intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 496/2021/QĐ-BTP

Chia sẻ: Hoadaquy852 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

20
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 496/2021/QĐ-BTP ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Thông tư số 07/2020/TT-BTP ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 496/2021/QĐ-BTP

  1. BỘ TƯ PHÁP CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ­­­­­­­ Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 496/QĐ­BTP Hà Nội ngày 29 tháng 03 năm 2021   QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN THÔNG TƯ SỐ 07/2020/TT­BTP NGÀY  21 THÁNG 12 NĂM 2020 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP HƯỚNG DẪN CHỨC NĂNG,  NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA SỞ TƯ PHÁP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH,  PHÒNG TƯ PHÁP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ­CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức  năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp: Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT­BTP ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp  hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,  Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Thông tư số  07/2020/TT­BTP ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng,  nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc  Ủy ban nhân dân cấp huyện. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan  thuộc Bộ Tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách  nhiệm thi hành Quyết định này./.   KT. BỘ TRƯỞNG Nơi nhận: THỨ TRƯỞNG ­ Như Điều 3: ­ Bộ trưởng (để báo cáo); ­ UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; ­ Các Thứ trưởng Bộ Tư pháp (để biết): ­ Bộ Nội vụ (để phối hợp); ­ Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ (để thực hiện); ­ Cổng TTĐT Bộ Tư pháp: ­ Lưu: VT. TCCB. Phan Chí Hiếu  
  2. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN THÔNG TƯ SỐ 07/2020/TT­BTP NGÀY 21 THÁNG 12 NĂM 2020  CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP HƯỚNG DẪN CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN  HẠN CỦA SỞ TƯ PHÁP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, PHÒNG TƯ PHÁP  THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN (Ban hành kèm theo Quyết định số 496/QĐ­BTP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư   pháp) Ngày 21 tháng 12 năm 2020, Bộ trưởng Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư số 07/2020/TT­BTP  hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,  Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi là Thông tư số 07/2020/TT­BTP),  Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 02 năm 2021. Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển  khai thực hiện Thông tư số 07/2020/TT­BTP như sau: I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích a) Phổ biến, quán triệt đầy đủ nội dung Thông tư số 07/2020/TT­BTP đến cán bộ, công chức,  viên chức và người lao động của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và công chức Tư  pháp ­ Hộ tịch (sau đây gọi là các cơ quan tư pháp địa phương) về vị trí, vai trò, chức năng,  nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan tư pháp địa phương. b) Kịp thời củng cố, kiện toàn về chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan tư pháp địa phương theo  hướng dẫn của Thông tư số 07/2020/TT­BTP và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp, Phòng Tư  pháp theo các tiêu chí quy định tại Nghị định số 107/2020/NĐ­CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của  Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ­CP ngày 04 tháng 4 năm  2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành  phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Nghị định số 107/2020/NĐ­CP), Nghị định số  108/2020/NĐ­CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của  Nghị định số 37/2014/NĐ­CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ  quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố  trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Nghị định số 108/2020/NĐ­CP), tạo sự chuyển biến cơ  bản cho việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Bộ, ngành Tư pháp. 2. Yêu cầu a) Xác định cụ thể nội dung công việc, tiến độ, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ  quan, tổ chức, đơn vị có liên quan trong việc triển khai Thông tư số 07/2020/TT­BTP. b) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ của các cơ quan có liên quan và điều kiện bảo đảm cho việc  triển khai Thông tư số 07/2020/TT­BTP. c) Kịp thời đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ chức  thực hiện Thông tư số 07/2020/TT­BTP bảo đảm tiến độ, hiệu quả. II. NỘI DUNG THỰC HIỆN 1. Quán triệt triển khai thực hiện Thông tư số 07/2020/TT­BTP
  3. 1.1. Xây dựng kế hoạch, hướng dẫn việc triển khai thực hiện Thông tư số 07/2020/TT­BTP a) Xây dựng kế hoạch và công văn hướng dẫn của Bộ Tư pháp về triển khai thực hiện Thông tư  số 07/2020/TT­BTP trong phạm vi toàn quốc ­ Đơn vị chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tư pháp. ­ Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, một số Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực  thuộc Trung ương. ­ Thời gian hoàn thành: Quý I/2021. ­ Kinh phí thực hiện: Nguồn kinh phí của Bộ Tư pháp. b) Xây dựng kế hoạch (hoặc văn bản chỉ đạo) và tổ chức triển khai thực hiện Thông tư số  07/2020/TT­BTP trong phạm vi các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ­ Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp xây dựng kế hoạch và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. ­ Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan có liên quan. ­ Thời gian hoàn thành: Tháng 04/2021. ­ Kinh phí thực hiện: Nguồn kinh phí của địa phương. 1.2. Phổ biến, quán triệt nội dung của Thông tư số 07/2020/TT­BTP ­ Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu, đề xuất giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp  phổ biến, quán triệt nội dung của Thông tư số 07/2020/TT­BTP đến công chức, viên chức của  các cơ quan tư pháp địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan nhằm nâng cao nhận thức  về vị trí, vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan tư pháp địa phương. ­ Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan có liên  quan. ­ Thời gian hoàn thành: Quý I/2021. ­ Kinh phí thực hiện: Nguồn kinh phí của địa phương. 2. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan tư pháp  địa phương theo hướng dẫn của Thông tư số 07/2020/TT­BTP, Nghị định số 107/2020/NĐ­ CP và Nghị định số 108/2020/NĐ­CP ­ Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp xây dựng đề án, quyết định quy định chức năng,  nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp gửi Sở Nội vụ, Phòng  Nội vụ trình Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định. ­ Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan. ­ Thời gian hoàn thành: Quý II­III/2021.
  4. ­ Kinh phí thực hiện: Nguồn kinh phí của địa phương. 3. Hướng dẫn, thực hiện kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức  của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp 3.1. Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành các quy định về đơn vị sự nghiệp công lập   ngành Tư pháp ­ Đơn vị chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tư pháp. ­ Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp. Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc  Trung ương. ­ Sản phẩm: Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành, Danh mục dịch vụ sự nghiệp công  cơ bản, thiết yếu thuộc ngành Tư pháp; Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy  hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của ngành Tư pháp giai  đoạn 2021­2030; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về tiêu chí phân loại, điều  kiện thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải thể các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ, ngành Tư  pháp; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về thành lập, tổ chức và hoạt động của  Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ, ngành Tư pháp và Thông tư của Bộ  trưởng Bộ Tư pháp ban hành quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, miễn nhiệm các thành  viên Hội đồng quản lý, Chủ tịch Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ,  ngành Tư pháp ­ Thời gian hoàn thành: Theo Quyết định số 2661/QĐ­BTP ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ  Tư pháp ban hành Kế hoạch của Bộ Tư pháp thực hiện Nghị định số 101/2020/NĐ­CP, Nghị  định số 120/2020/NĐ­CP, Nghị định số 62/2020/NĐ­CP, Nghị định số 106/2020/NĐ­CP (sau đây  gọi là Quyết định số 2661/QĐ­BTP). ­ Kinh phí thực hiện: Nguồn kinh phí của Bộ Tư pháp. 3.2. Thực hiện kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự   nghiệp công lập thuộc Sở Tư pháp ­ Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp đề xuất, xây dựng phương án kiện toàn các tổ chức sự nghiệp  thuộc Sở Tư pháp để gửi Sở Nội vụ và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. ­ Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. ­ Thời gian hoàn thành: Năm 2021. ­ Kinh phí thực hiện: Nguồn kinh phí của địa phương. 4. Xây dựng đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tư pháp, Phòng Tư  pháp cấp huyện và Đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tư  pháp theo quy định làm cơ sở cho việc kiện toàn, quản lý và sử dụng hiệu quả đội ngũ cán  bộ các cơ quan tư pháp địa phương
  5. ­ Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp xây dựng đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch  công chức để gửi Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê  duyệt theo quy định. Sở Tư pháp chỉ đạo xây dựng đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở  để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định. ­ Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện. ­ Thời gian hoàn thành: Năm 2021­2022 (sau khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành các thông tư  hướng dẫn về định mức biên chế công chức, định mức số lượng người làm việc và vị trí việc  làm công chức, viên chức thuộc ngành Tư pháp). ­ Kinh phí thực hiện: Nguồn kinh phí của địa phương. 5. Hoàn thiện các quy chế, quy định về chế độ làm việc và mối quan hệ công tác của các  cơ quan tư pháp địa phương ­ Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp ban hành các quy chế làm việc nội bộ của Sở; Sở Tư pháp, Phòng  Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện ban hành quy chế phối hợp liên ngành theo  quy định và phân cấp tại địa phương. ­ Đơn vị phối hợp: Các đơn vị liên quan thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. ­ Thời gian hoàn thành: Năm 2021. ­ Kinh phí thực hiện: Nguồn kinh phí của địa phương. 6. Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Thông tư số 07/2020/TT­BTP 6.1. Rà soát và báo cáo Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ về tình hình thực hiện chức năng, nhiệm vụ,   tổ chức cán bộ của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp và công chức Tư pháp ­ Hộ tịch cấp xã, tổ  chức cán bộ pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ­ Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện. ­ Đơn vị phối hợp: Các cơ quan chuyên môn, đơn vị khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. ­ Thời gian thực hiện: Hàng năm (trước ngày 30/11, lồng ghép trong Báo cáo công tác tư pháp  năm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh). ­ Kinh phí thực hiện: Nguồn kinh phí của địa phương. 6.2. Theo dõi, hướng dẫn, giải đáp những vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện  Thông tư số 07/2020/TT­BTP ­ Đơn vị chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Tư pháp tổng hợp các đề xuất, kiến nghị của các cơ  quan tư pháp địa phương và giải đáp, hướng dẫn theo thẩm quyền; chủ động theo dõi để kịp  thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc trong quá trình kiện toàn tổ chức cán bộ các cơ quan  tư pháp địa phương để giải quyết hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
  6. ­ Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp. ­ Thời gian thực hiện: Thường xuyên. ­ Kinh phí thực hiện: Nguồn kinh phí của Bộ Tư pháp. 6.3. Thực hiện chế độ kiểm tra, theo dõi, đánh giá việc thực hiện Thông tư số 07/2020/TT­ BTP; kiểm tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của Sở Tư pháp, Phòng Tư  pháp, thực hiện quy định về vị trí việc làm công chức, viên chức nghiệp vụ chuyên ngành  thuộc ngành Tư pháp, vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập  thuộc ngành Tư pháp ­ Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp kiểm tra, đánh giá trong phạm vi toàn quốc; Ủy ban nhân dân cấp  tỉnh thực hiện việc kiểm tra, đánh giá trong phạm vi địa phương. ­ Cơ quan phối hợp: Bộ Nội vụ. ­ Thời gian thực hiện: Hàng năm. ­ Kinh phí thực hiện: Nguồn kinh phí của Bộ Tư pháp và của địa phương. 6.4. Tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Thông tư số 07/2020/TT­BTP ­ Đơn vị chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ tham mưu Bộ Tư pháp tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá  tình hình thực hiện Thông tư số 07/2020/TT­BTP trong phạm vi toàn quốc. Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình thực  hiện Thông tư số 07/2020/TT­BTP trong phạm vi địa phương. ­ Đơn vị phối hợp: Các đơn vị khác thuộc Bộ Tư pháp, các đơn vị liên quan thuộc Ủy ban nhân  dân cấp tỉnh. ­ Thời gian thực hiện: Theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp. ­ Kinh phí thực hiện: Nguồn kinh phí của Bộ Tư pháp và của địa phương. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch  này: hướng dẫn việc thực hiện Kế hoạch và kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ giải quyết các khó  khăn, vướng mắc trong việc tổ chức thực hiện Kế hoạch. 2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ, các đơn vị  khác có liên quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch này. 3. Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tham mưu Ủy  ban nhân dân cấp tỉnh và phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính và đơn vị liên quan để triển khai  thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này tại địa phương.
  7. 4. Cục Kế hoạch ­ Tài chính, Văn phòng Bộ có trách nhiệm bố trí kinh phí do triển khai thực  hiện Kế hoạch theo quy định.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2