ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------------

DUY ĐỨC DŨNG

QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG

THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG

VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

CHƢƠNG TRÌNH ĐINH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2020

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------------

DUY ĐỨC DŨNG

QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG

THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG

VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng

Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

CHƢƠNG TRÌNH ĐINH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Nhung

Hà Nội – 2020

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của

tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả luận văn

Duy Đức D ng

LỜI CẢM ƠN

Trong th i gian thực hiện đ tài nghiên cứu Quản tr rủi ro l i su t t i Ng n

hàng TMCP Ngo i th ng Việt Nam ngoài sự cố g ng, n lực của bản th n trong

việc tìm kiếm và nghiên cứu thì không th nào không k đến sự gi p đ tận tình,

chu đáo t ph a tr ng Đ i học kinh tế – Đ i học quốc gia Hà Nội và các anh ch

công tác t i Vietcombank. m xin g i l i cảm n ch n thành nh t đến Ts. Nguyễn

Thị Nhung đ tận tình gi p đ h ng d n đ tài, cảm n cô đ s a ch a và b sung

nh ng thiếu sót của đ tài mà em đang thực hiện nh m góp ph n hoàn thiện nó. T

đó, đ tài đ a ra giải pháp góp một ph n nh làm h n chế rủi ro l i su t trong ho t

động của Ng n hàng TMCP Ngo i th ng Việt Nam. ên c nh đó, em xin g i l i

cảm n ch n thành t i các thầy c trong Khoa Tài ch nh – Ng n hàng của

trƣờng Đ i học kinh t – Đ i học quốc gia Hà Nội đ t chức nh ng bu i h ng

d n và giải đáp nh ng th c m c của t t cả các học viên nghiên cứu khoa học. o

kiến thức v chuyên môn và th i gian lao động thực tế c n h n chế nên đ tài v n

c n nhi u thiết sót. m mong đ c sự góp của qu th y cô đ đ tài đ c hoàn

thiện h n. Sau c ng, đó là sự gi p đ của các anh, các chị ph ng Kinh doanh Vốn

Ngo i tệ của Ng n hàng TMCP Ngo i th ng Việt Nam, các n ph ng Khách

hàng Doanh Nghiệp t i Ng n hàng TMCP Ngo i th ng Việt Nam – Chi nhánh

c Ninh và Chi nhánh S Giao d ch đ cung c p thông tin, số liệu c n thiết t o

đi u kiện cho em hoàn thành đ tài.

MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... i

DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... ii

DANH MỤC HÌNH VẼ .......................................................................................... iv

LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ

LUẬN VỀ RỦI RO LÃI SUẤT VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI

SUẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................. 4

1.1. T ng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................... 4

1.1.1. T ng quan tình hình nghiên cứu trong n c ..................................................... 4

1.1.2. T ng quan tình hình nghiên cứu n c ngoài .................................................... 5

1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu .................................................................................. 8

1.2. C s l luận v rủi ro l i su t và ho t động quản tr rủi ro l i su t t i các ng n

hàng th ng m i .......................................................................................................... 9

.2. . Rủi ro l i su t .................................................................................................... 9

1.2.2. Quản tr rủi ro l i su t trong ho t động kinh doanh của Ng n hàng th ng m i ... 14

TÓM TẮT CHƢƠNG 1 .......................................................................................... 38

CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 39

2.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................... 39

2. . . Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 39

2. .2. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 39

2.2. Ph ng pháp nghiên cứu ................................................................................... 40

2.2. . C u h i nghiên cứu ......................................................................................... 40

2.2.2. Ph ng pháp thu thập d liệu ......................................................................... 40

2.2.3. T ng h p và ph n t ch thông tin ..................................................................... 41

2.2.4. Ph ng pháp so sánh ....................................................................................... 41

2.2.5. Hệ thống các chỉ tiêu ph n t ch ....................................................................... 42

TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .......................................................................................... 45

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG

VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2014 – 2018 .................................................................. 46

3.1. Khái quát v Ng n hàng TMCP Ngo i Th ng Việt Nam ................................ 46

3.1.1. Quá trình hình thành và phát tri n của ngân hàng .......................................... 46

3.1.2. C c u t chức của Ng n hàng........................................................................ 47

3. .3. Lĩnh vực kinh doanh của Ng n hàng .............................................................. 49

3. .4. Tình hình kinh doanh của Ng n hàng Vietcombank....................................... 50

3.2.Thực tr ng công tác quản tr rủi ro l i su t t i ng n hàng th ng m i c ph n

Ngo i th ng Việt Nam ............................................................................................ 52

3.2. . Khung QLRRLS t i Ng n hàng TMCP Ngo i th ng Việt Nam Nguyên t c ...... 53

3.2.2.Mô hình t chức quản tr rủi ro l i su t t i Ng n hàng TMCP Ngo i th ng

Việt Nam ................................................................................................................... 58

3.2.3.Kết quả công tác quản tr rủi ro l i su t t i Ng n hàng th ng m i c ph n

Ngo i th ng Việt Nam ............................................................................................ 62

3.3.Đánh giá chung v thực tr ng quản l rủi ro l i su t của Ng n hàng Ngo i

th ng Việt Nam ....................................................................................................... 77

3.3. . Kết quả đ t đ c ............................................................................................. 77

3.3.2. H n chế và nguyên nh n ................................................................................. 78

TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .......................................................................................... 85

CHƢƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI

SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP

NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ............................................................................. 86

4. . Đ nh h ng ho t động quản tr rủi ro l i su t của Vietcombank trong th i

gian t i ...................................................................................................................... 86

4. . . Đ nh h ng phát tri n ho t động chung của Vietcombank ............................ 86

4. .2. Yêu c u đặt ra đối v i QTRR t i Vietcombank trong th i gian t i. ............... 88

4.2. Các giải pháp tăng c ng quản tr rủi ro l i su t trong ho t động kinh doanh t i

Vietcombank. ............................................................................................................ 88

4.2. . Giải pháp hoàn thiện khung quản tr rủi ro trong Ng n hàng ......................... 88

4.2.2. Giải pháp v hoàn thiện qui trình quản tr rủi ro l i su t ................................ 93

4.2.3. Giải pháp v công tác nh n sự ...................................................................... 100

4.3. Một số kiến ngh ............................................................................................... 104

4.3.1. Kiến ngh v i Ng n hàng Nhà n c góp ph n h tr các NHTM trong công

tác quản tr rủi ro l i su t ......................................................................................... 104

4.3.2. Kiến ngh v i hiệp hội ng n hàng Việt Nam ................................................ 105

KẾT LUẬN ............................................................................................................ 107

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 108

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT Ký hiệu 1 ALCO

2 ALM 3 ĐH 4 CLDVDR

Nguyên nghĩa Assets and Liabilities committee (Ủy ban quản l Tài sản n - Tài sản có) Ph ng Quản l tài sản n – tài sản có an đi u hành Chênh lệch l i su t cho vay bình qu n và l i su t huy động vốn bình qu n Ch nh Phủ Đ i hội đồng c đông arning per share (Tỷ su t l i nhuận trên c ph n) Ng n hàng TMCP Xu t Nhập Kh u Việt Nam Hội đồng quản tr Ng n hàng Nhà n c Ng n hàng th ng m i Nguồn vốn Quản tr rủi ro l i su t Quản tr rủi ro th tr ng

Return on assets (Tỷ su t sinh l i trên t ng tài sản) Return on equity (Tỷ su t sinh l i trên vốn chủ s h u) Rủi ro l i su t T chức t n dụng Th ng m i c ph n Tài sản Ti n g i

i

5 CP 6 ĐHĐCĐ EPS 7 8 EximBank 9 HĐQT 10 NHNN 11 NHTM 12 NV 13 QTRRLS 14 QTRRTT 15 QLRR&PCRT Quản l rủi ro và Ph ng chống r a ti n 16 ROA 17 ROE 18 RRLS 19 TCTD 20 TMCP 21 TS 22 TG 23 VietcomBank Ng n hàng TMCP Ngo i th ng Việt Nam Ng n hàng TMCP Công th ng Việt Nam 24 VietinBank World Trade Organisation (T chức Th ng m i Thế gi i) 25 WTO

DANH MỤC BẢNG BIỂU

TT Tên Nội dung Trang

1 ảng . Mô tả ảnh h ng của l i su t đến thu nhập r ng của 12

Ngân hàng

2 T chức quản tr rủi ro l i su t t i các NHTM 21

ảng .2

3 ảng .3 Các chỉ tiêu đ nh t nh đánh giá ho t động quản tr rủi ro 31

l i su t của NHTM và tiêu ch đánh giá

4 ảng 3. Lĩnh vực kinh doanh và d ch vụ của Ng n hàng 50

Vietcombank

5 ảng 3.2 Kết quả ho t động kinh doanh của Vietcombank năm 51

2014 – 2018

6 ảng 3.3 Quy trình quản tr rủi ro t i VI TCOM ANK 52

7 ảng 3.4 Khung quản l rủi ro l i su t dựa trên 5 nguyên t c của 53

VIETCOMBANK

8 ảng 3.5 Một số v dụ v các báo cáo liên quan đến quản l rủi ro 58

l i su t mà VI TCOM ANK đang thực hiện

9 ảng 3.6 Xếp h ng các chỉ tiêu đ nh t nh đánh giá công tác quản 62

tr rủi ro l i su t t i VI TCOM ANK

10 ảng 3.7 Tình hình biến động tài sản t i VI TCOM ANK t 64

2014-2018

11 ảng 3.8 Tỷ trọng ti n g i và cho vay các TCT và khách hàng 65

12 ảng 3.9 Tình hình tài sản nh y cảm l i su t t i Vietcombank 64

13 ảng 3. 0 C c u tài sản n t i Vietcombank 68

14 ảng 3. Tỷ trọng các khoản mục trên t ng TSN ( ĐVT: ) 69

15 ảng 3. 2 Tỷ trọng các khoản mục k h n ng n TSN ( ĐVT: ) 70

16 ảng 3. 3 Ph n t ch tr ng thái nh y cảm l i su t t i Vietcombank 71

giai đo n 20 4-2018

ii

17 ảng 3. 4 Khe h nh y cảm l i su t t i Vietcom ank, Vietin ank, 73

TT Tên Nội dung Trang

M giai đo n 20 4-2018

18 ảng 3. 5 Ph n t ch chỉ tiêu thu nhập t l i su t t i Vietcombank 73

giai đo n 20 4-2018

19 ảng 3. 6 Ph n t ch hệ số chênh lệch l i thu n t i Vietcombank 74

giai đo n 20 4-2018

20 ảng 3. 7 Hệ số chênh lệch l i thu n t i Vietcom ank, 75

Vietin ank, M giai đo n 20 4-2018

21 ảng 3. 8 L i nhuận m t mát t i Vietcombank giai đo n 20 4- 76

20 8 khi giả đ nh l i su t th tr ng thay đ i

iii

22 ảng 4. So sánh NII và E 91

DANH MỤC HÌNH VẼ

TT Tên Nội dung Trang

25 1

Hình 1.1 Các h p đồng ph ng ng a rủi ro l i su t

28 2

Hình 1.2 iến động l i su t và h p đồng Caps

29 3

Hình 1.3 iến động l i su t và h p đồng Floors

30 4

Hình 1.4 iến động l i su t và h p đồng Collars

48 5

Hình 3.1 C c u bộ máy quản l của Vietcombank

49 6

Hình 3.2 C c u t chức t i Trụ s ch nh

89 7

Hình 4.1 Khung quản tr rủi ro th tr ng

iv

Hình 4.2 Mô hình quản tr rủi ro 3 l p ph ng vệ 92 8

LỜI MỞ ĐẦU

1. T nh cấp thi t của đề tài

Rủi ro l i su t là một trong nh ng rủi ro đặc th của ho t động ng n hàng, có

ảnh h ng r t l n t i giá tr các danh mục đ u t , thu nhập, giá tr vốn chủ s h u,

… cũng nh v thế của một ng n hàng. Tr c yêu c u của việc hội nhập ngày càng

s u rộng vào n n kinh tế thế gi i và khu vực, NHNN Việt Nam đang trong tiến trình

đi u hành l i su t theo c chế tự do hóa, đi u này đ t o c hội cho các NHTM Việt

Nam trong việc tự chủ trong kinh doanh và c nh tranh nh ng đồng th i cũng đặt họ

vào một bối cảnh đ y thách thức, phức t p của rủi ro l i su t. Trong khi đó, do

nhi u nguyên nh n, ho t động quản tr rủi ro của các NHTM Việt Nam có nhi u h n

chế và ch a theo k p sự phát tri n của lĩnh vực này các ng n hàng trong khu vực

và trên thế gi i. Đi u này đ đặt ra một áp lực l n đối v i các NHTM Việt Nam

trong việc hoàn thiện công tác quản tr rủi ro nói chung và quản tr rủi ro l i su t nói

riêng trong ho t động của mình.

Là một trong nh ng NHTM hàng đ u Việt Nam, trong nhi u năm qua, Ng n

hàng TMCP Ngo i th ng Việt Nam (Vietcombank) luôn cố g ng đi đ u trong các

lĩnh vực ho t động, đặc biệt là lĩnh vực quản tr rủi ro. Ho t động quản tr rủi ro nói

chung và quản tr rủi ro l i su t nói riêng của Ng n hàng TMCP Ngo i Th ng Việt

Nam (Vietcombank) đ c hình thành t khá s m, tuy nhiên, nhìn chung v n là l c

hậu so v i nh ng thông lệ quốc tế. Nh m hiện thực hóa mục tiêu là ng n hàng quản

tr rủi ro tốt nh t, t năm 20 4, HĐQT Vietcombank đ chỉ đ o tri n khai dự án

ph n t ch chênh lệch gi a yêu c u của asel II v i hiện tr ng Vietcombank, trên c

s đó đ a ra Lộ trình thực hiện asel II v i t ng cộng 82 sáng kiến nh m đáp ứng

asel II theo ph ng pháp tiêu chu n vào năm 20 8 và đáp ứng ph ng pháp n ng

cao vào năm 20 9. Ngày 28 20 8, Vietcombank tr thành ng n hàng đ u tiên

đáp ứng chu n mực asel II t i Việt Nam. V i việc áp dụng asel II theo ph ng

pháp tiêu chu n thì việc nghiên cứu hoàn thiện công tác quản tr rủi ro nói chung và

1

quản tr rủi ro l i su t nói riêng là thực sự c n thiết. T nh ng lập luận trên, tôi

quyết đ nh chọn đ tài: Quản trị rủi ro lãi suất của ng n hàng thƣơng m i cổ

phần Ngo i Thƣơng Việt Nam làm đ tài nghiên cứu cho luận văn của mình,

trong đó luận văn sẽ tập trung ph n t ch thực tr ng quản tr rủi ro l i su t t i

Vietcombank, chỉ ra nh ng mặt đ đ t đ c, nh ng mặt c n h n chế, nguyên nh n

h n chế, đi m m nh, đi m yếu, c hội, thách thức (SWOT) của ho t động quản tr

rủi ro l i su t t i Vietcombank, t đó đ xu t các giải pháp n ng cao hiệu quả quản

tr rủi ro l i su t t i Vietcombank trong th i gian t i.

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu

2.1. Mục tiêu nghiên cứu

Trên c s đánh giá thực tr ng ho t động quản tr rủi ro l i su t t i Ngân hàng

TMCP Ngo i Th ng Việt Nam, luận văn đ xu t các giải pháp nh m n ng cao

hiệu quả quản tr rủi ro l i su t t i Ng n hàng TMCP Ngo i Th ng Việt Nam trong

th i gian t i.

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

 Phân tích và đánh giá thực tr ng công tác quản tr rủi ro l i su t trong ho t

động kinh doanh của ng n hàng TMCP Ngo i Th ng Việt Nam.

 Đ xu t nh ng giải pháp và kiến ngh nh m hoàn thiện và n ng cao hiệu quả

công tác quản tr rủi ro l i su t t i ng n hàng th ng m i c ph n Ngo i Th ng

Việt Nam.

3. C u hỏi nghiên cứu

 Thực tr ng công tác quản tr rủi ro l i su t của ng n hàng TMCP Ngo i

Th ng Việt Nam t năm 20 4 đến năm 20 8 nh thế nào?

 C n có nh ng giải pháp gì đ n ng cao hiệu quả quản tr rủi ro l i su t t i

Ng n hàng TMCP Ngo i Th ng Việt Nam trong giai đo n t i?

4. Đối tƣợng và ph m vi nghiên cứu

4.1. Đối tượng nghiên cứu

Ho t động quản tr rủi ro l i su t t i Ng n hàng TMCP Ngo i Th ng Việt Nam.

4.2. Phạm vi nghiên cứu

2

 Ph m vi nội dung : Quản tr rủi ro l i su t

 Ph m vi không gian : Ng n hàng TMCP Ngo i Th ng Việt Nam

(Vietcombank)

 Ph m vi th i gian : Đánh giá thực tr ng trong giai đo n 5 năm t 20 4-2018

của Vietcombank) và đ a ra giải pháp cho giai đo n 3

năm 20 9-2021.

5. K t cấu của luận văn

Ngoài ph n m đ u, ph n kết luận, luận văn đ c trình bày trong 4 chƣơng.

Ch ng : T ng quan tình hình nghiên cứu và c s l luận v ho t động quản

tr rủi ro l i su t t i các ng n hàng th ng m i.

Ch ng 2: Thiết kế và ph ng pháp nghiên cứu

Ch ng 3: Thực tr ng quản tr rủi ro l i su t trong ho t động kinh doanh của

ng n hàng th ng m i c ph n Ngo i Th ng Việt Nam

Ch ng 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản tr rủi ro l i su t trong ho t

3

động kinh doanh của ng n hàng th ng m i c ph n Ngo i Th ng Việt Nam.

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ

LUẬN VỀ RỦI RO LÃI SUẤT VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI

SUẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu

1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước

Trong ho t động kinh doanh ng n hàng rủi ro đặc th và khó ph ng ng a nh t

của ng n hàng là rủi ro l i su t. Quản tr rủi ro l i su t tr thành một v n đ đ c

quan t m b t cứ th i đi m phát tri n nào của đ t n c. Ở t m vĩ mô, các chuyên

gia, giáo s v kinh tế tài ch nh đi u đ thực hiện đ tài này khá thành công. T t cả

đ u ph h p v i bối cảnh của n n kinh tế, đ a ra nh ng giải pháp r t khoa học v

v n đ nghiên cứu. Các đ tài có th nh c đến nh :

M Th Nam Chi (2008) nghiên cứu thực tr ng và giải pháp h n chế rủi ro l i

su t trong ho t động kinh doanh v i mục đ ch nghiên cứu là h n chế rủi ro l i su t

trong ho t động kinh doanh của Ng n hàng và. Sau khi ph n t ch thực tr ng quản tr

rủi ro l i su t của các NHTM Việt Nam b ng cách s dụng bi u đồ lệch và đ a ra

các nguyên nhân gây g y ra rủi ro l i su t, tác giả đ đ xu t s dụng các mô hình

và giải pháp h n chế rủi ro l i su t.

ng C m H ng (20 ), ph n t ch tình hình kinh doanh và ho t động quản tr

rủi ro l i su t t i ng n hàng TMCP Ngo i Th ng Việt Nam, chi nhánh Đồng Nai.

Đ a ra các giải pháp s dụng nghiệp vụ phái sinh và n ng cao ch t l ng chuyên

môn trong công tác quản tr rủi ro l i su t cho ng n hàng. Trong đ tài này tác giả

chỉ đi s u nghiên cứu v thực tr ng tồn t i của công tác quản tr rủi ro l i su t t i

ng n hàng TMCP Công Th ng Việt Nam, chi nhánh Đồng Nai.

Đi m chung của hai luận văn trên là t nh cập nhật của các quy đ nh áp dụng

trong khuôn kh nghiên cứu v rủi ro nói chung và rủi ro l i su t nói riêng, số liệu

không đ c m i và đặc biệt tình hình kinh tế nói chung và ho t động tài ch nh –

4

ng n hàng th i đi m đó khác xa so v i th i đi m trong khuôn kh bài nghiên cứu.

Nguy n Hoàng Nam (20 5), ph n t ch rủi ro l i su t và thực tr ng quản tr rủi

ro l i su t t i Ng n hàng TMCP Sài G n Th ng T n. Trong khuôn kh đ tài

nghiên cứu của mình, tác giả có d n chiếu kinh nghiệm quản tr rủi ro l i su t của

Ng n hàng HS C – Chi nhánh TP. Hồ Ch Minh và Ng n hàng Calyon – Chi nhánh

TP. Hồ Ch Minh. Trên c s các kinh nghiệm quản tr rủi ro l i su t đ c kế th a

và thực tr ng quản tr rủi ro l i su t t i Ng n hàng TMCP Sài G n Th ng T n, tác

giả đ xu t các giải pháp n ng cao hiệu quả quản tr rủi ro l i su t t i Ng n hàng

TMCP Sài G n Th ng T n.

Tr nh Mai H ng (20 7), ph n t ch và đánh giá thực tr ng ho t động quản tr

rủi ro l i su t t i Ng n hàng TMCP Qu n đội. Ph m vi th i gian trong công trình

nghiên cứu của Tr nh Mai H ng (2017) tuy đ đ c cập nhật h n nh ng v n d ng

l i năm 20 5. Khuôn kh bài nghiên cứu cung c p t ng đối t số liệu v rủi ro l i

su t, các chỉ tiêu đánh giá rủi ro l i su t mà tập trung nhi u v việc miêu tả và đánh

giá mô hình quản tr rủi ro nói chung và quản tr rủi ro l i su t nói riêng t i Ng n

hàng TMCP Qu n đội.

Đi m chung của hai luận văn của Nguy n Hoàng Nam (20 5) và Tr nh Mai

H ng (20 7) là ph m vi nghiên cứu của luận văn đ đ c bao quát c p toàn

Ng n hàng chứ không d ng l i c p chi nhánh nh nh ng nghiên cứu tr c đó.

Tuy nhiên, số liệu s dụng trong luận hai luận văn cũng không mang t nh cập nhật

khi luận văn của Nguy n Hoàng Nam s dụng số liệu giai đo n nghiên cứu 2009-

20 3 và của Tr nh Mai H ng là giai đo n 20 2-2015.

1.1.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu nước ngoài

Trong bối cảnh c nh tranh, hội nhập th tr ng tài ch nh quốc tế, yêu c u đặt

ra cho các ng n hàng là phải có nh ng cải tiến m nh mẽ, b c đột phá nh m cải

thiện ch t l ng d ch vụ, ho t động kinh doanh của mình đ thu h t khách hàng,

n ng cao năng lực c nh tranh nh m đ ch đến cuối c ng là tìm kiếm l i nhuận. Tuy

nhiên, đi đôi v i các l i ch mà ng n hàng nhận đ c thì họ cũng gặp các rủi ro ti m

n phát sinh trong quá trình thực hiện. Đối v i ng n hàng, một trong nh ng rủi ro

5

d th y nh t đó ch nh là rủi ro l i su t. o đó, đ giảm thi u rủi ro nói chung cũng

nh rủi ro l i su t nói riêng trong ho t động kinh doanh của ng n hàng thì trên thế

gi i đ có khá nhi u công trình nghiên cứu liên quan đến quản tr rủi ro và quản tr

rủi ro l i su t trong ho t động kinh doanh của các Ng n hàng th ng m i.

Cuốn sách Financial Risk management: A Practitioner’s Guide to Managing

Market and Credit Risk của Allen S. (2003) đ cập đến các rủi ro tài ch nh và quản

tr rủi ro tài ch nh. T i phiên bản l n 2, tác giả tập trung đ cập đến các chiến l c,

nguyên t c và kỹ thuật đo l ng c n thiết đ quản l và đo l ng rủi ro tài ch nh,

s a đ i và cập nhật đ phản ánh môi tr ng kinh tế năng động. R t ra nh ng bài

học kinh nghiệm t cuộc khủng hoảng tài ch nh năm 2008, cuốn sách thực sự đ

cung c p cái nhìn toàn diện h n v lĩnh vực quản l rủi ro. Tác giả khám phá các

v n đ trong n n kinh tế thực nh giá tr th tr ng ph h p v i v tr giao d ch, xác

đ nh các dự tr c n thiết chống l i sự không ch c ch n trong đ nh giá, c u tr c gi i

h n đ ki m soát rủi ro, xem xét các mô hình toán học và cách ch ng có th góp

ph n ki m soát rủi ro. ên c nh đó, tác giả cũng đ cung c p cái nhìn t ng quan

h n và so sánh các công cụ phái sinh khác nhau, việc s dụng ch ng trong ph ng

ng a rủi ro.

Comptroller of the Currency Administrator of National anks của U.S.

Department of the Treasury (1998), Comptroller’s Handbook - Interest Rate Risk,

đ cung c p h ng d n v các quy trình quản l rủi ro l i su t hiệu quả. ản ch t và

sự phức t p của một ho t động kinh doanh của ng n hàng và mức độ rủi ro t ng th

sẽ xác đ nh mức độ tinh vi của việc quản l rủi ro l i su t. Tuy nhiên, mọi ng n

hàng đ c quản l tốt sẽ có một quy trình cho phép quản l ng n hàng xác đ nh, đo

l ng, giám sát và ki m soát rủi ro l i su t một cách k p th i và toàn diện.

Hennie Van Greuing và Sonia Brajovic Bratanovic (2003) đ phân tích và

quản l các rủi ro chung trong ng n hàng bao gồm r t nhi u lo i rủi ro nh rủi ro t n

dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro l i su t, rủi ro tỷ giá hối đoái và các v n đ khác có

liên quan. Quản tr rủi ro l i su t trong ng n hàng là một đ tài mang t nh thực tế

cao nên ít có các giả thiết l luận trong các nghiên cứu của các tác giả đi tr c, tuy

6

nhiên khi nghiên cứu đ nh l ng v rủi ro th tr ng b ng ph ng pháp giá tr có

th t n th t (Value At Risk) tác giả nghiên cứu tr c hết đ giả thiết l i su t biến

động trong t ng lai là một biến ng u nhiên có hàm ph n phối xác su t là hàm ph n

phối chu n. T giả thiết này đ d n t i ph ng pháp t nh giá tr có th t n th t

(VAR) của một danh mục đ u t t các giá tr độ lệch chu n (Standard eviation)

và hệ số t ng quan (Collection) của các l i su t trong quá khứ.

Một tác giả n a cũng nghiên cứu v quản tr rủi ro l i su t là bà Helen K

Simon, CFP làm việc t i tr ng đ i học quốc tế Florida, Mỹ (Florida International

University). V i h n 20 năm giảng d y và nghiên cứu v quản l tài ch nh, quản l

rủi ro và tài ch nh quốc tế, bà đ có r t nhi u công trình nghiên cứu trong đó phải k

đến công trình nghiên cứu mang tên Managing interest rate risk . Trong nghiên

cứu này, bà nh n m nh t m quan trọng của RRLS (Interest rate risk) và cũng nêu

lên một b ng chứng thiệt h i do RRLS năm 994 t i Orange County, California đ

minh chứng cho RRLS khi l i su t thay đ i theo h ng b t l i, d n đến sự phá sản

của Orange County. à đ a ra một số sản ph m đ u t đ quản tr rủi ro l i su t nh

h p đồng k h n l i su t – FRAs ( Forward Rate Agreements), h p đồng t ng lai (

Futures), h p đồng hoán đ i l i su t ( Swaps), Quy n chọn ( Options), mbedded

Options, h p đồng quy n chọn tr n, sàn và cả tr n và sàn ( Caps, Floors, Collars).

Khi phân tích RRLS các công trình nghiên cứu h u hết đ u dựa trên mô hình

thay đ i giả đ nh (simulating movements) của một hay nhi u đ ng cong l i su t

(yield curves), và giả đ nh của Heath-Jarrow-Morton (Heath-Jarrow-Morton

Framework) đ đảm bảo r ng sự d ch chuy n của đ ng cong l i su t t ng xứng

(consistent) v i đ ng cong l i su t hiện t i của th tr ng và do vậy không có c

hội kinh doanh arbitrage nào có th (NAO = No Arbitrage Opportunities). Giả đ nh

của Heath-Jarrow-Morton đ c phát tri n vào đ u nh ng năm 990 b i avid

Heath t i tr ng đ i học Cornell, Andrew Morton của Lehman rothers, và Robert

A. Jarrow làm t i Kamakura Corporation và Cornell University. Giả đ nh của 3 nhà

nghiên cứu trên (Heath-Jarrow-Morton Framework, HJM ) là một giả đ nh chung

v mô hình đ ng cong l i su t (Interest rate curve) xảy ra đồng th i v i đ ng

7

cong l i su t k h n (forward rate curve). Giả thuyết này đ c b t nguồn t công

trình nghiên cứu của avid Heath, Robert A. Jarrow và Andrew Morton vào nh ng

năm cuối của thập kỷ 80, đặc biệt là đ tài đ nh giá trái phiếu và c c u k h n của

l i su t: một ph ng pháp nghiên cứu m i ( 987), Cornell University, và bản s a

đ i đ nh giá trái phiếu và c u tr c k h n của l i su t ( 989), tr ng đ i học

Cornell.

Kỹ thuật c bản của giả đ nh HJM này đ c nhận biết t nh ng d ch chuy n

của quá trình tiến tri n NAO (the drifts of the no-arbitrage evolution of certain

variables) có th đ c mô tả b i nh ng hàm v i độ lệch chu n (S ) và hệ số t ng

quan (correlation). Nói một cách khác việc giả đ nh NAO là c n thiết. Mô hình phát

tri n dựa trên giả đ nh HJM thì khác biệt t mô hình gọi là ShortRate Models ch

mô hình HJM có th n m b t đ c nh ng thay đ i năng động của toàn bộ đ ng

cong l i su t k h n (forward rate curve), trong khi mô hình kia chỉ n m b t đ c

sự thay đ i của các đi m trên đ ng cong l i su t. Tuy nhiên, mô hình HJM có th

có các thông số không xác đ nh. Một số nhà nghiên cứu đ có nh ng đóng góp l n

đ giải quyết v n đ này. Họ chỉ ra r ng nếu c u tr c của sự thay đ i của l i su t k

h n thoả m n nh ng đi u kiện nh t đ nh thì mô hình HJM có th đ c mô tả toàn

bộ b i hệ thống xác đ nh Markovian, và có th t nh toán đ c trên hệ thống máy

tính. Các v dụ bao gồm mô hình one-factor, two state (O. cheyette, Term

Structure ynamics and Mortage Valuation , Journal of Fixed Income, , 992; P.

Ritchken and L. Sankarasubramanian in Volatility Structures of Forward Rates and

the Dynamics of Term Structures , Mathemetical Finance, 5, No , Jan 995, và các

phiên bản sau đó).

1.1.3. Khoảng trống nghiên cứu

Đ tài quản l RRLS t i các Ng n hàng trên thế gi i có nguồn gốc và sự phát

tri n v thực nghiệm t sự phá sản của các ng n hàng trên thế gi i do có sự thay đ i

của l i su t hay nh ng t n th t quá l n của các t chức tài ch nh trung gian khi duy

trì các đ ng cong l i su t khác nhau bao gồm đ ng cong l i su t th ng (Normal

Yield Curve), đ ng cong l i su t d ng đảo ng c (Inverted Yield Curve). Đến th i

8

đi m hiện nay, các nghiên cứu trong n c ch a có công trình nào nghiên cứu s u

s c v v n đ này t i Việt Nam hoặc nếu có thì số liệu đ l i th i. Nh ng nghiên

cứu v quản tr rủi ro l i su t v Ng n hàng TMCP Ngo i th ng Việt Nam là

t ng đối h n chế, đa ph n d ng l i ph m vi nghiên cứu t ng chi nhánh cụ th

của Ng n hàng TMCP Ngo i th ng Việt Nam.

Đối v i đ tài Quản tr rủi ro l i su t t i Ng n hàng TMCP Ngo i th ng

Việt Nam , tác giả đ thực hiện nghiên cứu trên ph m vi toàn bộ ng n hàng v i số

liệu m i nh t trong 05 năm t 20 4-2018. Việc nghiên cứu trên ph m vi toàn bộ

ng n hàng gi p ch ng ta có cái nhìn khái quát h n v v n đ nghiên cứu. H n n a,

trong giai đo n này, th tr ng tài ch nh – ng n hàng đ có r t nhi u thay đ i, kéo

theo đó là nh ng quy đ nh m i trong ho t động ng n hàng. Riêng đối v i chủ đ

nghiên cứu, có th th y rõ nh t đó ch nh là chu n asel II v công tác quản tr rủi ro

nói chung và quản tr rủi ro l i su t nói riêng.

1.2. Cơ sở lý luận về rủi ro lãi suất và ho t động quản trị rủi ro lãi suất t i các

ng n hàng thƣơng m i

1.2.1. Rủi ro lãi suất

1.2.1.1. Khái niệm rủi ro lãi suất và phân loại

Rủi ro l i su t là rủi ro phát sinh khi có sự biến động của chênh lệch l i su t

gi a l i su t cho vay của ng n hàng v i l i su t phải trả cho việc đi vay, d n đến

làm giảm thu nhập của ng n hàng. Đ y là là hậu quả của nh ng thay đ i l i su t.

Trong n n kinh tế, l i su t là yếu tố r t nh y cảm đối v i biến động của n n kinh tế;

h n n a, nó là công cụ trong việc thực hiện ch nh sách tài ch nh ti n tệ của Ch nh

phủ. Vì vậy, rủi ro l i su t là rủi ro xu t hiện th ng xuyên trong ho t động kinh

doanh ngân hàng. Nh vậy, rủi ro lãi suất là những tác động do biến động lãi suất

đối với hoạt động của ngân hàng. Rủi ro lãi suất bắt nguồn từ mối quan hệ qua lại

của Tài sản, Nguồn vốn và các hợp đồng ngoại bảng.

Có 02 lo i rủi ro l i su t, bao gồm: Rủi ro v thu nhập và Rủi ro giá tr tài sản

- Rủi ro về thu nhập: Khi l i su t trên th tr ng có sự biến động sẽ g y ra rủi ro

làm giảm thu nhập l i r ng của ng n hàng. Đ y là sự rủi ro mà sự thay đ i của l i

9

su t sẽ khiến các chi ph v huy động vốn và các khoản l i thu đ c t các khoản

cho vay thay đ i nh ng l ng khác nhau. Đi u này khiến cho thu nhập của ng n

hàng b thay đ i theo. Trong đó, th i h n của nguồn vốn mà ng n hàng huy động

đ c và th i h n của các khoản cho vay, đ u t của ng n hàng sẽ quyết đ nh t nh

ch t rủi ro mà ng n hàng phải đ ng đ u. ựa vào t nh ch t rủi ro mà ng n hàng

phải đối mặt, ta có th ph n làm 2 lo i rủi ro sau:

 Rủi ro tái tài tr (Refinancing risk): Khi k h n của tài sản cho vay, đ u

t của ng n hàng dài h n k h n của vốn huy động, nếu l i su t th tr ng tăng sẽ

làm cho chi ph tái huy động vốn cao h n khoản ti n l i thu đ c. Đi u này g y ra

rủi ro làm giảm l i nhuận của ng n hàng.

 Rủi ro tái đ u t (Reinvestement Risk): Khi k h n của tài sản cho vay,

đ u t của ng n hàng ng n h n k h n của vốn huy động, nếu l i su t th tr ng

giảm sẽ làm cho thu nhập t l i của các tài sản đ u t th p h n chi ph tái huy động

vốn. Đi u này d n đến rủi ro làm giảm l i nhuận của ng n hàng.

- Rủi ro giá trị tài sản: Là rủi ro mà giá tr r ng của ng n hàng hay giá tr th

tr ng của vốn chủ s h u giảm do biến động b t l i trong giá tr th tr ng của tài

sản và n . Trên th tr ng, giá tr của tài sản hay n phải trả của ng n hàng đ u dựa

trên giá tr hiện t i của ti n tệ đ xác đ nh. o đó, khi l i su t th tr ng tăng lên thì

mức chiết kh u giá tr tài sản cũng tăng lên làm cho giá tr tài sản và n phải trả

giảm xuống. Và ng c l i, khi l i su t th tr ng giảm thì giá tr tài sản và n phải

trả tăng lên. Sự biến đ i của l i su t khiến cho giá tr của tài sản và n phải trả của

ng n hàng thay đ i theo nh ng l ng khác nhau làm cho giá tr th tr ng của vốn

chủ s h u thay đ i. Giá tr r ng của ng n hàng luôn thay đ i không ng ng và phụ

thuộc vào tình hình l i su t trên th tr ng.

1.2.1.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro lãi suất

 Sự không c n xứng v k h n gi a tài sản và nguồn vốn của ng n hàng

K h n của các TS và NV th ng phụ thuộc vào nhu c u của ng i g i ti n và

vay ti n cũng nh việc tu n thủ nghiêm t c v k h n g i ti n hoặc vay ti n của

khách hàng. o nhu c u của khách hàng g i ti n và vay ti n là r t đa d ng và họ

10

cũng có th không duy trì quan hệ g i hoặc vay trong k h n cam kết. Vì vậy k

h n của TS và NV ng n hàng th ng r t đa d ng và khó c n xứng. ên c nh đó, các

ng n hàng cũng có khuynh h ng duy trì k h n tài sản có dài h n k h n tài sản n

đ nh m thu đ c l i nhuận cao h n (d ng nguồn vốn ng n h n v i l i su t th p đ

thực hiện đ u t trung dài h n v i l i su t cao). Ch nh đi u này cũng làm nên sự

không c n xứng v k h n gi a TS và NV của ng n hàng.

Trong k h n cam kết, l i su t của các TS và NV này là cố đ nh và vì vậy, khi

có sự không c n xứng v k h n gi a TS và NV thì cái các nhà quản tr ng n hàng

đặc biệt quan t m đ y ch nh là k h n đặt l i l i su t của các TS và NV của ng n

hàng. i l c này, sự khác biệt gi a k h n đặt l i l i su t của TS và NV sẽ quyết

đ nh rủi ro l i su t của ng n hàng.

 Sự khác biệt gi a l i su t th tr ng v i dự đoán của ng n hàng

L i su t là một biến số quan trọng bậc nh t đối v i ho t động ng n hàng và vì

vậy, các ng n hàng th ng cố g ng x y dựng cho mình nh ng mô hình đ dự báo đ c

biến động l i su t nh m phục vụ ho t động kinh doanh và quản tr rủi ro của mình. Tuy

nhiên, di n biến của l i su t th ng phụ thuộc vào r t nhi u yếu tố nh cung c u th

tr ng ti n tệ, các biến số kinh tế vĩ mô (tỷ lệ l m phát, tỷ giá, …) và sự phát tri n của

th tr ng ti n tệ. Vì vậy, việc dự báo biến động l i su t là vô c ng khó khăn và phức

t p. Nếu nh ng dự báo v l i su t của một ng n hàng là đi ng c v i di n biến l i su t

trên th tr ng thì ng n hàng đó sẽ có khả năng gánh ch u rủi ro.

1.2.1.3. Đo lường rủi ro lãi suất

Theo tác giả Anthony Saunder và Marcia Milon Cornett (2008), có một số

ph ng pháp đ c s dụng đ đo l ng rủi ro l i su t trong hệ thống ng n hàng,

bao gồm: (i) Mô hình tái đ nh giá; (ii) Mô hình k h n; (iii) Mô hình v ng đáo h n

bình qu n và (iv) Ph ng pháp giá tr rủi ro VAR (Value at Risk).

(i) Mô hình tái đ nh giá (Repricing Model)

Nội dung của mô hình này là việc ph n t ch các luồng ti n dựa trên nguyên t c

giá tr kế toán nh m xác đ nh chênh lệch gi a ti n l i thu đ c t TS và l i phải

thanh toán cho vốn huy động sau một th i gian nh t đ nh. Đ áp dụng mô hình này,

11

tr c hết toàn bộ TS và NV của ng n hàng sẽ đ c ph n thành các nhóm tài sản

nh y cảm v i l i su t theo các mức k h n (k h n đ nh giá l i), t nh trên c s th i

h n c n l i của tài sản. Khi TS và NV nh y cảm v i l i su t của ng n hàng có sự

chênh lệch, ng n hàng luôn đứng tr c nguy c rủi ro l i su t m i khi l i su t biến

động. Ảnh h ng của sự thay đ i l i su t đến thu nhập r ng của ng n hàng đ c

tóm t t nh sau:

Bảng 1.1. Mô tả ảnh hưởng của lãi suất đến thu nhập ròng của Ngân hàng

GAP > 0 > 0 < 0 <0 Sự thay đổi lãi suất Tăng Giảm Tăng Giảm Sự thay đổi thu nhập r ng Tăng Giảm Giảm Tăng Nguồn:Tác giả tự tổng hợp

(ii) Mô hình k h n

Gọi MA là k h n đến h n trung bình của danh mục tài sản và ML là k h n

đến h n trung bình của danh mục nguồn vốn, ta có:

; và

Trong đó:

o WAi là tỷ trọng của tài sản có i trong t ng tài sản (giá tr tài sản t nh theo

giá th tr ng)

o WLj là tỷ trọng của tài sản n j trong nguồn vốn (giá tr tài sản t nh theo

giá th tr ng)

o MAi là k h n đến h n của tài sản i.

o MLj là k h n đến h n của nguồn vốn j

o Mức chênh lệch k h n = MA – ML.

Ảnh h ng của l i su t lên bảng c n đối của ng n hàng hay rủi ro l i su t xảy

ra đối v i ng n hàng sẽ ch u ảnh h ng b i hai yếu tố: (i) t nh ch t của hiệu số (MA-

ML) trong so sánh v i 0 và (ii) độ l n của | MA-ML| (hay ch nh là mức độ không c n

xứng v k h n đến h n gi a TS và NV).

Đ y là một ph ng pháp đ n giản, trực quan đ l ng hoá rủi ro l i su t trong

12

ho t động ng n hàng. th y, do k h n của TS và NV không c n xứng v i nhau,

cho nên khi l i su t th tr ng thay đ i có th làm ảnh h ng đến kết quả kinh

doanh của ng n hàng, thậm ch nếu l i su t biến động m nh, thì ng n hàng có th b

ảnh h ng nghiêm trọng hoặc r i vào tr ng thái m t khả năng thanh toán cuối c ng.

(iii) Mô hình v ng đáo h n bình qu n ( uration)

Mô hình v ng đáo h n bình qu n mà cụ th là chênh lệch gi a v ng đáo h n bình

quân của tài sản và nguồn vốn là phép đo rủi ro l i su t (qua việc đo độ nh y cảm của

TS và NV đối v i l i su t) ch nh xác h n nhi u so v i mô hình k h n đến h n vì nó đ

cập đến yếu tố th i gian của t t cả các luồng ti n cũng nh k h n đến h n của TS và

NV. Vòng đáo hạn bình quân của 1 tài sản là thước đo thời gian tồn tại luồng tiền của

tài sản này, được tính trên cơ sở các giá trị hiện tại của nó.

Ti m n rủi ro l i su t đối v i ng n hàng phụ thuộc vào các yếu tố :

 Chênh lệch gi a tài sản có và tài sản n đ c đi u chỉnh b i tỉ lệ đ n b y:

Chênh lệch th i l ng phản ánh sự không c n xứng của hai vế bảng c n đối tài sản.

Chênh lệch này l n thì ti m n rủi ro l i su t đối v i ng n hàng cao và ng c l i.

 Quy mô của ng n hàng, tức là t ng tài sản: Quy mô tài sản của ng n hàng

càng l n thì ti m n rủi ro l i su t đối v i ng n hàng càng cao.

 Mức độ thay đ i l i su t: Mức độ thay đ i l i su t càng nhi u thì rủi ro ti m n

càng l n.

Trong các yếu tố trên, ảnh h ng của yếu tố l i su t th ng mang t nh ch t ngo i

cảnh vì sự thay đ i l i su t th ng phụ thuộc vào sự thay đ i của ch nh sách ti n tệ của

ng n hàng trung ng, hai yếu tố c n l i, ng n hàng có th ki m soát đ c.

(iv) Ph ng pháp giá tr rủi ro VaR (Value-at-risk)

VaR t nh đến t n th t x u nh t có th xảy ra đối v i một danh mục trong một

khoảng th i gian đ c xác đ nh b i ng i s dụng và v i một mức tin cậy cho

tr c trong đi u kiện các di n biến trên th tr ng di n ra một cách bình th ng. Sẽ

không có một giá tr VaR duy nh t cho một danh mục các tài sản vì có nhi u

ph ng pháp đ t nh giá tr này và m i ph ng pháp sẽ cho một giá tr t ng ứng.

ên c nh đó, VaR chỉ t nh đ c nh ng đ i l ng có th l ng hóa đ c mà không

13

th t nh đến các rủi ro luật pháp, rủi ro thanh khoản…

Đi m c n l u là khi t nh rủi ro l i su t, các ng n hàng th ng đ cập đến giá

tr của các trái phiếu có th b suy giảm b i sự biến động của l i su t th tr ng.

VaR th ng đ c t nh theo 3 ph ng pháp: (i) Ph ng pháp Ph ng sai – Hiệp

ph ng sai; (ii) Ph ng pháp l ch s ; (iii) Ph ng pháp mô ph ng Monte Carlo.

1.2.2. Quản trị rủi ro lãi suất trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại

1.2.2.1. Khái niệm quản trị rủi ro lãi suất trong ngân hàng thương mại

Quản tr là sự tác động liên tục có t chức, có đ nh h ng của chủ th quản tr

đến đối t ng ch u sự quản tr nh m s dụng tốt nh t mọi ti m năng và c hội đ

đ t đ c các mục tiêu kinh doanh đ đ ra trong m i th i k v i ph ng ch m tối

u hóa chi ph đ c s dụng vào quá trình đó, đồng th i đảm bảo tăng l i nhuận.

Quản tr rủi ro là quá trình tiếp cận rủi ro một cách khoa học, toàn diện và có

hệ thống đối v i các rủi ro nh m nhận d ng, ki m soát, ph ng ng a và giảm thi u

nh ng t n th t, m t mát, nh ng ảnh hu ng b t l i của rủi ro. Theo Nguy n Th Quy

(2008), quản tr rủi ro của các NHTM có th hi u là quá trình tác động có t chức,

có h ng đ ch của các nhà quản tr ng n hàng lên các đối t ng quản tr và khách

th kinh doanh nh m mục tiêu ph ng ng a, h n chế và giảm thi u rủi ro trong kinh

doanh t đó n ng cao mức độ an toàn, khả năng sinh l i và đ t đ c các mục tiêu

tăng tr ng ng n h n và dài h n của các ng n hàng. Quản tr rủi ro bao gồm các

b c: Nhận d ng rủi ro, ph n t ch rủi ro, đo l ng rủi ro, ki m soát, ph ng ng a rủi

ro và tài tr rủi ro.

Quản trị rủi ro lãi suất là việc ngân hàng tổ chức một bộ phận nhằm nhận

biết, định lượng những tổn thất đang và sẽ gây ra từ rủi ro lãi suất để từ đó có

thể giám sát và kiểm soát rủi ro lãi suất thông qua việc lập nên những chính

sách, chiến lược sử dụng các công cụ phòng ngừa và hạn chế rủi ro lãi suất các

hoạt động kinh doanh của ngân hàng một cách đầy đủ, toàn diện và liên tục.

Nói cách khác, quản tr rủi ro lãi su t là giảm thi u nh ng thiệt h i hay t n th t

có th phát sinh t sự biến động của lãi su t. T i một ngân hàng cụ th , quản tr rủi

ro lãi su t là việc ngân hàng nhận biết, đ nh l ng nh ng t n th t đang và sẽ gây ra

14

t rủi ro lãi su t đ t đó có th giám sát và ki m soát rủi ro lãi su t, h n chế t i

mức tối đa ảnh h ng của rủi ro lãi su t t i các ho t động kinh doanh của ngân

hàng. Đ y đ c coi là một lĩnh vực quan trọng trong quản tr tài ch nh đối v i t t cả

các đ nh chế tài ch nh.

1.2.2.2. Vai trò của quản trị rủi ro lãi suất đối với hoạt động của NHTM

- Quản trị rủi ro lãi suất là quản trị một trong những rủi ro cơ bản nhất của

ngân hàng: Chức năng đặc tr ng của ho t động ng n hàng là trung gian v vốn, mà

l i su t là giá cả của quy n s dụng vốn có th i h n. Vì vậy, l i su t liên quan đến

h u hết các ho t động c bản của ng n hàng và rủi ro l i su t sẽ ảnh h ng đến cả

hai bên của bảng c n đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh của ngân hàng.

Quản tr rủi ro l i su t là quản tr đối v i một trong nh ng lo i rủi ro c bản nh t

của ng n hàng góp ph n quan trọng n ng cao ch t l ng ho t động cũng nh hiệu

quả kinh doanh của ng n hàng.

- Quản trị rủi ro lãi suất là cơ sở giúp các ngân hàng hình thành kế hoạch về

nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn. Nếu ng n hàng không tiến hành quản tr rủi ro l i

su t thì rõ ràng ho t động của nó sẽ mặc nhiên b qua một khoảng rủi ro căn bản do

biến động l i su t trên th tr ng. Và nếu di n biến trên th tr ng không ph h p

v i tr ng thái b t c n xứng v k h n TS và NV mà ng n hàng đang duy trì thì rủi

ro thực tế sẽ xảy ra đối v i ng n hàng mà không h có một dự tr nào đ đối phó.

Nh ng biện pháp tiếp cận toàn diện v i rủi ro l i su t và nh ng dự báo v biến động l i

su t ch nh là c s đ các ng n hàng c n nh c mối quan hệ gi a l i ch và chi ph đ t

đó x y dựng kế ho ch huy động nguồn và s dụng nguồn ph h p, xác đ nh khuynh

h ng và mức độ chênh lệch v k h n gi a TS và NV của ng n hàng.

- Quản trị rủi ro lãi suất tạo ra lợi thế trong cạnh tranh của các ngân hàng

thương mại. Làm tốt công tác quản tr rủi ro l i su t sẽ gi p cho nhà quản tr ng n

hàng không chỉ ki m soát đ c nh ng chi ph hiện t i mà c n ki m soát đ c cả

nh ng chi ph có th phát sinh trong t ng lai. Đi u này làm cho ho t động ng n

hàng tr nên v ng ch c, khoa học h n, t o ra nh ng l i thế c nh tranh l n cho ng n

hàng. Một l do c bản khác cho việc thực hiện quản l rủi ro l i su t là nh ng rủi

15

ro này sẽ làm phát sinh các chi ph trong t ng lai c n phải đ c xác đ nh b ng

cách nào đó. Trong hiện t i, nh ng t n th t t ng lai m i chỉ là một xác su t nh t

đ nh, nh ng sau này ch ng sẽ tr thành nh ng t n th t thực sự. Việc ki m soát các

chi ph cả trong t ng lai cũng nh trong hiện t i góp ph n làm tăng thu nhập trong

hiện t i và t ng lai. Ch nh vì lẽ đó mà quản l rủi ro là một nh n tố quan trọng đối

v i khả năng sinh l i và l i thế c nh tranh của ng n hàng.

- Quản trị rủi ro lãi suất tạo cơ sở xác định mức vốn tự có cần thiết cho ngân

hàng. Quản tr rủi ro l i su t sẽ gi p cho các nhà quản tr ng n hàng biết đ c c n phải

duy trì vốn tự có là bao nhiêu đ ph h p v i quy mô của ng n hàng và mức độ rủi ro

có th phát sinh. T đó gi p cho ng n hàng có đủ ti m lực tài ch nh đ đối phó v i

nh ng biến cố b t ng v l i su t trên th tr ng, giảm thi u khả năng đ v .

Một đi u t t yếu trong n n kinh tế th tr ng, đó là nếu không ch p nhận rủi ro

thì không th t o ra các c hội đ u t và kinh doanh m i. Tuy nhiên, việc ch p nhận

rủi ro đ y không có nghĩa là một sự ch đ i thụ động mà là một sự ki m soát chặt

chẽ, toàn diện đối v i rủi ro và duy trì rủi ro theo đ ng kh u v của ng n hàng mình.

o đó, quản tr rủi ro l i su t là một yêu c u không th thiếu trong quá trình tồn t i

và phát tri n của m i ngân hàng.

1.2.2.3. Nguyên tắc Basel trong quản trị rủi ro lãi suất tại các NHTM

Trong các n lực nh m giải quyết các v n đ v giám sát ng n hàng, ủy ban

asel v Giám sát ng n hàng ( asel committee on banking supervision) đ ban

hành văn bản v các nguyên t c quản l rủi ro l i su t l n đ u tiên vào tháng

9 997. Sau nhi u l n s a đ i, văn bản cuối c ng Ủy ban đ ra 5 nguyên t c trong

ho t động quản tr rủi ro l i su t của một ng n hàng. Mọi thành viên của Ủy ban

đ u nh t tr b ng các nguyên t c trong văn bản này c n đ c s dụng đ đánh giá

mức độ đ y đủ và hiệu quả của công tác quản tr rủi ro l i su t, đánh giá mức độ rủi

ro l i su t của ng n hàng, t đó phát tri n và hoàn thiện các biện pháp quản tr đối

v i rủi ro này. Basel I đ c tóm t t nh sau:

(i) Giám sát của HĐQT và an (t ng) giám đốc đối v i rủi ro l i su t

Nguyên tắc 1: HĐQT ng n hàng c n phê duyệt các chiến l c và ch nh sách

16

quản tr rủi ro l i su t và bảo đảm r ng ban (t ng) giám đốc thực hiện các b c c n

thiết đ theo dõi và ki m soát các rủi ro này theo các chiến l c và ch nh sách đ

đ c phê duyệt. HĐQT c n đ c thông báo đ nh k v rủi ro l i su t của ng n hàng

đ đánh giá việc theo dõi và ki m soát nh ng rủi ro này theo h ng đ n của HĐQT

v mức độ rủi ro mà ng n hàng có th ch p nhận đ c.

Nguyên tắc 2: an (t ng) giám đốc phải bảo đảm r ng c c u ho t động của

ng n hàng và mức độ rủi ro l i su t mà ng n hàng gánh ch u đ c quản l hiệu quả,

các chính sách và thủ tục đ c thiết lập đ ki m soát và h n chế nh ng rủi ro này.

Nguyên tắc 3: Ng n hàng c n quy đ nh rõ các cá nh n và hoặc các ủy ban

ch u trách nhiệm quản l rủi ro l i su t, và đảm bảo r ng có sự ph n đ nh rõ ràng

nhiệm vụ trong các yếu tố ch nh của quá trình quản l rủi ro l i su t, tránh nguy c

xung đột l i ch. Ng n hàng c n có các bộ phận đo l ng, theo dõi và ki m soát rủi

ro v i nhiệm vụ rõ ràng và độc lập v i các bộ phận kinh doanh của ng n hàng và

báo cáo rủi ro trực tiếp cho ban (t ng) giám đốc và HĐQT. Các ng n hàng l n hay

phức t p h n phải có các đ n v độc lập chuyên trách trong việc thiết kế và quản l

các bộ phận đo l ng, theo dõi và ki m soát rủi ro l i su t.

(ii) Có đ y đủ các ch nh sách và thủ tục quản l rủi ro

Nguyên tắc 4: Các chính sách và thủ tục v rủi ro l i su t của ng n hàng c n

đ c quy đ nh rõ và thống nh t v i bản ch t và mức độ phức t p của các ho t động.

Nh ng ch nh sách này c n đ c áp dụng trong toàn hệ thống và trong t ng chi

nhánh, đặc biệt khi có nh ng khác biệt v pháp l và tr ng i đối v i luồng chu

chuy n vốn gi a các chi nhánh.

Nguyên tắc 5: Ng n hàng c n xác đ nh các rủi ro trong các sản ph m và ho t

động m i, và bảo đảm r ng nh ng rủi ro này n m trong ph m vi các thủ tục và ki m

soát đ y đủ tr c khi đ c s dụng hay thực hiện. Việc h n chế rủi ro hay các sáng

kiến quản l rủi ro c n đ c HĐQT hay ủy ban trực thuộc phê duyệt tr c.

(iii) Các bộ phận đo l ng, theo dõi và ki m soát rủi ro

Nguyên tắc 6: Ng n hàng c n có hệ thống đo l ng rủi ro l i su t, n m b t

đ c mọi nguồn gốc phát sinh rủi ro l i su t và đánh giá đ c ảnh h ng của nh ng

17

thay đ i l i su t theo cách thống nh t v i ph m vi ho t động.

Nguyên tắc 7: Ng n hàng c n thiết lập và áp dụng các gi i h n, cũng nh các

thông lệ khác đ duy trì rủi ro trong các mức thống nh t v i các ch nh sách nội bộ.

Nguyên t c 8: Ng n hàng c n đo l ng khả năng t n th t trong đi u kiện th

tr ng cực đoan – bao gồm cả việc phá v một số giả đ nh ch nh – và xem xét

nh ng kết quả này khi thiết lập và đánh giá các ch nh sách và gi i h n đối v i rủi ro

l i su t.

Nguyên tắc 9: Ng n hàng c n có hệ thống thông tin đ y đủ đ đo l ng, theo

dõi, ki m soát và báo cáo rủi ro l i su t. Các báo cáo c n đ c cung c p k p th i

cho HĐQT, an (t ng) giám đốc và t ng l nh đ o bộ phận kinh doanh.

(iv) Ki m soát nội bộ

Nguyên tắc 10: Các ng n hàng c n có hệ thống ki m soát nội bộ đ y đủ đối

v i quá trình quản l rủi ro l i su t. Một bộ phận c bản của hệ thống ki m soát nội

bộ phải đảm bảo: ki m tra và đánh giá độc lập, đ nh k v t nh hiệu quả của hệ

thống và khi c n thiết, bảo đảm s a đ i hay tăng c ng hệ thống này. Kết quả ki m

tra c n đ c cung c p cho các c quan giám sát liên quan.

(v) Thông tin cho các c quan giám sát

Nguyên tắc 11: Các c quan giám sát c n có thông tin đ y đủ và k p th i t

các ng n hàng đ đánh giá mức độ rủi ro l i su t của các ngân hàng này. Thông tin

này c n t nh đến k h n và đồng ti n trong t ng danh mục đ u t của ng n hàng,

bao gồm cả các khoản mục ngo i bảng, cũng nh các yếu tố khác nh sự khác biệt

gi a các ho t động kinh doanh và phi kinh doanh.

(vi) Đủ vốn

Nguyên tắc 12: Các ng n hàng c n có đủ vốn t ng ứng v i mức độ rủi ro l i

su t mà nó đảm nhận.

(vii) Công bố thông tin rủi ro l i su t

Nguyên tắc 13: Các ng n hàng c n công bố thông tin v mức độ rủi ro l i su t

và các ch nh sách quản l .

18

(viii) Giám sát rủi ro l i su t trong s sách kế toán ng n hàng

Nguyên tắc 14: Các c quan giám sát phải đánh giá liệu hệ thống đo l ng nội

bộ của ng n hàng có cập nh t đ y đủ rủi ro l i su t trong s sách kế toán ng n hàng

hay không. Nếu hệ thống nội bộ của ng n hàng không cập nhật đ y đủ rủi ro lãi

su t, ng n hàng phải n ng c p hệ thống này đ đ t đ c tiêu chu n yêu c u. Đ t o

đi u kiện cho các c quan giám sát theo dõi rủi ro l i su t các t chức, ng n hàng

phải cung c p kết quả của hệ thống đo l ng nội bộ, giải th ch theo mối đe dọa v i

giá tr kinh tế, s dụng một c sốc l i su t chu n.

Nguyên tắc 15: Nếu các c quan giám sát xác đ nh đ c một ng n hàng không

có đủ vốn so v i mức độ rủi ro l i su t trong s sách kế toán ng n hàng, họ c n c n

nh c các biện pháp kh c phục, yêu c u ng n hàng giảm b t rủi ro, hay b sung thêm

vốn hoặc kết h p cả hai biện pháp.

Basel II là phiên bản thứ hai của Hiệp c asel, trong đó đ a ra các nguyên

t c chung và các luật ng n hàng của ủy ban asel v giám sát ng n hàng. Hiệp c

v vốn asel II đ c trình bày nh một tập h p các quy đ nh đ c đ xu t mà có

th sẽ mang đến một lo t các thách thức v tu n thủ cho các ng n hàng trên thế gi i.

Các nguyên t c trong asel II đ c cập nhật h n đ phản ánh nh ng thay đ i trong

th tr ng và thực ti n giám sát. Nh ng thay đ i ch nh so v i nh ng Quy t c năm

2004 có th đ c tóm t t l i bao gồm:

 N ng cao yêu c u công bố: ao gồm nh ng tác động của c sốc l i su t đến sự

thay đ i giá tr kinh tế của vốn và thu nhập l i r ng dựa trên nh ng bối cảnh đ c chỉ

đ nh. Mục đ ch của việc công bố này nh m khuyến kh ch sự nh t quán, minh b ch và

có th đo l ng đ c trong việc đo l ng và quản tr RRLS trong s ng n hàng.

 Nhi u h ng d n rộng h n v k vọng của khung quản tr RRLS trong s

ng n hàng, v dụ x y dựng các bối cảnh c sốc l i su t, c n nh c đến các giả đ nh v

hành vi và mô hình, đo l ng rủi ro, thiết lập kh u v RRLS trong s ng n hàng đối

v i thu nhập và giá tr kinh tế, t ch h p RRLS trong s ng n hàng vào khung

ICAAP.

 Đ a ra đ nh nghĩa v khung chu n hóa đ n ng cao khả năng nhận biết rủi ro

19

và khuyến kh ch s dụng nh ng khái niệm chung: Các c quan giám sát yêu c u các

ng n hàng tri n khai khung chu n hóa nh một cách cứu cánh ( nếu họ nhận ra r ng

các ng n hàng đang đo l ng nhận thức không đ y đủ v RRLS trong s ng n

hàng). Mặt khác, các ng n hàng có th ch p nhận nó một cách tự nguyện.

 Quy trình giám sát đ c thay đ i liên quan đến nh ng yếu tố mà c quan giám

sát c n nhận biết khi đánh giá mức độ và quy trình quản tr RRLS trong s ng n

hàng của các ng n hàng.

 Xiết chặt ng ng đ xác đ nh các ng n hàng vi ph m (outlier): Giảm t 20 t ng

vốn của ng n hàng xuống c n 5 t ng vốn c p . Các c quan giám sát có th đ a ra

các ki m đ nh thêm và công bố tiêu chu n đ xác đ nh các ng n hàng vi ph m.

Nh vậy, bộ nguyên t c v quản tr RRLS đ a ra nh ng tiêu chu n chặt chẽ

h n (Fressler 20 6). C ng v i đó là nh ng thay đ i của th tr ng và yêu c u giám

sát pháp l tăng lên, t đó khiến các ng n hàng phải cải thiện các công cụ quản tr

RRLS và n ng cao năng lực quản tr rủi ro của ng n hàng. Việc áp dụng tri n khai

các nguyên t c này sẽ yêu c u các ng n hàng chứng minh r ng các ph ng pháp đo

l ng mà họ s dụng là đủ phức t p đ bao quát và đo l ng đ c t t cả các nguyên

nh n ch nh của RRLS trong s ng n hàng.

1.2.2.4. Nội dung quản trị rủi ro lãi suất tại các NHTM

Các NHTM hiện đ i th ng áp dụng mô hình 3 v ng bảo vệ: V ng bảo vệ thứ

nh t là bộ phận kinh doanh; V ng bảo vệ thứ hai là bộ phận quản l rủi ro; V ng

bảo vệ thứ ba là bộ phận ki m toán nội bộ. Mô hình quản tr rủi ro l i su t trong

NHTM th ng bao gồm: (i) Hội đồng quản tr ; (ii) Khối vận hành; (iii) Ủy ban

quản l rủi ro; (iv) Ủy ban quản l tài sản công n (ALCO); (iv) ộ phận ki m soát

20

nội bộ. Chức năng nhiệm vụ của t ng bộ phận có th tóm t t qua bản sau:

Bảng 1.2: Tổ chức quản trị rủi ro lãi suất tại các NHTM

Tên ộ phận Hội đồng quản trị

Khối vận hành (n u có)

Ủy an ALCO

Ủy an quản trị rủi ro

21

Chức năng nhiệm vụ Hội đồng quản tr có trách nhiệm cuối c ng cho sự hi u biết v bản ch t và mức độ rủi ro l i su t của ng n hàng. Nhiệm vụ của Hội đồng Quản tr : - Phê duyệt chiến l c và ch nh sách kinh doanh chi phối hoặc ảnh h ng t i rủi ro l i su t của ng n hàng; - Phê duyệt các ch nh sách trong đó xác đ nh thảm quy n và trách nhiệm quản l rủi ro l i su t; - Đảm bảo an đi u hành có kiến thức đ y đủ và hoàn toàn có khă năng tiến hành các ho t động liên quan đến l i su t bao gồm cả việc thực hiện các b c c n thiết đ xác đ nh, đo l ng, giám sát và ki m soát rủi ro. - Thiết lập và phát tri n các ch nh sách và thủ tục quản l rủi ro lãi su t; - uy trì các h n mức th ch h p đ đ c thiết lập đối v i rủi ro l i su t; - Đ nh k xem xét l i ch nh sách và quy trình quản l rủi ro l i su t đ đảm bảo r ng ch ng v n c n th ch h p va đủ m nh vào mọi l c; - Đảm bảo r ng ho t động ph n t ch và quản l rủi ro liên quan t i rủi ro l i su t đ c thực hiện b i đội ngũ nh n viên có thảm quy n v i kiến thức kỹ thuật và kinh nghiệm ph h p v i t nh ch t, ph m vi ho t động của ng n hàng. - Ủy ban ALCO thực hiện chức năng x y dựng và giám sát việc thực thi ch nh sách phát tri n th tr ng, ch nh sách phát tri n vốn, quản tr rủi ro thanh khoản, quản tr rủi ro th tr ng ( tỷ giá, l i su t,...) bảo đảm c c u và c n đối tốc độ tăng tr ng của bảng t ng kết tài sản ph h p v i chiến l c phát tri n, quy mô vốn chủ s h u, khả năng thanh khoản của ng n hàng trong t ng th i k , thông qua bi u l i su t huy động, bi u l i su t đi u chuy n vốn nội bộ và bi u l i su t cho vay. - Phê duyệt h n mức giao d ch v i các đ nh chế tài ch nh... Là c quan tham m u cho HĐQT các v n đ liên quan đến quản tr rủi ro. Ủy ban Quản tr rủi ro có chức năng ban hành quy trình ch nh sách thuộc th m quyên HĐQT liên quan t i công tác quản tr rủi ro, cảnh báo khuyến ngh các mức độ an toàn v i ngân hàng tr c nh ng nguy c rủi ro ti m n có th ảnh h ng t i t chức và đ xu t các biện pháp ph ng ng a, giám sát các ho t động của quản l c p cao trong quản tr rủi ro t n dụng, th tr ng ( l i su t, tỷ giá..), thanh khoản, ho t động và các rủi ro khác ảnh h ng t i ho t động của ng n hàng. Ph ng Quản trị Ph ng Quản tr rủi ro th tr ng – Khối Quản tr rủi ro có chức

Tên ộ phận rủi ro thị trƣờng- Khối Quản trị rủi ro Phòng ALM- Khối Nguồn Vốn và kinh doanh tiền tệ

Chức năng nhiệm vụ năng t ng h p, ph n t ch tình hình ho t động hàng ngày của ng n hàng đ h tr an đi u hành và Ủy ban ALCO trong việc Quản tr rủi ro th tr ng ( l i su t, tỷ giá...) Phòng ALM – Khối Nguồn vốn có trách nhiệm quản l c c u Tài sản – Nguồn vốn, đánh giá các rủi ro ảnh h ng t i c c u Tài sản – Nguồn vốn, lập báo cáo ph n t ch th ng xuyên và là Th k cho Ủy ban ALCO. Đ y đ c coi là ph ng đ u mối phối h p các ph ng kinh doanh trong khối và các khối ph ng ban khác của Hội s . Nguồn: Tác giả tổng hợp

Nhận diện rủi ro lãi suất

Rủi ro l i su t hình thành khi có sự không c n xứng v k h n gi a TS và NV

của một ng n hàng. Ng n hàng áp dụng các ch nh sách l i su t khác nhau trong quá

trình huy động vốn và c p t n dụng. Tr ng h p ng n hàng huy động vốn v i l i

su t cố đ nh nh ng c p t n dụng v i l i su t biến đ i: khi l i su t giảm, rủi ro l i

su t sẽ xu t hiện vì chi ph trả l i thì n đ nh nh ng thu nhập l i l i biến động giảm

theo th i gian, d n đến l i thu n giảm. Ng c l i, khi ng n hàng huy động vốn v i

l i su t biến đ i nh ng cho vay, đ u t v i l i su t cố đ nh: khi l i tăng, rủi ro l i

su t sẽ xu t hiện vì thu nhập t l i là n đ nh nh ng chi ph trả l i l i biến động

giảm theo th i gian, cũng d n đến l i thu n giảm. ên c nh đó, rủi ro l i su t cũng

xu t hiện nếu có sự không ph h p v khối l ng, th i h n gi a nguồn vốn huy

động v i việc s dụng nguồn vốn đó đ cho vay.

Nh vậy, rủi ro l i su t đối v i ng n hàng phát sinh t 2 nguyên nh n, đó là:

(i) Sự không ph h p gi a k h n huy động (NV) và k h n cho vay, đ u t ra n n

kinh tế (TS); (ii) Biến động của l i su t trên th tr ng. Rủi ro này có th t nh một

cách g n đ ng theo mức thu nhập t l i tăng (giảm) nh sau:

∆TN(LÃI)= khe h l i su t*∆i

Trong đó:

o ∆TN(LÃI) là sự thay đ i tăng (giảm) t thu nhập l i

o Khe h l i su t= TS nh y cảm l i su t – NV nh y cảm l i su t

22

o ∆i là mức biến động l i su t trên th tr ng

Qui mô của rủi ro l i su t sẽ đ c quyết đ nh b i qui mô khe h l i su t và

mức độ thay đ i của l i su t so v i mức ng n hàng nhận đ nh. Sự tồn t i của khe h

lãi su t và mức độ thay đ i của l i su t là nh ng yếu tố khách quan. i lẽ, di n

biến l i su t đ c quyết đ nh b i cung c u v vốn trên th tr ng trong t ng th i k

và ng n hàng hoàn toàn không có khả năng can thiệp đ di n biến của l i su t ph

h p v i nhận đ nh chủ quan của ng n hàng. C n đối v i nh n tố khe h l i su t,

nh n tố này đ c quyết đ nh căn bản b i nhu c u của các khách hàng g i ti n và

vay ti n, thêm vào đó, mức độ nh y cảm của các lo i TS và NV đối v i l i su t là

hoàn toàn khác nhau, h n n a, sự duy trì khe h l i su t có th mang l i một thu

nhập cao h n cho ng n hàng nếu nh ng di n biến của l i su t trên th tr ng đ ng

v i nh ng dự đoán của ng n hàng.

Đo lường rủi ro lãi suất

Theo tác giả Anthony Saunder và Marcia Milon Cornett (2008), có một số

ph ng pháp đ c s dụng đ đo l ng rủi ro l i su t trong hệ thống ng n hàng,

bao gồm: (i) Mô hình tái đ nh giá; (ii) Mô hình k h n; (iii) Mô hình v ng đáo h n

bình qu n và (iv) Ph ng pháp giá tr rủi ro VAR (Value at Risk).

Hiện nay các NHTM Việt Nam chủ yếu áp dụng mô hình đ nh giá l i. Cán bộ

ph ng kế ho ch và h tr ALCO th ng thực hiện đo l ng RRLS theo mô hình

đ nh giá l i v i nội dung nh sau: (i) Đo l ng khe h nh y cảm l i su t theo các

dải k h n đ nh giá l i, bao gồm: không k h n, d i tháng, t - 3 tháng, t 3- 6

tháng, t 6- 2 tháng. T - 5 năm, trên 5 năm không nh y cảm v i l i su t vì th i

gian đ nh giá l i th ng là năm; (ii) NH s dụng th i h n đ nh l i l i su t là th i

h n c n l i t nh t th i đi m lập báo cáo tài ch nh cho t i k đ nh l i l i su t g n

nh t của các khoản mục tài sản và nguồn vốn; (iii) Khi ph n t ch th i h n đ nh l i

l i su t thực tế của các tài sản và nguồn vốn, NH đ a ra các giả đ nh và đi u kiện đ

ph n lo i tài sản nào không nh y cảm v i l i su t.

Kiểm soát và phòng ngừa rủi ro lãi suất

Ki m soát rủi ro l i su t là nh ng thủ tục, biện pháp của ng n hàng đ đảm

23

bảo và duy trì sự an toàn và h p l trong quá trình quản tr rủi ro l i su t. Đó là quá

trình s dụng các biện pháp, kỹ thuật, công cụ, chiến l c và các ch ng trình ho t

động đ ngăn ng a, ph ng tránh hoặc giảm thi u các t n th t, nh ng ảnh h ng

không mong muốn có th xảy ra v i ng n hàng. Có một số biện pháp ki m soát và

ph ng ng a rủi ro l i su t nh sau: (i) Các biện pháp ph ng ng a nội bảng; (ii) Các

biện pháp ph ng ng a ngo i bảng.

(i) Các biện pháp ph ng ng a nội bảng

Một biện pháp c bản đ ph ng ng a rủi ro l i su t ch nh là ng n hàng phải

tìm cách làm c n xứng v k h n gi a tài sản và nguồn vốn của mình. Nói cách

khác, nếu ng n hàng có thêm đ c một khoản huy động m i thì c n tìm cách đ đ u

t ngay v i k h n t ng xứng hoặc nếu ng n hàng có một món t n dụng m i thì

cũng phải tìm ngày một nguồn có k h n t ng xứng đ tài tr . Các ng n hàng

th ng x l theo h ng h n chế sự không c n xứng k h n tài sản và nguồn vốn

b ng cách th ng xuyên đi u chỉnh c c u k h n của bảng c n đối tài sản thông

qua các công cụ n có k h n theo mục đ ch đi u chỉnh hoặc là u tiên cho vay và

đ u t vào nh ng chứng khoán có k h n theo mục đ ch đi u chỉnh.

ên c nh đó, c ng v i sự phát tri n của th tr ng tài ch nh, các NHTM có th

s dụng các biện pháp chứng khoán hóa tài sản đ đi u chỉnh c c u k h n của

bảng c n đối tài sản thông qua việc ng n hàng đem bán nh ng tài sản ch a đến h n

thanh toán cho các nhà đ u t d i hình thức phát hành chứng khoán. Nh sự phát

tri n m nh mẽ của th tr ng tài ch nh mà việc chứng khoán hóa tài sản của các

ng n hàng tr nên d dàng và đ n giản h n và do đó, đ y cũng tr thành công cụ

h u hiệu trong việc gi p các ng n hàng t o sự c n xứng hài h a gi a k h n Tài sản

v i nguồn vốn đ quản l rủi ro l i su t.

(ii) Các biện pháp ph ng ng a ngo i bảng

iện pháp ph ng ng a ngo i bảng đối v i rủi ro l i su t là việc s dụng các

công cụ phái sinh đ bảo vệ giá tr của tài sản tr c nh ng biến động của l i su t th

tr ng. Đ s dụng công cụ này trong ph ng ng a rủi ro l i su t, các NHTM

24

th ng ứng dụng một số lo i h p đồng phái sinh sau [Hình 1.1]:

 Hợp đồng kỳ hạn

H p đồng kì h n là sự th a thuận gi a ng i bán và ng i mua t i th i đi m

hiện t i (t0) r ng; ng i bán sẽ giao hàng cho ng i mua t i th i đi m h p đồng đáo

h n và ng i mua sẽ thanh toán cho ng i bán theo giá kì h n đ đ c th a thuận

mà không quan t m đến sự biến động của l i su t th tr ng hay giá cả của hàng

hóa t i th i đi m đó. Đối v i rủi ro l i su t, các NHTM th ng s dụng các h p

đồng k h n nh sau: (i) H p đồng k h n trái phiếu; (ii) H p đồng k h n ti n g i;

(iii) H p đồng l i su t k h n

PHÒNG NGỪA

RỦI RO LÃI SUẤT

H p đồng

H p đồng

H p đồng k h n

H p đồng t ng lai

hoán đ i

quy n chọn

HĐ k h n trái phiếu HĐ k h n ti n g i HĐ l i su t k h n

HĐ CAPS HĐ FLOORS HĐ COLLARS

Hình 1.1. Các hợp đồng phòng ngừa rủi ro lãi suất

Nguồn: Tác giả tổng hợp

 Hợp đồng tương lai

H p đồng t ng lai là một thoả thuận đ mua hoặc bán một tài sản vào một

th i đi m ch c ch n trong t ng lai v i một mức giá xác đ nh. Đi m khác biệt gi a

h p đồng t ng lai và h p đồng kì h n nh sau: (i) Đ c giao d ch một cách ch nh

thức trên s giao d ch, trong khi h p đồng kì h n là sự th a thuận song ph ng,

đ c giao d ch trên th tr ng OTC; (ii) H p đồng t ng lai là H p đồng đ c tiêu

chu n hóa v l ng và k h n giao d ch trong khi h p đồng kì h n là h p đồng tùy

ý phụ thuộc vào sự th a thuận của ng i mua và ng i bán; (iii) Rủi ro đ c giảm

25

b t do có sự bảo đảm của s giao d ch.

Theo mô hình v ng đáo h n bình qu n đ đ c trình bày trên, mức độ rủi ro

đối v i một trái phiếu khi l i su t th tr ng biến động đ c t nh b ng công thức:

Trong đó:

o : Mức thay đ i của th giá trái phiếu

o P: Th giá của trái phiếu

o D: Th i l ng của trái phiếu

o : Mức thay đ i l i su t dự t nh

Mức độ rủi ro đối v i vốn tự có của ng n hàng khi l i su t th tr ng biến

động phụ thuộc vào: (i) Sự không c n xứng v th i l ng gi a tài sản; (ii) Quy mô

tài sản, và đ c đo l ng b ng công thức:

Trong đó:

o : Thay đ i vốn tự có của ng n hàng

o D A: Th i l ng của toàn bộ tài sản có

o DL: Th i l ng của toàn bộ vốn huy động

o k : Tỷ lệ gi a vốn huy động và tài sản có, k = L A

o A: qui mô tài sản có

o : mức thay đ i l i su t

Theo mô hình th i l ng thì độ nh y cảm của giá h p đồng t ng lai đối v i

l i su t đ c t nh:

 (1)

Trong đó:

o thay đ i giá tr của h p đồng t ng lai

o DF Th i l ng của trái phiếu đ c s dụng trong mua bán HĐTL

26

o Mức thay đ i l i su t dự t nh

o F Giá tr ban đ u của h p đồng t ng lai

Giá tr ban đ u của h p đồng t ng lai đ c xác đ nh:

(2)

o NF số l ng h p đồng

o PF giá của t ng h p đồng t ng lai

Thay (2) vào ( ), ta có công thức sau:

Đ có th ph ng ng a rủi ro l i su t đối v i toàn bộ bảng c n đối tài sản ng n

hàng phải thực hiện số l ng h p đồng t ng lai c n thiết đ khoản thua l nội bảng

đ c b đ p b ng l i nhuận thu đ c t các h p đồng t ng lai ngo i bảng:

hay 

 Hợp đồng quyền chọn

Quy n chọn là h p đồng đ c k kết gi a hai bên đối tác: ng i mua quy n

và ng i bán quy n. Trong đó ng i mua quy n trả cho ng i bán quy n một ph

quy n chọn đ có quy n đ c Mua hoặc án một khối l ng đối t ng giao d ch

theo mức giá gốc đ thoả thuận vào một th i đi m nh t đ nh (option ki u Ch u Âu)

hoặc vào một khoảng th i gian nh t đ nh (Option ki u Mỹ) trong t ng lai . Quy n

chọn là lo i giao d ch có đi u kiện, việc k kết h p đồng luôn kèm v i một khoản

phí. Có 02 l i h p đồng quy n chọn là : H p đồng quy n chọn mua (Call) và H p

27

đồng quy n chọn bán (Put)

Lãi su t

Lãi su t Caps

9%

8%

7%

Th i gian

t=2

t=0

t=1

Hợp đồng mua quyền chọn mua lãi suất – Caps:

Hình 1.2. Biến động lãi suất và hợp đồng Caps

Nguồn: Tác giả tổng hợp

Đ y là h p đồng đ c đ c k kết gi a hai bên đối tác trong đó bên mua

thanh toán một khoản ph CAP đ nhận đ c quy n cứ vào cuối một k l i nh t

đ nh yêu c u bên bán thanh toán một khoản chênh lệch gi a l i su t th tr ng v i

mức l i su t so sánh đ th a thuận nếu l i su t th tr ng l n h n mức l i cu t so

sánh đ th a thuận t nh trên một giá tr danh nghĩa h c u. Mua Caps là mua quy n

chọn mua hoặc là mua một chu i quy n chọn mua l i su t. Nếu l i su t th tr ng

tăng trên mức l i su t giao d ch quy n chọn (l i su t Caps), thì ng i bán quy n

chọn mua (ng i bán Caps) sẽ thanh toán khoản chênh lệch l i su t cho ng i mua

quy n chọn mua (ng i mua Caps). Thông qua h p đồng bán Caps, ng n hàng bán

quy n chọn mua l i su t thu một khoản ph t ng i mua quy n chọn mua. Ngày

thực hiện quy n chọn trong h p đồng Caps có th là một ngày hoặc nhi u ngày.

CAP là lo i giao d ch có đi u kiện, và thực ch t h p đồng CAP là một lo t các

h p đồng quy n chọn v l i su t. Mục đ ch của CAP là đ chống l i rủi ro do tăng

lên của l i su t th tr ng.

Hợp đồng mua quyền chọn bán lãi suất – Floors: là h p đồng đ c đ c k

kết gi a hai bên đối tác trong đó bên mua thanh toán một khoản ph FLOOR đ

28

nhận đ c quy n cứ vào cuối một k l i nh t đ nh yêu c u bên bán thanh toán một

khoản chênh lệch gi a l i su t th tr ng v i mức l i su t so sánh đ th a thuận nếu

l i su t th tr ng nh h n mức l i su t so sánh đ th a thuận t nh trên một giá tr

Lãi su t

6%

5%

L i su t Floors

4%

Th i gian

t=0

t=1

t=2

danh nghĩa h c u .

Hình 1.3. Biến động lãi suất và hợp đồng Floors

Nguồn: Tác giả tổng hợp

Mua Floors là mua quy n chọn bán đối v i l i su t. Nếu l i su t th tr ng

giảm xuống d i mức l i su t giao d ch quy n chọn (l i su t Floors) thì ng i bán

sẽ thanh toán khoản chênh lệch l i su t cho ng i mua. Thông qua việc bán h p

đồng quy n chọn bán, ng i bán thu đ c một khoản ph t ng i mua. Ngày thực

hiện quy n chọn đối v i h p đồng Floors có th là một ngày hoặc nhi u ngày.

Nh vậy, h p đồng Floor là lo i giao d ch có đi u kiện, và thực ch t là một

lo t các h p đồng quy n chọn v l i su t. Mục đ ch của FLOOR là đ chống l i rủi

ro do giảm xuống của l i su t th tr ng.

Hợp đồng đồng thời mua và bán lãi suất – Collars: H p đồng Collars xu t

hiện khi ng n hàng thực hiện đồng th i cả hai giao d ch Caps và Floors, nh việc

đồng th i mua quy n chọn mua và mua quy n chọn bán (mua đồng th i hai h p

đồng Caps và Floors). Ng n hàng mua Collars khi tài sản ng n hàng ch u rủi ro khi

l i su t biến động m nh và ng n hàng thực hiện h p đồng Collars nh m thu ph đ

tài tr cho giao d ch Caps hoặc Floors. Khi mua h p đồng Collars, nếu l i su t th

29

tr ng biến động th p h n l i su t Floors hoặc l n h n l i su t Caps trong h p đồng

Collars thì ng n hàng mua Collars sẽ nhận đ c khoản thanh toán t ng i bán

Collars t ng ứng v i mức chênh lệch gi a l i su t th tr ng và l i su t trong h p

Thu nhập của ng i mua

Lãi su t

8%

5%

Thu nhập của ng i mua

Th i gian

0

đồng Collars.

Hình 1.4. Biến động lãi suất và hợp đồng Collars

Nguồn: Tác giả tổng hợp

 Hợp đồng hoán đổi lãi suất

H p đồng hoán đ i (Swaps) l i su t là th a thuận gi a ng i mua (theo thông

lệ là ng i thanh toán l i su t cố đ nh) và ng i bán (theo thông lệ ng i thanh toán

l i su t thả n i). Vào ngày giá tr giao d ch, ng i mua thanh toán l i su t cố đ nh

cho ng i bán và ng i bán thanh toán l i su t thả n i cho ng i mua.

Ng n hàng mua Swapslà ng n hàng có nguồn vốn huy động v i l i su t thả

n i nh ng nguồn thu t tài sản có là l i su t cố đ nh. Thông qua giao d ch Swaps l i

su t, ng n hàng mua nh m mục đ ch chuy n việc thanh toán l i cho vốn huy động

t hình thức l i su t thả n i sang l i su t cố đ nh. Ng c l i, ng n hàng bán Swaps

(ng n hàng thanh toán l i su t thả n i) là ng n hàng có nguồn vốn huy động v i l i

su t cố đ nh nh ng nguồn thu t tài sản có là l i su t thả n i. Thông qua giao d ch

Swaps l i su t, ng n hàng bán nh m mục đ ch chuy n việc thanh toán l i cho vốn

huy động t hình thức l i su t cố đ nh sang hình thức thả n i đ ph h p v i t nh

30

ch t thả n i của nguồn thu t tài sản có.

Xử lý rủi ro lãi suất

Mặc d đ thực hiện các biện pháp ph ng ng a, rủi ro v n có th xảy ra. Khi

đó, c n theo dõi và xác đ nh ch nh xác nh ng t n th t. Theo Basel II, nếu xác đ nh

ng n hàng không có đủ vốn so v i mức độ rủi ro l i su t trong s sách kế toán ng n

hàng, c n c n nh c các biện pháp kh c phục: giảm b t rủi ro hay b sung thêm vốn

hoặc kết h p cả hai biện pháp.

1.2.2.5. Tiêu chí đánh giá hoạt động quản trị rủi ro lãi suất trong NHTM

Các tiêu chí định tính: Ch t l ng quản tr rủi ro l i su t trong NHTM phải

đảm bảo các nội dung sau đ y:

Bảng 1.3: Các chỉ tiêu định tính đánh giá hoạt động quản trị rủi ro lãi suất của

NHTM và tiêu chí đánh giá

CHỈ TIÊU 1. Chính sách quản trị

dụng Áp chính sách TỐT Đ c quy đ nh rõ ràng và thống nh t v i bản ch t và mức độ phức t p của các ho t động Toàn hệ thống đến t ng chi nhánh, Phòng Giao d ch TRUNG BÌNH Có quy đ nh nh ng ch a rõ ràng và thống nh t v i bản ch t và mức độ phức t p của các ho t động thống nh ng Toàn hệ không có sự thống nh t gi a các chi nhánh

Hội đồng ALCO Có sự tham gia của 2 trong số các thành ph n YẾU Không có quy đ nh rõ ràng cho t ng ho t động đồng Không bộ trong hệ thống, m i chi l i có nhánh quy nh ng đ nh khác nhau Chỉ sự có tham gia của t ng

Ph biến chính sách Đ c ph biến t i các ph ng ban nh ng sự ph n công ch a rõ ràng có sự tham gia đ y đủ các thành ph n (các t ng bảo vẹ , đo n v thực hiẹ n và tham mu u) đ c thông qua t t cả các phòng ban liên quan và phân công rõ ràng cho t ng ph ng ban

Tiến hành ki m tra, giám sát liên tục, toàn diện Chỉ tiến hành ki m tra giám sát đ nh k Chỉ có quy đ nh nh ng không có quy trình ph biến và phân công t i các ph ng ban Chỉ kiếm tra khi có rủi ro xảy ra

31

tra, Ki m sát giám việc thực hiện ch nh sách

YẾU Ch a có quy đ nh cụ th TỐT Đ c quy đ nh cụ th , đồng bộ, ph h p v i chính sách TRUNG BÌNH Đ c quy đ nh cụ th nh ng ch a có sự đồng bộ v i ch nh sách

CHỈ TIÊU 2. Quy trình quản trị rủi ro lãi suất Khả năng n m b t rủi ro th tr ng dụng Áp không hiệu quả hệ thống đo l ng ruri ro l i su t

dụng Áp công nghệ Áp dụng công nghệ l i th i Có hệ thống đo l ng rủi ro l i su t, nh ng ch a có đủ đội ngũ chuyên môn đ n m b t đ c mọi nguồn gốc phát sinh rủi ro l i su t và đánh giá ảnh h ng ch a toàn diện Áp dụng công nghệ m i nh ng ch a có sự n ng c p th ng xuyên

3. K ho ch xử lý rủi có kế ho ch đ x l đối v i m i RRLS theo t ng giả đ nh,, nh ng công tác x l c n kém linh ho t

Không có kế ho ch x l đối v i t ng rủi ro l i su t nên b động khi có rủi ro xảy ra. liệu c n nhi u thiếu sót liệu đ y đủ nh ng không đảm bảo độ tin cậy

4. Hệ thống xử lý thông tin 5 Kiểm toán

Có hệ thống đo l ng rủi ro l i su t, n m b t đ c mọi nguồn gốc phát sinh rủi ro l i su t và đánh giá đ c ảnh h ng của nh ng thay đ i l i su t theo cách thống nh t v i ph m vi ho t động áp dụng nh ng co ng nghẹ tie n tiến và các ph n m m h tr tie n tiến trong quản l RRLS đồng bọ , tự đọ ng và thu ng xuye n na ng c p. luôn có kế ho ch đ x l đối v i m i RRLS theo t ng giả đ nh, đảm bảo công tác x l k p th i, linh ho t, hiệu quả, thống nh t trong toàn bộ hệ thống NHTM. có d liệu đ y đủ, đáng tin cậy, cung c p báo cáo RRLS cho HĐQT đ nh kì hàng tu n. Khách quan, trung thực, ki m tra và đánh giá độc lập, đ nh k v t nh hiệu quả của hệ thống. đảm Không bảo t nh khách quan, trung thực Khách quan, trung thực, ki m tra và đánh giá ch a có sự độc lập, đ nh k v t nh hiệu quả của hệ thống. Nguồn: Tác giả tổng hợp

Các tiêu chí định lượng

Đ đánh giá nh ng l i nhuận hoặc m t mát của ng n hàng xu t phát t rủi ro

l i su t c n đánh giá sự thay đ i của các chỉ tiêu:

(i) C c u Tài sản – Nguồn vốn

32

(ii) Khe h nh y cảm l i su t

Khe h nh y cảm l i su t là khe h (chênh lệch) gi a giá tr tài sản nh y cảm

v i l i su t và giá tr nguồn vốn nh y cảm v i l i su t đ c đ nh giá l i t i một ngày

xác đ nh.

(iii) Thu nhập t l i su t

(iv) Hệ số chênh lệch l i thu n (NIM)

Trong đó :

o Thu nhập l i: bao gồm l i cho vay, đ u t , l i ti n g i t i ng n hàng

khác, l i đ u t chứng khoán ...

o Chi ph l i: bao gồm chi ph huy động vốn, đi vay, ...

o T ng TSC sinh l i = T ng TS – Ti n mặt và Tài sản cố đ nh

(v) L i nhuận M t mát của Ng n hàng

Theo nh Frederic S. Mishkin, nếu một ng n hàng có nhi u nguồn vốn nh y

cảm v i l i su t h n tài sản nh y cảm v i l i su t, khi l i su t th tr ng tăng lên

làm l i nhuận giảm xuống và ng c l i khi l i su t th tr ng giảm xuống làm tăng

l i nhuận của ng n hàng. th y r ng t n th t hay l i nhuận của một tài sản khi l i

su t thay đ i phụ thuộc vào l ng vốn gốc (Principle), th i gian và sự thay đ i của

l i su t.

Trong đó: PV P (Present Value asis Point) đ c gọi là độ nh y cảm l i su t,

33

đo l ng sự thay đ i giá tr hiện t i của một d ng l u chuy n ti n trong t ng lai do

biến động của một đi m ( 0.0 ) l i su t liên quan. Nói cách khác, nếu l i su t tăng

hoặc giảm đi m c bản ( bp) thì ng n hàng sẽ l i l bao nhiêu?

1.2.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động quản trị rủi ro lãi suất trong NHTM

Các yếu tố bên ngoài

- Hành lang pháp lý về vấn đề quản trị rủi ro lãi suất và cơ chế điều hành lãi

suất của NHNN: Hành lang pháp l v v n đ quản tr rủi ro l i su t và c chế đi u

hành của NHNN có ảnh h ng r t l n đến ho t động quản tr rủi ro l i su t của

ng n hàng. i vì t t cả mọi ho t động của ng n hàng đ u n m d i sự quản l ,

đi u chỉnh và h ng d n của NHNN. Cho nên nh ng quy đ nh, ban hành của

NHNN đ c coi nh c s đ các NHTM thực hiện ho t động của mình. Khi nh ng

quy đ nh, văn bản pháp l liên quan đến công tác quản tr rủi ro l i su t nh : quy

trình quản tr rủi ro l i su t, các chỉ tiêu đánh giá rủi ro l i su t... ch a đ y đủ và

h p l sẽ làm cho các NHTM không thực hiện tốt đ c công tác này. ên c nh đó,

c chế đi u hành l i su t của NHNN l i tác động trực tiếp đến nguyên nh n ch nh

của rủi ro trong quản tr rủi ro l i su t là sự biến động của l i su t. Khi c chế đi u

hành l i su t của NHNN thay đ i linh ho t theo di n biến kinh tế đ t n c thì các

ng n hàng cũng phải tăng c ng đối mặt v i t ng biến động l i su t trên th tr ng.

Khi l i su t th tr ng thay đ i chi u biến động, t t cả mọi sự đi u hành và chính

sách trong ho t động quản tr rủi ro của ng n hàng cũng phải thay đ i theo.

- Mức độ phát triển và sự ổn định của nền kinh tế vĩ mô: Mức độ phát tri n và

sự n đ nh của n n kinh tế vĩ mô là một yếu tố chung ảnh h ng đến mọi ho t động

của ng n hàng, trong đó có ho t động quản tr rủi ro l i su t. N n kinh tế phát tri n

và n đ nh sẽ t o ra môi tr ng ho t động thuận l i cho ng n hàng và các TCT ,

TCKT khác. T đó, các ho t động nh m phụ vụ cho việc quản tr rủi ro l i su t nh :

thực hiện các công cụ phái sinh, đi u chỉnh k h n khoản tài sản có và n phải trả

nh y cảm v i l i su t, tăng giảm quy mô tài sản có hoặc n phải trả nh y cảm v i

l i su t... sẽ đ c thực hiện d dàng h n. Mặt khác, kinh tế phát tri n thì nh ng ho t

động d ch vụ liên quan đến thanh toán, chuy n khoản... sẽ tăng lên, giảm sự phụ

34

thuộc vào thu nhập t l i của ng n hàng.

- Địa bàn hoạt động của ngân hàng: Nh ng yếu tố thuộc v đ a bàn ho t động

có ảnh h ng đến ho t động quản tr rủi ro l i su t của ng n hàng là: trình độ d n

tr , mật độ d n c , tình hình trật tự an ninh x hội... Nếu ng n hàng năm trong khu

vực có trình độ d n tr cao thì nh ng đối t ng khách hàng của ng n hàng sẽ có sự

nh y cảm v i tình hình biến động trên th tr ng mà cụ th là biến động của l i su t

cao h n. Khi l i su t biến động làm giảm l i su t thực, khách hàng sẽ tìm đến các

kênh đ u t khác có l i nhuận h n và r t ti n kh i ng n hàng. ên c nh đó, mật độ

d n c cao hay th p ảnh h ng đến quy mô nguồn vốn huy động và khả năng đi u

chỉnh c c u nguồn vốn huy động khi c n thiết của ng n hàng. Việc có th d dàng

đi u chỉnh quy mô, c c u và k h n của nguồn vốn sẽ t o thuận l i cho ho t động

đ ph ng rủi ro l i su t của ng n hàng. Cũng nh vậy, tình hình trật tự an ninh x

hội sẽ g y tác động lên t m l , hành vi của khách hàng, làm ảnh h ng đến đặc

đi m nguồn vốn huy động của ng n hàng t ng tự nh mật độ d n c .

- Các yếu tố khác: Ngoài các yếu tố nh đ nêu trên, c n có một số các yếu tố khác

cũng có th g y ảnh h ng đến ho t động quản tr rủi ro l i su t t i chi nhánh nh :

o Các yếu tố t ph a các doanh nghiệp

o Môi tr ng ch nh tr - x hội: Môi tr ng ch nh tr - x hội

o Các yếu tố t môi tr ng tự nhiên

o Môi tr ng công nghệ

o Môi tr ng c nh tranh

Các yếu tố bên trong

Quy trình quản tr rủi ro và vệc ki m tra, giám sát thực hiện quy trình của ng n

hàng Quy trình quản tr rủi ro l i su t của ng n hàng sẽ là c s đ ng n hàng ph n

công trách nhiệm và việc thực hiện t ng ho t động liên quan đến quản tr rủi ro cho

t ng bộ phận. Một quy trình làm việc rõ ràng sẽ gi p cán bộ nh n viên xác đ nh rõ

đ c nhiệm vụ và trách nhiệm, gi p công tác quản tr rủi ro l i su t đ t hiệu quả cao

h n. ên c nh đó, việc ki m tra, giám sát trong việc thực hiện quy trình này cũng là

r t c n thiết. Ki m tra và giám sát đ nh k , th ng xuyên ngoài n ng cao thức của

nh n viên cũng có th gi p cho ng n hàng giảm khả năng b sót yếu tố g y nên

35

nguy c rủi ro trong t ng lai.

- Hệ thống công nghệ thông tin của ngân hàng: Hệ thống công nghệ thông tin

trong ng n hàng là một yếu tố đặc biệt ảnh h ng đến ho t động thu thập c s d

liệu, thông tin và ph n t ch, báo cáo, dự đoán rủi ro l i su t trong t ng lai của ngân

hàng. Một hệ thống công nghệ thông tin hiện đ i và ph h p sẽ cung c p đ c

nguồn d liệu và thông tin ch nh xác, đ y dủ và k p th i gi p cho nhà quản tr có

th đ a ra quyết đ nh ch nh xác và đ ng đ n trong việc ph ng ng a rủi ro l i su t

cho t ng lai.

- Đặc thù hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại: Đặc th ho t

động kinh doanh của các NHTM sẽ t o ra đi m đặc th trong c c u tài sản và

nguồn vốn, cho nên sẽ g y ảnh h ng đến việc quản tr rủi ro l i su t của ng n

hàng. V dụ nh , ng n hàng có đ nh h ng tập trung vào cho vay trung và dài h n

thì tỉ trọng của n phải trả nh y cảm l i su t sẽ giảm đi trong t ng c c u nguồn

vốn. Đi u này đ n đến chênh lệch GAP d ng, ng n hàng sẽ gặp rủi ro nếu l i su t

th tr ng giảm.

- Trình độ của đội ngũ quản trị viên, nhân viên ngân hàng: Khả năng làm việc,

trình độ hi u biết và kinh nghiệm của cán bộ nh n viên trong ng n hàng có tác động

đến hiệu quả của việc s dụng các ph ng pháp quản tr , mô hình đo l ng rủi ro

l i su t và các nguồn lực khác. Đ có th cải thiện đ c bộ máy quản tr rủi ro l i

su t hiện t i c ng v i đ a các chu n mực quốc tế vào áp dụng đ ho t động ngăn

ng a rủi ro l i su t đ t hiệu quả cao h n, ng n hàng c n ch trọng vào việc đào t o

và n ng cao trình độ cho cán bộ nh n viên của mình.

- Năng lực ngân hàng: Năng lực của ng n hàng là yếu tố c bản và c n thiết đ

có th thay đ i ph ng pháp quản tr rủi ro hay mô hình đo l ng rủi ro l i su t

hiện đ i, tiến tiến và có hiệu quả h n. Trong đó năng lực của ng n hàng bao gồm:

khả năng và kinh nghiệm làm việc của nh n viên, khả năng quản l của l nh đ o,

tình tr ng c s vật ch t, công nghệ thông tin...

- Nhận thức của nhà quản lý, ban lãnh đạo và cán bộ nhân viên: Ngay t ban

l nh đ o và các nhà quản tr của ng n hàng c n có ch kiên quyết và nhận thức

36

đ ng đ n trong việc thực hiện công tác quản tr rủi ro l i su t. Có nh thế, cán bộ

nh n viên và toàn th các cá nh n t ng bộ phận của ng n hàng m i thực sự nghiêm

t c và tập trung thực hiện nhiệm vụ của mình. Nói chung, có r t nhi u các yếu tố có

th g y ảnh h ng đến ho t động quản tr rủi ro l i su t của ng n hàng. Ch nh vì

vậy, ng n hàng c n dựa trên nh ng yếu tố này đ có th đ a ra nh ng ch nh sách

37

ph h p nh m cải thiện và n ng cao khả năng quản tr rủi ro l i su t của mình.

TÓM TẮT CHƢƠNG 1

Trong ch ng , luận văn đ hệ thống hóa và đ xu t nh ng v n đ c bản

mang t nh l luận v rủi ro l i su t và công tác quản tr rủi ro l i su t trong ho t

động kinh doanh của Ng n hàng th ng m i. T việc đ nh nghĩa, ph n lo i rủi ro l i

su t, tác giả đ đ a ra các ph ng pháp nhận diện và đo l ng rủi ro l i su t và khái

quát chung v ho t động quản tr rủi ro l i su t, mô hình quản tr rủi ro l i su t và

các biện pháp ph ng ng a rủi ro l i su t trên l thuyết. Nh ng v n đ này đ đ c

nghiên cứu bố tr một cách lôgic, khoa học đ phục vụ việc nghiên cứu thực tr ng

công tác quản tr rủi ro l i su t t i Ng n hàng th ng m i c ph n Ngo i th ng

Việt Nam trong ch ng 3 và đồng th i cũng là nh ng c s l luận quan trọng cho

nh ng giải pháp và kiến ngh đ c đ xu t đ n ng cao hiệu quả quản tr rủi ro l i

su t t i Ng n hàng th ng m i c ph n Ngo i th ng Việt Nam trong ch ng 4.

Ch ng 2 tiếp theo sẽ gi p ch ng ta hi u rõ h n thiết kế luận văn và ph ng pháp

38

nghiên cứu đ c s dụng trong khuôn kh luận văn.

CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Thi t k nghiên cứu

2.1.1. Nội dung nghiên cứu

Luận văn chủ yếu nghiên cứu ho t động quản tr rủi ro l i su t t i Ng n hàng

TMCP Ngo i Th ng Việt Nam.

2.1.2. Quy trình nghiên cứu

(i) c : Xác đ nh v n đ c n nghiên cứu

Nghiên cứu xác đ nh v n đ nghiên cứu là ho t động quản tr rủi ro l i su t t i

Ng n hàng TMCP Ngo i Th ng Việt Nam

(ii) c 2: Xem xét các khung l thuyết có liên quan

Sau khi xác đ nh đ c đ tài thực hiện nghiên cứu dựa trên t nh c p thiết của

đ tài, t nh thực ti n đ tài, nghĩa khoa học, tác giả đ tìm kiếm, thu thập và t ng

h p các tài liệu thứ c p đ tìm ra h ng nghiên cứu v thực tr ng công tác quản tr

rủi ro l i su t của Ng n hàng TMCP Ngo i Th ng Việt Nam.

(iii) c 3: Thu thập d liệu

Đ thực hiện giai đo n này, đ u tiên c n phải thu thập, t ng h p thông tin t

các tài liệu đ u vào, bao gồm:

o Nghiên cứu qua nguồn thông tin bên ngoài: sách báo, tài liệu đ xu t bản, các

nghiên cứu t ng kết tr c đ y, các tài liệu, đ tài nghiên cứu đ đ c đ cập mục

. . . T ng quan tình hình nghiên cứu, Nội dung thông tin thu thập liên quan tình

hình lãi su t ng n hàng, rủi ro l i su t mà các ng n hàng gặp phải

o Nghiên cứu qua nguồn thông tin bên trong: các báo cáo qua các năm đ c các

ng n hàng công bố ra bên ngoài nh : áo cáo tài ch nh năm, 20 6, 20 7, 20 8; báo

cáo tài ch nh bán niên, báo cáo th ng niên, báo cáo tài ch nh ki m toán…của Ng n

hàng TMCP Ngo i th ng Việt Nam. Nội dung thông tin thu thập liên quan đến

thực tr ng rủi ro l i su t và công tác quản tr rủi ro l i su t t i Ng n hàng TMCP

Ngo i th ng Việt Nam.

39

(iv) c 4: Phân tích, t ng h p d liệu

ựa trên d liệu thu thập đ c, tác giả tiến hành thống kê, t nh toán, lập bảng

bi u, so sánh và ph n t ch các chỉ tiêu đ chọn lọc, đ tiến hành ph n t ch và đánh

giá công tác quản tr rủi ro l i su t t i Ng n hàng TMCP Ngo i th ng Việt Nam.

(v) c 5: Trình bày kết quả và cho kiến nhận xét

Qua các số liệu đ c ph n t ch, đánh giá rõ ràng, tác giả th y đ c thực tr ng,

tình hình công tác quản tr rủi ro l i su t của Ng n hàng TMCP Ngo i Th ng Việt

Nam. T đó, đ a ra đ c các giải pháp, ph ng h ng kh c phục nh ng tồn t i đ

n ng cao hiệu quả công tác quản tr rủi ro l i su t t i Ng n hàng TMCP Ngo i

Th ng Việt Nam.

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu

2.2.1. Câu h i nghiên cứu

Luận văn tập trung trả l i hai c u h i nghiên cứu ch nh là:

 Thực tr ng công tác quản tr rủi ro lãi su t của ngân hàng TMCP Ngo i

Th ng Việt Nam t năm 20 4 đến năm 20 8 nh thế nào?

 C n có nh ng giải pháp gì đ nâng cao hiệu quả quản tr rủi ro lãi su t t i

Ngân hàng TMCP Ngo i Th ng Việt Nam trong giai đo n t i?

2.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu

Luận văn chủ yếu s dụng d liệu thứ c p:

 Ph n t ng quan tài liệu chủ yếu tác giả thu thập nội dung thông tin t các

nguồn d liệu thứ c p trên các tài liệu luận văn th c sỹ, đ tài khoa học, các bài báo

viết trên th viện luận văn, trang báo m ng điện t . Tác giả cũng đ truy cập vào c

s d liệu Ch nh phủ, T ng cục thống kê Việt Nam, Ng n hàng Nhà n c Việt

Nam, các bài báo ph n t ch v kinh tế Việt Nam, ph n t ch th tr ng tài ch nh ng n

hàng… đ tìm kiếm d liệu phục vụ viết bài. Đi u này gi p cho tác giả có nhi u c

hội đọc đ c các tài liệu khác nhau của các c quan, t chức, các học giả trong và

ngoài n c v các v n đ có liên quan.

 Tác giả thu thập tài liệu, số liệu phục vụ ph n t ch thực tr ng quản tr rủi ro l i

su t của VC v i nguồn d liệu thứ c p trên các báo cáo kết quả kinh doanh, báo

cáo th ng niên của hệ thống Ng n hàng Vietcom ank. Các d liệu này đ c ph n

40

t ch x l b ng ph n m m Word và xcel.

 Sau khi tiến hành ph n t ch thực tr ng công tác quản tr rủi ro l i su t của

VC , tác giả đ xu t một số giải pháp nh m hoàn thiện quá trình quản tr rủi ro l i

su t của VC .

2.2.3. Tổng hợp và phân tích thông tin

 Ph n t ch là ph n chia cái toàn th của đối t ng nghiên cứu thành nh ng bộ

phận c u thành đ n giản h n đ phát hiện ra thuộc t nh và bản ch t của t ng bộ

phận. T đó gi p ch ng ta hi u đ c đối t ng nghiên cứu một cách rõ ràng h n.

 T ng h p là t cái riêng rẻ tìm ra đ c cái chung, thông qua các hiện t ng đ

tìm ra đ c bản ch t, t cái đặc th tìm ra đ c cái ph biến.

 Ph n t ch và t ng h p là hai ph ng pháp g n bó r t chặt chẽ v i nhau trong -

nghiên cứu khoa học. Trong t ng h p vai tr quan trọng thuộc v khả năng liên kết

các kết quả cụ th kết h p t sự ph n t ch, t r t nhi u kh a c nh.

Trong luận văn của mình, tác giả đ s dụng ph ng pháp ph n t ch trong quá

trình tiếp cận v i đối t ng nghiên cứu là công tác quản tr rủi ro l i su t của

Vietcombank. Ph ng pháp ph n t ch đ c s dụng chủ yếu trong ch ng 3 của

luận văn Thực tr ng quản tr rủi ro l i su t trong ho t động kinh doanh của Ng n

hàng TMCP Ngo i th ng Việt Nam giai đo n 20 4 - 20 8 . V dụ: Ph n t ch ho t

động kinh doanh của Vietcom ank giai đo n 20 4 – 20 8, ph n t ch nhóm chỉ tiêu

đ nh l ng và nhóm chỉ tiêu đ nh t nh đ c s dụng đ đánh giá thực tr ng quản tr

rủi ro l i su t t i Vietcom ank giai đo n 20 4 – 2018…

T Ch ng , khi gi i thiệu t ng quan tình hình nghiên cứu tác giả đ tóm t t,

khái quát t ng h p nh ng v n đ ch nh liên quan đến rủi ro l i su t và công tác

quản tr rủi ro l i su t. Các đánh giá t quá trình t ng h p này là c s đ đ xu t

các giải pháp, kiến ngh n ng cao, hoàn thiện công tác quản tr rủi ro t i Ng n hàng

TMCP Ngo i th ng Việt Nam.

2.2.4. Phương pháp so sánh

Ph ng pháp so sánh đ c s dụng đ xác đ nh xu h ng, mức độ biến động

của l i su t qua t ng th i k , xác đ nh mối liên hệ t ng quan gi a sự biến thiên

của l i su t và rủi ro l i su t và rủi ro l i su t cũng nh hiệu quả quản tr rủi ro l i

41

su t t i Vietcombank.

ựa vào nh ng số liệu và chỉ tiêu đ đ c ph n t ch ph n tr c, luận văn

tiếp tục s dụng ph ng pháp t ng h p và hệ thống hóa số liệu. Luận văn phân tích

mức độ của t ng chỉ tiêu rủi ro l i su t của VietcomBank và tiến hành so sánh v i

chỉ tiêu mà NHNN đặt ra cho toàn hệ thống hay các NHTM t ng đ ng, v dụ: so

sánh biến động của một chỉ tiêu qua các năm, so sánh tỷ trọng của các chỉ tiêu thuộc

c ng một khoản mục đ đánh giá sự biến động cũng nh sự ph h p v kết c u; bên

c nh đó so sánh số liệu của Vietcom ank v i 2 Ng n hàng th ng m i khác là

VietinBank và MB Bank. T đó, luận văn đ a ra nh ng nhận đ nh, đánh giá v thực

tr ng khả năng ph ng ng a rủi ro l i su t của VietcomBank.

Ngoài ra, luận văn s dụng ph n t ch SWOT. Đ y là một công cụ h u dụng

đ c s dụng nh m hi u rõ Đi m m nh (Strengths), Đi m yếu (Weaknesses), C

hội (Opportunities) và Nguy c (Threats) trong một dự án hoặc t chức kinh doanh.

Ph ng pháp ph n t ch Swot đ c s dụng đ ph n t ch nguyên nh n của thực tr ng

(chính là đi m m nh, đi m yếu của ng n hàng có tác động đến rủi ro l i su t); chỉ ra

c hội, thách thức của ng n hàng. Cụ th trong khuôn kh luận văn, ph ng pháp

ph n t ch SWOT đ c s dụng đ nêu bật đi m m nh ( nh ng kết quả đ t đ c) và

đi m yếu ( h n chế) trong công tác quản tr rủi ro l i su t của Vietcom ank. Bên

c nh đó luận văn cũng chỉ ra các c hội đ Vietcom ank có th n ng cao hiệu quả

trong công tác quản tr rủi ro l i su t t i đ n v của mình cũng nh các thách thức,

khó khăn mà Vietcom ank sẽ gặp phải.

2.2.5. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích

Luận văn s dụng cả các chỉ tiêu đ nh t nh và đ nh l ng đ ph n t ch.

Nhóm chỉ tiêu định tính

(i) Ch nh sách quản tr

(ii) Quy trình quản tr rủi ro l i su t

(iii) Kế ho ch x l rủi ro

(iv) Hệ thống x l thông tin

(v) Ki m toán

Căn cứ vào tiêu ch đánh giá t i bảng .3, tác giả sẽ thực hiện đánh giá và xếp

42

h ng 05 chỉ tiêu trên theo 03 c p độ: Tốt, Trung bình và Yếu.

Nhóm chỉ tiêu định lượng

Tác giả tiến hành thống kê và ph n lo i các d liệu v các chỉ tiêu đ nh t nh

theo t ng năm và t ng nhóm liên quan. Sau đó, tác giả tiến hành mô tả các d liệu

này thông qua bảng bi u, hình vẽ. ng việc thống kê và ph n t ch d liệu, tác giả

r t ra các đặc đi m, mức độ và xu h ng của t ng chỉ tiêu đ tiến hành phân tích,

đánh giá. Tác giả tập trung vào các chỉ tiêu đ nh l ng nh sau:

(i) C c u Tài sản – Nguồn vốn

(ii) Khe h nh y cảm l i su t

(iii) Thu nhập t l i su t

(iv) Hệ số chênh lệch l i thu n

Trong đó :

o Thu nhập l i: bao gồm l i cho vay, đ u t , l i ti n g i t i ng n hàng

khác, l i đ u t chứng khoán ...

o Chi ph l i: bao gồm chi ph huy động vốn, đi vay, ...

o T ng TSC sinh l i = T ng TS – Ti n mặt và Tài sản cố đ nh

(v) L i nhuận m t mát của ng n hàng

Trên c s tìm hi u đặc th kinh doanh của Vietcombank, luận văn đ a nh ng

mặt đ c, nh ng mặt h n chế, nh ng nguyên nh n chủ yếu t o nên mặt đ c và

43

mặt h n chế trong v n đ quản tr rủi ro l i su t t i Vietcombank, đồng th i đ xu t

các giải pháp n ng cao ch t l ng quản tr rủi ro l i su t t i Vietcombank, nh m

phát huy đi m m nh, kh c phục đi m yếu, tận dụng các c hội cũng nh có biện

44

pháp đối phó v i các thách thức.

TÓM TẮT CHƢƠNG 2

ựa trên c s l luận đ đ c đ cập ch ng , ch ng 2 của luận văn một

l n n a kh ng đ nh l i cho ng i đọc v nội dung nghiên cứu của luận văn. Ngoài

ra, Ch ng 2 cũng đ chỉ ra thiết kế nghiên cứu và ph ng pháp nghiên cứu của tác

giả làm c s cho ng i đọc tiếp cận nh ng nội dung v thực tr ng rủi ro l i su t và

quản tr rủi ro l i su t t i Ng n hàng TMCP Ngo i th ng. Trong đó, đ phục vụ

cho mục đ ch nghiên cứu và ph n t ch của luận văn, tác giả s dụng hệ thống hai chỉ

tiêu ph n t ch là hệ thống chỉ tiêu đ nh t nh và hệ thống chỉ tiêu đ nh l ng. T t cả

nh ng nội dung v ph ng pháp nghiên cứu, hệ thống các chỉ tiêu ch nh là c s đ

tác giả đi vào đánh giá thực tr ng quản tr rủi ro l i su t trong ch ng 3 và các kiến

45

ngh đ xu t đ n ng cao hiệu quả quản tr rủi ro l i su t trong ch ng 4.

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG

VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2014 – 2018

3.1. Khái quát về Ng n hàng TMCP Ngo i Thƣơng Việt Nam

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng

 Tên đ y đủ : Ng n hàng Th ng m i c ph n Ngo i th ng Việt

Nam

 Tên giao d ch quốc tế : JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR

FOREIGN TRADE OF VIET NAM.

 Tên viết t t : VIETCOMBANK

 Đ a chỉ hội s ch nh : 198 Tr n Quang Khải, ph ng L Thái T , quận

Hoàn Kiếm, TP Hà Nội

 Kh u hiệu (Slogan) : Chung ni m tin, v ng t ng lai

 Trang tin điện t (Website): Vietcombank.com.vn

Ng n hàng Ngo i th ng Việt Nam tr c đ y, nay là Ng n hàng TMCP Ngo i

th ng Việt Nam (Vietcombank) đ c thành lập và ch nh thức đi vào ho t động

ngày 0 4 963 v i t chức ti n th n là Cục Ngo i hối (trực thuộc Ng n hàng Nhà

n c Việt Nam). Là ng n hàng th ng m i nhà n c đ u tiên đ c Ch nh phủ lựa

chọn thực hiện th đi m c ph n hoá, Vietcombank ch nh thức ho t động v i t

cách là một ng n hàng th ng m i c ph n vào ngày 02 6 2008 sau khi thực hiện

thành công kế ho ch c ph n hóa thông qua việc phát hành c phiếu l n đ u ra công

chúng. Ngày 30 6 2009, c phiếu Vietcombank (m chứng khoán

VIETCOMBANK) ch nh thức đ c niêm yết t i S Giao d ch Chứng khoán.

Trải qua h n 50 năm x y dựng và tr ng thành, Vietcombank đ có nh ng

đóng góp quan trọng cho sự n đ nh và phát tri n của kinh tế đ t n c, phát huy tốt

vai tr của một ng n hàng đối ngo i chủ lực, phục vụ hiệu quả cho phát tri n kinh tế

trong n c, đồng th i t o nh ng ảnh h ng quan trọng đối v i cộng đồng tài ch nh

46

khu vực và toàn c u. T một ng n hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngo i,

Vietcombank ngày nay đ tr thành một ng n hàng đa năng, ho t động đa lĩnh vực,

cung c p cho khách hàng đ y đủ các d ch vụ tài ch nh hàng đ u trong lĩnh vực

th ng m i quốc tế; trong các ho t động truy n thống nh kinh doanh vốn, huy

động vốn, t n dụng, tài tr dự án…cũng nh mảng d ch vụ ng n hàng hiện đ i: kinh

doanh ngo i tệ và các công vụ phái sinh, d ch vụ thẻ, ng n hàng điện t …PHCM.

Luôn h ng đến các chu n mực quốc tế trong ho t động, Vietcombank liên

tục đ c các t chức uy t n trên thế gi i bình chọn là Ng n hàng tốt nh t Việt

Nam Vietcombank cũng là ng n hàng đ u tiên và duy nh t của Việt Nam có mặt

trong Top 500 Ng n hàng hàng đ u Thế gi i theo kết quả bình chọn do T p ch The

anker công bố.

3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng

Sau h n n a thế kỷ ho t động trên th tr ng, Vietcombank hiện là một trong

nh ng ng n hàng th ng m i l n nh t Việt Nam v i trên 5.000 cán bộ nh n viên,

h n 500 Chi nhánh Ph ng Giao d ch Văn ph ng đ i diện Đ n v thành viên trong

và ngoài n c, gồm Trụ s ch nh t i Hà Nội, 0 chi nhánh và 395 ph ng giao d ch

trên toàn quốc, 03 công ty con t i Việt Nam, 0 văn ph ng đ i diện t i Singapore,

0 Văn ph ng đ i diện t i Tp Hồ Ch Minh, 02 công ty con t i n c ngoài và 04

công ty liên doanh, liên kết. ên c nh đó, Vietcombank c n phát tri n một hệ thống

Autobank v i h n 2.407 máy ATM và trên 43.000 đ n v ch p nhận Thẻ trên toàn

quốc. Ho t động ng n hàng c n đ c h tr b i m ng l i h n .726 ng n hàng đ i

l t i 58 quốc gia và v ng l nh th trên thế gi i.

C c u t chức hệ thống Ng n hàng đ c th hiện qua Hình 3.1 và Hình 3.2

47

d i đ y.

Hình 3.1. Cơ cấu bộ máy quản lý của Vietcombank

48

Nguồn: VIETCOMBANK

Hội đồng quản tr

T ng giám đốc

Hệ thộng ki m soát

Phó t ng giám đốc

nội bộ

Các phòng ban chuyên

môn, nghiệp vụ

ộ phận bán lẻ

ộ phận bán buôn

Ph ng d ch vụ

Các phòng ban/

ng n hàng điện t

trung tâm khác…

Kế toán tr ng

Hình 3.2: Cơ cấu tổ chức tại Trụ sở chính

Nguồn: VIETCOMBANK

3.1.3. Lĩnh vực kinh doanh của Ngân hàng

T một ng n hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngo i, Vietcombank

ngày nay đ tr thành một ng n hàng đa năng ho t động đa lĩnh vực, cung c p cho

khách hàng đ y đủ các d ch vụ tài ch nh hàng đ u trong lĩnh vực th ng m i quốc

tế. ên c nh các ho t động truy n thống nh kinh doanh vốn, huy động vốn, t n

dụng, tài tr dự án…, còn có các mảng d ch vụ ng n hàng hiện đ i: kinh doanh

49

ngo i tệ và các công vụ phái sinh, d ch vụ thẻ, ng n hàng điện t …

S h u h t ng kỹ thuật ng n hàng hiện đ i, Vietcombank có l i thế rõ nét

trong việc ứng dụng công nghệ tiên tiến vào x l tự động các d ch vụ ng n hàng,

phát tri n các sản ph m, d ch vụ điện t dựa trên n n tảng công nghệ cao. Các d ch

vụ: VIETCOMBANK Internet Banking, VIETCOMBANK Money, SMS Banking,

VIETCOMBANK Cyber ill Payment…,đ đang và sẽ tiếp tục thu h t đông đảo

khách hàng b ng sự tiện l i, nhanh chóng, an toàn, hiệu quả, d n t o thói quen

thanh toán không d ng ti n mặt (qua ng n hàng) cho khách hàng.

Bảng 3.1: Lĩnh vực kinh doanh và dịch vụ của Ngân hàng Vietcombank

Cá nhân Định ch tài ch nh

Ng n hàng đ i l ch vụ tài khoản Mua bán ngo i tệ Kinh doanh vốn Tài tr th ng m i Bao thanh toán Ng n hàng điện tử Internet Banking SMS Banking • Phone anking • VIETCOMBANK-Money • VIETCOMBANK-eTour • VIETCOMBANK-eTopup

Tài khoản Thẻ Tiết kiệm & đ u t Chuy n & Nhận ti n Cho vay cá nhân Doanh nghiệp ch vụ tài khoản ch vụ thanh toán ch vụ séc Trả l ng tự động Thanh toán Billing ch vụ bảo l nh ch vụ cho vay Thuê mua tài chính oanh nghiệp phát hành trái phiếu trong n c và n c ngoài Bao thanh toán Kinh doanh ngo i tệ Nguồn: VIETCOMBANK

3.1.4. Tình hình kinh doanh của Ngân hàng Vietcombank

Thông qua một số chỉ tiêu tài ch nh c bản v c c u tài sản và kết quả ho t

động kinh doanh có th th y Vietcombank là một ng n hàng l n v i t ng tài sản

t nh đến th i đi m tháng 2 năm 20 8 là 1.074.027 tỷ đồng. Ng n hàng hiện đang

50

ho t động khá hiệu quả và ngày càng đ c cải thiện trong th i gian g n đ y.

Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank năm 2014 – 2018

Các chỉ tiêu

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

576.996 674.395 787.935 1.035.293 1.074.027 43.473 56,04

62.179 58,8

45.172 57,4

52.558 52,5

48.102 58,5

5.844 4.567

6.827 5.314

8.523 6.832

11.341 9.091

18.269 14.606

10,76

2,58 12,03

2,63 14,69

2,66 18,09

2,94 25,49

0,88

0,85

0,94

1,00

1,39

75.92

76,76

79,71

76,74

77,68

Một số chỉ tiêu hoạt động kinh doanh T ng tài sản (Tỷ đồng) Vốn chủ s h u (Tỷ đồng) T ng d n tín dụng/t ng tài sản (%) L i nhuận tr c thuế (Tỷ đồng) L i nhuận thu n trong k (Tỷ đồng) Chỉ tiêu hiệu quả Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) (%) 2,35 Tỷ su t l i nhuận sinh l i trên vốn chủ s h u bình quân (ROAE) (%) Tỷ su t l i nhuận sinh l i trên t ng tài sản bình quân (ROAA) (%) Chỉ tiêu an toàn Tỷ lệ d n cho vay huy động vốn (%) Tỷ lệ n x u (%)

2.31

1,46

1,11

0,97

1,79 Nguồn: Báo cáo thường niên 2014-2018

V các chỉ tiêu ho t động kinh doanh, qua bảng kết quả kinh doanh ta th y

Ng n hàng ho t động có hiệu quả qua 5 năm, t ng tài sản không ng ng tăng lên.

T i năm 20 8, t ng tài sản của Vietcom ank đ t con số .074.027 tỷ đồng tăng g n

g p đôi so v i con số 576.996 tỷ đồng năm 20 4. Vốn chủ s h u của

Vietcom ank cũng tăng đ u qua các năm t 43.473 tỷ đồng năm 20 4 t i 62. 79 tỷ

đồng năm 20 8. Chỉ tiêu quan trọng nh t là L i nhuận cũng tăng lên đáng k , năm

20 8 đ t 4.606 tỷ đồng, tăng h n 3 l n so v i l i nhuận năm 20 4. Tỷ trọng d n

cho vay chiếm trên 70 so v i huy động vốn, Ng n hàng đang cho vay có hiệu quả.

V chỉ tiêu hiệu quả: Tỷ lệ thu nhập l i cận biên (NIM) tăng liên tục t năm

20 4 đến năm 20 8, năm 20 4 NIM của Vietcom ank là 2,35 nh ng đến năm

20 9 đ tăng lên 2,94 . L i nhuận tăng m nh, t ng tài sản và vốn chủ s h u cũng

tăng nh ng tốc độ tăng không b ng tốc độ tăng của l i nhuận nên ROA và ROAA

tăng. Khả năng sinh l i của Vietcom ank là r t tốt, hiệu quả s dụng tài sản và hiệu

51

quả s dụng vốn cao.

V chỉ tiêu an toàn: Tỷ lệ n x u giảm xuống, đi u đó chứng t t chức công

tác thu hồi n của Ng n hàng ho t động hiệu quả.

3.2. Thực tr ng c ng tác quản trị rủi ro lãi suất t i ng n hàng thƣơng m i cổ

phần Ngo i thƣơng Việt Nam

3.2.1. Khung QLRRLS tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam

Ho t động quản l rủi ro l i su t t i VIETCOMBANK có th đ c xem nh là

một chu k gồm 4 giai đo n sau:

Bảng 3.3. Quy trình quản trị rủi ro tại VIETCOMBANK

Định lƣợng rủi ro

rủi

rủi

Xác định rủi ro  Các rủi ro mà VIETCOMBANK gặp phải và nguồn gốc của các rủi ro phải đ c c n nhận biết và đ nh rõ  Khả năng ch p nhận rủi ro của Ng n hàng c n đ c xác đ nh và mô tả dựa trên các mục kinh tiêu doanh của Ng n hàng

 Quy trình đ nh l ng rủi ro phải đ c thiết kế chặt chẽ sao cho có th bao gồm t t cả nh ng nguồn rủi ro trọng yếu.  Quy trình đ nh l ng rủi ro c n cũng phải đáp ứng đ c nhu c u của ng i s dụng thông tin

Quản lý rủi ro  Các gi i h n rủi ro phải thống nh t v i các ch nh sách của Ngân hàng và các gi i h n đ đ c phê duyệt.  Quản ro l cũng c n bảo đảm các ho t động kinh doanh của Ng n hàng không phải gánh ch u nh ng rủi ro làm ảnh h ng nghiêm trọng đến khả năng c nh tranh của Ng n hàng.

Kiểm soát rủi ro  Các báo cáo v rủi ro c n phải cung c p nh ng thông tin th ch h p, ch nh xác và k p th i v tình tr ng rủi ro của ng n hàng cho an l nh đ o.  Các cá nh n thực hiện ho t động ki m soát rủi ro c n phải độc lập v i nh ng ng i thực hiện việc ch p nhận ro (thực hiện các ho t động làm phát sinh rủi ro)

Nguồn: VIETCOMBANK

Vietcombank có các ch nh sách QLRRLS g n li n v i mục tiêu QLRRLS h n

chế các t n th t v thu nhập t l i cho ng n hàng, duy trì giá tr th tr ng của vốn

chủ s h u, tận dụng các c hội biến động l i su t trên th tr ng c ng v i c c u

TKTS t o ra l i nhuận cho ng n hàng. Mục đ ch quản l rủi ro l i su t là đảm bảo

biên độ l i su t th ch h p có th b đ p chi ph vốn của t t cả các bộ phận ho t

động, đồng th i đảm bảo khoảng giao động này n m trong h n mức cho phép và

ph h p v i chiến l c của ng n hàng. V i c s đó, VIETCOMBANK đ thiết lập

52

khung quản l rủi ro l i su t dựa trên 5 nguyên t c c bản sau:

Bảng 3.4. Khung quản lý rủi ro lãi suất dựa trên 5 nguyên tắc của

VIETCOMBANK

Nguyên tắc 1 Chiến l c đối v i rủi ro l i su t 2 Xác đ nh rủi ro l i su t trong các ho t động Vietcombank 3 Khả năng đo l ng biên độ l i su t cho các khoảng th i gian đáo h n khác nhau 4 Hệ thống h n mức ho t động rõ ràng và b t buộc 5 Hệ thống thông tin c n thiết đ báo cáo rủi ro l i su t k p th i và chu n xác Nguồn: VIETCOMBANK

Nguyên tắc 1: Chiến lược đối với rủi ro lãi suất

Chiến l c đối v i rủi ro l i su t c n bao gồm nh ng h ng d n cụ th v :

o Các chiến l c ho t động của ng n hàng có ảnh h ng t i rủi ro l i su t nh

thế nào. Vì ho t động của ng n hàng tập trung chủ yếu vào cho vay và nhận ti n

g i, l i su t là yếu tố quan trọng t o ra nh ng thay đ i l n trong thu nhập l i r ng

của ng n hàng.

o Mức rủi ro l i su t ng n hàng có th ch p nhận, th hiện b ng mức thay đ i

của thu nhập l i r ng

o Ghi nhận r ng rủi ro l i su t phát sinh một cách riêng rẽ đối v i t ng lo i

ngo i tệ mà ng n hàng giao d ch.

Việc Ng n hàng Nhà n c giảm d n mức độ ki m soát l i su t t o nên thế chủ

động cho ng n hàng trong việc c c u l i su t cho vay và ti n g i. Ng n hàng ngày

càng có trách nhiệm l n h n trong việc quản l l i su t của tài sản, công n và các

rủi ro v l i su t có liên quan. T t cả các ph ng ban trong Ng n hàng thực hiện

nh ng ho t động có ảnh h ng t i thu nhập l i thu n c n nhận thức đ y đủ v chiến

l c rủi ro l i su t.

Nguyên tắc 2: Xác định rủi ro lãi suất trong các hoạt động Vietcombank

Rủi ro l i su t là rủi ro đối v i thu nhập l i thu n do nh ng thay đ i b t l i của

l i su t. Rủi ro l i su t có th đ c ph n lo i thành:

o Rủi ro tái định giá (Repricing Risk): Mức độ nh y cảm của tài sản và công n

đối v i l i su t phụ thuộc vào k h n cho t i ngày tái đ nh giá g n nh t (tức là khi

53

l i su t thay đ i). Th i h n tái đ nh giá là khoảng th i gian c n l i t nh đến khi l i

su t đ c s a đ i theo h p đồng vay hay thoả thuận ti n g i. Trong quản l rủi ro

l i su t, c n ph n biệt th i h n tái đ nh giá và th i gian đáo h n. Đối v i các tài sản

và công n có l i su t thả n i, th i gian h p l nh t đ đánh giá rủi ro l i su t là th i

h n tái đ nh giá, chứ không phải là th i gian c n l i đến khi đáo h n.

o Rủi ro mất cân đối (Mismatch or Gap Risk): Sự m t c n đối gi a ngày đáo

h n theo h p đồng của tài sản v i l i su t cố đ nh, và công n d ng đ tài tr các tài

sản đó, sẽ t o ra rủi ro l i su t. V dụ, một tài sản v i th i gian đáo h n là 4 năm

đ c tài tr b i công n đáo h n trong 2 năm sẽ t o ra rủi ro l i su t sau 2 năm, khi

c n phải th ng thảo l i nguồn tài tr thay thế (v i l i su t m i).

o Rủi ro cơ bản (Basic Risk): Rủi ro này phát sinh khi l i su t của các tài sản và

công n khác nhau có bi u hiện khác nhau cho d ch ng có c ng th i h n tái đ nh

giá. V dụ, một khoản ti n g i b ng đô la Mỹ t i ng n hàng n c ngoài đ c hình

thành t khoản ti n g i của khách hàng b ng đô la Mỹ có th g y ra rủi ro cho ng n

hàng khi biên độ chênh lệch l i su t của hai khoản ti n đó thay đ i không dự đoán

tr c đ c do kết quả của một thay đ i l i su t b i Cục dự tr Liên bang Mỹ.

o Rủi ro quyền chọn (Option Risk): Rủi ro khi khách hàng có th s dụng quy n

đ tham gia hay ch m dứt h p đồng v i l i su t cố đ nh. Đi u này có th do việc

thực hiện quy n lựa chọn trong h p đồng hay do khách hàng ch m dứt h p đồng

b i l i su t u đ i h n trên th tr ng.

Nguyên tắc 3: Khả năng đo lường biên độ lãi suất cho các khoảng thời gian

đáo hạn.

Khi ALCO và Khối ph ng vốn đ xác đ nh đ c biên độ l i su t, các phòng

ban này sẽ có th tiến hành các b c c n thiết đ đảm bảo đ c một biên độ l i su t

thu n h p l trong l i nhuận r ng của ng n hàng. Ng n hàng c n có hệ thống c n

thiết đ đo l ng cả l i su t cho vay trong các khoảng th i gian đáo h n đ nh sẵn,

cũng nh chi ph nguồn vốn trong các khoảng th i gian đó. Nh ng thông tin v biên

độ l i thu n này có th đ c s dụng đ xác đ nh chi ph c hội liên quan đến các

54

khoản cho vay v i l i su t u đ i theo chỉ đ nh của Ch nh phủ.

Một yếu tố quan trọng đ đảm bảo biên độ l i su t d ng là Ng n hàng phải

x y dựng đ c nh ng quy trình đ xác đ nh l i su t trung bình của các lo i tài sản

v i th i gian đáo h n khác nhau và chi ph nguồn vốn ứng v i các th i gian đáo h n

đó. ng cách đ nh giá tài sản v i th i gian đáo h n khác nhau dựa trên một biên độ

h p l trên chi ph nguồn vốn trong các th i gian đáo h n t ng tự.

Ng n hàng có th đảm bảo tài sản đ c đ nh giá theo cách làm giảm thi u ảnh

h ng của rủi ro m t c n đối. a yếu tố c n c n nh c bao gồm: (i) Giá t n dụng của

tài sản; (ii) Chi ph nguồn vốn; (iii) đồ th l i su t.

o Giá tín dụng của tài sản: Ng n hàng c n xem xét mối quan hệ gi a rủi ro l i

nhuận trong t t cả các khoản t n dụng cũng nh khả năng sinh l i của toàn bộ tài

khoản. Các khoản t n dụng phải đ c đ nh giá sao cho ch ng có th trang trải đ c

chi ph liên quan và b đ p đ c rủi ro của Ng n hàng. Một c chế đ nh giá không

dựa trên c s chi ph nguồn vốn, chi ph cố đ nh và rủi ro t n dụng không th gi p

ng n hàng duy trì đ c một tỷ lệ l i r ng h p l trên c s l u dài.

o Chi phí nguồn vốn: Chi ph nguồn vốn có th đ c t nh dựa trên các ph ng

pháp sau (liệt kê theo mức độ ph ng pháp tăng d n): (i) Ph ng pháp một nguồn

vốn, trong đó một mức chi ph l i su t đ c áp dụng cho toàn bộ nguồn vốn của

ngân hàng; (ii) Ph ng pháp đa nguồn vốn, trong đó m i lo i nguồn vốn đ c áp

dụng một mức chi ph l i su t dựa trên nh ng tiêu ch ảnh h ng t i chi ph nguồn

vốn đó, v dụ l i su t cố đ nh hay thả n i, có k h n hay không k h n, ti n đồng

hay đô la; (iii) Ph ng pháp đối ứng đáo h n, trong đó chi ph l i su t sẽ đ c áp

dụng cho t ng nguồn vốn có th i gian đáo h n khác nhau.

Trong m i ph ng pháp trên, có th s dụng một trong hai cách t nh sau: (i)

Chi ph nguồn vốn trung bình, là l i su t bình qu n gia quy n của t t cả các l i su t

của các công n ch u l i; hay (ii) Chi ph nguồn vốn cận biên, là chi ph đ có thêm

một đ n v vốn nh m tài tr cho tăng tài sản. Ph ng pháp t nh này đ c coi là h p

l h n, vì nguồn vốn n m trong bảng c n đối kế toán đ đ c d ng đ tài tr cho

các tài sản hiện có, do đó chi ph của các nguồn này sẽ không nên đ c đ a vào

55

quyết đ nh đ nh giá cho các tài sản m i.

Nh vậy, ph ng pháp t nh chi ph nguồn vốn đ n giản nh t đối v i ng n

hàng là ph ng pháp một nguồn vốn, s dụng chi ph cận biên, v i giả đ nh r ng

nguồn vốn ch nh của ng n hàng là ti n g i cố đ nh.

o Đồ th l i su t: Đồ th l i su t là một công cụ quan trọng gi p xác đ nh l i su t

cho m i lo i công cụ tài ch nh v i th i gian đáo h n khác nhau. Đồ th này cho th y

quan hệ gi a l i su t của một công cụ tài ch nh và th i h n của công cụ đó. Đồ th

l i su t mô tả l i su t thu đ c trên trục tung và th i h n trên trục hoành.

Trong đi u kiện thông th ng, h u hết các công cụ tài ch nh có đ ng đồ th

l i su t có độ dốc d ng. Đi u này phản ánh thực tế r ng các công cụ có th i h n

dài h n th ng có mức rủi ro t n dụng và rủi ro thanh khoản cao h n so v icác công

cụ có th i gian ng n h n. o đó, quan hệ rủi ro l i nhuận cho th y th tr ng phải

áp dụng l i su t cao h n đối v i các công cụ có th i h n dài h n.

ALCO và Khối văn ph ng vốn c n tham khảo đồ th l i su t đ đảm bảo việc

đ nh giá tài sản và công n nh t quán v i xu h ng đ nh giá của th tr ng cho t ng

giai đo n cụ th .

Nguyên tắc 4: Hệ thống hạn mức hoạt động rõ ràng và bắt buộc

H n mức có th đ c thiết lập trên c s t ng h p cũng nh theo t ng lo i

danh mục hoặc t ng lo i công cụ. Các h n mức c n đ c thiết lập ph h p v i quy

mô, mức độ phức t p và mức vốn của ng n hàng, đồng th i phải nh t quán trong

việc xem xét các ảnh h ng của thay đ i l i su t đối v i thu nhập l i su t thu n của

ngân hàng.

Ph ng pháp tiếp cận ph biến nh t đ đánh giá ảnh h ng của rủi ro l i su t

đối v i thu nhập hiện t i là ph n t ch khe h , bao gồm lập bảng v th i gian đáo

h n tái đ nh giá trong đó ph n lo i tài sản và công n nh y cảm v i l i su t theo

t ng nhóm theo th i gian đáo h n (nếu là l i su t cố đ nh) hay th i gian c n l i đến

khi tái đ nh giá (nếu là l i su t thả n i)

Khoảng chênh lệch, hay c n gọi là khe h gi a tài sản và công n trong một

khoảng th i gian có th đ c nh n v i thay đ i l i su t dự kiến đ c t nh thay đ i

56

của thu nhập l i thu n do thay đ i l i su t. V dụ:

o Khe h m (công n nh y cảm) cho th y có nhi u công n đ c tái đ nh giá

trong một khoảng th i gian cố đ nh h n là tài sản. Trong giai đo n l i su t đang có

xu h ng tăng, thu nhập l i su t thu n có th b ảnh h ng b t l i vì chi ph l i

trong giai đo n đó tăng nhanh h n l i thu đ c t tài sản. Nếu l i su t đang giảm,

v i khe h m, Ng n hàng sẽ thu đ c nhi u l i nhuận h n do nhi u công n đ c

tái đ nh giá v i l i su t th p h n.

o Khe h d ng (tài sản nh y cảm) cho th y nhi u tài sản h n công n sẽ đ c

tái đ nh giá trong một khoảng th i gian. Trong tr ng h p này, thu nhập có xu

h ng tăng khi l i su t tăng vì nhi u tài sản h n công n đ c tái đ nh giá t i l i

su t cao h n.

o ựa trên mức độ ch p nhận của ng n hàng đối v i rủi ro l i su t, và v i giả

đ nh v thay đ i ti m tàng trong t ng lai của l i su t, ALCO sẽ x y dựng h n mức

khe h cho phép cho t ng giai đo n th i gian.

Nguyên tắc 5: Hệ thống thông tin cần thiết để báo cáo rủi ro lãi suất kịp

thời và chuẩn xác

Các yêu c u c bản đối v i hệ thống thông tin quản l của ng n hàng trong

việc báo cáo rủi ro l i su t cũng t ng tự nh các yêu c u v báo cáo rủi ro thanh

khoản. Ph n t ch th i gian đáo h n của tài sản và công n v i l i su t cố đ nh d ng

trong quản l rủi ro thanh khoản cũng có th đ c d ng đ ph n t ch v mức độ

nh y cảm đối v i l i su t của các tài sản và công n đó. Một yêu c u b sung đặc

biệt đối v i rủi ro l i su t là c n phải thu thập thông tin v th i gian tái đ nh giá của

các tài sản và công n v i l i su t thả n i.

Các báo cáo c n dựa trên d liệu của Ng n hàng v rủi ro l i su t, bao gồm

các thông tin v :

o Mức độ rủi ro l i su t của ng n hàng

o Hành vi của ng i đi vay trong việc trả n vay tr c h n, và hành vi của

ng i g i ti n v việc r t ti n tr c h n, nh m gi p ng n hàng có th thiết lập đ c

57

nh ng giả thiết v rủi ro quy n lựa chọn nh mô tả trên;

o Thông tin v t nh tu n thủ của ng n hàng đối v i các c chế h n mức

Bảng 3.5: Một số ví dụ v các báo cáo liên quan đến quản lý rủi ro lãi suất mà

VIETCOMBANK đang thực hiện

Báo cáo M tả Mục đ ch Nguồn

Định kỳ Hàng tháng Thủ công Báo cáo l i su t Ph n t ch các mức l i su t áp dụng cho các tài sản và công n trong bảng c n đối kế toán

Hàng tháng Thủ công

Báo cáo khe h l i su t Thông tin nhanh v các mức l i su t làm c s đ th y đ c xu h ng biên độ l i su t t ng th Ph n t ch khe h đối v i m i giai đo n và luỹ kế

Hàng tháng Thủ công ảng ph n t ch v th i gian đáo h n tái đ nh giá trong đó ph n b tài sản và công n nh y cảm v i l i su t theo nh ng khoảng th i gian đáo h n (đối v i l i su t cố đ nh) hay th i gian c n l i đến khi tái đ nh giá (đối v i l i su t thả n i) đ t nh khe h l i su t. áo cáo v độ nh y cảm của biên độ l i su t cho th y ảnh h ng khi l i su t thay đ i

Báo cáo độ nh y cảm biên độ l i su t Đánh giá ảnh h ng đối v i thu nhập l i thu n khi l i su t thay đ i tình trong các huống khác nhau Nguồn: VIETCOMBANK

3.2.2. Mô hình tổ chức quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Ngoại

thương Việt Nam

V i v thế là một trong nh ng ng n hàng TMCP hàng đ u Việt Nam,

VIETCOMBANK đ s m nhận thức v vai tr quan trọng của quản tr rủi ro nói

chung và quản tr rủi ro l i su t nói riêng. Vì vậy, t năm 2007, Ng n hàng đ thành

lập khối quản tr rủi ro chuyên trách đ chuyên nghiệp hóa công tác quản tr rủi ro,

trong đó có quản tr rủi ro l i su t.

3.2.2.1. y ban quản lý rủi ro

Mục tiêu: Mục tiêu của Uỷ ban Quản l rủi ro là đảm bảo Vietcombank luôn

58

luôn duy trì khung quản l rủi ro một cách thận trọng và hiệu quả. Uỷ ban này ho t

động d i quy n của Hội đồng Quản tr . Uỷ ban này cũng ki m soát việc ph n

quy n và thực hiện các chức năng quản l rủi ro đối v i ba uỷ ban liên quan đến rủi

ro c n l i. Mục tiêu quan trọng của Uỷ ban Quản l rủi ro là đóng vai tr th c đ y

quá trình phát tri n và duy trì một mô hình quản l rủi ro tiên tiến và phê duyệt cách

thức và ph ng pháp đo l ng đ nh l ng rủi ro.

Trách nhiệm: Uỷ ban Quản l rủi ro có các trách nhiệm sau:

uy trì khung quản l rủi ro thận trọng và đ y đủ, và nh t quán v i chiến l c -

chung của ng n hàng;

Đảm bảo các rủi ro của ng n hàng đ c nhận thức rõ. -

Đảm bảo bản ch t và quy mô các rủi ro của ng n hàng nh t quán v i ph ng -

h ng của Hội đồng Quản tr

Xem xét báo cáo quản l rủi ro và có kế ho ch ho t động khi rủi ro đ c phát -

hiện không nh t quán v i ph ng h ng của Hội đồng quản tr ;

Phê duyệt các ch nh sách quản l rủi ro và h n mức cho các rủi ro ch nh v t n -

dụng, th tr ng (bao gồm cả rủi ro hối đoái và l i su t), thanh khoản và ho t động.

Uỷ ban Quản l rủi ro c n xem xét và khi c n khuyến ngh v i Hội đồng Quản

tr , phê duyệt nh m đảm bảo v i m i rủi ro chủ yếu:

Có các chính sách và quy trình quản l rủi ro c n thiết; -

uy trì danh sách các sản ph m đ c phê duyệt -

ảo đảm ki m soát đ y đủ đối v i các sản ph m và quy trình m i -

Các thủ tục đ c phê duyệt v ph n công trách nhiệm và báo cáo -

Việc báo cáo đ c thực hiện k p th i và ch nh xác, đảm bảo yêu c u của Hội -

đồng quản tr

C chế ki m soát h p l đ quản l rủi ro -

Các h n mức h p l và hiệu quả đ c thiết lập và quản l -

Việc ph n công trách nhiệm đ c ghi chép rõ ràng và đảm bảo t nh đến các rủi -

ro; và

59

Có các quy trình xem xét rủi ro -

3.2.2.2. Uỷ ban quản lý tài sản và công nợ (ALCO)

Mục tiêu: Mục tiêu của ALCO bao gồm:

- Quản l bảng c n đối kế toán trong h n mức rủi ro và thu nhập đ đ c phê

duyệt của ng n hàng;

- Đảm bảo c c u rủi ro nh t quan v i chiến l c v rủi ro của Hội đồng Quản tr .

- Xem xét sản ph m m i và sản ph m hiện có v các mặt rủi ro, tài ch nh và

mức vốn.

- Đảm bảo c n nh c đến các yếu tố ảnh h ng ti m năng đối v i các quyết đ nh

v rủi ro của ng n hàng.

Trách nhiệm: Nh ng trách nhiệm chủ yếu của ALCO bao gồm:

- Đảm bảo xác đ nh đ y đủ các rủi ro trên bảng c n đối tài sản của ng n hàng

- Ki m soát các rủi ro và đảm bảo tu n thủ v i chiến l c của ng n hàng

- Đảm bảo đo l ng và báo các các rủi ro trong bảng một cách th ch h p

- Đảm bảo h n mức và ki m soát th ch h p đối v i rủi ro

- Phê duyệt các chiến l c và ch nh sách v liên quan và ki m soát các rủi ro

chủ yếu v l i su t, thanh khoản và hối đoái

- Đảm bảo duy trì nguồn vốn c n thiết cho ng n hàng

- Đảm bảo duy trì t nh thanh khoản đ y đủ

- Đảm bảo có kế ho ch đối phó v i tr ng h p khủng hoảng thanh khoản và có

ph ng án đối phó khi c n thiết.

- Ki m soát các di n biến của th tr ng cũng nh việc thay đ i các quy đ nh đ

đảm bảo ng n hàng có th phản ứng k p th i.

- Đảm bảo việc đ nh giá sản ph m trong ng n hàng có t nh đến yếu tố rủi ro và

yêu c u v vốn.

Trong giai đo n đ u, ALCO có th ch trọng vào việc xem xét các quyết đ nh

v danh mục đ u t chứng khoán (các quyết đ nh v tài sản). Sau đó, ALCO có th

m rộng ra xem xét các quyết đ nh v nguồn vốn (công n ). Khả năng ra quyết đ nh

của ALCO sẽ tăng d n lên v i việc tăng d n khả năng tiếp cận các thông tin v rủi

60

ro. Việc ph n t ch các thông tin một cách hiệu quả yêu c u có một tập h p các

thông tin báo cáo của ALCO làm c s cho thảo luận trong các bu i họp của

ALCO. Tập h p báo cáo này có th bao gồm các báo cáo nh nêu trong các mục v

báo cáo của rủi ro thanh khoản, rủi ro hối đoái, rủi ro l i su t và rủi ro th tr ng.

3.2.2.3. Phòng Kiểm toán và kiểm soát nội bộ (ICAD)

Mục tiêu: Ph ng Ki m toán và ki m soát nội bộ (ICA ), báo cáo T ng giám

đốc, có vai tr quan trọng trong việc xác đ nh liệu việc thực thi chiến l c quản l

rủi ro có tu n thủ theo các ch nh sách quản l rủi ro đ đ c thiết lập, và liệu các

ki m soát nội bộ hiện t i có đ y đủ và ph h p. Việc ICA là bộ phận độc lập v i

các ho t động hàng ngày và có nhiệm vụ xem xét ho t động của t t cả các bộ phận

là một v n đ r t quan trọng.

Trách nhiệm: ICA có trách nhiệm thực hiện các ho t động nh đ cập sau

đ y. Các ho t động này c n đ c an giám đốc phê duyệt trong kế ho ch ki m toán

th ng niên, trong đó nêu rõ các ho t động quản l rủi ro, ho t động ki m toán do

ICA thực hiện, nêu rõ th i gian và mức độ th ng xuyên tiến hành ki m toán:

Xem xét t nh h p l , đ y đủ, hiệu quả của hệ thống ki m soát nội bộ và môi -

tr ng ki m soát nội bộ;

Đảm bảo ph n tách quy n h n th ch h p gi a quản l , ki m soát, báo cáo và -

thanh toán;

Ki m tra ki m soát đ nh k và ki m tra b t th ng v việc tu n thủ theo các -

ch nh sách quản l rủi ro của Ng n hàng và quy đ nh của Ng n hàng Nhà n c;

Xem xét việc thực hiện các ch nh sách quản l rủi ro; -

Xem xét chức năng kế toán và ki m tra hồ s khác; -

Xem xét quyết đ nh của T ng giám đốc đối v i ho t động của Ng n hàng. -

Theo c c u t chức, ho t động của ICA ch trọng vào các rủi ro ho t động.

o ph m vi bao tr m của lo i rủi ro này, ph n trách nhiệm quản l của chức năng

ICA t i S giao d ch và các chi nhánh cũng r t rộng. o đó, một công tác r t quan

trọng đối v i ICA là c n phải nêu rõ trong kế ho ch ki m toán th ng niên các

v n đ u tiên của ho t động ki m toán, đó là các v n đ liên quan đến các lĩnh vực

61

có nhi u rủi ro ho t động nh t trong ng n hàng.

ICA c n đ c tiếp cận không h n chế v i t t cả các ho t động, các tài sản và

nh n sự của ng n hàng trong ch ng mực c n thiết đ thực hiện chức năng của mình

một cách hiệu quả. Đ ho t động hiệu quả, ICA c n phải theo dõi các ho t động

đ đ c báo cáo, đảm bảo l nh đ o nhận trách nhiệm kh c phục các sự cố và có

hành động x l k p th i.

Quy n h n và chức năng độc lập của ICA có th tăng lên v i việc thành lập

Uỷ ban Ki m toán độc lập đ ki m soát và h tr các ho t động. Hoặc trách nhiệm

của an Ki m soát hiện t i của Ng n hàng có th đ c m rộng đ tham gia s u

h n vào các ho t động của ICA .

3.2.3. Kết quả công tác quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng thương mại cổ

phần Ngoại thương Việt Nam

3.2.3.1. Nhóm chỉ tiêu định tính

Căn cứ vào tiêu ch đánh giá t i bảng .3, kết quả ph n t ch t i mục 3.2. . và

3.2.2. trình bày trên, tác giả thực hiện đánh giá và xếp h ng 05 chỉ tiêu trên theo

03 c p độ: Tốt, Trung bình và Yếu nh sau:

Bảng 3.6: Xếp hạng các chỉ tiêu định tính đánh giá công tác quản trị rủi ro lãi

suất tại VIETCOMBANK

Đánh giá Khá Tiêu chí 1. Chính sách quản tr

Lý do  Đ c quy đ nh rõ ràng và thống nh t v i bản ch t và mức độ phức t p của các ho t động (Tuy nhiên chu a thực sự tr thành chỉ d n toàn diẹ n trong viẹ c thực hiẹ n các ho t đọ ng quản tr rủi ro l i su t nh m đ t đu c mục tiêu mà ng n hàng đ ra).

 Ph m vi áp dụng của ch nh sách: Toàn hệ thống Toàn hệ thống đến t ng chi nhánh, Ph ng Giao d ch.

 Hội đồng ALCO có sự tham gia đ y đủ các thành ph n (Các t ng bảo vệ, đ n v thực hiện và tham m u).

62

 Ch nh sách đ c ph biến thông qua t t cả các ph ng ban liên quan và ph n công rõ ràng cho t ng ph ng ban.  Việc ki m tra, giám sát việc thực hiện ch nh sách

Tiêu chí Đánh giá Lý do

đ c tiến hành ki m tra, giám sát liên tục, toàn diện và đ c thực hiện b i bộ phận ki m toán nội bộ. 2. Quy

trình quản tr rủi ro l i su t

Trung bình Mặc d quy trình quản tr rủi ro l i su t đ đ c quy đ nh cụ th , đồng bộ, ph h p v i ch nh sách tuy nhiên c n tồn t i:  Hệ thống đo l ng rủi ro l i su t ch a n m b t đ c mọi nguồn gốc phát sinh rủi ro l i su t. Đội ngũ chuyên môn ch a có đủ đ đánh giá ảnh h ng của nh ng thay đ i l i su t một cách đ y đủ và toàn diện nh t.

 So v i các Ng n hàng quốc doanh và NHTM c ph n t i Việt Nam, Vietcombank luôn n m trong top của hệ thống v công nghệ nh ng công nghệ và các ph n m m h tr tiên tiến trong quản l RRLS v n ch a đ c tự động và cập nhật th ng xuyên. Các báo cáo v rủi ro l i su t mà Vietcombank đang thực hiện hàng tháng có nguồn số liệu đ c t ng h p thủ công. 3. Kế ho ch x l rủi ro Trung bình Vietcombank có kế ho ch đ x l rủi ro đối v i m i RRLS theo t ng giả đ nh, tuy nhiên công tác x l c n kém linh ho t.

4. Hệ thống x lý thông tin 5. Ki m toán

63

Trung bình liệu đ y đủ nh ng công tác thu thập d liệu thủ công nên không đảm bảo độ tin cậy. Trung bình Ki m toán nội bộ của Vietcombank khách quan, trung thực; ki m tra và đánh giá ch a có sự độc lập, đ nh k v t nh hiệu quả của hệ thống. Nguồn: Tác giả đánh giá

3.2.3.2. Nhóm chỉ tiêu định lượng

(i) Cơ cấu TS – NV tại VIETCOMBANK giai đoạn 2014 – 2018

Ph n t ch TS t i Vietcombank giai đo n 20 4-2018

Bảng 3.7. Tình hình biến động tài sản tại VIETCOMBANK từ 2014-2018

Khoản mục

So sánh 2018 2014

So sánh 2017 2014

So sánh 2016 2014

So sánh 2015 2014

Thay đ i

Tỷ lệ

Thay đ i

Tỷ lệ

Thay đ i

Tỷ lệ

Thay đ i

Tỷ lệ

Ti n mặt, vàng b c, đá qu

4,468,660

53.69%

1,779,476

21.38%

1,368,668

16.44%

195,949

2.35%

TG t i NHNN

-2,421,400

-18.25%

80,348,517

605.62%

4,115,317

31.02%

6,447,934

48.60%

TG, cho vay TCTD khác

104,151,516

71.30%

86,896,882

59.49%

5,769,049

3.95%

-14,549,148

-9.96%

Chứng khoán kinh doanh

-7,467,337

-73.77%

-453,110

-4.48%

-5,888,614

-58.18%

-654,838

-6.47%

Các công cụ phái sinh

275,983

832,354

230,658

628

Cho vay KH

305,319,502

96.54%

219,067,657

69.27%

136,430,569

43.14%

62,288,079

19.70%

Chứng khoán đ u t

82,172,107

122.42%

62,827,949

93.60%

64,646,784

96.31%

40,930,913

60.98%

Góp vốn, đ u t dài h n

-1,070,104

-30.18%

6,657

0.19%

81,643

2.30%

10,579

0.30%

Tài sản cố đ nh

2,062,937

46.21%

1,697,832

38.03%

1,174,853

26.32%

574,944

12.88%

t động sản

0

0

0

TSC khác

9,539,045

122.02%

5,293,418

67.71%

2,982,314

38.15%

2,153,949

27.55%

Tổng

497,030,909

86.14%

458,297,632

79.43%

210,911,241

36.55%

97,398,989

16.88%

Nguồn: BCTC kiểm toán của VCB & tác giả tổng hợp

64

ảng trên cho th y t ng tài sản của Vietcombank tăng d n t năm 20 4, mức

576,995,65 tỷ VNĐ lên ,074,026,560 tỷ VNĐ vào năm 20 8. So v i năm 20 4, tài

sản có của Vietcombank tăng 86, 4 ., mức tăng m nh nh t trong giai đo n t 20 4-

2018. Đối v i TSC, các khoản mục Ti n g i và cho vay các TCT khác và Cho

vay khách hàng chiếm tỷ trọng chủ yếu. Đi u này đ c th hiện qua bảng sau:

Bảng 3.8. Tỷ trọng ti n gửi và cho vay các TCTD và khách hàng

Năm

2018 2017 2016 2015 2014 T trọng Tiền gửi và cho vay các TCTD khác (%) 23.30% 22.50% 19.27% 19.50% 25.32% T trọng cho vay khách hàng ) 57.87% 51.71% 57.45% 56.13% 54.81% Nguồn: Tác giả tổng hợp

Tỷ trọng Ti n g i và Cho vay các TCT khác t năm 20 4 – 20 8 luôn đ c

gi mức n đ nh, trung bình khoảng 22 t ng tài sản có. Tỷ trọng cho vay khách

hàng luôn đ c gi mức cao trên 50 , có xu h ng tăng d n t năm 20 4

(54.8 ) đến năm 20 6 ( 57.45 ), giảm t ng đối vào năm 20 7 ( 5 .7 ), và

tăng lên mức cao nh t năm 20 8 v i tỷ trọng 57.87 . Đ y là 2 khoản tài sản có

sinh l i của ng n hàng, chỉ dao động nh qua các năm và ch nh khoản tài sản này

t o nên thu nhập ch nh của Ng n hàng. Các khoản mục Ti n mặt, vàng, b c, đá

qu , Ti n g i t i NHNN , Tài sản cố đ nh ... là các khoản không sinh l i chiếm

tỷ trọng nh và có sự thay đ i không đáng k .

Tình hình biến động của tài sản nh y cảm v i l i su t:

Bảng 3.9. Tình hình tài sản nhạy cảm lãi suất tại Vietcombank

(ĐVT: triệu đồng)

2018 11.734.748 2.367.615 9.367.133

2015 17.740.900 9.468.255 8.272.645

2017 23.405.704 9.304.388 14.101.316

Đ u t chứng khoán ng n h n Chứng khoán kinh doanh Chứng khoán đ u t (t đến 6 tháng) Cho vay ng n h n T ng Tỷ trọng Đ u t CKNH TTS Tỷ trọng CVNH TTS

0.0026 % 0.0342 %

0.0023 % 0.0293 %

0.0037 % 0.0330 %

0.0011 % 0.0319 %

2014 2016 32.594.383 29.017.440 10.126.592 4.271.362 22.467.791 24.746.078 342.212.900 303.366.942 260.095.582 230.755.013 206.763.418 353.947.648 326.772.646 289.113.022 248.495.913 239.357.801 0.0056 % 0.0358 % Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank, năm 2014-2018

65

Đ u t chứng khoán ng n h n và cho vay ng n h n là 2 khoản mục có độ

nh y cảm l i su t cao trong bảng c n đối kế toán của ng n hàng; và là khoản quan

trọng đ ng n hàng đánh giá, quản tr rủi ro l i su t khi xảy ra biến động v l i su t.

- Đầu tư chứng khoán ngắn hạn: đ y là khoản đem l i thu nhập cho ng n hàng,

th ng thì ng n hàng đ u t cho chứng khoán Ch nh phủ (t n phiếu kho b c có k

h n ng n). Xét v quy mô, Đ u t chứng khoán ng n h n nhìn chung có xu

h ng giảm giai đo n t năm 20 4-20 8 t 32.594.383 triệu đồng vào năm 20 4

chỉ c n .734.748 triệu đồng vào năm 20 8. Trong c c u tài sản của

Vietcombank, Đ u t chứng khoán ng n h n chiếm tỷ trọng r t th p; cao nh t là

0.0056 vào năm 20 4 và th p nh t là 0.00 năm 20 8. Trong danh mục đ u t

của mình, Vietcombank đ u t vào chứng khoán ng n h n đ đảm bảo t nh thanh

khoản; khi chứng khoán đến h n, Vietcombank d ng nó đ tái đ u t vào các khoản

cho vay đ đáo h n. Vietcombank đ u t vào nh ng lo i chứng khoán t rủi ro, l i

su t cao và đa d ng hóa các lo i chứng khoán đ giảm thiếu tối đa rủi ro. Tuy nhiên,

không phải l c nào ng n hàng cũng tìm đ c các lo i chứng khoán th a m n đ c

các yêu c u trên vì thế, t nh thanh khoản cao luôn đ c Ng n hàng quan t m tr c

nh t. Giai đo n t 20 4-20 8, mặt b ng l i su t theo Ch nh sách ti n tệ chung của

Nhà n c có xu h ng giảm, kênh sinh l i t chứng khoán ng n h n không c n là

một kênh quá h p d n; h n n a, nguồn dự tr ti n mặt, vàng, đá qu là khá l n nên

Vietcombank không c n quá đặt nặng v n đ thanh khoản. o đó, Đ u t chứng

khoán ng n h n có xu h ng giảm cũng là h p l .

- Cho vay ngắn hạn: Trái ng c v i xu thế của Đ u t chứng khoán ng n

h n , Cho vay ng n h n giai đo n t năm 20 4 -20 8 có xu h ng tăng lên. Năm

20 4, quy mô cho vay ng n h n là 206.763.4 8 triệu đồng, chiếm 0.0358 t ng tài

sản, năm 20 5 cho vay ng n h n tăng lên là 230.755.0 3 triệu đồng t ng ứng tỷ lệ

giảm nhẹ chiếm 0.0342 t ng tài sản. Năm 20 6, Cho vay ng n h n tăng lên

260.095.582 triệu đồng, chiếm 0.0330 t ng tài sản; giảm nhẹ mức 0.0293

t ng tài sản tr c khi tăng lên 0.03 9 t ng tài sản vào năm 20 8 v i quy mô

66

mức 342.2 2.900 triệu đồng. Có th th y, Cho vay ng n h n của Vietcombank có

xu h ng tăng đ u và n đ nh. Giai đo n 20 4 – 20 6, NHNN đ có nh ng biện

pháp đi u chỉnh quyết liệt và linh ho t ch nh sách ti n tệ, v a gi n đ nh kinh tế vĩ

mô v a h tr phục hồi kinh tế. L i su t cho vay ng n h n luôn đ c gi mức n

đ nh, thậm ch c n giảm l i su t cho vay ng n h n đối v i các lĩnh vực u tiên. Giai

đo n 20 7-20 8, l i su t cho vay bình qu n có xu h ng tăng chủ yếu do ( ) k

vọng l m phát tăng trong bối cảnh giá hàng hóa thế gi i có xu h ng biến động và

(2) các TCT c c u l i nguồn vốn nh m đảm bảo các tỷ lệ an toàn trong năm 20 9

nh tỷ lệ vốn ng n h n cho vay trung dài h n giảm xuống 40 và chu n b tăng vốn

67

c p 2 theo asel II.

Ph n t ch NV t i Vietcombank giai đo n 20 4-2018 ( tỷ đồng)

Bảng 3.10. Cơ cấu nguồn vốn tại Vietcombank

(ĐVT: Triệu đồng)

2018

2017

2016

2014

2015

So với 2014

N Ch nh phủ, NHNN TG và vay TCTD khác TG của KH Vốn tài tr , ủy thác đ u t Phát hành gi y t có giá Các công cụ phái sinh Khoản n khác

90,685,315 76,524,079 801,929,115 25,803 21,461,132 21,221,737

68% 171,385,068 66,942,203 81% 90% 708,519,717 23,153 18,214,504 17,650,679

872% -100% 81%

So với 2014 54,151,413 217% 72,238,405 58% 68% 590,451,344 10,286,376 12,677,844

366% -100% 8%

12% -100% 8%

725% -100% 51%

So với So với 2014 2014 54,093,072 -23% 41,479,553 0% 42,237,798 71% 72,135,381 71% 19% 422,203,780 40% 500,528,267 2,208,641 2,479,070 75,278 11,704,319 12,600,027 Nguồn: BCTC kiểm toán của VCB & tác giả tổng hợp

68

Xét v mặt quy mô, ngo i tr khoản mục Các công cụ phái sinh, các khoản

mục khác đ u có xu h ng chung là tăng giai đo n t 20 4-2018.

- Khoản mục Các công cụ phái sinh chỉ phát sinh duy nh t vào năm 20 4, c n

các năm t 20 5-20 8 không có phát sinh.

- Khoản mục Phát hành gi y t có giá cũng là khoản mục có sự thay đ i đột

biến giai đo n 20 4-20 8, chỉ mức 2,208,64 tỷ đồng vào năm 20 4 tăng lên

0,286,376 tỷ đồng vào năm 20 6 t ng ứng mức tăng 366 ; năm 20 7 là

8,2 4,504 tỷ đồng t ng ứng mức tăng 725 và ch m t i giá tr 2 ,46 , 32 tỷ

đồng vào năm 20 8 t ng ứng mức tăng 872 .

- Khoản mục N Ch nh phủ, NHNN có xu h ng giảm t năm 20 4-20 5,

không thay đ i năm 20 5 và tăng m nh năm 20 7 sau đó giảm nhẹ năm 20 8.

- Khoản mục TG và vay TCT khác có xu h ng tăng và gi n đ nh giai

đo n t 20 5-20 6, giảm nhẹ năm 20 7 tr c khi tiếp tục tăng năm 20 8.

- Khoản mục TG của KH là có xu h ng tăng n đ nh nh t, mức 422,203,780

tỷ đồng vào năm 20 4, tăng lên 500,528,267 tỷ đồng vào năm 20 5 t ng ứng mức

tăng 9 ; tiếp đà tăng lên 590,45 ,344 tỷ đồng vào năm 20 6 t ng ứng mức tăng

40 so v i năm 20 4, đ t 708,5 9,7 7 tỷ đồng năm 20 7 t ng ứng mức tăng 68

và đ t mốc 80 ,929, 5 tỷ đồng vào năm 20 8 t ng đ ng mức tăng 90 so v i

năm 20 4.

Xét v tỷ trọng tính trên t ng tài sản n , các khoản mục chiếm tỷ trọng l n

nh t là N ch nh phủ, NHNN, TG và vay TCT khác, TG của KH.

Bảng 3.11. Tỷ trọng các khoản mục trên tổng TSN

(ĐVT: %)

69

N Ch nh phủ, NHNN TG và vay TCTD khác TG của KH Vốn tài tr , ủy thác đ u t Phát hành gi y t có giá Các công cụ phái sinh Khoản n khác Tổng 2018 8.96 7.56 79.25 0 2.12 0 2.1 100 2017 17.44 6.81 72.1 0 1.85 0 1.8 100 2016 7.32 9.76 79.81 0 1.39 0 1.71 100 2015 6.59 11.46 79.55 0 0.39 0 2 100 2014 10.16 7.93 79.28 0 0.41 0.01 2.2 100 Nguồn: BCTC kiểm toán của VCB & tác giả tổng hợp

3 khoản mục N ch nh phủ, NHNN, TG và vay TCT khác, TG của KH luôn

chiếm tỷ trọng cao và n đ nh trong giai đo n t năm 20 4-20 8. Đi u này cũng

ph h p v i đ nh h ng của an l nh đ o Ng n hàng Vietcombank trong giai đo n

này. Đặc biệt, khoản mục chiếm tỷ trọng cao nh t v n là Ti n g i của Khách hàng.

Nh uy t n của mình c ng nh ng ch ng trình, sản ph m huy động vốn đi kèm v i

mức l i su t t ng đối, Vietcombank đ thu h t đ c nguồn vốn nhàn r i khá l n t

công ch ng. Tỷ trọng của Khoản mục Ti n g i của Khách hàng trên t ng TSN

luôn gi n đ nh mức trên 72%. Nh có nguồn vốn dồi dào này, Vietcombank có

th tận dụng đ tăng tr ng t n dụng nh m mục đ ch thu l i.

Tình hình biến động của nguồn vốn nh y cảm v i l i su t

Khoản mục Ti n g i của Khách hàng luôn chiếm tỷ trọng cao nh t trong T ng

tài sản n . Khi l i su t thay đ i, khoản mục này cũng b ảnh h ng nhi u nh t đặc

biệt là đối v i Ti n g i của Khách hàng có k h n ng n, đặc biệt nh y cảm v i yếu

tố l i su t. Khi l i su t thay đ i theo chi u h ng tăng, các Khách hàng phát sinh

nhu c u r t tr c h n sẽ ảnh h ng t i nguồn vốn Vietcombank s dụng đ c p t n

dụng trung, dài h n. Ch ng ta sẽ đi ph n t ch c c u vốn huy động đ th y đ c

trong vốn huy động, thành ph n nh y cảm v i l i su t chiếm tỷ trọng nh thế nào.

Bảng 3.12. Tỷ trọng các khoản mục k hạn ngắn NV

(ĐVT: %)

Năm 2018 Năm 2017 Năm 2016 Năm 2015 Năm 2014

16.41% 24.12% 16.70% 17.45% 18.13%

66.97% 62.44% 69.86% 70.97% 70.03% N CP và NHNN; vay các TCT khác k h n ng n Ti n g i của Khách hàng k h n ng n Nguồn: BCTC kiểm toán của VCB & tác giả tổng hợp

Trong c c u nguồn vốn, N CP và NHNN; vay các TCT khác k h n ng n

và đặc biệt là Ti n g i của Khách hàng k h n ng n luôn chiếm tỷ trọng r t cao.

Tỷ trọng ti n g i của Khách hàng k h n ng n đ c duy trì n đ nh m mức

trên 62 . Việc duy trì một tỷ trọng cao nguồn ti n g i ng n h n đ i h i

Vietcombank phải có hệ thống theo dõi sự biến động của l i su t, theo dõi khả năng

r t tr c h n của Khách hàng khi l i su t thay đ i cũng nh l ng hóa đ c nh ng

70

rủi ro khi có sự thay đ i v l i su t.

(ii) Khe hở nhạy cảm lãi suất tại VIETCOMBANK giai đoạn 2014-2018

Bảng 3.13: Phân tích trạng thái nhạy cảm lãi suất tại Vietcombank giai đoạn 2014-2018

(Đơn vị: Triệu VND)

Tài sản

2016

2014

2018

2017

8,323,385 13,267,101

10,126,592 323,332,037

3,572,012 4,445,613 7,824,897

108,759,453 3,592,539 5,039,473 9,971,680

10,102,861 93,615,618 232,973,403 9,750,244 832,354 543,434,460 130,092,319 3,577,967 6,162,361 13,113,164

Ti n mặt, vàng b c, đá qu TG t i NHNN TG và cho vay TCTD khác Chứng khoán kinh doanh Cho vay và ứng tr c KH Chứng khoán đ u t Công cụ tài ch nh phái sinh và các TS tài ch nh khác Góp vốn đ u t dài h n Tài sản cố đ nh Tài sản có khác Tổng tài sản

2,208,641 75,278 11,671,696

Nợ phải trả N ch nh phủ, NHNN và các t chức t n dụng khác Ti n g i của khách hàng Phát hành gi y t có giá Công cụ tài ch nh phái sinh và các TS tài ch nh khác Các khoản n khác Tổng nợ phải trả Mức chênh nh y cảm với lãi suất

50,878,772

2015 12,792,045 9,692,053 8,519,334 10,845,701 17,382,418 19,715,035 251,228,037 146,099,398 131,527,373 151,845,570 2,725,051 4,271,362 9,468,255 275,983 628 460,808,468 631,866,758 67,378,002 387,151,704 131,951,234 149,572,289 3,642,161 2,543,065 5,639,382 6,527,466 230,658 17,360,298 10,800,982 584,369,037 683,745,474 796,264,288 1,043,654,751 1,085,736,693 126,389,818 238,327,271 167,209,394 97,330,870 113,614,934 708,519,717 801,929,115 590,451,344 422,203,780 500,528,267 18,214,504 25,803 10,286,376 2,479,070 23,153 21,461,132 17,650,679 21,221,737 12,677,844 12,600,027 982,735,324 1,011,847,181 533,490,265 629,222,298 739,805,382 73,889,512 60,919,427 56,458,906 54,523,176 Nguồn: BCTC kiểm toán của VCB & Tác giả tổng hợp

71

Khe h nh y cảm l i su t t i VI TCOM ANK trong suốt giai đo n 20 4 -

20 8 đ c trình bày chi tiết t Phụ lục t i Phụ lục 5. ảng 3. 3 trên đ y tóm t t

tr ng thái nh y cảm l i su t của VI TCOM ANK trong giai đo n nghiên cứu.

ảng số liệu cho th y, mức chênh lệch nh y cảm l i su t của VI TCOM ANK

tăng không ng ng qua các năm, cụ th : năm 20 4 là 50.878.722 triệu VNĐ, năm

20 5 tăng lên 54.523. 76 triệu VNĐ, sang năm 20 6 tăng lên 56.458.906 triệu

VNĐ, năm 20 7 tăng thêm 4.460.52 triệu VNĐ, năm 20 8 tăng thêm t i

2.970.085 triệu VNĐ so v i năm 20 7.

Các khoản cho vay g n đáo h n và sẽ đ c tái đ u t trong th i gian t i. Nếu

l i su t tăng sau khi cho vay khoản này thì ng n hàng chỉ gia h n cho nh ng khoản

t o đ c l i nhuận t ng đ ng nh mức l i nhuận mà nh ng công cụ tài ch nh

khác đem l i trong hiện t i. Đối v i nh ng khoản cho vay g n đáo h n thì sẽ cung

c p vốn cho ng n hàng tiếp tục đ u t vào nh ng khoản cho vay m i v i mức l i

su t hiện t i. Đ ph h p v i nh ng biến động của th tr ng, nh ng khoản ti n g i

này sẽ có l i su t thả n i đ c đi u chỉnh đ nh k theo sự thay đ i l i su t th

tr ng t o nên khoản thu nhập ph h p v i biến động l i su t của th tr ng cho

khách hàng. ên c nh đó nh ng khoản vay của ng n hàng trên th tr ng liên ng n

hàng có l i su t đi u chỉnh hàng ngày phản ánh ch nh xác nh ng biến động l i su t

của th tr ng ti n tệ. T i Vietcombank, Giá tr tài sản nh y cảm l i su t luôn l n

h n giá tr nguồn vốn nh y cảm v i l i su t. Khi l i su t th tr ng tăng, l i nhuận

của ng n hàng sẽ tăng. Và ng c l i, khi l i su t th tr ng có xu h ng giảm, thu

nhập t l i giảm nhanh h n chi ph l i phải trả, rủi ro l i su t xu t hiện làm giảm l i

nhuận của Ng n hàng.

Phụ lục đến phụ lục 5 cho th y giá tr tài sản nh y cảm l i su t và giá tr

nguồn vốn nh y cảm l i su t trong nh ng khoảng th i gian khác nhau. Tuy nhiên,

kỹ thuật quản l khe h nh y cảm l i su t c n nhi u h n chế. Sự lựa chọn th i gian

đ ph n t ch là một v n đ tiên quyết, phụ thuộc vào quan đi m quản l rủi ro và

c n dựa trên sự nh y cảm v rủi ro của nh ng nhà quản l ng n hàng. ên c nh đó,

72

l i su t trong ho t động ng n hàng và l i su t th tr ng thay đ i v i nh ng tốc độ

khác nhau. Và cuối c ng, việc quản l khe h nh y cảm l i su t không nh m mục

đ ch bảo vệ giá tr của tài sản và đặc biệt không bảo vệ đ c giá tr r ng của Ng n

hàng. So sánh v i các Ng n hàng khác trong hệ thống NHTM Việt Nam đ th y

đ c khe h nh y cảm l i su t t i các ng n hàng này ra sao, hai ng n hàng đ c

chọn đó là Ng n hàng TMCP Công th ng Việt Nam ( VietinBank) và Ngân hàng

TMCP Quân đội ( M ).

Bảng 3.14: Khe hở nhạy cảm lãi suất tại VCB, VietinBank, MB từ 2014 đến 201

Đơn vị: Triệu đồng

2017 2018 2014 2015

VCB VietinBank MB 2016 73,889,512 60,919,427 56,458,906 54,523,176 50,878,772 83,736,676 74,994,034 70,673,259 62,674,425 60,393,210 38,449,337 33,373,539 31,231,324 26,832,749 18,681,840 Nguồn: BCTC kiểm toán của VCB, VietinBank và MB

ảng số liệu trên chỉ ra r ng Ng n hàng TMCP Công th ng Việt Nam (

Vietin ank) và Ng n hàng TMCP Qu n đội ( M ) cũng có khe h nh y cảm l i

su t d ng. Cũng nh Vietcom ank, khe h nh y cảm l i su t của Vietin ank và

M tăng d n qua các năm t 20 4 đến 20 8. Việc duy trì khe h nh y cảm l i su t

d ng và có xu h ng tăng qua các năm một ph n do Ng n hàng phải đảm bảo giá

tr tài sản l n h n giá tr nguồn vốn đ đảm bảo khả năng thanh toán và k vọng v

việc l i su t tăng làm tăng l i nhuận của các Ng n hàng.

(iii) Thu nhập từ lãi suất

Bảng 3.15: Phân tích chỉ tiêu thu nhập từ lãi suất tại Vietcombank

giai đoạn 2014-2018

(Đơn vị: triệu đồng)

Khoản mục

72.89%

74.60%

72.33%

69.40%

lệ

Năm 2018 Năm 2017 Năm 2016 Năm 2015 Năm 2014 T ng thu nhập t l i 55.863.951 46.158.768 37.718.211 31.360.729 28.222.389 T ng chi ph v l i su t 27.455.435 24.221.222 19.185.461 15.907.697 16.213.598 28.408.516 21.937.546 18.532.750 15.453.032 12.008.791 Thu nhập l i thu n 39.278.433 29.406.121 24.885.859 21.201.797 17.304.169 Thu nhập ho t động 74.47% l i thu nhập Tỷ thu n thu nhập ho t động

73

Nguồn: BCTC kiểm toán của VCB & Tác giả tổng hợp

Qua bảng số liệu, ch ng ta th y giai đo n t năm 20 4 – 20 8, thu nhập t l i

thu n t i Vietcombank liên tục tăng, t 2.008.79 triệu đồng năm 20 4 đến

5.453.032 triệu đồng năm 20 5, tiếp tục tăng mức 8.532.750 triệu đồng năm

20 6, g n ch m t i mức 22.000.000 triệu đồng vào năm 20 7 và cán mốc

28.408.5 6 triệu đồng vào năm 20 8. Thu nhập ho t động t i Vietcombank cũng

tăng c ng xu h ng tăng của thu nhập l i thu n. Tỷ lệ thu nhập l i thu n thu nhập

ho t động của Vietcombank luôn mức cao, th p nh t cũng đ t mức x p xỉ 70 ).

Nh vậy, nguồn thu chủ yếu của Ng n hàng Vietcombank đến t thu l i. Đ y cũng

là thực tr ng chung của hệ thống các Ng n hàng th ng m i Việt Nam, quá phụ

thuộc vào nguồn thu t l i. Khó khăn l n nh t mà ch ng ta có th nhận th y, việc

phụ thuộc quá mức vào thu t l i, trong khi việc dự báo rủi ro l i su t cũng nh các

công cụ đo l ng rủi ro l i su t ch a đ t hiệu quả cao có th tác động r t l n t i thu

nhập của Ng n hàng khi l i su t thay đ i không theo dự báo.

(iv) Hệ số chênh lệch lãi thuần

Bảng 3.16: Phân tích hệ số chênh lệch lãi thuần tại Vietcombank

giai đoạn 2014-2018

(Đơn vị: triệu đồng)

2018

2017

2016

2015

2014

10.102.861 6.162.361

8.519.334 5.039.473

8.323.385 4.464.529

1.074.026.560 1.035.293.283 787.935.088 674.394.640 576.995.651 9.692.053 12.792.045 6.527.466 5.729.637 1.054.707.049 1.019.028.061 772.513.398 660.835.833 564.207.737 12.008.791 28.408.516 0.0212843 0.02693498

21.937.546 0.02152791

18.532.750 0.0239902

15.453.032 0.0233841

T ng TS Ti n mặt TSCĐ T ng TSC sinh l i Thu nhập l i thu n Hệ số chênh lệch l i thu n

Nguồn: BCTC kiểm toán của VCB & Tác giả tổng hợp

Qua bảng số liệu trên, ta th y r ng hệ số chênh lệch l i thu n của

Vietcombank là t ng đối n đ nh, luôn gi mức trên 0,02. Hệ số này không có

sự thay đ i quá l n trong giai đo n t 20 4-20 8 th hiện Vietcombank đang đ c

h ng ph n chênh lệch l i su t gi a ho t động huy động và ho t động cho vay qua

các năm luôn đ c duy trì mức n đ nh. ên c nh đó, hệ số chênh lệch l i thu n

gi mức t ng đối cao và n đ nh nh vậy th hiện Vietcombank đang khá thành

74

công trong việc quản l tài sản và n . Hệ số này cũng không có b c đột phá quá

l n trong giai đo n này là do giai đo n t 20 4-20 8 chứng kiến sự c nh tranh của

hệ thống ng n hàng th ng m i, cuộc ch y đua l i su t của hệ thống NHTM nh .

ảng 3.17 d i đ y sẽ đ a ra cái nhìn rõ nét h n v hệ số chênh lệch l i thu n của

các Ng n hàng, hai ng n hàng đ c đ a ra so sánh đó là Vietin ank và M .

Bảng 3.17: Hệ số chênh lệch lãi thuần lại VietcomBank, VietinBank và MB

Năm 2018 2017 2016 2015 2014

Ng n hàng VietcomBank VietinBank MB 0.026935 0.019644 0.040749 0.021528 0.025122 0.036257 0.02399 0.024017 0.031627 0.023384 0.021284 0.024603 0.027145 0.033591 0.033143

Hệ số chênh lệch l i thu n của Vietin ank và M đ c gi mức khá n

đ nh, không có sự biến động quá l n giai đo n t năm 20 4-2018 ( Vietcom ank

hệ số chênh lệch l i thu n trung bình là 0.023, Vietin ank là 0.024 và M là

0.035). Qua đ y, ch ng ta th y Vietcombank cũng nh các Ng n hàng TMCP khác

không th chỉ phụ thuộc vào thu t l i mà phải đa d ng hóa nguồn thu, mà đặc biệt

là thu t ho t động cung c p d ch vụ. H n n a, việc Ng n hàng Nhà n c có các

ch nh sách nh h l i su t cho vay, hay duy trì l i su t cho vay th p nhi u lĩnh

vực u tiên đ k ch th ch tăng tr ng t n dụng, tăng tr ng kinh tế đ d n đến tỷ lệ

thu nhập l i thu n t i Vietcombank không th có sự thay đ i quá l n.

(v) Lợi nhuận/mất mát của ngân hàng

Một ph ng pháp Vietcombank áp dụng đo l ng rủi ro l i su t là mô hình

đ nh giá l i. Cán bộ ph ng kế ho ch và h tr ALCO th ng thực hiện đo l ng

RRLS theo mô hình đ nh giá l i v i nội dung nh sau: Một là, đo l ng khe h

nh y cảm l i su t theo các dải k h n đ nh giá l i, bao gồm: không k h n, d i

tháng, t - 3 tháng, t 3- 6 tháng, t 6- 2 tháng. T - 5 năm, trên 5 năm không

nh y cảm v i l i su t vì th i gian đ nh giá l i th ng là năm.

Đặt ra các k ch bản thay đ i l i su t th tr ng, b ng ph ng pháp đ n giản

nh t, ch ng ta có th ph n nào hình dung ra l i nhuận m t mát và Vietcombank thu

75

đ c phải ch u.

Bảng 3.18: Lợi nhuận mất mát tại Vietcombank giai đoạn 2014-201 khi giả

định lãi suất thị trường thay đổi

Năm 20 8 Năm 20 7 Năm 20 6 Năm 20 5 Năm 20 4

(Đơn vị: triệu đồng)

Khe hở nh y cảm lãi suất 73,889,512 60,919,427 56,458,906 54,523,176 50,878,772

Lãi suất tăng 1 điểm cơ ản 0 01 ) 7,388.95 6,091.94 5,645.89 5,452.32 5,087.88

Lãi suất giảm 1 điểm cơ ản 0 01 ) -7388.9512 -6091.9427 -5645.8906 -5452.3176 -5087.8772

Nguồn: BCTC kiểm toán của VCB & Tác giả tổng hợp

ảng số liệu trên đ cho ch ng ta cái nhìn rõ ràng h n v l i nhuận m t mát

mà Vietcombank thu đ c gánh ch u khi giả đ nh k ch bản l i su t thay đ i. Việc

duy trì tr ng thái nh y cảm tài sản, và khe h nh y cảm l i su t ngày càng có xu

h ng tăng đ i h i Vietcombank phải hết sức c n trọng. Khi có các k ch bản l i

su t xảy ra, tác động của nó t i trực tiếp l i nhuận của Ng n hàng là r t l n. Đặc

biệt vào năm 20 9, khi mà căng th ng chiến tranh th ng m i Mỹ Trung v n ch a

có d u hiệu ch m dứt. Tình hình kinh tế Mỹ giai đo n v a qua cũng không thật sự

khả quan, áo cáo của O C (T chức h p tác và phát tri n kinh tế) dự báo tri n

vọng tăng tr ng kinh tế của Mỹ b h v 2,4 trong năm 20 9 và 2 trong năm

2020. Các NHTW trên thế gi i có xu h ng chuy n sang n i l ng ch nh sách ti n

tệ. T i Ch u Á, Nhật ản và Đài Loan quyết đ nh duy trì l i su t m -0, năm,

Ng n hàng Trung ng ch u Âu ( C ) cũng h l i su t 0, xuống -0,5 năm.

Làn sóng n i l ng ti n tệ đang tiếp tục lan rộng đ ngăn chặn rủi ro l m phát, suy

thoái kinh tế, Mỹ giảm l i su t là đi u t t yếu. Ngày 8 9 20 9 (gi Mỹ), Fed quyết

đ nh giảm 0,25 đi m l i su t c bản, t mức 2 -2,25 xuống mức ,75 -2%.

Theo báo cáo của TS. C n Văn Lực và Nhóm tác giả Viện đào t o và Nghiên cứu

I V, th tr ng chứng khoán thế gi i h u hết không có biến động m nh, do việc

h l i su t này đ n m trong dự báo tr c đó, không có nhi u tác động t i t m l

của các nhà đ u t . Tuy nhiên, bên c nh sự leo thang của chiến tranh th ng m i

76

Mỹ Trung, k vọng của T ng thống Trump v việc tăng tr ng của n n kinh tế Mỹ

trong đ t tranh c năm 2020, dự báo Fed khả năng sẽ tiếp tục giảm l i su t. Trong

ng n h n có th tác động của việc Fed giảm l i su t là không l n nh ng trong dài

h n, khi US giảm giá, ph n nào làm giảm áp lực Việt Nam phải giảm giá ti n

đồng. Đồng nh n d n tệ cũng giảm giá m nh, nếu đồng nh n d n tệ ( CNY) và đô la

Mỹ ( US ) tiếp tục phá giá thì trong dài h n Việt Nam sẽ phải ch u áp lực, ảnh

h ng t i xu t kh u của Việt Nam, nh t là nông sản. Sức c nh tranh của các doanh

nghiệp trong n c b ảnh h ng l n, NHNN sẽ phải đi u chỉnh ch nh sách ti n tệ

linh ho t, giảm l i su t đ h tr doanh nghiệp, h tr tăng tr ng kinh tế. Việc duy

trì c c u tài sản nh y cảm l i su t, khi l i su t có xu h ng giảm sẽ g y ra m t mát

cho VietcomBank.

3.3. Đánh giá chung về thực tr ng quản lý rủi ro lãi suất của Ng n hàng Ngo i

thƣơng Việt Nam

3.3.1. Kết quả đạt được

Sau nhi u năm ho t động, Vietcombank đ đ t đu c một số kết quả đáng ghi

nhận trong ho t động quản tr rủi ro nói chung và quản tr rủi ro l i su t nói riêng

Thứ nhất, các c p l nh đ o ng n hàng ngày càng nhận thức nhi u h n v t m

quan trọng của quản tr rủi ro l i su t. ộ máy l nh đ o của Vietcombank đ nhận

thức đ c nh ng tác động của rủi ro l i su t và t m quan trọng của quản tr rủi ro

l i su t trong ho t động của ng n hàng thu ng m i. Đi u này đ c th hiện rõ

trong việc Ban lãnh đ o r t ch trọng trong việc chỉ đ o công tác theo dõi, báo cáo

và đ a ra đ nh h ng, ch nh sách v quản tr rủi ro và t ng b c hoàn thiện hệ

thống quản tr rủi ro. Ho t động quản tr rủi ro l i su t đ c các c p l nh đ o cao

nh t ng n hàng r t quan t m và t chức thực hiện. Đi u này là r t quan trọng, vì nó

t o c s đ ng n hàng có đ nh h ng đ ng đ n trong công tác ph ng ng a và h n

chế rủi ro l i su t.

Thứ hai, Ng n hàng đ ban hành đu c ch nh sách quản tr rủi ro l i su t, t o

dựng co s pháp l gi p cho ho t động quản tr rủi ro l i su t của toàn ng n hàng

77

đ t hiẹ u quả.

Thứ ba, mô hình t chức quản tr rủi ro l i su t ngày càng hoàn thiện. Giai

đo n 20 4-20 8, có r t nhi u thay đ i trong mô hình quản tr rủi ro nói chung và

mô hình quản tr rủi ro l i su t nói riêng của Vietcombank. Đặc biệt Vietcombank

đ thay đ i mô hình quản tr rủi ro theo thông lệ quốc tế v Quản tr rủi ro hiện đ i.

Theo mô hình này, HĐQT phê duyệt chiến l c và đ nh h ng cho toàn bộ ho t

động quản tr rủi ro của toàn hệ thống. Hội đồng ALCO, PC, QLRR&PCRT trực

thuộc HĐQT ch u trách nhiệm chỉ đ o t chức ho t động quản tr rủi ro theo đ ng

chiến l c và đ nh h ng mà HĐQT đ đ ra.

Thứ tư, Ngân hàng thành lập phòng chuyên biệt ph n t ch các nguồn tin trên

th tru ng, thu ng xuyên theo dõi sự biến động của l i su t th tru ng và đu a ra các

nh n đ nh của mình hàng tu n, hàng tháng ... báo cáo lên Hội đồng ALCO. Các

nh n đ nh này là co s đ an l nh đ o ng n hàng ra các quyết đ nh có liên quan

đến công tác quản tr rủi ro l i su t.

Thứ năm, Ng n hàng đ ch trọng đến v n đ đo lu ng rủi ro l i su t b ng

viẹ c áp dụng mô hình đ nh giá l i. Trong đó hu ng d n cụ th t ng bu c thực hiẹ n

mô hình này.

Thứ sáu, đ x y dựng đ c hệ thống thông tin, báo cáo phục vụ ho t động

quản tr rủi ro l i su t, đảm bảo ho t động rủi ro l i su t có c s d liệu đ y đủ

phục vụ yêu c u quản l toàn diện, hiệu quả trong quản tr rủi ro l i su t và đáp ứng

yêu c u v quản tr nội bộ ngân hàng.

3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân

3.3.2.1. Hạn chế

Thứ nhất, quá trình tri n khai thực hiện chính sách quản tr rủi ro l i su t v n

c n b t cập. Ch nh sách quản tr rủi ro l i su t r t quan trọng và là kim chỉ nam cho

mọi ho t động quản tr rủi ro l i su t. Tuy nhiên, cũng theo các chuyên gia ch nh

sách quản tr rủi ro l i su t t i VietcomBank ch a thực sự tr thành chỉ d n toàn

diện trong việc thực hiện các ho t động quản tr rủi ro l i su t nh m đ t đ c mục

tiêu mà ng n hàng đ ra. Đối v i mức độ cảnh báo rủi ro l i su t m i chỉ thực hiện

78

báo cáo t i cuộc họp của Hội đồng ALCO. Ph m vi áp dụng của ch nh sách theo

yêu c u là phải đ c ph cập đến t ng Chi nhánh, Ph ng giao d ch nh ng thực

ch t, các cán bộ nh n viên Vietcom ank ph m vi Chi nhánh, Ph ng giao d ch

ch a có nhận thức đ y đủ v rủi ro l i su t. Các chi nhánh đ x y dựng đ c cho

mình kế ho ch đối phó v i tình tr ng khủng hoảng thanh khoản, rủi ro l i su t

nh ng ch a đ c cập nhật th ng xuyên, liên tục.

Thứ hai, d quy trình quản tr rủi ro l i su t t i Vietcom ank đ đ c quy

đ nh cụ th , đồng bộ ph h p v i ch nh sách quản tr tuy nhiên v n c n nh ng tồn

t i nh t đ nh. Việc nhận diện rủi ro l i su t của Vietcom ank nói chung và các

NHTM Việt Nam chủ yếu thực hiện qua dự báo v biến động của l i su t và bản

ch t của các sản ph m của Ng n hàng, ch a dựa trên đ ng cong l i su t đ nhận

biết. Đó là v nhận diện rủi ro l i su t, khi đ nhận diện đ c rủi ro l i su t, t i việc

đo l ng và giảm thi u rủi ro thì hệ thống đo l ng rủi ro l i su t t i Vietcom ank

ch a n m b t đ c mọi nguồn gốc phát sinh rủi ro l i su t. Việc đánh giá đ c mức

độ tác động của RRLS đến ho t động của ng n hàng nh thế nào, t n th t do RRLS

g y nên là bao nhiêu là nh ng đi u mà Vietcom ank và các NHTM Việt Nam c n

thiếu. Vietcom ank hiện đang áp dụng mô hình đ nh giá l i đ đo l ng rủi ro l i

su t. công tác dự báo l i su t c n nhi u b t cập. Hiện nay, Vietcom ank chủ yếu dự

báo l i su t dựa vào các d liệu l ch s , nh ng thông tin v cung c u vốn trên các

th tr ng, sự ph n t ch đ ng cong l i su t và nguồn ph n t ch t các t chức

chuyên nghiệp có uy t n. Đối v i nh ng ph ng pháp dự báo dựa vào nh ng mô

hình đ đ c ki m đ nh nh các kỹ thuật thống kê kinh tế l ng đ l ng hóa các quan

hệ mang t nh ch t thống kê và toán học thì Vietcom ank v n ch a s dụng t i.

Thứ a Vietcom ank có kế ho ch đ x l đối v i m i RRLS theo t ng giả

đ nh nh ng công tác x l c n kém linh ho t. Thực sự mà nói trong giai đo n t

năm 20 4-20 8, ch a có các c sốc l i su t đ ki m chứng kế ho ch x l đối v i

RRLS và chính sách ti n tệ và tài khóa của NHNN Việt Nam giai đo n trên đ c

đánh giá là n đ nh. C ng v i đó, hệ thống x l thông tin của Vietcom ank thu

thập d liệu đ y đủ nh ng công tác thu thập d liệu đa ph n là làm thủ công nên

79

không đảm bảo độ tin cậy. Công tác ki m toán nội bộ t i Vietcom ank khá là

khách quan, trung thực nh ng ki m tra và đánh giá ch a có sự độc lập, đ nh k v

t nh hiệu quả của hệ thống.

Thứ tƣ, việc s dụng các công cụ và biện pháp quản tr c n h n chế trong

ph ng ng a rủi ro l i su t. T i Vietcom ank, Giá tr tài sản nh y cảm l i su t luôn

l n h n giá tr nguồn vốn nh y cảm v i l i su t. Khi l i su t th tr ng tăng, l i

nhuận của ng n hàng sẽ tăng. Và ng c l i, khi l i su t th tr ng có xu h ng

giảm, thu nhập t l i giảm nhanh h n chi ph l i phải trả, rủi ro l i su t xu t hiện

làm giảm l i nhuận của Ng n hàng. Vietcom ank ch a thực hiện một cách toàn

diện nh ng biện pháp c n thiết đ ph ng ng a rủi ro l i su t. Cụ th , ng n hàng chủ

yếu áp dụng ch nh sách l i su t thả n i trong cho vay trung và dài h n, ch a có biện

pháp t ch cực đ duy trì sự c n xứng v k h n gi a tài sản và n . Ngoài ra, việc áp

dụng các công cụ phái sinh trên th tr ng đ che ch n rủi ro l i su t ch a đ c áp

dụng, l do do cả ph a các NHTM cũng nh việc th tr ng tài ch nh Việt Nam

ch a phát tri n nh các n c tiên tiến. Hiện nay khi b t k NHTMVN nào muốn

thực hiện s dụng một công cụ phái sinh nào đ u c n có sự đồng của NHNN, h n

n a, NHNN m i chỉ đ a ra các qui đ nh cho phép các NHTMVN s dụng công cụ

hoán đ i l i su t (IRS) là sản ph m phái sinh duy nh t. V ph a th tr ng tài ch nh

Việt Nam các h p đồng hoán đ i l i su t h u nh ch a đ c thực hiện gi a các

NHTMVN v i nhau, l do là các NHTM đ u có các nhận đ nh giống nhau v l i

su t th tr ng, do vậy không thực hiện đ c IRS. Sự kết h p của các NHTM trong

việc che ch n rủi ro l i su t ch a nhi u, d n đến ch a có các công cụ s c bén, nhanh

nh y đ đi u chỉnh nhanh chóng các khe h nh y cảm l i su t.

Thứ năm thu nhập t Vietcom ank đến chủ yếu là thu t l i. Khó khăn l n

nh t mà ch ng ta có th nhận th y, việc phụ thuộc quá mức vào thu t l i, trong khi

việc dự báo rủi ro l i su t cũng nh các công cụ đo l ng rủi ro l i su t ch a đ t

hiệu quả cao có th tác động r t l n t i thu nhập của Ng n hàng khi l i su t thay đ i

không theo dự báo. H n thế n a, Vietcom ank duy trì Giá tr tài sản nh y cảm l i

su t luôn l n h n giá tr nguồn vốn nh y cảm l i su t. Nếu l i su t giảm có th g y

80

ra m t mát cho Ng n hàng.

3.3.2.2. Nguyên nhân

Comment [NN1]: Cô không th y c s đ đ a ra nh ng nguyen nh n này???

Nguyên nhân chủ quan

Một là, nhận thức v rủi ro và quản tr rủi ro của các nhà quản tr đi u hành

ngân hàng ch a thực sự toàn diện. Kết quả ph ng v n t an l nh đ o cho th y

nhìn chung, HĐQT và ban đi u hành của VietcomBank v c bản đ u dành sự quan

t m đặc biệt đến mức độ an toàn trong ho t động kinh doanh. Tuy nhiên, cũng nh

ph n đông các nhà quản tr ng n hàng Việt Nam, ban l nh đ o VietcomBank

th ng t p trung sự ch của mình vào rủi ro t n dụng, rủi ro thanh khoản và g n

đ y là rủi ro ho t động mà ch a thực sự nhận thức đ y đủ v rủi ro th tr ng và v

tr , vai tr của công tác quản tr rủi ro l i su t trong ng n hàng. Trong các áo cáo

tài ch nh của Vietcom ank công bố, th i l ng dành cho rủi ro l i su t là t ng đối

t, và mức độ RRLS cũng nh ch nh sách, thủ tục quản l của Vietcom ank c n

đ c công khai cụ th và đ y đủ h n. Quản tr rủi ro l i su t có th đ c đánh giá là

r t khó, an l nh đ o Vietcom ank đ r t n lực đ x y dựng một ch nh sách quản

tr rủi ro l i su t thống nh t v i bản ch t và mức độ phức t p của các ho t động,

ph m vi áp dụng t i toàn các chi nhánh, ph ng giao d ch. Nh ng đ hi u đ c toàn

bộ ch nh sách và thức đ c t m quan trọng của ch nh sách quản tr rủi ro l i su t

trong toàn hệ thống v n c n r t nhi u th i gian và công sức.

Hai là, ph ng pháp đo l ng và công cụ dự báo ch a hiện đ i và hệ thống d

liệu thông tin phục vụ công tác dự báo không đ y đủ và đồng bộ. Quản tr rủi ro nói

chung và quản tr rủi ro l i su t nói riêng là một v n đ r t phức t p, ngay cả đối v i

nh ng Ng n hàng hàng đ u trên thế gi i. Nh ng mô hình đ n giản nh mô hình

đ nh giá l i và quản l theo khe h nh y cảm không c n ph h p v i sự phát tri n

của ho t động trong nội bộ ng n hàng nói riêng và toàn bộ ngành tài ch nh – ng n

hàng nói chung. Yêu c u c p thiết là Vietcom ank c n s dụng thêm nh ng mô

hình hiện đ i h n nh mô hình th i l ng và mô hình Stress Test. Đ x y dựng

đ c nh ng mô hình hiện đ i nh vậy thì Vietcom ank c n đ u t vào các công

nghệ tiên tiến, các ph n m m h tr tiên tiến, hệ thống thu thập d liệu đồng bộ, tự

81

động và th ng xuyên n ng c p.

Ba là, dù quy trình quản tr rủi ro l i su t đ đ c quy đ nh cụ th , đồng bộ

v i ch nh sách tuy nhiên nh n sự chuyên s u trong lĩnh vực quản tr rủi ro l i su t

t i Vietcom ank nói riêng và các NHTM Việt Nam nói riêng là ch a nhi u. K cả

khi áp dụng các mô hình đo l ng hiện đ i và hệ thống công cụ h tr , ph n m m

tiên tiến thì Vietcom ank v n thiếu nguồn nh n sự ch t l ng cao đ vận hành

ch ng. Ch nh sách đối v i ng i lao động cũng là một trong nh ng đi m m nh của

VietcomBank. Tuy nhiên, công tác nh n sự bao gồm r t nhi u kh u t việc h p tác

đào t o v i các tr ng đ i học, tuy n dụng, hu n luyện, đào t o nội bộ, đ b t, khen

th ng, kỷ luật, giải quyết chế độ cho ng i lao động, ... đ nh m x y dựng đ c

một đội ngũ nh n sự có trình độ cao, đáp ứng tốt nhu c u công việc. Đối v i việc

x y dựng đội ngũ chuyên gia cho khối quản tr rủi ro thực sự là một khoảng trống

trong ch nh sách nh n sự của VietcomBank. Nhìn chung, cán bộ và nh n viên của

VietcomBank ch a thực sự đ c trang b đ y đủ kiến thức, nhận thức và kinh

nghiệm trong công tác quản tr rủi ro l i su t và h n chế trong khả năng thực hiện

các giao d ch phái sinh đ ph ng ng a rủi ro.

ốn là, thu t l i v n là nguồn thu l n và quan trọng của VietcomBank t

nh ng ngày đ u thành lập đến gi . Đ có th chuy n d ch d n nguồn phát sinh thu

nhập sang các ho t động khác ngoài t n dụng không phải là một v n đ đ n giản,

Vietcom ank c n có chiến l c và đ nh h ng rõ ràng cho ho t động của mình th i

gian t i. ên c nh đó là sự đ u t cho c s h t ng, đ u t đào t o cho đội ngũ

nh n viên bán hàng tiếp cận m nh h n v i các sản ph m phi t n dụng.

Nguyên nhân khách quan

Một là, ch nh sách đi u hành l i su t của NHNN c ng v i ch ng trình h tr

l i su t vay vốn đối v i một số doanh nghiệp, l i su t cho vay u đ i đối v i 5 lĩnh

vực u tiên, nên l i su t huy động và cho vay t i VietcomBank nói riêng và các

NHTM nói chung không phản ánh hết t n hiệu th tr ng. Ở một ch ng mực nh t

đ nh, ng n hàng m i chỉ tập trung chủ yếu cho quản tr rủi ro t n dụng và rủi ro

82

thanh khoản, ch a ch đ ng mức đến quản tr rủi ro l i su t.

Hai là, nhà n c ch a hoàn thiện các văn bản pháp l v việc đo l ng và

quản l rủi ro l i su t. Cho đến nay, trong các văn bản pháp luật v ho t động ngân

hàng ch a có văn bản nào quy đ nh v việc quản l , đo l ng rủi ro l i su t t i các

NHTM, k cả trong Quy chế giám sát của Thanh tra NHNN cũng ch a có quy đ nh

nội dung giám sát này. Một khi c quan quản l ch a có yêu c u cụ th thì các

NHTM ch a th nhận thức đ y đủ v sự c n thiết cũng nh cách thức thực hiện việc

quản l rủi ro l i su t và đ y cũng ch nh là một đi m h n chế cho việc l ng hóa rủi

ro l i su t t i các NHTM.

Ba là, th tr ng tài ch nh – ti n tệ thế gi i đang trên đà phát tri n nh ng sự

phát tri n của th tr ng tài ch nh – ti n tệ của Việt Nam c n r t h n chế. Xét v độ

s u tài ch nh, mức độ ti n tệ hóa n n kinh tế, th tr ng tài ch nh Việt Nam v n c n

ch a phát tri n và không b ng so v i các n c trong khu vực. Sự nông c n của th

tr ng sẽ làm cho các công cụ th tr ng kém phát huy tác dụng, trong đó bao gồm

cả l i su t. Thực ch t, hiên nay th tr ng chứng khoán Việt Nam v n chỉ là kh i

đ u theo đ ng nghĩa của nó, sự tham gia của các trung gian tài ch nh vào th tr ng

m i chỉ mức thăm d , nhi u t chức c n đứng ngoài cuộc. ên c nh đó, th

tr ng ti n tệ v i sự ho t động của th tr ng m , th tr ng liên ng n hàng m i b t

đ u sôi động. Các giao d ch trên th tr ng này c n mang t nh một chi u, tức là một

số ng n hàng luôn là ng i cung ứng vốn, c n một số ng n hàng luôn có nhu c u

vay vốn. Ch nh vì vậy mà th tr ng ti n tệ ho t động c n r t nhi u h n chế, ch a

tr thành n i cung c p nh ng thông tin quan trọng v mức l i su t ng n h n đ có

th hình thành đ c đ ng cong l i su t, làm c s cho việc dự báo l i su t th

tr ng cũng nh việc đ nh giá các trái phiếu có l i su t cố d nh và các h p đồng

phái sinh. Nghiên cứu của một số nhà kinh tế đ chỉ ra hai tr ng h p của Thái Lan

và Hàn Quốc là nh ng quốc gia đ gặp r t nhi u khó khăn trong việc phát tri n th

tr ng trái phiếu và th tr ng phái sinh vì th tr ng ti n tệ của hai quốc gia này

không phát tri n. Nh vậy, ch nh sự kém phát tri n của th tr ng tài ch nh – ti n tệ

đ g y nh ng khó khăn h n chế cho các NHTM Việt Nam trong việc đ nh l ng và

83

s dụng các công cụ ph ng ng a rủi ro l i su t.

Bốn là, sự không tôn trọng k h n của khách hàng. M i giao d ch nhận ti n

g i thực ch t là một cam kết kinh tế trong đó, ng i g i ti n t i ng n hàng theo k

h n cam kết và h ng l i su t t ng ứng v i k h n đó. Tuy là cam kết kinh tế

nh ng các khách hàng hoàn toàn có th r t tr c th i h n nếu muốn. V dụ, đối v i

các khoản ti n g i, khi l i su t tăng cao khách hàng ồ t đến r t tr c h n các khoản

ti n g i có k h n đ g i l i vào các khoản ti n g i m i v i l i su t cao h n.

Sự không tôn trọng k h n của khách hàng c n việc các khách hàng không

ch u trả n đ ng h n, khách hàng kinh doanh không hiệu quả, không đủ ti n đ trả

n ng n hàng, đ chia sẻ khó khăn và t o đi u kiện cho khách hàng ngân hàng phải

c c u l i th i h n trả n , gia h n n . Hoặc, đó là khi l i su t tăng quá cao, nhi u

doanh nghiệp th y r ng nếu không trả n phải ch u l i su t ph t tối đa là 50 l i

su t n trong h n cũng c n rẻ h n việc vay m i nên một số doanh nghiệp đ trì

ho n việc trả n . Hoặc, khi lãi su t giảm, khách hàng có xu h ng trả n tr c h n

đ vay l i v i l i su t th p h n. Nh ng đi u trên g y khó khăn cho VietcomBank

trong việc lập kế ho ch cũng nh c n đối vốn.

Năm là, NHNN nhi u khi can thiệp quá s u vào th tr ng tài ch nh theo các

công cụ mệnh lệnh hành chính, lãi su t của các NHTM phụ thuộc vào các quy đ nh

của NHNN. Các biện pháp can thiệp hành ch nh vào th tr ng tài ch nh đ có tác

84

dụng khá nhanh nh ng nhi u khi làm méo mó cung c u th tr ng ti n tệ.

TÓM TẮT CHƢƠNG 3

Việc thực hiện tốt quản tr rủi ro l i su t là yêu c u c p thiết trong bối cảnh

hiện nay đ giảm thi u tối đa thiệt h i mà rủi ro l i su t g y ra cho thu nhập của chi

nhánh. Quản tr rủi ro l i su t hiệu quả cũng góp ph n gia tăng thu nhập cho ng n

hàng. Qua thực tr ng quản l rủi ro l i su t t i Ng n hàng TMCP Ngo i th ng

Việt Nam hiện nay, ch ng ta nhận th y VietcomBank đ thức đ c rõ ràng t m

quan trọng của công tác quản tr rủi ro l i su t đối v i ho t động của Ng n hàng.

Mặc d đ đ t đ c nh ng kết quả nh t đ nh nh ng việc đ tồn t i nhi u h n chế

trong công tác quản tr rủi ro l i su t nh vậy là ch a t ng xứng v i t m vóc của

một trong nh ng Ng n hàng TMCP c ph n hàng đ u Việt Nam và có tham vọng

v n ra ch u lục và thế gi i. Tr c thực tr ng trên của Ng n hàng, tôi xin đ a ra

một số giải pháp đ thực hiện tốt h n công tác quản tr rủi ro l i su t t i

85

Vietcombank.

CHƢƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI

SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP

NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM

4.1. Định hƣớng ho t động quản trị rủi ro lãi suất của Vietcom ank trong thời

gian tới

4.1.1. Định hướng phát triển hoạt động chung của Vietcombank

Trọng tâm kinh doanh: Đ nh h ng trung và dài h n sẽ h ng vào ba trụ cột

(i) án lẻ; (ii) Kinh doanh vốn và (iii) ch vụ.

- Đối v i mảng kinh doanh cốt lõi của VietcomBank là ho t động Ng n hàng

th ng m i, bên c nh việc củng cố v thế đối v i mảng ho t động truy n thống là

ng n hàng bán buôn, sẽ đặc biệt ch trọng đ y m nh ho t động bán lẻ b ng việc

phát tri n các d ch vụ tài ch nh cá nh n, các d ch vụ thẻ, ng n hàng điện t , gia tăng

nguồn lực lao động cho bán lẻ v cả số tuyệt đối và tỷ trọng. Tốc độ tăng tr ng t n

dụng bán lẻ nh ng năm tiếp theo duy trì cao h n 2 l n so v i mức tăng tr ng t n

dụng chung của VietcomBank, tỷ trọng t n dụng bán lẻ duy trì đ t trên 45 nh ng

sau sau 2020.

- V i hệ số an toàn vốn hiện t i và dự kiến nh ng năm t i ph h p v i xu thế

chung ngành ngân hàng, VietcomBank sẽ tăng c ng mảng kinh doanh vốn (đ u t

trái phiếu, kinh doanh ngo i tệ và sản ph m phái sinh).

- Đồng th i phát tri n m nh các ho t động d ch vụ đối v i t t cả các đối t ng

khách hàng nh m tăng tỷ trọng đóng góp t thu d ch vụ trong c c u thu nhập của

VietcomBank.

- Mục tiêu v v thế th tr ng: Củng cố và duy trì th ph n l n nh t trong các

lĩnh vực ho t động ch nh: T n dụng bán lẻ (doanh nghiệp v a và nh , khách hàng cá

nh n), thanh toán quốc tế và tài tr th ng m i, tài tr vốn t n dụng quốc tế, ng n

hàng điện t ...

Khách hàng và thị trường:

- Luôn nh t quán quan đi m khách hàng là trung t m của Ng n hàng và việc

86

duy trì phát tri n khách hàng, n ng cao mức độ hài l ng của Khách hàng là quan

trọng nh t. Ph n lo i khách hàng nh m có nh ng ch nh sách bán hàng và sản ph m

ph h p v i t ng ph n kh c khách hàng. Tăng tỷ lệ th m nhập của khách hàng

nh m tối đa hóa khả năng bán hàng đối v i m i ph n kh c bán hàng.

- Đối v i ho t động bán buôn: Gi n đ nh và t ng b c gia tăng th ph n

khách hàng truy n thống, giảm d n khách hàng có tình hình tài ch nh b suy giảm,

ch trọng phát tri n khách hàng doanh nghiệp F I, doanh nghiệp t nh n có tài

ch nh lành m nh, hiệu quả; tập trung vào nh ng lĩnh vực u tiên, các ngành đ c

h ng l i t ch cực t các hiệp đ nh th ng m i tự do FTA mà Việt Nam có k kết.

- Đối v i ho t động bán lẻ: Đ y m nh ho t động ng n hàng bán lẻ đối v i các

lĩnh vực đ c h ng l i, phát tri n khách hàng oanh nghiệp v a và nh , khách

hàng cá nh n có ti m lực tài ch nh tốt, ch trọng phát tri n ph n kh c khách hàng

cao c p VIP.

- M rộng h p tác và phát tri n các ho t động kinh doanh ra các th tr ng có

ti m năng, c hội đ phát tri n sản ph m d ch vụ của VietcomBank.

Sản phẩm dịch vụ

- Chu n hóa các sản ph m d ch vụ truy n thống đi đôi v i nghiên cứu cung c p

các sản ph m đi tr c th tr ng, t o ra thế m nh v t trội. Ch trọng đa d ng hóa,

th ng xuyên cải tiến n ng cao giá tr gia tăng của sản ph m d ch vụ đáp ứng nhu

c u ngành càng đa d ng của khách hàng, ph h p v i t ng ph n kh c khách hàng.

- Phát tri n các d ch vụ ng n hàng tiên tiến dựa trên n n tảng công nghệ, phát

tri n các sản ph m công nghệ cao t o sự khác biệt so v i đối thủ c nh tranh đ c

th tr ng a th ch s dụng, nghiên cứu đ a ra các sản ph m có t nh u việt cao.

Triển khai tăng vốn điều lệ để đảm bảo đáp ứng chuẩn mực Basel

Thực hiện các thủ tục c n thiết đ có kiến ch p thuận của các c quan Nhà

n c có th m quy n v ph ng án tăng vốn đi u lệ và tri n khai: Tăng vốn đi u lệ t

nguồn vốn chủ s h u và Phát hành thêm c phiếu m i qua các hình thức ph h p.

Tăng cường công tác kiểm tra giám sát

T chức ki m tra, ki m toán theo kế ho ch đ c duyệt và thực hiện ki m tra -

đột xu t.

Tăng c ng ki m tra, giám sát các chi nhánh và quy trình ho t động ti m n -

87

rủi ro cao, rủi ro có t nh hệ thống đ phát hiện s m, cảnh báo và ngăn ng a k p th i.

- Giám sát kết quả thực hiện kiến ngh ki m tra, ki m toán và giám sát t xa đối

v i các chi nhánh công ty con trong hệ thống VC .

Tiếp tục hoàn thiện công tác quản trị rủi ro và chính sách quy trình

- Hoàn thiện các ch nh sách v rủi ro; rà soát các quy đ nh v th m quy n phê

duyệt t n dụng; hoàn thiện các mô hình l ng hóa rủi ro t n dụng; ban hành quy đ nh

ch nh thức v quy trình cảnh báo s m rủi ro t n dụng; s a đ i, b sung ch nh sách ph n

lo i n s dụng kết quả xếp h ng t n dụng theo mô hình xác su t v n (P ),...

- Rà soát, s a đ i, ban hành m i các ch nh sách, quy trình tác nghiệp nội bộ của

VC t ng ứng v i nh ng thay đ i của quy đ nh pháp luật, ph h p v i hệ thống

corebanking và các hệ thống m i.

4.1.2. Yêu cầu đặt ra đối với QTRR tại Vietcombank trong thời gian tới.

- T ng b c áp dụng các chu n mực quốc tế trong quản tr rủi ro, n ng cao văn

hóa rủi ro của cả hệ thống.

- Tiếp tục hoàn thiện bộ máy quản tr rủi ro thông qua tăng c ng hiệu quả ho t

động của t t cả các c p trong bộ máy cũng nh hiệu quả phối h p gi a các bộ phận.

N ng cao năng lực, trang b tối u cho bộ máy ki m tra, ki m toán nội bộ nh m

đảm bảo thực hiện tốt các nhiệm vụ t i ph ng bảo vệ thứ 2 và thứ 3.

- N ng cao năng lực quản tr rủi ro thông qua việc thực hiện t ng th các giải

pháp, trong đó ch trọng đến việc hoàn t t các mô hình đo l ng, quản tr rủi ro

trong ho t động ng n hàng; x y dựng hoàn chỉnh hệ thống ch nh sách và công cụ

quản tr rủi ro thống nh t, tiên tiến.

Đảm bảo các hệ số an toàn theo quy đ nh của NHNN và tiên phong áp dụng

- theo thông lệ quốc tế.

4.2. Các giải pháp tăng cƣờng quản trị rủi ro lãi suất trong ho t động kinh

doanh t i Vietcom ank.

4.2.1. Giải pháp hoàn thiện khung quản trị rủi ro trong Ng n hàng

Khung quản tr rủi ro là khái niệm khái quát bao gồm ch nh sách quản tr rủi

ro, mô hình quản tr rủi ro, nhận thức, triết l , văn hóa doanh nghiệp v quản tr rủi

ro, quy trình quản tr rủi ro, chiến l c quản tr rủi ro, mức độ ch p nhận rủi ro,…

Đ x y dựng một mô hình quản tr rủi ro chuyên nghiệp theo chu n quốc tế,

88

VietcomBank c n quan t m hiệu chỉnh các v n đ nêu trên.

Hình 4.1. Khung quản trị rủi ro thị trường

Comment [NN2]: sung

Nguồn: Deloitte, 2017

4.2.1.1. Văn hóa nhận thức và năng lực về quản trị rủi ro lãi suất

Nhận thức, triết l , phong cách đi u hành của ban l nh đ o Ng n hàng và văn

hóa quản tr rủi ro hình thành trong nội bộ ng n hàng là nh ng nh n tố môi tr ng

quan trọng tác động đến sự thiết kế và vận hành của ho t động quản tr rủi ro. o

vậy, ban đi u hành VietcomBank c n trang b cho mình nh ng nhận thức hiện đ i

v quản tr rủi ro bao gồm quan đi m, thái độ v quản tr rủi ro và truy n tải nh ng

nhận thức đó đến toàn bộ các c p quản l bên d i, t đó, x y dựng đ c một văn

hóa quản tr rủi ro trong toàn doanh nghiệp.

Đ làm đ c việc này, HĐQT và ban đi u hành c n nhận thức rõ rủi ro là yếu

tố song hành và phản biện v i ho t động kinh doanh ng n hàng. Công việc của các

nhà quản tr không phải là tìm cách lo i b hoàn toàn rủi ro mà là phải tiếp cận, hi u

rõ rủi ro, x y dựng mục tiêu quản tr rủi ro toàn diện, xác đ nh kh u v rủi ro của

riêng ng n hàng mình và ki m soát rủi ro theo kh u v đ xác đ nh.

Trong nhi u năm qua, VietcomBank luôn là một trong nh ng ng n hàng đi

đ u trong việc thực hành quản tr rủi ro. HĐQT và ban l nh đ o Ng n hàng qua các

89

th i k luôn dành sự quan t m đặc biệt cho công tác này. Tuy nhiên, các nhà quản

tr của Ng n hàng th ng m i chỉ quan t m nhi u đến rủi ro t n dụng, rủi ro thanh

khoản, g n đ y là rủi ro ho t động và ch a thực sự quan t m đến các lo i rủi ro th

tr ng trong đó có rủi ro l i su t. Vì vậy, trong th i gian t i, bên c nh việc n ng

cao nhận thức và x y dựng văn hóa doanh nghiệp v quản tr rủi ro nói chung, ban

đi u hành Ng n hàng c n nhận thức rõ h n v t m quan trọng của việc quản tr các

lo i rủi ro th tr ng trong đó có rủi ro l i su t. V n đ này c n phải đ c quán triệt

đến toàn bộ cán bộ nh n viên ng n hàng đ n ng cao nhận thức, thức, thay đ i

quan đi m, thái độ v quản tr rủi ro l i su t.

Nhà quản tr rủi ro nói chung và quản tr rủi ro l i su t nói riêng trong ng n

hàng ch nh là nh ng ng i ch u trách nhiệm t chức, vận hành ho t động QTRR,

ch u trách nhiệm tr c c đông và toàn bộ Ng n hàng v tình tr ng rủi ro l i su t

của Ng n hàng. o đó, nh ng cán bộ này c n thiết phải có nhận thức toàn diện và

năng lực quản tr rủi ro l i su t. Đ n ng cao năng lực quản tr rủi ro l i su t của các

bộ quản tr cách tốt nh t trong giai đo n hiện nay v n là kết h p đào t o, bồi d ng

và s dụng t v n. VietcomBank c n t chức nhi u h n các l p bồi d ng ng n h n

v i trình độ n ng cao d n cho các cán bộ đi u hành các c p v i t ng ph ng pháp

học liệu riêng ph h p. Mặt khác, các quản tr viên đi u hành c p cao c n có sự h p

tác của các chuyên gia v quản tr rủi ro l i su t đ tham m u t v n. V i u thế của

một ng n hàng TMCP hàng đ u, VietcomBank nên c n nh c đ a yêu c u v quản

tr rủi ro nói chung và quản tr rủi ro l i su t nói riêng nh một tiêu thức b t buộc đ

đ c lựa chọn và b nhiệm vào các v tr cán bộ quản tr và đi u hành t ng ứng.

4.2.1.2. Xây dựng mục tiêu và chính sách quản trị rủi ro lãi suất

Mục tiêu của công tác quản tr rủi ro l i su t gồm cả mục tiêu ng n h n và dài

h n. Mục tiêu ng n h n là ki m soát sự biến động của thu nhập r ng (∆NII) và mục

tiêu dài h n là ki m soát sự biến động của giá tr kinh tế của vốn tự có (∆ ), thông

qua việc ki m soát giá tr kinh tế của tài sản n , tài sản có và các công cụ phái sinh,

khoản mục ngo i bảng. Hai mục tiêu này hoàn toàn thống nh t v i nhau cả trong

ng n h n cũng nh dài h n. Thực hiện tốt mục tiêu ng n h n ch nh là c s quan

trọng đảm bảo sự tin cậy của mục tiêu dài h n. o đó, các ng n hàng nói chung và

90

Vietcom ank nói riêng, c n thiết phải ki m soát sự biến động của cả NII và .

Bảng 4.1. So sánh NII và E

Chỉ tiêu ∆

Mục tiêu

Th i gian Lo i hình quản tr ALM Tập trung

Ph ng pháp và công cụ

∆NII Ki m soát biến động thu nhập Ng n h n Đối phó áo cáo thu nhập + GAP + Ph n t ch giả đ nh thu nhập l i r ng + VAR Ki m soát biến động giá tr r ng của ng n hàng ài h n Chiến l c ảng c n đối kế toán + K h n ( uration) + Phân t ch giả đ nh giá tr kinh tế của vốn tự có + VAR

Vietcom ank c n hoàn thiện các ch nh sách quản tr rủi ro l i su t và các thủ

tục tiến hành cụ th một cách rõ ràng và ph h p v i bản ch t và quy mô ho t động

của ng n hàng, nh m h n chế và ki m soát rủi ro l i su t. Các ch nh sách QTRR l i

su t c n đ c ph n đ nh rõ ràng trách nhiệm và quy n h n v việc ra quyết đ nh v

kh u v rủi ro l i su t, chiến l c ph ng ng a rủi ro và các tr ng thái n m gi .

Ch nh sách rủi ro l i su t c n đ nh l ng đ c kh u v rủi ro và mức độ rủi ro l i

su t mà Ng n hàng đang phải gánh ch u. T t cả các ch nh sách rủi ro l i su t c n

đ c xem xét l i th ng xuyên và đi u chỉnh khi c n thiết. ên c nh đó, tr c khi

gi i thiệu một sản ph m m i, ph ng ng a rủi ro bảo hi m, hoặc chiến l c quản tr ,

Ng n hàng c n thiết phải đảm bảo r ng các ch nh sách và thủ tục đ đ c đ a x y

dựng đ y đủ nh m quản l rủi ro mức ch p nhận đ c.

ên c nh đó, ng n hàng c n đặt ra các h n mức rủi ro l i su t và các h n mức

này có th đ c áp dụng trên các danh mục, ho t động khác nhau hoặc trên các đ n

v kinh doanh. Một hệ thống h n mức ph h p sẽ cho phép nhà quản l ng n hàng

ki m soát tốt rủi ro l i su t. Hệ thống gi i h n phải đảm bảo các tr ng h p v t

quá h n mức đ nh tr c c n đ c xem xét, đánh giá b i các nhà quản tr c p cao.

4.2.1.3. Hoàn thiện mô hình tổ chức quản trị rủi ro

Quản tr rủi ro t i NHTM hiện đ i trên thế gi i đ u đ c t chức theo mô hình

3 l p ph ng vệ v i các đặc đi m quan trọng nh sau:

- HÐQT giám sát rủi ro một cách tách biệt v i an đi u hành.

- L p ph ng vệ thứ - ản th n các đ n v kinh doanh có trách nhiệm quản l

91

rủi ro trong ph m vi đ n v .

- L p ph ng vệ thứ 2 - ộ phận quản l rủi ro tập trung và độc lập có trách

nhiệm phát tri n, duy trì và giám sát quản l rủi ro toàn ng n hàng.

- L p ph ng vệ thứ 3 - ộ phận ki m toán, ki m tra, ki m soát nội bộ ho t

động độc lập, giám sát đảm bảo t nh tu n thủ v i chiến l c, ch nh sách và các quy

đ nh quản tr rủi ro đ đặt ra. (Hình 4.2)

Hình 4.2. Mô hình quản trị rủi ro “3 lớp phòng vệ”

(Nguồn: Tài liệu Quản tr rủi ro của IFC)

Trong nh ng năm tr l i đ y, Vietcom ank đ cố g ng x y dựng mô hình t

chức quản tr rủi ro theo h ng này. Tuy nhiên, do nhi u nguyên nh n mà mô hình

quản tr rủi ro Vietcom ank đ và đang duy trì ch a thực sự phát huy hiệu quả, mô

hình quản tr rủi ro nói chung và quản tr rủi ro l i su t nói riêng t i Vietcom ank

v n c n đ c hoàn thiện một số nội dung sau:

Thứ nh t, Vietcom ank c n ph n tách và xác đ nh rõ chức năng của t ng l p

ph ng vệ: Hội đồng quản tr c n thiết lập mục tiêu và chiến l c QTRR và xác đ nh

kh u v rủi ro của Ng n hàng, sau đó, quán triệt nh ng nội dung này đến các l p ph ng

vệ. L p ph ng vệ thứ nh t (Các ph ng, khối nghiệp vụ, đ n v kinh doanh), v i vai tr

trực tiếp thực hiện, duy trì các nội dung v quy chế và quy trình quản tr rủi ro trong

92

quá trình tác nghiệp hàng ngày. L p ph ng vệ thứ hai (Khối QTRR), v i vai tr của

l p ki m soát rủi ro, c n thực hiện ki m soát rủi ro trong quá trình thực hiện l p

ph ng vệ một và x y dựng các ph ng pháp quản tr rủi ro. L p ph ng vệ thứ ba

(Ki m toán nội bộ), v i vai tr của một bộ phận ki m tra rà soát độc lập, l p ph ng vệ

này sẽ đảm bảo các thủ tục c n thiết đ soát xét một cách độc lập t nh hiệu quả của

t ng quy trình QTRR và toàn bộ hệ thống QTRR của Ng n hàng.

Thứ hai, Vietcom ank phải n ng cao t nh hiệu quả của t ng l p ph ng vệ.

Đối v i l p ph ng vệ , thống nh t v quy trình nghiệp vụ trong các lo i nghiệp vụ

làm phát sinh rủi ro l i su t, đảm bảo sự thống nh t trong quá trình thực hiện và

năng lực, thức trách nhiệm của nh ng nh n viên thực hiện nghiệp vụ và ki m soát

x l , ki m soát quản l đối v i nghiệp vụ. Đối v i l p ph ng vệ 2, n ng cao năng

lực giám sát của cán bộ bộ phận giám sát rủi ro thuộc khối quản tr rủi ro và n ng

cao năng lực thu thập thông tin, ph n t ch đánh giá của bộ phận ch nh sách rủi ro

thuộc khối quản tr rủi ro. Đối v i l p ph ng vệ 3, Tăng c ng t nh độc lập, tính

hiệu lực, hiệu quả của hệ thống ki m toán nội bộ nh m đảm bảo cung c p một sự

theo dõi ki m soát l n 2 đối v i các lo i nghiệp vụ liên quan.

Nh ng v n đ khác liên quan đến hoàn thiện khung QTRR th tr ng sẽ đ c

đ cập cụ th trong các ph n giải pháp v nguồn nh n lực, v hệ thống công nghệ

thông tin h tr và giải pháp hoàn thiện quy trình QTRR.

4.2.2. Giải pháp v hoàn thiện qui trình quản trị rủi ro lãi suất

4.2.2.1. Giải pháp về công cụ đo lường rủi ro lãi suất

sung công thức l ng hóa rủi ro l i su t

Đối v i ho t động quản tr rủi ro l i su t, v n đ quan trọng đ c đặt ra là phải

l ng hoá đ c mức độ ảnh h ng của ∆i đối v i tr ng thái khe h nh y cảm l i

su t mà Ng n hàng đang duy trì trong khoảng th i gian linh ho t nh t đ nh (t). Đ

làm đ c việc này, Vietcom ank c n thực hiện nh sau:

- Xác đ nh mức thay đ i thu nhập t l i r ng trong t tháng theo công thức:

n

∆NІІt = Σ GAPt * ∆i * ( Tt+1 – Tt)/12

t=0

93

Trong đó:

∆NІІt: mức thay đ i của thu nhập l i r ng trong t tháng t i (t=0, ,2,…,n tháng)

∆i: mức thay đ i l i su t, đ c giả đ nh là l i su t các dải k h n tăng hoặc

giảm v i một mức nh nhau.

Tt: th i đi m tài sản hoặc nguồn vốn đ c áp dụng mức l i su t m i (t nh

theo tháng).

GAPt: khe h nh y cảm của dải k h n thứ t, GAPt = At - Lt

At : giá tr tài sản nh y cảm l i su t đ c áp dụng l i su t m i sau Tt tháng .

Lt : giá tr nguồn vốn nh y cảm l i su t đ c áp dụng l i su t m i sau Tt tháng

- Xác đ nh mức thay đ i giá tr hiện t i r ng, theo công thức:

∆NPV = VPVi – NPV0

Trong đó:

∆NPV: mức thay đ i giá tr hiện t i r ng của ng n hàng khi l i su t thay đ i

theo k ch bản i.

NPV0: giá tr hiện t i r ng của ng n hàng khi l i su t không thay đ i.

NPVi: giá tr hiện t i r ng của NH khi l i su t thay đ i theo k ch bản i.

V i: n n

NPV = Σ PVAt – Σ PVLt

t=0 t=0

Trong đó:

NPV: giá tr hiện t i r ng của ng n hàng

n

Σ PVAt : Giá tr hiện t i của t ng tài sản

t=0

Σ PVLt : Giá tr hiện t i của t ng NV (không t nh VCSH) t=o t ng ứng

v i k h n t.

Giá tr hiện t i của t ng tài sản và t ng nguồn vốn k h n t đ c t nh theo

công thức:

94

PVAt = At/(1 + rt)1/2 PVLt = Lt/(1 + rt) 1/2

Trong đó:

At : T ng tài sản k h n thứ t

Lt : T ng nguồn vốn k h n thứ t

rt : l i su t chiết kh u k h n t ( năm), do ban quản l rủi ro th tr ng xác

đ nh căn cứ vào l i su t th tr ng và giá bán vốn FTP.

 Ứng dụng mô hình th i l ng đ đ nh l ng rủi ro l i su t

Trên thực tế, mô hình th i l ng là một mô hình hiện đ i trong quản tr rủi ro

l i su t. Vì vậy, việc nghiên cứu ứng dụng mô hình này là c n thiết đối v i

Vietcom ank. V dụ v ứng dụng mô hình này đ c trình bày phụ lục 6.

 Ứng dụng mô hình giá tr ch u rủi ro (VaR)

Mặc d các l thuyết v VaR đ phát tri n và ứng dụng trong hệ thống ng n

hàng thế gi i khoảng 20 năm nay nh ng đối v i các ng n hàng th ng m i Việt

Nam, ứng dụng ph ng pháp này trong quản tr rủi ro một danh mục tài sản tài

ch nh v n là v n đ xa l . áo cáo VaR v i một khoảng tin cậy nh t đ nh là một yêu

c u b t buộc các n c có hệ thống tài ch nh phát tri n nh Mỹ, Đức,…

Trên c s nh ng ph ng pháp t nh VaR đ c đ cập ph n c s l luận, có

th th y ph ng pháp ph n t ch quá khứ (historical method) là ph ng pháp ph

h p nh t trong đi u kiện các ng n hàng Việt Nam hiện nay trong đó có

Vietcom ank, b i lẽ:

Thứ nh t, các ph ng pháp ph ng sai – hiệp ph ng sai, RiskMetrics thiết

kế đ n giản nh ng không hiệu quả cho các danh mục phi tuyến t nh (quy n chọn);

ph ng pháp mô ph ng Monte Carlo có độ ch nh xác cao nh ng cách làm phức t p

và không d chọn một ph n bố xác su t.

Thứ hai, quan trọng nh t đối v i ph ng pháp ph n t ch quá khứ là d liệu v

quá khứ của cả nội bộ ng n hàng và th tr ng (thông tin v tỷ giá, l i su t qua th i

gian). Yếu tố này các ng n hàng th ng m i trong n c đ x y dựng đ c hệ thống

d liệu v quá khứ.

Thứ ba, h n chế l n nh t của ph ng pháp ph n t ch quá khứ là khi giả đ nh

95

di n biến của các yếu tố th tr ng trong quá khứ và t ng lai đồng nh t là không

đ ng. Khi y VaR sẽ đ c c t nh không ch nh xác và các ng n hàng sẽ gặp phải

nhi u rủi ro. Tuy nhiên, v c bản khi di n biến th tr ng quá x u so v i t nh toán

của các ng n hàng thì các ph ng pháp t nh VaR khác cũng sẽ không ch nh xác.

Đi u này đ đ c chứng minh một số ng n hàng trên thế gi i trong cuộc khủng

hoảng tài ch nh 2008.

Đ đo l ng và báo cáo v VaR theo ph ng pháp ph n t ch quá khứ,

VietcomBank c n thực hiện trình tự sau:

- Xác đ nh nh ng yếu tố t o ra rủi ro th tr ng cho ng n hàng: đ y là các

biến động của th tr ng v các yếu tố l i su t, tỷ giá, giá chứng khoán, giá tài

sản,… làm ảnh h ng đến thu nhập và giá tr r ng của ng n hàng.

- X y dựng hệ thống thông tin d liệu quá khứ theo th i gian đ tiến hành mô

ph ng. Hệ thống d liệu này phải đảm bảo t nh liên tục và trong một khoảng th i

gian đủ dài đ việc mô ph ng quá khứ đ c ch nh xác.

- ựa trên sự mô ph ng v quá khứ đ hình thành di n biến dự kiến t ng

lai v i giả đ nh nh ng biến động trong t ng lai là sự tái hiện l i di n biến trong

quá khứ.

- ựa trên mô ph ng v di n biến th tr ng trong t ng lai, ng n hàng sẽ

dựng ra các k ch bản rủi ro trong danh mục tài sản tài ch nh của mình.

- S dụng công thức t nh v i một khoảng tin cậy nh t đ nh đ t nh VaR theo

ph ng pháp ph n t ch quá khứ.

Một số v dụ v các ph ng pháp t nh VaR:

- Ph ng pháp Parametric VaR: V dụ: phụ lục 07

- Ph ng pháp mô ph ng l ch s : V dụ: phụ lục 08

- Ph ng pháp mô ph ng Monte carlo: V dụ: phụ lục 09

Một số v n đ c n ch đối v i Vietcom ank khi ứng dụng các ph ng pháp

tính VaR:

Một là, Ư c t nh khoản t n th t tối đa của một danh mục đ u t ch u ảnh

h ng của 3 tác nh n quan trọng là khoảng tin cậy, th i gian xác đ nh và hàm ph n

phối l i nhuận. V i tình hình rủi ro th tr ng Việt Nam hiện nay, VietcomBank

96

nên lựa chọn khoảng tin cậy nên là 99 và t nh toán cho 0 ngày làm việc kế tiếp.

Đ t nh VaR cho t ng ngày làm việc kế tiếp theo ph ng pháp ph n t ch

quá khứ thì VietcomBank phải x y dựng cho mình một hệ thống d liệu l ch s đ y

đủ và liên tục. Hệ thống d liệu của Ng n hàng trong một năm c n phải đ y đủ của

252 ngày làm việc và v i độ tin cậy 99 và đồng th i phải ph n t ch đ c d liệu

của t nh t 3 ngày v i di n biến th tr ng là x u nh t.

ản ch t VaR là một c t nh xác su t trong một khoảng tin cậy chứ không

phải một sự kh ng đ nh ch c ch n vì vậy các ng n hàng th ng m i nói chung và

VietcomBank nói riêng không nên quá tin t ng vào VaR mà b qua các kỹ thuật

đo l ng và quản tr rủi ro khác. ên c nh đó, các ng n hàng th ng m i cũng c n

tiến hành stress test v i k ch bản là các biến động m nh, b t th ng đ đ ph ng

hiệu ứng đuôi chuông , xem xét biến động x u nh t xảy ra đuôi hàm mật độ

ph n phối.

4.2.2.2. Giải pháp về hệ thống phần mềm hỗ trợ quản trị rủi ro lãi suất

T nh đến th i đi m năm 20 9, Vietcom ank đ c đánh giá là một trong nh ng

Ng n hàng tiên phong trong việc áp dụng công nghệ vào ho t động ng n hàng, v i

khoảng h n 90 nghiệp vụ ng n hàng và giao d ch v i sự h tr của hệ thống công

nghệ thông tin. ên c nh đó, Vietcom ank đ tri n khai hàng lo t các dự án nh

ph n m m h tr xếp h ng t n dụng tự động Khách hàng ( Creditrating), ự án

Core anking Silverlake ( ph n hệ t n dụng) và s p t i sẽ tri n khai Core Signature,

cảnh báo rủi ro s m trên ph n m m h tr t n dụng ( PM), x y dựng hệ thống cảnh

báo s m rủi ro t n dụng ( WS), x y dựng các mô hình l ng hóa T n th t khi v

n ( LG ) và n t i th i đi m v n ( A )... Các dự án đ c tri n khai v

c bản đ u dựa trên sự h tr của một n n tảng công nghệ thông tin hiện đ i, đáp

ứng đ c các yêu c u đ i h i của dự án.

V c bản, Vietcom ank đ x y dựng đ c một n n tảng công nghệ hiện

đ i gồm hệ thống ng n hàng cốt lõi (Corebanking), kết nối trực tuyến t Trụ s

ch nh đến các đ n v kinh doanh, đi m giao d ch trên toàn quốc. Mọi ho t động

nghiệp vụ đ c quản l h ch toán và x l d liệu tập trung t i máy chủ của Hội s

97

ch nh, gi p Hội s có th giám sát chặt chẽ mọi ho t động kinh doanh của chi

nhánh. Tuy nhiên, hệ thống CNTT của Vietcom ank v c bản th ng chỉ tập

trung h tr các ho t động nghiệp vụ, các giao d ch v i khách hàng và quản tr rủi

ro t n dụng, tác nghiệp,… chứ ch a quan t m h tr đến quản tr rủi ro th tr ng.

Đặc biệt hoàn toàn ch a có ph n m m h tr t nh VaR chuyên nghiệp, ch a c

t nh đ c rủi ro t ng th hay xác đ nh số vốn tự có c n duy trì đ đảm bảo vai tr

t m đệm cuối c ng ph ng chống tác động của rủi ro. Vietcom ank là ng n hàng

đ u tiên đáp ứng chu n mực asel II t i Việt Nam, vì thế yêu c u phải hoàn thiện

hệ thống d liệu đồng bộ v thông tin th tr ng (l i su t, tỷ giá, giá chứng khoán,

giá tài sản, l m phát, tăng tr ng, cung c u, ti n tệ, hàng hóa,...) đ phục vụ công

tác nghiên cứu dự báo và công tác ph n t ch đánh giá rủi ro. ên c nh đó là khả

năng h tr v ph n t ch, nhận diện, đo l ng, cảnh báo rủi ro cũng nh khả năng

đ nh l ng ảnh h ng của các biến động yếu tố th tr ng đến giá tr hiện t i và

t ng lai của các danh mục tài sản tài sản, nguồn vốn,…

Đ làm đ c công việc này, hệ thống CNTT h tr QTRR của Vietcom ank

c n thực hiện một số b c sau:

c : X y dựng hệ thống core banking v i nguồn thông tin d liệu quá khứ

đồng bộ theo th i gian đ tiến hành mô ph ng. Hệ thống d liệu này phải đảm bảo

t nh liên tục và trong một khoảng th i gian đủ dài đ việc mô ph ng quá khứ đ c

ch nh xác. Hệ thống d liệu này phải bao gồm thu nhận đ c cả các thông tin bên

trong Ng n hàng và các thông tin v di n biến th tr ng.

c 2: Ứng dụng các ph n m m dự báo hiện đ i đ ph n t ch hệ thống d

liệu b c và các thông tin nh m dự báo biến động th tr ng và các hành vi

của các chủ th tham gia giao d ch v i Ng n hàng.

c 3: ựa vào nh ng dự báo mô ph ng b c 2 đ dựng ra các k ch bản

rủi ro có th xảy ra trong t ng lai đối v i các danh mục tài sản tài ch nh mà

Vietcom ank đang duy trì. Hệ thống ph n m m ứng dụng đ y phải đủ m nh đ

mô tả đ c nhi u k ch bản và phải đủ m m dẻo đ đáp ứng khả năng so sánh, ph n

98

t ch chéo gi a các yếu tố.

c 4: Ứng dụng một ph n m m đo l ng rủi ro đủ khả năng s dụng các d

liệu có đ c b c 3 đ chỉ ra khả năng xảy ra ảnh h ng cả c p độ giao d ch và

c p độ toàn danh mục.

c 5: Các giải pháp ph n m m s dụng c n phải đảm bảo kết xu t các

thông tin v rủi ro th tr ng một cách đa d ng, linh ho t, m m dẻo, nhi u chi u đ

phục vụ cho các nhà quản tr Ng n hàng trong việc ra các quyết đ nh kinh doanh và

các quyết đ nh quản l , ki m soát, ph ng ng a rủi ro.

Đi m c n đặc biệt ch là d lựa chọn giải pháp ph n m m nào thì u tiên số

phải là khả năng t ch h p v i hệ thống Core anking của Ng n hàng.

4.2.2.3. Giải pháp về công cụ phái sinh phòng ngừa rủi ro lãi suất

Hiện nay, Vietcom ank việc ph ng ng a rủi ro l i su t chủ yếu v n s dụng

các ph ng pháp nội bảng. Ph ng pháp này có th can thiệp đến cái gốc của rủi ro

nh ng l i có khả năng làm suy giảm khả năng m rộng kinh doanh, phục vụ khách

hàng của Ng n hàng.

Công cụ phái sinh là công cụ tài ch nh có giá tr phụ thuộc vào giá tr của một

tài sản c bản, ra đ i xu t phát t nhu c u "quản tr rủi ro" bao gồm việc chia tách,

ki m soát và chuy n đ i rủi ro t chủ th này sang chủ th khác. Nói cách khác, sản

ph m phái sinh là công cụ đ bảo hi m rủi ro.

Đối v i các NHTM Việt Nam nói chung và Vietcom ank nói riêng, việc tham gia

vào th tr ng tài ch nh phái sinh đ bảo hi m rủi ro h u nh chỉ mang t nh ch t th

đi m, đa d ng hóa sản ph m d ch vụ và vì vậy tỷ trọng tham gia là r t nh . Tuy

nhiên, kinh nghiệm các ng n hàng quốc tế chỉ ra r ng nguồn l i t sản ph m phái

sinh cả vai tr là công cụ ph ng ng a rủi ro và công cụ thu ph là đáng k . Vì vậy,

việc tăng c ng s dụng các công cụ phái sinh trong ph ng ng a rủi ro là xu h ng

hiện đ i và hiệu quả. Đối v i rủi ro l i su t, thực tế Vietcom ank ch a thực sự ứng

dụng một công cụ nào đ bảo hi m rủi ro, vì vậy trong th i gian t i VietcomBank

nên nghiên cứu ứng dụng các h p đồng nh FRAs (H p đồng l i su t k h n), IR

99

options (H p đồng quy n chọn l i su t: CAP, COLLAR,…).

4.2.3. Giải pháp v công tác nhân sự

Hiện nay, quản tr rủi ro l i su t nói riêng và quản tr rủi ro th tr ng nói

chung v n là một v n đ c n khá m i đối v i hệ thống NHTM Việt Nam, trong đó

có VietcomBank. Vì lẽ đó, nhận thức, đánh giá và đặc biệt là thức ph ng ng a rủi

ro l i su t của cán bộ nh n viên Vietcom ank c n h n chế. Trên thực tế, đ thực

hiện tốt công tác quản tr rủi ro nói chung và quản tr rủi ro l i su t nói riêng đ i h i

không chỉ ban đi u hành, bộ phận chuyên trách có kiến thức và thức v lĩnh vực

này mà t t cả các cán bộ nh n viên Ng n hàng đ u phải đ c trang b nh ng nhận

thức, kiến thức đ y đủ v công tác này và luôn có thức ph ng ng a rủi ro. L do

là vì quản tr rủi ro l i su t liên quan đến h u hết các khoản mục nghiệp vụ c bản

và quan trọng của ng n hàng, do đó, nhận thức và thức của con ng i thực hiện

v công tác quản tr rủi ro sẽ quyết đ nh ch t l ng công tác này trong t ng khoản

mục, t ng nghiệp vụ cũng nh đối v i toàn bộ danh mục đ u t .

H n thế n a, các kiến thức v quản tr rủi ro nói chung và quản tr rủi ro l i su t

nói riêng th ng là nh ng kiến thức có hàm l ng khoa học cao, t việc nhận diện,

ph n t ch rủi ro cho đến việc đo l ng, ki m soát rủi ro, hay nh ng nghiệp vụ ph ng

ng a rủi ro l i su t th ng cũng là nh ng nghiệp vụ phái sinh hiện đ i. Vì lẽ đó, đ

thực hiện tốt công tác này, đ i h i Vietcom ank phải có một chiến l c nh n sự cụ th

đ nh h ng quản tr rủi ro. Các công việc cụ th Vietcom ank c n thực hiện:

- V công tác tuy n dụng: sung nh ng nội dung c bản v quản tr rủi ro

đ a vào bài thi test trong ph n thi tuy n dụng. Ưu tiên tuy n nh ng ứng viên có

kinh nghiệm trong ngành ng n hàng, đặc biệt là kinh nghiệm trong lĩnh vực quản tr

rủi ro các ng n hàng khác.

- V đào t o nội bộ: Vietcom ank c n có các ch ng trình đào t o nội bộ đ

n ng cao kiến thức và nhận thức của cán bộ nh n viên Ng n hàng v công tác quản

tr rủi ro. Hiện nay, Vietcom ank cũng th ng xuyên t chức các l p đào t o nội

bộ cho cán bộ ng n hàng, nh ng nh ng l p này th ng chỉ thực hiện nội dung v

gi i thiệu nghiệp vụ m i và củng cố kiến thức v nh ng tác nghiệp trong các nghiệp

100

vụ đang thực hiện mà ch a tr trọng đào t o v quản tr rủi ro. Ngay các bu i tập

hu n do khối QTRR đảm nhận th ng chỉ tập trung vào rủi ro t n dụng và rủi ro

ho t động chứ ch a đ cập đến rủi ro th tr ng nói chung và rủi ro l i su t nói

riêng. o vậy, Vietcom ank c n thiết h p tác v i đối tác truy n thống nh KPMG (

đ n v đang cung c p d ch vụ ki m toán cho Vietcom ank) nh các đ n v này đào

t o và t v n v ho t động quản tr rủi ro th tr ng. Đ y ch nh là con đ ng ng n

nh t và hiệu quả nh t đ có đ c một đội ngũ nh n sự có trình độ, năng lực và

thức tốt v công tác quản tr rủi ro.

4.2.4. Một số giải pháp khác

4.2.4.1. Nâng cao năng lực tài chính của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại

Thương Việt Nam

Năng lực tài ch nh của bản th n một ng n hàng có nghĩa r t quan trọng đối

v i công tác QTRR. Có r t nhi u chỉ tiêu, kh a c nh phản ánh năng lực tài ch nh

của một ng n hàng. Tuy nhiên, trong công tác QTRR, yêu c u v vốn tối thi u

th ng đ c đặt lên hàng đ u.

Yêu c u v vốn tối thi u của Vietcom ank trong nhi u năm qua v c bản đ u

v t so v i các tiêu chu n thông lệ quốc tế và các quy đ nh của asel. Tuy nhiên,

khi xác đ nh c u ph n của yêu c u này, Vietcom ank cũng nh t t cả các NHTM

trong n c đ u b ng yêu c u vốn đối v i rủi ro th tr ng. Vì vậy, v c bản khi

thực hiện các giải pháp đ tiệm cận v i tiêu chu n quốc tế hiện nay có t nh toán số

vốn c n thiết duy trì cho rủi ro th tr ng thì ch c ch n VietcomBank sẽ không đáp

ứng đ c theo quy đ nh chung.

o đó, n ng cao năng lực tài ch nh v a ph h p v i đ nh h ng phát tri n của

Vietcom ank v a là n n tảng quan trọng đảm bảo hoàn thiện năng lực QTRR th

tr ng của Ng n hàng.

4.2.4.2. Dự báo khả năng rút trước, trả trước của khách hàng

Vietcom ank nên x y dựng mô hình kinh tế l ng dự báo thông qua các số

liệu l ch s . Một mô hình có th tham khảo đó ch nh là s dụng mô hình ARIMA.

Theo đó, ph n trăm của khoản vay (ti n g i) đ c trả (r t) tr c h n sẽ đ c hồi

101

quy theo ch nh biến số này v i độ tr ph h p:

PMt = αt-1PMt- + αt-2PMt-2 + αt-3PMt-3 +…. αt-kPMt-k (độ tr k)

v i αi : các hệ số trong mô hình

PMi : Ph n trăm của khoản vay (ti n g i) đ c trả r t tr c th i k i

C n ch trong ph ng pháp này, biến số c n đ c lo i b các yếu tố m a vụ

tr c khi cho ra mô hình. Số liệu của biến số đ c cập nhật theo qu , và t nh t là

của 8 năm liên tiếp. Ph ng pháp này đ c trình bày trong tài liệu Peter Rose

(2000), Quản tr ng n hàng th ng m i, Nxb Tài ch nh.

4.2.4.3. Tăng cường tính hiệu lực, tính hiệu quả của công tác kiểm soát, kiểm toán

nội bộ

Hệ thống ki m soát nội bộ là một hệ thống các thủ tục đ c thiết kế đ cung

c p một sự giám sát th ng xuyên đối v i mọi mặt ho t động của một ng n hàng

trong đó có ho t động quản tr rủi ro. Đ có đ c một hệ thống ki m soát nội bộ

hiệu quả và h u hiệu v rủi ro l i su t, Vietcom ank c n ch một số v n đ sau:

Môi tr ng ki m soát chung (Quan đi m, triết l , phong cách đi u hành,… của ban

l nh đ o v quản tr rủi ro l i su t, hoàn thiện c c u t chức, n ng cao văn hóa

quản tr rủi ro,…), các thủ tục ki m soát cụ th nh m giám sát hiệu quả quá trình

quản tr rủi ro l i su t (Quá trình nhận biết và đánh giá rủi ro l i su t; quá trình đo

l ng rủi ro l i su t, quá trình thiết lập ch nh sách, thủ tục và ph ng pháp ki m

soát, quản l rủi ro một cách ph h p;...

Đối v i hệ thống ki m toán nội bộ, v i vai tr là hệ thống ki m soát l i ki m

soát, đồng th i là v ng ki m soát thứ ba (cuối c ng) trong hệ thống quản tr rủi ro,

hệ thống ki m toán nội bộ của c n là nh ng ng i có năng lực và kinh nghiệm làm

việc, đảm bảo đ c t nh độc lập v i các khối kinh doanh và các bộ phận khác. Đồng

th i, hệ thống ki m toán nội bộ cũng phải tu n thủ đ y đủ các quy trình, thủ tục và

phải đ c thực hiện b i nh ng chuyên gia đủ năng lực. V n đ quan trọng nh t của

hệ thống ki m toán nội bộ đối v i quản tr rủi ro l i su t là c n phải hi u rõ kh u v

rủi ro của Ng n hàng và các thủ tục ph h p đ ki m soát rủi ro mức

102

VietcomBank đ lựa chọn.

4.2.4.4. Đa dạng hóa các nguồn thu của Ngân hàng bên cạnh nguồn thu từ lãi

Ho t động t n dụng vốn là ho t động truy n thống của Ng n hàng đem l i

nguồn thu chủ yếu cho các ng n hàng nói chung và Vietcom ank nói riêng. Nh ng

xu h ng của sự phát tri n ngành tài ch nh ng n hàng thế gi i đó là tập trung vào

phát tri n các ho t động phi t n dụng. Đối v i Ng n hàng, ho t động phi t n dụng

đem l i một nguồn thu n đ nh và an toàn; đối v i Khách hàng của Ng n hàng, ho t

động phi t n dụng đáp ứng các nhu c u v giao d ch trong cuộc sống; đối v i n n

kinh tế, ho t động phi t n dụng góp ph n tăng tr ng kinh tế, an toàn ho t động hệ

thống ng n hàng. Các lo i hình phi t n dụng r t đa d ng bao gồm: ch vụ thanh

toán, d ch vụ thẻ, d ch vụ Ng n hàng điện t , kinh doanh ngo i hối, bảo hi m và các

d ch vụ phi t n dụng khác ... Các đối thủ c nh tranh ch nh của Vietcom ank nh

Vietin ank và M cũng nh một số NHTM khác đang có nh ng b c chuy n mình

rõ rệt trong việc đa d ng hóa nguồn thu của Ng n hàng. Vietin ank và M đ

chuy n h ng sang mảng bảo hi m, hai ng n hàng khá thành công trong việc liên

kết v i các tập đoàn bảo hi m l n của thế gi i thành lập các công ty bảo hi m, đó là

Công ty TNHH bảo hi m Nh n thọ Aviva Việt Nam và Công ty TNHH ảo hi m

Nh n thọ M Ageas. Đặc biệt là Công ty TNHH ảo hi m Nh n thọ M Ageas, là

một doanh nghiệp trẻ và là một Start-up trong th tr ng ảo hi m nh n thọ Việt

Nam nh ng chỉ sau g n 2 năm t v n d ch vụ ra th tr ng, M Ageas Life đ

kh ng đ nh đ c v tr và tên tu i khi hết năm 20 8, Công ty này đ lọt top 8 doanh

nghiệp bảo hi m nh n thọ có doanh thu khai thác m i l n nh t th tr ng. Công ty

ảo hi m nh n thọ Vietcom ank-Cardif ( VCLI) ( công ty liên doanh gi a

Vietcom ank và tập đoàn bảo hi m NP Paribas Cardif) c n có nh ng chiến l c

và đ nh h ng riêng cho mình nếu không muốn b tụt l i trên th tr ng. Đó chỉ là

một d ch vụ phi t n dụng khác mà tác giả muốn đ cập t i, bên c nh d ch vụ bảo

hi m c n r t nhi u các ho t động khác. V i nh ng l i thế sẵn có v th ng hiệu,

m ng l i, hệ thống h t ng, Vietcom ank có đủ đi u kiện đ đ y m nh ho t động

phi t n dụng t o nguồn thu cho Ng n hàng, giảm sự phụ thuộc nguồn thu t l i.

103

Nh ng Vietcom ank c n l u r ng, d có l i thế nh vậy nh ng khó khăn và

thách thức cũng là không h nh , các sản ph m d ch vụ nào của Vietcom ank thì

các Ng n hàng khác cũng có và cung c p v i chi ph rẻ h n. V dụ nh ho t động

kinh doanh ngo i hối, Vietcom ank luôn có l i thế khi chào tỷ giá h p d n v i

Khách hàng nh ng l i thế đó đang d n b thu hẹp b i một số Ng n hàng khác nh

Vietin ank và xim ank...

Vietcom ank muốn đa d ng nguồn thu phi l i thì c n kh ng đ nh đ c sức

m nh v t trội trên th tr ng qua việc cung c p các ho t động phi t n dụng t i

Khách hàng v i sự hài l ng cao h n, th i gian nhanh h n và chi ph th p h n.

4.3. Một số ki n nghị

4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước góp phần hổ trợ các NHTM trong

c ng tác quản trị rủi ro lãi suất

4.3.1.1. Nâng cao năng lực của cơ quan thanh tra giám sát ngân hàng

Xu t phát t nh ng đặc th của ngành ng n hàng, vai tr của c quan thanh tra

giám sát là đặc biệt quan trọng. Mặc d QTRR là ho t động nội bộ của NHTM

nh ng việc đánh giá khả năng ng n hàng có đáp ứng đ c các quy đ nh của NHNN

nh duy trì đủ vốn hay không? l i là v n đ của c quan thanh tra giám sát. Nếu c

quan thanh tra giám sát của NHNN có khả năng giám sát tốt đối v i rủi ro th

tr ng các NHTM thì v c bản sẽ t o ra đ c một áp lực đáng k đối v i các

NHTM trong việc x y dựng hệ thống QTRR th tr ng hiệu quả của mình. Vì vậy,

việc n ng cao năng lực thanh tra, giám sát rủi ro th tr ng của c quan thanh tra

giám sát NHNN có nghĩa quan trọng đối v i công tác QTRR th tr ng m i

ng n hàng trong đó có Vietcom ank. Đ n ng cao năng lực của c quan này thì c n

thực hiện theo h ng sau: i, Tăng c ng năng lực thu nhận thông tin v rủi ro th

tr ng t hệ thống các NHTM; ii, tăng c ng năng lực x l thông tin v rủi ro th

tr ng của các NHTM; iii, có biện pháp chế tài đủ m nh đ x l các NHTM không

đáp ứng đ c yêu c u.

4.3.1.2. Hoàn thiện hành lang pháp lý cho hoạt động quản trị rủi ro thị trường của

ngân hàng thương mại

Hiện nay, khung pháp l cho ho t động QTRR th tr ng của hệ thống NHTM

104

v c bản là ch a có. Các NHTM h u nh ch a nhận đ c một văn bản nào v yêu

c u QTRR th tr ng hoặc h ng d n đo l ng lo i rủi ro này. Đi u này g y nhi u

khó khăn cho các NHTM trong việc thiết kế và vận hành hệ thống QTRR của ng n

hàng mình. ên c nh đó, các quy đ nh, h ng d n v các công cụ phái sinh đ quản

tr rủi ro l i su t v c bản m i chỉ có v giao d ch hoán đ i l i su t.

Trong th i gian t i, đ tăng c ng an toàn ho t động trong hệ thống ng n

hàng, tiệm cận v i các thông lệ QTRR mà các ng n hàng quốc tế đang ứng dụng,

NHNN c n nghiên cứu đ a ra một hệ thống văn bản hoàn chỉnh và đồng bộ đ

h ng d n cũng nh yêu c u các NHTM trong việc thực hiện công tác QTRR th

tr ng. Đồng th i, NHNN cũng c n nghiên cứu ban hành các quy đ nh, h ng d n

v các giao d ch phái sinh hiện đ i đ t o n n tảng pháp l cho việc phát tri n th

tr ng phái sinh Việt Nam cũng nh cung c p cho hệ thống NHTM Việt Nam

nh ng công cụ hiện đ i trong ph ng ng a rủi ro.

4.3.1.3. Xây dựng bộ phận dự báo các chỉ số tài chính cơ bản

ự báo các chỉ số tài ch nh, kinh tế vĩ mô c bản là công việc r t có nghĩa

trong công tác QTRR của các NHTM, tuy nhiên, đ y l i là công việc vô c ng phức

t p đ i h i cao v năng lực trình độ và nguồn lực tài ch nh. V i vai tr của mình,

NHNN c n thành lập các bộ phận dự báo các chỉ số tài ch nh, kinh tế vĩ mô c bản

nh m phục vụ cho ho t động QTRR m i NHTM.

4.3.2. Kiến nghị với hiệp hội ngân hàng Việt Nam

Hiệp hội Ng n hàng Việt Nam là t chức ngh nghiệp tự nguyện của các t

chức t n dụng Việt Nam; là c u nối gi a các hội viên v i các c quan Nhà n c.

V i vai tr này, hiệp hội Ng n hàng c n tham m u cho ch nh phủ, NHNN đồng th i

h tr , t v n cho các NHTM trong việc x l các v n đ phát sinh trong thực ti n

ho t động của ngành ng n hàng nh m n đ nh và phát tri n lành m nh, hiệu quả, an

toàn hệ thống các t chức t n dụng Việt Nam, qua đó góp ph n thực thi ch nh sách

ti n tệ, th c đ y phát tri n kinh tế-x hội.

Đối v i công tác QTRR th tr ng, Hiệp hội Ng n hàng Việt Nam c n th

105

hiện tốt vai tr c u nối của mình một số kh a c nh sau:

Một là, tìm hi u nghiên cứu v kinh nghiệm QTRR th tr ng giác độ c

quan quản l , vận dụng linh ho t vào đi u kiện thực tế Việt Nam đ t đó tham

m u cho c quan chủ quản (NHNN) v các v n đ nh : x y dựng hành lang pháp l

cho ho t động QTRR th tr ng; m rộng và phát tri n các th tr ng tài ch nh, ti n

tệ phái sinh; tăng c ng năng lực thanh tra giám sát các TCT trong ho t động

QTRR th tr ng,…

Hai là, nghiên cứu kinh nghiệm QTRR th tr ng các n c, t chức hội thảo

nghiên cứu vận dụng các kinh nghiệm này vào đi u kiện thực tế của các NHTM

Việt Nam đ t đó t v n, h tr các NHTM trong việc x y dựng hệ thống QTRR

106

hiện đ i, hiệu quả cho ng n hàng mình.

KẾT LUẬN

Trong nh ng năm g n đ y, các Ng n hàng th ng m i và các c quan quản l

t i nhi u quốc gia trên thế gi i đ giành nhi u th i gian và công sức đ x y dựng và

phát tri n công tác quản tr rủi ro l i su t. Khi l i su t th tr ng thay đôi, nó có thẻ

t o ra nh ng tác động tiêu cực t i l i nhuận ng n hàng do nó làm tăng chỉ ph

nguồn vốn, giảm thu nhập t tài sản, h th p giá tr vốn chủ s h u của ng n hàng.

Sự biến động của l i su t tác động đến toàn bộ ảng c n đối kế toán và áo cáo thu

nhập của ng n hàng.

Ch nh vì vậy, các nhà quản tr ng n hàng không ng ng n lực tìm kiếm nh ng

biện pháp nh m h n chế nh ng tác động tiêu cực của biến động l i su t. l i su t

thay đ i đến nh thé nào, các ng n hàng luôn mong muốn đ t đ c thu nhập dự

kiến mức t ng đối ôn đ nh và đ y ch nh là mục tiêu của ng n hàng trong công

tác quản tr rủi ro l i su t.

Th i gian qua, tuy các Ng n hàng th ng m i Việt Nam nói chung, Ng n

hàng TMCP Ngo i th ng Việt Nam nói riêng đ coi v n đ quản tr rủi ro l i su t

là hết sức quan trọng trong công tác quản tr của mình cũng nh đ có nhi u biện

pháp nh m h n chế rủi ro l i su t song kết quả đ t đ c v n ch a thực sự nh mong

muốn. o vậy, việc tìm các giải pháp t ch cực nh m hoàn thiện công tác quản tr rủi

ro l i su t luôn mang t nh c p thiết và có nghĩa quan trọng, l u dài.

Hy vọng r ng, v i việc ứng dụng một cách hiệu quả các giải pháp nh m hoàn

thiện công tác quản tr rủi ro l i su t nói trên sẽ gi p cho Ng n hàng TMCP Ngo i

th ng Việt Nam phát tri n v ng m nh h n trên con đ ng hội nhập vào th tr ng

107

tài ch nh khu vực và thế gi i.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Comment [NN3]: S p xếp danh mục tai liệu tham khảo theo bảng ch cái

1. M Th Nam Chi, 2008. Rủi ro l i su t trong ho t động kinh doanh t i các

ng n hàng TMCP Việt Nam thực tr ng và giải pháp. Luận văn thạc sĩ

2. David Cox,1997. Nghiệp vụ Ngân hàng hiện đại. Hà Nội: NX Ch nh tr quốc

gia 1997.

3. Nguy n uệ, 200 . Quản trị Ngân hàng. Hà Nội: NX Thống kê.

4. Frederic S. Mishkin, 1992. Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính. ch t

tiếng Anh. Ng i d ch Nguy n Quang C , PTS Nguy n Đức y, 993. Hà Nội:

NX Khoa học và kỹ thuật.

5. Hoàng M nh Hà, 20 2. Giải pháp quản l rủi ro l i su t t i Ng n hàng đ u t

và phát tri n Việt Nam. Luận văn thạc sĩ kinh tế. Học viện Ngân hàng.

6. Đ Th Kim Hảo, 2005. Giải pháp quản l rủi ro l i su t t i Ng n hàng nông

nghiệp và Phát tri n nông thôn Việt Nam. Luận án tiến sĩ kinh tế. Học Viện Ngân hàng.

7. Đ Th Kim Hảo, 20 4. Chương trình bài giảng Quản lý rủi ro trong kinh

doanh ngân hàng

8. ng C m H ng, 20 . Quản tr rủi ro l i su t t i Ng n hàng TMCP Ngo i

th ng Việt Nam, chi nhánh Đồng Nai. Luận văn thạc sĩ. Đại học Đồng Nai.

9. Tr nh Mai H ng, 20 7. Quản tr rủi ro l i su t của Ng n hàng TMCP Qu n

đội. Luận văn thạc sĩ kinh tế. Học viện Hậu Cần.

10. Joel Bessis, 2012. Quản trị rủi ro trong Ngân hàng. ch t tiếng Anh. Nhóm

d ch: Tr n Hoàng Ng n, Đinh Thế Hi n, Nguy n Thanh Huy n, 20 2. Hồ Ch

Minh: NX Lao động X hội.

11. Ng n hàng TMCP Ngo i th ng Việt Nam, 20 4-2018. Báo cáo tài chính. Hà Nội.

12. Ng n hàng TMCP Ngo i th ng Việt Nam, 20 4-2018. Báo cáo thường niên.

Hà Nội.

13. Ng n hàng TMCP Công th ng Việt Nam, 20 4-2018. Báo cáo tài chính. Hà Nội.

14. Ng n hàng TMCP Qu n đội, 20 4-2018. Báo cáo tài chính. Hà Nội.

108

15. Nguy n Văn Tiến, 20 0. Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng. Hà Nội:

NX Thống kê.

16. Lê Văn T , 2004. Ngân hàng Thương mại. Hà Nội: NX Thống kê.

17. Ủy ban asel v giám sát ng n hàng, asel I, asel II ( bản d ch).

A. Tiếng nh

18. Bessis, J., 2002. Risk management in banking 2nd edition. John Wiley & Sons

Ltd, England

19. Carol, A., 2008. Market risk analysis: Practical Financial Economies.

20. Chance, Don.M., 2008. An Introduction to Derivatives of Risk management,

Mason South-Wester, Cengage Learning.

21. Comptroller’s Handbook ( 998), Interest Rate Risk, Comptroller of the

Currency Administrator of National Banks.

22. Crouhy, M., Galai, D. and Mark, R., 2000. Risk management. EcGraw - Hill

Professional.

23. David Begg, Staley Fischer, Rudiger Dornbusc, 1992. Economics, McGraw

Hill Book Company, London.

24. Dowd, K., 2005. Measuring market risk. 2nd ed. John Wiley & Sons Ltd,

England.

25. Guop, Benton.E., 2007. Commercial Banking: The Management of Risk,

Milton, Qld: John Wiley and Sons, Australia.

26. Hennie Van Greuing and Sonia Brajovic Bratanovic, 2003, Analyzing and

managing banking risk

27. Steven Allen, 2003. Financial Risk management: A Practitioner’s Guide to

Managing Market and Credit Risk.

109

28. Federic S. Minhkin, 2002. Money, Banking and Financial Market.

PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Khe hở nh y cảm lãi suất năm 2014

Năm 2014

Quá h n

Đ n 1 tháng

Tổng

Ti n mặt, vàng b c, đá qu TG t i NHNN TG và cho vay TCTD khác Chứng khoán kinh doanh Cho vay và ứng tr c KH Chứng khoán đ u t Góp vốn đ u t dài h n Tài sản cố đ nh Tài sản có khác T ng tài sản

6,591,609 6,591,609

Kh ng chịu lãi suất 8,323,385 5 114 1,925,591 3,572,012 4,445,613 7,824,897 26,091,617

13,267,096 103,562,608 10,126,592 105,326,622 6,694,983 238,977,901 93,363,891

Từ 1-3 tháng 32,422,630 125,436,610 5,782,140 163,641,380 3,007,283

Từ 3-6 tháng 10,114,160 65,010,148 9,990,668 85,114,976 356,144

Từ 6-12 tháng 19,739,365 5,480,303 25,219,668 603,552

Từ 1-5 năm 1,227,569 31,991,141 33,218,710

Trên 5 năm 5,513,176 5,513,176

8,323,385 13,267,101 146,099,398 10,126,592 323,332,037 67,378,002 3,572,012 4,445,613 7,824,897 584,369,037 97,330,870

12,382

223,342,661 1,816

92,312,645 75,278

57,945,661 1,376

40,408,257 5,449

8,178,606 200,000

3,568 2,000,000

422,203,780 2,208,641 75,278

6,591,609

9,922,958 9,935,340 16,156,277

316,708,368 (77,730,467)

1,748,738 97,143,944 66,497,436

58,303,181 26,811,795

41,017,258 (15,797,590)

8,378,606 24,840,104

2,003,568 3,509,608

11,671,696 533,490,265 50,878,772

6,591,609

22,747,886

(54,982,581)

11,514,855

38,326,650

22,529,060

47,369,164

50,878,772

N phải trả N ch nh phủ, NHNN và các t chức t n dụng khác Ti n g i của khách hàng Phát hành gi y t có giá Công cụ tài ch nh phái sinh và các TS tài chính khác Các khoản n khác T ng n phải trả Mức chênh nh y cảm v i l i su t Lũy kế chênh nh y cảm v i l i su t Tr ng thái ng n hàng

Nh y cảm TS

Nh y cảm TS Nh y cảm

0

NH rủi ro khi

Nh y cảm TS LS giảm

LS giảm

Nh y cảm n LS tăng

Nh y cảm TS LS giảm

Nh y cảm TS LS giảm

LS giảm

Nh y cảm TS LS giảm

TS LS giảm Nguồn: BCTC kiểm toán của VCB & Tác giả tổng hợp

Phụ lục 2: Khe hở nh y cảm lãi suất năm 2015

Năm 2015

Quá h n

Đ n 1 tháng

Tổng

Kh ng chịu lãi suất 8,519,334 321

19,714,714 111,750,003 9,468,255

Từ 1-3 tháng 10,478,217 628

Từ 3-6 tháng 1,760,480

Từ 6-12 tháng 7,538,673

Từ 1-5 năm

Trên 5 năm

8,519,334 19,715,035 131,527,373 9,468,255 628

7,633,387 7,633,387

460 3,564,811 3,592,539 5,039,473 9,971,680 30,688,618

99,288,068 1,166,231 241,387,271 104,172,319

138,182,633 3,649,565 152,311,043 4,748,691

98,309,991 3,456,849 103,527,320 857,589

36,023,136 5,594,031 49,155,840 3,835,358

7,232,071 64,047,819 71,279,890 977

481,958 27,280,147 27,762,105

387,151,704 108,759,453 3,592,539 5,039,473 9,971,680 683,745,474 113,614,934

7,633,387

7,754 12600027 12,607,781 18,080,837

279,372,224 2,889 383,547,432 (142,140,161)

107,069,277 111,817,968 40,493,075

60,142,634 476,181 61,476,404 42,050,916

46,643,123 50,478,481 (1,322,641)

7,275,973 7,276,950 64,002,940

17,282 2,000,000 2,017,282 25,744,823

500,528,267 2,479,070 12,600,027 629,222,298 54,523,176

7,633,387

25,714,224

(116,445,937)

(75,952,862)

(33,901,946)

(35,224,587)

28,778,353

54,523,176

Ti n mặt, vàng b c, đá qu TG t i NHNN TG và cho vay TCTD khác Chứng khoán kinh doanh Công cụ tài ch nh phái sinh và các TS tài chính khác Cho vay và ứng tr c KH Chứng khoán đ u t Góp vốn đ u t dài h n Tài sản cố đ nh Tài sản có khác Tổng tài sản N phải trả N ch nh phủ, NHNN và các t chức t n dụng khác Ti n g i của khách hàng Phát hành gi y t có giá Các khoản n khác Tổng nợ phải trả Mức chênh nh y cảm v i l i su t Lũy kế chênh nh y cảm v i l i su t Tr ng thái ng n hàng

Nh y cảm TS Nh y cảm n

Nh y cảm n Nh y cảm

0

NH rủi ro khi

Nh y cảm TS LS giảm

Nh y cảm n LS tăng

LS giảm

LS tăng

LS tăng

TS LS giảm

Nh y cảm TS LS giảm

Nh y cảm n LS tăng Nguồn: BCTC kiểm toán của VCB & Tác giả tổng hợp

Phụ lục 3: Khe hở nh y cảm lãi suất năm 2016

Năm 2016

Quá h n

Từ 1-5 năm Trên 5 năm

Tổng

Đ n 1 tháng

Từ 1-3 tháng

Từ 3-6 tháng

Từ 6-12 tháng

Kh ng chịu lãi suất 9,692,053 17,382,418 129,095,007 4,271,362

14,422,171

7,771,033

5,404,880

557,359 43 107,427,801 167,331,713 121,291,994 14,271,092

9,155,123 230,658

1,319,863

8,190 3,642,161 5,639,382

9,692,053 17,382,418 151,845,570 4,271,362 41,360,077 16,867,744 1,124,216 460,808,468 5,544,427 68,901,536 32,751,003 131,951,234 3,642,161 5,639,382 230,658

Ti n mặt, vàng b c, đá qu TG t i NHNN TG và cho vay TCTD khác Chứng khoán kinh doanh Cho vay và ứng tr c KH Chứng khoán đ u t Góp vốn đ u t dài h n Tài sản cố đ nh Công cụ tài ch nh phái sinh và các TS tài chính khác Tài sản có khác Tổng tài sản

5,404,880

10,800,982 29,782,811 259,496,451 191,139,665 136,120,445 10,050,407

10,800,982 54,675,537 85,769,280 33,875,219 796,264,288

2,814,353

126,389,818

N phải trả N ch nh phủ, NHNN và các t chức t n dụng khác Ti n g i của khách hàng

7,062

79,356,585

2,550,208

5,346

71,042,522

590,451,344

Phát hành gi y t có giá

100,212,951 310,573,557 286,376

13,312,107 126,916,064

8,000,000

10,286,376

2,000,000

Các khoản n khác

12,677,844

T ng n phải trả Mức chênh nh y cảm v i l i su t

5,404,880

12,684,906 411,072,884 140,228,171 50,911,494 17,097,905

89,406,992 46,713,453

75,856,875 10,550,208 -21,181,338 75,219,072 33,869,873

12,677,844 5,346 739,805,382 56,458,906

Lũy kế chênh nh y cảm v i l i su t

5,404,880

22,502,785

-78,162,154

-31,448,701

-52,630,039 22,589,033 56,458,906

- 151,576,433 - 129,073,648

0

Tr ng thái ng n hàng

Nh y cảm TS Nh y cảm

Nh y cảm n Nh y cảm n Nh y cảm n Nh y cảm

Nh y cảm TS

NH rủi ro khi

LS giảm

LS tăng

LS giảm

LS tăng

LS tăng

Nh y cảm TS LS giảm

n LS tăng

TS LS giảm Nguồn: BCTC kiểm toán của VCB & Tác giả tổng hợp

Phụ lục 4: Khe hở nh y cảm lãi suất năm 2017

Năm 2017

Quá h n

Đ n 1 tháng

Từ 1-5 năm Trên 5 năm

Tổng

Kh ng chịu lãi suất

Từ 1-3 tháng

Từ 3-6 tháng

Từ 6-12 tháng

Tài sản

10,102,861

93,615,618 342,551 194,099,786 24,221,210 9,304,388 445,856 832,354

3,455,884 1,166,465

9,687,507

10,102,861 93,615,618 232,973,403 9,750,244 832,354

2,865,431 3,754,383

50,901,816 7,481,502 7,361,237

Ti n mặt, vàng b c, đá qu TG t i NHNN TG và cho vay TCTD khác Chứng khoán kinh doanh Công cụ tài ch nh phái sinh và các TS tài chính khác Cho vay và ứng tr c KH Chứng khoán đ u t Góp vốn đ u t dài h n Tài sản cố đ nh Tài sản có khác Tổng tài sản

N phải trả

4,585,850 4,585,850

136,312,274 190,400,868 134,793,655 3,577,967 6,162,361 13,113,164 33,744,760 436,197,497 219,208,815 145,731,041 4650151

223572873

8805484

59,429,518 111,756,892

1298763

25,880,118 559,879 543,434,460 76,189,267 32,440,499 130,092,319 3,577,967 6,162,361 13,113,164 33,000,378 1,043,654,751 238,327,271

22799

392353563

116798766 153

104491082

90564536

4282108 1640

6863 21360

708,519,717 23,153

17650679

2017

N ch nh phủ, NHNN và các t chức t n dụng khác Ti n g i của khách hàng Vốn tài tr , ủy thác đ u t , cho vay mà TCT ch u rủi ro Phát hành gi y t có giá Các khoản n khác T ng n phải trả Mức chênh nh y cảm v i l i su t

4,585,850

17,673,478 615,928,453 125,604,403 109,141,233 36,589,808 16,071,282

93,604,412

3220387 95,083,686 -35,654,168

14252100 18,535,848 93,221,044

740000 768,223 32,232,155

18,214,504 17,650,679 982,735,324 60,919,427

Lũy kế chênh nh y cảm v i l i su t

4,585,850

20,657,132

-65,469,412

-28,879,604

-64,533,772

28,687,272

60,919,427

Tr ng thái ng n hàng

Nh y cảm TS

Nh y cảm n

Nh y cảm n

Nh y cảm TS

0

NH rủi ro khi

LS giảm

LS tăng

Nh y cảm TS LS giảm

Nh y cảm n LS tăng

LS giảm

LS tăng

- 179,730,956 - 159,073,824 Nh y cảm n LS tăng

Nh y cảm TS LS giảm Nguồn: BCTC kiểm toán của VCB & Tác giả tổng hợp

Phụ lục 5: Khe hở nh y cảm lãi suất năm 2018

Năm 2018

Quá h n

Từ 1-5 năm Trên 5 năm

Tổng

Đ n 1 tháng

Từ 1-3 tháng

Từ 3-6 tháng

Từ 6-12 tháng

Kh ng chịu lãi suất

12,792,045

10,845,701

17,514,917

185,303,975 43,885,299 4,523,846 2,367,615

357,436 275,983

12,792,045 10,845,701 251,228,037 2,725,051 275,983

9,216,639

571,376

8,190 2,543,065 6,527,466 17,360,298

5,971,107 2,824,650

39,864,483 347,221,336 275,152,851 162,491,240

625,223 631,866,758 38,451,815 149,572,289 2,543,065 6,527,466 17,360,298 39,077,038 1,085,736,693

9,216,639

148,132,669 225,296,445 155,142,744 57,996,128 35,456,910 9,553,973 92,191,178 85,065,018 127,648,088

159,835,849 4,040,452 2,168,912

1,164,181

167,209,394

Ti n mặt, vàng b c, đá qu TG t i NHNN TG và cho vay TCTD khác Chứng khoán kinh doanh Công cụ tài ch nh phái sinh và các TS tài chính khác Cho vay và ứng tr c KH Chứng khoán đ u t Góp vốn đ u t dài h n Tài sản cố đ nh Tài sản có khác Tổng tài sản N ch nh phủ, NHNN và các t chức t n dụng khác Ti n g i của khách hàng

39,771

434,735,960 127,545,490 115,361,025 21,752,038 2,490,151

4,680

1,235

18,481

6,087

801,929,115 25,803

20,220,154

214,636 1,001,583

Vốn tài tr , ủy thác đ u t , cho vay mà TCT ch u rủi ro Phát hành gi y t có giá Các khoản n khác T ng n phải trả Mức chênh nh y cảm v i l i su t

5,153,400 14,899,211 128,070,854 20,259,925 595,788,028 131,585,942 117,529,937 17,407,843 -43,005,836 110,240,245 44,961,303 19,604,558 -

143,566,909

1,193,885 21,461,132 21,221,737 1,204,652 1,011,847,181 73,889,512

37,872,386

9,216,639

248,566,692

9,216,639

28,821,197 -

-76,178,586

-31,217,283

-74,223,119

36,017,126

73,889,512

Lũy kế chênh nh y cảm v i l i su t Tr ng thái ng n hàng

219,745,495 Nh y cảm TS Nh y cảm

Nh y cảm n Nh y cảm

Nh y cảm n Nh y cảm

Nh y cảm TS

0

Nh y cảm TS

NH rủi ro khi

LS giảm

LS giảm

LS tăng

n LS tăng

LS giảm

LS tăng

n TS LS tăng LS giảm Nguồn: BCTC kiểm toán của VCB & Tác giả tổng hợp

PHỤ LỤC 06: V dụ ứng dụng về m hình thời lƣợng

NGÀY

Trái phi u AAA Trái phi u BBB

Trái phi u CCC

3-2-2013

11000

13500

4200

2-2-2013

11000

14200

4400

1-2-2013

11000

13500

4200

31-01-2013

11000

13200

4400

30-01-2013

11000

12800

4500

20-01-2013

11000

12600

4400

19-01-2013

11000

12800

4200

18-01-2013

11000

12300

4000

17-01-2013

11000

12100

3900

16-01-2013

11000

12300

3800

13-01-2013

11000

12000

3700

12-1-2013

11000

11900

3600

11-1-2013

11000

12000

3700

10-1-2013

11000

12200

3600

9-1-2013

11000

11600

3600

6-1-2013

11000

11400

3700

5-1-2013

11000

11600

3800

4-1-2013

11000

11700

3800

3-1-2013

11000

11500

4000

30-12-2012

11000

11300

4000

29-12-2012

11000

10900

4100

28-12-2012

11000

11200

4100

27-12-2012

11000

10500

4000

26-12-2012

11000

10800

4000

23-12-2012

11000

11200

4000

22-12-2012

11000

11200

4000

Thay đổi của AAA

Thay đổi của BBB

Thay đổi của CCC

0.000000

-0.050552

-0.046520

0.000000

0.050552

0.046520

0.000000

0.022473

-0.046520

0.000000

0.030772

-0.022473

0.000000

0.015748

0.022473

0.000000

-0.015748

0.046520

0.000000

0.039846

0.048790

0.000000

0.016394

0.025318

0.000000

-0.016394

0.025975

0.000000

0.024693

0.026668

0.000000

0.008368

0.027399

0.000000

-0.008368

-0.027399

0.000000

-0.016529

0.027399

0.000000

0.050431

0.000000

0.000000

0.017392

-0.027399

0.000000

-0.017392

-0.026668

0.000000

-0.008584

0.000000

0.000000

0.017242

-0.051293

0.000000

0.017544

0.000000

0.000000

0.036040

-0.024693

0.000000

-0.027151

0.000000

0.000000

0.064539

0.024693

0.000000

-0.028171

0.000000

0.000000

-0.036368

0.000000

0.000000

0.000000

0.000000

0.000000

0.028953

0.029355

AAA

BBB

CCC

AAA

0.000838

0.000185

0.000000

BBB

0.000185

0.000862

0.000000

CCC

0.000000

0.000000

0.000000

AAA

BBB

CCC

0.01315860

TỶ TRỌNG

0.867058938

8

0.119782454

STDEV OF

PORTFOLIO

0.025190519

TRÁI PHIẾU

GIÁ

GIÁ TRỊ

VaR

53,348,584,50

2,540,604,87

AAA

3951747

13500

0

2

BBB

192768

4200

809,625,600

39,092,731

CCC

670000

11000 7,370,000,000

0

61,528,210,100.0

0

Giá tr danh mục

10

Th i gian năm gi

95%

Khoảng tin cậy

Fc

1.644853626951

TOTAL VaR

8,061,923,263.20

PHỤ LỤC 07: Phƣơng pháp Parametric VaR

Trái phi u AAA Trái phi u A Trái phi u

Thay đổi trong giá trị danh

B

mục

Tỷ trọng

0.867058938

0.013158608 0.119782454

Giá tr hiện

53,348,584,500

809,625,600 7,370,000,00

t i

0

1

-2,696,892,536.59

-2,734,556,332.16

0.00

-

37,663,795.5

7

2

2,696,892,536.59

37,663,795.5

0.00

2,734,556,332.16

7

3

1,198,895,049.38

0.00

1,161,231,253.81

-

37,663,795.5

7

4

1,641,624,432.59

0.00

1,623,429,833.19

-

18,194,599.4

0

5

840,152,552.45

18,194,599.4

0.00

858,347,151.85

0

6

-840,152,552.45

37,663,795.5

0.00

-802,488,756.88

7

7

2,125,722,819.11

39,501,765.9

0.00

2,165,224,585.05

4

8

874,586,546.09

20,497,945.4

0.00

895,084,491.57

8

9

-874,586,546.09

21,030,418.7

0.00

-853,556,127.33

6

10

1,317,315,929.30

21,591,295.5

0.00

1,338,907,224.85

4

11

446,434,274.66

22,182,910.9

0.00

468,617,185.58

2

12

-446,434,274.66

0.00

-468,617,185.58

-

22,182,910.9

2

13

-881,814,861.87

22,182,910.9

0.00

-859,631,950.95

2

14

2,690,414,656.12

0.00

0.00

2,690,414,656.12

15

927,824,855.67

0.00

905,641,944.75

-

22,182,910.9

2

16

-927,824,855.67

0.00

-949,416,151.21

-

21,591,295.5

4

17

-457,930,575.65

0.00

0.00

-457,930,575.65

18

919,825,967.50

0.00

878,297,603.26

-

41,528,364.2

4

19

935,964,085.91

0.00

0.00

935,964,085.91

20

1,922,679,596.85

0.00

1,902,687,825.56

-

19,991,771.2

8

21

-1,448,466,834.44

0.00

0.00

-1,448,466,834.44

22

3,443,038,748.41

19,991,771.2

0.00

3,463,030,519.70

8

23

-1,502,876,410.30

0.00

-1,502,876,410.30

0.00

24

-1,940,162,338.12

0.00

-1,940,162,338.12

0.00

25

0.00

0.00

0.00

0.00

Giá tr danh mục

61,528,210,100.00

K h n n m gi

10

Khoảng tin cậy

95%

VaR

1,852,705,152.55

PHỤ LỤC 08: VaR theo phƣơng pháp m phỏng lịch sử

Ph ng pháp này r t phức t p vì s dụng biến động của t ng thành ph n trong danh

mục đ giả đ nh làm sự biến động của danh mục và l n l t lặp l i các b c này. Vì vậy số

l ng số liệu t nh toán th ng r t l n. o đó, phụ lục chỉ đ a ra ph n kết quả thu đ c sau

khi ch y d liệu nh phụ lục 0 , 02

Portfolio stdev

0.025190519

Giá tr danh mục

61,528,210,100

Số l ng b c lập s dụng trong mô ph ng

10858

Th i gian n m gi

10

Khoảng tin cậy

95%

TOTAL VAR

8,157,678,483.96

Giả s một NHTM có bảng t ng kết tài sản nh sau:

PHỤ LỤC 09: VaR theo Phƣơng pháp m phỏng Monte carlo

TỶ TRỌNG

GIÁ TRỊ

DANH MỤC

THỜI LƢỢNG

(%)

Triệu đồng)

TÀI SẢN CÓ

15,91

550.000

Trái phiếu

10

22,54

779.290

C phiếu

7

61,55

2.127.578

T n dụng

5

Tổng: 3.456.868

Trung bình: 6,2463 (DA)

TÀI SẢN NỢ

10,54

321.931

Chứng chỉ ti n g i

2

63,61

1.942.562

Ti n g i tiết kiệm

3

25,85

789.125

Ti n g i thanh toán

1

Tổng: 3.053.619

Trung bình: 2,3776 (DL)

Sự thay đ i của vốn tự có đ c xác đ nh theo công thức sau:

Trong đó, A và DL đ biết (t nh theo số liệu bảng trên)

k = L/A= 3.053.619/3.456.868 = 0,88335

Giả s mức l i su t hiện hành là 7,5 và dự báo sẽ tăng thêm thì khoản l

ti m tàng sẽ đ c xác đ nh nh sau:

Nh vậy, nếu l i su t tăng thêm ng n hàng này có khả năng l một khoản là

2 .977 triệu đồng đối v i tr ng thái TSN – TSC đang duy trì.

PHỤ LỤC 10: V dụ về hợp đồng hoán đổi lãi suất IR swap

NHM duy trì khe h d ng 200 triệu $ v i l i su t cho vay cố đ nh (Vì là khe

h d ng) là 7,25 và l i su t huy động là LI OR – 0,5 (Thả n i)

NHN duy trì khe h m 200 triệu $ v i l i su t cho vay là LI OR + 0,5 (Thả

n i) và l i su t huy động cố đ nh (Vì là khe h m) là 8

Hoán đ i l i su t trực tiếp thực hiện nh sau:

NHM trả cho NHN X trên số ti n 200 triệu $ và nhận l i t NHN LI OR

trên c ng số ti n. Nh vậy, NHM v i nguồn huy động thả n i LI OR -0,5 đ đ c

bảo hi m b ng một khoản nhận l i t là LI OR.

NHN trả cho NHM LI OR trên số ti n 200 triệu $ và nhận l i t NHM X

trên c ng số ti n. Nh vậy, NHN v i việc cho vay thả n i LI OR + 0,5 đ đ c

bảo hi m b ng một khoản cố đ nh trả cho NHN là LI OR.

Cụ th :

 NHM:

T ng l i su t nhận: 7,25 + LI OR

T ng l i su t trả: X + LI OR – 0,5

Chênh lệch l i su t = 7,25 + LIBOR – X% - LIBOR +0,5% = 7,75% - X%

 NHN:

T ng l i su t Nhận: X + LI OR + 0,5

T ng l i su t trả: LI OR + 8

Chênh lệch l i su t = X + LI OR + 0,5 - LIBOR -8%= X%-7,5%

7,75-X=X-7,5 ↔ 2X= 5,25 ↔ X= 7,625

V i kết quả t nh toán đ c X = 7,625 thì ta có:

Chênh lệch l i su t NHM nhận đ c luôn cố đ nh b ng 7,75 - 7,625% = 0,125%

Chênh lệch l i su t NHN nhận đ c luôn cố đ nh b ng 7,625 - 7,5% = 0,125%

Nh vậy, sau khi thực hiện hoán đ i l i su t cả 2 NH A và đ u quản l đ c

rủi ro l i su t đến t việc duy trì khe h l i su t trong ho t động của mình.

Đ tránh sự phức t p khi phải tìm kiếm các NH có c ng nhu c u hoán đ i v i

mình, các ng n hàng th ng chọn ng n hàng trung gian trong giao d ch hoán đ i,

khi y ph n l i ch của ng n hàng trung gian sẽ do các bên th a thuận, ph n c n l i

chia đ u cho 2 ng n hàng tham gia hoán đ i. Ch ng h n v n v dụ trên nh ng 2 NH

A và thông qua NHTG làm trung gian. Tr ng thái l c này nh sau:

NHM: -

+ T ng l i su t nhận = 7,25 + LI OR (nhận t NHTG)

+ T ng l i su t trả = X (trả NHTG) + LI OR – 0,5%

+ Chênh lệch l i su t = 7,75 - X%

NHN: -

+ T ng l i su t nhận = Y (nhận t NHTG) + LI OR + 0,5

+ T ng l i su t trả = LI OR(trả NHTG) + 8

+ Chênh lệch l i su t = Y - 7,5%

NHTG: -

+ T ng l i su t nhận = LI OR (nhận t NHN) + X (nhận t NHM)

+ T ng l i su t trả = Y (trả NHN) + LI OR (trả NHM)

+ Chênh lệch l i su t = X - Y%

(Đ y là l i ch của NHTG t việc trung gian hoán đ i l i su t, và đ y là sự

th a thuận của NHTG v i 2 NHM và NHN)

Giả s l i ch này đ c thống nh t là 20 ph n chênh lệch l i su t thực tế

(gọi là A) thì ta sẽ có hệ ph ng trình:

7,75 - X = 0,4 A (1)

Y - 7,5 = 0,4 A (2)

X – Y = 0,2 A (3)

L y (2) + (3):  X = 0,6 A + 7,5

L y ( ) + (3):  Y = 7,75 – 0,6A

Thay kết quả vào ph ng trình (3), ta có:

0,6A + 7,5 – 7,75 + 0,6A = 0,2A  A = 0,25

 X = 7,65

 Y = 7,6

Chênh lệch l i su t NHM đ c h ng là: 7,75 - 7,65% = 0,1%

Chênh lệch l i su t NHN đ c h ng là: 7,6 - 7,5% = 0,1%

Chênh lệch lãi suất NHTG đƣợc hƣởng là: 7,65% - 7,6% = 0,05%