YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
6
lượt xem 0
download
lượt xem 0
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu năm 2019.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 10/2019/QĐ-UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÀ RỊA – VŨNG Độc lập Tự do Hạnh phúc TÀU Số: 10/2019/QĐUBND Bà RịaVũng Tàu, ngày 12 tháng 6 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU NĂM 2019 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊAVŨNG TÀU Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐCP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất; Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐCP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐCP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐCP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Căn cứ Thông tư số 76/2014/TTBTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Căn cứ Thông tư số 77/2014/TTBTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Căn cứ Thông tư số 332/2016/TTBTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TTBTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Căn cứ Thông tư số 333/2016/TTBTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TTBTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐCP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1904/TTrSTC ngày 23 tháng 5 năm 2019 đề nghị ban hành Quyết định Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu năm 2019. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, điều chỉnh đơn giá thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Điều 2. Quy định áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất 1. Thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng trong các trường hợp sau: a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất (bao gồm cả trường hợp giao đất ở mới, giao đất ở tái định cư); c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức; d) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản khai thác khoáng sản; e) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; g) Xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai;
- h) Xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; i) Xác định số tiền mà tổ chức kinh tế đã trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định. 2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản. 3. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản). 4. Xác định khoản tiền phải nộp bổ sung trong thời gian được gia hạn khi được gia hạn thời gian sử dụng đất theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai đối với các trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (nhưng cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa xác định đơn giá thuê đất) hoặc thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê. 5. Xác định khoản tiền phải nộp bổ sung trong trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (nhưng cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa xác định đơn giá thuê đất) hoặc thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư mà không thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất hoặc thuộc đối tượng được gia hạn thời gian sử dụng đất nhưng không làm thủ tục để được gia hạn hoặc đã hết thời gian được gia hạn sử dụng đất theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai nhưng vẫn không đưa đất vào sử dụng và Nhà nước chưa có quyết định thu hồi đất. 6. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại Điều 101 Nghị định số 151/2017/NĐCP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; xác định tiền thuê đất khi sử dụng một phân diện tích đất hoặc tài sản gắn liền với đất vào mục đích cho thuê, kinh doanh, liên doanh, liên kết đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại điểm 7a, khoản 3 Điều 3 Nghị định 123/2017/NĐCP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước. 7. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất (thuê đất trả tiền hàng năm, trả tiền một lần cho cả thời gian thuê) đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản. Điều 3. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu (chi tiết hệ số tại các Phụ lục đính kèm). 2. Giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất của từng vị trí được tính bằng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định (x) hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại khoản 1 Điều này.
- 3. Đối với các trường hợp không áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất tại Quyết định này thì thực hiện khảo sát giá đất cụ thể theo quy định. 4. Đối với trường hợp tại một số vị trí đất thực hiện dự án trong cùng một khu vực, tuyến đường có giá đất thị trường tại khu vực dự án tăng hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất quy định tại Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất thì trong quá trình thẩm định hồ sơ, lập thủ tục trình cấp thẩm quyền ban hành Quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển từ hình thức thuê đất nộp tiền thuê đất hàng năm sang hình thức nộp tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nơi có dự án và các cơ quan có liên quan rà soát, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Giá đất trong trường hợp này không áp dụng hệ số điều chỉnh tại quy định này để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền chuyển mục đích, tiền thuê đất trả tiền một lần. Giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền đất trong trường hợp này được xác định theo các phương pháp xác định giá (so sánh trực tiếp, chiết trừ, thặng dư, thu nhập) và do Sở Tài nguyên và Môi trường xác định trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định. Điều 4. Trách nhiệm thực hiện 1. Sở Tài chính có trách nhiệm: Hàng năm, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, thông tin giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường để rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung, sửa đổi hệ số điều chỉnh giá đất cho phù hợp với tình hình thực tế. 2. Cục Thuế tỉnh, Chi cục Thuế các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm: Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan để xác định và thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định. 3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc về giá đất (sau khi áp dụng hệ số) để xác định nghĩa vụ tài chính thì Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các ngành liên quan có trách nhiệm phản ảnh, đề xuất ý kiến gửi về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Điều 5. Hiệu lực thi hành 1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 6 năm 2019 và thay thế Quyết định số 43/2017/QĐUBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu năm 2018. 2. Các trường hợp xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo hệ số trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được áp dụng theo Quyết định số 43/2017/QĐUBND ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu năm 2018. 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH Như Điều 5; PHÓ CHỦ TỊCH Văn phòng Chính phủ (b/c); Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản); Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế); Bộ Tài nguyên và Môi trường; TTr.TU, TTr.HĐND tỉnh (để b/c); CT và các PCT UBND tỉnh; Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; Ủy ban MTTQVN tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh; Lê Tuấn Quốc Sở Tư pháp (KTVB); Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo BRVT; Trung tâm Công báo Tin học tỉnh; Lưu: VT, STC (10) PHỤ LỤC I HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT CỦA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU (Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2019/QĐUBND ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu) A. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC ĐÔ THỊ Đoạn đườngĐ oạn TÊN ĐƯỜNG TÊN ĐƯỜNGĐoạn đường đườngĐ Stt oạn đườngH ệ số Từ TừTừĐến Trọn đườngTrọn 1 Ba Cu Ba CuTrọn đường 1,70 đường Bà Huyện Thanh Trọn đườngTrọn 2 Bà Huyện Thanh Quan 1,70 QuanTrọn đường đường Lê LợiLê LợiYên Bà Triệu Bà TriệuLê Lợi 1,70 Bái Yên BáiYên BáiBa 3 Yên Bái 1,70 Cu Lê LợiLê LợiLê Lê Lợi 1,70 Ngọc Hân Bắc Sơn (P.11)Trọn Trọn đườngTrọn 4 Bắc Sơn (P.11) 1,40 đường đường
- Bạch ĐằngTrọn Trọn đườngTrọn 5 Bạch Đằng 1,60 đường đường Bến Đò (P.9)Trọn Trọn đườngTrọn 6 Bến Đò (P.9) 1,70 đường đường Bến Nôm (P.Rạch Trọn đườngTrọn 7 Bến Nôm (P.Rạch Dừa) 1,40 Dừa)Trọn đường đường Lê Hồng PhongLê Bình GiãLê Hồng Bình Giã Hồng PhongHẻm 1,70 Phong 442 Bình Giã 8 Hẻm 442 Bình Hẻm 442 Bình Giã GiãHẻm 442 Bình 1,70 GiãĐường 30/4 đường vào khu tái định cư 4,1 hađường vào khu Hẻm 825 và 875 Bình Giã Hẻm 825 và 875 Bình Giã (P10)đường 9 tái định (P10) vào khu tái định cư 4,1 ha cư 4,1 hađường vào khu tái định cư 4,1 ha1,40 Cao Bá Quát (P.Rạch Trọn đườngTrọn 10 Cao Bá Quát (P.Rạch Dừa) 1,40 Dừa)Trọn đường đường Trọn đườngTrọn 11 Cao Thắng Cao ThắngTrọn đường 1,70 đường Chi Lăng (P.12)Trọn Trọn đườngTrọn 12 Chi Lăng (P.12) 1,40 đường đường Chu Mạnh TrinhTrọn Trọn đườngTrọn 13 Chu Mạnh Trinh 1,70 đường đường Trọn đườngTrọn 14 Cô Bắc Cô BắcTrọn đường 1,70 đường Lê Lợi, Lê Ngọc Cô GiangLê Lợi, Lê HânLê Lợi, Lê 15 Cô Giang 1,70 Ngọc Hân Ngọc HânTriệu Việt Vương Dã Tượng (P.Thắng Trọn đườngTrọn 16 Dã Tượng (P.Thắng Tam) 1,70 Tam)Trọn đường đường 17 Dương Văn An (tên cũ: hẻm Dương Văn An (tên cũ: Hoàng Hoa 1,70 12 Hoàng Hoa Thám, P.2) hẻm 12 Hoàng Hoa ThámHoàng Hoa
- Thám, P.2)Hoàng Hoa ThámĐinh Tiên Thám Hoàng Dương Vân Nga Dương Vân Nga (P.Rạch Trọn đườngTrọn 18 (P.Rạch Dừa)Trọn 1,40 Dừa) đường đường Đào Duy Từ (P.Thắng Trọn đườngTrọn 19 Đào Duy Từ (P.Thắng Tam) 1,70 Tam)Trọn đường đường Đinh Tiên HoàngTrọn Trọn đườngTrọn 20 Đinh Tiên Hoàng 1,70 đường đường Lý Thường Đồ ChiểuLý Thường Đồ Chiểu KiệtLý Thường 1,70 Kiệt 21 KiệtLê Lai Lê LaiLê LaiHẻm Lê Lai 1,70 114 Đô Lương (P.11, Trọn đườngTrọn 22 Đô Lương (P.11, P.12) 1,70 P.12)Trọn đường đường Lê Hồng PhongLê Đường 2 tháng 9 (tên Đường 2 tháng 9 (tên cũ: Hồng PhongVòng 23 cũ: Đoạn cuối Quốc lộ 1,70 Đoạn cuối Quốc lộ 51B) xoay Tượng đài 51B)Lê Hồng Phong dầu khí (P.NAN) Đường 2 tháng 9 (tên Vòng xoay đường cũ: Các tuyến đường Đường 2 tháng 9 (tên cũ: 3/2 thuộc 51B thuộc địa bàn các 24 Các tuyến đường 51B thuộc P12Vòng xoay 1,40 P.10, P.11, P.12)Vòng địa bàn các P.10, P.11, P.12) đường 3/2 thuộc xoay đường 3/2 thuộc P12Bình Giã P.10 P12 Đoàn Thị ĐiểmTrọn Trọn đườngTrọn 25 Đoàn Thị Điểm 1,70 đường đường Đội Cấn (P.8)Trọn Trọn đườngTrọn 26 Đội Cấn (P.8) 1,70 đường đường Đống Đa (P.Thắng Nhất, Đống Đa (P.Thắng Trọn đườngTrọn 27 1,70 P.10) Nhất, P.10)Trọn đường đường Trọn đườngTrọn 28 Đồng Khởi Đồng KhởiTrọn đường 1,40 đường 29 Vòng xoay Đài Liệt sỹVòng xoay Đường 3/2Vòng xoay Đường 3/2 Đài Liệt 1,70 Đài Liệt sỹ sỹNguyễn An Ninh Nguyễn An Ninh Nguyễn An 1,70 NinhNguyễn An NinhVòng xoay đường 3/2 và trục
- đường 51B Ngã 4 Giếng Đường 30/4Ngã 4 30 Đường 30/4 nướcNgã 4 Giếng 1,60 Giếng nước nướcẸo Ông Từ Các tuyến hẻm 61 đường 30/4 (khu nhà ở chính sách)Các tuyến hẻm 61 đường 30/4 (khu nhà ở chính sách)Các tuyến hẻm 61 đường 31 Các tuyến hẻm 61 đường 30/4 (khu nhà ở chính sách) 30/4 (khu nhà ở chính sách)Các tuyến hẻm 61 đường 30/4 (khu nhà ở chính sách)Các tuyến hẻm 61 đường 30/4 (khu nhà ở chính sách)1,60 Đường N1Đường Đường D4(P. 32 Đường D4(P. 10) N1hết đường 1,40 10)Đường N1 nhựa Đường 3/2Đường Đường D5 33 Đường D5 (P.10) 3/2hết đường 1,40 (P.10)Đường 3/2 nhựa 34 Đường D10(P.11) Đường Đường 3/2Đường 1,40
- D10(P.11)Đường 3/2 3/2Biển Đường lên biệt thự đồi Trần PhúTrần Đường lên biệt thự đồi sứ 1,60 sứTrần Phú PhúNhà số 12/6A 35 Trần PhúTrần PhúNhánh đường Trần Phú 1,60 lên Biệt thự Đồi Sứ 36 Đường từ biệt thự 14,15 song song với đường Võ Thị Sáu đi ra khu biệt Đường thự Công ty Phát triển nhà xây dựng từ biệt thự 14,15 song song với đường Võ Thị Sáu đi ra khu biệt thự Công ty Phát triển nhà xây dựngĐư ờng từ biệt thự 14,15 song song với đường Võ Thị Sáu đi ra khu biệt thự Công ty Phát triển nhà xây dựngĐư ờng từ biệt thự 14,15 song song với đường Võ Thị Sáu đi ra khu biệt thự Công ty Phát triển nhà xây
- dựngĐư ờng từ biệt thự 14,15 song song với đường Võ Thị Sáu đi ra khu biệt thự Công ty Phát triển nhà xây dựngĐư ờng từ biệt thự 14,15 song song với đường Võ Thị Sáu đi ra khu biệt thự Công ty Phát triển nhà xây dựng1,70 Đường vào Xí nghiệp Đường vào Xí nghiệp Quyết Trọn đườngTrọn 37 Quyết TiếnTrọn 1,40 Tiến đường đường Đường ven biển Hải Đường 3/2Đường 38 Đường ven biển Hải Đăng 1,40 ĐăngĐường 3/2 3/2Cầu Cửa Lấp Trọn đườngTrọn 39 Hạ Long Hạ LongTrọn đường 1,70 đường 40 Hạ LongHạ Hải Đăng Hải ĐăngHạ Long LongSố 5 (Nhà 1,70 nghỉ Long An cũ) Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ)Số 5 Số 5 (Nhà nghỉ Long (Nhà nghỉ Long 1,70 An cũ) An cũ)Đèn Hải Đăng Ngã 3 Ngã 3Ngã 3Tượng 1,70 Chúa
- Hẻm Hải Hẻm Hải Đăng ĐăngHẻm Hải 1,70 Đăng Hải Thượng Lãn Ông Hải Thượng Lãn Ông Trọn đườngTrọn 41 (P.Rạch Dừa)Trọn 1,40 (P.Rạch Dừa) đường đường 42 Hai tuyến đường nối từ đường Bình Giã vào khu chợ Rạch Dừa Hai (P.Rạch Dừa) tuyến đường nối từ đường Bình Giã vào khu chợ Rạch Dừa (P.Rạch Dừa)Hai tuyến đường nối từ đường Bình Giã vào khu chợ Rạch Dừa (P.Rạch Dừa)Hai tuyến đường nối từ đường Bình Giã vào khu chợ Rạch Dừa (P.Rạch Dừa)Hai tuyến đường nối từ đường Bình Giã vào khu chợ Rạch Dừa (P.Rạch Dừa)Hai tuyến
- đường nối từ đường Bình Giã vào khu chợ Rạch Dừa (P.Rạch Dừa) Bình GiãBình Phạm Hữu LầuBình Phạm Hữu Lầu Giãkhu chợ Rạch 1,40 Giã Dừa Bình GiãBình Phan Xích LongBình Phan Xích Long Giãkhu chợ Rạch 1,40 Giã Dừa Hàn Mặc Tử (P.7)Trọn Trọn đườngTrọn 43 Hàn Mặc Tử (P.7) 1,70 đường đường Hàn Thuyên (P.Rạch Trọn đườngTrọn 44 Hàn Thuyên (P.Rạch Dừa) 1,40 Dừa)Trọn đường đường Hồ Đắc Di (tên cũ: Nguyễn Trường Hồ Đắc Di (tên cũ: hẻm 12 hẻm 12 Hoàng Hoa TộNguyễn 45 1,70 Hoàng Hoa Thám, P.2) Thám, P.2)Nguyễn Trường TộDương Trường Tộ Văn An Trọn đườngTrọn 46 Hồ Quý Ly Hồ Quý LyTrọn đường 1,70 đường 47 Hẻm của đường Hồ Quý Ly (thuộc khu nhà ở Tập thể Khách sạn Hẻm của Tháng Mười) đường Hồ Quý Ly (thuộc khu nhà ở Tập thể Khách sạn Tháng Mười)H ẻm của đường Hồ Quý Ly (thuộc khu nhà ở Tập thể Khách sạn Tháng Mười)H ẻm của
- đường Hồ Quý Ly (thuộc khu nhà ở Tập thể Khách sạn Tháng Mười)H ẻm của đường Hồ Quý Ly (thuộc khu nhà ở Tập thể Khách sạn Tháng Mười)H ẻm của đường Hồ Quý Ly (thuộc khu nhà ở Tập thể Khách sạn Tháng Mười)1,7 0 Nối từ đường 30/4Hồ Hồ Thị Kỷ Thị Kỷ Nối từ đường 30/4Nối từ đường 48 (tên cũ: Hẻm 524 1,40 (tên cũ: Hẻm 524 đường 30/4Khu chợ 30/4 (P.Rạch Dừa) đường 30/4 (P.Rạch Rạch Dừa Dừa) Hồ Tri Tân (P.Rạch Trọn đườngTrọn 49 Hồ Tri Tân (P.Rạch Dừa) 1,40 Dừa)Trọn đường đường Hồ Xuân HươngTrọn Trọn đườngTrọn 50 Hồ Xuân Hương 1,70 đường đường Hoa Lư (P.12)Trọn Trọn đườngTrọn 51 Hoa Lư (P.12) 1,40 đường đường Hoàng DiệuTrọn Trọn đườngTrọn 52 Hoàng Diệu 1,70 đường đường 53 Hoàng Hoa Thám (P.2, P.3, Hoàng Hoa Thám (P.2, Thùy VânThùy 1,70 phường Thắng Tam) P.3, phường Thắng VânVõ Thị Sáu Tam)Thùy Vân
- Đoạn còn Đoạn còn lại 1,70 lạiĐoạn còn lại Hoàng Văn Thụ Trọn đườngTrọn 54 Hoàng Văn Thụ (P.7) 1,70 (P.7)Trọn đường đường Hoàng Việt (P.6)Trọn Trọn đườngTrọn 55 Hoàng Việt (P.6) 1,60 đường đường Hùng VươngTrọn Trọn đườngTrọn 56 Hùng Vương 1,70 đường đường Huyền Trân Công Trọn đườngTrọn 57 Huyền Trân Công Chúa 1,70 ChúaTrọn đường đường Huỳnh Khương Trọn đườngTrọn 58 Huỳnh Khương An 1,70 AnTrọn đường đường Huỳnh Khương Trọn đườngTrọn 59 Huỳnh Khương Ninh 1,70 NinhTrọn đường đường Kha Vạn Cân Trọn đườngTrọn 60 Kha Vạn Cân (P.7) 1,70 (P.7)Trọn đường đường Kim Đồng (P.Rạch Trọn đườngTrọn 61 Kim Đồng (P.Rạch Dừa) 1,40 Dừa)Trọn đường đường Trọn đườngTrọn 62 Ký Con Ký ConTrọn đường 1,70 đường Trọn đườngTrọn 63 Kỳ Đồng Kỳ ĐồngTrọn đường 1,60 đường La Văn CầuTrọn Trọn đườngTrọn 64 La Văn Cầu 1,70 đường đường Võ Thị SáuVõ Thị Lạc Long QuânVõ Thị SáuHết phần đất 65 Lạc Long Quân 1,70 Sáu giao Công ty Phát triển Nhà Lê Hoàn (P.Rạch Trọn đườngTrọn 66 Lê Hoàn (P.Rạch Dừa) 1,40 Dừa)Trọn đường đường Lê LợiLê LợiThùy 67 Lê Hồng Phong Lê Hồng PhongLê Lợi 1,70 Vân 68 Hẻm 05 Lê Hồng Phong nối dài (thuộc đường nội bộ giữa khu Biệt thự Hẻm 05 Kim Minh và khu Biệt thự Kim Ngân) Lê Hồng Phong nối dài (thuộc đường nội bộ giữa khu Biệt thự Kim
- Minh và khu Biệt thự Kim Ngân)Hẻ m 05 Lê Hồng Phong nối dài (thuộc đường nội bộ giữa khu Biệt thự Kim Minh và khu Biệt thự Kim Ngân)Hẻ m 05 Lê Hồng Phong nối dài (thuộc đường nội bộ giữa khu Biệt thự Kim Minh và khu Biệt thự Kim Ngân)Hẻ m 05 Lê Hồng Phong nối dài (thuộc đường nội bộ giữa khu Biệt thự Kim Minh và khu Biệt thự Kim Ngân)Hẻ m 05 Lê Hồng Phong
- nối dài (thuộc đường nội bộ giữa khu Biệt thự Kim Minh và khu Biệt thự Kim Ngân)1,7 0 Lê Quý ĐônLê Lê Lai Lê LaiLê Quý Đôn Quý ĐônThống 1,70 Nhất 69 Thống NhấtThống Thống Nhất 1,70 NhấtTrương Công Định Trọn đườngTrọn 70 Lê Lợi Lê LợiTrọn đường 1,70 đường Trần PhúTrần Lê Ngọc Hân Lê Ngọc HânTrần Phú PhúThủ Khoa 1,70 Huân 71 Thủ Khoa Thủ Khoa Huân HuânThủ Khoa 1,70 HuânBà Triệu Lê Phụng HiểuTrọn Trọn đườngTrọn 72 Lê Phụng Hiểu 1,70 đường đường Đường Lê Quang ĐịnhĐường 73 Lê Quang Định 30/4Đường 1,70 30/4 30/4Bình Giã 74 Hẻm 135 Lê Quang Định Hẻm 135 Lê Quang Định (p.Thắng gồm các (p.Thắng Nhất) Nhất)gồm các đoạn đường nội bộ khu đoạn đất PTSC của Công ty Dịch vụ Dầu khí đường nội bộ khu đất PTSC của Công ty Dịch vụ Dầu khígồm các đoạn đường nội bộ
- khu đất PTSC của Công ty Dịch vụ Dầu khígồm các đoạn đường nội bộ khu đất PTSC của Công ty Dịch vụ Dầu khí1,60 75 Các tuyến hẻm 135 Lê Quang Định (B, C, D, E, F, J khu nhà ở PTSC) Các tuyến hẻm 135 Lê Quang Định (B, C, D, E, F, J khu nhà ở PTSC)Cá c tuyến hẻm 135 Lê Quang Định (B, C, D, E, F, J khu nhà ở PTSC)Cá c tuyến hẻm 135 Lê Quang Định (B, C, D, E, F, J khu nhà ở PTSC)Cá c tuyến hẻm 135 Lê Quang Định (B, C, D, E, F, J khu nhà ở PTSC)Cá c tuyến
- hẻm 135 Lê Quang Định (B, C, D, E, F, J khu nhà ở PTSC)1,6 0 Quang TrungQuang Lê Quý ĐônQuang Lê Quý Đôn TrungNgã 5 Lê 1,70 Trung Quý Đôn Lê Lợi – Thủ Khoa Huân 76 Đoạn còn lạiĐoạn còn Đoạn còn lại lạiĐoạn còn lại1,70 Lê Thánh TôngTrọn Trọn đườngTrọn 77 Lê Thánh Tông 1,60 đường đường Lê Thị RiêngTrọn Trọn đườngTrọn 78 Lê Thị Riêng 1,60 đường đường Đường Lê Văn LộcĐường Lê Văn Lộc 30/4Đường 1,60 30/4 30/4Lê Thị Riêng 79 Lê Thị RiêngLê Lê Thị Riêng Thị RiêngBờ kè 1,60 rạch Bến Đình Lê Văn TámTrọn Trọn đườngTrọn 80 Lê Văn Tám 1,70 đường đường Lương Thế Trương Công 81 Lương Thế Vinh VinhTrương Công ĐịnhTrương Công 1,70 Định ĐịnhĐường 30/4 Hẻm 30 Lương Thế Vinh Hẻm 30 Lương Thế 82 1,70 (P9) Vinh (P9) Lương Văn CanTrọn Trọn đườngTrọn 83 Lương Văn Can 1,70 đường đường Lưu Chí Hiếu (P9, P10, Lưu Chí Hiếu (P9, P10, Trọn đườngTrọn 84 P.Rạch Dừa, P.Thắng 1,40 P.Rạch Dừa, P.Thắng Nhất) đường Nhất)Trọn đường Lưu Hữu Phước Lưu Hữu Phước (P.Rạch Trọn đườngTrọn 85 (P.Rạch Dừa, P.Thắng 1,40 Dừa, P.Thắng Nhất) đường Nhất)Trọn đường
- Lý Thái Tổ (P.Rạch Trọn đườngTrọn 86 Lý Thái Tổ (P.Rạch Dừa) 1,40 Dừa)Trọn đường đường Nguyễn Trường Lý Thường TộNguyễn Lý Thường Kiệt KiệtNguyễn Trường 1,70 Trường TộPhạm Tộ Ngũ Lão 87 Phạm Ngũ Phạm Ngũ Lão LãoPhạm Ngũ 1,70 LãoLê Quý Đôn Lê Quý ĐônLê Lê Quý Đôn 1,70 Quý ĐônBà Triệu Lê LợiLê LợiLê Lý Tự Trọng Lý Tự TrọngLê Lợi 1,70 Lai Lê LaiLê LaiHẻm 88 Lê Lai 45,146 Lý Tự 1,70 Trọng Đoạn còn Đoạn còn lại 1,70 lạiĐoạn còn lại Mạc Đỉnh ChiTrọn Trọn đườngTrọn 89 Mạc Đỉnh Chi 1,70 đường đường Mai Thúc Loan Mai Thúc Loan (P.Rạch Trọn đườngTrọn 90 (P.Rạch Dừa)Trọn 1,40 Dừa) đường đường Nam Kỳ Khởi Trọn đườngTrọn 91 Nam Kỳ Khởi Nghĩa 1,70 NghĩaTrọn đường đường Nguyễn An Ngô Đức KếNguyễn Ngô Đức Kế NinhNguyễn An 1,70 An Ninh NinhCao Thắng 92 Cao ThắngCao Cao Thắng 1,70 ThắngPasteur Đoạn còn Đoạn còn lại 1,70 lạiĐoạn còn lại Ngô Quyền (P. Thắng Nguyễn Hữu Ngô Quyền (P. Thắng Nhất, Nhất, P.Rạch CảnhNguyễn Hữu 93 1,60 P.Rạch Dừa) Dừa)Nguyễn Hữu CảnhNơ Trang Cảnh Long Ngô Văn HuyềnTrọn Trọn đườngTrọn 94 Ngô Văn Huyền 1,70 đường đường 95 Trọn đườngTrọn Ngư Phủ Ngư PhủTrọn đường 1,60 đường Ngư Phủ nối dài Ngư Phủ nối dàiNgư Ngư PhủNgư 1,60 Phủ PhủTôn Đức
- Thắng Nguyễn An NinhTrọn Trọn đườngTrọn 96 Nguyễn An Ninh 1,70 đường đường Hẻm số 1 Nguyễn An Trọn đườngTrọn 97 Hẻm số 1 Nguyễn An Ninh 1,70 NinhTrọn đường đường Nguyễn Bảo (Tự do Trọn đườngTrọn 98 Nguyễn Bảo (Tự do cũ) 1,60 cũ)Trọn đường đường Nguyễn Bỉnh Trọn đườngTrọn 99 Nguyễn Bỉnh Khiêm 1,70 KhiêmTrọn đường đường Nguyễn Bửu (P.Thắng Trọn đườngTrọn 100 Nguyễn Bửu (P.Thắng Tam) 1,70 Tam)Trọn đường đường Nguyễn Chí Trọn đườngTrọn 101 Nguyễn Chí Thanh 1,70 ThanhTrọn đường đường Nguyễn Công TrứTrọn Trọn đườngTrọn 102 Nguyễn Công Trứ 1,70 đường đường Nguyễn Cư TrinhTrọn Trọn đườngTrọn 103 Nguyễn Cư Trinh 1,70 đường đường Quang Nguyễn DuQuang TrungQuang Nguyễn Du 1,70 Trung TrungTrần Hưng Đạo 104 Trần Hưng ĐạoTrần Hưng Trần Hưng Đạo 1,70 ĐạoTrương Công Định Nguyễn Gia Thiều Trọn đườngTrọn 105 Nguyễn Gia Thiều (P.12) 1,40 (P.12)Trọn đường đường Hẻm 58 Nguyễn Gia Trọn đườngTrọn 106 Hẻm 58 Nguyễn Gia Thiều 1,40 ThiềuTrọn đường đường Nguyễn HiềnTrọn Trọn đườngTrọn 107 Nguyễn Hiền 1,70 đường đường Nguyễn Hới (P.8)Trọn Trọn đườngTrọn 108 Nguyễn Hới (P.8) 1,70 đường đường Đường Nguyễn Hữu 30/4Đường Nguyễn Hữu Cảnh 1,60 CảnhĐường 30/4 30/4Trường Tiểu 109 học Chí Linh Đoạn còn Đoạn còn lại 1,60 lạiĐoạn còn lại 110 Tuyến hẻm Tuyến hẻmtừ số nhà từ số nhà 217 1,60 217 Nguyễn Hữu Cảnh Nguyễn Hữu
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn