RAU TIỀN ĐẠO
lượt xem 5
download
Tham khảo tài liệu 'rau tiền đạo', y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: RAU TIỀN ĐẠO
- RAU TIỀN ĐẠO Rau tiền đạo là một cấp cứu chảy máu thường gặp ở ba tháng cuối gây đẻ khó do phần phụ ,cần phải chẩn đoán sớm và xử trí kịp thời để tránh tai biến cho mẹ và thai nhi. Định nghĩa : Gọi là rau tiền đạo khi rau không bám vào thân tử cung mà một phần hay toàn bộ bánh rau bám vào đoạn dưới tử cung gây chảy máu nhiều khi chuyển dạ và làm ngôi thai bình chỉnh không tốt. Phân loại 2.1 Phân loại theo vị trí giải phẫu Tu ỳ vào vị trí bám của bánh rau mà chia ra : + Rau bám thấp : bám vào thân và một phần đoạn dưới tử cung + Rau bám bên : phần lớn rau bám vào đoạn dưới chưa tới cổ tử cung + Rau bám mép : bờ bánh rau tới cổ tử cung chưa che lấp cổ tử cung
- + Rau tiền đạo bán trung tâm : bánh rau che lấp một phần cổ tử cung + Rau tiền đạo trung tâm hoàn toàn : bánh rau che kín cổ tử cung khi cổ tử cung đã mở. . Phân loại theo lâm sàng Tu ỳ theo tính chất chảy máu nhiều hay ít m à chia làm hai loại 2.2.1 Loại trung tâm : Hay gặp rau tiền đạo bán trung tâm và trung tâm hoàn toàn gây chảy máu nhiều thường phải mổ , tiên lượng xấu cho cả mẹ và thai chiếm tỷ lệ 25 % 2.2.2 Loại không trung tâm : Bao gôm các loại bám thấp ,bám bên , bám mép chảy máu ít thường đẻ đường dưới ít nguy hiểm , tiên lương tốt chiếm tỷ lệ 75 % 3. Đặc điểm của rau tiền đạo : - Bánh rau : thường to bờ không đều có thể dẹt mỏng các gai rau ăn sâu vào lớp cơ đoạn dưới tử cung. - Màng rau : dày cứng kém chun dãn dễ rách khi có cơn co nên dễ bị ối vỡ non hoặc ối vỡ sớm. - Dây rau : không bám vào giữa bánh rau mà bám vào bờ bánh rau gần lỗ cổ tử cung nên dễ gây sa dây rau.
- - Đoạn dưới tử cung thường mỏng vì không có lớp cơ đan các gai rau ăn sâu vào lớp cơ nên làm rạn nứt dễ chảy máu. - Ngôi thai : thường bình chỉnh không tốt đầu cao lỏng hoặc ngôi bất thường. 4. Nguyên nhân: Thường chưa rõ ràng nhưng có các yếu tố thuận lợi. + Viêm niêm mạc tử cung + Sẹo mổ cũ ở tử cung + Thai đôi + Đẻ nhiều lần 5.Chẩn đoán : 5.1 Trong ba tháng cuối 5.1.1 Cơ năng : Chảy máu là triệu chứng chính với tính chất đặc biệt đột ngột, không đau bụng, máu đỏ loãng, có máu cục.Không cần điều trị tự cầm có tính chất tái diễn. 5.1.2 Toàn thân bệnh nhân phụ thuộc vào lượng máu mất nhẹ 5.1.3 Thực thể : + Thường ngôi bất thường đầu cao lỏng ngôi ngang hoặc ngôi ngược. + Nếu ra máu nhiều tim thai có biểu hiện suy.
- + Thăm âm đạo thấy ngôi cao qua CTC có thể sờ được bánh rau 5.1.4 Siêu âm : là phương pháp chẩn đoán chính xác nhất và vô hại. 5.1.5 Tiến triển Thường máu tự cầm đôi khi máu chảy nhiều mang tính tái phat không ảnh hưởng tới toàn thân . Có tới 75 % đẻ non dưới 8 tháng hiếm thấy các trường hợp ra máu ba tháng cuối giữ được đến đủtruwowngfahay gạp ối vờ non , nhiễm khuẩn ối . 5.2 Khi chuyển dạ 5.2.1 Cơ năng : Máu chảy đổ tươi nhiều hay gạp trong rau tiền đạo trung tâm ho àn toàn các loại khác chảy ít hơn 5.2.2 Toàn thân : thể trạng chung tuỳ thuộc vào lượng máu mất nếu mất máu nhiều da xanh niêm mạc nhợt , mạch nhanh , huyết áp tụt có khi truỵ tim mạch . 5.2.3 Thực thể - Sờ nắn thấy ngôi ở rất cao hoặc ngôi bất thường - Nghe tim thai có thể không rõ - Thăm âm đạo khi huyển dạ là phương pháp lâm sàng chính xác nh ất để xác định các thể rau tiền đạo và hướng sử trí thích ínch. Nếu chảy máy nhiều nhanh
- chóng mổ láy thai cứu cả mẹ và thai nhi .nếu chảy máu ít theo dõi sát để dẻ đường âm đạo . 5.3 Cận lâm sàng Có nhiều phương pháp để chẩn đoán 5.3.1 Siêu âm : Ngày nay siêu âm là phương tiện sử dụng nhiều nhất có thể xác định vị trí chính xác của bánh rau còn xác định được nhịp tim thai 5.3.2 Chụp X quang không chuẩn bị để xác định vị trí của bánh rau nằm vị trí đoạn dưới tử cung . ngoài ra có phương pháp bơm thuốc cản quang vào động mạch dduiif để tìm vị trí bám của bánh rau tuy nhiên ít làm vì nguy hiểm cho thai nhi . 5.3.3 . Dùng đồng vị phóng xạ ( I 125 , I 131. I 132 …) Xác đ ịnh vị trí bánh rau 6. Chẩn đoán phân biệt 6.1 Rau bong non 6.2 Vỡ tử cung 7. Các phương pháp điều trị 7.1 Khi thai chưa được 32 tuần Điều trị nội khoa : - Bất động
- - Thuốc giảm co bóp tử cung - các thuốc cầm máu , các thuốc bổ thai theo dỗi cho đến khi thai đủ tháng nếu ra máu nhiều khó giữ thai cần phải cấp cứu mẹ , bấm ối ( trừ loaị trung tâm ) cầm máu và gây chuyển dạ 7.2 Khi thai đủ 32 tuần Thai có thể sống độc lập ngoài tử cung nếu chảy máu tái diễn nhiều lần tốt nhất mổ lấy thai không nên chờ đơi đến chuyển dạ 7.3 Khi chuyển dạ - Đối với rau bám thấp, bám mép và bám bên xé rộng màng ối theo bờ bánh rau 60 - 80 % theo dõi cho đẻ đường âm đạo - Đối với các trường hợp rau tiền đạo bán trung tâm và trung tâm hoàn toàn phải mổ lấy . Cần hồi sức thật tốt trước, trong và sau mổ. 7.4 Tiên lượng 7.4 1 Về phía mẹ Tu ỳ thuộc vào mức độ mất máu và khả năng hồi sức của từng bệnh viện nếu phát hiện sớm xử lý kịp thời tiên lượng tốt . Ngoài ra tiên lượng còn phụ thuộc vào loại rau tiền đạo loại trung tâm chảy máu nhiều tiên lượng xấu hơn loại không trung tâm 7.4.2 Về phía thai
- Trong rau tiền đạo thường là đẻ non tháng do mẹ mất máu m ãn tính nên thai nhi thiếu oxy từ trong bụng mẹ thai dễ suy và dễ tử vong do non tháng và do chảy máu .
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sản phụ khoa : rau tiền đạo
8 p | 321 | 45
-
Bài giảng: Rau tiền đạo
25 p | 291 | 29
-
RAU TIỀN ĐẠO (Kỳ 1)
5 p | 160 | 16
-
RAU TIỀN ĐẠO (Kỳ 2)
4 p | 93 | 12
-
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, và xử trí các trường hợp mổ lấy thai vì rau tiền đạo tại khoa sản Bệnh viện Đa khoa TW Thái Nguyên năm 2015
9 p | 61 | 8
-
Báo cáo ca lâm sàng: Phối hợp chẹn bóng động mạch chậu trong và nút động mạch tử cung dự phòng xuất huyết ở sản phụ mắc rau cài răng lược kết hợp rau tiền đạo
6 p | 12 | 6
-
Một số đặc điểm của các trường hợp bảo tồn tử cung trong mổ lấy thai bệnh lý rau tiền đạo cài răng lược có sẹo mổ đẻ cũ tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
5 p | 24 | 6
-
Bài giảng chuyên đề: Sản khoa - Rau tiền đạo
9 p | 34 | 6
-
Nghiên cứu về rau cài răng lược trong bệnh cảnh rau tiền đạo tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội trong 3 năm từ 2011 đến 2014
4 p | 44 | 6
-
Nghiên cứu giá trị của siêu âm doppler màu trong chẩn đoán rau cài răng lược ở bệnh nhân rau tiền đạo tại khoa sản bệnh viện trung ương Thái Nguyên
5 p | 32 | 5
-
Đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng của bệnh nhân rau tiền đạo tại Bệnh viện Sản nhi Bắc Giang
5 p | 30 | 4
-
Kết quả chẩn đoán rau tiền đạo cài răng lược trên thai phụ có sẹo mổ lấy thai cũ bằng siêu âm
4 p | 47 | 3
-
Đặc điểm hình ảnh siêu âm trong chẩn đoán rau cài răng lược tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
5 p | 6 | 3
-
Bài trắc nghiệm Rau tiền đạo
0 p | 95 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của rau tiền đạo rau cài răng lược tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
5 p | 5 | 2
-
Nhận xét về xử trí rau tiền đạo trung tâm rau cài răng lược tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
5 p | 7 | 2
-
Bài giảng Rau tiền đạo - ThS. Nguyễn Trung Kiên
25 p | 3 | 2
-
Nhận xét chẩn đoán và thái độ xử trí bệnh rau tiền đạo tại Bệnh viện Phụ sản Thái Bình năm 2018
5 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn