intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 517/2019/QĐ-BTP

Chia sẻ: An Lac Thuy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

10
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 517/2019/QĐ-BTP ban hành Kế hoạch kiểm tra tình hình ban hành văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo của Bộ, cơ quan ngang bộ, chính quyền địa phương cấp tỉnh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 517/2019/QĐ-BTP

  1. BỘ TƯ PHÁP CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ­­­­­­­ Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 517/QĐ­BTP Hà Nội, ngày 04 tháng 03 năm 2019    QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA TÌNH HÌNH BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP  LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỦA BỘ, CƠ QUAN  NGANG BỘ, CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG CẤP TỈNH BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ­CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm  vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp; Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ­CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số  điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ­CP ngày 23/7/2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi  hành pháp luật; Căn cứ Quyết định số 656/QĐ­BTP ngày 06/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức  năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Quyết định số 3072/QĐ­BTP ngày 24/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế  hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành và lĩnh vực trọng   tâm của Bộ Tư pháp năm 2019; Căn cứ Quyết định số 1685/QĐ­BTP ngày 17/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy  chế phối hợp giữa các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp trong công tác theo dõi thi hành pháp luật; Căn cứ Quyết định số 407/QĐ­BTP ngày 12/02/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Kế  hoạch công tác năm 2019 của Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; Căn cứ Quyết định số 1165/QĐ­BTP ngày 21/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy  chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra tình hình ban hành văn bản quy  phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo của Bộ, cơ quan ngang bộ, chính  quyền địa phương cấp tỉnh. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
  2. Điều 3. Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Cục trưởng Cục Quản lý xử lý  vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật, Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kế  hoạch ­ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định  này. Đề nghị Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Hội  đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm, phối hợp  thực hiện Quyết định này./.   KT. BỘ TRƯỞNG Nơi nhận: THỨ TRƯỞNG ­ Như điều 3 (để thực hiện); ­ Bộ trưởng (để báo cáo); ­ Bộ, cơ quan ngang bộ (để phối hợp); ­ HĐND, UBND cấp tỉnh (để phối hợp); ­ Thứ trưởng Đặng Hoàng Oanh (để biết); ­ Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để đưa tin); ­ Lưu: VT, Cục KTrVB. Phan Chí Hiếu   KẾ HOẠCH KIỂM TRA TÌNH HÌNH BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN  LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỦA BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CHÍNH QUYỀN  ĐỊA PHƯƠNG CẤP TỈNH (Ban hành kèm theo Quyết định số 517/QĐ­BTP ngày 04 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư   pháp) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Mục đích a) Tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật đối với lĩnh vực  trọng tâm của Bộ Tư pháp về kiểm tra văn bản (cụ thể là kiểm tra tình hình ban hành văn bản  quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo). b) Kịp thời phát hiện, xử lý những nội dung trái pháp luật trong các văn bản quy phạm pháp luật,  văn bản chứa quy phạm pháp luật do Bộ, cơ quan ngang bộ, chính quyền địa phương cấp tỉnh  ban hành liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo đang còn hiệu lực thi hành. c) Xem xét, đánh giá thực trạng ban hành văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực  giáo dục và đào tạo, kịp thời phản ứng chính sách, kiến nghị các giải pháp nâng cao hiệu quả  xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo. d) Triển khai Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành  và lĩnh vực trọng tâm của Bộ Tư pháp năm 2019 (ban hành kèm theo Quyết định số 3072/QĐ­ BTP ngày 24/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) và Kế hoạch công tác năm 2019 của Cục  Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (ban hành kèm theo Quyết định số 407/QĐ­BTP ngày  12/02/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) toàn diện, hiệu quả.
  3. 2. Yêu cầu a) Thực hiện đầy đủ nguyên tắc, nội dung theo dõi tình hình thi hành pháp luật đã được quy định  tại Nghị định số 59/2012/NĐ­CP, Thông tư số 14/2014/TT­BTP ngày 15/4/2014 của Bộ trưởng  Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 59/2012/NĐ­CP, Quyết định số 1685/QĐ­ BTP ngày 17/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế phối hợp giữa các đơn vị  thuộc Bộ Tư pháp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và Quyết định số 3072/QĐ­ BTP ngày 24/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành  pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành và lĩnh vực trọng tâm của Bộ Tư pháp năm 2019. b) Thực hiện đầy đủ nguyên tắc, nội dung kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật đã được quy  định tại Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Nghị định số 34/2016/NĐ­CP ngày  14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn  bản quy phạm pháp luật. c) Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn hoàn thành, bảo đảm sự tham gia, phối hợp chặt  chẽ giữa các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, các tổ chức, cá nhân có liên quan; gắn kết chặt chẽ giữa  kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật với xây dựng pháp luật, theo dõi tình hình thi hành pháp  luật và kiểm soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo. II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH 1. Phạm vi, đối tượng thực hiện kiểm tra ­ Thông tư, thông tư liên tịch do các Bộ, cơ quan ngang bộ, nghị quyết do Hội đồng nhân dân,  quyết định do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo  đang còn hiệu lực thi hành; ­ Văn bản chứa quy phạm pháp luật do các Bộ, cơ quan ngang bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban  nhân dân cấp tỉnh ban hành có liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo đang còn hiệu lực thi  hành. 2. Các hoạt động kiểm tra 2.1. Thu thập thông tin về tình hình ban hành văn bản và tổ chức kiểm tra văn bản quy  phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo a) Nội dung hoạt động: ­ Yêu cầu các cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật tập hợp văn bản  liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc đối tượng tự kiểm tra và gửi danh mục về Bộ  Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật); tiến hành rà soát, tự kiểm tra, báo cáo Bộ  Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật) kết quả rà soát, kiểm tra và xử lý văn bản  quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo; ­ Thu thập, tổng hợp thông tin về công tác kiểm tra tình hình ban hành văn bản quy phạm pháp  luật liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo thông qua các hoạt động: + Tổ chức Hội thảo/Tọa đàm sinh hoạt chuyên môn về công tác kiểm tra văn bản quy phạm  pháp luật;
  4. + Tham gia các Đoàn kiểm tra do Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành  pháp luật chủ trì tổ chức; + Tổ chức các Đoàn kiểm tra liên ngành về công tác kiểm tra văn bản theo Quyết định số  407/QĐ­BTP ngày 12/02/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Kế hoạch công tác năm  2019 của Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; + Theo dõi thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng về công tác kiểm tra tình hình ban  hành văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo; + Các hoạt động khác của Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật. ­ Tổ chức kiểm tra, trao đổi, thảo luận với các cơ quan có thẩm quyền ban hành, kiểm tra văn  bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo; các cơ quan có liên quan;  các chuyên gia, nhà khoa học và một số đơn vị thuộc Bộ Tư pháp về văn bản có nội dung trái  pháp luật. b) Đơn vị chủ trì thực hiện: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật. c) Kinh phí thực hiện: Nguồn ngân sách Nhà nước được bố trí cho Cục Kiểm tra văn bản quy  phạm pháp luật năm 2019 trong công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật. d) Thời gian thực hiện: Từ tháng 3 đến tháng 10/2019. 2.2. Tổ chức Hội thảo/Tọa đàm phân tích, đánh giá kết quả kiểm tra tình hình ban hành văn  bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo và đề xuất giải pháp xử  lý a) Nội dung hoạt động: Đánh giá kết quả kiểm tra tình hình ban hành văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực  giáo dục và đào tạo; trao đổi, thảo luận về các vấn đề: kết quả kiểm tra văn bản; những khó  khăn, vướng mắc của các cơ quan, đơn vị tham dự Hội thảo/Tọa đàm; nguyên nhân của những  khó khăn; đề xuất giải pháp khắc phục trong công tác ban hành, kiểm tra văn bản quy phạm  pháp luật liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo... b) Đơn vị chủ trì thực hiện: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật. c) Kinh phí thực hiện: Nguồn ngân sách Nhà nước được bố trí cho Cục Kiểm tra văn bản quy  phạm pháp luật năm 2019 trong công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật. d) Địa điểm và thời gian tổ chức: ­ Địa điểm: 02 Hội thảo/Tọa đàm ở 01 tỉnh miền Bắc và 01 tỉnh miền Nam; ­ Thời gian tổ chức: Tháng 8/2019. e) Thành phần tham dự: ­ Ban tổ chức: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;
  5. ­ Đại biểu: Đại diện các cơ quan có thẩm quyền ban hành, kiểm tra văn bản quy phạm pháp  luật, một số cơ quan có liên quan, một số đơn vị thuộc Bộ Tư pháp và các chuyên gia (khoảng  50 người/01 Hội thảo/Tọa đàm). 2.3. Xây dựng Báo cáo kết quả kiểm tra tình hình ban hành văn bản quy phạm pháp luật liên   quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo a) Nội dung hoạt động: Tổng hợp kết quả, xây dựng báo cáo Lãnh đạo Bộ kết quả kiểm tra tình hình ban hành văn bản  quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo. b) Đơn vị thực hiện: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật. c) Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật và các  đơn vị có liên quan. d) Thời hạn: Trình lãnh đạo Bộ và gửi Cục quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi  hành pháp luật trước ngày 15/10/2019 để tổng hợp. 2.4. Kết luận kiểm tra, kiến nghị xử lý đối với các văn bản trái pháp luật a) Nội dung hoạt động: Xây dựng, hoàn thiện kết luận kiểm tra, kiến nghị xử lý đối với từng văn bản trái pháp luật. b) Đơn vị thực hiện: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật. c) Thời gian thực hiện: Tháng 10, 11/2019. 2.5. Báo cáo Lãnh đạo Bộ và đề xuất giải pháp, hướng xử lý kết quả kiểm tra tình hình ban  hành văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo a) Nội dung hoạt động: Báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, chỉ đạo nếu phát hiện những vấn đề hạn chế, bất cập, vướng  mắc trong quá trình triển khai thực hiện theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực kiểm  tra tình hình ban hành văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo. b) Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật. c) Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật chủ trì, phối hợp với Cục Quản lý xử lý vi phạm  hành chính và theo dõi thi hành pháp luật, các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế  hoạch này.
  6. 2. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, nếu gặp khó khăn, vướng mắc hoặc cần bổ sung  hoạt động để theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực kiểm tra tình hình ban hành văn  bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực giáo dục và đào tạo, Cục Kiểm tra văn bản quy  phạm pháp luật có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và  theo dõi thi hành pháp luật báo cáo Thứ trưởng phụ trách Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp  luật xem xét, chỉ đạo./.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2