YOMEDIA
![](images/graphics/blank.gif)
ADSENSE
Quyết định số 981/QĐ-UBND
90
lượt xem 6
download
lượt xem 6
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG KỸ THUẬT VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 981/QĐ-UBND
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH PHƯỚC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Bình Phước, ngày 15 tháng 5 năm 2012 Số: 981/QĐ-UBND QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG KỸ THUẬT VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004; Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật bảo vệ và Phát triển rừng; Căn cứ Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế quản lý rừng; Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; Căn cứ Quyết định số 2284/QĐ-TTg ngày 13/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án “Triển khai Nghị định số 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng”; Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng; Căn cứ Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng; Căn cứ Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND ngày 19/3/2007 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng trên địa bàn toàn tỉnh giai đoạn 2007 - 2020; Căn cứ Kế hoạch số 127/KH-UBND ngày 06/10/2010 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 40/TTr-SNN ngày 06/4/2012; ý kiến thẩm định của Sở Tài chính tại Công văn số 958/STC-HCSN ngày 04/5/2012, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt đề cương kỹ thuật và dự toán kinh phí xây dựng Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng, với các nộ i dung cụ thể như sau: 1. Cơ quan quản lý, thực hiện: 1.1. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và PTNT. 1.2. Đơn vị tư vấn, thực hiện: Phân viện Điều tra quy hoạch rừng Nam bộ. 1.3. Cơ quan phố i hợp: Ban chỉ đạo Đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng cấp tỉnh; các sở ngành: Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Cục Thống kê; UBND các huyện, thị xã; Các đơn vị chủ rừng. 2. Mục tiêu của đề án: - Áp dụng vào thực tế những nộ i dung của Nghị định số 99/2010/NĐ-CP nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm, nghĩa vụ của mọ i tổ chức, cá nhân đố i với sự nghiệp bảo vệ và phát triển rừng. - Huy động các nguồn lực của xã hộ i để bảo vệ và phát triển rừng, tạo điều kiện để ngành lâm nghiệp hoạt động đúng quy luật của nền kinh tế sản xuất hàng hoá. - Bảo đảm cho người lao động trực tiếp tham gia hoạt động sản xuất, bảo vệ phát triển rừng được chi trả giá trị của rừng do mình tạo ra, đúng giá trị của rừng đem lại cho xã hộ i. - Nâng cao năng lực và hiệu quả quản lý, sử dụng và bảo vệ rừng cho các chủ rừng, góp phần thực hiện chiến lược phát triển lâm nghiệp. 3. Nội dung đề cương: 3.1. Rà soát, thu thập các tài liệu (văn bản, báo cáo, số liệu, bản đồ…) có liên quan đến đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng: hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp, ranh giới, quy hoạch ba loại rừng, đối tượng cung cấp dịch vụ môi trường rừng, đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng, tình hình quản lý rừng, giao đất giao rừng, hợp đồng khoán quản lý bảo vệ rừng… 3.2. Điều tra, xác định các đối tượng chi trả dịch vụ môi trường rừng; tính toán, tổng hợp mức chi trả cho từng loại hình dịch vụ môi trường rừng.
- 3.3. Điều tra, thống kê các đối tượng được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng là các chủ rừng của các khu rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng; tính toán mức kinh phí được chi trả cho từng đối tượng theo trạng thái rừng, loại rừng, nguồn gốc khu rừng, mức độ khó khăn đố i với việc quản lý bảo vệ rừng. 3.4. Tính toán hệ số điều chỉnh cho 1 lô rừng khi cung cấp các dịch vụ môi trường rừng khác nhau; xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng cho từng cấp: Quỹ bảo vệ phát triển rừng cấp tỉnh, chủ rừng và hộ nhận khoán quản lý bảo vệ rừng. 3.5. Tổ chức hội thảo kỹ thuật, thống nhất việc xác định các đối tượng sử dụng dịch vụ môi trường rừng chi trả tiền cho các đối tượng cung ứng dịch vụ môi trường rừng, phạm vi chi trả dịch vụ môi trường rừng cho từng dịch vụ. 3.6. Hoàn thiện đề án chi trả dịch vụ môi trường rừng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. 4. Dự toán kinh phí thực hiện, nguồn vốn: 4.1. Dự toán kinh phí thực hiện: 777.999.000 đồng (Bảy trăm bảy mươi bảy triệu, chín trăm chín mươi chín ngàn đồng), trong đó: ĐVT: đồng. TT Nội dung công việc Số tiền Ghi chú I Chi phí nhân công 613.991.000 Công tác chuẩn bị, thu thập số liệu 1 8.939.000 Điều tra, xác định đố i tượng và các loại dịch vụ 2 149.914.000 phải chi trả DVMTR Điều tra, xác định đố i tượng được hưởng chi trả 3 220.341.000 DVMTR Tính toán, xác định tiền cho các đối tượng được 4 88.026.000 chi trả DVMTR Tổng hợp viết báo cáo đề án 5 46.917.000 Chi phí quản lý chung của đơn vị tư vấn 6 70.732.000 Chi phí hộ i thảo, hội nghị 7 29.122.000 II Chi phí phương tiện, tiền ngủ 107.200.000 III Chi phí vật liệu, dụng cụ 19.760.000 Giá trị dự toán trước thuế (I+II+III) 740.951.000 Thuế giá trị gia tăng (5%) 37.048.000 Tổng dự toán sau thuế 777.999.000
- (Chi tiết các khoản chi theo dự toán chi tiết do Phân viện Điều tra quy hoạch rừng Nam bộ lập). 4.2. Nguồn vốn: Sử dụng nguồn thu từ dịch vụ môi trường rừng. 5. Thời gian thực hiện: Năm 2012. Điều 2. Sở Nông ngiệp và PTNT là chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai các bước tiếp theo đúng quy định hiện hành, tổ chức thực hiện các nộ i dung đã được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này. Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Phân viện trưởng Phân viện Điều tra quy hoạch rừng Nam bộ; Giám đốc các sở, ngành: Nông nghiệp và PTNT; Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Cục Thống kê; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Các đơn vị chủ rừng; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./. KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Lợi
![](images/graphics/blank.gif)
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
![](images/icons/closefanbox.gif)
Báo xấu
![](images/icons/closefanbox.gif)
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)