4-1-2013
11000
11700
3800
3-1-2013
11000
11500
4000
30-12-2012
11000
11300
4000
29-12-2012
11000
10900
4100
28-12-2012
11000
11200
4100
27-12-2012
11000
10500
4000
26-12-2012
11000
10800
4000
23-12-2012
11000
11200
4000
22-12-2012
11000
11200
4000
Thay đổi của AAA
Thay đổi của BBB
Thay đổi của CCC
0.000000
-0.050552
-0.046520
0.000000
0.050552
0.046520
0.000000
0.022473
-0.046520
0.000000
0.030772
-0.022473
0.000000
0.015748
0.022473
0.000000
-0.015748
0.046520
0.000000
0.039846
0.048790
0.000000
0.016394
0.025318
0.000000
-0.016394
0.025975
0.000000
0.024693
0.026668
0.000000
0.008368
0.027399
0.000000
-0.008368
-0.027399
0.000000
-0.016529
0.027399
0.000000
0.050431
0.000000
0.000000
0.017392
-0.027399
0.000000
-0.017392
-0.026668
0.000000
-0.008584
0.000000
0.000000
0.017242
-0.051293
0.000000
0.017544
0.000000
0.000000
0.036040
-0.024693
0.000000
-0.027151
0.000000
0.000000
0.064539
0.024693
0.000000
-0.028171
0.000000
0.000000
-0.036368
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.000000
0.028953
0.029355
AAA
BBB
CCC
AAA
0.000838
0.000185
0.000000
BBB
0.000185
0.000862
0.000000
CCC
0.000000
0.000000
0.000000
AAA
BBB
CCC
0.01315860
TỶ TRỌNG
0.867058938
8
0.119782454
STDEV OF
PORTFOLIO
0.025190519
TRÁI PHIẾU
GIÁ
GIÁ TRỊ
VaR
53,348,584,50
2,540,604,87
AAA
3951747
13500
0
2
BBB
192768
4200
809,625,600
39,092,731
CCC
670000
11000 7,370,000,000
0
61,528,210,100.0
0
Giá tr danh mục
10
Th i gian năm gi
95%
Khoảng tin cậy
Fc
1.644853626951
TOTAL VaR
8,061,923,263.20
PHỤ LỤC 07: Phƣơng pháp Parametric VaR
Trái phi u AAA Trái phi u A Trái phi u
Thay đổi trong giá trị danh
B
mục
Tỷ trọng
0.867058938
0.013158608 0.119782454
Giá tr hiện
53,348,584,500
809,625,600 7,370,000,00
t i
0
1
-2,696,892,536.59
-2,734,556,332.16
0.00
-
37,663,795.5
7
2
2,696,892,536.59
37,663,795.5
0.00
2,734,556,332.16
7
3
1,198,895,049.38
0.00
1,161,231,253.81
-
37,663,795.5
7
4
1,641,624,432.59
0.00
1,623,429,833.19
-
18,194,599.4
0
5
840,152,552.45
18,194,599.4
0.00
858,347,151.85
0
6
-840,152,552.45
37,663,795.5
0.00
-802,488,756.88
7
7
2,125,722,819.11
39,501,765.9
0.00
2,165,224,585.05
4
8
874,586,546.09
20,497,945.4
0.00
895,084,491.57
8
9
-874,586,546.09
21,030,418.7
0.00
-853,556,127.33
6
10
1,317,315,929.30
21,591,295.5
0.00
1,338,907,224.85
4
11
446,434,274.66
22,182,910.9
0.00
468,617,185.58
2
12
-446,434,274.66
0.00
-468,617,185.58
-
22,182,910.9
2
13
-881,814,861.87
22,182,910.9
0.00
-859,631,950.95
2
14
2,690,414,656.12
0.00
0.00
2,690,414,656.12
15
927,824,855.67
0.00
905,641,944.75
-
22,182,910.9
2
16
-927,824,855.67
0.00
-949,416,151.21
-
21,591,295.5
4
17
-457,930,575.65
0.00
0.00
-457,930,575.65
18
919,825,967.50
0.00
878,297,603.26
-
41,528,364.2
4
19
935,964,085.91
0.00
0.00
935,964,085.91
20
1,922,679,596.85
0.00
1,902,687,825.56
-
19,991,771.2
8
21
-1,448,466,834.44
0.00
0.00
-1,448,466,834.44
22
3,443,038,748.41
19,991,771.2
0.00
3,463,030,519.70
8
23
-1,502,876,410.30
0.00
-1,502,876,410.30
0.00
24
-1,940,162,338.12
0.00
-1,940,162,338.12
0.00
25
0.00
0.00
0.00
0.00
Giá tr danh mục
61,528,210,100.00
K h n n m gi
10
Khoảng tin cậy
95%
VaR
1,852,705,152.55
PHỤ LỤC 08: VaR theo phƣơng pháp m phỏng lịch sử
Ph ng pháp này r t phức t p vì s dụng biến động của t ng thành ph n trong danh
mục đ giả đ nh làm sự biến động của danh mục và l n l t lặp l i các b c này. Vì vậy số
l ng số liệu t nh toán th ng r t l n. o đó, phụ lục chỉ đ a ra ph n kết quả thu đ c sau
khi ch y d liệu nh phụ lục 0 , 02
Portfolio stdev
0.025190519
Giá tr danh mục
61,528,210,100
Số l ng b c lập s dụng trong mô ph ng
10858
Th i gian n m gi
10
Khoảng tin cậy
95%
TOTAL VAR
8,157,678,483.96
Giả s một NHTM có bảng t ng kết tài sản nh sau:
PHỤ LỤC 09: VaR theo Phƣơng pháp m phỏng Monte carlo
TỶ TRỌNG
GIÁ TRỊ
DANH MỤC
THỜI LƢỢNG
(%)
Triệu đồng)
TÀI SẢN CÓ
15,91
550.000
Trái phiếu
10
22,54
779.290
C phiếu
7
61,55
2.127.578
T n dụng
5
Tổng: 3.456.868
Trung bình: 6,2463 (DA)
TÀI SẢN NỢ
10,54
321.931
Chứng chỉ ti n g i
2
63,61
1.942.562
Ti n g i tiết kiệm
3
25,85
789.125
Ti n g i thanh toán
1
Tổng: 3.053.619
Trung bình: 2,3776 (DL)
Sự thay đ i của vốn tự có đ c xác đ nh theo công thức sau:
Trong đó, A và DL đ biết (t nh theo số liệu bảng trên)
k = L/A= 3.053.619/3.456.868 = 0,88335
Giả s mức l i su t hiện hành là 7,5 và dự báo sẽ tăng thêm thì khoản l
ti m tàng sẽ đ c xác đ nh nh sau:
Nh vậy, nếu l i su t tăng thêm ng n hàng này có khả năng l một khoản là
2 .977 triệu đồng đối v i tr ng thái TSN – TSC đang duy trì.
PHỤ LỤC 10: V dụ về hợp đồng hoán đổi lãi suất IR swap
NHM duy trì khe h d ng 200 triệu $ v i l i su t cho vay cố đ nh (Vì là khe
h d ng) là 7,25 và l i su t huy động là LI OR – 0,5 (Thả n i)
NHN duy trì khe h m 200 triệu $ v i l i su t cho vay là LI OR + 0,5 (Thả
n i) và l i su t huy động cố đ nh (Vì là khe h m) là 8
Hoán đ i l i su t trực tiếp thực hiện nh sau:
NHM trả cho NHN X trên số ti n 200 triệu $ và nhận l i t NHN LI OR
trên c ng số ti n. Nh vậy, NHM v i nguồn huy động thả n i LI OR -0,5 đ đ c
bảo hi m b ng một khoản nhận l i t là LI OR.
NHN trả cho NHM LI OR trên số ti n 200 triệu $ và nhận l i t NHM X
trên c ng số ti n. Nh vậy, NHN v i việc cho vay thả n i LI OR + 0,5 đ đ c
bảo hi m b ng một khoản cố đ nh trả cho NHN là LI OR.
Cụ th :
NHM:
T ng l i su t nhận: 7,25 + LI OR
T ng l i su t trả: X + LI OR – 0,5
Chênh lệch l i su t = 7,25 + LIBOR – X% - LIBOR +0,5% = 7,75% - X%
NHN:
T ng l i su t Nhận: X + LI OR + 0,5
T ng l i su t trả: LI OR + 8
Chênh lệch l i su t = X + LI OR + 0,5 - LIBOR -8%= X%-7,5%
7,75-X=X-7,5 ↔ 2X= 5,25 ↔ X= 7,625
V i kết quả t nh toán đ c X = 7,625 thì ta có:
Chênh lệch l i su t NHM nhận đ c luôn cố đ nh b ng 7,75 - 7,625% = 0,125%
Chênh lệch l i su t NHN nhận đ c luôn cố đ nh b ng 7,625 - 7,5% = 0,125%
Nh vậy, sau khi thực hiện hoán đ i l i su t cả 2 NH A và đ u quản l đ c
rủi ro l i su t đến t việc duy trì khe h l i su t trong ho t động của mình.
Đ tránh sự phức t p khi phải tìm kiếm các NH có c ng nhu c u hoán đ i v i
mình, các ng n hàng th ng chọn ng n hàng trung gian trong giao d ch hoán đ i,
khi y ph n l i ch của ng n hàng trung gian sẽ do các bên th a thuận, ph n c n l i
chia đ u cho 2 ng n hàng tham gia hoán đ i. Ch ng h n v n v dụ trên nh ng 2 NH
A và thông qua NHTG làm trung gian. Tr ng thái l c này nh sau:
NHM: -
+ T ng l i su t nhận = 7,25 + LI OR (nhận t NHTG)
+ T ng l i su t trả = X (trả NHTG) + LI OR – 0,5%
+ Chênh lệch l i su t = 7,75 - X%
NHN: -
+ T ng l i su t nhận = Y (nhận t NHTG) + LI OR + 0,5
+ T ng l i su t trả = LI OR(trả NHTG) + 8
+ Chênh lệch l i su t = Y - 7,5%
NHTG: -
+ T ng l i su t nhận = LI OR (nhận t NHN) + X (nhận t NHM)
+ T ng l i su t trả = Y (trả NHN) + LI OR (trả NHM)
+ Chênh lệch l i su t = X - Y%
(Đ y là l i ch của NHTG t việc trung gian hoán đ i l i su t, và đ y là sự
th a thuận của NHTG v i 2 NHM và NHN)
Giả s l i ch này đ c thống nh t là 20 ph n chênh lệch l i su t thực tế
(gọi là A) thì ta sẽ có hệ ph ng trình:
7,75 - X = 0,4 A (1)
Y - 7,5 = 0,4 A (2)
X – Y = 0,2 A (3)
L y (2) + (3): X = 0,6 A + 7,5
L y ( ) + (3): Y = 7,75 – 0,6A
Thay kết quả vào ph ng trình (3), ta có:
0,6A + 7,5 – 7,75 + 0,6A = 0,2A A = 0,25
X = 7,65
Y = 7,6
Chênh lệch l i su t NHM đ c h ng là: 7,75 - 7,65% = 0,1%
Chênh lệch l i su t NHN đ c h ng là: 7,6 - 7,5% = 0,1%
Chênh lệch lãi suất NHTG đƣợc hƣởng là: 7,65% - 7,6% = 0,05%