intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định 1765/QĐ-BVHTTDL năm 2013

Chia sẻ: Pham Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:58

76
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định 1765/QĐ-BVHTTDL năm 2013 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định 1765/QĐ-BVHTTDL năm 2013

  1. BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ DU LỊCH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Số: 1765/QĐ-BVHTTDL Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn và Chánh Văn phòng, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thay thế các thủ tục hành chính số 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42 Mục I và các thủ tục số 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33 Mục II phần II thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành theo Quyết định số 5905/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Điều 4. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. BỘ TRƯỞNG Nơi nhận: - Như Điều 4; - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC); - Bộ trưởng; - Các Thứ trưởng; Hoàng Tuấn Anh - Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; - Các Sở VHTTDL; - Lưu: VT, NTBD, VP (KSTTHC 02), PTA(115).
  2. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH (Ban hành theo Quyết định số 1765/QĐ-BVHTTDL Ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) PHẦN I DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH STT Tên thủ tục hành chính Lĩnh vực Cơ quan Ghi thực hiện chú I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG 1 Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn Nghệ thuật Cục Nghệ nghệ thuật, trình diễn thời trang cho biểu diễn thuật biểu các tổ chức thuộc Trung ương diễn 2 Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân Nghệ thuật Cục Nghệ Việt Nam thuộc cơ quan Trung biểu diễn thuật biểu ương ra nước ngoài biểu diễn nghệ diễn thuật, trình diễn thời trang 3 Cấp giấy phép cho tổ chức thuộc cơ Nghệ thuật Cục Nghệ quan Trung ương mời tổ chức, cá biểu diễn thuật biểu nhân nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang 4 Cấp giấy phép cho đối tượng mời cá Nghệ thuật Cục Nghệ nhân là người Việt Nam định cư ở biểu diễn thuật biểu nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang 5 Cấp giấy phép tổ chức thi người Nghệ thuật Cục Nghệ đẹp quy mô toàn quốc (cuộc thi biểu diễn thuật biểu Hoa hậu toàn quốc) diễn 6 Cấp giấy phép tổ chức thi người Nghệ thuật Cục Nghệ đẹp quốc tế, người mẫu quốc tế tổ biểu diễn thuật biểu chức tại Việt Nam diễn 7 Cấp giấy phép tổ chức thi người Nghệ thuật Cục Nghệ đẹp quy mô vùng, ngành, đoàn thể biểu diễn thuật biểu Trung ương và người mẫu quy mô diễn toàn quốc 8 Cấp giấy phép đưa thí sinh đi tham Nghệ thuật Cục Nghệ dự cuộc thi người đẹp, người mẫu biểu diễn thuật biểu
  3. quốc tế diễn 9 Cấp giấy phép phê duyệt nội dung Nghệ thuật Cục Nghệ bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, biểu diễn thuật biểu sân khấu cho các tổ chức thuộc cơ diễn quan Trung ương 10 Cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi Nghệ thuật Cục Nghệ hình ca múa nhạc, sân khấu cho các biểu diễn thuật biểu tổ chức thuộc cơ quan Trung ương diễn 11 Cấp phép phổ biến tác phẩm sáng Nghệ thuật Cục Nghệ tác trước năm 1975 tại các tỉnh phía biểu diễn thuật biểu Nam hoặc tác phẩm của người Việt diễn Nam đang sinh sống và định cư ở nước ngoài II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH 12 Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn Nghệ thuật Sở Văn hóa, nghệ thuật, trình diễn thời trang cho biểu diễn Thể thao và các tổ chức thuộc địa phương Du lịch 13 Cấp giấy phép cho phép tổ chức, cá Nghệ thuật Sở Văn hóa, nhân Việt Nam thuộc địa phương ra biểu diễn Thể thao và nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, Du lịch trình diễn thời trang 14 Cấp giấy phép cho đối tượng thuộc Nghệ thuật Sở Văn hóa, địa phương mời tổ chức, cá nhân biểu diễn Thể thao và nước ngoài vào biểu diễn nghệ Du lịch thuật, trình diễn thời trang tại địa phương 15 Cấp giấy phép tổ chức thi người Nghệ thuật Sở Văn hóa, đẹp, người mẫu trong phạm vi địa biểu diễn Thể thao và phương Du lịch 16 Cấp giấy phép phê duyệt nội dung Nghệ thuật Sở Văn hóa, bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, biểu diễn Thể thao và sân khấu cho các tổ chức thuộc địa Du lịch phương 17 Cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi Nghệ thuật Sở Văn hóa, hình ca múa nhạc, sân khấu cho các biểu diễn Thể thao và tổ chức thuộc địa phương Du lịch 18 Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ Nghệ thuật Sở Văn hóa, thuật, trình diễn thời trang biểu diễn Thể thao và Du lịch 2
  4. PHẦN II NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG 1. Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc Trung ương * Trình tự thực hiện: - Tổ chức dưới đây thuộc cơ quan Trung ương đề nghị cấp phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn. + Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa; Thể thao; + Nhà hát, đoàn nghệ thuật thuộc lực lượng vũ trang; + Hội văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật; + Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Nghệ thuật biểu diễn tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Đối với các chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày lễ, lễ hội, chương trình có bán vé thu tiền và các chương trình biểu diễn với mục đích khác, khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu duyệt chương trình, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép phải tổ chức để Hội đồng nghệ thuật duyệt chương trình trước khi biểu diễn. * Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn. * Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ: (1) 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012); (2) 01 bản nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang; (3) 01 bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm công diễn lần đầu; (4) 01 bản sao chứng thực quyết định cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài); (5) 01 văn bản đồng ý của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, nơi dự định tổ chức biểu diễn (đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức nước ngoài); 3
  5. (6) 01 bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật. - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). * Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Nghệ thuật biểu diễn. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Nghệ thuật biểu diễn. * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép. * Phí, lệ phí: Không. * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012). * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013; - Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 15/3/2013. 4
  6. TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________ ______________________________________ ………….., ngày…… tháng……. năm ……. ĐƠN ĐỀ NGHỊ Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang __________ Kính gửi: Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đối với tổ chức thuộc các cơ quan Trung ương) Nhà hát (Đơn vị) ....... đề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang: 1. Tên chương trình:.................................................................................... 2. Nội dung chương trình:……………...…………………...……………. 3. Thời lượng chương trình (số phút):......................................................... 4. Người chịu trách nhiệm chương trình:.................................................... 5. Thời gian: Từ ngày... tháng... năm….. đến ngày... tháng ... năm............ 6. Địa điểm:................................................................................................. 7. Chúng tôi xin cam kết: - Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. - Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan. - Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./. Nơi nhận: NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA - Như trên; CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP - Lưu: Văn thư (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 5
  7. 2. Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc cơ quan Trung ương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang * Trình tự thực hiện: - Tổ chức dưới đây thuộc cơ quan Trung ương đề nghị cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn. + Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa; Thể thao; + Nhà hát, đoàn nghệ thuật thuộc lực lượng vũ trang; + Hội văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật; + Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Nghệ thuật biểu diễn tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Đối với các chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày lễ, lễ hội, chương trình có bán vé thu tiền và các chương trình biểu diễn với mục đích khác, khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu duyệt chương trình, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép phải tổ chức để Hội đồng nghệ thuật duyệt chương trình trước khi biểu diễn. * Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn. * Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ: (1) 01 đơn đề nghị cấp phép ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012); (2) 01 bản nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang; (3) 01 bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm công diễn lần đầu; (4) 01 bản gốc hoặc bản sao chứng thực giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật); (5) 01 bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật. - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). * Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Nghệ thuật biểu diễn. * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định. 6
  8. * Phí, lệ phí: Không. * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012). * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013; - Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 15/3/2013. 7
  9. TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________ _________________________________________ ………….., ngày…… tháng……. năm ……. ĐƠN ĐỀ NGHỊ Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang ____________ Kính gửi: Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đối với tổ chức thuộc các cơ quan Trung ương) Nhà hát (Đơn vị) ....... đề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn cấp giấy phép cho tổ chức (cá nhân) ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang 1. Tên đoàn nghệ thuật (hoặc cá nhân):.…………………………………. 2. Nội dung chương trình:…………….……...…………...……………… 3. Người chịu trách nhiệm chương trình:.................................................... 4. Thời gian: Từ ngày ...... tháng ...... năm …... đến ngày …... tháng …... năm ........ 5. Địa điểm:................................................................................................. 6. Chúng tôi xin cam kết: - Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. - Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan. - Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./. Nơi nhận: CÁ NHÂN, NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA - Như trên; CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP - Lưu: Văn thư. (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 8
  10. 3. Cấp giấy phép cho tổ chức thuộc cơ quan Trung ương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang * Trình tự thực hiện: - Tổ chức dưới đây thuộc cơ quan Trung ương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn. + Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa; Thể thao; + Nhà hát, đoàn nghệ thuật thuộc lực lượng vũ trang; + Doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; + Hội văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật; + Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình; + Chủ địa điểm, hộ kinh doanh tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Nghệ thuật biểu diễn tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Đối với các chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày lễ, lễ hội, chương trình có bán vé thu tiền và các chương trình biểu diễn với mục đích khác, khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu duyệt chương trình, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép phải tổ chức để Hội đồng nghệ thuật duyệt chương trình trước khi biểu diễn. * Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn. * Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ: (1) 01 đơn đề nghị cấp phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012); (2) 01 bản gốc hoặc bản sao chứng thực giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật); (3) 01 bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật. - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). * Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 9
  11. * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Nghệ thuật biểu diễn. * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định. * Phí, lệ phí: Không. * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012). * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013; - Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 15/3/2013. 10
  12. TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________ _________________________________________ ………….., ngày…… tháng……. năm ……. ĐƠN ĐỀ NGHỊ Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang ___________ Kính gửi: Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đối với tổ chức thuộc các cơ quan Trung ương) Nhà hát (Đơn vị) ....... đề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn cấp giấy phép cho tổ chức (cá nhân) nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. 1. Tên đoàn nghệ thuật (hoặc thông tin cá nhân: Số hộ chiếu, địa chỉ liên hệ tại Việt Nam hay ở nước ngoài)………………..………………………….. 2. Nội dung chương trình:……………………..…………...……………. 3. Thời lượng chương trình (số phút):......................................................... 4. Người chịu trách nhiệm chương trình:.................................................... 5. Thời gian: Từ ngày ... tháng ... năm ...... đến ngày ... tháng ... năm .......... 6. Địa điểm:................................................................................................. 7. Chúng tôi xin cam kết: - Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. - Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan. - Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./. Nơi nhận: NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA - Như trên; CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP - Lưu: Văn thư. (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 11
  13. 4. Cấp giấy phép cho đối tượng mời cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang * Trình tự thực hiện: - Đối tượng dưới đây mời cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn. + Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa; Thể thao; + Nhà hát, đoàn nghệ thuật thuộc lực lượng vũ trang; + Doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; + Hội văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật; + Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình; + Chủ địa điểm, hộ kinh doanh tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Nghệ thuật biểu diễn tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Đối với các chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày lễ, lễ hội, chương trình có bán vé thu tiền và các chương trình biểu diễn với mục đích khác, khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu duyệt chương trình, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép phải tổ chức để Hội đồng nghệ thuật duyệt chương trình trước khi biểu diễn. * Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn. * Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ: (1) 01 đơn đề nghị cấp phép vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012); (2) 01 bản gốc hoặc bản sao chứng thực giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật); (3) 01 bản sao chứng thực văn bản nhận xét của cơ quan ngoại giao Việt Nam tại nước sở tại; (4) 01 bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật. - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). * Thời hạn giải quyết: 12
  14. 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Nghệ thuật biểu diễn. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Nghệ thuật biểu diễn. * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định. * Phí, lệ phí: Không. * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012). * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không. * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013; - Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 15/3/2013. 13
  15. TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc __________ _________________________________________ ………….., ngày…… tháng……. năm ……. ĐƠN ĐỀ NGHỊ Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang ___________ Kính gửi: Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (đối với tổ chức thuộc các cơ quan Trung ương) Nhà hát (Đơn vị) ....... đề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn cấp giấy phép cho tổ chức (cá nhân) nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. 1. Tên đoàn nghệ thuật (hoặc thông tin cá nhân: Số hộ chiếu, địa chỉ liên hệ tại Việt Nam hay ở nước ngoài)………………..………………………….. 2. Nội dung chương trình:……………………..…………...……………. 3. Thời lượng chương trình (số phút):......................................................... 4. Người chịu trách nhiệm chương trình:.................................................... 5. Thời gian: Từ ngày ... tháng ... năm ...... đến ngày ... tháng ... năm .......... 6. Địa điểm:................................................................................................. 7. Chúng tôi xin cam kết: - Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. - Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan. - Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./. Nơi nhận: NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA - Như trên; CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP - Lưu: Văn thư. (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 14
  16. 5. Cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp quy mô toàn quốc (cuộc thi Hoa hậu toàn quốc) * Trình tự thực hiện: - Tổ chức đề nghị cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp có quy mô toàn quốc gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn. - Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. * Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn. * Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ: (1) 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi (Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012); (2) 01 đề án tổ chức cuộc thi gồm các nội dung sau: - Tên cuộc thi thể hiện bằng tiếng Việt (Trường hợp tên cuộc thi có sử dụng tiếng nước ngoài thì viết tên bằng tiếng Việt trước, tên nước ngoài sau). - Mục đích, ý nghĩa của cuộc thi. - Thể lệ cuộc thi quy định rõ điều kiện, tiêu chí của thí sinh dự thi. - Nội dung, trình tự tổ chức, thời gian và địa điểm tổ chức cuộc thi. - Danh hiệu, cơ cấu giải thưởng, giá trị giải thưởng và thời gian trao giải. - Trách nhiệm và quyền lợi của người tổ chức, thí sinh dự thi và thí sinh đạt giải. - Dự kiến thành phần Ban Chỉ đạo. - Dự kiến danh sách Ban Tổ chức, Ban Giám khảo và Quy chế hoạt động. - Dự kiến kinh phí tổ chức cuộc thi. - Đơn đăng ký dự thi của thí sinh (Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013). (3) 01 văn bản đồng ý của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, nơi dự định tổ chức cuộc thi; (4) 01 bản sao chứng thực hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận giữa tổ chức Việt Nam với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật). - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). * Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. 15
  17. * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Nghệ thuật biểu diễn. * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định. * Phí, lệ phí: Không. * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu trong nước (Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012). * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức Việt Nam có chức năng hoạt động văn hóa, nghệ thuật. * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013; Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 15/3/2013. 16
  18. TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________ ______________________________________ ………….., ngày…… tháng……. năm ……. ĐƠN ĐỀ NGHỊ Cấp giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu trong nước _________ Kính gửi: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đơn vị ....... đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép tổ chức cuộc thi Người đẹp, Người mẫu tổ chức trong nước. 1. Tên đơn vị:.............................................................................................. 2. Tên cuộc thi:……..……….…………………...……………………….. 3. Nội dung cuộc thi:................................................................................... 4. Người chịu trách nhiệm cuộc thi:....................................................... 5. Thời gian: Từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm.......... 6. Địa điểm:................................................................................................. 7. Chúng tôi xin cam kết: - Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. - Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan. - Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./. Nơi nhận: NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA - Như trên; CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP - Lưu: Văn thư. (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 17
  19. 6. Cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp quốc tế, người mẫu quốc tế tổ chức tại Việt Nam * Trình tự thực hiện: - Tổ chức đề nghị cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp quốc tế, người mẫu quốc tế gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn. - Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. - Tổ chức nước ngoài tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu quốc tế tại Việt Nam phải phối hợp với tổ chức Việt Nam có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật. * Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Cục Nghệ thuật biểu diễn. * Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ: (1) 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi (Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012); (2) 01 đề án tổ chức cuộc thi gồm các nội dung: - Tên cuộc thi thể hiện bằng tiếng Việt (Trường hợp tên cuộc thi có sử dụng tiếng nước ngoài thì viết tên bằng tiếng Việt trước, tên nước ngoài sau). - Mục đích, ý nghĩa của cuộc thi. - Thể lệ cuộc thi quy định rõ điều kiện, tiêu chí của thí sinh dự thi. - Nội dung, trình tự tổ chức, thời gian và địa điểm tổ chức cuộc thi. - Danh hiệu, cơ cấu giải thưởng, giá trị giải thưởng và thời gian trao giải. - Trách nhiệm và quyền lợi của người tổ chức, thí sinh dự thi và thí sinh đạt giải. - Dự kiến thành phần Ban Chỉ đạo. - Dự kiến danh sách Ban Tổ chức, Ban Giám khảo và Quy chế hoạt động. - Dự kiến kinh phí tổ chức cuộc thi. - Đơn đăng ký dự thi của thí sinh (Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013). (3) 01 văn bản đồng ý của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, nơi dự định tổ chức cuộc thi; (4) 01 bản sao chứng thực hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận giữa tổ chức Việt Nam với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật). - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). * Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 18
  20. * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức. * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Nghệ thuật biểu diễn. * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định. * Phí, lệ phí: Không. * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu trong nước (Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012). * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức Việt Nam có chức năng hoạt động văn hóa, nghệ thuật. * Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013; - Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 15/3/2013. 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2