intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định 38/2013/QĐ-UBND tỉnh Trà Vinh

Chia sẻ: Trần Thanh Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

101
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định 38/2013/QĐ-UBND tỉnh Trà Vinh

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT TỈNH TRÀ VINH NAM ------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Số: 38/2013/QĐ-UBND Trà Vinh, ngày 09 tháng 10 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Căn cứ Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Căn cứ Nghị quyết số 05/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VIII - kỳ họp thứ 9 phê chuẩn mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, như sau: 1. Phạm vi áp dụng Trên địa bàn các phường, xã, thị trấn thuộc các huyện, thành phố trong tỉnh Trà Vinh.
  2. 2. Đối tượng nộp phí a) Hộ gia đình; cơ quan nhà nước; đơn vị vũ trang nhân dân (trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân); trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm sản xuất chế biến; các cơ sở rửa xe ô tô, xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy; bệnh viện, phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu; cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác. b) Các tổ chức, hộ gia đình, kinh doanh, dịch vụ tự khai thác nước để sử dụng ở những nơi có hệ thống cung cấp nước sạch. 3. Đối tượng không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt - Nước tuần hoàn trong các cơ sở sản xuất, chế biến mà không thải ra môi trường. - Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn và những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch. - Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội. - Nước làm mát thiết bị, máy móc không trực tiếp tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm, có đường thoát riêng. - Nước biển dùng cho sản xuất muối xả ra. - Nước mưa tự nhiên chảy tràn. 4. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt - Mức thu 6% trên giá bán của 1m3 (một mét khối) nước sạch chưa có thuế giá trị gia tăng đối với trường hợp được cung cấp nước sạch. - Đối với nước thải sinh hoạt thải ra từ các tổ chức, hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng (trừ hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cung cấp nước sạch) thì mức thu được xác định theo từng người sử dụng nước, căn cứ vào số lượng nước sử dụng bình quân của một người trong xã, phường, thị trấn nơi khai thác và giá bán 1m3 (một mét khối) nước sạch trung bình tại xã, phường, thị trấn. + Đối với nước thải sinh hoạt do đơn vị cấp nước sạch cung cấp. SốTT Đối tượng chịu phí Mức thu phí 1 Hộ gia đình Mức thu phí bảo vệ môi
  3. 2 Cơ quan nhà nước trường đối với nước thải sinh hoạt là 6% (sáu phần 3 Đơn vị vũ trang nhân dân trăm) trên giá bán 1m3 4 Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ nước sạch sinh hoạt cho chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm sản xuất, từng đối tượng chế biến 5 Cơ sở rửa xe ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa sử dụng nước chưa bao chữa xe máy gồm thuế giá trị gia tăng 6 Bệnh viện, phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu; cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác. + Đối với nước thải sinh hoạt do các tổ chức, hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tự khai thác nước để sử dụng. Số TT Đối tượng chịu phí Mức thu phí (đồng/tháng/cơ sở) 1 Hộ gia đình 5.000 2 Cơ sở kinh doanh khách sạn, nhà trọ, nhà nghỉ 2.1 Dưới 10 phòng 15.000 2.2 Từ 10 phòng đến dưới 20 phòng 25.000 2.3 Từ 20 phòng đến dưới 30 phòng 40.000 2.4 Từ 30 phòng đến dưới 40 phòng 50.000 2.5 Từ 40 phòng đến dưới 50 phòng 60.000 2.6 Từ 50 phòng trở lên 70.000 3 Cơ sở rửa xe ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe 30.000 máy 4 Cơ sở cửa hàng, nhà hàng, quán ăn uống 4.1 Nhà hàng 50.000 4.2 Cơ sở cửa hàng, quán ăn uống 30.000 5 Cơ sở sản xuất nước đá 5.1 Từ 100 đến dưới 200 bẹ 50.000 5.2 Từ 200 đến dưới 400 bẹ 80.000 5.3 Từ 400 bẹ trở lên; nước đá cây; nước đá tinh khiết 100.000
  4. 6 Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác 6.1 Khu vực thành phố Trà Vinh 25.000 6.2 Khu vực còn lại 15.000 5. Đơn vị thu phí a) Đơn vị cung cấp nước sạch tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do đơn vị cung cấp. b) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác định và thu phí đối với tổ chức, hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tự khai thác nước để sử dụng thuộc đối tượng phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn. 6. Quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt Đơn vị thu phí (đối với đơn vị cấp nước) được trích để lại 7%, xã, phường, thị trấn được trích để lại 10% trên số phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí; phần còn lại nộp vào ngân sách nhà nước để sử dụng cho công tác bảo vệ môi trường; bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ bảo vệ môi trường của địa phương để sử dụng cho việc phòng ngừa, hạn chế, kiểm soát ô nhiễm môi trường do nước thải; tổ chức thực hiện các giải pháp, phương án công nghệ, kỹ thuật xử lý nước thải. Việc chi trả, thanh toán các khoản chi từ phần phí bảo vệ môi trường đối với nước thải nộp vào ngân sách nhà nước được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành. Điều 2. Tổ chức thực hiện Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn: - Tổ chức thu, nộp, kê khai, quyết toán phí theo quy định tại Quyết định này và quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí; - Thông báo, niêm yết công khai mức thu phí tại trụ sở và các địa điểm phù hợp; - Mở sổ sách kế toán để hạch toán, thống kê theo đúng quy định hiện hành. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 26/2004/QĐ-UBT ngày 16/3/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt. Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục thuế Trà Vinh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Trà Vinh; Giám
  5. đốc Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước Trà Vinh; Giám đốc Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Đồng Văn Lâm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0