Quy trình định kỳ đối chiếu thuốc, vật tư y tế, hóa chất, sinh phẩm, khí y tế, y cụ trong kho, tủ thuốc cấp cứu (QT.37.KD-KSNK)
lượt xem 0
download
Tài liệu "Quy trình định kỳ đối chiếu thuốc, vật tư y tế, hóa chất, sinh phẩm, khí y tế, y cụ trong kho, tủ thuốc cấp cứu (QT.37.KD-KSNK)" nhằm quy định thời gian định kỳ và cách thức kiểm kê tất cả các mặt hàng có tại kho của khoa Dược – KSNK và tủ thuốc cấp cứu tại các khoa lâm sàng/cận lâm sàng về số lượng, chất lượng về mặt cảm quan, bao bì và nhãn. Điều tra và xử lý thất thoát cũng như biến đổi chất lượng, bao bì. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quy trình định kỳ đối chiếu thuốc, vật tư y tế, hóa chất, sinh phẩm, khí y tế, y cụ trong kho, tủ thuốc cấp cứu (QT.37.KD-KSNK)
- SỞ Y TẾ TỈNH YÊN BÁI BỆNH VIỆN SẢN-NHI QUY TRÌNH ĐỊNH KỲ ĐỐI CHIẾU THUỐC, VẬT TƯ Y TẾ, HÓA CHẤT, SINH PHẨM, KHÍ Y TẾ, Y CỤ TRONG KHO, TỦ THUỐC CẤP CỨU QT.37.KD-KSNK Người soạn thảo Người kiểm tra Người phê duyệt Họ và tên Lê Văn Dương Vũ Minh Thùy Trần Văn Quang Chức vụ Nhân viên Trưởng khoa Giám đốc Chữ ký Tài liệu lưu hành nội bộ
- Quy trình định kỳ đối chiếu thuốc, vật tư y tế, hóa chất, sinh phẩm, khí y tế, y cụ trong kho, tủ thuốc cấp cứu Mã số: QT.37.KD-KSNK QUY TRÌNH ĐỊNH KỲ ĐỐI CHIẾU THUỐC, VẬT TƯ Y Mã số: QT.37.KD-KSNK BỆNH VIỆN TẾ, HÓA CHẤT, SINH SẢN - NHI Ngày ban hành:30/8/2022 PHẨM, KHÍ Y TẾ, Y CỤ Lần ban hành: 02 TRONG KHO, TỦ THUỐC CẤP CỨU 1. Người có liên quan phải nghiên cứu và thực hiện đúng các nội dung của quy trình này. 2. Mỗi đơn vị được phát 01 bản (có đóng dấu kiểm soát). Các khoa, phòng khi có có nhu cầu bổ sung thêm tài liệu, đề nghị liên hệ với Phòng Kế hoạch tổng hợp để có bản đóng dấu kiểm soát. NƠI NHẬN Ban Giám đốc Khoa Sản Phòng KHTH Khoa Phụ Phòng ĐD Hội đồng quản lý chất lượng BV Khoa Khám bệnh Khoa Hỗ trợ sinh sản Khoa Hồi sức cấp cứu Khoa Xét nghiệm - CĐHA Khoa Ngoại nhi liên CK Khoa Dược - KSNK Khoa Nhi tổng hợp Khoa Phẫu thuật- Gây mê HS THEO DÕI TÌNH TRẠNG SỬA ĐỔI Trang Hạng mục sửa đổi Tóm tắt nội dung hạng mục sửa đổi 5 Quy trình thực hiện: Bỏ: đối chiều hàng tuần. Sửa: - Hàng tháng: đối chiếu tất cả các mặt hàng có tại kho với thẻ kho của khoa Dược – KSNK vào ngày cuối tháng hoặc ngày làm việc cuối cùng của tuần cuối trong tháng. - Hàng quý: đối chiếu tất cả các mặt hàng có tại tủ trực và các cơ số khác của các khoa lâm sàng/cận lâm sàng với báo cáo tồn kho của tủ trực các khoa và cơ số thuốc tủ trực vào ngày cuối cùng của quý hoặc 2
- Quy trình định kỳ đối chiếu thuốc, vật tư y tế, hóa chất, sinh phẩm, khí y tế, y cụ trong kho, tủ thuốc cấp cứu Mã số: QT.37.KD-KSNK ngày làm việc cuối cùng của tuần cuối trong quý. 5, 6, 7 Quy trình thực hiện Tách riêng 2 phần: Quy trình thực hiện tại khoa dược – KSNK và quy trình thực hiện tại khoa lâm sàng/cận lâm sàng 3
- Quy trình định kỳ đối chiếu thuốc, vật tư y tế, hóa chất, sinh phẩm, khí y tế, y cụ trong kho, tủ thuốc cấp cứu Mã số: QT.37.KD-KSNK 1. MỤC ĐÍCH Quy trình này nhằm quy định thời gian định kỳ và cách thức kiểm kê tất cả các mặt hàng có tại kho của khoa Dược – KSNK và tủ thuốc cấp cứu tại các khoa lâm sàng/cận lâm sàng về số lượng, chất lượng về mặt cảm quan, bao bì và nhãn. Điều tra và xử lý thất thoát cũng như biến đổi chất lượng, bao bì. 2. PHẠM VI ÁP DỤNG Áp dụng cho tất cả các thuốc, VTYT, HC, SP, Khí y tế, y cụ có tại kho/tủ thuốc cấp cứu của bệnh viện tại thời điểm kiểm kê. Khoa dược-KSNK, các khoa lâm sàng/cận lâm sàng và các bộ phận có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm soát quy trình này. 3. TÀI LIỆU THAM KHẢO - Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06/4/2016 của Quốc hội khóa 13. - Thông tư số 36/2018/TT-BYT ngày 22/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định vể Thực hành tốt bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc. - Thông tư số 22/2011/TT-BYT ngày 10/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tổ chức và hoạt động của Khoa Dược. - Thông tư số 23/2011/TT-BYT ngày 10/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh. 4. THUẬT NGỮ VIẾT TẮT - TK: Trưởng Khoa - KK: Kiểm kê -VTYT: Vật tư y tế - HC, SP: Hoá chất, sinh phẩm -Dược - KSNK: Dược - Kiểm soát nhiễm khuẩn 5. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN - Tất cả nhân viên phụ trách kho của Khoa Dược – KSNK có nhiệm vụ thực hiện quy trình này tại kho của khoa dược - KSNK. - Trưởng khoa Dược - KSNK và tổ trưởng phụ trách kho có nhiệm vụ giám sát thực hiện quy trình này tại kho của khoa dược - KSNK. - Cán bộ y tế hành chính tại khoa lâm sàng/ cận lâm sàng có nhiệm vụ thực hiện quy trình này tại tủ thuốc cấp cứu, cơ số khác của các khoa trong bệnh viện. 4
- Quy trình định kỳ đối chiếu thuốc, vật tư y tế, hóa chất, sinh phẩm, khí y tế, y cụ trong kho, tủ thuốc cấp cứu Mã số: QT.37.KD-KSNK - Trưởng khoa lâm sàng/cận lâm sàng, điều dưỡng trưởng có nhiệm vụ giám sát thực hiện quy trình này tại tủ thuốc cấp cứu, cơ số khác của các khoa trong bệnh viện. - Kế toán được phân công định kỳ kiểm kê có nhiệm vụ giám sát thực hiện quy trình này. 6. QUY TRÌNH THỰC HIỆN - Hàng tháng: đối chiếu tất cả các mặt hàng có tại kho với thẻ kho của khoa Dược – KSNK vào ngày cuối tháng hoặc ngày làm việc cuối cùng của tuần cuối trong tháng. - Hàng quý: đối chiếu tất cả các mặt hàng có tại tủ trực và các cơ số khác của các khoa lâm sàng/cận lâm sàng với báo cáo tồn kho của tủ trực các khoa và cơ số thuốc tủ trực vào ngày cuối cùng của quý hoặc ngày làm việc cuối cùng của tuần cuối trong quý. Trách Các bước thực Nội dung thực hiện nhiệm hiện I. Kiểm kê tại kho của Khoa Dược - KSNK - Tổ trưởng - Tổ trưởng chọn ngày kiểm kê, đối chiếu các tổ kho. Kế hoạch thuốc, VTYT, HC, SP, Khí y tế, y cụ tại kho - Thủ kho kiểm kê (hàng tháng). - Trưởng - Kiểm số lượng theo số lô, hạn dùng khoa dược - Kiểm tra chất lượng thuốc, VTYT, HC, SP, Khí - Thủ kho Kiểm kê y tế, y cụ - Thống kê thực tế và Các số liệu được ghi chép cẩn thận, đầy đủ và dược đối chiếu sổ chính xác vào biên bản: số lượng theo dõi lô, hạn - Kế toán sách dùng (áp dụng với thuốc) vào cột ’’Thực tế” + dược ghi nhận chất lượng thuốc, VTYT, HC, SP, Khí y tế, y cụ vào cột ”Hỏng, vỡ”, ghi số liệu trên 2 biên bản và độc lập với nhau. - Đối chiếu số lượng kiểm kê thực tế với Báo cáo tồn kho từ thẻ kho, nếu có vấn đề ghi vào cột ”Ghi chú”, tìm nguyên nhân. (Nếu có sai lệch phải điều chỉnh số liệu) - Trưởng - Thủ kho làm tờ trình lý do sai lệch (nếu có) và khoa dược đề xuất xử lý. - Thủ kho Điều chỉnh - Dựa vào số liệu kiểm kê được ghi nhận và tìm, - Thống kê số liệu (nếu thống nhất nguyên nhân sai lệch. dược có) Trưởng khoa Dược - KSNK báo cáo lãnh đạo - Kế toán phụ trách công tác dược xin ý kiến xử lý. dược - Đảm bảo số lượng thực tế khớp với số lượng sổ sách. 5
- Quy trình định kỳ đối chiếu thuốc, vật tư y tế, hóa chất, sinh phẩm, khí y tế, y cụ trong kho, tủ thuốc cấp cứu Mã số: QT.37.KD-KSNK - Thủ kho - Sau mỗi lần kiểm kê, biên bản kiểm kê và các - Thống kê tài liệu liên quan (nếu có) nộp về Bộ phận kế Lưu giữ hồ dược toán 1 bản, lưu tại kho 1 bản, thống kê dược 1 sơ - Kế toán bản dược II. Kiểm kê tại các khoa lâm sàng/cận lâm sàng Trưởng khoa Khoa Dược – KSNK lập kế hoạch kiểm kê và Dược-KSNK Kế hoạch thông báo tới tất cả các khoa trong bệnh viện kiểm kê - Trưởng - Kiểm số lượng theo số lô, hạn dùng. khoa lâm - Kiểm tra chất lượng thuốc, VTYT, HC, SP, Khí sàng Kiểm kê y tế, y cụ. - Cán bộ y tế thực tế và Các số liệu được ghi chép cẩn thận, đầy đủ và hành chính đối chiếu sổ chính xác vào biên bản: số lượng theo lô, hạn tại khoa lâm sách dùng (áp dụng với thuốc) vào cột ”Thực tế” + ghi sàng/cận lâm nhận chất lượng thuốc, VTYT, HC, SP, Khí y tế, sàng y cụ vào cột ”Hỏng, vỡ”. - Cán bộ - Đối chiếu số lượng kiểm kê thực tế với số dược lượng trong báo cáo tồn kho của tủ trực các khoa - Kế toán và cơ số thuốc tủ trực, nếu có vấn đề ghi vào cột dược ”Ghi chú”, tìm nguyên nhân, ghi số liệu trên 2 biên bản và độc lập với nhau. - Trưởng - Cán bộ y tế hành chính tại khoa lâm sàng/cận khoa lâm lâm sàng làm tờ trình lý do sai lệch (nếu có) và sàng Điều chỉnh đề xuất xử lý. - Cán bộ y tế số liệu - Dựa vào số liệu kiểm kê được ghi nhận và tìm, hành chính thống nhất nguyên nhân sai lệch. tại khoa lâm - Trưởng khoa Lâm sàng/Cận lâm sàng báo cáo sàng/cận lâm lãnh đạo phụ trách công tác dược xin ý kiến xử sàng lý. - Cán bộ - Đảm bảo số lượng thực tế khớp với số lượng dược sổ sách. - Kế toán dược 6
- Quy trình định kỳ đối chiếu thuốc, vật tư y tế, hóa chất, sinh phẩm, khí y tế, y cụ trong kho, tủ thuốc cấp cứu Mã số: QT.37.KD-KSNK - Cán bộ y tế - Sau mỗi lần kiểm kê, biên bản kiểm kê và các hành chính tài liệu liên quan (nếu có) nộp về Bộ phận Kế tại khoa lâm Lưu giữ hồ toán 1 bản, lưu tại khoa 1 bản, thống kê dược 1 sàng/cận lâm sơ bản. sàng - Cán bộ dược - Kế toán dược - Thống kê dược 7. PHỤ LỤC STT Tên tài liệu Ghi chú 1 Biên bản kiểm kê thuốc Phụ lục 1 2 Biên bản kiểm kê vật tư y tế Phụ lục 2 3 Biên bản kiểm kê hóa chất, sinh phẩm Phụ lục 3 4 Biên bản kiểm kê khí y tế Phụ lục 4 5 Biên bản kiểm kê y cụ Phụ lục 5 7
- Quy trình định kỳ đối chiếu thuốc, vật tư y tế, hóa chất, sinh phẩm, khí y tế, y cụ trong kho, tủ thuốc cấp cứu Mã số: QT.37.KD-KSNK PHỤ LỤC 1 Bệnh viện Sản Nhi BIÊN BẢN KIỂM KÊ THUỐC MS: 11D/BV-01 Khoa:…………………….. Tháng……năm……. Số - Tổ kiểm kê gồm có: 1. …………………………………………………… Chức danh …………………………………………………… 2. …………………………………………………… Chức danh …………………………………………………… 3. …………………………………………………… Chức danh …………………………………………………… - Đã kiểm kê tại:……………………......từ ……giờ….ngày…..tháng …năm……đến…..giờ….ngày…..tháng….năm…… - Kết quả như sau: Số Tên thuốc, Đơn Số Nước sản Số lượng Hỏng, vỡ Ghi chú Hạn dùng TT nồng độ, hàm lượng vị kiểm soát xuất Sổ sách Thực tế 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Cộng khoản Ý kiến đề xuất: ..………………………………………………………………….……………………………………………………..…………… ……………………………………………………………………………………………………………….................................... THÀNH VIÊN KHOA LÂM SÀNG KHOA DƯỢC (ký và ghi rõ họ tên) - - 8
- Quy trình định kỳ đối chiếu thuốc, vật tư y tế, hóa chất, sinh phẩm, khí y tế, y cụ trong kho, tủ thuốc cấp cứu Mã số: QT.37.KD-KSNK PHỤ LỤC 2 Bệnh viện Sản Nhi BIÊN BẢN KIỂM KÊ HÓA CHẤT MS: 12D/BV-01 Khoa:…………………… Tháng……năm……. Số:……………. - Tổ kiểm kê gồm có: 1. …………………………………………………… Chức danh …………………………………………………… 2. …………………………………………………… Chức danh …………………………………………………… 3. …………………………………………………… Chức danh …………………………………………………… 4. …………………………………………………… Chức danh …………………………………………………… 5. …………………………………………………… Chức danh …………………………………………………… - Đã kiểm kê tại:………………………......từ ……giờ…..ngày…..tháng…năm……đến…..giờ….ngày…..tháng….năm…… - Kết quả như sau: Số Tên hóa chất, Đơn Nước sản Số lượng Số kiểm soát Hỏng vỡ Ghi chú TT quy cách đóng gói vị xuất Sổ sách Thực tế 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Cộng khoản Ý kiến đề xuất: ………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………… THÀNH VIÊN KHOA LÂM SÀNG KHOA DƯỢC (ký và ghi rõ họ tên) 9
- Quy trình định kỳ đối chiếu thuốc, vật tư y tế, hóa chất, sinh phẩm, khí y tế, y cụ trong kho, tủ thuốc cấp cứu Mã số: QT.37.KD-KSNK PHỤ LỤC 3 Bệnh viện Sản Nhi BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ Y TẾ TIÊU HAO MS: 13D/BV-01 Khoa:………………………. Tháng……năm……. Số:……………. - Tổ kiểm kê gồm có: 1. …………………………………………………… Chức danh …………………………………………………… 2. …………………………………………………… Chức danh …………………………………………………… 3. …………………………………………………… Chức danh …………………………………………………… - Đã kiểm kê tại:…………………..từ ……giờ……..ngày…..tháng … năm……đến…..giờ….ngày…..tháng…….năm…… - Kết quả như sau: Số Đơn Nước sản Số lượng Số kiểm soát Hỏng vỡ Ghi chú TT Tên vật tư y tế tiêu hao vị xuất Sổ sách Thực tế 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Cộng khoản Ý kiến đề xuất: …………………………………………………………………………………………………………………………………............ ………………………………………………………………………………………………………………………………………… THÀNH VIÊN KHOA LÂM SÀNG KHOA DƯỢC (ký và ghi rõ họ tên) - - 10
- Quy trình định kỳ đối chiếu thuốc, vật tư y tế, hóa chất, sinh phẩm, khí y tế, y cụ trong kho, tủ thuốc cấp cứu Mã số: QT.37.KD-KSNK PHỤ LỤC 4 Bệnh viện Sản Nhi BIÊN BẢN KIỂM KÊ KHÍ Y TẾ MS: 13D/BV-01 Khoa:………………………. Tháng……năm……. Số:……………. - Tổ kiểm kê gồm có: 1. …………………………………………………… Chức danh …………………………………………………… 2. …………………………………………………… Chức danh …………………………………………………… 3. …………………………………………………… Chức danh …………………………………………………… - Đã kiểm kê tại:…………………..từ ……giờ……..ngày…..tháng … năm……đến…..giờ….ngày…..tháng…….năm…… - Kết quả như sau: Số Đơn Nước sản Số lượng Số kiểm soát Hỏng vỡ Ghi chú TT Tên khí y tế vị xuất Sổ sách Thực tế 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Cộng khoản Ý kiến đề xuất: …………………………………………………………………………………………………………………………………............ ………………………………………………………………………………………………………………………………………… THÀNH VIÊN KHOA LÂM SÀNG KHOA DƯỢC (ký và ghi rõ họ tên) - - 11
- Quy trình định kỳ đối chiếu thuốc, vật tư y tế, hóa chất, sinh phẩm, khí y tế, y cụ trong kho, tủ thuốc cấp cứu Mã số: QT.37.KD-KSNK PHỤ LỤC 5 Bệnh viện Sản Nhi BIÊN BẢN KIỂM KÊ Y CỤ MS: 13D/BV-01 Khoa:………………………. Tháng……năm……. Số:……………. - Tổ kiểm kê gồm có: 1. …………………………………………………… Chức danh …………………………………………………… 2. …………………………………………………… Chức danh …………………………………………………… 3. …………………………………………………… Chức danh …………………………………………………… - Đã kiểm kê tại:…………………..từ ……giờ……..ngày…..tháng … năm……đến…..giờ….ngày…..tháng…….năm…… - Kết quả như sau: Số Đơn Nước sản Số lượng Số kiểm soát Hỏng vỡ Ghi chú TT Tên y cụ vị xuất Sổ sách Thực tế 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Cộng khoản Ý kiến đề xuất: …………………………………………………………………………………………………………………………………............ ………………………………………………………………………………………………………………………………………… THÀNH VIÊN KHOA LÂM SÀNG KHOA DƯỢC (ký và ghi rõ họ tên) - - - 12
- Quy trình định kỳ đối chiếu thuốc, vật tư y tế, hóa chất, sinh phẩm, khí y tế, y cụ trong kho, tủ thuốc cấp cứu Mã số: QT.37.KD-KSNK BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ TUÂN THEO QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH KỲ ĐỐI CHIẾU THUỐC, VẬT TƯ Y TẾ, HÓA CHẤT, KHÍ Y TẾ, Y CỤ TRONG KHO, TỦ THUỐC CẤP CỨU TRONG BỆNH VIỆN SẢN – NHI TỈNH YÊN BÁI STT Nội dung Có Không I Kiểm kê tại kho của Khoa Dược - KSNK 1 Quy trình thực hiện: - Hàng tháng kiểm kê đối chiếu tất cả các mặt hàng có tại kho với báo cáo tồn kho từ thẻ kho của khoa Dược – KSNK vào ngày cuối tháng hoặc ngày làm việc cuối cùng của tuần cuối trong tháng. 2 Kế hoạch kiểm kê: - Lên kế hoạch kiểm kê hàng tháng. 3 Kiểm kê thực tế và đối chiếu: - Kiểm kê số lượng theo số lô, hạn dùng - Kiểm tra chất lượng thuốc, VTYT, HC, SP, Khí y tế, y cụ - Các số liệu được ghi chép cẩn thận, đầy đủ và chính xác vào biên bản số lượng theo lô, hạn dùng (áp dụng với thuốc) vào cột ”Thực tế” + ghi nhận chất lượng thuốc, VTYT, HC, SP, Khí y tế, y cụ vào cột ”Hỏng, vỡ”. - Đối chiếu số lượng kiểm kê thực tế với Báo cáo tồn kho từ thẻ kho, nếu có vấn đề ghi vào cột ”Ghi chú”, tìm nguyên nhân. (Nếu có sai lệch phải điều chỉnh số liệu) 4 Điều chỉnh số liệu: - Thủ kho làm tờ trình lý do sai lệch (nếu có) và đề xuất xử lý. - Dựa vào số liệu kiểm kê được ghi nhận và tìm, thống nhất nguyên nhân sai lệch. Trưởng khoa Dược - KSNK báo cáo lãnh đạo phụ trách công tác dược xin ý kiến xử lý. - Đảm bảo số lượng thực tế khớp với số lượng sổ sách. 13
- Quy trình định kỳ đối chiếu thuốc, vật tư y tế, hóa chất, sinh phẩm, khí y tế, y cụ trong kho, tủ thuốc cấp cứu Mã số: QT.37.KD-KSNK 5 Lưu giữ hồ sơ: - Sau mỗi lần kiểm kê, biên bản kiểm kê và các tài liệu liên quan (nếu có) nộp về Bộ phận kế toán 1 bản, lưu tại kho 1 bản, thống kê dược 1 bản II Kiểm kê tại các khoa lâm sàng/cận lâm sàng 1 Quy trình thực hiện: - Hàng quý kiểm kê đối chiếu tất cả các mặt hàng có tại tủ trực và các cơ số khác của các khoa lâm sàng/cận lâm sàng với báo cáo tồn kho của tủ trực các khoa và cơ số thuốc tủ trực vào ngày cuối quý hoặc ngày làm việc cuối cùng của tuần cuối trong quý. 2 Kế hoạch kiểm kê: - Lên kế hoạch kiểm kê hàng quý. 3 Kiểm kê thực tế và đối chiếu: - Kiểm số lượng theo số lô, hạn dùng. - Kiểm tra chất lượng thuốc, VTYT, HC, SP, Khí y tế, y cụ. - Các số liệu được ghi chép cẩn thận, đầy đủ và chính xác vào biên bản: số lượng theo lô, hạn dùng (áp dụng với thuốc) vào cột ”Thực tế” + ghi nhận chất lượng thuốc, VTYT, HC, SP, Khí y tế, y cụ vào cột ”Hỏng, vỡ”. - Đối chiếu số lượng kiểm kê thực tế với số lượng trong báo cáo tồn kho của tủ trực các khoa và cơ số thuốc tủ trực, nếu có vấn đề ghi vào cột ”Ghi chú”, tìm nguyên nhân, ghi số liệu trên 2 biên bản và độc lập với nhau. 14
- Quy trình định kỳ đối chiếu thuốc, vật tư y tế, hóa chất, sinh phẩm, khí y tế, y cụ trong kho, tủ thuốc cấp cứu Mã số: QT.37.KD-KSNK 5 Điều chỉnh số liệu: - Cán bộ y tế hành chính tại khoa lâm sàng/cận lâm sàng làm tờ trình lý do sai lệch (nếu có) và đề xuất xử lý. - Dựa vào số liệu kiểm kê được ghi nhận và tìm, thống nhất nguyên nhân sai lệch. - Trưởng khoa Lâm sàng/Cận lâm sàng báo cáo lãnh đạo phụ trách công tác dược xin ý kiến xử lý. - Đảm bảo số lượng thực tế khớp với số lượng sổ sách. 6 Lưu giữ hồ sơ: - Sau mỗi lần kiểm kê, biên bản kiểm kê và các tài liệu liên quan (nếu có) nộp về Bộ phận Kế toán 1 bản, lưu tại khoa 1 bản, thống kê dược 1 bản. 15
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chấn thương ngực kín và vết thương ngực (Kỳ 2)
7 p | 178 | 30
-
Điều chế và thiết lập tạp chất đối chiếu A và C của Meloxicam
15 p | 44 | 5
-
Quy trình đặt bệnh xạ trị trục não tủy với kỹ thuật điều biến thể tích theo cung tròn bằng máy Truebeam bệnh viện Ung bướu thành phố Hồ Chí Minh
11 p | 32 | 4
-
Tổng hợp 4-[5-(3-methylphenyl)-3-(trifluoromethyl)-1H-pyrazol-1- yl]benzensulfonamid (tạp A của celecoxib)
6 p | 37 | 1
-
Thiết lập quy trình định lượng DNA EBV trong máu ngoại vi với độ nhạy cao góp phần sàng lọc phát hiện sớm
5 p | 34 | 1
-
Nghiên cứu quy trình tổng hợp tạp A và tạp B của sulpirid
8 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn