YOMEDIA
Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND
Chia sẻ: Nguyen Nhi
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:3
82
lượt xem
4
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH AN GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------- ---------------
Số: 33/2012/QĐ-UBND An Giang, ngày 04 tháng 10 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI
THÁC KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính
phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về việc ban hành mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
không kim loại trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
- QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản không kim
loại trên địa bàn tỉnh An Giang như sau:
1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản không kim loại:
Số
Loại khoáng sản Đơn vị tính Mức thu (đồng)
TT
1 Đá vật liệu xây dựng
a Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa...) m3 70.000
b Quặng fenspat (quặng đá quý) tấn 70.000
c Sỏi, cuội, sạn m3 6.000
d Đá làm vật liệu xây dựng thông thường tấn 3.000
Các loại đá khác (đá làm ximăng, khoáng chất
đ tấn 3.000
công nghiệp...)
2 Cát
a Cát vàng (cát xây dựng) m3 5.000
b Các loại cát khác (trừ cát làm thủy tinh) m3 4.000
3 Đất
a Đất sét, đất làm gạch, ngói m3 2.000
b Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình m3 2.000
c Đất làm thạch cao m3 3.000
d Đất làm cao lanh m3 7.000
đ Các loại đất khác m3 2.000
4 Than
a Than nâu, than mỡ tấn 10.000
b Than khác tấn 10.000
Đá granit (có độ nguyên khối cao đáp ứng chế
5 tấn 30.000
biến các sản phẩm đá chẻ thủ công)
6 Đá aplite (nguyên liệu sản xuất gạch ceramic) tấn 30.000
7 Sét chịu lửa tấn 30.000
8 Nước khoáng thiên nhiên m3 3.000
9 Khoáng sản không kim loại khác tấn 30.000
- 2. Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản không kim loại tận thu bằng
60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 2. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản không kim loại là khoản thu
ngân sách huyện, thị xã và thành phố hưởng 100% để hỗ trợ công tác bảo vệ và đầu tư
cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản theo các nội dung
quy định tại Điều 5 Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính
phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Điều 3. Các nội dung khác thực hiện theo Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8
năm 2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, Thông
tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về phí bảo
vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và các quy định hiện hành có liên quan.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ
Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh An
Giang.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên
quan, các tổ chức và cá nhân thuộc đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
Nơi nhận: PHÓ CHỦ TỊCH
- Bộ Tài chính (b/c);
- Website Chính phủ, Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, HĐND, UBND, UB MTTQ tỉnh;
- Các Sở, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Báo, Đài PTTH An Giang;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Lưu: HCTC, P. TH, TT. Công báo - Tin học. Huỳnh Thế Năng
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...