YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND
73
lượt xem 4
download
lượt xem 4
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng và vật nuôi trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định 08/2007/QĐ-UBND
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT TỈNH ĐIỆN BIÊN NAM ---------- Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------- Số: 08/2007/QĐ-UBND Điện Biên Phủ, ngày 09 tháng 07 năm 2007 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN, CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003; Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ; Theo đề nghị của Liên ngành: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục thuế tỉnh tại Tờ trình số 41/TTr-LN ngày 11/6/2007, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng và vật nuôi trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 11/2005/QĐ-UB ngày 25/4/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng và vật nuôi trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan và Chủ đầu tư có công trình, dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Điện Biên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KT. CHỦ TỊCH Nơi nhận: PHÓ CHỦ TỊCH - Như Điều 3; - Các Bộ: TC, TNMT; - Cục Kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp;
- - Lưu: VT, CV các khối. Bùi Viết Bính QUY ĐỊNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN, CÂY TRỒNG VÀ VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN (Ban hành kèm theo Quyết định số: 08/2007/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2007 của UBND tỉnh Điện Biên) Chương 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Đối tượng áp dụng Đơn giá quy định tại Quyết định này để làm căn cứ cho việc tính toán, lập phương án bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Chương III – Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ. Điều 2. Phạm vi điều chỉnh 1. Đối với những tài sản trên đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành, nhưng chưa thực hiện việc tính toán, lập phương án bồi thường, hỗ trợ và những tài sản trên đất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi đất kể từ khi Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện lập phương án bồi thường, hỗ trợ theo Đơn giá được quy định tại Quyết định này. 2. Đối với những tài sản trên đất đã thực hiện xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, hoặc đang thực hiện việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho các đối tượng được đền bù theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo Đơn giá được quy định tại Quyết định này. 3. Đối với tài sản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện như sau: - Những phương án bồi thường, GPMB đã được bố trí vốn và bố trí đất tái định cư cho các phương án, nhưng các đối tượng được bồi thường không nhận tiền, nhận đất tái định cư thì không được tính toán, điều chỉnh theo Đơn giá được quy định tại Quyết định này.
- - Những phương án bồi thường, GPMB chưa bố trí được vốn và đất tái định cư thì được thực hiện theo Đơn giá quy định tại Quyết định này. Chương 2. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN Điều 3. Mức giá bồi thường, hỗ trợ về nhà cửa, vật kiến trúc. 1. Mức giá nhà xây. a) Đối với các công trình nhà dân: Tên, loại Khung, Mái, Độ cao Nền nhà Loại cửa, loại gỗ Đơn giá nhà, loại tường trần từ nền (ngàn cửa xây đến trần đồng) 1. Nhà 1 Cột Nhựa 3,7-4,2m Lát gạch Khung đơn, cánh 1.200 tầng lợp BTCT, hoặc cót Creamic cửa Pano kính ngói tường 22, ép hoa sắt, bằng gỗ quét vôi nhóm III, IV ve 2. Nhà 1 Tường Nhựa 3,7-4,2m Lát gạch Khung đơn, cánh 1.020 tầng lợp 22, chịu hoặc cót Creamic cửa Pano kính ngói lực, quét ép hoa sắt, bằng gỗ vôi ve nhóm III, IV 3. Nhà 1 Tường Nhựa 3,7-4,2m Lát gạch Khung đơn, cánh 1.070 tầng lợp 22, quét hoặc cót Creamic cửa Pano kính ngói có vôi ve ép hoa sắt, bằng gỗ hiên nhóm III, IV (bằng BTCT) 4. Nhà 1 Tường Nhựa 3,7-4,2m Lát gạch Khung đơn, cánh 910 tầng lợp 11,2 đầu hoặc cót Creamic cửa Pano kính ngói hồi tường ép hoa sắt, bằng gỗ không có 22 quét nhóm III, IV hiên tây vôi ve 5. Nhà 1 Tường Mái bằng 3,7-4,2m Lát gạch Khung đơn, cánh 1.300 tầng mái 22, Creamic cửa Pano kính bằng khung hoa sắt, bằng gỗ chịu lực, nhóm III, IV quét vôi ve 6. Nhà 1 Tường Mái bằng 3,7-4,2m Lát gạch Khung đơn, cánh 1.120 tầng mái 22, chịu cửa Pano kính
- bằng lực, quét Creamic hoa sắt, bằng gỗ vôi ve nhóm III, IV 7. Nhà 2 Cột Nhựa 3,7-4,2m Lát gạch Khung đơn, cánh 1.400 tầng lợp BTCT, hoặc cót Creamic cửa Pano kính ngói tường 22, ép hoa sắt, bằng gỗ quét vôi nhóm III, IV ve 8. Nhà 2 Tường Nhựa 3,7-4,2m Lát gạch Khung đơn, cánh 1.200 tầng lợp 22, chịu hoặc cót Creamic cửa Pano kính ngói lực, quét ép hoa sắt, bằng gỗ vôi ve nhóm III, IV 9. Nhà 2 Nhà 2 Nhựa 3,7-4,2m Lát gạch Khung đơn, cánh 1.580 tầng, mái tầng, cột hoặc cót Creamic cửa Pano kính bằng BTCT ép hoa sắt, bằng gỗ mái bằng nhóm III, IV 10. Nhà 2 Tường Nhựa 3,7-4,2m Lát gạch Khung đơn, cánh 1.350 tầng, mái 22, chịu hoặc cót Creamic cửa Pano kính bằng lực, quét ép hoa sắt, bằng gỗ vôi ve nhóm III, IV b) Trường hợp các công trình của Nhà nước có kết cấu tương tự thì thực hiện tính cộng thêm 20% các khoản về thu nhập chịu thuế tính trước thuế VAT chi phí khảo sát, thiết kế và trừ tỷ lệ hao mòn theo quy định; c) Nhà từ 3 tầng trở lên áp giá như nhà 2 tầng cộng thêm chi phí máy thi công, vận chuyển vật liệu lên cao: 2%. 2. Mức giá nhà gỗ, nhà tạm a) Các hộ bị thu hồi đất phải bố trí tái định cư đến địa điểm mới có thể tháo rỡ di chuyển đến điểm mới để xây dựng lại, được tính 100% theo mức giá quy định này; b) Đối với các trường hợp mở đường giao thông và đường điện vào các xã, bản các hộ bị thu hồi đất không phải bố trí tái định cư đến địa điểm mới có thể tháo dỡ dịch chuyển tại chỗ để xây dựng lại được tính bồi thường 80% theo mức giá quy định này: Nội dung ĐVT Đơn giá a. Nhà sàn cột kê (Gỗ loại A) - Nhà khung gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ đ/m2xd P P 650.000 - Nhà khung gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn tre nt 570.000 - Nhà khung gỗ, lợp ngói, thưng phên, sàn gỗ nt 500.000
- - Nhà khung gỗ, lợp Fibro xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ nt 440.000 - Nhà khung gỗ, lợp Fibro xi măng, thưng tre, sàn gỗ nt 410.000 - Nhà khung gỗ, lợp Fibro xi măng, thưng phên, sàn tre nt 380.000 - Nhà khung gỗ, lợp gianh, thưng gỗ, sàn gỗ nt 335.000 - Nhà khung gỗ, lợp gianh, thưng gỗ, sàn tre nt 310.000 - Nhà khung gỗ, lợp gianh, thưng phên, sàn tre nt 285.000 b. Nhà sàn cột trôn (Gỗ loại A) - Nhà cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn gỗ đ/m2xd P P 375.000 - Nhà cột gỗ, lợp ngói, thưng gỗ, sàn tre nt 350.000 - Nhà cột gỗ, lợp ngói, thưng phên, sàn tre nt 310.000 - Nhà cột gỗ, lợp Fibro xi măng, thưng gỗ, sàn gỗ nt 285.000 - Nhà cột gỗ, lợp Fibro xi măng, thưng gỗ, sàn tre nt 270.000 - Nhà cột gỗ, lợp Fibro xi măng, thưng phên, sàn tre nt 260.000 - Nhà cột gỗ, lợp gianh, thưng gỗ, sàn tre nt 245.000 - Nhà cột gỗ, lợp gianh, thưng gỗ, sàn tre nt 235.000 c. Nhà cột gỗ xẻ (Gỗ loại A) - Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền gạch men hoa đ/m2xd P P 440.000 - Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền láng XM hoặc gạch chỉ nt 375.000 - Nhà lợp Fibro XM, trát toóc xi, nền gạch men hoa nt 375.000 - Nhà lợp Fibro XM, trát toóc xi, nền láng XM hoặc gạch nt 335.000 chỉ - Nhà lợp ngói, trát toóc xi, nền đất nt 310.000 - Nhà lợp ngói, thưng gỗ, nền đất nt 310.000 - Nhà lợp Fibro XM, thưng gỗ, nền láng XM hoặc gạch chỉ nt 285.000 - Nhà lợp Fibro XM, thưng gỗ, nền đất nt 270.000 - Nhà lợp gianh, vách đất, thưng phên, nền láng XM, lát nt 245.000 gạch - Nhà lợp gianh, vách đất hoặc thưng phên, nền đất nt 235.000 d. Các loại nhà cột gỗ xẻ loại B, cột gỗ tròn (tính bằng 70% đơn giá quy định tại điểm c) e. Nhà gianh tre (Cột gỗ tạp không bào, cột tre) đ/m2xd P P 150.000 f. Gác xép lửng của nhà ở
- + Sàn bằng bê tông cốt thép đ/m2xd P P 200.000 + Sàn bằng gỗ đ/m2xd P P 120.000 g. Mái tôn chống nóng nhà, khung cột nhà bằng sắt đ/m2xd P P 180.000 2 (tính m mái tôn, áp dụng theo loại tôn liên doanh) P P h. Sân phơi nhà sàn cột gỗ, phên tre đ/m2xd P P 30.000 i. Các công trình trước nhà ở chính, dùng làm nơi để xe, bán hàng - Xây bán mái tính bằng 60% giá trị của nhà một tầng ứng với từng loại nhà - Bán mái cột gỗ tính bằng 60% giá trị của nhà gỗ loại B ứng với từng loại nhà 3. Mức giá chuẩn của các công trình phụ độc lập và các công trình kiến trúc Nội dung Đơn giá a. Bếp các loại: - Bếp xây mái bằng tường xây ³ 20cm, tường cao ³ 3.2m 830.000 đ/m2XD P P - Bếp xây mái bằng tường xây ³ 20cm, tường cao < 3.2m 700.000 đ/m2XD P P - Bếp xây mái bằng tường xây < 20cm 550.000 đ/m2XD P P - Bếp xây tường xây 22cm, lợp ngói 375.000 đ/m2XD P P - Bếp xây tường xây 22cm, lợp Fibro XM 350.000 đ/m2XD P P - Bếp xây tường xây 11cm, lợp ngói 300.000 đ/m2XD P P - Bếp xây tường xây 11cm, lợp Fibro XM 270.000 đ/m2XD P P - Bếp khung cột gỗ, lợp ngói 230.000 đ/m2XD P P - Bếp khung cột gỗ, lợp Fibro XM 215.000 đ/m2XD P P - Bếp khung cột gỗ, lợp gianh, giấy dầu 190.000 đ/m2XD P P - Các loại bếp gianh tre khác 140.000 đ/m2XD P P b. Chuồng lợn: - Chuồng lợn xây, lợp ngói hoặc Fibro XM, nền láng XM 200.000 đ/m2XD P P - Chuồng lợn ghép tre, gỗ, lợp Fibro XM, nền láng XM 100.000 đ/m2XD P P - Chuồng lợn ghép tre, lợp gianh, nền láng XM 80.000 đ/m2XD P P - Chuồng lợn nền lát ván, ghép tre, mái gianh 40.000 đ/m2XD P P c. Chuồng trâu, bò, dê, ngựa, gia cầm:
- - Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột bê tông lợp ngói: 100.000 đ/m2XD P P - Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột bê tông lợp tranh: 70.000 đ/m2XD P P - Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột tre lợp ngói: 60.000 đ/m2XD P P 2 - Chuồng trâu, bò, dê, ngựa cột tre lợp tranh: 50.000 đ/m XD P P - Chuồng gà, ngan vịt, gia cầm khác: 30.000 đ/m2XD P P d. Sân phơi: - Sân phơi bằng gạch vỡ láng XM 40.000 đ/m2 P P - Sân phơi lát gạch 60.000 đ/m2 P P e. Bể nước (đo m3 chứa): P P - Xây tường 22cm, không có nắp XM 350.000 đ/m3 P P - Xây tường 11cm, không có nắp XM 250.000 đ/m3 P P (Trường hợp 2 loại trên có nắp bằng bê tông cốt thép hoặc xây 30.000 đ/m3 P P cuốn gạch được cộng thêm) f. Giếng nước (đo thể tích bên trong): - Giếng nước thành xây bằng gạch, đá 230.000 đ/m3 P P - Giếng nước đào xếp đá, gạch 195.000 đ/m3 P P - Giếng nước khơi (giếng nước đào) 50.000 đ/m3 P P - Giếng nước khoan 60.000 đ/m khoan - Giếng nước có bơm tay bằng sứ 150.000 đ/bơm - Giếng nước có bơm tay bằng gang sứ 200.000 đ/bơm g. Tường rào (cả móng): - Tường xây 22 cm 160.000 đ/m2 P P - Tường xây 11 cm 105.000 đ/m2 P P - Tường rào cột xây, hoa sắt 140.000 đ/m2 P P h. Nhà tắm, nhà vệ sinh (độc lập): - Nhà tắm, nhà vệ sinh (tự hoại), mái bê tông (tính cả bể nước, 700.000 đ/m2 P P bể chứa) - Nhà tắm xây, mái bê tông 310.000 đ/m2 P P - Nhà xây lợp ngói 200.000 đ/m2 P P - Nhà khung gỗ, lợp ngói 160.000 đ/m2 P P - Nhà khung gỗ lợp gianh 130.000 đ/m2 P P
- - Nhà tắm, vệ sinh tạm khác 90.000 đ/m2 P P i. Kè: - Kè xây bằng gạch 350.000 đ/m3P P 3 - Kè xây bằng đá 310.000 đ/m P P - Kè xây khan bằng đá 170.000 đ/m3P P k. Công trình điện (ở đô thị đã có hệ thống điện lưới ổn định) - Các hộ có nhà xây cấp IV, nhà tạm 600.000 đ/hộ - Các hộ có nhà xây 2 tầng 900.000 đ/hộ - Các hộ có nhà xây 3 tầng trở lên, cứ mỗi tầng cộng thêm 400.000 đồng m. Công trình nước (ở đô thị đã có hệ thống cấp nước sạch ổn định) - Các hộ có nhà xây một tầng, nhà tạm + Có hệ thống nước ăn 600.000 đ/hộ + Có hệ thống VS tự hoại, nhà tắm độc lập hệ thống nước ăn 1.000.000 đ/hộ - Các hộ có nhà cấp I, II, III, có công trình nước, vệ sinh khép kín + Có 01 buồng vệ sinh, tắm, hệ thống nước 1.000.000 đ/hộ + Có 02 buồng vệ sinh, tắm, hệ thống nước 1.200.000 đ/hộ + Có 03 buồng VS, tắm, trở lên mỗi buồng cộng thêm 300.000 đồng n. Đường: Nền đường đá hộc rải cấp phối: 50.000 đ/m2 P P p. Đào đắp đất, san ủi mặt bằng: 20.000 đ/m2 P P Các loại đào đắp không được tính bồi thưởng về đào đắp gồm: - Công đào đắp nền nhà đã nằm trong giá đất ở và giá xây dựng nhà - Công đào ao chỉ tính BT theo giá đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản q. Lò gạch, lò vôi: Tính theo công suất xây dựng của từng loại lò - Lò gạch loại từ 5 vạn trở xuống 5.500.000 đ/1lò (Cứ 1 vạn viên tăng thêm được cộng thêm 20% giá trị lò) - Lò vôi loại từ 5 tấn trở xuống 4.500.000 đ/1lò
- (Cứ 1 tấn tăng thêm được cộng thêm 15% giá trị lò) s. Di chuyển mộ - Đối với mộ chôn dưới 3 năm 4.000.000 đồng - Đối với mộ xây 4.000.000 đồng - Đối với mộ chôn trên 3 năm chưa xây 2.000.000 đồng t. Hàng rào cây sống, tre đan, sặt đan 2.500 đ/m dài Chương 3. BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (NUÔI TRỒNG THỦY SẢN) Điều 4. Mức giá bồi thường đối với cây hàng năm được tính theo giá cụ thể như sau: 1. Cây lương thực - Lúa hai vụ 3.500 đ/m2 P P - Lúa 1 vụ 2.500 đ/m2 P P - Lúa nương 1.500 đ/m2 P P - Ngô 2.000 đ/m2 P P - Sắn 1.500 đ/m2 P P - Khoai sọ, khoai lang 2.500 đ/m2 P P 2. Cây thực phẩm - Lạc, vừng 3.500 đ/m2 P P - Đậu tương, đậu xanh, đậu đen 3.500 đ/m2 P P - Gừng, ớt, cà ăn quả 3.500 đ/m2 P P 3. Cây thực phẩm khác - Dong các loại 2.500 đ/m2 P P - Sắn dây 35.000 đ/gốc - Cây thực phẩm khác 2.500 đ/m2 P P
- - Các cây trồng giàn: + Chưa cho thu hoạch sản phẩm (trồng mới): 5.000 đ/gốc + Đã cho, chuẩn bị cho thu hoạch sản phẩm: 35.000 đ/gốc 4. Cây ngắn ngày: - Đu đủ 1.500 đ/quả - Đu đủ nhỏ 4.000 đ/cây - Đu đủ sắp có quả 20.000 đ/cây - Chuối đã có buồng: + Buồng từ 15kg trở lên 50.000 đ/buồng + Buồng dưới 15kg 30.000 đ/buồng - Chuối sắp ra buồng 20.000 đ/cây - Chuối nhỏ 4.000 đ/cây 5. Vườn rau các loại 8.000 đ/m2 P P 6. Cây hoa các loại 8.000 đ/m2 P P Điều 5. Ao hồ nuôi trồng thủy sản Mức bồi thường chi phí đã bỏ ra đầu tư con giống và hỗ trợ phần do phải thu hoạch sớm tương ứng với giá trị 70% cụ thể như sau: Số Hình thức nuôi trồng Giá bồi thường TT (Đồng/m2 mặt P P nước) I Ao nuôi cá quảng canh cải tiến (nuôi hỗn hợp) 3.000 Ao nuôi cá quảng canh (nuôi thả tự nhiên) 2.000 Ao nuôi tôm càng xanh 15.000 Ao nuôi ba ba thịt, giống 55.000 Ao nuôi cá chim trắng 15.000 Ao nuôi cá rô phi đơn tính thâm canh 11.000 Ao nuôi cá bố mẹ 15.000
- II Ương cá giống + Trắm cỏ 15.000 + Trôi 10.000 + Chép 13.000 + Mè hoa 13.000 + Cá rô phi 8.000 Điều 6. Cây ăn quả Mức bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây được xác định cụ thể như sau: 1. Thời kỳ kiến thiết cơ bản các loại cây ăn quả (KTCB) a) Cây trồng chính: Chia làm hai nhóm cây như sau: - Nhóm 1: Cây có múi (gồm: Cam, quýt, chanh, bưởi, quất); - Nhóm 2: Nhãn, vải và các cây khác. + Chi phí đầu tư thời kỳ KTCB: Năm chăm sóc Cây nhóm I Cây nhóm II (Cam, quýt, chanh, bưởi, quất) (Nhãn, vải và các cây khác) Cây trồng hạt Cây chiết, ghép Cây trồng hạt Cây chiết, ghép (đ/cây) giâm cành (đ/cây) giâm cành (đ/cây) (đ/cây) Năm thứ 1 14.000 23.000 17.000 28.000 Năm thứ 2 23.000 35.000 30.000 45.000 Năm thứ 3 36.000 55.000 44.000 63.000 Năm thứ 4 50.000 60.000 + Đối với những vườn cây được đầu tư thâm canh theo dự án thì căn cứ theo mức đầu tư của dự án được duyệt để tính. b) Cây trồng xen. Đối với vườn cây chuyên canh trong thời kỳ KTCB được trồng xen một số loại cây ngắn ngày (không ảnh hưởng đến cây trồng chính) thì được tính bồi thường cây trồng xen như sau:
- - Năm thứ nhất: bằng 50% diện tích vườn cây ăn quả. - Năm thứ hai: bằng 30% diện tích vườn cây ăn quả. - Năm thứ ba: bằng 20% diện tích vườn cây ăn quả. Giá các loại cây trồng xen tính bồi thường được áp giá như quy định tại khoản 1, 2, Điều 4 Quy định này. c) Chi KTCB một số cây trồng khác. - Cây dừa: Thời kỳ KTCB là 9 năm, mức bồi thường thời kỳ KTCB + Trồng năm thứ nhất: 20.000 đ/cây. + Các năm sau mỗi năm được tính cộng thêm: 5.000 đ Năng suất cây dừa qua các năm Số Năm chăm sóc Năng suất Sản lượng Đơn giá Thành Thành TT (quả/cây) (quả/ha) (đ/quả) tiền tiền (tr.đ/ha) (đ/cây) 1 Năm thứ 10 20 3.200 4.000 12,8 80.000 2 Năm thứ 11 40 6.400 4.000 25,6 160.000 3 Năm thứ 12 55 8.800 4.000 35,2 220.000 4 Năm thứ 13 70 11.200 4.000 44,8 280.000 5 Năm thứ 14 trở 90 14.400 4.000 57,6 360.000 đi - Cây dứa nhỏ: 500 đ/cây - Cây dứa sắp ra quả: 1.000 đ/cây - Cây dứa có quả: 3.000 đ/cây - Nhót chưa ra quả là: 5.000 đ/cây 2. Thời kỳ kinh doanh các loại cây ăn quả (Cho quả) a) Mức bồi thường/cây = Sản lượng quả/cây/năm x giá bán - Sản lượng quả/cây/năm = năng suất quả/m2 x diện tích tán lá chiếm đất. P P
- - Giá bán sản phẩm: là giá bán trung bình ở đầu vụ và cuối vụ. Số Loại cây trồng Diện tích Năng Tổng Đơn giá Tổng giá trị TT tán lá suất/m2 P P SL/1 ha bồi bồi chiếm đất thường thường/1 ha đất/1 ha (kg) (đồng) đất đất (đ/ha) 1 Mận hậu, mơ, đào R2 x 3,14 P P 5 50.000 5.000 250.000.000 2 Táo lai R2 x 3,14 P P 5 50.000 9.000 450.000.000 2 3 Táo thường R x 3,14 P P 5 50.000 5.000 250.000.000 4 Xoài ghép R2 x 3,14 P P 5 50.000 7.000 350.000.000 5 Xoài trồng hạt R2 x 3,14 P P 5 50.000 6.000 300.000.000 6 Muỗm R2 x 3,14 P P 5 50.000 2.000 100.000.000 7 Cam, quýt R2 x 3,14 P P 4 40.000 10.000 400.000.000 2 8 Quất ăn quả R x 3,14 P P 4 40.000 7.000 280.000.000 9 Chanh R2 x 3,14 P P 4 40.000 10.000 400.000.000 10 Nhãn, vải thiều R2 x 3,14 P P 4 40.000 8.000 320.000.000 11 Vải thường R2 x 3,14 P P 4 40.000 6.000 240.000.000 12 Hồng xiêm, hồng R2 x 3,14 P P 4 40.000 10.000 400.000.000 không hạt, na, vú sữa 13 Trứng gà, roi, khế, R2 x 3,14 P P 4 40.000 5.000 200.000.000 mẵng cầu, ổi bo, ổi thường 14 Me, quất hồng bì, R2 x 3,14 P P 4 40.000 5.000 200.000.000 dâu da xoan, nhót 15 Bưởi mỹ, Đoan R2 x 3,14 P P 5 quả 50.000 7.000 350.000.000 hùng, Diễn quả 16 Bưởi thường R2 x 3,14 P P 5 quả 50.000 3.000 150.000.000 quả 17 Mít R2 x 3,14 P P 4 quả 40.000 7.000 280.000.000 quả 18 Hoa hòe (SL khô) R2 x 3,14 P P 0,15 1.500 25.000 37.500.000 + Năng suất tính quả của một số loại cây đang trong mùa có quả (bưởi, mít) có thể tính theo thực tế nhưng không vượt quá mức tối đa trong quy định này, trường hợp không
- trùng trong mùa có quả thì tính theo phương pháp trên (sản lượng quả/cây/năm = năng suất quả/m2 x diện tích tán lá chiếm đất). P P + Đối với các vườn cây trồng xen nhiều loại cây khi tính tổng mức bồi thường không được vượt quá mức bồi thường bình quân/1 ha của loại cây có giá trị kinh tế cao nhất là 450 triệu đồng/ha. b) Trường hợp cây mới thu hoạch năm thứ nhất, năm thứ hai và năm thứ 3 (Có giá trị bồi thường về sản lượng thấp hơn tổng chi phí đầu tư KTCB) thì được cộng thêm khấu hao vốn đầu tư KTCB cụ thể như sau: Năm thứ nhất = 100% mức đầu tư KTCB/cây Nhóm 1: Cam, quýt, chanh, bưởi. - Cây trồng hạt: 50.000 đ/cây - Cây chiết, ghép, giâm cành: 55.000 đ/cây Nhóm 2: Nhãn, vải và các cây khác: - Cây trồng hạt: 60.000 đ/cây - Cây chiết, ghép, giâm cành: 64.000 đ/cây Năm thứ hai = 60% mức đầu tư KTCB/cây Nhóm 1: Cam, quýt, chanh, bưởi. - Cây trồng hạt: 30.000 đ/cây - Cây chiết, ghép, giâm cành: 33.000 đ/cây Nhóm 2: Nhãn, vải và các cây khác: - Cây trồng hạt: 36.000 đ/cây - Cây chiết, ghép, giâm cành: 38.000 đ/cây Điều 7. Cây Thanh long Số lượng cây trồng: 1.000 cây/ha. a) Thời kỳ KTCB: Năm đầu tiên trồng mới bồi thường theo giá trồng mới là:
- + Đối với thanh long trồng không có trụ: 25.000 đ/gốc + Đối với thanh long trồng bằng trụ gỗ: 37.000 đ/gốc + Đối với thanh long trồng bằng trụ xây: 64.000 đ/gốc b) Thời kỳ kinh doanh: Bắt đầu từ năm thứ 2 trở đi Mức bồi thường = Sản lượng/ha x Đơn giá + Khấu hao thời kỳ KTCB + Đối với thanh long trồng bằng trụ gỗ: Năm KD Sản Đơn Mức bồi Bồi thường Tổng Đơn giá lượng/ha giá thường sản khấu hao mức bồi (tấn) (đ/kg) lượng/năm KTCB đầu tư thường (tr.đ/ha) (tr.đ/ha) (tr.đ/ha) (đ/cây) Năm thứ 1 1,6 7.000 11 31 42 42.000 Năm thứ 2 3,00 7.000 21 22 43 43.000 Năm thứ 3 7,00 7.000 49 11 60 60.000 Từ năm 10,00 7.000 70 70 70.000 thứ 3 trở đi + Đối với thanh long trồng bằng trụ xây: Năm KD Sản Đơn Mức bồi Bồi thường Tổng Đơn giá lượng/ha giá thường sản khấu hao mức bồi (tấn) (đ/kg) lượng/năm KTCB đầu tư thường (tr.đ/ha) (tr.đ/ha) (tr.đ/ha) (đ/cây) Năm thứ 1 1,6 7.000 11 54 65 65.000 Năm thứ 2 3,00 7.000 21 38 59 59.000 Năm thứ 3 7,00 7.000 49 19 68 68.000 Từ năm 10,00 7.000 70 thứ 3 trở đi Điều 8. Cây cà phê (Mật độ cây cà phê: 4.000 cây/ha; mật độ cây che bóng, cây chắn gió: 200 cây/ha) 1. Thời kỳ kiến thiết cơ bản (KTCB).
- Mức bồi thường/ha = chi phí đầu tư + cây trồng xen + cây chắn gió a) Chi phí cho 1 ha cà phê thời kỳ KTCB (Đã bao gồm cả cây trồng dặm và cây che bóng). Năm Mức bồi thường/ha Mức bồi thường/cây (Tr.đ/ha) (đ/cây) Năm thứ nhất 40,7 10.000 Năm thứ hai 51,8 13.000 Năm thứ ba 66,5 17.000 b) Cây trồng xen được tính như sau: Cà phê thời kỳ KTCB được tính bồi thường thêm cây trồng xen bằng giá trị cụ thể như sau: - Năm thứ nhất: bằng 50% diện tích trồng cà phê. - Năm thứ hai: bằng 30% diện tích trồng cà phê. - Năm thứ ba: bằng 20% diện tích trồng cà phê. Giá bồi thường cây trồng xen được áp giá như quy định tại khoản 1,2, Điều 4 Quy định này. 2. Thời kỳ kinh doanh (từ năm thứ 4 đến năm thứ 7) Bồi thường cà phê kinh doanh trên cơ sở năng suất, sản lượng cà phê của các năm. Ngoài ra còn được tính cộng thêm bồi thường cây che bóng. Mức bồi thường/ha = sản lượng/năm a) Cà phê kinh doanh thời kỳ chưa hoàn vốn là 6 năm (từ năm thứ 4 đến năm thứ 9) được cộng thêm khấu hao vốn đầu tư KTCB cụ thể như sau: Tổng vốn đầu tư thời kỳ KTCB = 38,27 triệu đ/ha, chia theo tỷ lệ khấu hao trong 6 năm, phương pháp tính như sau: Mức khấu hao Giá trị khấu hao Đơn giá bồi thường Năm (10%) (tr.đ/ha) (đ/cây) Năm thứ nhất 10 38,27 9.570 Năm thứ hai 10 34,44 8.610 Năm thứ ba 15 28,70 7.157
- Năm thứ tư 20 21,05 5.262 Năm thứ năm 20 13,40 3.348 Năm thứ sáu 25 9,57 2.392 b) Mức giá bồi thường cho 1 ha và bình quân cho 1 cây cà phê trên cơ sở năng suất, sản lượng cây cà phê kinh doanh, cây che bóng, khấu hao KTCB. Mức bồi Bồi thường Năng suất Đơn giá Số Tuổi cây thường sản khấu hao Tổng mức cà phê bồi thường TT cà phê lượng/năm KTCB (Tr/ha) (kg/ha) (đ/cây) (Tr/ha) (Tr/ha) 1 Năm thứ 4 9.000 36,0 38,27 74,27 19.567 2 Năm thứ 5 12.000 48,0 34,44 82,44 20.610 3 Năm thứ 6 16.000 64,0 28,70 92,70 23.175 4 Năm thứ 7 20.000 80,0 21,05 101,05 25.262 5 Năm thứ 8 24.000 96,0 13,39 109,39 27.348 6 Năm thứ 9 28.000 112,0 9,57 121,57 30.393 7 Năm thứ 10 34.000 136,0 136,00 34.000 trở đi (Tính giá: 4.000 đ/kg quả tươi). c) Trường hợp: - Có cây trồng dặm thì tính theo tuổi cây trồng dặm. - Có cây trồng xen (là cây ngắn ngày) thì tính theo đơn giá quy định tại khoản 1,2, Điều 4 Quy định này. - Cây che bóng (keo, muồng) lượng cây, loại cây tính theo quy trình quy định trồng cây cà phê. Đơn giá áp dụng các loại cây theo quy định tại Điều 13 Quy định này. - Cây chắn gió (keo, muồng hoặc cây ăn quả) lượng cây, loại cây tính theo quy trình quy định trồng cây cà phê. Đơn giá áp dụng các loại cây theo quy định tại Điều 6, Điều 13 quy định này. Điều 9. Cây chè (Mật độ trồng 16.000 cây/ha, cây che bóng 200 cây/ha) 1. Thời kỳ kiến thiết cơ bản (KTCB)
- a) Chi phí đầu tư cây chè thời kỳ KTCB (đã bao gồm cả cây trồng dặm và cây che bóng): Mức bồi thường chè trồng hạt Mức bồi thường chè trồng cành Năm chăm sóc Tr.đ/ha đ/cây Tr.đ/ha đ/cây Năm thứ nhất 28,48 1.800 42,83 2.700 Năm thứ hai 36,34 2.300 52,43 3.300 Năm thứ ba 45,25 2.900 2. Thời kỳ kinh doanh (hái búp) Bồi thường chè kinh doanh trên cơ sở năng suất, sản lượng chè qua các năm. Ngoài ra còn được tính bồi thường thêm cây che bóng (nếu có). Mức bồi thường/ha = sản lượng chè/năm x giá bán (Chè búp tươi) + cây che bóng a) Mức bồi thường chè kinh doanh theo từng năm cho cả hai loại chè trồng cành và trồng hạt, cụ thể như sau: (Giá chè búp tươi tính 3.000 đ/kg, khấu hao cơ bản trong 8 năm) Giá trị sản Số Năm kinh Năng suất KHCB Tổng mức Bồi thường lượng/năm TT doanh (kg/ha) (Tr.đ/ha) (Tr.đ/ha) (đ/cây) (Tr.đ/ha) 1 Năm thứ 1 3.000 9,0 52,44 61,64 3.900 2 Năm thứ 2 4.500 13,5 47,20 60,70 3.800 3 Năm thứ 3 6.000 18,0 42,00 60,00 3.800 4 Năm thứ 4 7.500 22,5 36,75 59,25 3.700 5 Năm thứ 5 9.000 27,0 31,61 58,60 3.700 6 Năm thứ 6 11.000 33,0 23,71 56,71 3.600 7 Năm thứ 7 13.000 39,0 15,88 54,88 3.500 8 Năm thứ 8 15.000 45,0 7,94 52,94 3.300 9 Năm thứ 9 17.000 51,0 51,0 3.187 10 Năm thứ 10 18.000 54,0 54,0 3.375 11 Năm thứ 11 19.000 57,0 57,0 3.562 12 Năm thứ 20.000 60,0 60,0 3.750 12-16 năm b) Chè cây cao:
- - Năng suất, sản lượng, giá chè tính như mục a khoản này. Tổng mức bồi thường - Mức bồi thường = diện tích tán lá chiếm (Tr.đ/ha) x đất 10.000 m2 P P c) Cây che bóng: Tính theo giá cây lấy gỗ Điều 10. Cây mía (Mật độ trồng 50.000 hom/ha). Mía giống mới Năm chăm sóc Khấu hao Sản lượng Tổng mức đầu Mức bồi CPĐT (Tấn) tư (Tr.đ/ha) thường (đ/cây) (Tr.đ/ha) Năm thứ 1 48 57,86 67,46 2.000 Năm thứ 2 60 37,61 49,61 1.200 Năm thứ 3 55 18,80 29,8 800 (Giá mía tính: 200.000 đ/tấn) (1 tấn mía = 700 cây thu hoạch) 1. Đối với cây sắp cho thu hoạch: Tổng mức đầu tư Mức giá bồi thường cây cho thu hoạch = Số cây cho thu hoạch/ha 2. Đối với cây nhỏ: Tính theo giá mía giống: 500 đ/cây Điều 11. Cây thảo dược 1. Cây thảo quả: (Mật độ 2.000 cây/ha) a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản: Thời kỳ KTCB là 2 năm Mức đầu tư thời kỳ kiến thiết cơ bản là: 9.950.000 đ. Mức bồi thường đối với cây trồng thời kỳ KTCB là: 4.975 đ/khóm. b) Thời kỳ kinh doanh: Mức bồi thường = Sản lượng/ha/năm x Đơn giá + Khấu hao KTCB. Năm KD Sản Mức bồi Bồi Tổng Đơn giá Đơn giá lượng/ha thường thường mức đầu bồi
- (kg) (đ) sản khấu hao tư thường lượng/năm KTCB (Tr.đ/ha) (đ/khóm) (Tr.đ/ha) (Tr.đ/ha) Năm thứ 160 120.000 19,2 8,00 27,2 13.600 3 Năm thứ 200 120.000 24 6,97 30,97 15.480 4 Năm thứ 320 120.000 38,4 3,48 41,88 20.940 5 Năm thứ 400 120.000 48 48 24.000 6 Từ năm 480 120.000 57,6 57,6 28.800 thứ 7 trở đi 2. Cây sa nhân: (Mật độ trồng 2.000 cây/ha) a) Thời kỳ kiến thiết cơ bản: Thời kỳ KTCB là 2 năm Mức đầu tư thời kỳ kiến thiết cơ bản là: 8.750.000 đ. Mức bồi thường đối với cây trồng thời kỳ KTCB là: 2.700 đ/khóm. b) Thời kỳ kinh doanh: Mức bồi thường = Sản lượng/ha/năm x Đơn giá + Khấu hao KTCB Mức bồi Bồi Tổng Đơn giá Sản thường thường Đơn giá mức đầu bồi Năm KD lượng/ha sản khấu hao (đ) tư thường (kg) lượng/năm KTCB (Tr.đ/ha) (đ/cây) (Tr.đ/ha) (Tr.đ/ha) Năm thứ 3 100 120.000 12 7,4 19,4 9.700 Năm thứ 4 120 120.000 14,4 6,13 20,53 10.265 Năm thứ 5 190 120.000 22,8 3,06 25,86 12.930 Năm thứ 6 240 120.000 28,8 28,8 14.400 Từ năm 300 120.000 36 36 18.000 thứ 7 trở đi - Cây quế
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn