intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định 1721/QĐ-UBND năm 2013

Chia sẻ: Thân Thanh Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

51
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định 1721/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi Trường tỉnh Lâm Đồng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định 1721/QĐ-UBND năm 2013

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH LÂM ĐỒNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- --------------- Số: 1721/QĐ-UBND Lâm Đồng, ngày 05 tháng 09 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LÂM ĐỒNG CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Tư pháp, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới, thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi Trường tỉnh Lâm Đồng. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. CHỦ TỊCH Nơi nhận: - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC); - TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Trung tâm Công báo tỉnh; Web VP; - Cổng Thông tin Điện tử tỉnh; Nguyễn Xuân Tiến - Như điều 3; - Lưu: VT, NC, KSTTHC.
  2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LÂM ĐỒNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 1721/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng) PHẦN I DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 1. Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường STT TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 1 Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản (ở khu vực trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực chưa thăm dò khoáng sản) 2 Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản (ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản hoặc ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình) 3 Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản 4 Trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản 5 Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản 6 Phê duyệt trữ lượng khoáng sản 7 Cấp giấy phép khai thác khoáng sản (ở khu vực trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực chưa thăm dò khoáng sản, ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản hoặc ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình) 8 Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản 9 Trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản 10 Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản 11 Phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản 12 Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản 13 Gia hạn giấy phép khai thác tận thu khoáng sản 14 Trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản 2. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
  3. STT SỐ HỒ SƠ TTHC TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 1 T-LDG-062838-TT Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản (Bước 1) 2 T-LDG-062902-TT Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản 3 T-LDG-062917-TT Trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản 4 T-LDG-063099-TT Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản 5 T-LDG-063161 -TT Cấp giấy phép khai thác khoáng sản (Bước 1) 6 T-LDG-063219-TT Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản 7 T-LDG-063246-TT Trả lại giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản 8 T-LDG-063279-TT Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản 9 T-LDG-062803-TT Chấp thuận chủ trương lập hồ sơ cấp giấy phép thăm dò khoáng sản (Bước 1) 10 T-LDG-062864-TT Cấp lại giấy phép thăm dò khoáng sản 11 T-LDG-063115-TT Thủ tục tiếp tục thực hiện quyền thăm dò khoáng sản 12 T-LDG-063159-TT Chấp thuận chủ trương lập hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản (bước 1) 13 T-LDG-063504-TT Tiếp tục thực hiện quyền khai thác khoáng sản 14 T-LDG-063548-TT Cấp giấy phép chế biến khoáng sản 15 T-LDG-063564-TT Gia hạn giấy phép chế biến khoáng sản 16 T-LDG-063589-TT Trả lại giấy phép chế biến khoáng sản 17 T-LDG-063605-TT Chuyển nhượng quyền chế biến khoáng sản 18 T-LDG-063623-TT Tiếp tục thực hiện quyền chế biến khoáng sản PHẦN II NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI 1. Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản (ở khu vực trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực chưa thăm dò khoáng sản) 1.1. Trình tự thực hiện: a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá khai thác khoáng sản chuẩn bị hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản, nộp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc
  4. Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng tại số: 37 Pasteur - phường 4 - thành phố Đà Lạt. Công chức tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và lập giấy biên nhận hồ sơ giao cho người nộp. Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc Phòng quản lý Tài nguyên Khoáng sản có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; trường hợp văn bản, tài liệu đáp ứng đúng theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đề nghị thăm dò chưa đầy đủ văn bản, tài liệu theo quy định hoặc đủ nhưng nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận chỉ thực hiện một lần. b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản: Trong thời gian không quá 55 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thành các công việc sau: - Phối hợp với các ngành có liên quan và phòng chuyên môn thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra thực địa để xác định các vấn đề có liên quan như tọa độ, diện tích, cơ sở hạ tầng, nguồn gốc đất đai, các quy hoạch có liên quan, khu vực cấm và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản. - Gửi văn bản để lấy ý kiến đến các cơ quan có liên quan về khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản. - Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi như cơ quan được lấy ý kiến đã đồng ý. - Sau khi hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, Phòng quản lý Tài nguyên Khoáng sản có trách nhiệm tổ chức thẩm định đề án thăm dò khoáng sản: + Trong thời gian không quá 20 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ; Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản và gửi kèm đề án thăm dò khoáng sản để lấy ý kiến góp ý của một số chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực khoáng sản trên 05 năm. Thời gian trả lời ý kiến của chuyên gia không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường. + Trường hợp nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật và phải chỉnh sửa theo góp ý của một số chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực khoáng sản trên 05 năm thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần.
  5. + Tổng hợp ý kiến hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản trình UBND tỉnh Lâm Đồng và tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định nếu cần thiết. Trong thời gian không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của Sở Tài nguyên và Môi trường kèm theo ý kiến góp ý của các chuyên gia; UBND tỉnh quyết định việc thông qua nội dung đề án thăm dò khoáng sản để cấp phép hoặc thành lập Hội đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết. Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa đề án theo ý kiến của UBND tỉnh Lâm Đồng hoặc của Hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản thông báo nêu rõ lý do chưa thông qua đề án hoặc những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án thăm dò khoáng sản. c) Bước 3: Sau khi hoàn thành việc thẩm định đề án thăm dò khoáng sản và các tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản bổ sung, chỉnh sửa xong hồ sơ (nếu có); trong thời hạn 21 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh Lâm Đồng xem xét cấp phép. Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh Lâm Đồng quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. d) Bước 4: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cấp giấy phép thăm dò khoáng sản: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp giấy phép thăm dò khoáng sản từ UBND tỉnh Lâm Đồng, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. Người nhận kết quả có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận hồ sơ, chứng từ thực hiện các nghĩa vụ theo quy định. Trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có văn bản ủy quyền hoặc giấy giới thiệu của chủ đầu tư, chứng minh nhân dân (bản photo được chứng thực) của người được ủy quyền. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong giờ làm việc từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định. 1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường. 1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Bản chính đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản (theo mẫu);
  6. - Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản hệ VN 2000 (theo mẫu lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ tọa độ VN-2000; khu vực có diện tích nhỏ hơn 100ha, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:5.000; diện tích từ 100ha - 500ha, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:10.000). - Đề án thăm dò khoáng sản (theo mẫu); - Bản chính hoặc bản sao có chứng thực: Bản cam kết bảo vệ môi trường đối với trường hợp thăm dò khoáng sản độc hại; văn bản xác nhận trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trong trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài; văn bản xác nhận về vốn chủ sở hữu theo quy định phải có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 1.4. Thời gian giải quyết: 90 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan; thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thăm dò bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian này). 1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản, thăm dò khoáng sản theo quy định của pháp luật. 1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan giải quyết: UBND tỉnh Lâm Đồng; - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành có liên quan, UBND cấp huyện. 1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thăm dò khoáng sản của UBND tỉnh Lâm Đồng. 1.8. Lệ phí: - Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 ha, mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép. 1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai theo quy định tại Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT: - Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản;
  7. - Đề án thăm dò khoáng sản. 1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: theo Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ: a) Điều kiện 1: tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây: - Được trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò theo quy định; nếu tổ chức, cá nhân không có đủ điều kiện hành nghề quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật khoáng sản năm 2010 thì phải có hợp đồng với tổ chức có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật Khoáng sản năm 2010 để thực hiện đề án thăm dò; - Có đề án thăm dò phù hợp với quy hoạch khoáng sản; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản; - Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản. b) Điều kiện 2: hộ kinh doanh được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: - Được trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản theo quy định; có hợp đồng với tổ chức có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật khoáng sản năm 2010 để thực hiện đề án thăm dò. - Có đề án thăm dò phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có khoáng sản. - Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản. - Diện tích khu vực xin thăm dò không quá 01 ha. 1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010; - Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản; - Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản; - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
  8. - Quyết định số 18/2013/QĐ-TTg ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về cải tạo phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản; - Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2011 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động Khoáng sản; - Thông tư số 17/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về điều kiện của các tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh ………..) (Tên tổ chức, cá nhân) ………………………………………………………………………………. Trụ sở tại: …………………….. Điện thoại: ……………… Fax: ……………………………………. Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm.... Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) …….. (nếu có). Đề nghị được cấp phép thăm dò khoáng sản (tên khoáng sản) ………. tại xã ……….., huyện …………. tỉnh …………………………………………………………………………………………. Diện tích là ………...(ha, km2), được giới hạn bởi các điểm góc …………… có tọa độ xác định trên bản đồ khu vực thăm dò kèm theo. Thời gian thăm dò ……………. (tháng, năm), kể từ ngày ký Giấy phép.
  9. Hợp đồng kinh tế kỹ thuật số ………….., ngày ….. tháng...năm... với (tên tổ chức lập đề án thăm dò) ………. (trong trường hợp chủ đầu tư không có đủ điều kiện để tổ chức thăm dò khoáng sản). Mục đích sử dụng khoáng sản: ………………………………………………………………………. (Tên tổ chức, cá nhân) …………………. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan. Tổ chức, cá nhân làm đơn (Ký tên, đóng dấu) (Tên tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản) ---------------- ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN (tên loại khoáng sản, thuộc xã..., huyện..., tỉnh...)
  10. Địa danh nơi lập đề án, Năm 20... (Tên tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản) ---------------
  11. Danh sách tác giả lập Đề án: - KSĐC... (Chủ biên) - KS Trắc địa... - KS ĐCTV-ĐCCT - KS Khoan.... ……….. ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN (tên loại khoáng sản, thuộc xã..., huyện..., tỉnh...) TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƠN VỊ LẬP ĐỀ ÁN (Chức danh) (Chức danh) Chữ ký, đóng dấu Chữ ký, đóng dấu (Họ và tên) (Họ và tên)
  12. Địa danh nơi lập Đề án, Năm 20… A. NỘI DUNG ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN MỞ ĐẦU - Những căn cứ pháp lý để lập đề án và đối tượng khoáng sản. - Mục tiêu, nhiệm vụ đề án. - Sơ bộ về công nghệ khai thác, chế biến, tiêu thụ sản phẩm và hiệu quả kinh tế. - Cơ sở tài liệu để lập đề án (nêu rõ và mô tả chi tiết những tài liệu đã có trước đây và tài liệu, kết quả khảo sát sử dụng lập đề án). - Quá trình xây dựng đề án, tổ chức và các cá nhân tham gia lập đề án. CHƯƠNG I ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN - KINH TẾ NHÂN VĂN - Vị trí địa lý hành chính, tọa độ, diện tích của khu vực thăm dò. - Các thông tin về đặc điểm địa lý tự nhiên - kinh tế, nhân văn. - Lịch sử nghiên cứu địa chất và khoáng sản khu vực thăm dò. Các cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản trong khu vực. - Các kết quả nghiên cứu, điều tra, thăm dò khoáng sản liên quan đến diện tích lựa chọn thăm dò khoáng sản.
  13. CHƯƠNG II ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN - Đặc điểm địa chất vùng bao quanh khu vực thăm dò: trình bày những nét chính về đặc điểm địa tầng, kiến tạo, macma, khoáng sản có trong vùng. - Đặc điểm khoáng sản khu vực thăm dò, bao gồm: + Các biểu hiện, dấu hiệu, tiền đề có liên quan đến khoáng sản. + Quy mô, chất lượng và đặc điểm phân bố thân khoáng sản trong khu vực thăm dò. CHƯƠNG III PHƯƠNG PHÁP, KHỐI LƯỢNG 1. Cơ sở lựa chọn phương pháp - Các quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật áp dụng với đối tượng khoáng sản thăm dò. - Cơ sở tài liệu, số liệu ban đầu về loại hình nguồn gốc và điều kiện thành tạo quặng; thành phần vật chất, mức độ phân bổ quặng, điều kiện thi công làm cơ sở dự kiến phân nhóm mỏ theo mức độ phức tạp và lựa chọn mạng lưới công trình thăm dò với đối tượng khoáng sản. - Đánh giá hiệu quả các phương pháp địa chất đã triển khai trong giai đoạn trước: những tồn tại, hạn chế. - Đề xuất lựa chọn mạng lưới, tổ hợp phương pháp thăm dò. 2. Các phương pháp và khối lượng các dạng công trình - Công tác trắc địa: bao gồm trắc địa địa hình và trắc địa công trình (tỷ lệ phụ thuộc vào diện tích và mục tiêu thăm dò). - Phương pháp địa chất. - Phương pháp địa hóa (tùy thuộc loại khoáng sản thăm dò). - Phương pháp địa vật lý (tùy thuộc loại khoáng sản thăm dò). - Thi công công trình khai đào (dọn vết lộ, hào, hố, giếng), khoan. - Công tác mẫu: lấy, gia công, phân tích các loại mẫu, dự kiến nơi gửi phân tích và cách thức kiểm tra chất lượng phân tích mẫu.
  14. - Công tác địa chất thủy văn - địa chất công trình. - Công tác nghiên cứu đặc tính công nghệ khoáng sản: mục đích, cách thức lấy mẫu nghiên cứu, yêu cầu nghiên cứu và dự kiến nơi nghiên cứu. - Công tác văn phòng, lập báo cáo tổng kết. Tất cả các dạng công tác nêu trên nhất thiết phải làm rõ mục đích yêu cầu, số lượng, khối lượng; cách thức thực hiện cụ thể cho từng hạng mục theo từng giai đoạn, từng năm thực hiện và lập bảng tổng hợp chung. Các công trình dự kiến thi công thể hiện trên các bản vẽ kỹ thuật, sơ đồ bố trí công trình. CHƯƠNG IV BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN - Dự báo các tác động đến môi trường và dự kiến biện pháp giảm thiểu khi thực hiện đề án thăm dò. - Những biện pháp bảo vệ tài nguyên khoáng sản trong quá trình thi công đề án thăm dò. CHƯƠNG V DỰ KIẾN PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRỮ LƯỢNG Trình bày dự kiến chỉ tiêu tính trữ lượng, phương pháp khoanh vẽ thân quặng và dự tính trữ lượng các cấp dự kiến đạt được trong diện tích khu vực thăm dò. CHƯƠNG VI TỔ CHỨC THI CÔNG Dựa vào các căn cứ địa chất, kinh tế - kỹ thuật và phương pháp kỹ thuật, khối lượng đề ra trong đề án phải lập kế hoạch, tiến độ, thực hiện các dạng công tác phù hợp theo từng giai đoạn và tuân thủ theo đúng các quy trình, quy phạm, các quy định về chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật hiện hành. Thời gian thi công chỉ tính kể từ ngày cấp giấy phép thăm dò. CHƯƠNG VII DỰ TOÁN KINH PHÍ Ngoài các căn cứ và danh mục dự toán, khi lập dự toán cần nêu rõ nguồn vốn đầu tư, đơn giá sử dụng và khả năng đáp ứng để thực hiện đầy đủ các phương pháp kỹ thuật, khối lượng các dạng công tác. Dự toán kinh phí thăm dò phải được lập trên cơ sở các quy định hiện hành của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
  15. KẾT LUẬN - Dự kiến kết quả và hiệu quả kinh tế sẽ đạt được. - Đặc điểm khoáng sản (kích thước, thế nằm và chất lượng trung bình quặng). - Tính khả thi mục tiêu trữ lượng, thi công đề án. - Các yêu cầu, kiến nghị. B. PHẦN BẢN VẼ - Bản đồ (sơ đồ) vị trí giao thông. - Bản đồ địa chất vùng, bản đồ khu vực thăm dò và bản đồ thân khoáng sản (nếu có). - Sơ đồ bố trí công trình và lấy mẫu. - Sơ đồ lưới khống chế mặt phẳng và độ cao. - Mặt cắt địa chất, khoáng sản thiết kế công trình thăm dò. - Các bản vẽ bình đồ, mặt cắt dự kiến tính trữ lượng khoáng sản. - Các biểu, bảng khác liên quan. C. CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO - Tài liệu khảo sát trong quá trình lập đề án. - Tài liệu thu thập, tổng hợp phục vụ cho lập đề án thăm dò. 2. Cấp giấy phép thăm dò khoáng sản (ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản hoặc ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình) 2.1. Trình tự thực hiện: a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng tại số: 37 Pasteur - phường 4 - thành phố Đà Lạt. Công chức tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và lập giấy biên nhận hồ sơ giao cho người nộp. b) Bước 2: Khi nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầu tiên có nhu cầu thăm dò khoáng sản, Phòng Quản lý Tài nguyên và Khoáng sản có trách nhiệm:
  16. - Tham mưu cho lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân, tên loại khoáng sản và vị trí khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản tại trụ sở cơ quan và trên trang thông tin điện tử của UBND tỉnh Lâm Đồng để tiến hành lựa chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân xin cấp phép thăm dò. - Sau 30 ngày, kể từ ngày thông báo công khai nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của tổ chức, cá nhân đầu tiên. Sở Tài nguyên và Môi trường không được tiếp nhận thêm hồ sơ khác và tiến hành lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản theo quy định. c) Bước 3: Lựa chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân để cấp phép thăm dò trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn thông báo công khai; Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ và thông báo công khai tên tổ chức, cá nhân được lựa chọn tại trụ sở cơ quan và trên trang thông tin điện tử của UBND tỉnh Lâm Đồng. Đối với các tổ chức, cá nhân không được lựa chọn, tham mưu cho Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị thăm dò khoáng sản về lý do không được lựa chọn. d) Bước 4: Thẩm định hồ sơ: Trong thời gian không quá 55 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thành các công việc sau: - Phối hợp với các ngành có liên quan và phòng chuyên môn thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra thực địa để xác định các vấn đề có liên quan như tọa độ, diện tích, cơ sở hạ tầng, nguồn gốc đất đai, các quy hoạch có liên quan, khu vực cấm và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản….. khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản. - Gửi văn bản để lấy ý kiến đến các cơ quan có liên quan về khu vực đề nghị thăm dò khoáng sản. - Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Tài nguyên và Môi trường, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề có liên quan. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi như cơ quan được lấy ý kiến đã đồng ý. - Sau khi hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, Phòng quản lý Tài nguyên Khoáng sản có trách nhiệm tổ chức thẩm định đề án thăm dò khoáng sản: + Trong thời gian không quá 20 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ; Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản và gửi kèm đề án thăm dò khoáng sản để lấy ý kiến góp ý của một số chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực khoáng sản trên 05 năm. Thời gian trả lời ý kiến của chuyên gia không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường.
  17. + Trường hợp nội dung văn bản, tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật và phải chỉnh sửa theo góp ý của một số chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực khoáng sản trên 05 năm thì Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc ban hành văn bản hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ của cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ thực hiện một lần. + Tổng hợp ý kiến hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản trình UBND tỉnh Lâm Đồng và tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định nếu cần thiết. Trong thời gian không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của Sở Tài nguyên và Môi trường kèm theo ý kiến góp ý của các chuyên gia; UBND tỉnh quyết định việc thông qua nội dung đề án thăm dò khoáng sản để cấp phép hoặc thành lập Hội đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết. Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa đề án theo ý kiến của UBND tỉnh Lâm Đồng hoặc của Hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản thông báo nêu rõ lý do chưa thông qua đề án hoặc những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án thăm dò khoáng sản. e) Bước 5: Sau khi hoàn thành việc thẩm định đề án thăm dò khoáng sản và các tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản bổ sung, chỉnh sửa xong hồ sơ (nếu có); trong thời hạn 21 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản cho UBND tỉnh Lâm Đồng xem xét cấp phép. Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh Lâm Đồng quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. f) Bước 6: Sau khi nhận được hồ sơ cấp giấy phép thăm dò khoáng sản từ UBND tỉnh Lâm Đồng, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. Người nhận kết quả có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận hồ sơ, nộp lệ phí cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản theo quy định. Trường hợp nhận thay, người nhận thay phải có văn bản ủy quyền hoặc giấy giới thiệu của chủ đầu tư, chứng minh nhân dân (bản photo được chứng thực) của người được ủy quyền. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong giờ làm việc từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định. 2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường. 2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ:
  18. - Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản (theo mẫu); - Bản đồ khu vực thăm dò khoáng sản hệ VN 2000 (theo mẫu, lập trên nền bản đồ trích lục từ bản đồ địa hình, hệ tọa độ VN-2000; khu vực có diện tích nhỏ hơn 100ha, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:5.000; diện tích từ 100ha - 500ha, có tỷ lệ không nhỏ hơn 1:10.000). - Đề án thăm dò khoáng sản (theo mẫu); - Bản chính hoặc bản sao có chứng thực: Bản cam kết bảo vệ môi trường đối với trường hợp thăm dò khoáng sản độc hại; giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam trong trường hợp là doanh nghiệp nước ngoài; văn bản xác nhận về vốn chủ sở hữu theo quy định phải có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản. Đối với các trường hợp thuộc khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình thì phải có chủ trương của UBND tỉnh cho phép thăm dò và không phải thực hiện các trình tự tại bước 2 và bước 3 b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 2.4. Thời gian giải quyết: 90 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức hữu quan về các vấn đề liên quan; thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thăm dò bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án thăm dò khoáng sản không tính vào thời gian này). 2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản, thăm dò khoáng sản theo quy định của pháp luật. 2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan giải quyết: UBND tỉnh Lâm Đồng; - Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường. - Cơ quan phối hợp: Các Sở, ngành có liên quan, UBND cấp huyện. 2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép thăm dò khoáng sản của UBND tỉnh Lâm Đồng 2.8. Lệ phí: - Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 ha, mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép; - Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
  19. 2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: tại Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT: - Đơn đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản; - Đề án thăm dò khoáng sản. 2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: a) Điều kiện 1: Theo quy định tại Luật Khoáng sản năm 2010 tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản phải có đủ các điều kiện sau đây: - Được cơ quan có thẩm quyền lựa chọn theo quy định; tổ chức, cá nhân không có đủ điều kiện hành nghề quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật Khoáng sản năm 2010 thì phải có hợp đồng với tổ chức có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật Khoáng sản năm 2010 để thực hiện đề án thăm dò; - Có đề án thăm dò phù hợp với quy hoạch khoáng sản; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản; - Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản. b) Điều kiện 2: theo quy định tại Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 9 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ hộ kinh doanh được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây: - Được cơ quan có thẩm quyền lựa chọn theo quy định; có hợp đồng với tổ chức có đủ điều kiện hành nghề thăm dò khoáng sản quy định tại khoản 1 Điều 35 Luật khoáng sản năm 2010 để thực hiện đề án thăm dò. - Có đề án thăm dò phù hợp với quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có khoáng sản. - Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 50% tổng vốn đầu tư thực hiện đề án thăm dò khoáng sản. - Diện tích khu vực xin thăm dò không quá 01 ha. 2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010; - Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 9 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản; - Thông tư số 16/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả
  20. hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản; - Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản; - Quyết định số 18/2013/QĐ-TTg ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về cải tạo phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản; - Thông tư số 129/2011/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2011 của Bộ Tài chính về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động Khoáng sản; - Thông tư số 17/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về điều kiện của các tổ chức hành nghề thăm dò khoáng sản. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- ….., ngày ….. tháng ….. năm ….. ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN Kính gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường (Ủy ban nhân dân tỉnh ………..) (Tên tổ chức, cá nhân) ………………………………………………………………………………. Trụ sở tại: …………………….. Điện thoại: ……………… Fax: ……………………………………. Quyết định thành lập doanh nghiệp số...., ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng... năm.... Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) …….. (nếu có). Đề nghị được cấp phép thăm dò khoáng sản (tên khoáng sản) ………. tại xã ……….., huyện …………. tỉnh ………………………………………………………………………………………….
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2