YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 4376/2020/QĐ-BGDĐT
21
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 4376/2020/QĐ-BGDĐT ban hành Kế hoạch tổng thể tổ chức triển khai Chương trình Đánh giá định kỳ quốc gia kết quả học tập của học sinh lớp 9 và lớp 11 giai đoạn 2021-2022. Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 4376/2020/QĐ-BGDĐT
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TẠO Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 4376/QĐBGDĐT Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2020 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔNG THỂ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KỲ QUỐC GIA KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH LỚP 9 VÀ LỚP 11 GIAI ĐOẠN 20212022 BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐCP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Nghị quyết số 44/NĐCP ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Quyết định số 2681/QĐBGDĐT ngày 04 tháng 8 năm 2016 về việc phê duyệt Báo cáo Nghiên cứu khả thi Chương trình phát triển giáo dục trung học giai đoạn 2 vốn vay Ngân hàng phát triển Châu Á; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng và Giám đốc Ban Quản lý Chương trình phát triển giáo dục trung học giai đoạn 2. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành Kế hoạch tổng thể tổ chức triển khai Chương trình Đánh giá định kỳ quốc gia kết quả học tập của học sinh lớp 9 và lớp 11 giai đoạn 20212022 (Kế hoạch đính kèm). Điều 2. Giao Cục Quản lý chất lượng là đơn vị chủ trì chuyên môn; Chương trình phát triển giáo dục trung học giai đoạn 2 là đơn vị chịu trách nhiệm về kinh phí; Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch Tài chính, Vụ Giáo dục Trung học, Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục và các đơn vị liên quan phối hợp tổ chức triển khai thực hiện. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày kí. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính, Giám đốc Chương trình phát triển giáo dục trung học giai đoạn 2, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. KT. BỘ TRƯỞNG Nơi nhận: THỨ TRƯỞNG
- Như Điều 3; Bộ trưởng (để báo cáo); Các Thứ trưởng; Các đơn vị liên quan thuộc Bộ; Lưu: VT, QLCL. Nguyễn Hữu Độ KẾ HOẠCH TỔ CHỨC TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KỲ QUỐC GIA KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH LỚP 9 VÀ LỚP 11 GIAI ĐOẠN 20212022 (Kèm theo Quyết định số 4376/QĐBGDĐ T ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) PHẦN 1. THÔNG TIN CHUNG 1. Chỉ đạo thực hiện: Thứ trưởng Nguyễn Hữu Độ. 2. Đơn vị chủ trì: Cục Quản lý chất lượng (QLCL); Lãnh đạo Cục QLCL phụ trách theo dõi thực hiện Kế hoạch: PGS.TS. Phạm Quốc Khánh, Phó Cục trưởng. 3. Đơn vị thực hiện: Trung tâm Đánh giá chất lượng giáo dục (TTĐGCLGD), Cục QLCL. 4. Đơn vị chịu trách nhiệm chi kinh phí: Chương trình phát triển giáo dục trung học giai đoạn 2. 5. Đơn vị phối hợp thực hiện: Chương trình phát triển giáo dục trung học giai đoạn 2 (Chương trình 2); Văn phòng Bộ; Vụ Giáo dục Trung học (GDTrH), Vụ Giáo dục thường xuyên (GDTX), Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục (Cục Nhà giáo), Vụ Kế hoạch Tài chính (KHTC), Ban quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo (Ban QL các dự án Bộ GDĐT), Viện Khoa học giáo dục Việt Nam (KHGDVN), Học viện Quản lý Giáo dục (QLGD), các sở giáo dục và đào tạo (GDĐT), các trường Trung học cơ sở (THCS) và Trung học phổ thông (THPT). 6. Ghi chú: Mốc tính thời gian cho các công việc: Từ ngày 01/12/2020 đến hết tháng 12/2022. PHẦN II. KẾ HOẠCH TỔNG THỂ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH ĐÁNH GIÁ QUỐC GIA KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH LỚP 9, LỚP 11 GIAI ĐOẠN 20212022 MỤC I. CƠ SỞ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH 1.1. Cơ sở pháp lý (1) Nghị quyết số 29NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Trong đó nêu rõ: “Thực hiện đánh giá chất lượng giáo dục, đào tạo ở cấp độ quốc gia, địa phương, từng cơ sở giáo dục, đào tạo và đánh giá theo chương trình của quốc tế để làm căn cứ đề xuất chính sách, giải pháp cải thiện chất lượng đánh giá chất lượng giáo dục, đào tạo”;
- (2) Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Hội nghị lần thứ Tám Ban chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế (ban hành kèm theo Nghị quyết số 44/NQCP của Chính phủ ngày 09 tháng 6 năm 2014), mục 4, Điều 2 ghi rõ: “đổi mới hình thức, phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục theo hướng đánh giá năng lực của người học; kết hợp đánh giá cả quá trình với đánh giá cuối kì học, cuối năm học theo mô hình của các nước có nền giáo dục phát triển”; (3) Thông tư 51/2011/TTBGDĐT ngày 03 tháng 11 năm 2011 của Bộ GDĐT Quy định về Đánh giá định kỳ quốc gia kết quả học tập của học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông; (4) Quyết định số 2681/QĐBGDĐT ngày 04 tháng 8 năm 2016 về việc phê duyệt Báo cáo Nghiên cứu khả thi Chương trình phát triển giáo dục trung học giai đoạn 2 vốn vay Ngân hàng phát triển Châu Á; (5) Quyết định số 460/QĐBGDĐT ngày 26 tháng 02 năm 2019 về việc ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai chương trình đánh giá kết quả học tập của học sinh lớp 11 năm học 20182019. 1.2. Cơ sở thực tiễn a) Một số trường cơ sở vật chất chưa đủ điều kiện để thực hiện đổi mới phương pháp dạy và học theo chương trình hiện hành, do đó, việc đánh giá học sinh chưa đáp ứng được yêu cầu; b) Giáo viên tiến hành kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh chưa theo sát yêu cầu về kiến thức và kĩ năng quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông; việc đánh giá học sinh căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng từng môn học chưa được thực hiện theo qui trình một cách đầy đủ, chưa có hiệu quả trong việc nâng cao chất lượng giáo dục để tiến tới đạt được mục tiêu giáo dục ở mỗi địa phương cũng như toàn quốc; Giáo viên chưa chú trọng đánh giá học sinh vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học vào giải quyết các tình huống thực tiễn; c) Đội ngũ cán bộ quản lí và giáo viên trung học đã được bồi dưỡng về kĩ năng xây dựng bộ công cụ đánh giá kết quả học tập của học sinh nhưng chưa được học một cách khoa học, bài bản, tính chuyên nghiệp chưa cao; d) Việt Nam đã thực hiện đánh giá quốc gia kết quả học tập của học sinh lớp 9 hai lần (năm học 20082009 do Viện KHGDVN chủ trì, năm học 2012 2013 do Chương trình phát triển giáo dục trung học giai đoạn 1 chủ trì) ở 4 môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và Vật lý/Sinh học; Đánh giá lớp 11 ba lần (năm học 20112013, năm học 20142015, năm học 20182019) ở 3 môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, do Chương trình phát triển giáo dục trung học giai đoạn 1 chủ trì). Kết quả đánh giá đã cung cấp được các thông tin có hữu ích để hỗ trợ Bộ Giáo dục và Đào tạo có những điều chỉnh kịp thời đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá cấp THCS và THPT và điều chỉnh chương trình dạy học cho phù hợp hơn với thực tiễn. e) Kế thừa các thành quả về đánh giá kết quả học tập của học sinh trong giai đoạn vừa qua, đợt đánh giá này có thể là đợt đánh giá cuối cùng khi học sinh học chương trình hiện hành, vừa đo được kết quả học tập của học sinh qua một giai đoạn học tập vừa sử dụng kết quả học tập này có tính chất dự báo cho việc học sinh sẽ tiếp cận học tập chương trình, SGK 2018 như thế nào, cần phải có những giải pháp, khuyến nghị gì để hỗ trợ nhà trường, giáo viên, học sinh tham gia học tập, giảng dạy chương trình, SGK mới.
- MỤC II. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HIỆN ĐÁNH GIÁ ĐỊNH KỲ QUỐC GIA KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH LỚP 9 VÀ LỚP 11 GIAI ĐOẠN 20212022 2.1. Mục tiêu Đánh giá lớp 9, lớp 11 là chương trình đánh giá trên diện rộng cấp quốc gia, nhằm đạt các mục tiêu sau: a) Giám sát, đánh giá kết quả học tập của học sinh THCS và THPT năm học 20202021; b) Xem xét mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng theo chương trình hiện hành đối với các môn Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh của học sinh tại thời điểm đánh giá; so sánh với kết quả của đợt khảo sát liền kề trước đó; c) Phân tích dự báo các điểm mạnh và điểm cần khắc phục cho giáo viên, học sinh tham gia giảng dạy chương trình, SGK 2018 cho cấp THCS và THPT; d) Cung cấp một mô hình đánh giá kết quả học tập của học sinh cho các Sở GDĐT để thực hiện các cuộc đánh giá tương tự với qui mô cấp tỉnh/thành phố; e) Cung cấp cho các nhà hoạch định chính sách, đề xuất các kiến nghị góp phần giúp Bộ GDĐT điều chỉnh các chính sách hiện hành và xây dựng những chiến lược và chính sách mới nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục trung học nói riêng và giáo dục phổ thông nói chung; f) Nâng cao năng lực và trình độ đội ngũ chuyên gia về các lĩnh vực; g) Góp phần chuẩn bị tâm thế và các điều kiện cho cán bộ quản lí, giáo viên và học sinh tham gia chương trình đánh giá học sinh quốc tế (PISA) chu kỳ 2021. 2.2. Đối tượng, nội dung, mẫu và thời điểm đánh giá Đối tượng, nội dung, mẫu và thời điểm tiến hành Đánh giá lớp 9, lớp 11 năm học 20202021 được xác định như sau: 2.2.1. Đối tượng đánh giá Học sinh lớp 9 và lớp 11; Giáo viên dạy lớp 9 và lớp 11 môn Toán, Ngữ văn , Tiếng Anh và Giáo dục công dân; Hiệu trưởng trường THCS, THPT. 2.2.2. Nội dung đánh giá a) Đánh giá kết quả học tập của học sinh lớp 9, lớp 11 ở 3 môn Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh. b) Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả học tập môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh của học sinh lớp 9, lớp 11. 2.2.3. Mẫu đánh giá
- a) Mẫu trường: 300 trường/khối lớp; b) Mẫu học sinh: 40 học sinh/trường. Tổng dự kiến 12.000 học sinh/cấp; c) Mẫu Hiệu trưởng: 300 người/cấp; d) Mẫu giáo viên: mỗi môn học đánh giá từ 02 đến 03 giáo viên/trường, cụ thể: Giáo viên dạy môn Toán: Dự kiến 900 giáo viên lớp 9 và 900 giáo viên lớp 11 (3 người/trường x 300 trường/cấp); Giáo viên dạy môn Ngữ văn: Dự kiến 900 giáo viên lớp 9 và 900 giáo viên lớp 11 (3 người/trường x 300 trường/cấp); Giáo viên dạy môn Tiếng Anh: Dự kiến 600 giáo viên lớp 9 và 600 giáo viên lớp 11 (2 người/trường x 300 trường/cấp); Giáo viên dạy môn Giáo dục công dân: Dự kiến 600 giáo viên lớp 9 và 600 giáo viên lớp 11 (2 người/trường x 300 trường/cấp). 2.2.4. Thời điểm đánh giá Khảo sát chính thức (KSCT) lớp 9, lớp 11 thực hiện từ tháng 5 năm 2021 đến hết tháng 6 năm 2021, tùy tình hình thực tiễn. 2.3. Các bộ công cụ đánh giá và tài liệu hướng dẫn 2.3.1. Các bộ đề khảo sát a) Đề khảo sát môn Toán lớp 9, lớp 11; b) Đề khảo sát môn Ngữ văn lớp 9, lớp 11; c) Đề khảo sát môn Tiếng Anh lớp 9, lớp 11. Dạng thức câu hỏi gồm cả hình thức trắc nghiệm khách quan và tự luận. 2.3.2. Các bộ phiếu hỏi a) Phiếu hỏi Hiệu trưởng trường THCS, THPT; b) Phiếu hỏi Giáo viên dạy môn Toán, Ngữ văn,Tiếng Anh và Giáo dục công dân lớp 9, lớp 11; c) Học sinh lớp 9, lớp 11. 2.3.3. Các tài liệu hướng dẫn Để hỗ trợ quá trình triển khai, đảm bảo cho thành công của cuộc đánh giá, các tài liệu Hướng dẫn đánh giá, Hướng dẫn trả lời các bộ phiếu hỏi, Hướng dẫn nhập dữ liệu và các tài liệu có liên quan sẽ được xây dựng.
- Tất cả các công cụ khảo sát sẽ được tiến hành thử nghiệm để đảm bảo chất lượng tốt nhất khi đưa vào KSCT. 2.4. Các công việc chính cần tiến hành 2.4.1. Công tác chuẩn bị a) Thống nhất về mục đích và qui mô của cuộc đánh giá; b) Chuẩn bị các thủ tục trình lãnh đạo Bộ và ADB; c) Chuẩn bị các điều kiện để tổ chức đánh giá: kế hoạch, đề cương chi tiết, cơ sở vật chất, cơ chế, chính sách để tiến hành đánh giá; d) Thành lập các Ban và Hội đồng: (1) Ban tổ chức đánh giá kết quả học tập của học sinh lớp 9, lớp 11 (gọi tắt là Ban tổ chức); (2) Ban xây dựng các bộ công cụ và các tài liệu khảo sát học sinh lớp 9, lớp 11 (gọi tắt là Ban xây dựng công cụ khảo sát); (3) Hội đồng thẩm định các bộ công cụ khảo sát (gọi tắt là Hội đồng thẩm định); (4) Ban chấm bài khảo sát và Ban chọn mẫu, xây dựng dữ liệu và báo cáo (gọi tắt là Ban xây dựng báo cáo). 2.4.2. Xây dựng các bộ công cụ khảo sát và các tài liệu hướng dẫn (như mục 2.3) 2.4.3. Xây dựng các khung kỹ thuật Xây dựng khung đánh giá các môn Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh và Phiếu hỏi. Xây dựng khung báo cáo kết quả khảo sát thử nghiệm (KSTN). Xây dựng khung báo cáo kết quả KSCT. Xây dựng khung chọn mẫu; báo cáo quốc gia. 2.4.4. Chọn mẫu KSTN và KSCT: Mẫu trường, mẫu học sinh, mẫu giáo viên. 2.4.5. Tập huấn phương pháp, kỹ thuật khảo sát cho cán bộ trung ương và địa phương 2.4.6. Tổ chức sao in các tài liệu 2.4.7. Tổ chức KSTN và KSCT 2.4.8. Tổ chức chấm bài, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu 2.4.9. Tổ chức phân tích kết quả và xây dựng báo cáo quốc gia 2.4.10. Tổ chức các hội thảo tập huấn chuyên môn, các hội thảo quốc gia MỤC III. NỘI DUNG, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ LỚP 9, LỚP 11 (từ tháng 12/2020 đến tháng 12/2022) 3.1 CÔNG TÁC CHUẨN BỊ (Từ tháng 12/2020 đến hết Quý I/2021)
- Đơn vị/ Đơn Tên Nội dung Người Đơn vị Phối vị/Ngườ TT hoạt Sản phẩm Thời gian hoạt động phụ hợp i thực động trách hiện 1 Chuẩn bị Soạn các văn Chương + Cục Chương + Các văn bản Từ các thủ bản trình trình 2 QLCL; trình 2 pháp lý trình 12/2020 tục để Lãnh đạo Bộ Lãnh đạo Bộ và đến tiến và ADB phê + Vụ ADB phê duyệt; 01/2021 hành duyệt; Chuẩn GDTrH; Đánh giá bị các điều + Kế hoạch lớp 9, kiện để thực + Vụ KHTC; tổng thể đánh lớp 11 hiện Đánh giá giá quốc gia kết lớp 9, lớp 11. + Ban QL quả học tập các Dự án của học sinh Bộ GDĐT. lớp 9, lớp 11 được ban hành. 2 Xây + Xây dựng Cục + Chương Cục + Khung đánh Từ tháng dựng khung đánh QLCL trình 2; QLCL giá các môn 12/2020 khung giá các môn Toán, Ngữ văn, hết tháng đánh giá Toán, Ngữ + Vụ Tiếng Anh và 02/2021. các môn văn, Tiếng GDTrH; phiếu hỏi lớp 9, học Anh lớp 9, lớp lớp 11; 11; + Vụ GDTX; + Tài liệu kỹ + Thiết kế kỹ + Cục Nhà thuật xây dựng thuật xây giáo; các bộ công cụ dựng các bộ đánh giá công cụ đánh + Viện giá. KHGDVN; + Học viện QLGD. 3 Tổ chức + Tổ chức hội Cục + Chương Cục Các văn bản có Tháng hội thảo thảo thống QLCL trình 2; QLCL liên quan được 02/2021 chuyên nhất kế góp ý, sửa chữa, đề hoạch Đánh + Vụ hoàn thiện. giá lớp 9, lớp GDTrH; 11 cho các bên liên quan; + Vụ GDTX; + Tổ chức các + Cục Nhà hội thảo giáo; chuyên môn để thống nhất + Viện khung đánh KHGDVN; giá, khung chọn mẫu, + Học viện phân công
- công việc, tổ QLGD; chức thực hiện. + Một số trường đại học, THPT; + Các sở GDĐT. 4 Chuẩn bị Xây dựng Cục + Chương Cục + Các biểu mẫu Tháng 02 dữ liệu các Biểu mẫu QLCL trình 2; QLCL thống kê để thu 3/2021 các cơ thống kê để thập dữ liệu sở giáo thu thập dữ + Các sở Mẫu lớp 9, lớp dục có liệu HS, và GDĐT. 11. lớp 9,lớp Hiệu trưởng 11 các trường + Dữ liệu các THCS, THPT; trường THCS, THPT của Việt Gửi công Nam do các sở văn cho các sở GDĐT gửi về; GDĐT cùng các biểu mẫu + Cơ sở dữ liệu thống kê tất được hoàn cả các loại thiện theo biểu hình trường mẫu tổng hợp. THCS, THPT; Thu thập dữ liệu. Đưa vào khung mẫu. 5 Khái Xây dựng bản Chương + Vụ KHTC; Chương Dự toán kinh Tháng toán tài Dự toán kinh trình 2 trình 2 phí tổng thể chi 12/2020 chính phí cho các + Ban QL tiết cho các 01/2021 Đánh giá hoạt động các dự án Bộ hoạt động Đánh lớp 9, Đánh giá lớp GDDT; giá lớp 9, lớp 11 lớp 11 9, lớp 11 + Cục QLCL 3.2. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC TRIỂN KHAI KHẢO SÁT THỬ NGHIỆM 3.2.1. Mục đích khảo sát thử nghiệm Thử nghiệm một quy trình đánh giá để hoàn thiện quy trình đánh giá chính thức; Hoàn thiện các bộ công cụ khảo sát để phục vụ KSCT. 3.2.2. Các bộ công cụ khảo sát thử nghiệm Gồm:
- Các bộ đề khảo sát học sinh lớp 9, lớp 11 môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; (1) Phiếu hỏi học sinh lớp 9, lớp 11; (2) Phiếu hỏi giáo viên dạy lớp 9, lớp 11 ở các môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và Giáo dục công dân; (3) Phiếu hỏi hiệu trưởng trường THCS, THPT. 3.2.3. Đối tượng khảo sát thử nghiệm (1) Hiệu trưởng trường THCS, THPT; (2) Giáo viên dạy lớp 9, lớp 11 các môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và Giáo dục công dân; (3) Học sinh lớp 9, lớp 11. 3.2.4. Mẫu khảo sát thử nghiệm Do KSTN có nhiều câu hỏi, nhiều đề khảo sát, cần tối thiểu 300 400 học sinh trả lời một câu hỏi để đảm bảo các chỉ số đánh giá chất lượng câu hỏi. Do đó, số lượng mẫu tham gia KSTN gồm: Số lượng trường tham gia: 30 trường THCS và 30 trường THPT; Số lượng Hiệu trưởng: 30 người/cấp; Số lượng giáo viên lớp 9, lớp 11: khoảng 300 giáo viên THCS và 300 giáo viên THPT (10 Giáo viên x 30 trường/cấp); Số lượng học sinh lớp 9, lớp 11: khoảng 3.000 HS lớp 9 và 3.000 HS lớp 11 (105 học sinh x 30 trường/cấp). 3.2.5. Tiến độ thực hiện khảo sát thử nghiệm Tên Đơn vị/ Đơn Nội dung hoạt Đơn vị phối Sản Thời TT hoạt Người vị/Người động hợp phẩm gian động phụ trách thực hiện 1 Chuẩn + Xây dựng các Cục QLCL + Chương TTĐGCLGD, Các văn Tháng bị các văn bản trình trình 2; Cục QLCL bản 01/2021 văn bản Lãnh đạo Bộ pháp lý phê duyệt; + Vụ để tổ GDTrH; chức + Xây dựng các triển văn bản gửi địa + Vụ GDTX; khai phương chuẩn KSTN bị tham gia + Cục Nhà HOẠT Đ ỘNG 1. CÔNG TÁC CHU KSTN. ẨN BỊ KHẢO SÁT THỬ NGHIỆM giáo.
- 2 K ế Xây dựng Kế Cục QLCL + Chương TTĐGCLGD, Bản Kế Tháng hoạch hoạch KSTN trình 2; Cục QLCL hoạch 01/ KSTN chi tiết tại các KSTN 2021 trường. + Vụ GDTrH; + Vụ GDTX; + Cục Nhà giáo. 3 Dự trù Xây dựng bản Chương + Cục QLCL;Chương trình Bản Dự Tháng kinh phí Dự trù kinh phí trình 2 2 trù kinh 01/2021 KSTN chi tiết cho các + Vụ KHTC; phí chi hoạt động tiết KSTN KSTN + Ban QL các dự án Bộ GDĐT. 1 Xây Xây dựng các Cục QLCL + Chương TTĐGCLGD, Các bộ Tháng dựng các bộ công cụ trình 2; Cục QLCL công cụ 01 bộ công khảo sát đảm KSTN 02/2021 cụ bảo đúng các + Viện được xây KSTN yêu cầu kỹ KHGDVN; dựng. thuật + Một số trường đại học, THCS, THPT. 2 Thẩm Đọc, rà soát, Cục QLCL + Chương TTĐGCLGD, Các bộ Tháng định các đánh giá chất trình 2; Cục QLCL công cụ 02/2021 bộ công lượng các câu KSTN cụ hỏi; các bộ công + Vụ được KSTN cụ KSTN GDTrH; thẩm định, rà + Vụ GDTX; soát chất lượng và + Cục Nhà cho ý kiến giáo; sửa chữa. + Học viện QLGD; + Một số trường đại học, THCS, THPT. 3 Hoàn Các bộ công cụ Cục QLCL + Chương TTĐGCLGD, Các bộ Tháng thiện các đánh giá thử trình 2; Cục QLCL công cụ 3/2021 bộ công nghiệm được đánh giá
- cụ sửa chữa, hoàn + Viện hoàn KSTN thiện sau thẩm KHGDVN chỉnh để định sử dụng + Một số KSTN trường đại học, THCS, THPT. 4 Biên Biên soạn các Cục QLCL + Chương TTĐGCLGD, Các tài Tháng soạn các Tài liệu hướng trình 2; CụcQLCL liệu 3/2021 tài liệu dẫn kỹ thuật Hướng hướng cho các đối + Vụ dẫn dẫn kỹ tượng liên quan. GDTrH; KSTN thuật KSTN + Cục Nhà giáo; + Viện KHGDVN; + Học viện QLGD. 1 Xây Thực hiện các Cục QLCL + Chương TTĐGCLGD, Chọn Tháng dựng nhiệm vụ chọn trình 2; Cục QLCL được mẫu 02 mẫu mẫu KSTN trường, 3/2021 KSTN + Các Sở mẫu HS, GDĐT; mẫu GV tham gia + Các trường KSTN THCS, THPT. 1 Hội + Tổ chức các Cục QLCL + Chương TTĐGCLGD, Các tài Tháng thảo, trại xây dựng và trình 2; Cục QLCL liệu, văn 01 HO tập huấn hoàn thiện các bản có 4/2021 ẠT kỹ thuật bộ công cụ + Viện liên quan; ĐỘchuyên KSTN; KHGDVN; NG môn Cán bộ 4. + Hội thảo + Vụ tham gia TỔ chuyên môn; GDTrH; nắm vững CH kỹ thuật ỨC + Tập huấn kỹ + Vụ GDTX; để thực H thu ậ t chấ m bài hiện. ỘI KSTN; + C ụ c Nhà TH giáo; + Tập huấn kỹ ẢO thuật mã hoá + Học viện , QLGD; phiếu hỏi; TẬ Hướng dẫn P Nhập dữ liệu; + Các Sở
- HU Hướng dẫn GDĐT; ẤN quản lý dữ liệu KSTN; + Một số trường đại + Tập huấn kỹ học, THCS, thuật phân tích, THPT. đánh giá chất lượng câu hỏi, đề khảo sát; phiếu hỏi KSTN để đưa vào KSCT. 2 Tập Tổ chức tập Cục QLCL + Chương TTĐGCLGD, Các đối Tháng huấn huấn quy trình trình 2; Cục QLCL tượng 3/2021 quy trình kỹ thuật KSTN tham gia kỹ thuật cho tất cả các + Viện nắm vững KSTN đối tượng tham KHGDVN; quy trình gia. kỹ thuật + Vụ KSTN Tập huấn tại GDTrH; Hà Nội và các tỉnh/thành phố + Vụ GDTX; tham gia KSTN. + Cục Nhà giáo; + Học viện QLGD; + Các Sở GDĐT; + Một số trường đại học, THCS, THPT. 1 Chuẩn + Sao in, đóng Cục QLCL + Chương TTĐGCLGD, + Các tài Tháng bị tài gói và niêm trình 2; Cục QLCL liệu, các 3/2021 HO liệu phong các tài biểu mẫu, ẠT KSTN liệu, các biểu + Viện hồ sơ ĐỘvà văn mẫu, Hồ sơ KHGDVN; KSTN NG phòng KSTN; được sao 5. phẩm + Học viện in, đóng TỔ + Mua văn QLGD; gói và CH phòng phẩm để niêm ỨC đóng gói và + M ột s ố phong; KH cung cấp cho trường ẢO nhà trường tham THCS, + Văn gia KSTN. THPT. phòng
- SÁ phẩm để T gửi về TH các Ử trường NG được đóng gói. HI Ệ M TẠ I TR Ư Ờ NG 2 Vận Các tài liệu, các Chương Cục QLCL Chương trình Các tài Tháng chuyển biểu mẫu, Hồ trình 2 2 liệu, các 3/2021 tài liệu sơ KSTN được biểu mẫu, KSTN chuyển cho nhà hồ sơ trường đánh giá KSTN được chuyển cho các trường 3 Tiến Các trường tổ CụcQLCL + Chương TTĐGCLGD, + Các bộ Tháng 3 hành chức KSTN: trình 2; Cục QLCL đề khảo 4 / Khảo sát sát đã 2021 thử + Hiệu trưởng, + Viện được HS nghiệm giáo viên, học KHGD VN; làm; tại các sinh trả lời trường phiếu hỏi; + Vụ + Các bộ GDTrH; phiếu hỏi + Học sinh làm đã được bài khảo sát. + Vụ GDTX; trả lời; + Cục Nhà + Các hồ giáo; sơ khảo sát được + Học viện hoàn QLGD; thành. + Các Sở GDĐT; + Trường THCS, THPT. 4 Thu Thu nhận các tài Cục QLCL Chương trình TTĐGCLGD, Các bộ Tháng
- nhận các liệu đánh giá và 2 Cục QLCL phiếu hỏi, 3 tài liệu kiểm tra, phân các biểu 4/2021 KSTN, loại các tài liệu mẫu, hồ làm sạch đánh giá, làm sơ KSTN dữ liệu sạch dữ liệu được thu trên bài trên hồ sơ, nhận, làm phiếu hỏi. sạch dữ liệu trên bản cứng. 1 Mã hoá Các phiếu hỏi, Cục QLCL + Chương TTĐGCLGD, Các bộ Tháng phiếu bài làm của học trình 2; Cục QLCL phiếu hỏi 3 hỏi, bài sinh được mã bài khảo 4/2021 khảo sát hoá theo yêu + Vi ệ n sát đã cầu kỹ thuật KHGD VN; được mã hoá + Vụ GDTrH; + Vụ GDTX; + Cục Nhà giáo; + Học viện QLGD; + Một số trường THCS, THPT. 2 Chấm Chấm các câu Cục QLCL + Viện TTĐGCLGD, Các bài Tháng bài hỏi mở học sinh KHGDVN; Cục QLCL làm của 3 làm bài môn học sinh 4/2021 Toán, Ngữ văn + Vụ được và Tiếng Anh. GDTrH; chấm + Vụ GDTX; + Cục Nhà giáo; + Học viện QLGD; + Một số trường đại học, THCS, THPT.
- 3 Nhập dữ Các câu trả lời Cục QLCL + Chương TTĐGCLGD, Các bộ Tháng liệu của Hiệu trình 2; Cục QLCL phiếu hỏi, 3 phiếu trưởng, giáo bài làm 4/2021 hỏi, bài viên và học sinh + Viện của học khảo sát được nhập vào KHGDVN; sinh, các file mềm. biểu mẫu, + Học viện hồ sơ QLGD; KSTN được + Một số nhập trường THCS, THPT. 4 Làm Kiểm tra lại các Cục QLCL + Chương TTĐGCLGD, Các file Tháng sạch dữ thông số dữ liệu trình 2; Cục QLCL dữ liệu 3 liệu trên trên file, chuẩn phiếu hỏi 4/2021 file hoá dữ liệu. + Viện Hiệu KHGDVN; trưởng, giáo viên, + Một số các biểu trường đại mẫu, Hồ học, THCS, sơ KSTN THPT. được kiểm tra, làm sạch và chuẩn hoá. 5 Phân Phân tích, xử lý Cục QLCL + Chương TTĐGCLGD, Các báo Tháng tích, xử dữ liệu và viết trình 2; Cục QLCL cáo đánh 3 lý dữ báo cáo kết quả giá phân 4/2021 liệu phân tích. + Viện tích kết KSTN KHGDVN; quả các câu hỏi ở + Một số các bộ đề, trường đại các bộ học, THCS, phiếu hỏi. THPT. 3.3. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC TRIỂN KHAI KHẢO SÁT CHÍNH THỨC LỚP 9, LỚP 11 NĂM HỌC 20202021 3.3.1. Các bộ công cụ KSCT Gồm: a) Các bộ đề khảo sát Các bộ đề khảo sát học sinh lớp 9, lớp 11 môn Toán;
- Các bộ đề khảo sát học sinh lớp 9, lớp 11 Ngữ văn; Các bộ đề khảo sát học sinh lớp 9, lớp 11 môn Tiếng Anh. b) Các bộ phiếu hỏi Phiếu hỏi Hiệu trưởng trường THCS, THPT; Phiếu hỏi giáo viên dạy lớp 9, lớp 11 môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và Giáo dục công dân; Phiếu hỏi học sinh lớp 9, lớp 11. 3.3.2. Đối tượng tham gia khảo sát chính thức Hiệu trưởng trường THCS, THPT; Giáo viên dạy lớp 9, lớp 11 môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh và Giáo dục công dân; Học sinh lớp 9, lớp 11. 3.3.3. Mẫu khảo sát chính thức Số lượng trường tham gia KSCT: 300 trường/cấp; Hiệu trưởng: 300 người/cấp; Học sinh: 12.000 học sinh lớp 9 và 12.000 học sinh lớp 11 (40 học sinh x 300 trường/cấp); Giáo viên dạy môn Toán: Dự kiến 900 giáo viên lớp 9 và 900 giáo viên lớp 11 (3 người/trường x 300 trường/cấp); Giáo viên dạy môn Ngữ văn: Dự kiến 900 giáo viên lớp 9 và 900 giáo viên lớp 11 (3 người/trường x 300 trường/cấp); Giáo viên dạy môn Tiếng Anh: Dự kiến 600 giáo viên lớp 9 và 600 giáo viên lớp 11 (2 người/trường x 300 trường/cấp); Giáo viên dạy môn Giáo dục công dân: Dự kiến 600 giáo viên lớp 9 và 600 giáo viên lớp 11 (2 người/trường x 300 trường/cấp). 3.3.4. Tiến độ thực hiện khảo sát chính thức Đơn vị/ Đơn Tên hoạt Nội dung hoạt Đơn vị Thời TT Người vị/Người Sản phẩm động động phối hợp gian phụ thực hiện trách HOẠT ĐỘNG 1. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ KHẢO SÁT CHÍNH THỨC 1 Chuẩn bị + Xây dựng các Chươn + Cục Chương trình Các văn bản Tháng
- các văn văn bản trình g trình QLCL; 2 3/2021 bản pháp Lãnh đạo Bộ 2 lý để tổ phê duyệt; + Vụ chức triển GDTrH; khai KSCT + Xây dựng các văn bản gửi địa + Vụ phương chuẩn GDTX; bị tham gia KSCT + Cục Nhà giáo. 2 Kế hoạch Xây dựng Kế Cục + Chương TTĐGCLGD, Bản Kế Tháng KSCT hoạch KSCT QLCL trình 2; Cục QLCL hoạch KSCT 02 chi tiết tại các 3/2021 trường + V ụ GDTrH; + Vụ GDTX; + Cục Nhà giáo. 3 Dự trù Xây dựng bản Chươn + Cục Chương trình Bản Dự trù Tháng kinh phí Dự trù kinh phí g trình QLCL; 2 kinh phí chi 02/2021 KSCT chi tiết cho các 2 tiết KSCT hoạt động + Vụ KSCT KHTC; + Ban QL các dự án Bộ GDĐT. 1 Hoàn thiện Hoàn thiện các Cục + Chương TTĐGCLGD, Các bộ công Tháng các bộ bộ công cụ sau QLCL trình 2; Cục QLCL cụ KSCT 04/2021 công cụ KSTN để phục được hoàn KSCT vụ KSCT + Viện thiện. KHGDVN; + Một số trường đại học, THCS, THPT. 2 Hoàn thiện Sửa chữa, hoàn Cục + Chương TTĐGCLGD, Các tài liệu Tháng các tài liệu thiện các Tài QLCL trình 2; Cục QLCL Hướng dẫn 4/2021 hướng dẫn liệu hướng dẫn KSCT kỹ thuật kỹ thuật cho + Viện KSCT các đối tượng KHGDVN; liên quan. + Học viện
- QLGD; + Một số trường đại học. 1 Xây dựng Thực hiện các Cục + Chương TTĐGCLGD, Chọn được Tháng mẫu nhiệm vụ chọn QLCL trình 2; Cục QLCL mẫu trường, 02 KSCT mẫu KSCT mẫu HS, 3/2021 + Các Sở mẫu GV GDĐT; tham gia KSCT + Các trường THCS, THPT. 1 Hội thảo, + Tổ chức các Cục + Chương TTĐGCLGD, Các tài liệu, Tháng tập huấn trại xây dựng QLCL trình 2; Cục QLCL văn bản có 3 kỹ thuật và hoàn thiện liên quan; 4/2021 chuyên các bộ công cụ + Viện Cán bộ tham môn KSCT; KHGDVN; gia nắm vững kỹ + Hội thảo + Vụ thuật để chuyên môn; GDTrH; thực hiện. + Tập huấn kỹ + Vụ thuật chấm bài; GDTX; + Tập huấn kỹ + Cục Nhà thuật mã hoá giáo; phiếu hỏi; Hướng dẫn + Học viện nhập dữ liệu; QLGD; Hướng dẫn quản lý dữ liệu; + Các Sở GDĐT; + Tập huấn kỹ thuật phân tích, + Một số đánh giá chất trường đại lượng câu hỏi, học, THCS, đề khảo sát; THPT. phiếu hỏi; viết báo cáo. 2 Tập huấn Tổ chức tập Cục + Chương TTĐGCLGD, Các đối Tháng quy trình huấn quy trình QLCL trình 2; Cục QLCL tượng tham 4 kỹ thuật kỹ thuật KSCT gia nắm 5/2021 KSCT cho tất cả các + Viện vững quy đối tượng tham KHGDVN; trình kỹ gia, gồm: cán thuật KSCT
- bộ giám sát + Vụ trung ương, Sở GDTrH; có trường tham gia KSCT và + Vụ các trường rơi GDTX; vào mẫu KSCT. + Cục Nhà Tập huấn tại 3 giáo; miền: Bắc, Trung, Nam. + Học viện QLGD; + Một số trường đại học, THCS, THPT; + Các Sở GDĐT. 1 Chuẩn bị + Sao in, đóng Cục + Chương TTĐGCLGD, + Các tài Tháng tài liệu gói và niêm QLCL trình 2; Cục QLCL liệu, các 4 KSCT và phong các tài biểu mẫu, 5/2021 văn phòng liệu, các biểu + Viện hồ sơ KSCT phẩm mẫu, Hồ sơ KHGDVN; được sao in, KSCT; đóng gói và + Học viện niêm phong; + Chuẩn bị văn QLGD; phòng phẩm + Văn phòng cung cấp cho + Một số phẩm được nhà trường trường đại đóng gói gửi tham gia KSCT. học, THCS, về các THPT. trường tham gia KSCT. 2 Vận Các tài liệu, các Chươn Cục QLCL Chương trình Các tài liệu, Tháng chuyển tài biểu mẫu, hồ g trình 2 các biểu 4 liệu KSCT sơ KSCT được 2 mẫu, hồ sơ 5/2021 chuyển cho nhà KSCT được trường tham gia chuyển cho KSCT các trường tham gia KSCT 3 Tiến hành Các trường Cục + Chương TTĐGCLGD, + Các bộ đề Tháng KSCT thực hiện khảo QLCL trình 2; Cục QLCL khảo sát 5 sát chính thức: được HS 6/2021 Hiệu trưởng, + Viện làm; giáo viên, học KHGDVN; sinh trả lời + Các bộ phiếu hỏi; Học + Vụ phiếu hỏi
- sinh làm bài GDTrH; được trả lời; khảo sát. + Vụ + Các hồ sơ GDTX; khảo sát được hoàn + Cục Nhà thành. giáo; + Học viện QLGD; + Một số trường đại học, THCS, THPT; + Các Sở GDĐT. 4 Thu nhận Thu nhận các Cục Chương TTĐGCLGD, Các bộ đề Tháng các tài liệu tài liệu đánh giá QLCL trình 2 Cục QLCL khảo sát, 5 KSCT, làm và kiểm tra, phiếu hỏi, 6/2021 sạch dữ phân loại các tài các biểu liệu trên liệu đánh giá, mẫu, hồ sơ bài làm sạch dữ KSCT được liệu trên hồ sơ, thu nhận, phiếu hỏi. làm sạch dữ liệu trên bản cứng. 1 Mã hoá Các phiếu hỏi, Cục + Chương TTĐGCLGD, Các bộ Tháng phiếu hỏi, bài khảo sát QLCL trình 2; Cục QLCL phiếu hỏi, 6/2021 HO bài khảo được mã hoá bài khảo sát ẠT sát theo yêu cầu kỹ + Viện đã được mã ĐỘ thuật KHGDVN; hoá NG 6: + Vụ TỔ GDTrH; CH ỨC + Vụ NH GDTX; ẬP DỮ + Cục Nhà giáo; LI ỆU + Học viện , QLGD; LÀ M + Một số SẠ trường đại
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn