ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
CỘNGA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Số: 07/2013/QĐ-UBND Đắk Lắk, ngày 31 tháng 01 năm 2013
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÒNG, CHỐNG MỘT SỐ DỊCH BỆNH NGUY HIỂM
CỦA GIA SÚC, GIA CẦM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29/4/2004;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ về quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Nghị định số 119/2008/NĐ-CP ngày 28/11/2008 Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP;
Căn cứ Chỉ thị 365/CT-TTg ngày 14/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện
các biện pháp phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình s
08/TTr-SNNNT ngày 09/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết địnhy Quy định về phòng, chống một số dịch bệnh
nguy hiểm của gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành, đơn vị liên quan triển khai thực hiện; t chức theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và định
k báo cáo việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh n phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành có liên quan; Ch
tch UBND các huyện, thị xã, thành ph; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các
t chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày ktừ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ Pháp chế - Bộ NN và PTNT;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- UB MTTQ Việt nam tỉnh;
- TT Tnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Các S: NN&PTNT, TC, KH&ĐT, TP, YT, CTTTTT, CA tỉnh;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH;
- VP UBND tỉnh: các PCVP;
- Các phòng: NC, TH, TCTM, NN&MT;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, NN&MT.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT .CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Dhăm Ênuôl
QUY ĐỊNH
VỀ PHÒNG, CHỐNG MỘT SDỊCH BỆNH NGUY HIỂM CỦA GIA SÚC, GIA
CẦM TRÊN ĐỊA BÀN TNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2013 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về việc phòng bnh, xây dựng cơ sở an toàn dch bệnh; việc xử
dch mới phát, chống dch và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan trong việc phòng, chống một số dịch bệnh nguy hiểm của gia súc, gia cm trên địa
bàn tỉnh.
2. Dch bệnh nguy hiểm của gia súc, gia cầm trong Quy định này là các bệnh: lở mồm
long móng gia súc (LMLM), hi chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn (bệnh tai xanh),
bệnh cúm gia cầm và bệnh dại ở động vật.
3. Ngoài những nội dung được quy định trong Bản Quy định này; việc phòng, chống dịch
bệnh nguy hiểm cho gia súc, gia cm phải thực hiện theo các quy định của Trung ương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động chăn nuôi, mua bán, giết mgia
súc, gia cầm; UBND các huyện, th xã, tnh phố (gọi tắt là UBND cấp huyện); UBND
các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã); các Sở, ngành và các đơn vị, tchức,
cá nhân có liên quan.
Chương 2.
QUY ĐỊNH VỀ PHÒNG BỆNH, XÂY DỰNG CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH
Điều 3. Phòng bệnh cho vật nuôi
1. Chủ chăn nuôi trách nhiệm chủ động áp dụng các biện pháp phòng bệnh cho vật
nuôi của mình và phải thực hiệnc biện pháp phòng bệnh bắt buộc, như: tiêm phòng,
khử trùng tiêu độc, nuôi cách ly con vật bệnh và các biện pháp khác khi cơ quan thú y
hoặc chính quyền địa phương yêu cầu.
2. Nếu chủ chăn nuôi không chấp hành tiêm phòng hoặc các biện pháp phòng bệnh kc
khi cơ quan thẩm quyền yêu cầu thì không được hưởng sự hỗ trợ của nhà nước khi xảy
ra dch bệnh và bxử phạt hành chính về việc không phòng bệnh bắt buộc theo quy định
của pháp luật.
Điều 4. Sổ theo dõi chăn nuôi thú y
1. Stheo dõi chăn nuôi thú y phi theo mẫu của Chi cục Thú y, dùng để nhân viên thú y
hoặc chủ chăn ni ghi chép các sliệu về chăn nuôi và tình hình tiêm phòng, dch bệnh
của vật nuôi. Đâyh sơ phục vụ cho công tác theo dõi và quản lý của UBND cấp xã và
ngành ty.
2. Chủ chăn nuôi phải tự trang bị, thực hiện ghi chép và bảo quản tốt sổ theo dõi chăn
nuôi thú y.
Điều 5. Xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh
Chủ chăn nuôi phải đăng ký xây dựng cơ sở an toàn dịch bệnh gia súc, gia cầm. UBND
các cấp; các ngành liên quan phải quan tâm và tạo điều kiện thuận lợi cho các trang trại
phấn đấu đạt tiêu c công nhận cơ sở an toàn dch bệnh. Ngân sách cấp huyện chi trchi
phí giám sát vùng đệm và hỗ trợ chủ chăn nuôi 50% kinh p xét nghiệm khi thẩm định
t cơ sở an toàn dch bệnh trong 3 năm đầu tiên đi với các cơ sở ging trâu, bò, heo,
gia cầm. Nếu vượt quá khả năng nguồn ngânch của cấp huyện thì UBND cấp huyện đề
ngh UBND tỉnh xem xét giải quyết.
Chương 3.
QUY ĐỊNH VỀ XỬ LÝ Ổ DỊCH MỚI PHÁT, CHỐNG DỊCH
Điều 6. Quy định v xử lý ổ dịch mới phát, khi chưa công bố dịch
1. Xử lý dịch mi phát:
Chủ tch UBND tỉnh y quyền cho Chủ tch UBND cấp huyện quyết định việc xử tiêu
hủy gia súc, gia cầm, sản phẩm từ gia súc, gia cầm và mức hỗ trợ khi xảy ra dch bệnh
nguy him ở giai đoạn khi chưa công bố dịch, cụ thể, như sau:
a) Đối với gia cầm: Khi gia cầm bị bệnh được cơ quan thú y lập biên bản kim tra xác
định nghi bệnh cúm gia cầm, hoặc có kết quả xét nghim dương tính với vi rút cúm gia
cầm;
b) Đối với gia súc: Khi bị bệnh hoặc có triệu chng điển hình của mt trong các bệnh:
LMLM gia súc, bệnh tai xanh ở heo, bệnh dại động vật và có văn bản của cơ quan thú y
c định bệnh, đề nghị tiêu hủy.
c) Trưởng Ban Chỉ đạo phòng chống dch gia súc, gia cầm cấp huyện chỉ đạo UBND,
Ban Chỉ đạo phòng chng dịch gia súc, gia cầm cấp xã chđộng quyết định thành lập
Hội đồng tiêu hủy để xử lý kp thời và hoàn thin h sơ thanh toán kinh phí chống dịch
của đa phương mình.
2. Kinh phí hỗ trợ tiêu hủy, xử dch khi chưa công bdịch gồm:
a) Chi p hỗ trợ chủ chăn nuôi gia súc, gia cầm bị tiêu hủy theo Quyết định số
719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ phòng,
chng dịch bệnh gia súc, gia cm đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 1442/QĐ-
TTg ngày 23/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ được chi tnguồn ngân sách cấp huyện
mức hỗ tr bằng 70% giá th trường địa phương tại thời điểm tiêu hủy.
b) Chi p t chức tiêu hy, tổ chức chống dch được chi từ nguồn ngân sách cấp huyện;
theo mức chi thực tế do UBND cấp xã lập tờ trình được UBND cấp huyện phê duyệt.
Nếu kinh phí chống dch vượt quá khả năng nguồn ngân sách của cấp huyện thì UBND
cấp huyện đề nghị UBND tỉnh xem xét giải quyết.
Điều 7. Khi đã có quyết định công bố dịch của UBND tỉnh
1. Chủ tch UBND tỉnhy quyền cho Chủ tch UBND cấp huyện nơi xảy ra dịch ký quyết
định tiêu hủy gia súc, gia cầm và sản phẩm từ gia súc, gia cầm.
2. Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trách nhiệm giúp Chủ tịch
UBND các cấp tổ chức chỉ đạo ngành nông nghiệp phối hợp với các ngành, các cấp, các
tổ chức, cá nhân có liên quan trong địa phương; huy động nhân lực, vật lc theo quy định
của pháp luật để thực hin các biện pp phòng chng dịch theo quy định hin hành
3. UBND cấp huyn chỉ đạo UBND cấp xã, Ban Ch đạo phòng chống dịch gia súc, gia
cầm cấp xã chủ động quyết định thành lập Hội đồng tiêu hủy đxử lý kịp thời.
4. Kinh phí chống dịch thực hiện theo quy định hiện hành.
5. Kim dịch trong thời gian công b dịch:
a) Không được vận chuyển ra, vào vùng công bố dịch đối với gia súc, gia cầm dễ nhiễm
với dịch bệnh công b nếu không có Giy chứng nhận kiểm dịch.
b) Cơ sở được công nhận an toàn dch vi dịch bệnh công bố được Chi cục Thú y xem
t cấp giấy chứng nhận kiểm dịch vận chuyển ra khỏi vùng công bdịch.
Chương 4.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC NGÀNH, CÁC CẤP, CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ
LIÊN QUAN
Điều 8. Trách nhiệm của các ngành, các cp
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Tham mưu, trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch phòng, chống dch bệnh gia súc, gia
cầm trên đa bàn tỉnh hàng năm và chỉ đạo, tổ chức trin khai thực hiện công tác này.
b) Chủ trì, phi hợp với chính quyền các cấp c ngành liên quan xác định nhu cầu
kinh phí đảm bảo cho công tác phòng, chống dịch bnh gia súc, gia cầm và có phương án
tài chính để thực hiện;
c) Thường xuyên kiểm tra việc tổ chức thực hiện công tác phòng, chng dch bệnh gia
súc, gia cầm, Theo dõi, tng hợp, báo o kịp thời tình hình dịch bệnh gia súc, gia cm và
kết quả phòng chng dch về UBND tỉnh.
d) Ch đạo Chi cục Thú y:
- Phối hợp vớic cơ quan truyền thông hướng dẫn, thông tin tuyên truyn kịp thời,
chính xác về tình hình dịch, nguy cơ tái phát dịch và các biện pháp phòng, chống dịch;
các biện pháp chăn nuôi an toàn, dấu hiệu để phát hiện dịch bệnh, biện pháp an toàn khi
tiếp xúc với gia súc, gia cầm.
- Xây dng và phi hợp với UBND các cấp, các ngành liên quan tổ chức thực hiện kế
hoạch về phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cm nhằm chuẩn bị đầy đủ và cung ứng kịp
thời vắc xin, vật tư, hóa chất phục vụ công tác phòng, chống dịch bnh trên đa bàn tỉnh.
- Tháng 11 hàng năm, xây dng kế hoạch phòng chng dịch toàn tỉnh, báo cáo Sở Nông
nghiệp & Phát triển nông thôn để Sở trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Tăng cường công tác kim dịch động vật, đặc biệt khâu kim dịch tại gốc. Định kỳ kiểm
tra điều kiện vệ sinh thú y các cơ sở chăn ni gia súc, gia cầm; các cơ sở thu gom, kinh
doanh, chế biến, bảo quản sản phẩm động vật. Phối hợp với chính quyền và các ngành
liên quan x những gia súc, gia cầm, sản phẩm t gia súc, gia cm vận chuyển không
rõ ngun gốc xuất xứ, trái quy định.