YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND tỉnh Ninh Bình
28
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND ban hành bộ tiêu chí “xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu” tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2019-2020. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND tỉnh Ninh Bình
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH NINH BÌNH Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 17/2019/QĐUBND Ninh Bình, ngày 14 tháng 5 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ “XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU” TỈNH NINH BÌNH, GIAI ĐOẠN 20192020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Quyết định 691/QĐTTg ngày 05/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 20182020; Theo đề nghị của Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 09/TTrVPĐP ngày 06 tháng 5 năm 2019. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí “Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu” tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 20192020 (sau đây gọi là Bộ tiêu chí). Điều 2. Hiệu lực thi hành Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24/5/2019 và thay thế Quyết định số 30/2017/QĐUBND ngày 29/9/2017 của UBND tỉnh Ninh Bình quy định tạm thời Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 20182020 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. Điều 3. Tổ chức thực hiện 1. Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Ninh Bình chủ trì phối hợp các đơn vị có liên quan hướng dẫn, giám sát, đánh giá, kiểm tra việc triển khai thực hiện Bộ tiêu chí; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã nông thôn mới kiểu mẫu theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 691/QĐTTg ngày 05/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 20182020. 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH Như Điều 3; Văn phòng Điều phối NTM Trung ương; PHÓ CHỦ TỊCH Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); Thường trực Tỉnh ủy; Thường trực HĐND tỉnh; Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh; Lưu VT; các VP; TTTH. bh.24 Phạm Quang Ngọc BỘ TIÊU CHÍ “XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU” TỈNH NINH BÌNH, GIAI ĐOẠN 2019 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2019/QĐUBND ngày 14/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình) A. Xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới. B. Có tất cả các tiêu chí sau đạt chuẩn theo quy định: I. QUY HOẠCH Tiêu Tên tiêu Yêu cầu Nội dung, các chỉ tiêu chí số chí đạt chuẩn 1.1. Quy hoạch chung xây dựng xã phải đảm bảo thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp gắn với ứng phó với biến Đạt đổi khí hậu, quá trình đô thị hóa của các xã ven đô và đảm Quy bảo tiêu chí môi trường nông thôn. 1 hoạch 1.2. Các quy hoạch được công khai thực hiện nghiêm túc; không có các hành vi vi phạm pháp luật bị xử lý hành chính Đạt hoặc hình sự. II. NHÓM TIÊU CHÍ VỀ KẾT CẤU HẠ TẦNG Tiêu Tên tiêu Yêu cầu Nội dung, các chỉ tiêu chí số chí đạt chuẩn 2 Giao 2.1. Tỷ lệ km đường ngõ xóm được nhựa hóa, bê tông hóa 100% thông theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải 2.2. Tại các nút giao cắt, điểm giao thông nguy hiểm đường trục xã, trục thôn, liên thôn phải có biển báo giao 100% thông (biển cấm, biển cảnh báo, biển chỉ dẫn). 2.3. UBND xã ban hành quy định về quản lý, sử dụng 100% đường giao thông trục xã, trục thôn, ngõ, xóm trên địa bàn; các tuyến đường trục xã được sửa chữa kịp thời khi bị hư
- hỏng hoặc xuống cấp. 2.4. Tỷ lệ đường trục chính khu trung tâm xã, khu dân cư tập trung có hệ thống cống, rãnh thoát nước hoặc đảm bảo ≥ 80% thoát nước không để nước thải chảy ra đường hoặc không bị ứ đọng nước. 2.5. Tỷ lệ đường trục chính khu trung tâm xã, khu dân cư 100% mới có vỉa hè, đèn chiếu sáng. 2.6. Tỷ lệ đường trục xã, thôn, ngõ, xóm có lề đường và ≥ 60% đảm bảo có đèn chiếu sáng. Trường Có ít nhất 01 trường (Mầm non, Tiểu học, THCS) đạt 3 Đạt học chuẩn quốc gia mức độ 2 trở lên. Trung tâm văn hóa thể thao xã và 100% Nhà văn hóa Khu Cơ sở thể thao thôn (xóm, bản) thường xuyên được tu sửa định 4 vật chất kỳ (01 lần/năm); được trồng cây xanh, đảm bảo vệ sinh Đạt văn hóa môi trường và phát huy hiệu quả công năng của Nhà văn hóa. III. NHÓM TIÊU CHÍ VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THU NHẬP HỘ NGHÈO Tiêu Tên tiêu Yêu cầu Nội dung, các chỉ tiêu chí số chí đạt chuẩn 5.1. Thực hiện có hiệu quả quy hoạch, kế hoạch phát triển vùng sản xuất hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của địa phương gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp và chuyển Đạt dịch cơ cấu kinh tế nông thôn thích ứng với biến đổi khí hậu. Phát triển 5 5.2. Thực hiện cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp đối với sản xuất sản phẩm chủ lực; có mô hình ứng dụng công nghệ cao Đạt trong sản xuất và chế biến sản phẩm an toàn, hoặc mô hình sản xuất theo hướng hữu cơ. 5.3. Có ít nhất 02 hợp tác xã hoạt động theo Luật Hợp tác Đạt xã năm 2012 liên kết làm ăn có hiệu quả. Thu nhập bình quân đầu người/năm của xã nông thôn mới 6 Thu nhập kiểu mẫu cao hơn từ 1,5 lần trở lên so với mức quy định Đạt của xã tại thời điểm đạt chuẩn nông thôn mới. Không có hộ nghèo (trừ hộ thuộc diện bảo trợ xã hội, hộ 7 Hộ nghèo Đạt nghèo do bệnh tật, và rủi do bất khả kháng) IV. NHÓM TIÊU CHÍ VỀ GIÁO DỤC, Y TẾ, VĂN HÓA, MÔI TRƯỜNG Tiêu Tên tiêu Yêu cầu Nội dung, các chỉ tiêu chí số chí đạt chuẩn 8 Giáo dục 8.1. Tỷ lệ huy động trẻ đi học mẫu giáo ≥95%
- 8.2. Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào học lớp 1 100% 8.3. Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học đạt từ 95% trở lên, số trẻ em 11 tuổi còn lại đều Đạt và đào đang học các lớp tiểu học. tạo 8.4. Tỷ lệ thanh thiếu niên trong độ tuổi từ 1518 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường ≥95% xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp 8.5. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo. ≥65% 9.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế. ≥90% 9 Y tế 9.2. Trạm y tế xã có đủ điều kiện khám, chữa bệnh Bảo hiểm y tế; dân số thường trú trên địa bàn xã được quản lý, Đạt theo dõi sức khỏe đạt từ 90% trở lên. 10.1. Xã có mô hình văn hóa thể thao, nghệ thuật truyền thống, thu hút từ 60% trở lên số người dân thường trú trên Đạt địa bàn xã tham gia sinh hoạt, giao lưu. 10.2. Mỗi thôn (xóm, bản) có ít nhất 01 đội hoặc 01 câu 10 Văn hóa lạc bộ văn hóa văn nghệ hoạt động thường xuyên, hiệu Đạt quả. 10.3. Xã được công nhận là “Xã đạt chuẩn văn hóa nông Đạt thôn mới” theo quy định. 11 Môi 11.1. Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom và xử lý theo đúng trường và quy định đạt từ 90% trở lên. Tỷ lệ rác thải sinh hoạt được Đạt an toàn phân loại, áp dụng biện pháp xử lý phù hợp đạt từ 50% trở thực lên phẩm 11.2. Tỷ lệ tuyến đường trục xã, trục thôn được trồng cây bóng mát (mật độ trung bình 10m/cây) hoặc trồng hoa, cây ≥60% cảnh toàn tuyến. 11.3. Có mô hình bảo vệ môi trường (hợp tác xã, tổ hợp tác, tổ, đội, nhóm tham gia thực hiện thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn, vệ sinh đường làng, ngõ xóm và các Đạt khu vực công cộng; câu lạc bộ, đổi tuyên truyền về bảo vệ môi trường) hoạt động thường xuyên, hiệu quả, thu hút được sự tham gia của cộng đồng. 11.4. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo ≥90% vệ sinh môi trường. 11.5. 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thực Đạt hiện xử lý rác thải đạt tiêu chuẩn và đảm bảo bền vững. 11.6. Có 100% hội viên hội phụ nữ tham gia thực hiện Đạt cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch”. 11.7. Trên địa bàn xã không có điểm tồn đọng rác, để rác Đạt sai quy định. Các tuyến kênh, tuyến đường được vệ sinh sạch sẽ, thông thoáng, giao cho các tổ chức tự quản, có kế
- hoạch của UBND xã tôn tạo cảnh quan cây xanh và định kỳ tổ chức vệ sinh môi trường ít nhất 2 lần/tháng. Tiêu Tên tiêu Yêu cầu Nội dung, các chỉ tiêu chí số chí đạt chuẩn 12.1. Trong 03 năm liên tục, trước năm xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu: Hàng năm, Đảng bộ xã được công nhận trong sạch, vững mạnh; các đoàn thể Đạt đạt từ loại khá trở lên, trong đó, ít nhất 02 đoàn thể đạt loại xuất sắc. 12.2. UBND xã có trang thông tin điện tử, thường xuyên cập nhật thông tin; 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của cấp xã được công khai Hệ thống theo đúng quy định; có mô hình điển hình về cải cách thủ chính trị tục hành chính hoạt động hiệu quả. Trong 03 năm liên tục và tiếp tính đến thời điểm xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn Đạt cận pháp mới kiểu mẫu, kết quả giải quyết thủ tục hành chính của 12 luật xã đạt tối thiểu từ 99% đối với hồ sơ thủ tục hành chính Hành thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã và 95% đối với chính hồ sơ thủ tục hành chính liên thông được giải quyết đúng công hoặc sớm hơn thời hạn quy định. 12.3. Có quy chế dân chủ được triển khai thực hiện đầy đủ, nghiêm túc, Ban thanh tra nhân dân, Ban giám sát cộng Đạt đồng có chương trình, kế hoạch hoạt động, phát huy hiệu quả. 12.4. Xã có các câu lạc bộ pháp luật, người dân được UBND xã tuyên truyền pháp luật 23 lần/năm. Các thôn, Đạt khu dân cư có quy ước, hương ước và người dân thực hiện tốt quy ước, hương ước của cộng đồng. 13 Quốc 13.1. Trong 3 năm liên tục trước năm xét, công nhận xã phòng và nông thôn mới kiểu mẫu, trên địa bàn xã: Không có khiếu Đạt An ninh kiện đông người trái pháp luật; tội phạm và các tệ nạn xã trật tự hội khác. 13.2. Ban chỉ huy quân sự xã có 2 năm liên tục trước năm Đạt được công nhận phải đạt danh hiệu tiên tiến trở lên. 13.3. Hàng năm cấp ủy, chính quyền có Nghị quyết, kế hoạch về công tác Quốc phòng và an ninh trật tự và được 100% triển khai đầy đủ, có hiệu quả. 13.4. Có 100% số thôn, xóm được công nhận đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh trật tự; xã đạt chuẩn an toàn về Đạt an ninh trật tự. Công an xã đạt danh hiệu thi đua từ tiên tiến trở lên. 13.5. Không có cá nhân hoạt động gây rối, chống đối Đảng Đạt và Nhà nước; hoạt động truyền đạo trái phép. 13.6. Không có vụ việc tham nhũng, vi phạm kinh tế, môi Đạt
- trường, cháy nổ gây hậu quả nghiêm trọng. 13.7. Thực hiện tốt phong trào "Tổ dân phố, thôn xóm an toàn", có mô hình về phong trào bảo vệ an ninh trật tự tại Đạt cơ sở, thu hút đông đảo quần chúng nhân dân tham gia. VI. KHU DÂN CƯ KIỂU MẪU Khu dân Có ít nhất 02 thôn được công nhận Khu dân cư nông thôn 14 cư NTM mới kiểu mẫu theo Quyết định số 22/2018/QĐUBND ngày Đạ t kiểu mẫu23/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn